Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

kiem tra giua ki ITV420102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.55 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỀ 1)</b>


<b>LỚP 4</b>
<i><b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 diểm)</b></i>


<i><b> 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)</b></i>


<i>- Đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 70 – 80 chữ thuộc các chủ điểm: Thương người </i>
<i>như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ (Tiếng Việt 4 tập I) qua </i>
các tiết ôn tập trong Tuần 10


<i><b> 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)</b></i>


<i><b>- Đọc thầm bài “Điều ước của vua Mi-đát” (Tiếng Việt 4 tập I - Trang 90)</b></i>
- Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
<i><b>Câu 1: Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?</b></i>


a. Cành sồi
b. Điều ước
c. Mâm cơm


<i><b>Câu 2: Vì sao vua Mi - đát lại lại ước: mọi vật ơng chạm vào đều hố thành vàng?</b></i>
a. Vua Mi - đát thích vàng.




b. Vua Mi - đát muốn có nhiều của cải, vàng bạc.


c. Vua Mi- đát vốn là một người tham lam.



<i><b>Câu 3: Vua Mi - đát chỉ nhận ra sự khủng khiếp của điều ước khi nào?</b></i>


a. Khi chạm vào thức ăn, thức uống đều biến thành vàng.


b. Khi bẻ cành sồi, cành sồi biến thành vàng.


c. Khi ngắt quả táo, quả táo biến thành vàng.


<i><b>Câu 4: Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dịng nước trên sơng </b></i>
<i><b>Pác-tơn?</b></i>


a. Ơng đã mất đi phép màu
b. Ơng đã rửa được lịng tham
c. Cả 2 ý trên


<i><b>Câu 5: Vua Mi - đát đã hiểu ra diều gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Hạnh phúc được xây dựng bằng ước muốn tham lam
c. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.


<i><b>Câu 6: Câu chuyện “Điều ước của vua Mi - đát” có các từ láy sau:</b></i>
a. tham lam, khủng khiếp, sung sướng, lấy lại





b. tham lam, khủng khiếp, sung sướng, cồn cào


c. tham lam, khủng khiếp, sung sướng, lấy lại, cồn cào


<i><b>Câu 7: Câu văn: “Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn.” bộ phận chủ ngữ là:</b></i>
a. Nhà vua


b. Nhà vua sung sướng
c. Ngồi vào bàn


<i><b>II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b></i>


<i><b> 1. Chính tả (Nghe viết): (4,5 điểm) Viết bài: “Chiều trên quê hương”(Tiếng</b></i>
<i><b>Việt 4 tập I-trang 102) </b></i>


<i><b> 2. Tập làm văn: (4,5 điểm)</b></i>


Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn và nói về ước mơ của em.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>ĐỀ SỐ 1</b>



<i><b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b></i>
<i><b> 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)</b></i>


- Đọc đúng, lưu loát, đảm bảo thời gian: 2 điểm
- Ngắt nghỉ đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Đọc diễn cảm đoạn văn: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm



<i>*Tùy vào mức độ đọc sai của từng HS để GV trừ dần số điểm. </i>
<i><b> 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)</b></i>


Đáp án: Câu 1: b (0,5đ) Câu 3: a (0,5đ) Câu 5: c (0,5 điểm)
Câu 2: c (0,5đ) Câu 4: c (0,5đ) Câu 6: b (1 điểm)
<b> Câu 7: a (0,5 điểm)</b>
<b>II. KIỂM TRA VIẾT:</b>


<i><b> 1. Chính tả: (4,5 điểm)</b></i>


<i>- Bài viết đúng, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng đạt (4,5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> 2. Tập làm văn : (4,5 điểm)</b></i>


- Viết được bài văn đủ các phần của bức thư, đúng yêu cầu đề bài, dài từ 8 dịng trở
lên


- Khơng mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch


<b>*Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ và chữ viết có thể chấm theo các mức</b>
điểm như sau: 4,5-4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1; 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I</b>
<b>MƠN: TIẾNG VIỆT (ĐỀ 2)</b>


<b>LỚP 4</b>
<i><b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 diểm)</b></i>



<i><b> 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)</b></i>


<i>- Đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 70 – 80 chữ thuộc các chủ điểm: Thương người </i>
<i>như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ (Tiếng Việt 4 tập I) qua </i>
các tiết ôn tập trong Tuần 10


<i><b> 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)</b></i>


<i><b>- Đọc thầm bài “Quê hương” (Tiếng Việt 4 tập I - Trang 100)</b></i>


- Dựa vào nội dung bài đọc để đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho
mỗi câu hỏi sau:


<i><b>Câu 1: Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?</b></i>


a. Ba Thê
b. Hòn Đất
c. Khơng có tên


<i><b>Câu 2: Q Hương chị Sứ là:</b></i>
a. Thành phố




b. Vùng núi


c.Vùng biển



<i><b>Câu 3: Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?</b></i>
a. Các mái nhà chen chúc


b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam


c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới


<i><b>Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?</b></i>


a. Xanh lam


b. Vòi vọi


c. Hiện trắng những cánh cò


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a. Chỉ có vần


b. Chỉ có vần và thanh
c. Chỉ có âm đầu và vần


<i><b>Câu 6: Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đâythống kê đủ 8 từ láy </b></i>
<i><b>đó?</b></i>


a. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.


b. Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh


lam.


c. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
<i><b>Câu 7: Câu văn: “Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó.” bộ phận chủ ngữ là:</b></i>
a. Xóm


b. Xóm lưới


c. Xóm lưới cũng ngập


<i><b>II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)</b></i>


<i><b> 1. Chính tả (Nghe viết): (4,5 điểm) Viết bài: “Chiều trên quê hương”(Tiếng</b></i>
<i><b>Việt 4 tập I-trang 102) </b></i>


<i><b> 2. Tập làm văn: (4,5 điểm)</b></i>


Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn hoặc người thân để chúc mừng năm
mới.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>ĐỀ SỐ 2</b>



<i><b>I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)</b></i>
<i><b> 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)</b></i>


- Đọc đúng, lưu loát, đảm bảo thời gian: 2 điểm
- Ngắt nghỉ đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Đọc diễn cảm đoạn văn: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm



<i>*Tùy vào mức độ đọc sai của từng HS để GV trừ dần số điểm. </i>
<i><b> 2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Câu 7: b (0,5 điểm)</b>
<b>II. KIỂM TRA VIẾT:</b>


<i><b> 1. Chính tả: (4,5 điểm)</b></i>


<i>- Bài viết đúng, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng đạt (4,5 điểm)</i>


<i>- Mắc lỗi viết sai trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy </i>
<i>định) trừ (0,25 điểm)</i>


<i><b> 2. Tập làm văn : (4,5 điểm)</b></i>


- Viết được bài văn đủ các phần của bức thư, đúng yêu cầu đề bài, dài từ 8 dịng trở
lên


- Khơng mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch


<b>*Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ và chữ viết có thể chấm theo các mức</b>
điểm như sau: 4,5-4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1; 0,5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×