Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HSG năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Yên Định 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.82 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>SỞ GD&ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI </b>


<b>TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2 NĂM HỌC: 2019 – 2020 </b>
<b> MÔN: NGỮ VĂN 11 </b>
<b>I.ĐỌC HIỂU ( 6. điểm)</b>


Đọc đoạn trích sau:


Một cậu phụ hồ nghèo rớt nuôi giấc mơ vào Nhạc viện! Nhiều người khuyên cậu nên theo một ước
mơ khác, thực tế hơn. Nhưng cậu tin vào bản thân, và khơng có mục tiêu nào có thể làm cậu xao
lãng. Tơi nghe tim mình nhói lên, vì một điều đã cũ, “người nghèo nhất không phải là người không
có một xu dính túi, mà là người khơng có lấy một ước mơ”.


… Năm tháng qua đi, bạn sẽ nhận ra rằng ước mơ không bao giờ biến mất. Kể cả những ước mơ rồ
dại nhất trong lứa tuổi học trò – lứa tuổi bất ổn định nhất. Nếu bạn khơng theo đuổi nó, chắc chắn
nó sẽ trở lại một lúc nào đó, day dứt trong bạn, thậm chí dằn vặt bạn mỗi ngày.


Nếu vậy, sao ta không nghĩ đến điều này ngay từ bây giờ?


Sống một cuộc đời cũng giống như vẽ một bức tranh vậy. Nếu bạn nghĩ thật lâu về điều mình muốn
vẽ, nếu bạn dự tính được càng nhiều màu sắc mà bạn muốn thể hiện, nếu bạn càng chắc chắn về
chất liệu mà bạn sử dụng, thì bức tranh trong thực tế càng giống với hình dung của bạn. Bằng
khơng, có thể nó sẽ là những màu sắc mà người khác thích, là bức tranh mà người khác ưng ý, chứ
không phải bạn. Dan Zadra viết rằng: “Đừng để ai đánh cắp ước mơ của bạn”. Vậy thì hãy tìm ra ước
mơ cháy bỏng nhất của mình, nó đang nằm ở nơi sâu thẳm trong tim ta đó, như một ngọn núi lửa
đợi chờ được đánh thức…


<i>(Theo, Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012) </i>


<b>Thực hiện các yêu cầu:</b>



<b>Câu 1</b>. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? Theo tác giả, thế nào là
người nghèo nhất ?


<b>Câu 2</b>. Nêu nội dung đoạn trích ?


<b>Câu 3</b>.Theo anh/chị, vì sao tác giả cho rằng: Sống một cuộc đời cũng giống như vẽ một bức tranh
vậy?


<b>Câu 4</b>. Thơng điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất đối với anh chị? Vì sao


<b>II.LÀM VĂN (14,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (4,0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


<b>Câu 2. (10 điểm)</b>


“Nội dung tư tưởng của tác phẩm văn học không bao giờ là sự lí giải dửng dưng, lạnh lùng mà gắn
liền với cảm xúc mãnh liệt”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


<b> SỞ GD&ĐT THANH HOÁ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI </b>
<b> TRƯỜNG THPT YÊN ĐỊNH 2 NĂM HỌC: 2019 – 2020 </b>
<b> MÔN: NGỮ VĂN 11 </b>
<b>I.ĐỌC HIỂU ( 6. điểm)</b>


<b>Câu 1: </b>



 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận


 Theo tác giả bài viết, người nghèo nhất không phải là người khơng có một xu dính túi, mà là


người khơng có lấy một ước mơ.


<b>Câu 2: </b>


Nội dung đoạn trích:


 Niềm khâm phục của tác giả về niềm tin vào bản thân và ý chí, lòng quyết tâm thực hiện ước


mơ của cậu bé phụ hồ nghèo.


 Lời khuyên của tác giả đối với mọi người, đặc biệt là người trẻ tuổi: cần phải có ước mơ và


ln theo đuổi ước mơ để khơng bao giờ phải hối tiếc.


 Từ đó tác giả giục giã: Hãy tìm ra và đánh thức ước mơ cháy bỏng nhất trong nơi sâu thẳm của


trái tim mình để cuộc sống thực sự có ý nghĩa với chính mình


<b>Câu 3: </b>


Vì để vẽ lên bức tranh: người họa sĩ phải là người chủ động, sáng tạo suy ngẫm từ điều muốn vẽ, màu
sắc, chất liệu… Sống một cuộc đời cũng giống như vẽ một bức tranh. Nếu… giống như người họa sĩ,
chúng ta là người hoàn toàn chủ động tạo dựng, vẽ lên cuộc sống của chính mình. Chính chúng ta chủ
động sống cuộc đời mà mình muốn.


 Vì Nếu chúng ta khơng chủ động: nó sẽ là những màu sắc mà người khác thích, là bức tranh



mà người khác ưng ý, chứ khơng phải bạn.


 Vì cuộc đời chúng ta chính là một bức tranh đa sắc màu mà ta vẽ lên trong suốt cả một hành


trình, vì vậy để bức tranh ấy trở lên đẹp đẽ, để cuộc sống của ta của ta thực sự có ý nghĩa, một
trong những điều ta cần làm ngay là biết đánh thức những ước mơ trong trái tim.


<b>Câu 4: </b>


Thơng điệp có ý nghĩa nhất:


 Thí sinh trình bày rõ suy nghĩ của cá nhân về thơng điệp từ đoạn văn (Có thể là thông điệp về


niềm tin vào bản thân khi thực hiện ước mơ, Thông điệp về việc luôn biết nuôi dưỡng và khơng
ngừng theo đuổi ước mơ dù có người cho rằng nó khơng thực tế…)


 Thí sinh nêu rõ vì sao thơng điệp đó có ý nghĩa nhất với bản thân một cách thuyết phục.


<b>II.LÀM VĂN : (14,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: </b>


1. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận xã hội: có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới
thiệu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai được các luận điểm làm rõ vấn đề nghị luận; Kết
bài khái quát được nội dung nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các
thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.



Bài văn cần hướng đến các nội dung sau:


<b>a. Giải thích</b>


 Nghị lực sống: Cố gắng quyết tâm vượt qua thử thách dù khó khăn, gian khổ đến đâu.


 Người có ý chí, nghị lực sống: Ln kiên trì, nhẫn nại vượt qua những khó khăn, chơng gai


trong cuộc đời.


<b>b. Bình luận, Phân tích, chứng minh</b>


Nguồn gốc


 Nghị lực của con người không phải trời sinh ra mà có, nó xuất phát và được rèn luyện từ gian


khổ của cuộc sống. …
Biểu hiện của ý chí nghị lực


 Người có nghị lực ln có thể chuyển rủi thành may, chuyển họa thành phúc. Không khuất


phục số phận và đổ lỗi thất bại do số phận. Ví dụ: Milton, Beethoven…
Vai trị của ý chí nghị lực


 Nghị lực giúp con người đối chọi với khó khăn, vượt qua thử thách của cuộc sống một cách dễ


dàng hơn. Ví dụ: Bill Gate, …


 Trái ngược với những người có ý chí rèn luyện là những người khơng có ý chí. Giới trẻ bây



giờ vẫn rất cịn nhiều người chưa làm nhưng thấy khó khăn đã nản chí, thấy thất bại thì hủy
hoại và sống bất cần đời.


⇒ Lối sống cần lên án gay gắt.


<b>c. Bài học nhận thức và hành động</b>


(Thí sinh rút ra các bài học phù hợp với thực tiễn bản thân)


 Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách thì nghị lực sống là rất quan trọng.


 Rèn luyện bản thân thành người có ý chí và nghị lực để vượt qua mọi chông gai và thử thách


trên chặng đường dài.


 Lên án, phê phán những người sống mà khơng có ý chí nghị lực, khơng có niềm tin về cuộc


sống.


 Học tập những tấm gương sáng để đi tới thành công.


<b>4. Sáng tạo:</b> cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


<b>Câu 2: </b>


1. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận văn học: có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài giới
thiệu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai được các luận điểm làm rõ vấn đề nghị luận; Kết
bài khái quát được nội dung nghị luận.



2. Xác định đúng vấn đề nghị luận


3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các
thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.


Thí sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:


<b>a. Giải thích và bình luận nhận định</b>


 Tác phẩm văn học là những sáng tác nghệ thuật dùng chất liệu ngôn từ để xây dựng hình


tượng, phản ánh đời sống và thể hiện tư tưởng tình cảm, thái độ của tác giả trước hiện thực.


 Một tác phẩm văn học khơng chỉ phản ánh, lí giải đời sống một cách lạnh lùng, dửng dưng,


khách quan, lí trí mà luôn gắn liền với cảm xúc mãnh liệt, thể hiện những tình cảm sâu sắc,
những khát vọng lớn lao của người viết.


=> Ý kiến trên khẳng định sự hòa quyện giữa yếu tố khách quan và chủ quan, miêu tả và biểu cảm;
trong đó đặc biệt nhấn mạnh vai trị của yếu tố tình cảm, cảm xúc trong tác phẩm văn học. “Tác phẩm
văn học sẽ chết nếu nó miêu tả cuộc sống chỉ để miêu tả… nếu nó khơng là tiếng thét khổ đau hay là
lời ca tụng hân hoan; nếu nó khơng đặt ra những câu hỏi và không trả lời câu hỏi ấy”(Biêlinxky). Tình
cảm là động lực thúc đẩy quá trình sáng tác, có thể được bộc lộ dưới những dạng thức khác nhau
(trực tiếp hoặc gián tiếp) tùy theo thể loại, phong cách tác giả…


<b>b. Chứng minh qua Vội vàng và liên hệ với Nhàn</b>
<b>Vội vàng (Xuân Diệu)</b>


Nội dung khách quan: ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, thể hiện quan niệm cuộc đời, thời gian của Xuân


Diệu.


Cảm xúc mãnh liệt:


 Tình yêu đắm say, cuồng nhiệt, ham hố vồ vập… đối với mùa xuân và cuộc sống nơi trần thế.


 Tâm trạng nuối tiếc trước bước đi của thời gian và khát khao giao cảm mãnh liệt với cuộc đời.


 Cách thể hiện trực tiếp bằng giọng thơ sôi nổi, say mê; hệ thống thi ảnh mới mẻ, thanh tân


quyến rũ, câu thơ linh hoạt, thủ pháp trùng điệp, lối vắt câu dùng từ đặc biệt, quan niệm thẩm
mĩ (coi con người là chuẩn mực cái Đẹp…),…


<b>Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)</b>


Nội dung khách quan: ca ngợi vẻ đẹp của chốn thôn quê, thú điền viên, thể hiện quan niệm cuộc đời,
nhân cách của con người…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


 Tình u gắn bó cuộc sống nơi thơn q…


 Tâm trạng ung dung thanh thản, của một nhân cách lớn, coi thường công danh , phú quý, khát


khao sống nhàn, sơng hịa hợp với thiên nhiên…


 Cách thể hiện qua thi pháp của văn học trung đại, thể thơ lục ngôn xen thất ngôn, thi liệu mộc
mạc dân dã, với thiên nhiên bốn mùa trong năm, sử dụng nghệ thuật đối lập, điển cố văn học,…


<b>c. So sánh</b>



Điểm tương đồng: Cả hai tác phẩm đều phản ảnh được nội dung khách quan về thiên nhiên, về cuộc
sống , về quan niệm nhân sinh, đều hướng đến con người…


Khác biệt: Tuy nhiên mỗi tác giả trong mỗi tác phẩm lại có những khám phá nghệ thuật riêng, hướng
đi riêng; làm nên giá trị riêng cho mỗi tác phẩm và khẳng định vị trí của mỗi nhà văn trong nền văn
học


 Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm hướng đến cuộc sống nhàn, sống hòa hợp với tự nhiên, coi


thường công danh phú quý, nhân cách cao đẹp tránh xa vòng danh lợi , bon chen của người
đời, giữ cốt cách thanh cao…


 Vội vàng của Xuân Diệu là người có tâm hồn thiết tha giao cảm với đời nên Xuân Diệu nhìn


thấy sự sống đều đang ở độ xuân sắc , xuân tình, đều đang căng tràn sức sống, thi nhân như
mn níu giữ cái đẹp ấy mãi mãi, luôn sống cuống quýt vội vàng , giục giã , chạy đua với thời
gian để tận hưởng tất cả những gì mà tạo hóa đã ban tặng cho con người, nhất là mua xuân,
tuổi trẻ, tình yêu và hạnh phúc …


=> Sự khác nhau này xuất phát từ đặc trưng thể loại và quan niệm sáng tác của mỗi nhà văn.


<b>d. Đánh giá, mở rộng (1,0 điểm)</b>


 Sức sống của tác phẩm văn học khơng chỉ phản ánh, lí giải hiện thực cuộc sống, con người mà


còn truyền tải những rung động mãnh liệt, những khát khao, trở trăn đau đáu của người nghệ
sĩ theo một khuynh hướng tư tưởng, tình cảm nhất định, tác động đến tư tưởng, tâm hồn, tình
cảm thẩm mĩ của người đọc



 Thiên chức, vai trò của người nghệ sĩ trong việc phản ánh hiện thực đời sống, nhà văn phải là


người thư kí trung thành của thời đại, phải “đứng trong lao khổ, mở hồn ra đón lấy mọi vang
<i>động của đời” (Nam Cao), khơi dậy những tình cảm nhân văn, giúp con người tự nhận thức và </i>
hoàn thiện chính mình, hướng đến Chân- Thiện – Mỹ.


 Khi tiếp cận tác phẩm tác phẩm văn học, người đọc cần ý thức khám phá cái hay, cái đẹp, lắng


nghe những thơng điệp tình cảm, tư tưởng sâu sắc nhà văn gửi gắm trong tác phẩm, đồng sáng
tạo cùng tác giả để thực hiện thiên chức của nhà văn, hoàn thiện các chức năng của văn học.
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,


nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên


khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi </i>
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>



<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi HSG năm 2008 mon anh văn
  • 2
  • 317
  • 0
  • ×