Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

GIAO AN 9 3 COT RAT HAY VA KHOA HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.73 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 28 / 06 / 2010 <b>TUẦN 1 –- TIẾT 1,2</b>
Ngày dạy: 16 / 08 / 2010


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>



Lê Anh Trà
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


01 Kiến thức


_ Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chi Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại.


_ Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa văn tộc.
_ Thấy được biện pháp nghệ thuật : Kết hợp kể và bình luận


02 Kỹ năng


_ Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng.


_ nắm được nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới.


_ vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.


03 Thái độ: _ Lịng kính trọng và có ý thức tu dưỡng đạo đức và học tập theo tấm gương Bác.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ chân dung Hồ Chí Minh, sách tham khảo…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn



03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ Kiểm tra tập soạn học sinh 5 phút


03 Bài mới


“Ơi lịng Bác vậy cứ thương ta


Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình, cho hết thảy
Như dịng sơng chảy nặng, phù sa…”


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Tóm tắt vài nết về Lê Anh </b>
Trà?


<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
GV: Thế nào là văn bản nhật
dụng?


<b>GV: Phương thức biểu đạt chủ </b>


yếu


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần ?


<b>GV: Chú thích của văn bản </b>


_ Xuất xứ: Trích trong “ Phong
cách Hồ Chí Minh, Cái vĩ đại gắn
với cái giản dị”


_ Thể loại: Văn bản nhật dụng.
( Là những bài viết có nội dung
<i><b>gần gũi, bức thiết đối với đời </b></i>
<i><b>sống trước mắt con người và </b></i>
<i><b>cộng đồng như môi trường, xã </b></i>
<i><b>hội ) </b></i>


_ Bố cục: Chia làm 3 phần
_ Chú Thích; SGK( 3,5, 6,7 ..)


I/ TÌM HIỂU CHUNG :
1/ Tác giả: Lê Anh Trà.
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ : Trích trong “
Phong cách Hồ Chí Minh,
Cái vĩ đại gắn với cái giản
dị”



b) Thể loại : Văn bản nhật
dụng.


c) Bố cục : Chia làm 3 phần
d) Chú Thích ; SGK


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2: </b>
<b>GV: HCM tiếp thu văn hóa nhân </b>
loại như thế nào?


<b>GV: Vốn tri thức văn hóa nhân </b>
loại của HCM sâu rộng như thế
nào ?


<b>GV: Để có vốn tri thức văn hóa </b>
sâu rộng ấy, HCM đã học tập
được những gì ?


<b>GV: Em có nhận xét gì về sự </b>
tiếp thu văn hóa của HCM


_ Hoạt động bên nước ngoài


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
<b>1/ Hồ Chí Minh với sự tiếp thu </b>
<b>tinh hoa văn hóa nhân loại: </b>
<b>_ Trong cuộc đời hoạt động cách </b>
mạng tiếp xúc văn hóa nhân loại:


+ Ngơn ngữ giao tiếp


+ Qua cơng việc, lao động


<b>+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu </b>
sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Tiếp thu cái đẹp,cái hay đồng
thời phê phán cái hạn chế,tiêu cực.
=> Hiểu biết sâu, rộng các dân tộc
<i><b>và văn hóa thế giới tạo nên cốt </b></i>
<i><b>cách văn hóa dân tộc HCM</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: nét sống đẹp của Bác Hồ </b>
được thể hiện qua chi tiết nào cụ
thể?


<b>GV: Em có nhận xét gì về lối </b>
sống của Bác Hồ?


<b>GV: Lối sống của Bác Hồ có gì </b>
gây ấn tượng mạnh mẽ đối với
em


<b>GV: Theo em, vẽ đẹp trong </b>
phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
<b>GV: em rút ra được bài học gì từ </b>
phong cách Bác Hồ ?



<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
GV: Tóm tắt vài nét về nội dung
và nghệ thuật?


GV: Vì sao nói lối sống của Bác
Hồ là sự kết hợp giữa gải dị và
thanh cao.


+ “ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
+ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”
( Nguyễn Bỉnh
Khiêm)


_ Giản dị


_ Hiện đại- truyền thống
_ Học sinh thảo luận .


_ Nêu cảm nhận của em về những
nét đẹp trong phong cách Hồ Chí
Minh.


<b>2/ NÉT ĐẸP TRONG LỐI SỐNG</b>
<b>CỦA HỐ CHÍ MINH: </b>


<b>_ Nơi ở , nơi làm việc đơn sơ</b>
_ Trang phục giản dị



_ Ăn uống .đạm bạc.


=>Phong cách Hồ Chí Minh gian
<i><b>dị trong lối sống và sinh hoạt.</b></i>
3/ Nghệ thuật văn bản:
_ kết hợp giữa kể và bình luận
_ Nghệ thuật đối lập


III/ TỔNG KẾT:


1/ Nghệ thuật: lập luận chặt chẻ,
chứng cứ xác thực.


2/ Nội dung :


_ Vẽ đẹp của phong cách Hố Chí
Minh là sư kết hợp hài hịa giữa
truyền thống văn hóa nhân loại và
hiện đại.


_ Từ đó đặt ra vấn đề thời kỳ hội
nhập.


II/ LUYỆN TẬP:


1/ Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh?
2/ Hát minh họa về bài hát: “ Hồ Chí Minh đẹp nhất tên người”
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)



_ Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Hồ Chí Minh.
_ Em rút ra bài học gì cho bản thân?


E/ DẶN DỊ: (4 PHÚT)


_ Học thuộc ghi nhớ trong SGK


_ Xem và chuẩn bị bài: “ Các phương châm hội thoại”


<i><b>Bác để tình thương cho chúng con</b></i> <i><b>Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị</b></i>
<i><b>Một đời thanh bạch, chẳng vàng son</b></i> <i><b>Màu quê hương bền bỉ, đậm đà</b></i>
<i><b>Mong manh áo vải, hồn mn trượng</b></i> <i><b>Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút</b></i>


<i><b>Hơn tượng đồng phơi những lối mòn </b></i> <i><b>Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời</b></i>
<i><b> ( Tố Hữu ) </b></i> <i><b>Khơng gì vui bằng đơi mắt Bác Hồ cười</b></i>
<i><b>Vì sao ? Tráo đất nặng ân tình </b></i> <i><b>Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đơi mươi </b></i>
<i><b>Nhắn mãi tên HỒ Chí Minh</b></i> <i><b> Giọng của Người không phải sấm trên cao </b></i>
<i><b>Như một niềm tin, như dũng khí </b></i> <i><b>Thấm từng tiếng ấm vào lịng mong ước</b></i>
<i><b>NHư lòng nhân nghĩa, đức huy sinh</b></i> <i><b>Con nghe Bác tưởng nghe lời non nước </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn : 28 /06 / 2010 <b>TUẦN 1 –- TIẾT 3</b>
Ngày dạy : 18 /08/ 2010


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b>


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Nắm được phương châm về lương và phương châm về chất


02 Kỹ năng _ Rèn luyện kỹ năng trong giao tiếp _ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và chất trong tình
huống giao tiếp cụ thể.



03 Tư tưởng _ Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV…..
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ Kiểm tra tập soạn học sinh 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Cho 1 hoặc 2 học sinh đọc </b>
phần I trong SGK?


GV: Trong đoạn văn đối thoại
trên có mấy câu hỏi ?


GV: Câu hỏi nào trả lời đầy đủ ý
nghĩa và câu nào chưa?


GV: Vây đều mà An muốn biết ở


câu hỏi này là gì ?


GV: Vì sao câu chuyện này lại
gây cười ?


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<b>GV: Truyện cười trên phê phán </b>
điều gì ?


GV: So sánh sự khác nhau giữa
phương châm về chất và lượng ?


_ Học sinh học bài
_ Có 2 câu hỏi
+ câu 1 : đầy đủ
+ câu 2 : Chưa đầy đủ
_ Một địa điểm cụ thể
_ Vì câu trả lờ bị thừa cụm từ
“ Từ lúc tôi mặc áo mới
<b>này” </b>


_ Phê phán những người nói
khốc sai sự thật.


+ Khi giao tiếp, cần nói cho
có nội dung


+ <i>Khi giao tiếp, đừng nói </i>


<i>những điều mà mình khơng </i>
<i>tin là đúng hay khơng có bằng</i>
<i>chứng xác thực</i>.


I/ PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯƠNG
1/ Thí dụ: SGK


a) <b>Thí dụ 1: Cậu học bơi ở đâu vậy</b>
? = > Một địa điểm cụ thể
b) <b>Thí dụ 2 : Khi giao tiếp khơng </b>


nên nói thừa.
<b>2/ Khái niệm : </b>


Khi giao tiếp, cần nói cho có nội
<i><b>dung ; nội dung của lời nói phải đáp </b></i>
<i><b>ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, </b></i>
<i><b>không thiếu, không thừa</b></i>


II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT:
1/ Thí dụ : SGK


_ Phê phán những người nói khốc sai
sự thật.


2/ Khái niệm:


Khi giao tiếp, đừng nói những
<i><b>điều mà mình khơng tin là đúng hay </b></i>
<i><b>khơng có bằng chứng xác thực.</b></i>


II/ LUYỆN TẬP:


1/ Các câu sau mắc lỗi phương châm về lượng?
a) _ Thừa cụm từ : “ Ni ở nhà”


_ Vì gia súc là vật nuôi ở nhà
b) _ Thừa cụm từ : “ Có hai cánh”


_ Vì chim có 2 cánh
2/ Điền từ thích hợp ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Nói dối
c) Nói mị


d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng


= > Vi phạm phương châm về chất
3/ _ Vi phạm phương châm về lượng


_ Thừa câu hỏi cuối: “ Ruồi có ni được đâu”
4/ Vân dụng những phương châm hội thoại ?


a) Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thơng tin họ nói chưa chắc chắn
b) CÁc cụm từ không lặp nội dung cũ.


5/ Giải nghĩa của thành ngữ?


a) Ăn đơm nói chặt - > Vu khống, bịa đặt
b) Ăn óc nói mị - > Bịa đặt



c) Cãi chày cãi cối - > CÃi khơng có căn cứ, lí lẽ.
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)


_ Thế nào là phương châm về lượng và về chất?.
_ Cho ví du minh họa ?


E/ DẶN DÒ: (4 PHÚT)


_ Học thuộc ghi nhớ trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: 28 /06 / 2010 <b>TUẦN 1 –- TIẾT 4</b>
Ngày dạy : 18/ 08/ 2010


SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.


02 Kỹ năng _ Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.


03 Tư tưởng _ Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật văn bản thuyết minh.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn



03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp , thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ Kiểm tra tập soạn học sinh 5 phút
03 Bài mới Để làm bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn, bớt khô khan, người viết có thể sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như nhân


hóa, so sánh, cho đối tượng thuyết minh .


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Em hãy nhắc lại khái niệm </b>
văn bản thuyết minh ?


<b>GV: Mục đích của văn bản </b>
thuyết minh ?


<b>GV: kể tên các phương pháp </b>
thuyết minh ?


_ Học sinh thảo luận trả lời


_ Cung cấp tri thức khách
quan về những sự vật, hiện
tượng, vấn đề …được chọn


làm đối tượng để thuyết
minh


_ Định nghĩa, ví dụ, liệt kê,
dung số liệu, phân loại, so
sánh, giải thích


I/ TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT
<b>SỐ BIỆN PHÁP NGHÊ THUẬT </b>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH:</b>
1/ Ôn tập văn bản thuyết minh:


a)Khái niệm: Là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự
vật trong thiên nhiên, xh, bằng phương
thức trình bày , giải thích….


b) Mục đích : Cung cấp tri thức khách
quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề
…được chọn làm đối tượng để thuyết
minh.


c) Phương pháp thuyết minh:


Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dung số
liệu, phân loại, so sánh, giải thích…


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘPNG 2: </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc ví dụ </b>
trong SGK ?


<b>GV: Vấn đề thuyết minh trong </b>
văn bản trên ?


_ Học sinh đọc bài


_ Sự kỳ lạ của nước và đá


<b>II/ MỘT SỐ BIỆN PHÁ NGHÊ </b>


<b>THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT</b>
<b>MINH:</b>


1/ Ví dụ : SGK “ Hạ Long – Đá và
nước”


2/ Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: Phương pháp thuyết minh </b>
trong bài văn trên ?


<b>GV: Cho 1 hoặc 2 học sinh đọc </b>
ghi nhớ trong SGK?


 Nước tạo nên sự di
chuyển



 Thu tùy theo hướng
ánh sáng


 Thiên nhiên tạo nên
thế giới kỳ lạ


b) Phương pháp thuyết minh:
 Nước tạo nên sự di chuyển
 Thu tùy theo hướng ánh sáng
 Thiên nhiên tạo nên thế giới kỳ lạ
3/ GHI NHỚ:


 Để cho văn bản thuyết minh được
sinh động, hấp dẫn = > Sử dụng
một số biện pháp thuyết minh.
 Biện Pháp nghệ thuật = > Làm


nổi bật đặc điểm đối tượng thuyết
minh.


 Một số biện pháp nghệ thuật = >
So sánh, nhân hóa đối thoại, ẩn dụ
….


III/ LUYỆN TẬP:


1/ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:


a) VĂn bản có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về lồi người.
 Tính chất thuyết minh thể hiện ở chổ giới thiệu ruồi rất có hệ thống



 Các phương pháp thuyết minh được sử dụng
Phân loại : Các loại ruồi


Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới
Số liệu :


b) <b>Bài thuyết minh này có một số nét đặt biệt : </b>


<b>_ Hình thức: Giống như một văn bản tường thuật một phiên tòa</b>
_ Cấu trúc: Giống như một biên bản một cuộc tranh luận pháp lí
_ Nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi


_ Các biện pháp nghệ thuật:
+ Nhân hóa


+ Ẩn dụ.


c) <b>Tác dụng của biện pháp tu từ : Sinh động, hấp dẫn , thú vị </b>
2/ Đọc đoạn văn và nhận xét :


a) Đoạn văn này nhằm nói về một tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi
học mới có dịp nhận thức lại sự nhần lẫn.


b) Biện pháp nghệ thuật : Ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ để làm đầu mối câu chuyện.
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn : 28 /06 / 2010 <b>TUẦN 1 –- TIẾT 5</b>
Ngày dạy: 21 / 08 / 2010



LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


01 Kiến thức _ Ôn tập, củng cố, hê thống hóa các kiến thức về văn bản thuyết minh.
_ Nâng cao thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật.
02 Kỹ năng _ Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh


03 Tư tưởng _ Chuẩn bị ở nhà một số đề theo SGK hướng dẫn
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Trong văn bản thuyết minh, chúng ta có cần thiết sử dụng
một số biện pháp nghê thuật khơng? Vì sao?


 Hãy nêu một số biện pháp nghê thuật thường dung trong
văn bản thuyết minh?


5 phút



03 Bài mới _ Kỹ năng rèn luyện khi làm văn thuyết minh kiểu này cần nắm.
+ Xác định đối tượng cần thuyết minh


+ Xét xem có sử dụng biện pháp nghệ thuật vào bài viết được
không


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Yêu cầu nội dung thuyết </b>
minh trước tiên phải làm gì?


<b>GV: Khi trình bày, chúng ta trình</b>
bàu như thế nào?


<b>GV: Hình thức thuyết minh như </b>
thế nào?


_ Trước tiên phải quan sát,
tìm hiểu kỷ cấu tạo, chức
năng , cơ chế hoạt động của
đồ dung đó


_ Từng bộ phận của đồ
dung đó


_ Dùng một số biện pháp


nghệ thuật như: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hóa…


I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ:


Đề văn : Thuyết minh một trong
<i><b>các đồ dung sau: Cái quạt, cái bút, chiếc</b></i>
<i><b>nón…</b></i>


1/Yêu cầu của luyện tập:
a)Nội dung thuyết minh


_ Trước tiên phải quan sát, tìm hiểu kỷ
cấu tạo, chức năng , cơ chế hoạt động của
đồ dung đó


_ Khi trình bày: Từng bộ phận của đồ
dùng đó


b) Hình thức thuyết minh


Dùng một số biện pháp nghệ thuật
như: Kể chuyện, tự thuật, nhân hóa…
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Nội dung phần mở bài? </b>


<b>GV: Nội dung phần thân bài? </b>



_ Thường bằng một câu
định nghĩa.


_ Chỉ ra đặc điểm hoặc công
dụng


_ Nêu cấu tạo( Các bộ
phận ) của đồ vật


_ Nêu tác dụng của đồ vật


II/ DÀN BÀI VĂN THUYẾT MINH VỀ
<b>ĐỒ VẬT: </b>


1/ Mở bài: ( Giới thiệu đồ vật)
_ Thường bằng một câu định nghĩa.
_ Chỉ ra đặc điểm hoặc công dụng
2/ Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GV: Nội dung phần kết bài? </b>


_ nêu cách sử dụng, bảo
quản


_ Vai trò của đồ vật trong
đời sống hiện nay.


_ nêu cách sử dụng, bảo quản
3/ kết bài:



Vai trò của đồ vật trong đời sống hiện
nay.


III/ LUYỆN TẬP:


1/ Đề văn: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
a) <b>Mở bài : </b>


_ Giới thiệu chung về chiếc nón lá Việt Nam


“ Người xứ Huế yêu thơ và nhạc lễ
Tà áo dài trắng nhẹ nhàng bay
Nón bài thơ e lệ trong tay


Thầm bước lặng những khi trời dịu nắng
b) <b>Thân bài : </b>


_ Lịch sử chiếc nón lá
_ Cấu tạo của chiếc nón lá
_ Q trình làm chiếc nón lá


_ Giá trị kinh tế, văn hóa nghệ thuật của chiếc nón lá
3/ kết bài :


Cảm nghĩ chung về chiếc nón lá trong đời sống hiện tại.
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)


_Thế nào là văn thuyết minh?.
_ Mục đích, phương pháp?
E/ DẶN DỊ: (4 PHÚT)


_ Học thuộc lòng ghi nhớ?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 18 / 08 / 2010 <b>TUẦN 2 –- TIẾT 6.7</b>
Ngày dạy: 22 / 08 / 2010


ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH


G.G – MÁC KÉT
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức


_Hiểu được nội dung vấn đề đặ ra trong văn bản nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa
loài người.


_ Nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
02 Kỹ năng _ Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh.


03 Tư tưởng _ Giáo dục lịng u hịa bình u tự do và thương yêu nhân ái..
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ



 <b>Câu hỏi : _ Phong cách Hồ Chí Minh là gì ? </b>
A. Nhấn cách rất Việt Nam


B. Lối dống rất Việt Nam


<b>C. Rất phương Đông đồng thời rất mới, rất hiện đại</b>


5 phút


03 Bài mới


Trong chiến tranh thế giới thứ 2, những ngày đầu tháng tám /
1945, chỉ bằng 2 quả bom của Mỹ nén xuống 2 thảnh phố (
HI-RÔ-SI-MA và NA–GA-XA-KI) làm 2 triệu người Nhật thiệt
mãng.


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Tóm tắt vài tác giả Mác- Két</b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
GV: Thế nào là văn bản nhật
dụng?


<b>GV: Phương thức biểu đạt chủ </b>
yếu ?



<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?


<b>GV: Chú thích của văn bản? </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> Thế nào là luận </b></i>
<i><b>điểm? </b></i>


<i><b>Luận điểm là ý kiến thể </b></i>
<i><b>hiện tư tưởng, quan điểm </b></i>
<i><b>của bài văn nghị luận.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> Thế nào là luận </b></i>
<i><b>cứ? </b></i>


<i><b>Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng</b></i>
<i><b>đưa ra làm cơ sở cho luận </b></i>
<i><b>cứ.</b></i>


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: G-G- MÁC-KÉT, nhà văn
Cô-Lôn-Bi-A , sinh năm 1928


2/ Tác phẩm :



a) <b>Xuất xứ :08 / 08 /1986</b>
b) Thể loại : Văn bản nhật dụng.
c) Bố cục : Chia làm 4 phần
d) Chú Thích ; SGK


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu</b>
<b>1) </b>


<b>GV: Tìm những luận điểm và </b>
luận cứ trong văn bản?


<b>GV: Thế nào là luận điểm? </b>
<b>GV: Thế nào là luận cứ? </b>


_ Từ đầu -> thế giới
_ Niền an - > ngoại vi vũ
trụ.


_ Tuy nhiên - > Xuất phát
của nó


_ Đoạn cịn lại


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
<b>1/ Tìm luận điểm – luận cứ:</b>


_ Nguy cơ chiến tranh đe dọa loài người


_ Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
_ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí
con người, tư nhiên


_ Lời kêu gọi đấu tran cho một thế giới
hịa bình.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2,3,4)


<b>GV : Tìm những con số ngày </b>
tháng cụ thể chính xác về đầu hạt
nhân được nhà văn nêu ra mở đầu
văn bản ?


_ Thực tế hiện nay, em đã biết
được nước nào đạ sản xuất vũ khí
hạt nhân?


50.000 hạt nhân - > Nguy
cơ hạt nhân


_ 4 tấn thuốc nổ - > hủy diệt
hành tinh


+ Anh + I ran .
+ Pháp


+ Đức



<b>_ Ngày 08/ 08/ 1986, 50.000 hạt nhân - ></b>
Nguy cơ hạt nhân


_ 4 tấn thuốc nổ - > hủy diệt hành tinh
= > Tầm quan trọng của vấn đền vũ khí
<i><b>hạt nhân.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 4: </b>
<b>GV: Tìm những luận điểm và </b>
luận cứ trong văn bản?


<b>GV: Thế nào là luận điểm? </b>


<b>GV: Thế nào là luận cứ? </b>


3/ Chạy đua chiến tranh hạt nhân là
<b>cực kỳ tốn kém: </b>


Lãnh vực Đầu tư


cho nước nghèo Đầu tư
cho vũ khí hạt nhân


Trẻ em 500 triệu trẻ em nghèo 100 tỉ
đôla 100 máy bay B.1B, 700 tên lửa
Y tế _ Phòng bệnh và bảo vệ cho 14
triệu trẻ em



_ Cứu 14 triệu trẻ em Đóng 10
tàu sân bay vũ khí hạt nhân


Thực phẩm Giúp 575 triệu người thiếu
dinh dưỡng _149 tên lửa MX


_ 27 tên lửa MX
Giáo dục


Xóa nạn mù chữ trên toàn thế giới Giá
của tàu ngầm mang vu 4 khí hạt nhân
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5: </b>


<b>GV : Tìm hiểu nghĩa của hai cụm </b>
từ ( lí trí tự nhiên , lí trí con người
) ?


GV: Phát biểu cảm nghĩ của em ?


4/ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí
<b>lồi ngồi:</b>


_ Li trí tự nhiên = > Quy luật phát triển
tự nhiên


_ Lí trí con người = > những ý kiến của
con người phản đối chiến tranh .



_ Căm ghét chiến tranh hạt nhân.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 6: </b>


<b>GV : Nhiệm vụ của chúng ta hiện</b>
nay là làm gì ?


<b>GV: Văn bản Mác két lên án điều</b>
gì?


5/ Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế
<b>giới hịa bình: </b>


_ Ngăn chặn chiến tranh = > Thế giới
hịa bình


=> Mác Két lên án chiến tranh hạt
<i><b>nhân hủy diệt loài người.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG : </b>


<b>GV : Tóm tắt vài nét về nội dung</b>
văn bản?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ </b>
thuật của văn bản?



6/ Tổng kết:


a) <b>Nghệ thuật : Lập luận chặt chẻ</b>
b) <b>Nội dung : </b>


_ Nguy cơ chiếm tranh đe dọa loài
người


_ Đấu tranh cho một thế giới hịa
bình đó là nhiệm vụ cấp bách.
II/ LUYỆN TẬP:


1/ phát biểu cảm nghĩ của em khi học xong văn bản” Đấu tranh cho mộ thế giới hịa bình”?
2/ Theo em vì sao văn bản này lại được đặt tên: “ Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”?
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 28 /06 / 2010 <b>TUẦN 2 –- TIẾT 8</b>
Ngày dạy: 22 / 08 / 2010


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI </b>
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Nắm được phương châm quan hệ, cách thức, lích sự
02 Kỹ năng


_ Vận dụng phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trong hoạt động giao tiếp


_ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự
trong một tình huống giao tiếp cụ thể.



03 Tư tưởng _ Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV…..
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ Kiểm tra tập soạn học sinh 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần I </b>
trong SGK ?


<b>GV: Thành ngữ” Ơng nói gà, bà</b>
<i><b>bà nói vịt” thành ngữ này dùng </b></i>
để chỉ tình huống hội thoại như
thế nào?


<b>GV:Qua nội dung thành ngữ đó, </b>
em rút ra bài học gì khi giao


tiếp ?


_ Học sinh học bài


_ Mỗi người nói về một vấn
đề , đề tài khác nhau


_ Học sinh thảo luận rút ra
khái niệm trong SGK


I/ PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯƠNG
1/ Thí dụ: SGK


_ Thành ngữ: Ơng nói gà, bà nói vịt
= > Mỗi người nói về một vấn đề , đề
tài khác nhau.


2/ Khái niệm:


Khi giao tiếp, cần nói đúng vào
<i><b>đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<b>GV: Hai thành ngữ trên nội </b>
dung nói gì?


<b>GV: Những cách nói đó có ảnh </b>
hưởng gì đến giao tiếp?



<b>GV: Bài học rút ra khi giao tiếp </b>
trong cuộc sống


_ Học sinh đọc hai thành ngữ


+ dài dịng, rườn rà


+ Ấp a, ấp úng khơng thành
lời.


II / PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:
1/ Thí dụ: SGK


_ Dây cà ra dậy muống- > dài dòng,
rườn rà


_ Lúng búng như ngậm hột thị -> Ấp a,
ấp úng không thành lời.


2/ Khái niệm:


Khi giao tiếp, cần nói đúng vào
<i><b>đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3:</b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần III, </b>
trong SGK ?



GV: trong câu chuyện có mấy
nhân vật ?


_ GV: Cả hai nhân vật đều đã
nhận được từ người kia một
cái gì ?


_ GV: Bài học rút ra từ câu
chuyện này là gì ?


III / PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ:
1/ Thí dụ: SGK


_ cả hai nhân vật - > Lòng tốt của nhau
2/ Khái niệm:


Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
<i><b>trọng người khác.</b></i>


II/ LUYỆN TẬP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a) b) Suy nghĩ lựa chọn ngơn ngữ khoi giao tiếp.
b) Có thái độ tơn trọng, lịch sự với người đối thoại.
d) Một số câu tương tự


+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang


Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
+ Vàng thì thử lửa thử than



Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời
2/ _ Nói giảm , nói tránh


_ Nhiều học sinh bị vướng hai môn ( Bị trượt hai mơn )
3/ Chọn từ thích hợp:


a) Nói mát


b) Nói hớt = > Phương châm lịch sự
c) Nói móc


d) Nói leo


e) Nói ra đầu ra đũa - > Phương châm cách thức
4/ Đôi khi người ta dùng những cách diễn đạt như ?
a) Phương châm quan hệ


b) Phương châm lịch sự
c) Phương châm lịch sự


5/ Giải thích các thành ngữ và phương châm hội thoại?
a) Nói băm nói bổ - > Ăn nói bóp chat ( phương châm lịch sự )


b) Nói như đấm vào tai - > Nói năng khó nghe, khó chịu (phương châm lịch sự)
c) Điều nặng nói nhẹ - > Nói trách móc (phương châm lịch sự)


d) Nửa úp, nửa mở - > Nói mập mờ ( Phương châm cách thức )
e) Mồn loa mép giải - > Lắm lời, đanh đá ( Phương châm quan hệ)
f) Đánh trống bảng - > Nói lái sang vấn đề khác (phương châm lịch sự )



g) Nói như dùi đục chấm mắn - > Nói không hay, không khéo ( Phương châm lịch sự )
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)


_ Thế nào là phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự?.
_ Cho ví du minh họa ?


E/ DẶN DỊ: (4 PHÚT)


_ Học thuộc ghi nhớ trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: 18 / 08 / 2010 <b>TUẦN 2 –- TIẾT 9</b>
Ngày dạy: 23 / 08 / 2010


SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
01 Kiến thức


_ Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


_ VAi trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh : Phụ trợ cho việc giới thiệt nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể đối tượng cần thuyết minh.


02 Kỹ năng _ Quan sát các sự vật, hiện tượng


_ Sử dụng ngôn ngữ miêu tả trong việc tạo văn bản thuyết minh.
03 Tư tưởng _ Chuẩn bị ở nhà một số đề theo SGK hướng dẫn


B / CHUẨN BỊ:



01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động , ta phải
làm gì ?


 Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
thuyết minh?


5 phút


03 Bài mới


Trong văn bản thuyết minh khi phải trình bày các đối tượng cụ thể
trong đời sống như các bài tập , động vật……bên cạnh các nội
đặc điểm , giá trị hình thành cần trình bày khúc chiết , rõ ràng ,
cũng cần vận dụng các biện pháp tu từ để miêu tả đối tượng.


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>GV: Yêu cầu nội dung thuyết </b>
minh trước tiên phải làm gì?


<b>GV: Khi trình bày, chúng ta trình</b>
bàu như thế nào?


<b>GV: Hình thức thuyết minh như </b>
thế nào?


_ Trước tiên phải quan sát,
tìm hiểu kỷ cấu tạo, chức
năng , cơ chế hoạt động của
đồ dung đó


_ Từng bộ phận của đồ dung
đó


_ Dùng một số biện pháp
nghệ thuật như: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hóa…


I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH:</b>
1/ Ví dụ : Văn bản : “ Cây chuối trong
<i><b>đời sống Việt Nam” </b></i>


2/ Nhận xét:


a) <b>Giải thích nhan đề văn bản : Vai </b>


trò và tác dụng cây chuối đối với
đời sống Việt Nam.


b) <b>Yếu tố miêu tả : ( Là những yếu tố</b>
làm hiện lên đặc điểm, tính chất
nổi bật về hình dáng, kích thước,
vóc dáng )


<b>_ Cây chuối thân mền vươn như </b>
những trụ cột nhẵn bóng


<b>_ Chuối là thức ăn có tác dụng …</b>
<b>c) Tác dụng của yếu tố miêu tả : </b>
_ Sinh đông , hấp dẫn, nổi bật, gây ấn
tượng.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Nội dung phần mở bài? </b>


_ Thường bằng một câu
định nghĩa.


_ Chỉ ra đặc điểm hoặc công


II/ DÀN BÀI VĂN THUYẾT MINH
<b>VỀ ĐỒ VẬT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GV: Nội dung phần thân bài? </b>



<b>GV: Nội dung phần kết bài? </b>


dụng


_ Nêu cấu tạo( Các bộ
phận ) của đồ vật


_ Nêu tác dụng của đồ vật
_ nêu cách sử dụng, bảo
quản


_ Vai trò của đồ vật trong
đời sống hiện nay.


_ Thường bằng một câu định nghĩa.
_ Chỉ ra đặc điểm hoặc công dụng
2/ Thân bài:


_ Nêu cấu tạo( Các bộ phận ) của đồ vật
_ Nêu tác dụng của đồ vật


_ nêu cách sử dụng, bảo quản
3/ kết bài:


Vai trò của đồ vật trong đời sống hiện
nay.


III/ LUYỆN TẬP:



1/ Bổ sung yếu tố miêu tả:


<b>_Thân cây chuối có hình dáng: thân câu thẳng đứng tròn như những chiếc cột nhà sơn màu xanh</b>
<b>_ Lá chuối tươi : Như chiếc quạt </b>


_ Lá chuối khô: Sau mất tháng …
2/ Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn:
D/ CỦNG CỐ: (5 PHÚT)


_Thế nào là văn thuyết minh?.
_Mục đích, phương pháp?
E/ DẶN DÒ: (4 PHÚT)
_ Học thuộc lòng ghi nhớ?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 21/ 08 / 2010 <b>TUẦN 2 –- TIẾT 10</b>
Ngày dạy: 24 /08 / 2010


<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


01 Kiến thức _ Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
_ Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
02 Kỹ năng _ Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
03 Tư tưởng _ Rèn luyện cách việt đoạn văn thuyết minh .


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ



02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn, học sinh chuẩn bị đề văn trong SGK ở nhà .
03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động , ta phải
làm gì ?


 Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
thuyết minh?


5 phút


03 Bài mới


Trong văn bản thuyết minh khi phải trình bày các đối tượng cụ thể
trong đời sống như các bài tập , động vật……bên cạnh các nội
đặc điểm , giá trị hình thành cần trình bày khúc chiết , rõ ràng ,
cũng cần vận dụng các biện pháp tu từ để miêu tả đối tượng.


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV: Đề bài văn yêu cầu về thể </b>
loại nào?


<b>GV: Vấn đề được thuyết minh ở </b>
đây là gì?


_ Thuyết minh


_ Con trâu ở làng quê Việt
Nam


I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ:


Đề văn: “ Con trâu ở làng quê Việt
<i><b>Nam”</b></i>


1/ Tìm hiểu đề:


_ Yêu cầu : Thuyết minh


_ Vấn đề thuyết minh: Con trâu ở làng
quê Việt Nam.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Nội dung phần mở bài? </b>


<b>GV: Nội dung phần thân bài? </b>



<b>GV: Nội dung phần kết bài? </b>


+ Thường bằng một câu
định nghĩa.


+ Chỉ ra đặc điểm hoặc cơng
dụng của con trâu


+ Hình dáng chung của con
trâu


+ Nêu cách nuôi ( thức ăn,
phòng bệnh)


+ Nêu giá trị kinh tế của
con trâu.


_ Vai trò của con trâu trong
đời sống hiện nay


II/ LẬP DÀN BÀI:


1/ Mở bài: ( Giới thiệu con trâu)
_ Thường bằng một câu định nghĩa.
_ Chỉ ra đặc điểm hoặc công dụng của
con trâu


2/ Thân bài:


_ Hình dáng chung của con trâu



_ Nêu cách ni ( thức ăn, phịng bệnh)
_ Nêu giá trị kinh tế của con trâu.


3/ kết bài:


Vai trò của con trâu trong đời sống
hiện nay.


III/ LUYỆN TẬP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần giũ đối với
người nơng dân Việt Nam. Vì thế, đơi khi con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người nơng dân:


<i><b>“Trâu ơi, ta bảo trâu này</b></i>
<i><b>Trâu ra ngồi ruộng, trâu cày với ta”</b></i>


2/ Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả:


“ Con trạu là đầu cơ nghiệp” . Thật vậy, người nông dân Việt Nam sồng nhờ con trâu, Tang tảng sáng , họ
đã nói với trâu trên đường đi ra cánh đồng :


“ Trâu ơi ! ta bả trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta”


Thế rồi, cả ngày trâu và người lăn lộn trên cánh đồng bùn lầy, dưới ánh nắng gây gắt của mùa hè hay
dưới trời mưa tầm tả mùa đông…Trâu và người lầm lì trong lao động hằng ngày . trong sự im lặng của đồng
quê, trâu và người như cùng chung một ý : làm sao cho lúa tốt, cho thóc đầy bồ. Ta chỉ nghe sự im lặng đó
những tiếng rì rì, tắt tắt mà thội.



4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Dàn bài văn thuyết minh về đồ vật.
_ Nội dung từng phần của dàn bài.


5 DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng dàn bài.


_ Chuẩn bị bài: “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 18 / 08 / 2010 <b>TUẦN 3 –- TIẾT 11- 12</b>
Ngày dạy: 17 / 08 / 2010


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN </b>
<b>ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của
chúng ta.


_ Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền và nhiệm vụ và phát
triển của trẻ em ở Việt Nam.


02 Kỹ năng _ Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh.
03 Tư tưởng _ Giáo dục lịng u hịa bình yêu tự do và thương yêu nhân ái..
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn



03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và
động đất, sóng thần là những điểm nào?


 Mỗi người chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng
cuộc đấu tranh vì một thế giới hịa bình?


5 phút


03 Bài mới  Giới thiệu xuất xứ của bản “ Tuyên bố”


 Gợi lại một vài điểm chính của bối cảnh thế giới mấy chục
năm cuối thế kỉ XX liên quan đến vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em để tạo cho học sinh tâm lí tiếp nhận văn bản.


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRÒ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV: Tóm tắt về văn bản ? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
GV: Thế nào là văn bản nhật
dụng?


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?


<b>GV: Chú thích của văn bản? </b>


_ Sự thách thức “ Nêu
lên những thực tế của trẻ
em trên thế giới hiện nay
_ Cơ hội: “ Khẳng định
những điều kiện thuận
lợi của cộng đồng quốc
tế”


_ Nhiệm vụ: “ Xác định
những nhiệm vụ cụ thể
mà từng quốc gia và
cộng đồng quốc tế cần
phải làm”


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Văn bản trích “Tuyên bố” của Hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em.



2/ Tác phẩm :
<b>a)</b>


<b> Xuất xứ : Ngày 30 / 09 / 1990, tại trụ sở </b>
Liên hợp quốc, Niu Ooc.


<b>b)</b>


Thể loại : Văn bản nhật dụng.
<b>c)</b>


Bố cục : Chia làm 3 phần
<b>d)</b>


Chú Thích ; SGK


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu</b>
<b>2) </b>


<b>GV: Ở phần thách thức, bản </b>
“Tuyên bố” đã nêu lên những thức
tế cuộc sống của trẻ em trên thế
giới như thế nào?


<b>GV: Theo em, các nguên</b>
nhân trên ảnh hưởng như
thế nào đến cuộc sống
của trẻ em trên thế giới?


( Ảnh hưởng trực tiếp )


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
<b>1/ Tìm luận điểm – luận cứ:</b>


1/ Thách thức:


_ Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo
lực, phân biệt chủng tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>GV: Có thể cho các em phát biểu </b>
cảm nghĩ tự do về tình trạng trẻ
em trên thế giới – liên hệ trẻ em
Việt Nam hiện nay với chính sách
của Đảng và nhà nước ta?


<b>GV: ? </b>


<b>GV: Em có nhận xét gì, </b>
về cuộc sống trẻ em ở
phần thách thức này?


_ 40.000 trẻ em chết mỗi ngày - > suy dinh
dưỡng, bệnh tật.


= > Những thảm, bất hạnh đối với trẻ em trên
<i><b>toàn thế giới.</b></i>


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu </b>
3 )


<b>GV:Tóm tắt các điều kiện thuận </b>
lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc bảo vệ trẻ em ?
GV: Em biết những tổ chức nào
của nước ta thể hiện ý nghĩa chăm
sóc trẻ em Việt Nam?


2/ Cơ hội:


<b> Sự liên kết các quốc gia - > Công ước quyền trẻ </b>
em ra đời.


_ Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế.


= > Những thuận lợi lớn để cải thiện tình hình,
<i><b>đảm bảo quyền của trẻ em.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 4 : ( Câu</b>
4 )


<b>GV: Nhiệm vụ của cộng đồng </b>
quốc tế chăm lo cho trẻ em như
thế nào?



<b>GV: Em có nhận xét gì về các </b>
nhiệm vụ?


_ Quan tâm đến trẻ em
_ Vai trò của phụ nữ cần
tăng cường


_ Nam nữ bình đẳng
= > Nhiệm vụ cấp bách
<i><b>của cộng đồng quốc tế </b></i>


3/ Nhiệm vụ:


_ Quan tâm đến trẻ em


_ Vai trò của phụ nữ cần tăng cường
_ Nam nữ bình đẳng


= > Nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng quốc tế


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5 : ( câu </b>
<b>GV : Qua bản: “ Tuyên bố” , em </b>
nhận thức như thế nào về tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm
của cộng đồng quốc tế đối với vấn
đề này?



_ Đây là vấn đề liên quan đến tương lai nhân loại


_ Việc bảo vệ chăm vệ trẻ em thể hiện trình độ văn minh của một xã hội
_ Sự tin tưởng vào hiệu quả của bản “ Tuyên bố” và sự hưởng ứng của nước
ta về bản “ Tuy6en bố”


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 6: </b>
<b>GVTóm tắt vài nét về nghệ thuật? </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung? </b>


_ Năm 1989, công ước
<b>Liên hợp quốc ra đời.</b>
<b>_ 1991, Việt Nam ban </b>
<b>hành luật bảo vệ chăm </b>
<b>sóc trẻ em.</b>


<b>_ :Làng trẻ SOS Hà </b>
<b>Nội</b>


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :


_ Gồm có 17 mục, chia làm 4 phần cách trình bày
rõ ràng, chặt chẻ


Sử dụng phương pháp số liệu
2/ Nội dung:



Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành
động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ
và phát triển của trẻ em.


IV/ LUYỆN TẬP:


Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăn sóc của chính quyền địc phương, của em các tổ chức xã hội ở hiện
nay đối với trẻ em?


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt nội dung văn bản ?
_ Nội dung từng phần ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lòng bài học.


_ Chuẩn bị bài “Các phương chăm hội thoại ( TT)”


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn: 18 / 08 / 2010 <b>TUẦN 3 –- TIẾT 13</b>
Ngày dạy: 19 /08 / 2010


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)



A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


1 Kiến thức _ Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
_ Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.


2 Kĩ năng _ Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình gia tiếp



_ Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại
3 Thái độ _ Vận dụng trong giao tiếp cuộc sống cho phù hợp với ngữ cảnh.


B CHUẨN BỊ


1 Giáo viên Giáo án, SGK, thiết kế , bảng phụ …..
2 Học sinh Vở soạn, SGK, đọc trước ở nhà


3 Phương pháp Gợi tìm , nêu vấn đề, đàm thoại , thảo luận….
C CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1 ỔN ĐỊNH LỚP Ổn định lớ bình thường 1 phút


2 KIỂM TRA BÀI CỦ


 Thế nào là phương châm quan hệ, cách


thức, lịch sự?


 Cho ví dụ minh họa?


5 phút


3 BÀI MỚI 30 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘ DUNG GHI BẢNG


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV: Cho học sinh đọc phần I </b>
<b>GV: Nhân vật chàng rễ có tuân thủ </b>
phương châm lịch sự không?
<b>GV: Câu nào thể hiện phương </b>
châm lịch sự?


<b>GV: Vì sao ? </b>


<b>GV: Vậy, theo em cần rút ra bài </b>
học gì qua câu chuyện tên trong
giao tiếp ?


_ Học sinh đọc bài


_ Có tn thủ phương châm
hội thoại ( Khơng phù hợp )
_ Nếu người kia ở dưới đất
thì phù hợp?


_ Bác làm việc vất vả lắm
phải không?


_ Khái niệm SGK?


I/ Quan hệ giữa phương châm hội
<b>thoại với tình huống giao tiếp: </b>
1/ Ví dụ : SGK


_ Bác làm việc vất vả lắm phải không?
=> Thực hiện phương châm lịch sự


( Không phù hợp)


2/ Khái niệm :


<i><b>Việc vận dụng các phương châm </b></i>
<i><b>hội thoại cần phù hợp với đặc điểm </b></i>
<i><b>của tình huống giao tiếp</b></i>.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


<b>Câu 1: Đọc lại các ví dụ phương </b>
châm (Lượng, chất, quan hệ, cách
thức, lịch sự) Những tình huống
nào khơng thực hiện phương châm
hội thoại?


<b>Câu 2: CÂu trả lời không đáp ứng </b>
nhu cầu của An ( Sai phương châm
<b>chất: trả lời mơ hồ “ Khoảng đầu </b>
thế kỉ XX” )


Câu 3: Bác sĩ như vậy không tuân
thủ phương châm về chất ( Vì lịng
nhân đạo )


<b>Câu 4: </b>


+ Đúng phương châm về lượng


+ Vì Tiền bạc chỉ là phương tiện để


_ Lương : Câu nói của Ba
với An ( Không cung cấp
thông tin đúng theo mong
muốn của An)


_ Chất : Câu câu nói quả
bí, cái nồi ( Khơng có bằng
chứng, xác thực)


_ Quan hệ: Ơng nói gà, bà
nói vịt( Nói lạc đề )


_ Cách thức: Tôi đồng ý
với những nhận định ..( Nói
như vậy là mơ hồ )


_ Lịch sự : Các ví dụ đều
tuân thủ phương châm lịch
sự)


II/ Những trường hơp không tuân thủ
<b>phương châm hội thoại:</b>


1/ Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn
hóa giao tiếp.


2/ Người nói phải ưu tiên cho một
phương châm hội thoại hoặc một yêu


cầu khác quan trọng hơn.


3/ Người nói muốn gây một sự chú ý để
người hiểu câu nói theo một hàm ý nào
đó.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sống, chứ khơng phải là mục đích
cuối cùng của con người.


III/ LUYỆN TẬP:


1/ Câu chuyện ông bố không tuân thủ phương châm các thức
2/_ Đoạn trích phương châm lịch sự khơng được thức hiện.
_ Vì các nhân vật nỗi gận vô cớ.


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là quan hệ phương châm hội thoại trong giao tiếp
_ Những nguyên nhân nào không tuân thủ phương châm hội thoại


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng hai khái niệm trên
_ Chuẩn bị bài kiểm tra số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn: 30 / 08 / 2010 <b>TUẦN 3 –- TIẾT 14-15</b>
Ngày dạy: 03/ 08 /2010



VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 01 – VĂ THUYẾT MINH



A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


1 Kiến thức _ Học sinh viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với lập luận và miêu tả.
2 Kĩ năng _ Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.


3 Thái độ _ Nghiêm túc viết bài kiểm tra tự luận tại lớp.
B CHUẨN BỊ


1 Giáo viên _ Đề văn thuyết minh và đáp án
2 Học sinh _ Giấy, bút, thái độ.


3 Phương pháp _ Tự luận
C CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1 ỔN ĐỊNH LỚP Ổn định lớp bình thường 1 phút


2 KIỂM TRA BÀI CỦ 5 phút


3 BÀI MỚI 30 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘ DUNG GHI BẢNG


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV: Chép đề lên bảng.</b> _ Học sinh chép bài



I/ ĐỀ VĂN:


Trình bày một lễ hội đặc sắc của
quê hương


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


<b>GV: Hướng dẫn học sin làm bài? </b>
_ GV: Yêu cầu nội dung của đề
bài.


+ PHương pháp làm bài
+ Định hướng thời gian
từng phần


II/ Hướng dẫn học sinh làm bài:
1/ Yêu cầu:


Chọn lễ hội của địa phương hoặc
một lễ hội lớn trong vùng.


2/ Phương pháp thuyết minh:
_ Miê tả, giải thích, phân tích
+ Miêu tả ( Kiến trúc, quang cảnh )
+ Giai thích ( Ý nghĩa của các hoạt
động tron g lễ hội)


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>


<b>GV: Viết từng phần mở bài, thân </b>
bài, kết bài.


III /Yêu cầu cho điểm từng phần:
1/ MỞ bài: ( 1,5 )


_ Giới thiệu lễ hội thời gian, địa điểm, ý
nghĩa, khái quát


2/ Thân bài<b> : ( 7 điểm ) </b>
_ Nguồn gốc của lễ hội


_ Hình ảnh kiến trúc khu di tích
_ Miêu tả khơng khí lễ hội


_ Hoạt động lễ hội và ý nghĩa của từng
phần.


3/ Kết bài: ( 1,5 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 31 / 08 / 2010 <b>TUẦN 4 –- TIẾT 16,17</b>
Ngày dạy: 03 / 09 / 2010


<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG </b>


<b> </b> <b>(TRUYỀN KỲ MẠN LỤC) - Nguyễn Dữ</b>
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :



01 Kiến thức


_ Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kỳ.
_ Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ.
_ Mối quan hệ giữa tác phẩm với vợ chàng trương.


02 Kỹ năng _ Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm theo kiểu truyền kỳ
_ Kể lại được câu chuyện.


03 Tư tưởng _ Giáo dục lòng yêu thương phụ nữ trong xã hội và gia đình.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Dữ
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn , đọc trước truyện


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Hãy trình bày hiểu biết của em về đặc điểm và quyền của
trẻ em được nêu trong mục 2?


 Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thê giới được phản ánh
như thế nào trong phần thách thức?


 Việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện


nay có những thuận lợi gì?


5 phút


03 Bài mới


 Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một số tuyện cổ dân gian
viết về số phận người phụ nữ trong xã hội củ để từ đó dẫn
vào bài mới.


 Câu ca dao : “ Thân em như hạt mưa sa


<i><b> Hạt vào đài các hạ ra ruộng cày” </b></i>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1)</b>
<b>GV: Tóm tắt về văn bản? </b>


<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
GV: Thế nào là văn bản nhật
dụng?


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?



<b>GV: Chú thích của văn bản? ( 3, </b>
4,5, 10,11, 12, 13 )


_ Phấn1: ” Từ đầu - > của mình=
> Cuộc hơn nhân giữa Trương ,
Nương


_ Phần 2: Qua năm sau


- > qua rồi = > Nỗi oan uất của Vũ
Nương


_ Phần 3: Còn lại = > Ước mơ
ngàn đời của nhân dân.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ? ) là
con của Nguyễn Tướng Phiên và là
học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm
2/ Tác phẩm :


<b>a)</b> <b>Xuất xứ : Trích “Truyền kỳ </b>
mạn lục” truyện thứ 16.
<b>b)</b> <b>Thể loại : Truyện ngắn </b>


( Văn xuôi)


<b>c)</b> <b>Bố cục : Chia làm 3 phần </b>
<b>d)</b> <b>Chú Thích ; SGK </b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu</b>
<b>2) </b>


<b>GV: Nhân vật Vũ Nương được đặt</b>
trong hoàn cảnh nào?


<b>GV: Trong cuộc sống vợ chồng </b>
bình thường, nàng đã cư xử như
thế nào trước tính hay ghen của


_ Tác giả đặt nhân vật vào nhiều
hoàn cảnh khác nhau.


<b>GV: Khi xa chồng, Vũ Nương thể </b>
hiện những phẩm chất gì? (Đối
chồng, mẹ, con.)


<b>GV: Khi bị chồng nghi oan thì </b>
Nàng thể hiện tâm trạng gì?


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
<b>1/ Nhân Vật Vũ Nương: </b>


 <b>Tính tình : Thùy mị, nết na,</b>
tư dung tốt đẹp, giữ gìn
khn phép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chồng?



+ Hỏi: Tính hay ghen của Trương
được miêu tả như thế nào? ( Đa
nghi, ít học)


<b>GV: Khi tiễn chồng di lính Nàng </b>
căn dặn chồng như thế nào? Lời
că dặn đó thể hiện tâm trạng gì?


<b>GV: Em có nhận xét gì bản chất </b>
con người Vũ Nương?


<b>GV: Nhận xét gì về cách xây dựng</b>
nhân vật? ( Sáng tạo nhân vật )
+ Cổ tích ( Thiên về cốt truyện và
diễn biến hành động nhân vật)
+ Truyền kỳ ( Nhân vật có đời
sống, có tính cách rõ rệt )


 <b>Khi xa chồng: Thủy chung,</b>
dâu thảo, vợ hiền


 <b>Chồng nghi oan: Phân trần</b>
để chồng hiểu mình.


= > Vũ Nương đẹp người , đẹp nết,
<i><b>dâu thảo, vợ hiền</b></i>


<i><b>= > Sáng tạo nhân vật.</b></i>
<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu </b>
<b>3 ) </b>


<b>GV: Theo em, nguyên nhân nào </b>
dẫn đến cái chết oan khuất của Vũ
Nương?


<b>GV: Cái chết của Vũ Nương </b>
truyện có ý nghĩa tố cáo điều gì?
Qua đó, tác giả muốn bày tỏ điều
gì?


_ Liên hệ thực tế: Từ nhân vật Vũ
Nương, em cảm nhận được điều gì
về thân phận của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến và trong
xã hội hiện tại?


2/ Nỗi oan khuất của Vũ Nương:
_ Hôn nhân khơng bình đẳng
_ Tính đa nghi của Trương Sinh
_ Lời nói ngây ngơ của đứa trẻ
_ Cách cư xử của Trương Sinh
=> Tố cáo XHPK độc quyền và
<i><b>niềm thương cảm của tác giả đối </b></i>
<i><b>với số phận mỏng manh, bi thảm </b></i>
<i><b>của người phụ nữ.</b></i>


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘPNG 4 ( Câu</b>
<b>4,5 ) </b>


<b>GV: Hãy nêu nhận xét về cách </b>
dẫn dắt tình tiết câu chuyện?
<b>GV Những lời trần thuật? </b>
<b>GV: Những lời đối thoại trong </b>
truyện?


<b>GV: Em hãy tìm những yếu tố kì </b>
ảo trrong truyện? Đưa những yếu
tố kì ảo vào truyện, tác giả nhằm
thể hiện điều gì?


_ Dẫn dắt tình tiết: Trên cơ sở
truyện có sẳn , tác giả sắp tình tiết
lại làm tơ đậm một số tình tiết
_ Lời kể: Thể hiện cảm xúc chân
thành


_ Đối thoại: Đúng lúc, làm nổi bật
tính cách nhân vật.


3/Ý nghĩa của những yếu tố kì ảo:
_ Phan Lang gặp Vũ Nương


_ Vũ Nương hiện về.


=> Hoàn chỉnh nét đẹp của Vũ


<i><b>Nương, tạo nên cái hậu cho câu </b></i>
<i><b>chuyện.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 6: </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật</b>
và nội dung của văn bản?


<b>GV:Qua truyện, em hiểu sâu sắc </b>
thêm điều gì về số phận người phụ
nữ và chế độ phong kiến Việt
Nam xưa ?


<b>GV: Từ nội dung, ý nghĩa của câu </b>
chuyện, em liên tưởng tới những
câu ca dao, tục ngữ nói về thân
phận người phụ nữ xưa?


_ Thân em như tấm lụa đào


Phất phơi giữa chợ biết vào tay ai?


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :


_ Xây dựng nhân vật và tình huống
truyện độc đáo.


_ Kết hợp yếu tố hiện thực và kì ảo


2/ Nội dung:


_ Truyện phê phán thói ghen tng
mù quáng, lên án chế độ nam quyền
_ Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của
phụ nữ Việt Nam.


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Tóm tắt truyện bằng một đoạn văn có độ dài từ 10 – 15 câu?
2/ Đọc lại bài thơ “Lại bài Viếng Vũ Thị” của Lê Thánh Tơng


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt và nét về tác giả, tác phẩm?


_ Tóm tắt nội dung truyện, nêu ý nghĩa truyện?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật truyện?
_ Chuẩn bị bài “ Xưng hô trong hội thoại”


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: 28 / 06 / 2010 <b>TUẦN 04 –- TIẾT 18</b>
Ngày dạy: 03 / 09 / 2010


<b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI </b>



A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :



01 Kiến thức _ Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt


_ Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt


02 Kỹ năng _ Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản.
_ Sử dụng thích hơp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.


03 Tư tưởng _ Biết sử dụng từ ngữ xưng hơ một cách thích hợp trong giao tiếp.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Kể tên các phương châm hội thoại đã học?


 Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
 Những phương châm nào không tuân thủ phương châm hội


thoại?


5 phút


03 Bài mới 30 phút



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRÒ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 (</b>
<b>Câu 1,2) </b>
<b>GV: Hãy nêu một số từ ngữ</b>
để xưng hô trong tiếng Việt
và cho biết cách dùng những
từ ngữ đó?


<b>GV: Xác định các từ ngữ </b>
xưng hô trong 2 đoạn trích
trên?


<b>GV: Phân tích sự thay đổi </b>
về cách ưng hô?


<b>GV: Nhận xét từ ngữ xưng </b>
hô trong giao tiếp?


_ Người bậc trên (Cô,
chú, bác, ông, bà, dì, cậu,
mợ, dượng….)



_ Người cùng bậc ( Cậu,
tớ, mình, ta )


_ Người dưới bậc (Em,
cháu,.)


_ Ngơn ngữ Châu Âu
+ Tự chỉ mình ( I ) ( số
đơn )


+ Dùng ( WE ) Số phức
+ Để chỉ người nghe dùng
( YOU)


I/ TỪ NGỮ XƯNG HÔ VÀ VIỆC SỬ DỤNG
<b>TỪ NGỮ XƯNG HƠ:</b>


1/ Thí dụ: SGK
a) <b>Đoạn văn 1 :</b>


_ Em- anh = > Dưới – trên
_ Ta – chú mày = > Ngang hàng
b) <b>Đoạn văn 2 : </b>


<b> Tôi – anh = > Ngang hàng</b>
= > Tình huống giao tiếp thay đổi.
2/ Khái niệm:


_ Từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt có các từ chỉ


quan hệ gia đình, nghề nghiệp.


_ Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất
phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
_ Người nói cần có đối tượng, tình huống giao
tiếp đê xưng hô cho phù hợp.


II/ LUYỆN TẬP:


1/ Xác định các từ xưng hô?
_ Nhầm lẫn từ:” Chúng ta”
_ Thay đổi thành từ “Chúng tôi”


2/ Xác định giữa người nói và người nghe tương ứng với các từ xưng hơ đó:
_ Việc dùng “chúng tơi” thang cho “tơi”


<b> _ Nhằm tăng them tín khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản.</b>
_ Ngoài ra, việc xưng hơ này cịn thể hiện sự khiêm tốn của người nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

_ Truyện “Thánh Gióng” đứa bé xưng hô với mẹ theo cách gọi = > Thơng thường.
_ Khi xưng hơ với sứ giả thì sử dụng “ Ông, ta” = Khác thường


4/ Nhận xét cách xưng hơ?


_ Cách xưng hơ đó thể hiện sự kính cẩn và lịng biết ơn của vị tướng đối với thầy giáo của mình. Đó là bài
học tơn sư trọng đạo


5/ Giải thích các thành ngữ và phương châm hội thoại?
_ Trước năm 1975 “ Trẫm”



_ Bác Hồ “ Tôi – đồng bào”


= > Cách xưng hô như vậy Bác đánh dấu một bước ngoặc trong quan hệ giữa lãnh đạo và nhân dân.
6/ Nhận xét cách xưng hô:


_ Cháu – Ông = > Dưới trên
_ Ông – Tôi = > Ngang hàng
_ Bà – Mày = > Trên dưới


= > Thay đổi hành vi và thái độ ứng xử của nhân vật
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là xưng hơ trong hơi thoại
_ Lưu ý tình huống giao tiếp


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng hai khái niệm trên
_ Chuẩn bị bài kiểm tra số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn: 2 / 09 / 2010 <b>TUẦN 04 –- TIẾT 19</b>
Ngày dạy: 8 / 09 / 2010


CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Nắm được cách dẫn trực tiếp và gián tiếp lời của người hoặc của nhân vật.
_ Biết cách triển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp



02 Kỹ năng _ Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


_ Sử dụng các dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
03 Tư tưởng _ Vận dụng lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong giao tiếp.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Người nói cần căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp
để xưng hơ cho thích hợp. Điều đó đúng hay sai?


 <b>Đúng </b>
 Sai


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1,2,3) </b>
<b>GV: Trong đoạn trích (a), bộ phận in </b>
đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật?
Nó được ngăn cách vơi bộ phận đứng
trước bằng những dấu hiệu nào?
<b>GV: Trong đoạn trích (b) bộ phận in </b>
đậm là lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn
cách với bộ phận đứng trước bằng dấu
hiệu nào?


<b>GV: Nội dung của ý nghĩ hay lời nói ời </b>
<i><b>của nhân vật được nhắc lại như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


<b>GV: Trong cả 2 đoạn trích, có thể thay đổ</b>
vị trí bộ phận in đậm với bộ phận đứng
trước nó được khơng? Nếu được thì 2 bộ
phận đó ngăn cách với nhau bằng dấu gì?


_ Là lời nói của nhân vật
_ Dấu hiệu


+ Dấu :


+ Dấu ngoặc kép


_ Là ý nghĩ của nhân vật
_ Dấu hiệu


+ Dấu :



+ Dấu ngoặc kép


I/ CÁCH DẪN TRỰC TIẾP:
1/ Ví dụ: SGK


a) <b>Hình thức : </b>
_ Dấu :


_ Dấu “ “


b) <b>Nội dung : Được nhắc lại</b>
nguyên văn kể cả dấu
câu


<b>2/ Khái niệm: </b>


 <i><b>Lời dẫn trực tiếp là </b></i>
<i><b>nhắc lại nguyên văn lời</b></i>
<i><b>nói hay ý nghĩ của </b></i>
<i><b>người hay nhân vật. </b></i>
 <i><b>Lời dẫn trực tiếp được </b></i>


<i><b>đặt tron dấu ngoặc kép.</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1,2,3) </b>
<b>GV: Trong đoạn trích (a), bộ phận in </b>
đậm là lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn
cách vơi bộ phận đứng trước bằng dấu gì


khơng?


<b>GV: Trong đoạn trích (b) bộ phận in </b>
đậm là lời nói hay ý nghĩ? Giữa bộ phận
in đậm và bộ phậ đứng trước có từ gì? Có
thể thay thế từ đó bằng từ gì?


_ Phần in đậm trong câu (a)
là lời nói của nhân vật, viết
liền với bộ phận đứng trước
nó.


+ Là ý nghĩ của nhân vật
+ Ngă cách bằng từ “ Rằng”
+ Có thể thay thế bằng từ “
<b>Là”</b>


I/ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP:
1/ Ví dụ: SGK


<b>a)</b>


<b> Hình thức : Khơng có </b>
dấu : và dấu “ “
<b>b)</b>


<b> Nội dung : Khơng cần </b>
nhắc lại ngun văn
chính xác.



<b>2/ Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>GV: Nội dung của ý nghĩ hay lời nói ời </b>
của nhân vật được nhắc lại như thế nào?


<i><b>nhân vật . </b></i>


 <i><b>Lời dẫn gián tiếp không</b></i>
<i><b>đặt trong dấu ngoặc </b></i>
<i><b>kép.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Muốn chuyển đổi lời dẫn trực tiếp </b>
thành lời dẫn gián tiếp, cần lưu ý điềi gì?
<b>GV: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành</b>
lời dẫn trực tiếp, cần lưu ý điều gì?


III/ LƯU Ý:


1/ Chuyển lời dẫn trực tiếp
<b>thành gián tiếp: </b>


_ Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép.


_ Thêm từ” Rằng” hoặc từ“Là”
_ Thay đổi đại từ nhân xưng cho
phù hợp



_ Nội dung khơng nhất thiết
chính xác


2/ Chuyển lời dẫn gián tiếp
<b>thành trực tiếp:</b>


_ Ngược lại
II/ LUYỆN TẬP:


1/ Tìm lời dẫn và xác định lời nói hay ý nghĩ?


a) Cách dẫn trực tiếp ( Ý nghĩ của con chó mà Lão tưởng tượng ra)
b) Các dẫn trực tiếp ( Lời nói của nhân vật)


2/ Viết một đoạn vă nghị luận: (Học sinh tự làm)


Bác Phạm Văn Đồng nói: “<i>Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, tron tác phong, Hồ </i>
<i>Chủ Tịch củng rất giản dị trong lời nói và bài viết vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ </i>
<i>được, làm được”</i>


3/ Hãy thuật lại lời nhân vật Vũ Nương: (Học sinh tự làm)
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là lời dẫn trực tiếp?
_ Thế nào là lời dẫn gián tiếp?


_ Lưu ý cách chuyển trực tiếp thành gián tiếp và ngược lại?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )



_ Học thuộc lòng hai khái niệm trên


_ Chuẩn bị bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày dạy: 09 / 09 / 2010


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Biết linh hoạt trình bày các văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp vớiyêu cầu của hoàn cảnh giao tiếp.
_ Các yếu tố của thể loại tự sự ( Nhân vật, sự việc, cốt truyện)


_ Yêu cầu cần đạt của một văn bản tự sự.


02 Kỹ năng _ Tóm tắt văn bản tự sự theo các mục khác nhau.
03 Tư tưởng _ Nắm được cách tóm tắt văn bản tự sự.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ



 Thế nào là bố cục của văn bản tự sự?


 Nêu nhiệm vụ chính của từng phần? 5 phút
03 Bài mới


Chương trình Ngữ văn 9 tiếp tục dạy tóm tắt văn bản tự sự song
chủ yếu là việc thực hành tóm tắt văn bản bằng văn xi theo


hướng tích hợp. 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRỊ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 (</b>
<b>Câu a,b,c )</b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
I, tron SGK trang 58?
<b>GV: Trong cả 3 tình huống </b>
trên, người ta đều phải tóm
tắt văn bản.Hãy rút ra nhận
xét về sự cần thiết phải tóm
tắt văn bản tự sự?


<b>GV: Hãy nêu các tình huống</b>


khác trong cuộc sống mà em
biết?


<b>GV: Thế nào là tóm tắt văn </b>
<i><b>bản tự sự? </b></i>


_ Học sinh đọc bài


_ Cần phải tóm tắt văn bản
một cách ngắn gọn


_ Trong cuộc sống có
nhiều trường hợp tóm tắt
văn bản như:


+ Ôn tập + Đọc
truyện


+ Chép văn bản


<i><b>GV: Những điều cần thiết</b></i>
<i><b>cho việc tóm tắt văn bản </b></i>
<i><b>tự sự? </b></i>


I/ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TÓM TẮT
<b>VĂ BẢN TỰ SỰ:</b>


1/ Khái niệm: Tóm tắt để giúp người đọc,
<i><b>người nghe nắm được nội dung chính của mộ </b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>



2/ Sự cần thiết cho việc tóm tắ văn bản tự sự:
_ Tóm tắt phải làm nổi bật yếu tố tự sự và nhân
vật chính.


_ Đảm bảo tính khách quan.


_ Ngơn ngữ cơ đọng với từ ngữ có tính khái
quát, câu văn có khả năng bao quát nhiều sự
kiện.


_ Luôn nhớ quy tắt sau
+ Chỉ nêu các tình tiết chính
+ Khơng kể lại lời đối thoại
+ Khơng nêu các tình tiết phụ
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 (</b>
<b>Câu a,b) </b>
<b>GV: Các sự việc chính đã </b>
nêu đầy đủ chưa? Có thiếu
sự việc nào quan trọng
khơng? Tại sao lại đó là sự
việc quan trọng cần phải
nêu?


<b>2/ Câu hỏi 2: Trên cơ sở bổ</b>
<i><b>sung đầy đủ và sắp xếp hợp</b></i>


3/ Câu3: Nếu phải tóm tắt


văn bản này một cách
ngắn gọn hơn, em sẽ tóm


II/ THỰC HÀNH TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ
<b>SỰ: </b>


1/ Tóm tắt truyện : “ Người con gái Nam
<b>Xương” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>lí các sự việc, nhân vật hãy </b></i>
<i><b>viết một văn bản tóm tắt: “ </b></i>
<i><b>Chuyện người con gái Nam</b></i>
<i><b>Xương” khoảng 20 dòng.</b></i>


tắt như thế nào để với số
dịng ít nhất mà người đọc
vẫn hiểu được nội dung
chính của văn bản?


<i><b>đêm”</b></i>


b) Chính sự việc này làm chồng hiểu là vợ mình
đã bị oan. Như vậy là chàng hiểu ra sự việc
ngay sau khi vợ chết chứ không phải đợi đến
khi Phan Lang kể lại sự việc gặp Vũ Nương
dưới độngLinh Phi sự việc thứ 7.


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?



_ Những yêu cầu cần thiết khi tói tắt văn bản tự sự?
_ Những quy tắc cần nhớ khi tóm tắt văn bản tự sự?


5 DẶN DỊ ( 5 phút )


_ Học thuộc lịng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Sự phát triển của từ vựng”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày dạy: 12 / 09 / 2010


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b>


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức


_ Nhận biết ý nghĩa của trường từ vựng trong các cụm từ và trong văn bản.
_ Sự biến đổ và phát triển của trường từ vựng.


_ Hai phương thức phát triển của trường từ vựng.


02 Kỹ năng _ Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,hoán dụ
03 Tư tưởng _ Vận dụng trường từ vựng trong cuộc sống giao tiếp.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn



03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Cho ví dụ?


 Thế nào là lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh họa? 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
ví dụ trong SGK?


<b>GV: Từ “Kinh tế” theo bài </b>
thơ có nghĩa là gì? Ngày này
được hiểu như thế nào?
<b>GV: Tìn hiểu nghĩa của hai </b>
từ “Tay, xuân”?


<i><b>GV</b></i>



<i><b> :</b><b> </b>Thế nào là sự phát triển</i>
<i>nghĩa của từ</i>?


_ Học sinh đọc bài. I/ SỰ BIẾN ĐỖI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA <b>CỦA TỪ: </b>
1/ Kinh tế:


 Kinh bang tế thế.


 Hoạt động lao động sản xuất.
2/ a) Xuân 1 - > Mùa xuân


Xuân 2 - > Tuổi xuân ( Ẩn dụ)
b) Tay 1 - > Bộ phận cơ thể


Tay 2 - > Chuyên giỏi về một môn
( Hoán dụ )


3/ Khái niệm :


 Nghĩa của từ phát triển - > từ nghĩa gốc
- > Nghĩa chuyển.


 Hai phương thức : Ẩn dụ, hoán dụ
II/ LUYỆN TẬP:


1/ Hãy xác định nghĩa của các từ sau đây?
a) Chân1 - > Nghĩa gốc


b) Chân 2 .-> Nghĩa chuyển ( Hoán dụ)


c) Chân 3 - > Nghĩa chuyển ( Ẩn dụ)
d) Chân 4 - > Nghĩa chuyển ( Ẩn dụ)
2/ Xác định từ “Trà”


_ Từ trà trong các tên gọi là nghĩa chuyển.
3/ Giải nghĩa từ “Đồng hồ”


_ Hồ đồn điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng….- > Nghĩa chuyển ( ẩn dụ)
4/ Hãy tìm ví dụ để chứn minh các từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>c)</b> Vua ( Gốc ) - > Vua cờ bạc, vua bảo đại ( Chuyển)
5/ Giải thích từ: “Mặt trời”


a) Mặt trời1 - > Mặt trời thiên nhiên.
b) Mặ trời 2 - - > Bác Hồ ( Ẩn dụ)


= > Đây không phải là sự phát triển của từ vựng.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là nghĩa phát triển từ vựng?
_ Có mấy phương thức?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày dạy: 16/ 09 / 2010


<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>


<b> Phạm Đình Hổ</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kỳ trung đại.
_ Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút


_ Cuộc sống xa hoa của Vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê – Trịnh
02 Kỹ năng _ Đọc hiểu văn bản tùy bút thời trung đại.


_ Thấy được nghệ thuật độc đáo của tùy bút.
03 Tư tưởng


_ Tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê- Trịnh.
_ So sánh hai thời kỳ Phong kiến và hiện nay.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Phạm Đình Hổ.
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn , đọc trước đoạn tùy bút.


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút



02 Kiểm tra bài củ


 Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ?
 Nhận xét của em về những đức tính giản dị của Vũ


Nương?


 <i><b>Nguyên nhân cái chết oan khuất của Vũ Nương? </b></i>
 <i><b>Suy nghĩ của em về số phận người phụ nữ dưới chế độ </b></i>


<i><b>phong kiến qua số phận Vũ Nương? </b></i>


5 phút


03 Bài mới


 Em hãy kể tên một số tác phẩm tùy bút mà đã học ở các lớp
dưới?


 “Cô Tô, Cây Tre Việt Nam , Lao Xao”


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1)</b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>


<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
+ Văn bản nào được viết theo
<b>thể loại tùy bút? ( Cô Tô, Cây </b>
<b>tre Việt Nam) </b>


<b>+ Tùy bút và truyện khác nhau </b>
<b>ở điểm nào? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật </b>
dụng?


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?


<b>GV: Chú thích của văn bản? </b>
( 1,2,3,4,5,6,7,8,9,…)


<b>GV: Khi ghi chép những truyện </b>
xảy ra trong phủ chúa Trịnh? Tác
dụng của ngơi kể đó là gì?


_ Tùy bút.


+ Ghi chép người thật, việc
thật.


+ Khơng gị bó theo hệ thống,
kết cấu gì.


+ Nhưng vẫn tuân thủ theo một


tư tưởng, một cảm xúc chủ đạo.
_ Truyện:
+ Cốt truyện và nhân vật.
+ Hiện thực của cuộc sống
được phản ánh qua số phận
nhân vật.


_ Phần 1: Từ đầu đến “Bất
tường” => Thói ăn chơi xa xỉ
của chúa Trịnh.


<b>_ Phần 2: Còn lại = > Thói </b>
nhũng nhiễu của bọm quan lại..
+ Kể theo ngơi kể thứ 3


+ Đảm bảo tính khách quan của
sự ghi chép.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768- 1839),
tục gọi là Chiêu Hổ, quê ở Hải Dương.
_ Ông sống ở thời buổi đất nước loạn lạc
( Lê – Trịnh – Nguyễn)


_ Nhiều cơng trình biên soạn chữ Hán.
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Trích “Vũ trung tùy
<b>bút”, được viết khoảng đầu TK19, gồm </b>


88 mẫu chuyện.


c) <b>Thể loại : Tùy bút.</b>


d) <b>Bố cục : Chia làm 2 phần </b>
e) <b>Chú Thích ; SGK </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1) </b>


<b>GV: Thú ăn chơi của chúa Trịnh </b>
được kể bằng những chi tiết nào?
<b>GV: Thú dạo chơi của chúa được </b>
miêu tả như thế nào?


<b>GV: Thú chơi cảnh của chúa </b>
Trịnh được miêu tả như thế nào?
<b>GV: Em có nhận xét gì về nghệ </b>
<b>thuật được sử dụng trong đoạn </b>
<b>văn này? </b>


<b>GV: Em có nhận xét gì cuộc sống </b>
của chúa Trịnh?


<b>GV: Thái độ của tác giả biểu </b>
<i><b>hiện ra sao trước cuộc sống ăn </b></i>
<i><b>chơi hưởng lạc của chúa Trịnh?</b></i>
<b>GV: Em hiểu sao câu nói: “ Kẻ </b>
<i><b>thức giả biết đó là triệu bất </b></i>


<i><b>tường” có hàm ý gì? ( Điểm gỡ, </b></i>
điểm xấu, chẳng lành)


chơi của chúa Trịnh
được miêu tả, em có
suy nghĩ gì về sự ăn
chơi hưởng thụ đó?
_ Cảnh tượng ăn chơi: Xơ bồ,
thiếu văn hóa.


_ Dùng quyền lực để cưỡng
đoạt của nhân dân.


_ Chỉ lo ăn chơi khơng lo đến
việc triều đình.


 <b>Từ cảnh ăn chơi </b>
<b>hưởng thụ của chúa </b>
<b>trịnh, em có nhận xét </b>
<b>gì về cuộc sống các </b>
<b>quan chức trong xã </b>
<b>hội ta ngày nay? </b>


<b>1/ THÓI ĂM CHƠI XA XỈ CỦA </b>
<b>CHÚA TRỊNH: </b>


 <b>Thú ăn chơi: Đèn đuốc, xây </b>
dựng đền đài, bày đặt nghi lễ.
 <b>Thú đi dạo chơi : Bày đặt nhiều </b>



trò giải tri lố lăng tốn kém.
 <b>Thú chơi cảnh: Cướp của quý </b>


trong thiên hạ để tô điểm cung
điện.


<b>=> Kể kết hợp tả, khách quan </b>
=> Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của


<i><b>chúa Trịnh.Thái độ bất bình </b></i>
<i><b>của tác giả.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu </b>
<b>2 ) </b>


<b>GV: Tác giả thuyết minh thủ đoạn</b>
nhờ gió bẻ măng của bọm quan lại
như thế nào?


GV: Em có nhận xét gì trước thủ
đoạn và hành động của bọn quan
lại?


<b>GV: Thái độ của tác giả trước thủ </b>
đoạn và hành động của bọn quan
lại?


<b>GV: Câu văn: “Nhà ta ở Phường </b>


<i><b>Hà Khẩu…bà cung nhân ta sai </b></i>
<i><b>chặt đi cũng vì cớ ấy” chi tiết này</b></i>
được tác giả nêu ra nhằm mục
đích gì?


_ Chặt cây khơng ngồi cớ lo
sợ tai vạ đến nhà mình, cuộc
sống bất an của người dân.
_ Tính chân thật của câu
chuyện tăng lên khi nó diễn ra
ngay ở nhà tác giả.


=> Đoạn văn thể hiện cảm xúc:
<b>Xót xa, tiếc, hận mà chẳng </b>
làm được gì vì mình là dân đen
thấp cổ bé họng, đưới quyền
bọn thống trị thói nát.


 <b>Liên hệ : Em có nhận </b>


<i><b>xét gì “thủ đoạn, hành </b></i>
<i><b>động” của các quan </b></i>
<i><b>chức ta trong cuộc </b></i>
<i><b>sống hiện tại? </b></i>


2/ THÓI NHŨNG NHIỄU CỦA BỌN
<b>QUAN LẠI: </b>


_ Thủ đoạn: Lợi dụng uy quyền của
chúa.



_ Hành động: Dọa dẫm,dò xét, tống tiền
= > Tham lam, ức hiếp nhân dân.
<i><b>=> Bất bình. </b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 3: </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật</b>
và nội dung của văn bản?


<b>GV:Đoạn bút ký giúp em hiểu </b>
thêm sự thật nào về đời sống của
bọn vua chúa, quan lại thờ Vua Lê
chúa Trịnh suy tàn ?


 <i><b>Tích hợp Tập Làm </b></i>
<i><b>Văn: </b></i>


<i><b>Các em lưu ý nội dung 3 </b></i>
<i><b>phần của bài học đó chính</b></i>
<i><b>là nội dung 3 phần của </b></i>
<i><b>bàiTập làm văn.</b></i>


_ Tìm hiểu chung -> Mở
<b>bài</b>


_ Học hiểu văn bản ->
<b>Thân bài </b>



_ Tổng kết : - > Kế bài


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :


_ Lựa chọn ngôi kể phù hợp..
_ Lựa chọn sự việc tiêu biểu.
_ Miêu tả sinh động, liệt kê
2/ Nội dung:


_Phản ánh cuộc sống xa hoa của chúa
<i><b>Trịnh.</b></i>


<i><b>_ Sự nhũng nhiễu của bọn quan lại </b></i>
<i><b>thời Lê –Trịnh.</b></i>


_ Thái độ ngần ý phê phán bọn quan
<i><b>lại.</b></i>


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Viết một đoạn văn nhận thức của em về thời kỳ đó, qua đoạn văn tùy bút?
_ Thấy rõ sự thối nát của chế độ Phong kiến thời Lê Trịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

_ Tóm tắt về tác giả Phạm Đình Hổ?
_ Nội dung của đoạn tùy bút?


_ Nghệ thuật và nội dung của đoạn tùy bút?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )



_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn tùy bút?
_ Chuẩn bị bài “ Hoàng Lê Nhất Thống Chí ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 08 / 08 / 2010 <b>TUẦN 05–- TIẾT 24,23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ </b>



<b> Ngô Gia Văn Phái </b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Cảm nhận được vẽ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của kẻ thù.
_ Hiểu rõ sơ lược về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn bản trần thuật kết hợp
miêu tả, sinh động.


02 Kỹ năng _ Tìm hiểu và phân tích kỹ nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua lời kể, miêu tả.
03 Tư tưởng _ Giáo dục lòng yêu lịch sử dân tộc người anh hùng Quang Trung Nguyễn Huệ._ Thấy được bối ảnh xã họi thời bấy giờ.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Ngơ Thì Chí, Ngơ Thì
Du


02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn , đọc trước tác phẩm


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY



01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Tón tắt vài nét về tác giả Phạm Đình Hổ?


 Thói ăn chơi xa xỉ của bọc quan lại chúa Trịnh được miêu
tả như thế nào?


 Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại?


5 phút
03 Bài mới  GV: Giới thiệu hoàn cảnh lịch sử nước nhà cuối TK 18 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA TRÒ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1) </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>



<b>GV: Em hãy nêu đại ý của đoạn trích?</b>


_ Phần 1: Từ
đầu đến “ Mậu
Thân 1788” =>
Nguyễn Huệ lên
ngơi Hồng đế.
_ Phần 2” Tiếp
theo - > Vào
thành => Cuộc
hành quân thần
tóc của Vua
Quang Trung.
_ Phần 3: Còn
lại: => Sự thảm
bại của quân
Thanh và Vua
Lê Chiêu Thống.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả


<b>_ Ngơ Thì Chí: ( 1753 – 1788) </b>
_ Ngơ Thì Du ( 1772 – 1840)
2/ Tác phẩm :


a) Đại ý: Miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua
Quang Trung, sự thất bại của quân Thanh và vua
Lê Chiêu Thống.



b) Xuất xứ: Văn bản được viết vào khoảng cuối
năm 1788.( Hồi 14)


c) <b>Thể loại : Tiểu thuyết lịch sử chương hồi, </b>
bằng chữ Hán.


d) <b>Bố cục : Chia làm 3 phần </b>
e) <b>Chú Thích ; SGK </b>
f) <b>Tóm tắt : </b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu 2 ) </b>
<b>GV: Khi nhận được tin báo quân </b>
Thanh đã đến Thăng Long, Nguyễn
Huệ đã có thái độ như thế nào? Ơng
làm gì?


<b>GV: Qua biểu hiện đó, em cảm nhận </b>
được điều gì tính các của Bắc Bình
Vương.


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>


<b>1/ Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ: </b>
_ Hành động mạnh mẽ, quyết đoán


+ Nhận được tin báo -> họp các tướng sĩ, định
cầm quân đi ngay



+ Lên ngơi hồng đế.


+ Gặp Nguyễn Thiếp để hỏi cơ mưu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>GV: Khi các tướng sĩ khuyên can, </b>
Bắc Bình Vương đã xử lý thế nào?
Điều đó gợi cho em suy nghĩ gì về
Ơng?


<b>GV: Em có nhận xét gì về tính cách </b>
<i><b>hình ảnh người anh hùng Nguyễn </b></i>
<i><b>Huệ ? </b></i>


<b>GV: Từ nhân vật Nguyễn Huệ, em </b>
hãy liên hệ đến nhân vật lịch nào
trong thời đại chúng ta củng tài cầm
quân tài tình ?


<b>+ Võ Nguyên </b>
<b>Giáp </b>


<b>+ Cho học suy </b>
nghĩ trả lời tự
do( Phương
pháp động não)


_ Trí tuệ sán suốt
+ Phân tíchh tình hình
+ Lời lẽ sắc bén



+ Vạch kế hoặch đánh giặc


+ Biết dùng người đúng sở trường
_ Ý chí quyết chiến quyết thắng.


=> Nguyễn Huệ là người trí tuệ sáng suốt,
<i><b>nhạy bén, tài dùng binh.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) </b>
<b>GV: Quân xâm lược nhà Thanh được</b>
tác giả miêu tả như thế nào?


<b>GV: Hình ảnh bọn vua tơi phản nước </b>
hạ dân được thể hiện như thế nào ?
GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh
bọn quânThanh và vua tôi Lê Chiêu
Thống?


GV:


2/ Sự thất bại của quân tướng nhà Thanh và
<b>số phận bi đát của vua Lê Chiêu Thống: </b>
a) Quân tướng nhà Thanh:


_ Tôn Sĩ Nghị -> bất tài, kiêu căng
_ Quân tướng-> Hèn nhát, thảm bại
b) Vua tơi Lê Chiêu Thống:



_ Vì lợi ích của dịng họ( Cõng rắn cắn gà nhà)
_ Hèn, nhục nhã trước quân Thanh


_ Tháo chạy thục mạng


=> Kể xen kẽ miêu tả: Sự thất bại nhục nhã
<i><b>của quân Thanh và bán nước hại dân của Lê </b></i>
<i><b>Chiêu Thống</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 3: </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật và</b>
nội dung của văn bản?


<b>GV: Rút ra bài học gì cho bản thân </b>
khi học xong văn bản này ?


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :
_ Lựa chọn trình tự kể
_ Khắc họa nhân vật


_ Kể chuyện xen kẽ miêu tả
2/ Nội dung:


_ Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ qua
chiến côn thần tốc đại phá quân Thanh.



_ Thảm cảnh thất bại của quân nhà Thanh và số
phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua quang
<b>Trung?</b>


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt về tác giả ?
_ Nội dung của văn bản?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?
_ Chuẩn bị bài “ sự phát triển của từ vựng”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 02 / 09 / 2010 <b>TUẦN 05 –- TIẾT 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b>



A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Nắm được 2 cách quan trọng để phát triển từ vựng tiếng việt là tạo từ ngữ mới
_ Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài



02 Kỹ năng


_ Nhận biết từ ngữ mới tạo thành và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
_ Giao tiếp : trao đổi về sự phát tiển của từ vựng tiếng Việt.


_ Ra quyết định : lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
03 Tư tưởng _ Sử dụng từ mượn tiếng nước ngoài cho phù hợp.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm


_ Thực hành: luyện tập sử dụng từ the những tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não:suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vấn đề từ vựng tiếng việt.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tìm 3 ví dụ về từ ngữ mới trong tiếng Việt được mượn từ
tiếng nước ngồi?


 Tình bày những cách làm tăng vốn từ vựng tiếng Việt?


5 phút



03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
I trong SGK?


<b>GV: Ghép các từ ngữ trong </b>
cấu 1 thành một cụm từ:
<b>GV: Mơ hình theo SGK tìm </b>
thêm X?


<b>GV: Thêm vốn từ ngữ có tác</b>
dụng gì ?


+ Điện thoại di động
+ Sở hữu trí tuệ
+ Đặc kh kinh tế
+ Kinh tế tri thức


=> Tạo từ ngữ mới để
<i><b>làm tăng lên cũng là một </b></i>
<i><b>cách để phát triển từ </b></i>
<i><b>vựng tiếng Việt.</b></i>



( Lồng vào giải bài tập 1)


I/ TẠO TỪ NGỮ MỚI:


1/ Những từ ngữ mới được tạo:


_ Điện thoại di động -> Đện thoại cầm tay
_ Sở hưu trí tuệ -> Quyền sở hưu đvới s phẩm
_ Đặc khu kinh tế-> Khu vực dành cho công
nghệ nước ngoài.


_ Kinh tế tri thức-> Nền kinh tế dựa vào cơng
nghệ nước ngồi


2/ Mơ hình cấu tạo từ ngữ mới:
a) Mẫu : X + tặc


b) Mẫu : X + trường


=> Tạo từ ngữ mới để làm tăng lên cũng là
<i><b>một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG2: </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
II trong SGK?


<i><b>GV</b></i>



<i><b> :</b><b> Tìm các từ mượn của </b></i>
tiếng nước ngồi trong ví dụ
a và b?


<b>GV: Trong câu 2 mượn từ </b>
ngữ của tiếng nước nào?


a) Thanh minh,tảo
mộ, đạp thanh, yến
anh…


b) Kẻ bạch mệnh,
trinh bạch…
_ Tiếng châu Âu


_ ( Lồng và giải bài tập)


II/ MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC
<b>NGOÀI:</b>


1/ Mượn từ tiếng Hán
2/ Mượn từ tiếng châu Âu


=> Mượn từ tiếng nước ngoài để phát triển từ
<i><b>vựng tiếng Việt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3/ Phân biệt từ mượn:


Mượn tiếng Hán Mượn tiếng châu Âu



_ Mãng xà, biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình,
phê phán,


_ Xà phịng, ơ tơ, ra đi ơ, cà phê, ca nô


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Có mấy cách tạo từ ngữ mới?
_ Mượn từ ngữ của nước nào nhiều?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của Nguyễn Du”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 08 / 08 / 2010 <b>TUẦN 06–- TIẾT 26</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>



<b> </b>
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức


_ Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
_ Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du


_ Nhân vật , sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều,


_ Những giá trị nội dun và nghệ thuật.


02 Kỹ năng _ Nhận ra những đặc điểm nổ bật về cuộc đời và sáng tác của Nguyễn Du.
_ Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông đối với cuộc đời của Thúy Kiều
03 Tư tưởng


_ Giá dục lòng yêu quý cái đẹp.
_ Giá dục tinh thần dân tộc.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung Nguyễn Du
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn , đọc trước tác phẩm


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Thảo luận nhóm


_ Hỏi và trả lời.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Cảm nhận về người anh hùng Nguyễn Huệ trong đoạn
trích?


 Vì sao tác giả lại có những lời miêu tả và ca ngợi hào
hùng khi viết về hình ảnh Quang Trung?



5 phút


03 Bài mới  GV: Giới thiệu hoàn cảnh lịch sử nước nhà cuối TK 18 30 phút
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRÒ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>
<b>( Câu 1) </b>
<b> GV: Tóm tắt vài nét về </b>
cuộc đời của Nguyễn Du?
<b>GV: Xuất xứ của tác </b>
phẩm ?


<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
<b>GV: Bốc cục của tác phẩm?</b>
<b>GV: Chú thích SGK? </b>


_ Nguyễn Du ( 1765-
1820)


_ Chữ là Tố Như , hiệu
Thanh Hiên



_ Cha Nguyễn Nghiễm, mẹ
Trần Thị Tần


_ Tác phẩm :


_ Xuất xứ: Dựa vào cuốn
tiểu thuyết “ Kim Vân
Kiều Truyện” của Thanh
Tâm Tài Nhân.


<b>+</b>


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả


_ Nguyễn Du ( 1765- 1820)


_ Chữ là Tố Như , hiệu Thanh Hiên
_ Cha Nguyễn Nghiễm, mẹ Trần Thị Tần
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Dựa vào cuốn tiểu thuyết “ Kim Vân
Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân.


<b>b)Thể loại: Truyện thơ Nôm, thể lục bát, gồm </b>
3254 câu


<b>C Bố cục: Chia làm 3 phần </b>
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : </b>
<b>GV: cho học sinh đọc từng </b>
phần ?


<b>GV:Cho học sinh tóm tắt </b>
ngắn gọn ?


_ Học sinh đọc bài


_ Một hoặc 2 học sinh tóm
tắt sau đó GV chỉnh sửa


<b>II/ TĨM TẮT TRUYỆN KIỀU:</b>
1/ Gặp gỡ và đính ước


2/ Gia biến và lưu lạc
3/ Đoàn tụ


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Nêu giá trị hiện thực </b>
của tác phẩm?


<b>GV: Giá trị nhân đạo của </b>
tác phẩm ?


III/GIÁ TRỊ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT
1/ Giá trị nội dung:



a) Giá trị hiện thực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>GV: Nghệ thuật của tác </b>
phẩm ?


_ “Tryuện Kiều”tố cáo sức mạnh của đồng tiền.
b) Giá trị nhân đạo:


_ Tác phẩm hiện rõ tinh thần nhân đạo của
Nguyễn Du. Ơng tỏ thái độ đồng cảm, xót
thương bệnh vực cho số phận người bị áp bức.
2/ Giá trị nghệ thuật:


_ Tư tưởng mệnh trời, tư tưởn nghiệp chướng là
những hạn chế “Truyện Kiều”.


_ Tác phẩm là cơng trình nghệ thuật thiên tài về
mặt sử dụng ngôn ngữ, miêu tả cảnh, khắc họa
nhân vật.


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Nên những nét chính về thời đại , gia đình cuộc đời của Nguyễn Du đã có ảnh hưởng đến việc sáng tác: “
Truyện Kiều”


2/ Tóm tắt “ Truyện Kiều” theo ba phần của tác phẩm
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt về tác giả ?



_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?
_ Chuẩn bị bài “ Chi em Thúy Kiều”


D/ RÚT KINH NGHIỆM
 Cha : Nguyễn Nghiễm:
 <b>Đặng thị Dương </b>
 <b>Em gái</b>


<b>Trần Thị Tần</b>
 <b>Nguyễn Thị Xuân </b>
 <b>Phan Thị Diên</b>
 <b>Hồ Thị Ngạn</b>
 <b>Hoàng Thị Thược</b>


<i><b>Ai ơi chèo chống tôi sang </b></i>


<i><b>Kẻo trời trưa trật lở làng tơi sang </b></i>
<i><b>Cịn nhiều qua lại lại qua </b></i>


<i><b>Giúp nhau rồi nữa để mà thương nhau ( Giúp nhau rồi nữa để mà quen nhau thôi) </b></i>
 <i><b>Xưa quen na đã thành thương </b></i>


 <i><b>Cùng nhau chấp nối tơ vương chữ tình </b></i>
 <i><b>CẢnh xinh xinh , người xinh xinh </b></i>
 <i><b>Trê trời dưới nước giữa mình với ta</b></i>



 <i><b>Thương nhau chẳng những muốn gần nhau </b></i>
 <i><b>Song sâu trăm trượng, tình sâu gấp mười</b></i>
 <i><b>Vì đâu xa cách đơi nơi</b></i>


 <i><b>Bến nay cịn đó nào người năm xưa.</b></i>


Ngày soạn: 25 / 09/ 2010 <b>TUẦN 06–- TIẾT 27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>CHỊ EM THÚY KIỀU</b>



<b> NGUYỄN DU</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ, của Nguyễn Du tron miêu tả nhân vật.
_ Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người .
02 Kỹ năng


_ Đọc –hiểu một văn bản truyên thơ trong văn học trung đại.
_ Giao tiếp: hiểu biết về cách Nguyễn Du sử dụng ngôn từ.
03 Tư tưởng


_ Thấy được tài năng tấm lòng của Nguyễn Du qua đoạn trích.
_ Trân trọng yêu quý cái đẹp.


B / CHUẨN BỊ:



01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Du.
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đạon trích..


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Hỏi và trả lời: lần lược hỏi và trả lời nghĩa của các từ Hán Việt.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Du?
 Tóm tắt 3 phần của Truyện Kiều?


 Nêu giá trị nọi dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới  30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1) </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>


<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 4 câu đầu => Vẽ
đẹp chung của chị em Thúy
Kiều.


_ Phần 2: 4 câu tiếp => Chân
dung Thúy Vân.


_ Phần 3: Còn lại => Chân
dung Thúy Kiều.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Nguyễn Du ( 1765 –
1820)


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Trích “ Truyện Kiều” –
Nguyễn Du từ ( câu15-> câu 38)


c) <b>Thể loại : Truyện thơ Nôm.</b>
d) <b>Bố cục : Chia làm 3 phần </b>


e) <b>Chú Thích ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu 2 ) </b>
<b> </b>


<b> GV: Vẽ đẹp chung của chị em</b>
Thúy Kiều được miêu tả qua
những từ ngữ nào?


<b> </b>


<b> GV: Nghĩa của các cụm từ </b>
trên?


<b> </b>


<b> GV: Em có nhận xét gì về </b>
cách miêu tả và nội dung ?


<b>_ Tố nga</b>
_ mai cốt cách
_ Tuyết tinh thần


<b>_ Họ csinh thảo luận nhóm </b>
<b>( Kĩ thuật : Thảo luận nhóm</b>
<b>) </b>


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ Vẽ đẹp chung của chị em Thúy


<b>Kiều: </b>


_ Tố Nga -> Ước lệ: cô gái đẹp.
_ Mai cốt cách


_ Tuyết tinh thần


 Ẩn dụ, tượng
trương


_ Mỗi người một vẽ mười phân vẹn
mười.


=> Miêu tả vẽ đẹp bên ngoài và
<i><b>nội tâm bên trong.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) </b>
<b>GV: Vẽ đẹp của Thúy Vân được </b>
miêu tả như thế nào?


<b>GV: Khác thường nghĩa là gì? </b>


<b>GV: Các đường nét miêu tả của Thúy </b>


_ Trang trọng khác vời 2/ Chân dung Thúy Vân:


_ Trang trọng khác vời – vẽ đẹp coa
sang quý phái.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Vân được miêu tả như thế nào?
<b>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật </b>
miêu tả người của Nguyễn Du?
<b>GV: Tác giả dự báo trước cuộc đời </b>
của Thúy Vân như thế nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về cuộc đời </b>
của Thúy Vân?


_ Mây thua , tuyết nhường


_ Mây thua nước tóc
_ Tuyết nhường màu da


 Ẩn dụ, nhân hóa, tượng
trưng, ước lệ, thâm
xưng


 Vẽ đẹp đoan trang, phúc
hậu.


_ Mây thua , tuyết nhường


=> Cuộc đời Nàng gặp nhiều may
<i><b>mắn.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 4: </b>


<b>GV: Tìm những từ ngữ miêu tả sắc </b>
của Thúy Kiều?


<b>GV: Em hiểu như thế nào về “ Thu </b>
thủy, nét xuân sơn” ?


<b>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật </b>
của đoạn thơ?


<b>GV: Tác giả dự báo trước cuộc đời </b>
Thúy Kiều như thế nào?


<b>GV: Tài của Thúy Kiều được miêu tả </b>
như thế nào?


GV: Em có nhận xét gì về tà của Thúy
Kiều?


3/ Chân dung Thúy Kiều:
a) <b>Sắc : </b>


_ Kiều càng sắc xảo mặn mà
_ Làn thu thủy-> Mắt trong gợn
sóng


_ Nét xn sơn -> lơng mày
thanh tú


_ Nghiêng nước nghiêng thành
=> Nghệ Thuật: Ẩn dụ, nhấn


hóa:


=> Vẽ đẹp sắc sảo trẻ trung
<i><b>quý phái.</b></i>


_ Hoa ghen, liễu hờn


=> Nhân hóa: Dự báo trước
<i><b>cuộc đời Nàng éo le, đau khổ.</b></i>
b) Tài: Cầm, kỳ, thi , họa => Đa
tài


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 5: </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật và</b>
nội dung của văn bản?


<b>GV: Rút ra bài học gì cho bản thân </b>
khi học xong văn bản này?


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :


_ Tính ước lệ trong các miêu tả
nhân vật


_ Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu
cảm



2/ Nội dung:


_ Vẽ đẹp nhan sắc và tài hoa của
Chị em Thúy Kiều.


_ Thái độ trân trọng vẽ đẹp của
Nguyễn Du


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Học thuộc lòng bài thơ:
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt về tác giả ?
_ Nội dung của văn bản?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?
_ Chuẩn bị bài “ Cảnh ngày xuân”


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn: 25 / 09/ 2010 <b>TUẦN 06–- TIẾT 28</b>
Ngày dạy: 26/ 09 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> NGUYỄN DU</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức



_ Thấy được tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du miêu tả cảnh
_ Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn tuổ trẻ.
02 Kỹ năng


_Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật ngày xuân
_ Kỹ năng thương lượng


_ Kỹ năng hợp tác


_ Kỹ năng tư duy sang tạo
03 Tư tưởng


_ Thấy được tài năng tấm lịng của Nguyễn Du qua đoạn trích.
_ Trân trọng yêu quý cái đẹp.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Du.
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đoạn trích.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp,….
_ Thảo luận nhóm


_ Kỹ thuật đặt câu hỏi
_ Kĩ thuật giao nhiệm vụ
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Du?
 Đọc thuộc lòng đoạn trích chị em Thúy Kiều?
 Nêu giá trị nôi dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới  30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1) </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 4 câu đầu =>
Khung cảnh thiên nhiên mùa
xuân


_ Phần 2: 8 câu tiếp =>
Khung cảnh lễ hội đạp Thanh


trong tiết thanh minh


_ Phần 3: Còn lại => Cảnh
chị em Thúy Kiều đi về


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Nguyễn Du ( 1765 –
1820)


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Trích “ Truyện Kiều” –
Nguyễn Du từ ( câu 39-> câu 56)


b) <b>Thể loại : Truyện thơ Nôm.</b>
c) <b>Bố cục : Chia làm 3 phần </b>
d) <b>Chú Thích ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : </b>
<b> </b>


<b> GV: Cảnh mùa xuân tiết </b>
thanh minh được tác giả miêu
tả như thế nào?


<b> </b>


<b> GV: Những hìn hảnh đó gợi </b>


cho em ấn tượng gì về cảnh
mùa xuân?


<b> </b>


<b> GV: Em có nhận xét gì về </b>
cách miêu tả và nội dung ?
<b>GV: Tìm những từ ngữ miêu tả bức </b>
tranh thiên nhiên?


<b>_ Hình ảnh: </b>


_ Chim én đưa thoi
_ Thiều quang


Cỏ non xanh tạn chân trời
<i><b>=> Gợi tả không gian kháng </b></i>
<i><b>đạt, trong trẻo, tinh khôi, </b></i>
<i><b>giàu sức sống.</b></i>


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ Bức tranh thiên nhiên mùa
<b>xuân: </b>


a) <b>Hình ảnh : </b>
_ Chim én đưa thoi
_ Thiều quang


Cỏ non xanh tạn chân trời
<i><b>=> Gợi tả không gian kháng đạt, </b></i>


<i><b>trong trẻo, tinh khôi, giàu sức </b></i>
<i><b>sống.</b></i>


b) <b>Bức tranh mùa xuân :</b>
_ Cỏ non


_ Cành lê trắng điểm
=> Vẽ thanh khiết, sức sống
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>GV: Những họa độn lễ hội nào được </b>
nhắc đến trong đoạn thơ?


<b>GV: Em có nhận xét gì về tâm trạn </b>
của chị em Thúy Kiều khi đi chơi
xuân tả mộ


+ Hội đạp thanh <b>minh: </b>


_ Lễ tảo mộ -> sửa san phần mộ
_ Hội đạp thanh -> Gẫm lên cỏ
xanh


_ Gần xa, nô nức -> Gợi tả tâm
trạng náo nức của người đi chơi hội
_ Yến anh, tài tử, giai nhân-> đông
vui, náo nhiệt


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>


<b>GV: Không gian và thời gian khung </b>
cảnh chị em Thúy Kiều đi du xuân trở
về được miêu tả như thế nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về tâm trạng </b>
con người trong khung cảnh đó ?


_ Bóng ngã về Tây -> Thờ
gian khơng gian thay đổi
_ Tà tà, thanh thanh, nao nao,
thơ thản -> Khung cảnh thiên
nhiên và tâm trạng con người


3/ Cảnh chị em Thúy Kiều du
<b>xuân trở về: </b>


_ Bóng ngã về Tây -> Thờ gian
khơng gian thay đổi


_ Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ
thản -> Khung cảnh thiên nhiên và
tâm trạng con người


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 5: </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật và</b>
nội dung của văn bản?



<b>GV: Rút ra bài học gì cho bản thân </b>
khi học xong văn bản này?


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :


_ Miêu tả kết hợp với nội tâm nhân
vật


_ Miêu tả theo trình tự thời gian
2/ Nội dung:


_ Bức tranh mùa xuân tươi đẹpqua
ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật
giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Học thuộc lịng đoạn thơ: “Cảnh ngày xn”?


<b>2/ Phân tích, so sánh 2 câu thơ cổ của Trung Quốc? ( SGK- trang 87) </b>
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt về tác giả ?
_ Nội dung của văn bản?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?


_ Chuẩn bị bài “ Thuật ngữ ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 23 / 09 / 2010 <b>TUẦN 06 –- TIẾT 29</b>


Ngày dạy: 28 / 09 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuậ ngữ.


_ Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công
nghệ.


02 Kỹ năng _ Giao tiếp : _ Kĩ thuật đặt câu hỏi


_ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
03 Tư tưởng _ Sử dụng thuật ngữ phù hợp.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm



_ Thực hành: luyện tập sử dụng thuật ngữ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não:suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các thuật ngữ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tìm 3 ví dụ về từ ngữ mới trong tiếng Việt được mượn từ
tiếng nước ngồi?


 Tình bày những cách làm tăng vốn từ vựng tiếng Việt?


5 phút


03 Bài mới


 “ Đời tổng hợp bởi mn ngàn mặt phẳng
 Mà tình em là qũy tích khơng gian


 Những từ in đậm liên quan đến môn học nào?


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRÒ </b>



<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
I trong SGK?


<b>GV: Cách giải thích nào </b>
thơn dụng ai cũng hiểu được
<b>GV: Cách giải thích nào u</b>
cầu phải có kiến thức chun
mơn hóa học cmới hiểu?
<b>GV: Các từ: “ Thạch nhũ, </b>
<i><b>Ba zơ, ẩn dụ, phân số” ta </b></i>
dực trên cơ sở nào để hiểu?


<b>GV: Mỗi thuật ngữ biểu </b>
thị mấy khái niệm và
ngược lại?


<b>GV: Các thuật ngữ thường</b>
được dung trong văn bản
nào thong dụng ?


I/ Thuật ngữ là gì?
1/ Ví dụ 1: ( SGK)


a) Cách thức nhất -> Cảm tính
b) Cách thứ hai -> Hóa học
2/ Ví dụ 2 ( SGK)



a) Thạch nhũ - > ( Địa lý)
b) Ba Zơ -> ( Hóa học)
c) Ẩn dụ - > ( văn)
d) Phân số -> ( Toán )
3/ Nhận xét:


_ Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ


_ Dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG2: </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
II trong SGK?


<i><b>GV</b></i>


<i><b> :</b><b> Thử tìm những thuật </b></i>
ngữ dẫn trong mục I.2 ở trên
cịn có nghĩa nào khác
khơng?


<b>GV: Cho biết trong hai ví </b>
dụ sau, từ muối có sắc thái
biểu cảm?


II/ Đặc điểm của thuật ngữ:
1/ Ví dụ: ( SGK)



2/ Nhận xét:


a) Một thuật ngữ -> một khái niệm.
b) Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


II/ LUYỆN TẬP:


1/ Tìm thuật ngữ thích hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2/ Giải thích điểm tựa:


a) Khơng dung như thuật ngữ địa lý.


b) Nơi giử gắn niềm tin và hi vọng của nhân loại.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là thuật ngữ ?
_ Đặc điểm của thuật ngữ ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Trả bài tập làm văn số 01”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 30 / 09 / 2010 <b>TUẦN 06 –- TIẾT : 30</b>
Ngày dạy: 30/ 09/2010



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


1 Kiến thức _ Học sinh viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với lập luận và miêu tả.
2 Kĩ năng _ Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.


3 Thái độ _ Nghiêm túc viết bài kiểm tra tự luận tại lớp.
B CHUẨN BỊ


1 Giáo viên _ Đề văn thuyết minh và đáp án
2 Học sinh _ Giấy, bút, thái độ.


3 Phương pháp _ Tự luận
C CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1 ỔN ĐỊNH LỚP Ổn định lớp bình thường 1 phút


2 KIỂM TRA BÀI CỦ 5 phút


3 BÀI MỚI 30 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘ DUNG GHI BẢNG


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV: Chép đề lên bảng.</b> _ Học sinh chép bài


I/ ĐỀ VĂN:



Trình bày một lễ hội đặc sắc của
quê hương


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


<b>GV: Hướng dẫn học sin làm bài? </b>
_ GV: Yêu cầu nội dung của đề
bài.


+ PHương pháp làm bài
+ Định hướng thời gian
từng phần


II/ Hướng dẫn học sinh làm bài:
1/ Yêu cầu:


Chọn lễ hội của địa phương hoặc
một lễ hội lớn trong vùng.


2/ Phương pháp thuyết minh:
_ Miê tả, giải thích, phân tích
+ Miêu tả ( Kiến trúc, quang cảnh )
+ Giai thích ( Ý nghĩa của các hoạt
động tron g lễ hội)


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>


<b>GV: Viết từng phần mở bài, thân </b>
bài, kết bài.


III /Yêu cầu cho điểm từng phần:
1/ MỞ bài: ( 1,5 )


_ Giới thiệu lễ hội thời gian, địa điểm, ý
nghĩa, khái quát


2/ Thân bài<b> : ( 7 điểm ) </b>
_ Nguồn gốc của lễ hội


_ Hình ảnh kiến trúc khu di tích
_ Miêu tả khơng khí lễ hội


_ Hoạt động lễ hội và ý nghĩa của từng
phần.


3/ Kết bài: ( 1,5 )


Khẳng định ý nghĩa văn hóa của lễ hội


Ngày soạn: 25 / 09/ 2010 <b>TUẦN 07–- TIẾT 31</b>


Ngày dạy: 29/ 09 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> </b>
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :



01 Kiến thức


_ Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của
kẻ buôn thịt bán người.


_ Tâm trạng đau đớn, xít xa, của tác giả trước thực trạng con người bị ha thấp, bị chà
đạp.


_ Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật
02 Kỹ năng


_ Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật.
_ Kĩ thuật thảo luận nhóm


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi
_ Kĩ thuật động não
03 Tư tưởng


_ Thấy được tài năng tấm lịng của Nguyễn Du qua đoạn trích.
_ Phê phán cái xấu xa


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Du.
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đạon trích..


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……



_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Hỏi và trả lời: lần lược hỏi và trả lời nghĩa của các từ Hán Việt.


_ Kĩ năng tư duy phê phán
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Du?
 Học lịng đoạn trích chị em Thúy Kiều?


 Nêu giá trị nọi dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới  30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1) </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?



<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 4 câu đầu =>
Quyết định bán mình chuộc
cha


_ Phần 2: 8 câu tiếp => Cuộc
mua bán Kiều


_ Phần 3: Còn lại => Kết
thúc cuộc mua bán


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Nguyễn Du ( 1765 –
1820)


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Trích “ Truyện Kiều” –
Nguyễn Du từ ( câu 619-> câu 652)


c) <b>Thể loại : Truyện thơ Nôm.</b>
d) <b>Bố cục : Chia làm 3 phần </b>
e) <b>Chú Thích ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu 2 ) </b>
<b> </b>



<b> GV: Khi miêu tả nhân vật Mã </b>
Giám Sinh, tác giả chú ý đến
những phươn diện nào?
<b> </b>


<b> GV: Lai lịch của Mã Giám </b>
Sinh được miêu tả như thế
nào?


<b> </b>


<b> GV: Ngoại hình của Mã Giám</b>
Sinh được miêu tả như thế
nào?


_ Tên : Mã Giám Sinh
_ Quê: Huyện Lâm Thanh
_ Tuổi :Tứ tuần


GV: Em có nhận xét gì về
ngoại hình của Mã Giám Sinh
?


_ Diện mạo: Mày râu nhẳn
nhụi


_ Cữ chỉ : Lao xao, kén lịch
sự



_ Hành động : Ngồi tót-> Bàn


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ NHÂN VẬT MẢ GIÁM SINH
a)Lai lịch:


_ Tên : Mã Giám Sinh
_ Quê: Huyện Lâm Thanh
_ Tuổi :Tứ tuần


<i><b>=> Lai lịch không rõ rang, cụ thể </b></i>
b) Ngoại hình :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> </b>


<b> GV: Em có nhận xét gì về bản</b>
chất của Mã Giám Sinh?


chất


<i><b>=> Đối lập: Ngoại hình mâu </b></i>
<i><b>thuẫn với tuổi tác.</b></i>


c) Bản chất:


_ Đắn đo, cân sắc, cân tài
_ Cò kè bớt một thêm hai


=> Mã Giám Sinh là tên lưu manh
buôn thịt bán người.



<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) </b>
<b>GV: TÂm trạng Kiều được miêu tả </b>
qua những câu thơ nào?


<b>GV: Em hiểu như thế nào về hai cụm </b>
từ “Nỗi mình, nỗi nhà”?


<b>GV: Việc miêu tả Thúy Kiều có gì </b>
khác với miêu tả bọn buôn thịt bán
người?


<b>GV: Sau khi miêu tả Mã Giám Sinh </b>
mua Kiều , Tác giả có thêm lời bình
gì?


+ Nỗi mình -> Mối tình với
Kim Trọng


+ Nỗi nhà-> Là việc cha,em
mình bị hành hạ khơng thể
khơng cứu được .


_ Sự im lặng của Thúy Kiều
_ Hoạt động náo loạn của bọn
buôn thịt bán người


+ “ Tiền lưng sẵn có việc gì


chẳn xong”


+ Tố cáo xã hội phi nhân và
sức mạnh của đồng tiến


2/ TÂM TRẠNG CỦA THÚY
<b>KIỀU: </b>


_ Nỗi mình them tức nỗi nhà
_ Thềm hoa mộ bước lệ hoa mấy
hàng


_ Ngại ngùng dợn gió e sương
_ Ngừng hoa bóng thẹn trông
gương mặt dày


=> Tâm trạng đau khổ, tủi nhục ê
<i><b>chề của Kiều.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 3: </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật và</b>
nội dung của văn bản?


<b>GV: Rút ra bài học gì cho bản thân </b>
khi học xong văn bản này?


III/ TỔNG KẾT :
1/ Nghệ thuật :



_ Kết hợp miêu tả và biểu cảm
_ Khắc họa tính cách nhân vật
2/ Nội dung:


_ Lên án hành vi, bản chất xấu xa
của những kẻ bn thịt bán người
_ Thề hiện tấm lịng thương xót
trước thực trạng con người bị chà
đạp


_ Thế lực đồng tiến
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?
_ Chuẩn bị bài “ Miêu tả trong văn bản tự sự ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 28 / 09 / 2010 <b>TUẦN 07 –- TIẾT 32</b>


Ngày dạy: 29 / 09 / 2010


<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>



A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

01 Kiến thức _ Sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt


_ Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong vă bản tự sự để đọc hiểu văn bản.
02 Kỹ năng _ Giao tiếp : _ Kĩ thuật đặt câu hỏi


_ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
03 Tư tưởng _ Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm_ Thực hành: luyện tập sử dụng thuật ngữ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não:suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các thuật ngữ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>TRÒ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
I trong SGK?


<b>GV: Đoạn trích kể về trận </b>
đánh nào?


<b>GV: Tìm các chi tiết miêu tả</b>
trong đoạn trích?


<b>GV: Yếu tố miêu tả trong </b>
văn bản tự sự có tác dụng
gì?


<b>GV: Tác dụng của yếu tố </b>
miêu tả trong văn bản tự sự?


+ Quang Trung đánh đồn
ngọc Hồi.


+ Các chi tiết miêu tả trong
văn bản tự sự


_ Vua Quang Trung
………đồn Ngọc Hồi


_ Quân Thanh


…….khói lửa


_ Quân Thanh …. đại
bại


I/ TÌM YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN
<b>BẢN TỰ SỰ: </b>


1/ Ví dụ: ( SGK )
1/ Nhận xét:


a) Quang Trung đánh đồn ngọc Hồi.
b) Các chi tiết miêu tả trong văn bản tự sự
_ Vua Quang Trung ………đồn Ngọc Hồi
_ Quân Thanh …….khói lửa


_ Quân Thanh …. đại bại
3/ Khái niệm:


_ Trong văn bản tự sự miêu tả cụ thể, chi tiết về
cảnh vật, nhân vật và các sự việc.


_ Tác dụng : Làm cho câu chuyện hấp dẫn, gợi
cảm, sinh động.


II/ LUYỆN TẬP:


1/ Tìm những yếu tố miêu tả người và tả cảnh trong hai đoạn trích? “Chị em Thúy Kiều và Cảnh ngày


<b>Xuân” ( Học sinh tự làm ) </b>


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
_ Thực hành làm bài tập?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


Ngày soạn: 28/ 09 / 2010 <b>TUẦN 07 –- TIẾT 33</b>


Ngày dạy: 30 / 09 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.


02 Kỹ năng


_ Giao tiếp :


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi


_ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
03 Tư tưởng _ Sử dụng vốn từ phù hợp.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn



03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm


_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Trình bày khái niệm thuật ngữ
 Đặc điểm của thuật ngữ


 Cho 5 ví dụ thuật ngữ trong lĩnh vực văn học?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRÒ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc ví dụ</b>
1 trong SGK ?


<b>GV: Đoạn văn trên của </b>
Phạm Văn Đồng khẳng định
điều gì ?


<b>GV: Choi họ csinh đọc ví dụ</b>
thứ 2 trong SGK?


<b>GV: Xác định lỗi dung từ sai</b>
trong 3 câu hỏi sau đây?
<b>GV: Giải thích vì sao dung </b>
từ sai?


<b>GV: Muốn sử dụng tốt tiếng </b>
Việt, ta phải làm gì?


Rèn luyện vốn từ để làm gì?


_ Học sinh đọc bài
_ Sự giàu đẹp của ngôn
ngữ tiếng Việt


_ Học sinh đọc bài


_ Khơng hiểu chính xác và
cách dùng từ khơng đúng.



I/ RÈN LUYỆN ĐỂ NẮM VỮNG NGHIA
<b>CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ: </b>


1/ Ví dụ: ( SGK)
a) Ví dụ 1:


_ Ngôn ngữ tiếng Việt giàu đẹp -> Đáp ứng nhu
cầu giao tiếp


_ Muốn phát huy tốt-> Trau dồi vốn từ
<b>b)Ví dụ 2: </b>


_ Đẹp -> Vì “ Thắng cảnh” nghĩa là đẹp
_ Dự đốn-> Đốn trước tình hình ( Thay ->
Phỏng đốn -> ước đoán)


_ Đẩy mạnh-> Thúc đẩy cho phát triển nhanh
lên. ( Mở rộng hay thu hẹp)


2/ Khái niệm:


_ Muốn sử dụng tốt tiếng Việt -> Trau dồi vốn
từ


_ Rèn luyện để nắm chính xác nghĩa của từ và
cách dung từ.


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG2: </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc phần</b>
II trong SGK?


<i><b>GV</b></i>


<i><b> :</b><b> Vì sao mà ngòi bút của </b></i>
Nguyễn Du tài ba như vậy ?


II/ RÈN LUYỆN ĐỂ LÀM TĂNG VỐN TỪ:
1/ Ví dụ: ( SGK)


2/ Nhận xét:


_ Ngịi bút của Nguyễn Du tài ba khơng phải
sẵn có -> Học từ lời ăn tiếng nói của quần
chúng..


_ Trau dồi vốn từ -> làm giàu vốn từ.
II/ LUYỆN TẬP:


1/ Chọc cách giải thích đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2/ Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt:


a) _ Tuyệt chủng-> Bị mất hẳn nòi giống _ Tuyệt giao (Cắt đứt mối quan hệ)
_ Tuyệt tự (Không có con trai nối dịng dõi) _ Tuyệt thực ( Nhịn ăn hoàn toàn)
b) _ Đồng bộ (Các bộ phận hưu quan) _ Đồng chí (Cùng chí hướng, lý tưởng)
_ Đồng dạng (Cùng một dạng ) _ Đồng khởi ( Cùng vùng dậy)



3) Sửa lỗi dung từ:


_Im lặng -> Vắng lặng, yên tĩnh. _ Cảm xúc -> Cảm động, cảm phục
_ Thành lập -> Thiết bị _ Dự đốn-> Phỏng đốn, dự tính
4/ Chọn từ thích hợp:


_ Đồng nghĩa với “Cứu cánh” là mục đích cuối cùng
_ Đồng nghĩa với “Nhược điểm” -> Yếu điểm


_ Đề bạt
_ Láu táu
_ Hoảng loạn


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế nào là tra dồi vốn từ?
_ Đặc điểm của vốn từ ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Chuẩn bị xem đề 1,2 trang 105 để làm bài số 02”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 24 / 09 / 2010 <b>TUẦN 06 –- TIẾT 34,35</b>
Ngày dạy: 01/ 10 /2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT



1 Kiến thức _ Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một văn tự sự kết hợp với tả
cản vật, con người, hành động.


2 Kĩ năng _ Rèn luyện kĩ năng viết trình bày.
3 Thái độ _ Nghiêm túc.


B CHUẨN BỊ


1 Giáo viên _ Đề văn tự sự kết hợp tả
2 Học sinh _ Giấy, bút, thái độ.
3 Phương pháp _ Tự luận


C CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1 ỔN ĐỊNH LỚP Ổn định lớp bình thường 1 phút


2 KIỂM TRA BÀI CỦ 5 phút


3 BÀI MỚI 30 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘ DUNG GHI BẢNG


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV: Chép đề lên bảng.</b> _ Học sinh chép bài I/ ĐỀ VĂN: Tưởng tượng 20 năm sau và trở
lại thăm tường củ. Hãy viết thư cho một
người bạn học hồi ấy kể lại.



<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


<b>GV: Hướng dẫn học sinh làm bài? </b>
_ GV: Yêu cầu nội dung của đề
bài.


+ PHương pháp làm bài
+ Định hướng thời gian
từng phần


II/ Hướng dẫn học sinh làm bài:
1/ Yêu cầu:


_ Thể loại: Viết thư tự sự


_ Nội dung : Kể về một buổi thăm
trường củ 20 năm sau.


_ Yêu cầu: Tưởng tượng.
2/ Phương pháp thuyết minh:
_ Tưởng tượng


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>


<b>GV: Viết từng phần mở bài, thân </b>
bài, kết bài.



III /Yêu cầu cho điểm từng phần:
1/ MỞ bài: ( 1,5 )


_ Giới thiệu hoàn cảnh lý do về thăm
trường cũ


_ Cảm xúc cái tôi được bộc lộ
2/ Thân bài<b> : ( 7 điểm ) </b>
_ Miêu tả ngôi trường
+ Khung viên trường
+ Cây cối trường
+ Cảnh thiên nhiên
_ Tâm trạng của mình


+ Xúc động khi nhìn thấy cảnh vật
+ Kỷ niệm gợi về ( Thầy cô, bạn bè)
+ Gặp lại những ai ?


3/ Kết bài: ( 1,5 )
_ Suy nghĩ của bản thân


_ Hứa hẹn với bạn bè ngày họp mặt
_ Kết thúc bức thư


Ngày soạn: 30 / 09/ 2010 <b>TUẦN 08–- TIẾT 36,37</b>


Ngày dạy: 02/ 10 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức


_ Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở trong Lầu Ngưng
và tấm lịng thủy chug, hiếu thảo của Thúy Kiều.


_ Ngơn ngữ độc thoại và ngệ thuật cản ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng


_ Thấy được tài năng tấm lòng của Nguyễn Du qua đoạn trích.
_ Phê phán cái xấu xa


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Du.
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đạon trích..


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi



_ Kĩ thuật động não
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ
_ Kĩ thuật chia nhóm
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Du?
 Học lòng đoạn trích chị em Thúy Kiều?


 Nêu giá trị nọi dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới  30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 ( Câu 1) </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?



<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 6 câu đầu => Tâm
trạng của Thúy Kiều


_ Phần 2: 8 câu tiếp => Nỗi
thương Kim Trọng và cha mẹ
của Thúy Kiều.


_ Phần 3: Còn lại => Tâm
trạng đau khổ buồn lo âu của
Thúy Kiều.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Nguyễn Du ( 1765 –
1820)


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Trích “Truyện Kiều” –
Nguyễn Du từ (câu1033-. Câu
1054)


b)Thể loại: Truyện thơ Nơm.
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK 147</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 2 : ( câu 2 ) </b>


<b> </b>


<b> GV: Khi Kiều bị giam ở Lầu </b>
Ngưng bích được miêu tả qua
những chi tiết nào?


<b> </b>


<b> GV: Em hiểu như thế nào về</b>
từ khóa xuân?


<b> </b>


<b> GV Tìm những từ ngữ miêu tả</b>
khung cảnh thiên nhiên trước
mắt Kiều?


<b> </b>


<b> GV: Khung cảnh ấy gợi lên </b>
tâm trạn gì?


_ GV: Qua các chi tiết trên,
em có nhận xét gì về nghệ
thuật khi miêu tả cảnh thiên
nhiên?


<b>GV: Em có nhận xét gì về </b>
nghĩa của ác từ “ Non xa,
trăng gần, cát vàng, bụi hồng”


<b>GV: Cụm từ “Mây sớm đèn </b>
khuya” nghĩa là gì?


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ TÌNH VÀ CẢNH CỦA THÚY
<b>KIỀU KHI SỐNG Ở LẦU </b>
<b>NGƯNG BÍCH:</b>


_ Khóa xn-> khóa tuổi xn
_ Nom xa, trăng gần, cát vàng, bụi
hồng-> Ước lệ


 <i><b>Tâm trạng cô đơn </b></i>
<i><b>của Kiều</b></i>


_ Mây sớm, đền khuya
_ Nữa tình, nửa cảnh
=> Tâm trạng ngỗn ngang.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>GV: Trong hoàn cảnh bị giam ở Lầu </b>
Ngưng bích Kiều nhớ đế ai trước
tiên ? Vì sao?


<b>GV: Kiều nhớ đến Kim Trọng được </b>
miêu tả như thế nào?


<b>GV: Em hiểu như thế nào về cụm từ “</b>
Tấm son”?



<b>GV: Đoạn thơ tác giả dung nghệ thuật</b>
gì để miêu tả tâm trạng của Kiều?
Tâm trạn đó thể hiện như thế nào?


_ Mieu tả đúng tâm lý người
đang yêu


GV: Kiều nhớ đế cha mẹ
được thể hiện qua những từ
ngữ nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về </b>
tình cảm của Kiều đối với cha
mẹ?


a)Kiều nhớ Kim Trọng:
_ Dưới nguyệt chén đồng
_ rày trông mai chờ


_ Tấm son ……bao giờ cho phai
=> Độc thoại: Tâm trạng nhớ
<i><b>nhung Kim Trọng.</b></i>


b) Kiều nhớ cha mẹ:
_ Xót người tựa cửa
_ sân lai gốc tử


=> Độc thoại: Tấm lòng hiếu thảo
<i><b>đối với cha mẹ.</b></i>



<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘPNG 4: </b>
<b>GV: Nỗi bồn của thúy Kiều được </b>
miêu tả qua những từ ngữ nào?
<b>GV: Nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật </b>
gì để miêu tả tâm trạng của Thúy Kiều
?


3/ NỖI BUỒN CHỦA THÚY
<b>KIỀU: </b>


_ Buồn trông


+ Cửa bể……thuyền ai?
+ ngọn nước…..hoa trôi?
+ nội cỏ ……..chân mây?
+ gió cuốn ….ầm ầm?


 <i><b>Điệp ngữ, câu hỏi </b></i>
<i><b>tu từ</b></i>


 <i><b>Tâm trạng buồn,lo</b></i>


<i><b>tủi của Thúy Kiều.</b></i>
<b> HOẠT ĐỘPNG 5: </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của</b>
đoạn trích ?



<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung </b>
chính của đoạn trích?


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:
_ Độc thoại
_ Tả cảnh ngụ tình
2/ Nội dung:


Đoạn trích cho ta thấy tình
cảnh cơ đơn, buồn tủi và tấm lòng
thủy chung, hiếu thảo của thúy
Kiều.


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt vài nét về tác giả?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?
_ Học thuộc lịng đoạn trích?


_ Chuẩn bị bài “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 02 / 10 / 2010 <b>TUẦN 08–- TIẾT 38,39</b>



Ngày dạy: 04 / 10 / 2010


<b>LỤC VÂN LIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>


<b> NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

01 Kiến thức


_ Hiểu và lí giải được vị trí đoạn trích.


_ Giá trị nội dung và nghệ thuật của đọa trích trong tác phẩm.


_ Bước đầu nắm được nhân vật , sự kiện và cốt truyện trong tác phẩm: “ Lục VÂn
Tiên”


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng


_ Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích.
_ Phê phán cái xấu xa


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Đình Chiểu


02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đạon trích..


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu?
 Học lịng đoạn trích Kiều ở Lầu Ngưng Bích?


 Nêu giá trị nọi dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới


 <i><b>“Trên trời có những vì sao sáng khác thường, nhưng </b></i>
<i><b>thoạt nhìn chưa thấy sáng, song càng nhìn càng sáng, </b></i>
<i><b>Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ y êu nước vĩ đại của nhân </b></i>
<i><b>dân miềm Nam TK XIX là một trong những ngôi sao sáng</b></i>


<i><b>ấy” ( Phạm Văn Đồng) </b></i>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 14 câu đầu => Lục
Vân Tiên đánh cướp


_ Phần 2: 44 còn lại => Lục
Vân Tiên gặp gỡ Kiều Nguyệt
Nga


 Khi đọc lưu ý những
từ ngữ địa phương.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu


( 01/ 07/ 1822 - 03/ 07/ 1888)
2/ Tác phẩm : Khoảng đầu những
năm 50 của TK XIX., gồm 2082
a) Xuất xứ: Trích “ Truyện Lục
Vân Tiên” ( từ câu 123-> 180)
b)Thể loại: Truyện thơ Nôm.
c)Bố cục: Chia làm 2 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK 147</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1,2 ) </b>
<b>GV: Tuyện Lục Vân Tiên được kết </b>
cấu theo kiểu thong thường nào? Đối
với loại văn chương nhằm truyên
truyền đạo đức nào?


<b>GV: Hành độngvà lời nói đáng cướp </b>
của LVT được miêu tả qua những từ
ngữ nào?


<b>GV Em có nhận xét gì về hành động </b>


<b>_ Theo truyền thống truyện </b>
phương đông( Chương, hồi ,
truyện xoay quanh diễn biến
cuộc đời nhân vật)


_ Mục đích truyền dạy đạo lí
làm người



<b>GV: Vì sao LVT chiến thắng </b>
lũ cướp có nhiều thế mạnh
hơn mình? ( Lịng nhân


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ HÌNH ẢNH LỤC VÂN TIỄN:
a) Hành động đánh cướp:
_ Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông


_ Tả xung hữu đột
b)Lời nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

và lời nói của LVT?


<b>GV: Các miêu tả vể LVT và hình </b>
<i><b>ảnh LVT khiến em lien tưởng đến </b></i>
<i><b>nhân vật nào trong truyện cổ Trung </b></i>
<i><b>Hoa? Truyện cổ dân gian Việt Nam? </b></i>
( Triệu Tử Long, Thạch Sanh)


nghĩa , lẽ phải, lòng dũng cảm
kiên cường)


<b>GV: Thái độ của LVT đối với</b>
Nguyệt Nga như thế nào?
<b>GV: Em có nhận xét gì về </b>
thái độ của LVT?


=> Thể hiện tính cách anh hùng,


<i><b>tài năng và tấm lòng nhân đạo.</b></i>
b) Thái độ cư xử đối với Kiều
<b>Nguyệt Nga: </b>


_ Khoan khoan ngồi đó chớ ra
_ Làm ơn há dễ trơng người trả ơn
=> Trọng tình nghĩa.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) </b>
<b>GV: Cách xưng hơ và lời nói của </b>
Nguyệt Nga đối với LVT?


<b>GV: Chi tiết Kiều Nguyệt Nga mời </b>
Vân Tiên về nhà Nàng đền ơn, xin
được tặng trâm cài tóc cho thấy điề gì
ở con người này


<b>GV: Cảm nhận của em về nhân vật </b>
Nguyệt Nga?


+ Nàng rất áy náy, băn khoăn
+ Tìm cách trả ơn


+ con người này có lối sống
thủy chung


2/ HÌNH ẢNH KIỀU NGUYỆN
<b>NGA:</b>



<b>_Cách xưng hơ:“ Quân tử, tiện </b>
thiếp”


_ Cách nói năng Dịu dàng, mực
thước


=> Hiền hậu, nết na, giàu tình
<i><b>cảm, hiếu thảo, ân nghĩa. </b></i>
<b> HOẠT ĐỘPNG 5: </b>


<b>GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật </b>
của đoạn trích?


<b>GV: Qua đoạn trích, em thấy LVT </b>
Kiều Nguyệt Nga là người như thế
nào?Em học được gì ở 2 nhân vật
này?


_ Miêu tả nhân vật ( Cử chỉ,
hành động, lời nói)


_ Sử dụng ngơn ngữ mộc
mạc, bình dị Nam bộ


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Miêu tả nhân vật ( Cử chỉ, hành
động, lời nói)



_ Sử dụng ngơn ngữ mộc mạc, bình
dị Nam bộ.


2/ Nội dung:


_ Tinh thần nghĩa hiệp của Lục Vân
Tiên


_ Phẩm hạnh của Kiều Nguyệt Nga
_ Khát vọng giúp đời của Nguyễn
Đình Chiểu


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Kể truyện thơ sang văn xi (Đoạn trích)


2/ Học sinh tập đóng tiểu phẩm (Đóng vai đơn giản)
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được nội dung và nghệ thuật đoạn văn bản?
_ Học thuộc lịng đoạn trích?


_ Chuẩn bị bài “ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”



D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 02 / 10 / 2010 <b>TUẦN 08 –- TIẾT 40</b>


Ngày dạy: 04 / 10 / 2010


<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

_ Tác dụng của miêu tả nội tâm
02 Kỹ năng


_ Giao tiếp :


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi


_ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
03 Tư tưởng _ Vận dụng hiểu biết về nghĩa miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm


_ Thực hành: luyện tập sử dụng thuật ngữ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não:suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các thuật ngữ.



C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Văn bản tự sự khác với văn bản miêu tả ở điểm nào?
 Trong văn bản tự sự có thể sử dụng v8an bản miêu tả hay


không? Nếu có thì cần chú ý điều gì?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc lại </b>
đoạn trích “Kiều ở lầu
Ngưng bích” trang 93?


<b>Câu a: Tìm những câu thơ </b>
miêu tả cảnh thiên nhiên?


<b>GV: Dấu hiệu nào cho thấy </b>


đây là những câu miêu tả cảnh
sắc bên ngồi? ( Khơng gian,
thời gian, màu sắc. đường nét,
cảnh vật,


<b>GV:Đối tượng miêu tả cảnh </b>
thường là những đối tượng
nào?


I/TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ NỘI
<b>TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.</b>
1/ Miêu tả cảnh:


_ 4 câu đầu -> Miêu tả cảnh vật


_ 8 câu cuối -> Miêu tả cảnh ngụ tình ( Tâm
trạng đau buồn, lo âu của Thúy Kiều)
( Gián tiếp)


=> Là những cảnh vật và con người với
<i><b>chân dung, hình dáng, hành động.ngơn </b></i>
<i><b>ngữ, màu sắc…….có thể quan sát trực </b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Tìm những câu thơ </b>
miêu tả nội tâm của nhân vật
<b>GV: Đối tượng của miêu tả </b>


nội tâm?


<b>GV: Miêu tả nội tâm gián tiếp</b>
và miêu tả nội tâm trực tiếp
khác nhau điểm nào?


2/ Miêu tả nội tâm:


_ 6 câu (Bên trời …..người ôm”


=> Là những suy nghĩ, tình cảm diễn biến
tâm trạng của nhânn vật …..Những gì
<i><b>khơng quan sát được một cách trực tiếp.</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>Gv: Phân biệt miêu tả cảnh </b>
và miêu tả nội tâm?


<b>GV: Miêu tả cảnh và miêu </b>
tả nội tâm có mối quan hệ
như thế nào với nhau?


<b>_ Miêu tả cảnh: Thiên nhiên, </b>
con người với diện mạo và
hành động , có thể quan sát
_ Miêu tả nội tâm: Là những
suy nghĩ, tình cảm, diễn biến
tâm trạng nhân vật.



3/ Mối quam hệ giữa miêu tả cảnh và
<b>miêu tả nội tâm: </b>


_ Phải có sự thống nhất giữa hình thức và
nội dung( Cảnh vật phù hợp với tâm trạng ,
ngoại hình tương hợp với tính cách bản
chất)


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>
<b>GV: Thế nào là miê tả nội </b>
tâm trong văn bản tự sự?
<b>GV: Miêu tả nội tâm có tác </b>
dụng như thế nào đối với
việc khắc họa nhân vật trong
văn bản tự sự?


<b>GV: cho học sinh đọc ví dụ 2</b>
<i><b>trong SGK? Nhận cách miêu </b></i>
<i><b>tả nội tậm của nhân vật? </b></i>
( Miêu tả nội tâm thông qua
miêu tả bên ngoài, một loạt
các động từ: “ Co cúm, xô lại,
<i><b>ép, ngoẹo, mếu” ) </b></i>


4/ Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn
<b>bản sự và tác dụng: </b>


<b>_ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái </b>


hiện những ý nghĩ, cảm xúc, và diễn biến
tân trạng nhân vật.


_ Tác dụng: Miêu tả nội tâm có vai trị và
tác dụng to lớn trong việc khắc họa đặc
điểm tính cách nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

1/ Thuật lại đoạn trích “ Mã Giám Sinh Mua Kiều” trang 97, bằng văn xuôi( Chú ý miêu tả nội tâm của
<b>nàng Kiều) </b>


Để chuộc tội cho cha và em, Kiều phải bán mình cho Mã Giám Sinh. Đây là anh chàng ngoài bốn ngươi
tuổi. Đi mua Kiều , hắn dẩn theo nhiều tôi tớ, . Đến nhà mụ mối , hắn đã vội vàng nhảy tót lên ghế ngồi sổ
<b>sàng và địi đưa Kiều ra xem mặt. KIều bước ra từng bước, nghĩ đến nỗi nhà, nước mắt chảy ròng ròng, Nàng </b>
bị mụ mối vén tóc, bắt tay cho Mã Giám Sinh xem mà lịng buồn rượi rượi.


2/ Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo báo oán, tong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của KIều lúc
gặp Hoạn Thư ( Học sinh tự làm)


3/ Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xả ra một chuyện có lỗi đối với bạn?
(Học sinh tự làm)


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Miêu tả cảnh? Miêu tả nội tâm? Mối quam hệ giữa miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm?
_ Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản sự và tác dụng?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học?



_ Chuẩn bị bài “ Lục Vân Tiên Gặp Nạn”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 02 / 10 / 2010 <b>TUẦN 09–- TIẾT 41</b>


Ngày dạy: 11 / 10 / 2010


<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>



<b> NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

01 Kiến thức những người lao động bình thường mà nhân hậu.


_ Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngơn từ trong đoạn trích.


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng


_ Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích.
_ Phê phán cái xấu xa



B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Đình Chiểu
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đạon trích..


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu?
 Học lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt


Nga”?


 Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút



03 Bài mới


 <i><b>“Trên trời có những vì sao sáng khác thường, nhưng </b></i>
<i><b>thoạt nhìn chưa thấy sáng, song càng nhìn càng sáng, </b></i>
<i><b>Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ y êu nước vĩ đại của nhân </b></i>
<i><b>dân miềm Nam TK XIX là một trong những ngôi sao sáng</b></i>
<i><b>ấy” ( Phạm Văn Đồng)</b></i>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 8 câu đầu => Cảnh
Lục Vân Tiên gặp nạn.


_ Phần 2: 32 câu cuối =>
Những việc làm nhân đức và
cao cả của ông Ngư



 Khi đọc lưu ý những từ
ngữ địa phương.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Nguyễn Đình Chiểu
( 01/ 07/ 1822 - 03/ 07/ 1888)
2/ Tác phẩm : Khoảng đầu những
năm 50 của TK XIX., gồm 2082
a) Xuất xứ: Trích “ Truyện Lục
Vân Tiên” ( từ câu 939 -> 979)
b)Thể loại: Truyện thơ Nơm.
c)Bố cục: Chia làm 2 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>
<b>GV: Nêu chủ đề của đoạn trích? </b>
<b>GV: Đoạn trích gồm những nhân vật </b>
nào? Ai là nhân vật chính?


<b>_ Thể hiện sự đối lập giữa cái </b>
thiện và cái ác.


<b>+ Trịnh Hâm. Lục Vân Tiên, </b>
<b>Ngư ông, Giao Long</b>


<b>+ Lục Vân Tiên là nhân vật </b>
<b>chính</b>



<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN
<b>TRÍCH:</b>


Thể hiện sự đối lập giữa
<i><b>cái thiện và cái ác.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 2) </b>
<b>GV: Vì sao Trịnh Hâm lãi cố tình </b>
hãm hại Lục Vân Tiên?


<b>GV: Tìm những hàng động của tội ác </b>


_ GV: Thủ đoạn của Trịnh
Hâm làm ta nhớ đếm nhân vật
nào trong truyện cổ tích Việt
Nam? ( Lý Thông)


2/ HÀNH ĐỘNG TỘI ÁC CỦA
<b>TRỊNH HÂM: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

của Trịnh Hâm?


<b>GV: Vì sao Trịnh Hâm chọn đêm </b>
khuya để hành động? ( Sợ bại lộ)
<b>GV: kế hoạch thực hiện? </b>


_ GV: Em hãy phân tích tâm địa độc


ác hành động của Trịnh Hâm


<b>GV: Từ hàng động tội ác của </b>
Trịnh Hâm, em có lien hệ gì tới
thực trạng XH đương thời (
<b>Học sinh thảo luận ) </b>


<b>GV: Em có nhận xét gì về hành</b>
động tâm địa độc ác của Trịnh
Hâm?


_ Hàng động: Đẩy Vân Tiên
xuống sông.


_ Thời gian: Đêm khuya
_ Kế hoạch: Phân tán thầy trò.
=> Xây dựng tình tiết hợp lí
<i><b>=> Hàng động, tâm địa, độc ác </b></i>
<i><b>của Trịnh Hâm.</b></i>


<b> HOẠT ĐỘPNG 4: </b>


<b>GV: Lục Vân Tiên đã được cứu thoát </b>
chết như thế nào?


<b>GV: Chi tiết Giao Long cứu người </b>
được xây dựng có ý nghĩa gì? (Vân
Tiên là người hiền đức nên được cứu
“ Liên hệ con hổ có nghĩa” cá sấu cịn
cứu nói chi con người)



<b>GV: Bắt gặp Vân Tiên nằm tên bãi, </b>
Ngư ơng đã làm gì? Nhận xét hành
động đó?


<b>GV: Em hiểu như thế nào về các động</b>
từ: “Vầy, hơ” (Khơng khí hối hả khẩn
trương cứu người của gia đình Ngư
ơng.


<b>GV: Hành động cứu người của gia </b>
đình Ngư ơng nói lên đức tính gì của
người lao động?


_ GV: Sau hi biết rõ tình cảnh
của LVT, Ngư ơng đã đề nghị
điều gì?


“ Ngư rằng,người ở cùng ta
<i><b>Hơm mai hẩm hút với gì cho </b></i>
<i><b>vui” </b></i>


GV: Thấy Vân Tiên có ý băn
khoăn chưa đền đáp được ơn
cứu mạng Ngư ơng nói rằng”
“ Ngư rằng, lịng lão chẳng
<i><b>mơ</b></i>


<i><b>Dốc lịng nhân nghĩa, há chờ </b></i>
<i><b>trả ơn” </b></i>



<b>GV: Em có nhân xét gì về quan</b>
niệm sống của Ngư ơng?


3/ HÀNH ĐỘNG NHÂN TỪ
<b>CỦA NGƯ ÔNG: </b>


a) Cứu Lục Vân Tiên:
_ Giao Long ( Cá Sấu) -> Giúp
_ Ngư ông vớt ngay lên bờ
_ Hối con vầy lửa một giờ


_ Ông hơ bụng dạ,mụ hơ mặt mày
=> Nhân nghĩa cứu người khi
<i><b>hoạn nan.</b></i>


<i><b>=> Nghệ thuật : Đối lập.</b></i>
b) Quan niệm sống của Ngư
<b>ông: </b>


<i><b>_ Ngư rằng, lòng lão chẳng mơ</b></i>
_ Dốc lòng nhân nghĩa, há chờ trả
ơn


=> Độc thoại: Quan niệm sống
<i><b>thanh cao, trong sáng, tốt đẹp </b></i>
<i><b>không màng danh lợi.</b></i>


<b> HOẠT ĐÔNG5 : </b>



<b>GV: em có nhận xét gì về nghệ thuật </b>
khắc họa nhân vật Ngư ông và nhân
vật Trịnh Hâm?


<b>GV: Qua đoạn trích, tác giả muốn </b>
giử gắm điều gì ?


<b>GV: Qua hình ảnh Ngư ơng cho ta </b>
thấy cái nhìn của tác giả đối với nhân
vật này như thế nào, nhân vật này đại
điện cho tầng lớp xã hội nào trong xã
hội ta hiện nay?


_ Nghệ thuật : Đối lập


+ Cái nhìn nhân đạo của tác giả
+ Tầng lớp lao động trong xã
hội


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Đối lập ( Giữa hai nhân vật)
_ Sắp xếp tình tiết hợp lí
2/ Nội dung:


_ Thủ đoạn hành động độ các của
Trịnh Hâm


_ Đức tính, quan niệm sống của


Ngư ơng.


_ Tính nhân đạo của Nguyễn Đình
Chiểu.


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Ông Tiều, Chú tiểu Đồng, Hớm Minh, Tử Trực, Bà lão dệt vải trong vườn, Phật quam âm, con Giao Long.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Học thuộc lịng đoạn trích


Ngày soạn: 07 / 10 / 2010 <b>TUẦN 09–- TIẾT 42</b>


Ngày dạy: 12 / 10 / 2010


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN</b>


<b> </b>


<b> </b>
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

01 Kiến thức địa phương


_ Những chuyển biến của văn học địa phương



02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Bước đầu biết bình phẩm và biết được cơng việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Đình Chiểu
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm, đạon trích..


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ



 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu?
 Học lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?


 Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới


 <i><b>“Trên trời có những vì sao sáng khác thường, nhưng </b></i>
<i><b>thoạt nhìn chưa thấy sáng, song càng nhìn càng sáng, </b></i>
<i><b>Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ y êu nước vĩ đại của nhân </b></i>
<i><b>dân miềm Nam TK XIX là một trong những ngôi sao sáng</b></i>
<i><b>ấy” ( Phạm Văn Đồng)</b></i>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tìm đọc các sách, báo, tập chí </b>
văn nghệ, địa phương để nắm được
những tác giả, tác phẩm viết về địa
phương nơi em đang sinh sống?
<b>GV: Hình thức làm có thể chia nhóm </b>
cho học sinh tiến hành công việc?
GV: Bổ sung vào bảng thống kê các
tác giả và tác phẩm địa phương
GV: Sưu tầm một số tác phẩm hay


viết về địa phương?


GV: Viết bài văn ngắn giới thiệu và
nêu cảm nghĩ của em về một trong
những tác phẩm viết về địa phương
mình mà em sưu tầm được ?


I/ HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:


stt Tác Giả Tác phẩm


01 Nguyễn Khoa Đăng Vườn


02 Lê Vĩnh Hòa Chiếc áo thiên thanh
03 Truyền thuyết Sự tích Hà Tiên


04 Anh Động Con chó cị


05 Sơn Nam Con chim già sói và ơng Tư
06 Lê Vĩnh Hịa Mấy trang nhật ký bê chiến hào


07 Viêt Thanh Cô


08 Mạc Thiên Tích Vịnh chung mười cảnh Hà Tiên


09 Anh Động Áo rách


10 TRịnh Thị Kiều Diễm Bủa lưới


11 Dương VĂn Cầu An Biên mùa lúa chin



12 Nguyễn Bá Hoa


13 Anh Đức Hòn Đất


II/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


1/ Tổ cxh71c các nhóm tập hợp lạt bang thống kê và cxo6ng bố trước lớp. Mỗi cá nhân bổ sung vào bảng
thống kê này những tác giả hay tác phẩm còn thiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt vài nét về tác giả?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng các tác phẩm và tác giả?


_ Sưu tầm thêm một số tác giả và tác phẩm mà em biết?
D/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 09/ 10 / 2010 <b>TUẦN 09–- TIẾT 43,44</b>


Ngày dạy: 12 / 10 / 2010


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp 9.


_ Một số khái niệm lien quan đến từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

_ Kị năng ra quyết định


03 Tư tưởng _Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống


_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Trình bày khái niệm thuật ngữ
 Đặc điểm của thuật ngữ


 Cho 5 ví dụ thuật ngữ trong lĩnh vực văn học?


5 phút



03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>
<b>GV: Thế nào là từ? Từ đơn? </b>
Từ phức?


<b>GV: Từ phức có mấy loại?</b>
( Có hai loại : Từ ghép và từ
láy)


<b>GV: Thế nào là từ ghép và </b>
từ láy?


<b>GV: Từ ghép có mấy loại? </b>
( Có hai loại : Ghép chính
phụ và ghép đẳng lặp)
<b>GV: Thế nào là ghép chính </b>
phụ và ghép đẳng lặp?
<b>GV: Từ láy có mấy loại?</b>
<b>GV: Sự giống nhau và khác </b>
nhau giữa từ ghép và từ láy?


<b>GV: Trong các từ sau từ nào</b>
là từ ghép và từ nào là từ


láy?


<b>GV: Phân biệt từ láy? </b>


I/ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/ Khái niệm:


<b>Từ </b> Là ngôn ngữ nhỏ nhất dung để đặt câu
<b>Từ đơn</b> Là từ chỉ có một tiếng


<b>Từ phức</b> Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
2/ phân biệt các loại từ phức:


<b>Từ ghép </b>


<i><b>Là một từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau </b></i>
 Từ ghép chính phụ ( Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ


đứng sau)


 Từ ghép đẳng lặp( Có các tiếng bình đẳng)
<b>Từ láy</b>


 <i><b>Là một từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng</b></i> Láy lại toàn bộ
 Láy lại một bộ phận


 <i><b>Sự giống nhau và khác nhau của từ ghép ,từ láy</b></i> Giống nhau: Đều
thuộc loại từ phức, gồm nhiều tiếng cấu tạo nên


 Khác nhau: Từ ghép quan hệ về nghĩa,còn từ láy quan hệ láy âm


3/ Trong các từ sau từ nào là từ ghép và từ nào là từ láy:


<b>Từ ghép </b> <b>Từ láy</b>


Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường
nhịn, rơi rụng, mong muốn Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh


4/ Phân biệt từ láy:
<b>Từ láy</b>


<b>Tăng nghĩa</b> <b>Giảm nghĩa</b>


<b>Yếu tố gốc</b> <b>Yếu tố láy</b> <b>Yếu tố gốc</b> <b>Yếu tốc láy</b>


Sạch Sành sanh Nhỏ Nho


Nhô Nhấp Đẹp Đèm


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Thế nào là thành ngữ? </b>


<b>GV: Sự khác nhau giữa </b>
thành ngữ và tục ngữ?


<b>GV: Tìm hai thành ngữ chỉ </b>
động vật và thực vật?



<b>GV: Tìm hai dẫn chứng về </b>
việc sử dụng thành ngữ
trong văn chương?


II/ THÀNH NGỮ:
1/ Khái niệm:


<b>Thành ngữ</b> Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh.


 <b>Thành ngữ khác tực ngữ</b> Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo
cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


 Tục ngữ: Là những tổ hợp từ biểu thị nhận định, phán đốn mang tính
kinh nghiệm của dân gian.


2/ Phân biệt thành ngữ và tự ngữ:


<b>Thành ngữ </b> <b>Tục ngữ </b>


_ Đánh trống bỏ dùi
_ Được voi đòi tiên


_ Nước mắt cá sấu _ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
_ Chó teo mèo đậy


3/ Tìm thành ngữ và đặt câu:


a) Thành ngữ chỉ động vật : ( Chó ngáp phải ruồi, chuột sa chĩnh gạo )
b) Thành ngữ chỉ thực vật ( Ăn cây nào rào cây nấy, cây nhà lá vườn)


4/ Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương:


a) _ Một đời được mấy anh hùng
_ Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi
b) _Thân em vừa trắng lại vừa trịn


_ Bảy nỗi ba chìm với nước non.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Thế nào là nghĩa của từ</b>
<b>GV: Giải thích nghĩa của từ</b>
gồm mấy cách?


<b>GV: Chọn cách hiểu đúng </b>
trong những cách sau?
<b>GV: Chọn cách giải thích </b>
nào trong hai cách giải thích
sau đây?


III/ NGHĨA CỦA TỪ:
1/ Khái niệm:


<b>Nghĩa của từ </b> Là nội dung (Sự vật , tính chất, hoạt động,quan hệ …..) mà
từ biể thị.


 <b>Giải thích nghĩa của từ bằng hai cách</b> Trình bày khái niệm mà
từ biểu thị.


 Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của từ cần giải thích


2/ Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau? ( Chọn câu a)
3/ Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau đây? Vì sao?


<b>_ Chọn cách b. Vì ở cách a) dùng nột nhữ danh từ có nghĩa thực tế để chỉ một</b>
đặc điểm, tính chất là tính từ.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>
<b>GV: Thế nào là từ nhiều </b>
nghĩa?


<b>GV: Thế nào là hiện tượng </b>
chuyển nghĩa của từ?
<b>GV: Chuyển nghĩa của từ có</b>
mấy loại?


<b>GV: Thế nào là nghĩa gốc và</b>
nghĩa chuyển?


<b>GV: Xác định nghĩa gốc và </b>
nghĩa chuyển trong câu thơ
sau đây?


IV/ TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA
<b>TỪ: </b>


1/ Khái niệm:


<b>Từ nhiều nghĩa </b> Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa



<b>Hiện tượng chuyển nghĩa của từ</b> ( Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,
tạo ra những từ nhiều nghĩa)


 Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, là cơ sở để hình thành nghĩa
khác.


 Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
2/ Xác định nghĩa chuyển và nghĩa gốc:


<b>_ Từ “ Hoa” được dung như nghĩa chuyển</b>
_ Cách chuyển này có thể đưa vào trong từ điển.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5: </b>
<b>GV: Thế nào là từ đồng âm?</b>
<b>GV: Phân biệt từ nhiều </b>
nghĩa với từ đồng âm?


V/ TỪ ĐỒNG ÂM:
1/ Khái niệm:


<b>Từ đồng âm</b> Là những từ giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa khác
nhau, khơng lien quan gì với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>GV: Xác định từ nhiều </b>
nghĩa và từ đồng âm?


nghĩa chuyển từ nghĩa gốc.



 Từ đồng âm có nghĩa khác hoàn toàn
2/ Xác định từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?
a) Từ: “ Lá phổi” -> Là từ chuyển nghĩa của từ Lá
b) Từ: Đường” trong 2 ví dụ là từ đồng âm.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 6: </b>
<b>GV: Thế nào là từ đồng </b>
nghĩa?


<b>GV: Lưu ý từ đồng nghĩa? </b>
<b>GV: Chọn cách hiểu đúng </b>
trong các câu sau đây?
<b>GV: Xác định nghĩa của từ </b>
<b>Xuân? </b>


VI/ TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1/ Khái niệm:


<b>Từ đồng nghĩa</b>Là những từ có nghĩa gần gần nhau hay giống nhau.
<b>Lưu ý </b> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau


2/ Chọn cách hiểu đúng: Chọn câu D. Vì từ đồng nghĩa chỉ phù hợp với
từng văn cảnh cụ thể. Nó có nghĩa khi xét trong câu văn đoạn văn.


3/ Xác định từ “ Xuân”:


<b>_ Từ: “Xuân” trong câu trên có nghĩa gốc chỉ mùa xuân, chỉ năm.</b>



_ Dựa tên cơ sở đó, nó đươc chuyển nghĩa theo cơ chế hoán dụ, từ Xuân
đồng nghĩa với từ tuổi


<b>_ Việc sử dụng từ xuân thay thế cho từ tuổi ở đây có tác dụng tránh trùng lặp </b>
và thể hiện ý vị lạc quan, hóm hỉnh.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 7: </b>
<b>GV: Thế nào là từ trái </b>
nghĩa ?


<b>GV: Lưu ý từ trái nghĩa? </b>
<b>GV: Xác định các cặp từ </b>
trái nghĩa?


<b>GV: Phân nhóm cặp từ trái </b>
nghĩa?


VII/ TỪ TRÁI NGHĨA:
1/ Khái niệm:


<b>Từ trái nghĩa.</b> Là những từ có nghĩa tái ngược nhau


<b>Lưu ý </b> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.


2/ Xác định các cặp từ trái nghĩa:


a) Cặp từ trái nghĩa: (xấu –đẹp, xa –gần, rộng –hẹp)



b) Cặp từ không trái nghĩa: ( Ông-bà, voi- chuột, thong –minh , lười –
nhát , chó –mèo, giàu –khổ)


3/ Phân nhóm cặp từ trái nghĩa:


<b>a)</b> Nhóm đối lặp, loại trừ nhau, khẳng định cái này đồng nghĩa với phủ
định cái kia: ( Sống –chết, chẵn – lẻ, chiến tranh – hịa bình)


<b>b)</b> Nhóm trái nghĩa về mức độ, khơng loại trừ nhau, khẳng định cái này
khơng có nghĩa là phủ định cái kia: ( Già – trẻ, yêu – ghét, cao – thấp,
nông – sâu, giàu – nghèo)


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 8: </b>
<b>GV: Thế nào là cấp độ khái </b>
quát của nghĩa từ ngữ?


<b>GV: Thế nào là nghĩa rộng </b>
và nghĩa hẹp?


VIII/ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ:
1/ Khái niệm:


<b>Khái niệm</b> Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của
từ ngữ khác.


 <b>Phân loại</b> Từ có nghĩa rộng: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.



 Từ có nghĩa hẹp: Phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được ba hàm trong
phạm vi nghĩa củ a một từ ngữ khác.


2/ Sơ đồ tổng kết phân loại từ tiếng Việt:
<b>Từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 9: </b>
<b>GV: Thế nào là trường từ </b>
vựng?


<b>GV: Xác định trường từ </b>
vựng?


IX/ TRƯỜNG TỪ VỰNG :
1/ Khái niệm:


<b>Thế nào là trường từ vựng</b>Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít
nhất một nét nghĩa chung


2/ Xác định tường từ vựng:
_ Trường từ vựng là : “ Bể , tắm”


_ Tác dụng: Giá trị của câu được tăng lên, câu nói cũng vì thế mà có sức tố
cáo mạnh mẽ hơn.


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )



_ Nắm được khái niệm của phần ôn tâp?
_ Đặc điểm của từng bài?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Chuẩn bị trả bài viết số 02”


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 09/ 10 / 2010 <b>TUẦN 09 –- TIẾT 45</b>
Ngày dạy: 13/ 10 /2010


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 02</b>



A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


<b>Từ đơn</b> <b>Từ phức</b>


<b>Từ ghép</b>


<b>Từ láy</b>


<b>Từ ghép chính phụ</b> <b>Từ ghép đẳng </b>
<b>lặp</b>


<b>Từ láy hoàn toàn</b> <b>Từ láy bộ phận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

1 Kiến thức _ Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một văn tự sự kết hợp với tả


2 Kĩ năng _ Rèn luyện kĩ năng viết trình bày.


3 Thái độ _ Nghiêm túc.
B CHUẨN BỊ


1 Giáo viên _ Đề văn tự sự kết hợp tả
2 Học sinh _ Giấy, bút, thái độ.
3 Phương pháp _ Tự luận


C CÁC BƯỚC LÊN LỚP


1 ỔN ĐỊNH LỚP Ổn định lớp bình thường 1 phút


2 KIỂM TRA BÀI CỦ 5 phút


3 BÀI MỚI 30 phút


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘ DUNG GHI BẢNG


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1( Bước 1)</b>
( <i><b>Nêu lại đề và tâp trung </b></i>
<i><b>phân tích đề</b></i>)


<b>GV: Chép đề lên bảng.</b>


<b>GV: Tổ chức học thảo luận xây </b>
dựng đáp án.



<b>GV: Giáo viên nhận xét và bổ sung</b>
giáo án


_ Học sinh đọc lại đề của bài văn
tuần trước làm.


_ H/S: Phân tích đề chỉ ra yêu cầu
về nội dung và hình thức?


I/ ĐỀ VĂN:


Tưởng tượng 20 năm sau
và trở lại thăm tường củ. Hãy
viết thư cho một người bạn học
hồi ấy kể lại.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: ( Bước </b>
<b>2) </b>


<b> </b>


<b> ( </b><i><b>Nhận xét và đánh gía bài </b></i>
<i><b>viết</b></i> )


_ GV: Giáo viên nêu nhận xé,
đánh giá của mình về bài viết của
từng học sinh .những ưu điểm và
nhược điểm những lỗi cơ bản cần


khắc phục.


<b>_ H/S Tự nhận xét bài viết của </b>
mình ( ưu điểm và nhược điểm ) và
đối chiếu với đáp án


II/ Hướng dẫn học sinh làm
<b>bài: </b>


1/ Yêu cầu:


_ Thể loại: Viết thư tự sự
_ Nội dung: Kể về một buổi
thăm trường củ 20 năm sau.
_ Yêu cầu: Tưởng tượng.
2/ Phương pháp thuyết minh:
_ Tưởng tượng


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: ( Bước </b>
<b>3) </b><i>Bổ sung và sửa chữa bài </i>
<i>viết ) </i>


<b>GV: Bổ sung , kết luận về hướng </b>
và cách sửa chữa lỗi.


GV: Chữa các lỗichính tả, ngữ
pháp học sinh thường mắc lỗi ( Khi
sửa chữa thì sửa chung, khơng nêu


lỗi riêng của em nào, trán hga6y sự
tự ái cho học sinh )


_ Học sinh trao đổi hướng sửa
chữa và các lỗi


+ về nội dung ( Ý và sắp xếp các ý,
sự kết hợp yếu tố kể, tả và biểu
cảm )


+ về hình thức ( Bố cục trình bày ,
diễn đạt, chính tả, ngữ pháp


III /Yêu cầu cho điểm từng
<b>phần:</b>


1/ MỞ bài: ( 1,5 )


_ Giới thiệu hoàn cảnh lý do về
thăm trường cũ


_ Cảm xúc cái tôi được bộc lộ
2/ Thân bài<b> : ( 7 điểm ) </b>
_ Miêu tả ngôi trường
+ Khung viên trường
+ Cây cối trường
+ Cảnh thiên nhiên
_ Tâm trạng của mình


+ Xúc động khi nhìn thấy cảnh


vật


+ Kỷ niệm gợi về ( Thầy cô, bạn
bè)


+ Gặp lại những ai ?
3/ Kết bài: ( 1,5 )
_ Suy nghĩ của bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

mặt


_ Kết thúc bức thư
<b>Chữa bài tập làm văn số 02</b>


<b>( Học sinh đã làm rõ chưa về ……? ) </b>


<b>Nội dung </b> <b>Hình thức </b>


Kể


Chuyện gì
………….


Sự việc gì
…………..
………..


Kết hợp tự sự với
miêu tả



………..


Chữ viết
……….
…………


Cách sắp xép
………
……….
Các nhân vật


……….
…………..


_Diễn biến
…………..
_ Ngyên nhân
………
_ Kết quả
……….


Ý nghĩa của truyệ n
………
……….
………
………..


Lỗi chính tả
………
…………..


…………


_ Dùng từ
…………..
_ Đặt câu
…………..
_ Dựng đoạn
……….


 <b>Bước 4 ( Biểu dương những bài làm văn, đạon văn hay( Viết rõ ràng , có dẫn dắt giới thiệu rõ ràng, </b>


dùng từ chinh xác ….) để học sinh thêm tự tin và hưng thú .Đặc biệt chú ý những bài có cách kể riêng.
Đọc những bài văn hay.


 <b>Bước 5: dành thì giờ cho học sinh đọc bài làm của mình tại lớp, nêu thắc mắc những lỗi chưa và tự </b>


sửa chữa.


Ngày soạn: 09/ 10 / 2010 <b>TUẦN 10 –- TIẾT 46</b>
Ngày dạy: 13/ 10 /2010


<b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI </b>


I/ BẢNG THỐNG KÊ TRUYỆN TRUNG ĐẠI:


STT Văn bản Tác giả Nội dung Nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

01 Chuyện người con gái
Nam Xương


Nguyễn Dữ của người phụ nữ Việt Nam dưới chế


độ phong kiến.


nhân vật


_ Kể chuyện sinh
động, hấp dẫn
02 Chuyện cũ trong phủ


chúa Trịnh


Phạm Đình
Hổ


Cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan
lại phong kiến


_ Tùy bút( Chân thật,
hấp dẫn)


03 Hồng Lê Nhất thống
chí


Ngơ Gia Văn
Phái


_ Hình ảnh Quang Trung Nguyễn
Huệ đại phá quân Thanh


_ Sự thất bại nhục nhã của Vua Lê và
thảm bại của quân Thanh



_ Lối văn trần thuật
đặc sắc kết hợp với
miêu tả chân thật,
sinh động.


04 Truyện Kiều Nguyễn Du Cảm hứng nhân văn , nhân đạo, sự
trân trọng cái đẹp, tài năng , phẩm
cách con người.


_ Bút pháp ước lệ,
nghệ thuật miêu tả
người và cảnh
05 Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình


Chiểu


Khát vọng cứu đời, giúp người, ca
ngợi tinh thần trọng nghĩa, khinh tài.


_ Ngơn ngữ mộc
mạc, bình dị,lối kể
chuyện tự nhiên ,
sinh động .
II/ VẼ ĐẸP VÀ SỐ PHẬN ĐẦY BI KỊCH CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ:


1/ Bi kịch của người phụ nữ:


a) Số phận bi kịch, đau khổ, oan khuất (Nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương)
b) Bi kịch điển hình của người phụ nữ bị chà đạp nhân phẩm ( Thúy Kiều- Truyện KIều )



2/ Vẽ đẹp của người phụ nữ:


_ Vẽ đẹp nhan sắc tài năng ( Chị em Thúy Kiều) , Vẻ đẹp về tâm hồn,hiếu thảo, thủy chung ( Vũ Nương)
,khát vọng tự do, công lí ( Thúy Kiều).


III/ BỘ MẶT XẤU XA, THỐI NÁT CỦA GIAI CẤP THỐNG TRỊ, CỦA XẢ HỘI PHONG KIẾN:
_ Ăn chơi xa hoa trụy lạc (Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh)


_ Hèn nhát, xu nịnh ngoại bang (Hồng Lê nhất Thống Chí)
_ Giả dối, bất nhân, vì tiền mà táng tận lương tâm (Truyện Kiều)
IV/ PHÂN TÍCH HÌNH TƯỢNG CÁC NHÂN VẬT:


_Nguyễn Huệ.


_ Lịng u nước nồng nàn
_ Quả cảm, tà trí


_ Nhân cách cách cao đẹp
_ Lí tưởng đạo đức cao đẹp.


V/ NGUYỄN DU VÀ TRUYỆN KIỀU:
_ Tiểu sử của Nguyễn Du


_ Truyện Kiều.


VI/ GIÁ TRỊ NHÂN ĐẠO CỦA TRUYỆN KIỀU QUA CÁC ĐOẠN TRÍCH:
_ Khẳng định, đề cao phẩm chất con người ( Chị em Thúy Kiều)


_ Lên án thế lực đồng tiền chà đạp lên nhân phẩm con người( Mã Giám Sinh Mua Kiều)


VII/ NHỮNG THÀNH CÔNG VỀ NGHỆ THUẬT CỦA TRUYỆN KIỀU:


<b>_ Miêu tả cảnh trực tiếp (Cảnh ngày xuân) </b>
_ Tả cảnh ngụ tình (Kiều ở lầu Ngưng Bích )


_ Khắc họa nhân vật bằng bút pháp ước lệ (Chị em Thúy Kiều)


_ Khắc họa nhân vật bằng miêu tả ngoại hình, ngơn ngữ, cử chỉ của nhân vật.
Họ và tên:


Lớp 9 <b>KIỂM TRA VĂN HỌC</b>


<b>THỜI GIAN: 45 PHÚT </b>


Điểm Lời phê của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

(<i><b>Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất)</b></i>


1/ Truyện Kiều cịn có tên gọi nào khác?


A. Kim Vân Kiều Truyện B. Đoạn Trường Tân Thanh C. Truyện Vương Thúy Kiều
2/ Nhóm nhân vật nào khơng có trong truyện Kiều của Nguyễn Du?


A. Thúy Kiều – Thúy Vân – Vương Quan B. Mã Giám Sinh – Tú bà – Sở Khanh
C. Phan Lang – Trương Sinh – Linh Phi D. Kim Trọng – Thúc Sinh – Từ Hải.
3/ Nhận xét nào đúng và đủ về giá trị nội dung của Truyện Kiều?


A. Giá trị nhâ đạo sâu sắc B. Giá trị hiện thực lớn lao


C. Giá trị hiện thực và nhân đạo D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người


4/ Câu thơ: “ Ngày xuân con én đưa thoi” nên hiểu như thế nào?


A. Tả mùa xuân có chim én bay. B. Tả mùa xuân đi nhanh
C. Vừa tả mùa xuân có chim én, vừa gợi thời gian đi nhanh


5/ Hoa nào được Nguyễn Du chọn tả “cảnh ngày xuân” trong đoạn trích ? .


A. Hoa đào B. Hoa mai C. Hoa lê


6/ Đoạn trích “Kiều ở Lầu Ngưng Bích” thuộc phần nào của tác phẩm?


A. Gặp gỡ và đính ước B. Gia biến và lưu lạc C. Đoàn tụ


7/ Truyện Lục Vân Tiên có kết thúc như thế nào?


A. Kết thúc có hậu B. Kết thúc khơng có hậu


C. Kết thúc dang dỡ D. Kết thúc đầu cuối tương ứng


8/ Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại nào?


A. Truyện thơ Nôm B. Truyện thơ quốc ngữ C. Truyện truyền kì
9/ Trịnh Hâm hại Vân Tiên ở đâu, vào thời điểm nào?


A. Trên bờ, lúc đêm khuya B. Trên thuyền, lúc chập tối


C. Trên bờ, lúc hồng hơn D. Trên thuyền, lúc đêm khuya.


10/ Tại sao Trịnh Hâm lại “Giả tiếng kêu trời” sau khi hãm hại Vân Tiên?



A. Để mọi người không nghi ngờ B. Để mọi người cứu Vân Tiên


C. Để không áy náy D. Kêu theo phản ứng tự nhiên


II/ TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM)


1/ Hãy nêu những phẩn chất tốt đẹp của gia đình và bản thân ông Ngư?
2/ Tả chị em Thúy kiều, trước đó Nguyễn Du viết:


“Một nền Đồng tước khóa xuân hai Kiều”


Lần này nhà thơ lại viết: “Trước lầu Ngưng Bích khóa xn”


Theo em, “Khóa xn” có sắc thái nào khác trước khơng ? Nếu có thì sao?


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


B C C,D C C B A A D A


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>STT</b> <b>NỘI DUNG </b>


Nhận biết <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


<b>Cao</b> <b>Thấp</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>


1 Chị em Thúy Kiều <b>C1</b>



2 Chị em Thúy Kiều <b>C2</b>


3 Chị em Thúy Kiều <b>C3</b>


4 Cảnh ngày xuân <b>C4</b>


5 Cảnh ngày xuân <b>C5</b>


6 Kiều ở Lầu Ngưng Bích <b>C6</b>


7 Truyện Lục Vân Tiên <b>C7</b>


8 Truyện Lục Vân Tiên <b>C8</b>


9 Lục Vân Tiên gặp nạn <b>C9</b>


10 Lục Vân Tiên gặp nạn <b>C10</b>


Ngày soạn: 14 / 10 / 2010 <b>TUẦN 10–- TIẾT 47</b>


Ngày dạy: 16 / 10 / 2010


<b>ĐỒNG CHÍ </b>



<b> CHÍNH HỮU</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà vănChính Hữu
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ



 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu?


 Học lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”? 5 phút


03 Bài mới


 <i><b>Anh vẫn hành quân </b></i>
 <i><b>Nẻo đường xa anh bước</b></i>


 <i><b>Trăng non lá đỉnh rừng.</b></i> 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: 6 câu đầu -> Cơ sở
hình thành tình đồng chí
_ Phần 2: 11 câu => Tình
đồng chí



<b>_ Phần 1: 3 câu cuối -> Hình</b>
ảnh đầu súng trăng treo


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Tên thật là Trần Đình Đắc
, sinh năm 1926, quê ở Hà Tỉnh.
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác
năm 1948


b)Thể loại: Thơ tự do hiện đại.
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>
<b>GV: Nhưng người lính trong bài thơ </b>
có nguồn gốc xuất thân từ đâu?
<b>GV: Em hiểu thế nào là” nước mặn </b>
đồng chua” và “Đất cày lên sỏi đá” ?
<b>GV: Sự gặp gỡ giữa họ được mơ tả </b>
như thế nào?


<b>GV:Em có cảm nhận đượ c gì về dịng</b>
thơ thứ7?


<b>GV: Tại sao tác giả lại ha bút thành </b>
một dòng đặc biệt?



<b>_ Nước mặn đồng chua-> </b>
vùng chim trũng Như Nam
Hà, Thái Bình, Nam Định
_ Đất cày..-> Là hình ảnh
vùng quê trung du vớ đấ t đá
ong ở miền ngược.


_ Dòng thơ như một nốt vang
lên vừa như một phát hiện,
vừa như một lời khẳng định
vừa có thể coi như một bản lề
nối kết sự lí giải cội nguồn
của tình đồng chí.


<b>II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : </b>
1/ CƠ SỞ HÌNH THÀNH TÌNH
<b>ĐỒNG CHÍ: </b>


<b>Anh Tôi</b>
| |
Nước -> quá nghèo-> Đất
Mặn đồng chua | cày,sỏi đá
Ra trận quen nhau
|


Chung lý tưởng
||
Đồng chí
=> Chung lý tưởng chí hướng


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 2) </b>
<b>GV: Tình cảm đồng chí của những </b>
người lính được thể hiện qua nét
cxhung và riêng nào?


2/ TÌNH ĐỒNG CHÍ GIẢN DỊ
<b>SÂU SẮC:</b>


Chung Riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>GV: Em có nhận xét gì về cách mieu </b>
tả?


<b>GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh </b>
người lính?


_ sốt run người
_ miệng cười
_ Chân khơng giày


_ thương nhau _ ruộng nương gửi
_ gian nhà không


_ giếng nước gốc đa
_ áo anh rách vai


_ quần tơi có …vá



=> Hình ảnh chân thật, giản dị mà
<i><b>cao đẹp củ aanh bộ đội cụ Hồ.</b></i>
<b> HOẠT ĐỘPNG 4: </b>


<b>GV: Những người lính đứng cạnh bên</b>
nhau để làm gì?


GV: Em hiểu như thế nào về hình ảnh
“ Đầu sung trăng treo” ?


_ Hình ảnh “


Trăng” và “ Súng”tượng
trưng cho cái gì?


3/ HÌNH ẢNH ĐẦU SÚNG
<b>TRĂNG TREO: </b>


_ Đứng cạnh bên nhau -> giặc tới
_ Đầu sung trăng treo


=> Biểu tượng cao đẹp của tình đồng
chí, đồng đơi.


<b> HOẠT ĐƠNG5 : </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật </b>
của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của </b>


bài thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gìc cho bản </b>
thân?


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Sử dụng bút pháp tả thực kết hơp
với lãng mạn


_ Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, giản
dị


2/ Nội dung:


Bài thơ ca ngợi tình đồng
<i><b>chí cao đẹp giữa những người chiến</b></i>
<i><b>sĩ trong thời kì kháng chiến chống </b></i>
<i><b>thực dân Pháp</b></i>


IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Học thuộc lòng bài thơ


2/ Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ “ Đồng chí”
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?


_ Nghệ thuật và nội dung của văn bản?



5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.


_ Chuẩn bị bài: “ Tiểu đội xe khơng kính”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 15 / 10 / 2010 <b>TUẦN 10–- TIẾT 48</b>


Ngày dạy: 17 / 10 / 2010


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>


<b> PHẠM TIẾN DUẬT</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

01 Kiến thức tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm
Tiến Duật.


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.



03 Tư tưởng _ Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Phạm Tiến Duật
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Chính Hữu?


 Học lịng đoạn trích “Đồng chí”? 5 phút


03 Bài mới


 <i><b>Từ nơi em gửi đến nơi anh</b></i>


 <i><b>Những đàon quân trùng trùng ra </b></i>


 <i><b>Như tình u nói lời vơ tận</b></i>


 <i><b>Đơng Trường Sơn, Nối tây Trường Sơn</b></i>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Thế nào là văn bản nhật dụng? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Em có nhận xét gì về nhan
đề bài thơ có gì khác lạ?
( Hai chữ “bài thơ” thể hiện
<i><b>cảm xúc trữ tình của tác giả </b></i>
<i><b>về hiện thực đó, thể hiện </b></i>
<i><b>chất thơ của hiện tượng , </b></i>
<i><b>của tuổi trẻ hiên ngang, </b></i>
<i><b>dũng cảm trong chiến </b></i>
<i><b>tranh.) </b></i>



I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Phạm Tiến Duật (
1941-2007) , quê ở Phú Thọ


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Năm 1969, in trong tâp
thơ “ Vầng trăng quầng lửa”


b)Thể loại: Thơ tự do
c)Bố cục: Chia làm 2 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>
<b>GV: Hình ảnh những chiếc xe khơng </b>
kính được tác giả miêu tả như thế nào
<b>GV: Nghệ thuật được sử dụng trong </b>
đoạn thơ?


<b>GV: Em có nhận xét gì hình ảnh </b>
những chiếc xe khơng kính?


<b>_ Bình: Chiếcxe khơng có </b>
kính sẽ là một chuyện khơng
bình thường trong cuộc
sống.nhưng đó lại là một điều
thể hiện giữa cuộc chiến đấu
ác liệt.



_ Bình: Đó là hình ảnh tả
thực đến trần trụi những chiếc
xe khơng kính nhưng xe vẫn
chạy vì miền Nam ruột thịt.


I/ HÌNH ẢNH NHỮNG CHIẾC
<b>XE KHƠNG KÍNH: </b>


_ Những chiếc xe
+ xe khơng có kính
+ Xe khơng có đèn
+ Xe khơng có mui
+ Thùng xe có xước


+ Xe vẫn chạy -> Vì miền Nam
=> Điệp ngữ: Miêu tả những chiếc
<i><b>xe phản ánh hiện thực chiến tranh.</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) </b>
<b>GV: Hình ảnh tư thế của những </b>
người chiến sĩ lái xe được miêu tả qua
những chi tiết nào?


GV: Em cảm nhận gì về tình
đồng đội của họ? Có điểm
nào giống nhau trong bài “
Đồng chí” của tình đồng đội.



2/ HÌNH ẢNH NHỮNG NGƯỜI
<b>CHIẾC SĨ LÁI XE TRƯỜNG </b>
<b>SƠN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>GV:Tái độ lạc quan yêu đời của các </b>
chiến sĩ được miêu tả như thế nào ?
<b>GV: Em hiểu như thế nào về hình ảnh</b>
“ Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
<i><b>Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào</b></i>
<i><b>tim”? ( Cảm giác đột ngột do xe chạy </b></i>
nhanh, khơng cịn kính chắn gió)
_ Bình : Bằng cách điệp từ “ Nhìn”
“thấy” một từ chỉ hành động( Nhìn”
một từ chỉ cảm nhận ( Thấy) tác giả
đem đến cho người đọc cảm giác đặt
biệt như đang cùng những chiến sĩ lái
xe Trường Sơn rong ruỗi trên những
nẻo đường ra trận.


GV: Vì sao tác gỉa lại nhắc
hình ảnh “ Những chiếc xe
khơng kính” ở cuối bài thơ ?
( Nhắc lại hình ảnh những
chiếc xe khơng kính ,tác giả
muốn khẳng định sự gian khổ
ác liệt của cuộc chiến tranh)
GV: Em cảm nhận gì về câu
kết “ Chỉ cần trong xe có
<i><b>một trái tim” của bài thơ? </b></i>
( Câu thơ kết như một lời


khẳng định , một lời hứa
quyết tâm , trái tim người lái
xe- linh hồn của đoàn xe đang
hướng và miền Nam ruột thịt.


_ Ung dung buồng lái ta ngồi
_ Nhìn đất, nhìn trời , nhìn thẳng
_ Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi


=> Điệp từ: Tư thế hiên ngang của
<i><b>người lính.</b></i>


b) Thái độ:
_ Khơng có kính


+ Ừ thì có bụi -> Tóc trắng như
người già


+ Phì phèo điếu thuốc -> mặt lắm
cười ha ha


+ Ừ thì ướt áo -> Lái trăm cây số
=> Điệptừ,so sánh: Thái độ hồn
<i><b>nhiên ,lạc quan</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG4 : </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật </b>


của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của </b>
bài thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gìc cho bản </b>
thân?


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Lựa chọn chi tiết độc đáo


_ Giọng điệu ngang tàng , trẻ trung,
tinh nghịch


2/ Nội dung:


Bài thơ ca ngợi người chiến
sĩ lá xe Trường Sơn dũng cảm, hiên
ngang tràn đầy niềm tin chiến thắng
trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Học thuộc lòng bài thơ?


2/ Những cảm giác, ấn tượng của người lính lái xe trong chiếc xe khơng kính trên đường ra trận đã được tác
giả diễn tả rất cụ thể sinh động.


Em hãy phân tích khổ thơ thứ hai để thấy rõ điều đó.


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.


_ Chuẩn bị bài: “ Tổng kết từ vựng (TT) ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 13 / 10 / 2010 <b>TUẦN 10–- TIẾT 49</b>


Ngày dạy: 16 / 10 / 2010


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT) </b>


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp 9
02 Kỹ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

03 Tư tưởng _ Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm_ Phân tích tình huống



_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Trình bày khái niệm thuật ngữ
 Đặc điểm của thuật ngữ


 Cho 5 ví dụ thuật ngữ trong lĩnh vực văn học?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG: </b>


1/ Khái niệm: Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển để đáp ứng các yêu cầu do xã hội đặt
ra.Trong sự phát triển của từ vựng, hiện tượng một từ có thể phát triển nhiề nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc đóng
vai trị quan trọng.


_ Có hai phương thức phát tiển từ vựng : ( Ẩn dụ, Hốn dụ )
2/ Sơ đồ các hình thức phát triển của từ vựng:



<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>
<b>GV: Tìm dẫn chứng minh </b>
họa cho những cách phát
triển của từ vựng đã được
nêu trong sơ đồ trên?


<b>GV: Có thể có ngơn ngữ mà </b>
từ vựng, chỉ phát triển theo
cách phải phát triển số
lượng?


3/ Ví dụ về các hình thức phát triển từ vựng:
_ Chuyển nghĩa : Từ “ Chuột”


+ Tạo từ ngữ mới : Thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoáng
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.


4/ Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng , chỉ phát triển theo cách phải phát
<b>triển số lượng? </b>


_ Khơng thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số
lượng vì từ ngữ ln chuyển nghĩa qua giao tiếp


_ Mọi ngơn ngữ đều phát triển theo các hình thức theo sơ đồ.
<b>Các hình thức phát triển của từ</b>


<b>vựng</b>



<b>Phát triển bằng cách tăng số</b>
<b>lượng từ</b>


<b>Phát triển bằng cách phát triển</b>
<b>nghĩa của từ</b>


<b>Cấu tạo từ ngữ mới</b> <b>Mượn từ ngữ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Thế nào là từ mượn? </b>


<b>GV: Chọn nhận định đúng </b>
trong những câu sau đây?


II/ TỪ MƯỢN :
1/ Khái niệm:


<b>Thế nào là từ thuần việt </b> Ngòai từ thuần việt là những từ do nhân dân tự
sáng tạo ra, để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, khái niệm…mà
tiếng Việt chưa có từ tương đương, thật thích hợp để biểu thị


2/ Chọn nhận định đúng trong những câu sau đây? Chọn câu C
3/ Xác định :


_ Từ “ Săm, lốp, ga, xăng, phanh -> Từ mượn Việt hóa hồn tồn
_ Từ “ a-xít, ti-vi, ra-đi-ơ…” - > Chưa được việt hóa



<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Thế nào là từ từ Hán </b>
việt?


<b>GV: Chọn quan niện đúng </b>
trong những câu sau đây?
<b>GV: Chuyển nghĩa của từ có</b>
mấy loại?


III/ TỪ HÁN- VIỆT:
1/ Khái niệm:


<b>Thế nào là từ Hán Việt </b> Từ Hán Viêt được cấu tạo từ tiếng Hán gọi là
Hán Việt.


2/ Chọn nhận định : Chọn câu B


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>
<b>GV: Thế nào là thuật ngữ? </b>
Thế nào là biệt ngữ xã hội?
<b>GV: Vai trò của thuật ngữ </b>
trong đời sống hiện nay?
<b>GV: Các từ ngữ là biệt ngữ </b>
xã hội?


IV/ THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:


1/ Khái niệm:


<b>Thế nào là thuật ngữ </b> Là từ ngữ biểu thị một khái niệm khoa
học,công nghệ và thường được dung trong các văn bản khoa học.


<b>Thế nào là biệt ngữ xã hội.</b>Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng
lớp nhất định.


2/ Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay?
3/ Các từ ngữ là biệt ngữ xã hội?


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5: </b>
<b>GV: Thế nào là trau dồi vốn </b>
từ?


<b>GV: Giải nghĩa của những </b>
từ ngữ?


<b>GV: Sửa lỗi dùng từ trong </b>
những câu sau?


V/ TRAU DỒI VỐN TỪ:
1/ Khái niệm:


Rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa của các từ và
cách dùng từ là vô cùng quan trọng đối với việc trau dồi vốn từ của mỗ cá
nhân.



Rèn luyện để biết thêm những từ mà mình chưa biết , làm
tăng thêm vốn từ về số lượng là việc thường xuyên phải làm để au dồi vốn
từ.


2/


<b> Giải nghĩa của những từ ngữ ? </b>
3/


<b> Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau ? </b>
IV/ LUYỆN TẬP:


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nắm được khái niệm các phần?
_ Vận dụng trong thực tế ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được khái niệm các phần?


_ Chuẩn bị bài: “ Nghị luận trong văn bản tự sự ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: 17 / 10 / 2010 <b>TUẦN 10–- TIẾT 50</b>
Ngày dạy: 23 / 10 / 2010


<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ </b>


<b> </b>


<b> </b>
A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

01 Kiến thức _ Thấy được yếu tố nghị luận trong vă bản tự sự


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Biết cách vận dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước bài học .


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ



 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu?
 Học lịng đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?


 Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?


5 phút


03 Bài mới


 <i><b>Cho lão chết!(1) Ai bảo lão có tiền mà chịu khổ!( 2) Lão </b></i>
<i><b>làm lão khổ chứ ai làm lão khổ ! ( 3) Nhà mình sung </b></i>
<i><b>sướng gì mà giúp lão? (4) Chính con mình cũng đói…( 5)</b></i>
 <i><b>Đoạn văn trên có mấy câu? ( 5 câu)</b></i>


 <b>Câu nào nêu lên ý khái quát bao trùm cả đoạn văn? </b>
( câu 1) -> ( Luận điểm)


 <b>Các câu cịn lại có ý nghĩa gì? ->phát triển ý khái quát? (</b>
4 câu còn lại ) -> (Luận cứ)


 Cách trình bày trong đoạn văn trên, ta gọi là nghị luận
trong văn tự sự.Vậy nghị luận trong văn tự sự là gì, thơng
qua bài chúng ta học hơm nay đó là: “ Nghị luận trong văn
<b>tự sự”</b>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>



<b> HOẠT ĐÔNG1 : </b>


<b>GV: Cho học sinh đọc đoạn văn a?</b>
<b>GV: Đoạn văn trên, là lời lẽ lập luận </b>
của nhân vật nào? ( Ông giáo )
<b>GV: Đoạn văn trên chia làm mấy </b>
câu ? ( 7 câu )


<i><b>GV: Bố cục một bài văn gồm mấy </b></i>
<i><b>phần? Bố cục đoạn văn gồm mấy </b></i>
<i><b>phần và đó là những phần nào? </b></i>
<i><b> GV: Nhiệm vụ của mở đoạn là làm </b></i>
<i><b>gì? </b></i>


<b>GV: Tìm luận cứ cho phần mở đoạn? </b>
( Câu 1,2)


<i><b>GV: Giảng: Lập luận thực </b></i>
chất là một cuộc đối thoại?


<i><b>_ GV: Nhiệm vụ của phần </b></i>
<i><b>thân đoạn? </b></i>


<b>GV:Tìm lí lẽ cho phần thân </b>
đoạn ? ( Câu 3,4,5,6)
<b>GV: Nhiệm vụ phần kết </b>
<b>đoạn? </b>


<b>GV: Tìm luận điểm trong đoạn </b>


văn trên? ( câu 7 )


=>GV: Em có nhận xét gì về
<i><b>cách lập luận trong đoạn văn? </b></i>
(lập luận của ông giáo là lập
luận quy nạp được thể hiện
bằng một cuộc đối thoại ngầm
với chính mình .Ông giáo tự
đưa ra nhận định là: “ Vợ mình


I/ TÌM HIỂU U TỐ NGHỊ
<b>LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ </b>
<b>SỰ: </b>


1/ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN
<b>BẢN TỰ SỰ: </b>


a) Lập luận của ông giáo:
 <b>Mở đoạn : ( Nêu vấn đề ) </b>
_ Luận cứ:


+ Lí lẽ 1 ( câu 1,2)


 <b>Thân đọan : ( Phát triển </b>
vấn đề


+ Lí lẽ 2 ( Câu 3,4,5,6 )


 <b>Kết đoạn : ( kết thúc vấn </b>
đề )



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Vây đoạn văn trên ông giáo </b></i>
<i><b>đối thoại với ai? </b></i>


<i><b>không ác nên chỉ buồn chứ </b></i>
<i><b>không nở giận” và để chứng </b></i>
minh cho luận điểm đó ơng
giáo tự thuyết phục chính mình.


=> Lập luận quy nạp.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG2 : </b>


<b>GV: Lập luận trong đoạn thơ trên là </b>
cuộc đối thoại giữa ai với ai? ( Cuộc
<b>đối thoại giữa Thúy Kiều và Hoạn </b>
<b>Thư) </b>


<b>GV: Những câu thơ nào nói lên lập </b>
luận của Thúy Kiều ( 6 Câu đầu)
_ GV: Tìm luận cứ cho phần mở
đoạn? ( Câu 1)


<b>_ GV: Tìm lí lẽ cho phần thân đoạn? </b>
( Lí lẽ : Câu 2,3,4,5)


<b>GV: Tìm luận điểm cho phần kết </b>
đạon? ( câu 6)



<b>GV: Em có nhận xét gì về cách lập </b>
luận cho đoạn thơ trên?


<i><b>_ Giáo viên giảng : </b></i>


Lập luận của Thúy KIều trong
đoạn thơ tự sự trên là lập luận
quy nạp được thể hiện bằng
một cuộc đối thoại với Hoạn
Thư. Thúy Kiều đã đưa ra lời
kết án ( Luận điểm) là “ càng
<i><b>cay nghiệt lắm, càng oan trái </b></i>
<i><b>nhiều” </b></i>


Và để cho Hoạn Thự tâm phục
khẩu phục, Nàng đã chứng
minh luận điểm của mình rằng:


2/ NGHI LUẬN TRONG VĂN
<b>BẢN THƠ TỰ SỰ: </b>


a) Lập luận của Thúy Kiều: ( 6
câu )


 <b>Mở đoạn : ( Nêu vấn đề ) </b>
_ Luận cứ: ( câu 1)


 <b>Thân đoạn : ( Phát triển </b>
vấn đề



_ Lí lẽ 1 ( Câu 2)
_ Lí lẽ 2 ( Câu 3)
_ Lí lẽ 3 ( Câu 4)
_ Lí lẽ 4 ( Câu 5)


 <b>Kết đoạn : ( kết thúc vần </b>
đề )


_ Luận điểm: ( Câu 6)
=> Lập luận quy nạp.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG3 : </b>
_ GV: Tìm luận cứ cho phần mở
đoạn? ( 3 Câu )


<b>_ GV: Tìm lí lẽ cho phần thân đoạn? </b>
( Lí lẽ : Câu 4- > 9)


<b>GV: Tìm luận điểm cho phần kết </b>
đạon? ( 5 câu )


<b>GV: Em có nhận xét gì về cách lập </b>
luận cho đoạn thơ trên?


<i><b>_ Giáo viên giảng : </b></i>


Lập luận của Hoạn Thư trong
đoạn thơ trên là lập luận quy


nạp được thể hiện bằng một
cuộc đối thoại với Thúy Kiều
Hoạn thư đã đưa ra lời nhận tội
“ Trót lịng gây việc trơng gai ,
Cịn nhờ lượng bể thương bài
nào chăng” Nhưng cô ta vẫn
biện minh cho việc làm si trái
của mình bằng lời lẽ.


b) Lập luận của Hoạn Thư: ( 14
câu)


 <b>Mở đoạn : ( Nêu vấn đề ) </b>
_ Luận cứ: ( 3 câu )


 <b>Thân đoạn : ( Phát triển </b>
vấn đề


+ Lí lẽ ( Câu 4 -> câu 9)


 <b>Kết đoạn : ( kết thúc vấn </b>
đề )


_ Luận điểm: ( 5 Câu )
=> Lập luận quy nạp.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG3 : </b>


_ GV: Nghị luận trong văn tự sự thực


chất là cuộc đối thoại. Đó là cuộc đối
thoại giữa ai với ai?


<b>_ GV: Trong đoạn văn nghị luận, </b>
người ta thường dùng những loại từ và
câu nào?


a) Trong đoạn trích “ Lão Hạc” .Từ
lập luận : “ Nếu …….thì; nhưng …
khi; vậy ……..nên


b) Trong đọan thơ trích “ Truyện
Kiều”. Từ lập luận “Càng …..càng “


a) Trong đoạn trích “Lãc Hạc”.
Đâ là cuộc đối thoại với chính
mình của ơng giáo.


b) Trong đoạn trích Truyện
Kiều: Đây là cuộc đối thoại
giữa Thúy Kiều với Hoạn Thư
a) Câu khẳng định:


_ tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn
chứ không nỡ giận .


b) Câu phủ định:
_ Vơ tôi không ác…
c) Câu có mệnh đề hơ ứng:
_Càng cay nghiệt lắm , cáng


oan trái nhiều.


II/ NHỮNG DẤU HIỆU VÀ
<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỊ LUẬN </b>
<b>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ: </b>
1/ Nghị luận thực chất là cuộc đối
thoại ( Đối thoại với người hoặc
<i><b>với chính mình) </b></i>


2/ Thường dùng câu : Khẳng
<i><b>định , phủ định, câu có mệnh đề </b></i>
<i><b>hô ứng</b></i>


3/ Thường dùng nhiều từ lập luận:
“Tại sao, thật vậy, tuy thế, trước
<i><b>hết, sau cùng, nói chung, tóm </b></i>
<i><b>lại, tuy nhiên..” </b></i>


III/ LUYỆN TẬP:


1/ Nhận xét lời độc thoại của ông giáo:
_Lời của ông giáo.


_Ơng giáo đang thuyết phục với chính mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2/ Tóm tắt các nội dung lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư?
<b>_ Thứ nhất: Tôi là đàn bà nên ghen tng cũng là chuyện thường tình </b>


_ Thứ hai: Tôi cũng đã từng đối xử tốt với cô khi cô ở gác Kinh hoặc khi cô trốn mà tôi chẳng đuổi theo ( Kể
công )



_ Thứ ba: Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung nên chắc gì ai nhường cho ai.


_ Thứ tư: Nhưn dù sao tơi đã trót gây ra, nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lượng khoan dung rộng lớn của
cô (Nhận tội và đề cao, tăng bốc Kiều)


Với lập luận trên, Kiều phải công nhận tài củ a Hoạn Thư là
“<i><b>Khơn ngoan đến mực, nói năng phải lời</b></i>”


Và cũng chính từ lập luận ấy mà Hoạn Thư đã đặt Kiều vào một tình thế thật “Khó xử”
“<i><b>Tha ra thì cũng may lời</b></i>


<i><b>Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen</b></i>”
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản nghị luận?
_ Nghị luận thực chất là cuộn đối thoại như thế nào?


_ Trong nghị luận người ta thường dùng câu và từ nào?
5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng “dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn bản nghị luận” ?
_ Chuẩn bị trước bài: “Đoàn thuyền đánh cá”?


D/ RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 23 / 10 / 2010 <b>TUẦN 11–- TIẾT 51,52</b>


Ngày dạy: 25 / 10 / 2010



<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>



<b> HUY CẬN</b>
<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

_ Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp nghệ thuật trong một
tác phẩm của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới.


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ.
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Cù Huy Cận
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Phạm Tiến Duật?


 Học lòng bài thơ “<i>bài thơ tiểu đội xe khơng kính</i>”? 5 phút


03 Bài mới


 Chàng Huy Cận khi xưa hay sầu lắm
 Nỗi nhớ thương không biết đã tan chưa
 Hay lòng chàng vẫn tủi nhớ nắng sầu mưa
 Cùng đất nước mà nặng buồn sông núi


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>


mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: (hai khổ đầu ) ->
Giới thiệu cảnh đoàn thuyền
đáng cá lại ra khơi


_ Phần 2: ( 4 khổ tiếp theo)
-> Nói về cảnh đánh cá
_ Phần 3 (Khổ thơ cuối) ->
Cảnh đoàn thuyền trở về.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Huy Cận tên thật là Cù
Huy Cận (1919- 2025) , quê ở Hà
Tĩnh.


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Năm 1958, in trong tập
thơ : “ Trời mỗi ngày lại sáng ”
b)Thể loại: Thơ bảy chữ
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>
<b>GV: Cảnh thiên nhiên được miêu tả </b>


qua từ ngữ nào?


<b>GV: Nghệ thuật được sử dụng trong </b>
hai câu thơ?


<b>GV: Em có nhận xét gì về cảnh thiên </b>
nhiên qua hai câu thơ?


<b>GV: Đoàn thuyền ra khơi khi nào? </b>
<b>GV: Em có nhận xét gì về tâm trạng </b>
của ngư dân ra khơi đáng cá?
<b>GV: Hình ảnh “câu hát căng buồn </b>
<b>cùng gió khơi” gơi cho em những lien</b>
tưởng nào?


_ Bình: tạo ra sự lien tưởng
thú vị, độc đáo, mặt trời như
hòn lửa đỏ rực khổng lồ đang
chìm dần xuống biển. Sóng
như chiếc then cài đêm tối
bao trùm tất cả như hai cánh
cửa khổng lồ đang sập
xuống . Cảnh hồng hơn thật
chống ngợp kì vĩ, trời nước
mênh mang buổi hồng hơn.
-> hình ảnh khỏe khoắn, thơ
mộng, đẹp lãng mạn.


I/ CẢNH RA KHƠI VÀ TÂM
<b>TRẠNG CON NGƯỜI: </b>


a) Thiên nhiên:


_ Mặt trời xuống biển như hịn lửa
_ sóng đã cài then


_ đêm sập cửa


=> so sánh, nhân hóa, ẩn dụ
=> Thiên nhiên đi vào trạng thái
<i><b>nghĩ ngơi.</b></i>


b) Tâm trạng:
_ Đoàn thuyền ra khơi
_ câu hát căng buồm


=> Khẩn trương, phấn khởi.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>GV: Cảnh lao động trên biển được </b>
miêu tả qua từ ngữ nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về cảnh ngư </b>
dân đang làm việc trên biển?


<b>GV: Sự giàu có của biển được miêu tả</b>
qua những chi tiết nào?


<b>GV: Nghệ thuật được sử dụng trong </b>
những câu thơ?



<b>SÔNG: </b>


<b>_ Ra đậu dặm xa dò bụng biển </b>
_ Dàn đan thế trận


=> Cảnh ngư dân đang khẩn trương
<i><b>làm việc.</b></i>


_ Cá nhụ, cá chim
_Cá đé, cá song


_ Biển cho ta cá như lòng mẹ
=> Ẩn dụ: Miêu tả sự giàu có của
<i><b>biển.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG4 : </b>


GV: Cảnh ngư dân lao động trên biển
tở về được miêu tả qua những câu thơ
nào?


<b>GV: Hình ảnh: “Đồn thuyền đánh </b>
<b>cá chạy đua cùng mặt trời” gợi cho </b>
em ấn tượng gì?


Đồn thuyền đanh cá đầy ắp
cá, căn buồm lướt nhanh trên
biển trở về một cách hối hả,


khẩn trương hướng về phía
đất liền, mang về than quả lao
động cập bến.)


III/ CẢNH ĐOÀN THUYỀN
<b>ĐÁNH CÁ TRỞ VỀ: </b>


_ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt
trời


=> Thậm xưng: Chạy đua cxu2ng
<i><b>mặt trời.</b></i>


_ Mặt trời….màu mới
_ Mắt cá huy hồng ……..


 <i><b>Nhân hóa, ẩn dụ </b></i>


 <i><b>Đồn thuyền trở về </b></i>


<i><b>trong niềm lạc quan</b></i>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG4 : </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật </b>
của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của </b>
bài thơ?



<b>GV: Em rút ra bài học gìc cho bản </b>
thân?


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Đan xen miêu tả và biểu cảm
_ Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh,
nhạc điệu, liên tưởng


2/ Nội dung:


_ Vẽ đẹp tráng lệ của thiên nhiên hài
hòa với vẽ đẹp cuộc sống lao động
khỏe khoắn hăng say trên biển.
_ Niềm tin của Huy Cận trước đất
nước và con người đang xây dựng
cuộc sống mới.


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Viết lại khổ thơ đầu và phân tích ?


2/ Tìm thêm những ý kiến đánh giá bình phẩm về bài thơ :“ Đoàn thyền đánh cá của” – Huy Cận
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?



5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.


_ Chuẩn bị bài: “ Tổng kết từ vựng (TT) ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


 Mặt trời gác núi, chiêng đã thu không ( Nguyễn Du)
 Mặt trời lặn, mặt trời không gọi


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Câu hát bài ca gọi cá về
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao


 Yêu biết mấy những bước đi dáng đứng
 Của đờ ta chập chững buổi đầu


 Tập làm chủ, tập làm người xây dựng
 Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên


o Một mùa xn mới khơng xa nửa


o Nó đã đương về với thế gian


o Mn cánh hoa lịng đều hớn hỡ


o Khơng cịn tiếng khóc với lịng than
( Ý Xuân – Lê Đức Thọ)


Ngày soạn: 13 / 10 / 2010 <b>TUẦN 11–- TIẾT 53</b>



Ngày dạy: 16 / 10 / 2010


<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT) </b>


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp 9
02 Kỹ năng


_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo
_ Kị năng ra quyết định


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống


_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ



 Thế nào là sự phát triển nghĩa của từ?
 Thế nào là từ Hán Việt?


 Thế nào là trường từ vựng ?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>
<b>GV: Thế nào là từ tượng </b>
hình và từ tượng thanh?
<b>GV: Tìm những tên loài vật </b>
là từ tượng thanh?


<b>GV: Những từ tượng hình </b>
trong đoạn trích?


I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH:
1/ Khái niệm:


<b>Tượng hình </b> Là từ mô phỏng âm thanh tự nhiên của con người.


<b>Tượng thanh</b> Là tự gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
2/ Tìm những tên lồi vật là từ tượng thanh: ( Mèo, bò, tắc kè, chịm..)
3/ Những từ tượng hình trong đoạn trích? ( Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Thế nào là so sánh? </b>
<b>GV: Thế nào là ẩn dụ? </b>
<b>GV: Thế nào là nhân hóa? </b>
<b>GV: Thế nào là hốn dụ? </b>
<b>GV: Thế nào là nói q? </b>
<b>GV: Thế nào là nói giảm nói</b>
tránh?


<b>GV: Thế nào là điệep ngữ? </b>
<b>GV: Thế nào là chơi chữ? </b>
<b>GV: Nhận xét về phép tu từ?</b>
<b>GV: Nghệ thuật được sử </b>
dụng trong các câu thơ?


II/ CÁC BIỆN PHAP TU TỪ VỰNG:
1/ Khái niệm:


<b>So sánh </b> Là đối chiếu giữa sự vật ,sự việc này với sự vật sự việc khác
có nét tương đồng


<b>Ẩn dụ</b> Là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó.


<b>Nhân hóa</b> Là gọi hoặc tả lồi vật bằng những từ ngữ vốn được dùng


để gọi hoặc tả con người


<b>Hoán dụ </b> Là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên gọi
của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau.
<b>Nói quá</b> Là phóng đại mức độ, quy mơ, tình chất của sự vật hiện
tượng được miêu tả để nhấn mạnh.


<b>Nói giảm nói tránh</b> Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác qáu đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiế lịch sự.


<b>Điệp ngữ </b> Là lặp lại từ ngữ( Hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.


<b>Chơi chữ </b> Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước…là cho câu văn hấp dẫn thú vị


2/ Nhận xét về phép tu từ?


a) Ẩn dụ b) So sánh C) Nói quá d) Nói quá e) Chơi chữ
3/ Nghệ thuật được sử dụng trong các câu thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

IV/ LUYỆN TẬP:


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nắm được khái niệm các phần?
_ Vận dụng trong thực tế ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được khái niệm các phần?



_ Chuẩn bị bài: “ Nghị luận trong văn bản tự sự ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 23 / 10 / 2010 <b>TUẦN 11–- TIẾT 54</b>


Ngày dạy: 27 / 10 / 2010


<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>


<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đọan văn bản và bước đầu cách làm thơ tám chữ
_ Đặc điểm của thể thơ tám chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

02 Kỹ năng


_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng _ Tập làm thơ tám chữ
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.



03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc 3 đoạn thơ </b>
trong SGK?


<b>GV: Em có nhận xét gì về khổ thơ? </b>
Dịng thơ?


<b>GV: Tìm những chữ có cách gieo vần </b>
ở mỗi đoạn thơ?



<b>GV: Em có nhận xét gì về cách gieo </b>
vần?


<b>GV: Em có nhận xét gì về bố cục của </b>
thể thơ tám chữ?


I/ NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM
<b>CHỮ: </b>


1/ Lượng thơ :
_ Mỗi khổ 4 dòng
_ Mỗi dòng tám chữ
2/ Vần thơ:


_ Vần chân
_ Gieo vần liền
3/ Nhịp thơ:
_ Đa dạng
4/ Bố cục:


Khổ thơ khơng hạn định
<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG2 : </b>


<b>GV: Xác định nội dung yêu cầu của </b>
từng bài tập?


<b>GV: Điền từ thích hợp? </b>


<b>GV: Điền vào chổ trống? </b>
<b>GV: Nhận xét? </b>


<b>GV: Hãy làm một bài thơ (hoặc một </b>
đoạn thơ ) theo thể tám chữ với nội
dung và vần ,nhịp, tự chọn để thực
hàng trên lớp?


II/ LUYỆN TẬP NHẬN DIỆN THỂ
<b>THƠ TÁM CHỮ: </b>


1/ Điền từ thích hợp:


a) Ca hát b) Ngày qua
c) Bát ngát d) Muôn hoa
2/ Điền vào chổ trống :


a) Cũng mất b) Tuần hoàn
c) Đất trời


3/ Nhận xét


_ Chữ “ Rộn rã” - > vào trường
4/ Hãy làm một bài thơ ( hoặc một
<b>đoạn thơ ) theo thể tám chữ với nội</b>
<b>dung và vần ,nhịp, tự chọn để thực </b>
<b>hàng trên lớp. </b>



<b> </b>



<b> HOẠT ĐÔNG3: </b>


<b>GV Điền từ đúng “Thanh, vần” vào </b>


III/ THỰC HÀNH LÀM THƠ
<b>TÁM CHỮ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

chổ trống?


<b>GV: Hoàn thành bài thơ? </b>
<b>GV Hai câu cuối gợi ý? </b>


<b>chổ trống</b>


a) Vườn b) Qua
2/ Hoàn thành bài thơ:


_ Câu thơ cuối phải đủ tám chữ
_ Chữ cuối phải có khn âm”
<b>Ương” hoặc “ a” và thanh “ bằng” </b>
b) Hai câu cuối gợi ý:


a) Sương b) Ta
IV/ LUYỆN TẬP:


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nhận xét về thể thơ tám chữ ?
_ Nghệ thuật nhịp thơ?



5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Tổng kết từ vựng (TT) ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 23 / 10 / 2010 <b>TUẦN 11–- TIẾT 55</b>


Ngày dạy: 28 / 10 / 2010


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đọan văn bản và bước đầu cách làm thơ tám chữ
_ Đặc điểm của thể thơ tám chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

02 Kỹ năng


_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.
03 Tư tưởng _ Tập làm thơ tám chữ
B / CHUẨN BỊ:



01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
Họ và tên:


Lớp 9 <b>KIỂM TRA VĂN HỌC</b>


<b>THỜI GIAN: 45 PHÚT </b>


Điểm Lời phê của giáo viên



I/ TRẮC NGHIỆM: ( 5 ĐIỂM


(<i><b>Học sinh trả lời bằng cách khoanh trịn câu đúng nhất)</b></i>


1/ Truyện Kiều cịn có tên gọi nào khác?


A. Kim Vân Kiều Truyện B. Đoạn Trường Tân Thanh C. Truyện Vương Thúy Kiều
2/ Nhóm nhân vật nào khơng có trong truyện Kiều của Nguyễn Du?


A. Thúy Kiều – Thúy Vân – Vương Quan B. Mã Giám Sinh – Tú bà – Sở Khanh
C. Phan Lang – Trương Sinh – Linh Phi D. Kim Trọng – Thúc Sinh – Từ Hải.
3/ Nhận xét nào đúng và đủ về giá trị nội dung của Truyện Kiều?


A. Giá trị nhâ đạo sâu sắc B. Giá trị hiện thực lớn lao


C. Giá trị hiện thực và nhân đạo D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người
4/ Câu thơ: “ Ngày xuân con én đưa thoi” nên hiểu như thế nào?


A. Tả mùa xuân có chim én bay. B. Tả mùa xuân đi nhanh
C. Vừa tả mùa xuân có chim én, vừa gợi thời gian đi nhanh


5/ Hoa nào được Nguyễn Du chọn tả “cảnh ngày xuân” trong đoạn trích ? .


A. Hoa đào B. Hoa mai C. Hoa lê


6/ Đoạn trích “Kiều ở Lầu Ngưng Bích” thuộc phần nào của tác phẩm?


A. Gặp gỡ và đính ước B. Gia biến và lưu lạc C. Đồn tụ


7/ Truyện Lục Vân Tiên có kết thúc như thế nào?



A. Kết thúc có hậu B. Kết thúc khơng có hậu


C. Kết thúc dang dỡ D. Kết thúc đầu cuối tương ứng


8/ Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

A. Trên bờ, lúc đêm khuya B. Trên thuyền, lúc chập tối


C. Trên bờ, lúc hồng hơn D. Trên thuyền, lúc đêm khuya.


10/ Tại sao Trịnh Hâm lại “Giả tiếng kêu trời” sau khi hãm hại Vân Tiên?


A. Để mọi người không nghi ngờ B. Để mọi người cứu Vân Tiên


C. Để không áy náy D. Kêu theo phản ứng tự nhiên


II/ TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM)


1/ Hãy nêu những phẩn chất tốt đẹp của gia đình và bản thân ơng Ngư?
2/ Tả chị em Thúy kiều, trước đó Nguyễn Du viết:


“Một nền Đồng tước khóa xuân hai Kiều”


Lần này nhà thơ lại viết: “Trước lầu Ngưng Bích khóa xn”


Theo em, “Khóa xn” có sắc thái nào khác trước khơng ? Nếu có thì sao?


<b>ĐÁP ÁN</b>




<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


B C C,D C C B A A D A


<b>THÀNH LẬP MA TRẬN</b>


<b>STT</b> <b>NỘI DUNG </b>


Nhận biết <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng </b>


<b>Cao</b> <b>Thấp</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>


1 Chị em Thúy Kiều <b>C1</b>


2 Chị em Thúy Kiều <b>C2</b>


3 Chị em Thúy Kiều <b>C3</b>


4 Cảnh ngày xuân <b>C4</b>


5 Cảnh ngày xuân <b>C5</b>


6 Kiều ở Lầu Ngưng Bích <b>C6</b>


7 Truyện Lục Vân Tiên <b>C7</b>


8 Truyện Lục Vân Tiên <b>C8</b>



9 Lục Vân Tiên gặp nạn <b>C9</b>


10 Lục Vân Tiên gặp nạn <b>C10</b>


Ngày soạn: 25 / 10 / 2010 <b>TUẦN 12–- TIẾT 56</b>


Ngày dạy: 2 / 10 / 2010


<b> BẾP LỬA</b>



<b> Bằng Việt </b>

<b> </b>



A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Hiểu được bài thơ gơi nhớ những kĩ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm
chân thành của người cháu đối với bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

_ Những cảm xúc châm thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức
huy sinh


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.



03 Tư tưởng _ Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng kết
hợp giữa miêu tả , tự sự , bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Bằng Việt
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Cù Huy Cận?


 Học lòng bài thơ “<i>Đoàn thuyền đánh cá</i>”? 5 phút


03 Bài mới


Có những kĩ niệm rất bình thường trong cuộc sống những khi nó đã xa
rồi ta bỗng thấy nó trở nên thiêng liêng quá đỗi, một ánh trăng cũng
làm ta chạnh lòng nhớ quê nhà. Với những người Việt Nam, bếp lửa có


lẽ là hình ảnh trong kí ức tuổi thơ của tất cả mọi người. Nó gợi nỗi nhớ
gia đình, nhớ người thân nhà thơ Bằng Việt cũng có những kĩ niệm như
thế?


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm </b>
mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Phần 1: Khổ 1-> Hình ảnh bếp
lửa khơi nguồn


_ Phần 2: 4 khổ tiếp theo -> Hồi
tưởng những kĩ niệm thời thơ ấu
_ Phần 3 Khổ 6 -> Suy ngẫm về
bà và hình ảnh người bà.


_ Phần 4: Khồ cuối - > thể hiện
ước hẹn luôn thương nhớ bà.



I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Bằng việt tên thật là
Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Năm 1963, khi tác giả
đang ở Liên Xô


b)Thể loại: Thơ tự do
c)Bố cục: Chia làm 4 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>
<b>GV Tác giả miêu tả hình ảnh bếp lửa </b>
như thế nào trong tâm trí của tác giả?
<b>GV: em hiểu như thế nào về hình </b>
ảnh : “ Chờn vờn, ấp iu nồng đượm”
_ Hình ảnh: “ Ấp iu nồng đượm” ->
Gợi nhớ bàn tay khéo léo, kiên nhẫn
và cả tấm lòng chi chút của người
nhóm lửa, rất phù hợp với những theo
tác nhóm lửa.


_ Hình ảnh bế lửa ở một làng
quê Việt Nam “ Chờn vờn
<b>sương sớm” là ấn tượng về ánh </b>
lửa chập chờn bừng lên trong làn
sương mờ đục và cũng là cảm


giác chập chờn mờ nhịa của
hình ảnh trong kí ức thời gian


I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ HÌNH ẢNH BẾP LỬA
<b>TRONG TÂM TRÍ NHÀ THƠ:</b>
_ Một bế lửa chờn vờn sương sớm
_ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
=> Hình ảnh bếp lửa trong tâm
<i><b>trí của người cháu.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 3) </b>
<b>GV: Những kĩ niệm về bà trong tâm </b>
trí của người cháu được miêu tả qua


_ Bốn tuổi cháu đã cùng bà
nhóm lửa


_ tám năm ròng sống trong cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

những câu thơ, từ ngữ nào?


<b>GV: Em hiểu như thế nào về cụm từ : </b>
“ Đói mịn, đói mỏi”


<b>GV: Tại sao tác giả dùng “ Ngọn lửa” </b>
mà không dùng : bếp lửa”



_ Bà dạy cháu …


.-> Bếp lửa là hình ảnh cụ thể ,
ngọn lửa là hình ảnh trừn tượng,
ngọn lửa của sức sống, của tình
yêu thương, của niềm tin son
sắc.Bà khơng chỉ là người nhóm
lửa – giữ lửa mà còn là người
truyền lửa – ngọn lửa của niềm
tin yêu cuộc sống cho cháu con.


cháu


<b>_ Đói mịn đói mỏi</b>
_ Giặc đốt làng cháy rụi


_ Mẹ cùng cha công tác bận không
về


_ Bà dạy cháu làm, bà dạy cháu
học


_ Một ngọn lửa, lịng bà ln ủ sẵn
_ Một ngọn lửa chứa tin dai dẳng
=> Kỉ niệm nhớ nhung tình yêu
<i><b>thương tha thiết của bà.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG4 : </b>



GV: Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ
được nhắc đến bao nhiêu lần?


<b>GV: Tạo sao khi nhắc đến bếp lửa là </b>
người cháu nhớ đến bà? Và ngược lại,
khi nhớ về bà là nhớ ngay đến hình
ảnh bếp lửa?hình ảnh ấy mang ý nghĩa
gì trong bài thơ?


_ Bếp lửa ln chứng kiến sự tảo
tần khó nhọc đời bà,tay bà nhóm
lửa cũng là nhóm lên niềm tin
yêu cuộc sống . Nhà thơ đã cảm
nhận trong hình ảnh bếp lửa bình
dị những điều rất thiêng liêng, kì
diệu .


3/ HÌNH ẢNH BẾP LỬA VÀ
<b>BÀ: </b>


_ Có 10 lần tác giả nhắc đến bếp
lửa -> Ngọn lửa lịng


_ Hình ảnh bếp lửa ln gắn liền
với hình ảnh bà.-> Bà là người
truyền lửa truyền sự sống , niền tin
của các thế hệ khác.


<b> </b>



<b> HOẠT ĐƠNG4 : </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật </b>
của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của </b>
bài thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gì cho bản </b>
thân?


GV: Tại sao tác giả lại đặt nhan đề bài
thơ là : “ Bếp lửa” mà không đặt là : “
Bà tôi” ( Phát biểu tự do )


_ Cảm nhận của em về tình cảm
bà cháu được thể hiện trong bài
thơ? Tình cảm ấy được gắn liền
với những tình cảm nào khác?


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ
thể , gần gũi


_ Thể thơ tám chữ


_ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa


miêu tả, tự sự và biểu cảm.
2/ Nội dung:


_ Hình ảnh người bà đầy tình yêu
thương và đức huy sinh.


_ Tình yêu quê hương đất nước
IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Viết một đoạn văn ngắn về nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ?
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.


_ Chuẩn bị bài: “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 25 / 10 / 2010 <b>TUẦN 12–- TIẾT 57</b>


Ngày dạy: 2 / 10 / 2010

<b> </b>



<b> KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>


<b> </b>


<b>Nguyễn Khoa Điềm </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


_ tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

01 Kiến thức niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.


_ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hưởng của những
khúc hát ru thiết tha, trìu mến.


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng kết
hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Khoa Điềm.
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống:


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Bằng Việt?


 Học lòng bài thơ “<i>Bếp lửa</i>”? 5 phút


03 Bài mới


Vào những năm 60 -70 của thế kĩ XX là giai đoạn cuộc kháng chiến
chống Mĩ đang ở thời kì ác liệt. Một phần của cuộc sống và cuộc kháng
chiến của đồng bào ta là dân tộc Tà-Ôi ở Miền Tây Trị thiên được
Nguyễn Khoa Điềm phản ánh trong bài thơ :” Khúc hát ru những em
<i><b>bé lớn trên lưng mẹ” </b></i>


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>


<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm mấy </b>
phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


<b>GV: Nhan đề bài thơ gợi cho em liên </b>
<i><b>tưởng gì? Tại sao lãi là “Những em bé </b></i>
<i><b>lớn trên lưng mẹ” ? </b></i>


_ Đồng bào dân tộc TA –Ơi thường có
thói quen địu con trên lưng đi làm.Những
em bé Tá-Ôi cũng lớn trên lưng mẹ.


_ Phần 1:Từ đầu “Em cu
Tai -> Ngủ ngoan a –Kay
hỡi” => Lời ru khi mẹ giả
gạo.


_ Phần 2: Từ đầu “Em cu
Tai -> Ngủ ngoan a –Kay
hỡi”=> LỜi ru khi mẹ tỉa
bắp.


_ Phần 4: Từ đầu “Em cu
Tai -> Ngủ ngoan a –Kay
hỡi” => Lời ru khi mẹ
chuyển lán, đạp rừng, giành
trận đánh.



_ “ Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ” là một
nhan đề độc đáo, ấn tượng
và cũng phản ánh chính xác
hiện thực.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:


1/ Tác giả: Nguyễn Khoa Đềm
sinh năm 1963, Thừa thiên Huế
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Năm 1971, khi đang
công tác ở chiến khu miền Tây
Thừa Thiên Huế.


b)Thể loại: Thơ tự do
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>
<b>GV Theo em, các lặp đị lặp lại, cách nhắt </b>
nhịp có tác dụng tạo nhịp điệu như thế nào
cho lời ru? Có liên quan gì đến nội dung


_ Lời hát có ba rút ru, mỗi
rút ru đều có hai khổ, và đều


mở đầu bằng hai câu: “ Em
<i><b>cu Tai ngủ trên lưng mẹ ớ ;</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

tình cảm của bài thơ?
<b>GV: </b>


<i><b>Em ngủ cho ngoan đừng </b></i>
<i><b>rời lưng mẹ” rồi sau đó kết </b></i>
thúc bằng lời ru trực tiế của
mẹ : “ Ngủ ngon a-Kay ơi –
<i><b>ngủ ngon a-Kay hỡi” </b></i>


_ Thể hiện tình mẹ con thắm thiết,
nhất là tình cảm yêu thương trìu
mến của mẹ dành cho đứa con yêu.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 2) </b>
<b>GV: Hình ảnh người mẹ đã được khắc </b>
họa qua những công việc quen thuộc hằng
ngày của bao bà mẹ Việt Nam?


<b>GV: Em có nhận xét gì về nổi vất vả của </b>
mẹ?


<b>GV: Hình ảnh người mẹ địu con tỉa bắp </b>
được miêu tả qua những hình ảnh nào?
Hình ảnh đó liên tưởng gì?



<b>GV: Câu thơ nào miêu tả hình ảnh người </b>
mẹ trong kháng chiến


Gv: Em có nhận xét gì về chỉ chỉ hanh
dộng đó?


_Bình: Hình ảnh người mẹ
đã được khắc họa qua những
công việc quen thuộc hằng
ngày củ abao bà mẹ việt
Nam: Giã gạo, địu con, tỉa
bắp bao vất vả, lo toan đơi
vai gầy của mẹ đẫm mồi hơi.
_ Bình: Hình ảnh người mẹ
tỉa bắp được miêu tả qua nỗi
vất vả của người mẹ lưng
núi thì to lưng mẹ thì nhỏ
_ Bình: Giặc Mĩ đến xâm
lược, trên đơi vai bà Tà Ơi
lại thêm trách nhiệm
mới,tham gia kháng chiến,
đáng giặc cứu nước. Tình
mẹ khơng chỉ dành cho
a-Kay mà cịn dành cho anh bộ
đội , cho làng , cho đất nước.


1/ HÌNH ẢNH NGƯỜI MẸ TÀ
<b>– ÔI: </b>


<b>a) Người mẹ tần tảo, lam lũ:</b>


<b>_ Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối</b>
_ Mồ hơi mẹ rơi mà em nóng hổi
=> Nổi vất vả, lo toan của người
<i><b>mẹ.</b></i>


_ Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì
nhỏ.


_ Mặt trời của mẹ, co nằm trên
lưng


=> Hình ảnh người mẹ nhọc
<i><b>nhằm lao động nhưng đầy niềm </b></i>
<i><b>tin.</b></i>


b) Người mẹ kháng chiến:
_ mẹ địu con để giành trận cuối
cuối


_ Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đạp
rừng


=> Mẹ tham gia kháng chiến
<i><b>chống Mĩ cứu nước</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG4 : </b>


GV: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ


đó?


<b>GV: Qua khú chat rue em cảm nhận tình </b>
cảm của người mẹ đối với con như thế
nào? Nhận xét về mối liên hệ giữa lời ru
trực tiếp của người mẹ với hồn cảnh,
cơng việc mà mẹ đang làm và cả ước vọng
của người mẹ qua ba ca khúc?


_ Khúc hát thứ nhất-> tại sao tác giả
không diễn đạt là mẹ mơ mà lại là con mơ
cho mẹ ( Gửi gắm niềm tin mơ ước, khát
vọng vào đứa con ,tương lai và hi vọng
của đất nước.


_ Khúc hát thứ 2: -> Tình thương con gắn
liền với tình thương bộ đội , thương làng
đói nên ước mơ của mẹ là rất giản dị :
Mong có nhiều gạo trắng, mong bắp lên
đều, mong con mau lớn để giúp mẹ, giúp
dân làng nuôi bộ đội.


_ Mặt trời của bắp-> là mặt
trời của thiên nhiên vĩnh
hằn, đem lại ánh sáng và sự
sống cho mn lồi, đem lại
sự tốt tươi cho ngơ, lúa
_ Mặt trời của mẹ-> Đó là
em cu Tai, là con yêu, là
niềm hạnh phúc của mẹ.Đứa


cxon là nguồn sống, là mặt
trời của mẹ, Một ẩn dụ sáng
tạo làm rung động lòng
người.


_ Khúc thứ ba: Tình thương
con gắn liền với tình yêu đất
nước mẹ mong con mau lớn
trở thành người lính chiến
đấu vì quê hương , mong
con lớn lên trên đất nước tự
do độc lập.


3/ ƯỚC VỌNG CỦA NGƯỜI
<b>MẸ: </b>


_ Mặt trời của bắp nằm trên núi
_ Mặt trời của mẹ nằm trên lưng
=> Ẩn dụ: Đứa con là sự sống
<i><b>của mẹ.</b></i>


a) Lời ru lúc mẹ giả gạo-> Mẹ ước
mơ có nhiều gạo trắng ngần
b) Lời ru khi mẹ tỉa bắp-> Mơ hạt
bắp lên đều, mon con lớn.


c) Lời ru của mẹ lú chiến đấu ->
Mơ được thấy Bác Hồ.


<b> </b>



<b> HOẠT ĐƠNG4 : </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của </b>
bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của bài </b>
thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gì cho bản thân? </b>
<b>GV: Em thấy tình yêu thương con của </b>
người mẹ gắn với những tình cảm gì? Em


_ Sự gắn bó củ ati2nh yêu
thương-> Tình yêu con của
người mẹ Tà –Ơi gắn với
tình thương anh bộ đội, b
làng và cao cả hơn nửa là sự
gắn bó với tình yêu quê
hương đất nước.


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:
_ Ẩn dụ, phóng đại


_ Liên tưởng độc đáo bằng những
hình ảnh thơ có ý biểu tượng.
2/ Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

hiều thế nào về những ước mong, ý nghĩa


của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước thể hiện trong các
khúc ru ?


con, cho quê hương , đất nước
trong cuộc kháng chiến chống mĩ
cứu nước.


IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Nhận xét về ý nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ đối với việc thể hiện cuộ cuộc sống của người dân
<b>ở chiến khu Trị- Thiên thời kì chống MĨ cứu nước ? </b>


_ Giá trị của yếu tố tự sự là:


+ Thể hiện tâm hồn trong sáng của người mẹ Tà-Ôi
+ Thể hiện phong cách của đồng bào miền núi


+ Làm tăng thêm sự chân thực, sâu lắn của hình tượng nhân vật trữ tình.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài thơ.
_ Chuẩn bị bài: “ ánh trăng”


D/ RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 25 / 10 / 2010 <b>TUẦN 12–- TIẾT 58</b>


Ngày dạy: 2 / 11 / 2010

<b> </b>



<b> </b> <b> Nguyễn Duy</b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng kết
hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Duy
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:



_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Bằng Việt?


 Học lòng bài thơ “<i>Bếp lửa</i>”? 5 phút


03 Bài mới


Từ xưa đến nay trăng ln là hình ảnh qn thuộc trong thơ ca.Trăng
với người luôn là người bạn.Nhiều nhà thơ đã mượn hình ảnh trăng để
gửi gắm tâm sự của mình trăng tron bài thơ của Nguyễn Duy như một
cố nhân xưa mà đã có lúc bị người đời quên lãng, để rồi bất chợt gặp lại
khiến người ta khơng khỏi giật mình.


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>



<b>GV: Bốc cục của văn bản chia làm mấy </b>
phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>
.


_ Phần1 : ( Khổ 1-2) -> Trăng là
người bạn tri kỉ thủa trước


_ Phần 2: ( khổ 3,4) => Tình
huống bất ngờ khi gặp lại ánh
trăng.


_ Phần 4: (khổ 5,6) => Cảm xúc
và suy nghĩ về ánh trăng


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Nguyễn Duy
tên thật là Nguyễn Duy
Nhuệ, sinh năm 1948.
2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Năm 1978
b)Thể loại: Thơ năm chữ
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : ( câu 1 ) </b>


<b>GV Thủa còn nhỏ,khi đi bộ đội giữ chiến </b>
trường vầng trăng với tác giả gắn bó như
thế nào ?


<b>GV: Vầng trăng thành tri kỉ là vầng trăng </b>
như thế nào?


<b>GV: Vầng trăng ngày xưa được miêu tả </b>
như thế nào?


<b>GV: Vì sao vầng trăng khi đó có tình, có </b>
nghĩa?


_ Hiểu biết, yêu quý nhau đến độ
thân thiết.


I/ ĐỌC – HIỂU VĂN
<b>BẢN: </b>


1/ HÌNH ẢNH VẦNG
<b>TRĂNG, NGƯỜI BẠN </b>
<b>TRI KĨ : </b>


_ Hồi nhỏ sống với đồng
_ Hồi chiến tranh ở rừng
=> Tri kỉ.


_ Trần trụi với thiên nhiên
_ Hồn nhiên như cây cỏ
=> So sánh : Trăng là


<i><b>người bạn ti kỉ, tình nghĩa </b></i>
<i><b>hồn nhiên.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu 2) </b>


<b>GV: Tại sao khi về thành phố vầng trăng</b>
trở thành người dưng?


_ Cuộc sống thành phố ồn ào, rực
rỡ ánh đèn điện, cuộc sống hối hả,
khẩn trương nơi phồn hoa đơ hộ dẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>GV: Tình huống nào khiến tác giả bất ngờ</b>
nhận ra sự có mặt của vầng trăng?


khiến người ta khơng cịn nhận ra
sự hiện diện của vầng trăng ở thôn
quê hay ở rừng.


không quen biết.
_ Điện tắt -> tối om
=> Cuộc sống hiện tại
<i><b>khiến con người ta lãng </b></i>
<i><b>quên quá khứ.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG4 : </b>



GV: Tại sao tác giả lại viết: “ Ngửa mặt
<i><b>lên nhìn mặt” ( Mà khơng phải nhìn </b></i>
<b>trăng) từ nào diễn tả cảm xúc của tác giả </b>
khi bất chợt nhận ra vầng trăng? ?
<b>GV: Hình ảnh: “Trăng cứ tròn vành </b>
<i><b>vạnh” và “im phăng phắc” kế thúc bài </b></i>
thơ có ý nghĩa gì?


<b>GV: Tại sao tác giả lại: “Giật mình” khi </b>
nhìn trăng?


( Đó là cảm giác và phản xạ tâm lí có thật
của một người biêt suy nghĩ chợt nhận ra
sự vơ tình, bạc bẽo nơng nổi trong cách
sống của mình.Cái “ Giật mình” đó là sự
ăn năn, hối lỗi, tự trách mình, tự như mình
phải đổi thay cách sống , nhắc nhỡ mình
khơng nên vì vinh hoa phú quý mà lãng
quên quá khứ)


_ Nhìn mặt: -> là sự đối diện
thẳng thắn là sự tập trung cao độ, là
sự ngưỡng mộ đến thành kính một
cảm xúc không cụ thể, không rõ
rệt, dâng trào trong lòng như bồi
hồi xúc động, như hối hận ăn năn
thể hiện qua từ” rưng rưng”
_ Trăng im phăng phắc người
người bạn tri kỉ, như một người tri


kỉ, một nhân chứng nghĩa tình đang
nghiêm khắc nhắc nhỡ nhà thơ và
cả mỗi chúng ta không thể quên
quá khứ, không thể để cuộc sống
tiện nghi hiện đại làm mờ đi những
năm tháng gian khổ.


3/ SUY TƯ CỦA TÁC
<b>GIẢ: </b>


_ Ngửa mặt lên nhìn mặt ->
rưng rưng


_ Trăng cứ trịn vành vạnh
_ im phăng phắc


_ Giật mình


=> Nhắc nhỡ con người
<i><b>sống phải có tình, có </b></i>
<i><b>nghĩa, thủy chung.</b></i>
( ánh trăng khơng chỉ là
người bạn tri kĩ , ánh trăng
còn tượng trưng cho một
quá khứ nghĩa tình, một
thiên nhiên hồn hậu, với vẻ
đẹp bình dị và vĩnh hằng
trăng cũng là một chứng
nhân lịch sử vẫn theo ta
trong suốt cuộc đời.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG4 : </b>


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của </b>
bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội dung của bài </b>
thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gì cho bản thân? </b>
GV: Liên hệ bản thân ?


_ Mình về thành thị xa xơi
<i><b>_ Nhà cao cịn nhớ núi đồi nữa </b></i>
<i><b>chăng</b></i>


<i><b>_ Phố đơng còn nhớ bản làng</b></i>
<i><b>_ Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng </b></i>
<i><b>giữa rừng</b></i>


( Việt Bắc- Tố Hữu)


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Ẩn dụ kết hợp với tự sự
và biểu cảm.


2/ Nội dung:



_ Ân tình của tác giả đối với
vầng trăng.


_ Lời nhắc nhỡ về cách
sống ân nghĩa, thủy chung.
IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Viết một đoạn văn bộc lộ cảm xúc của em về hình ảnh vầng trăng trong bài?
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài thơ?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


Ngày soạn: 1 / 11 / 2010 <b>TUẦN 12–- TIẾT 59</b>


Ngày dạy: 4 / 11 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

01 Kiến thức _ Hệ thống hóa kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ
vựng , từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng


02 Kỹ năng _ Kĩ năng giao tiếp _ Kĩ năng tư duy sáng tạo
_ Kị năng ra quyết định


03 Tư tưởng _ Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….


02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp _ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm_ Phân tích tình huống


_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ


 Thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh?


 Các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, nói
q, nói giảm nói tránh, chơi chữ?


 Tìm ví dụ minh họa?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>


<b>GV: So sánh hai dị bản của câu ca </b>
dao?


<b>GV: trong hai từ trên chọn từ nào </b>
cho phù hợp với câu ca dao ?


1/ So sánh hai dị bản của câu ca dao:
a) Gật đầu -> Động tác cuối cùng
b) Gật gù -> Gật nhẹ nhàng và liên tục
=> gật gù -> Diễn tả cảm xúc chính xác
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


<b>GV: Cụm từ nào làm cho người vợ </b>
hiểu sai nghĩa?


GV: Ý người vợ hiểu như thế nào? (
Cụt một chân)


2/ Nhận xét cách hiểu nghĩa của từ ngữ?


_ Chỉ có một chân sút? -> Chỉ có một người giỏi trong đội


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>



<b>GV: Tìm những từ được hiểu theo </b>
nghĩa chuyển?


GV: Tìm những từ được hiểu theo
nghĩa gốc?


3/ Nhận xét nghĩa chuyển và nghĩa gốc:


a) Nghĩa chuyển: Vai (Hoán dụ) , đầu ( Ẩn dụ) .
b) Nghĩa gốc: ( miệng , chân , tay)


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>


<b>GV: Tìm trường từ vựng trong các </b>
câu sau đây?


4/ Nhận xét về trường từ vựng:


a) Trường từ vựng: “ Màu sắc” gồm các từ( áo đỏ, cây xanh,
ánh hồng)


b) Trường từ vựng: “ Lửa” -> gồm các từ ( Cháy, tro)
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5: </b>


<b>GV: Các sự vật hiện tượng trên đặt </b>
tên theo cách nào?



5/ Tìm hiểu cách đặt tên của sự vật:


a) Đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn: ( Rạch, rạch mái gầm)
b) Đặt tên dựa vào đặt điểm của sự vật hiện tượng: ( kênh , kênh


ba khía)
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 6: </b>
<b>GV: Nội dung truyện cười phê </b>
phán vấn đề gì?


6/ Nội dung phê phán truyện cười?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

IV/ LUYỆN TẬP:


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nắm được khái niệm các phần?
_ Vận dụng trong thực tế?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được khái niệm các phần?


_ Chuẩn bị bài: “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 2 / 1 / 2010 <b>TUẦN 12–- TIẾT 60</b>



Ngày dạy: 5 / 11 / 2010


<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Đoạn văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

_ Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 từ.


02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn nghị luận và biết vận
dụng viết đoạn văn tự sự có sự dụng yếu tố nghị luận.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp



_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ  Nêu định nghĩa về thơ tám chữ?


 Đọc thuộc lòng một khổ thơ tám chữ?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc đoạn văn </b>
trong SGK-trang 160?


<b>GV: Yếu tố nghị luận trong đoạn văn </b>
trên thể hiện ở những câu nào?


<b>GV: Vai trò của các yếu tố ấy trong </b>


việc làm nổi bật nội dung của đoạn?


_ Vai trị, tác dụng: Nêu lên
triết lí về cái hữu hạn và cái
vô hạn, cái nhất thời và cái
vĩnh cửu trong đời sống tâm
hồn con người.


_ Vai trò, tác dụng: Nêu một
lời khuyên về cách ứng xử
trong cuộc sống đừng giữ lâu
những thù hận, phải biết ghi
tạc những ân nghĩa.


I/ THỰC HÀNH TÌM HIỂU YẾU
<b>TỐ NGHỊ LUẬN: </b>


1/ Ví dụ: SGK “ Lỗi lầm và sự biết
<i><b>ơn” </b></i>


2/ Nhận xét<i><b> :</b><b> </b></i>


a) Yếu tố thứ nhất: “ Những điều
viết trên cát………trong lòng người”
=> Vai trò, tác dụng: Nêu lên triết lí
sống trong đời sống tâm hồn con
người.


b) Yếu tố thứ hai: “ Vậy mỗi chúng
ta ………ân nghĩa lên đá”



=> Vai trò, tác dụng: Nêu một lời
khuyên về cách ứng xử trong cuộc
sống.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG2 : </b>


<b>GV: Cho học sinh đọc bài tập 1? </b>


<b>GV: Xác định nội dung yêu cầu của </b>
bài tập1?


 <b>Kết bài : ( Kết thúc vấn đề) </b>
_ Đánh giá, nhận xét


 <b>Mở bài : ( Nêu vấn đề</b>
<b>) </b>


_ Giới thiệu hoàn cảnh
 <b>Thân bài : ( Phát triển</b>


vấn đề)


_ Việc làm thứ nhất của
bạn Nam


_ Việc làm thứ hai của
bạn Nam



_ Việc làm thứ ba của bạn
Nam


_ Việc làm thứ tư của bạn


II/ THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN
<b>VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU </b>
<b>TỐ NGHỊ LUẬN: </b>


1/ Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh
hoạt lớp.Trong buổi sinh hoạt đó, em
đã phát biểu ý kiến để chứng minh
Nam là một người bạn tốt.


_ Phát biểu ý kiến chứng minh Nam
là người bạn tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Nam


<b>2/ Viết đoạn vă kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu </b>
<b>đã làm cho em cảm động? </b>


Bà tôi năm nay đã ngồi 80 tuổi, bà ở nhà trơng coi nhà cửa, sáng nào bà cũng dậy sớm để quét nhà, quet
sân.


Lưng bà đã cịng, trơng bà qt rất tội nghiệp. Trưa, bà lại lo nồi cơm chờ em về làm thức ăn. Tối, bà lại kể
truyện cổ tích cho em ngh, bà bảo: Truyện cổ rất hay, nó giáo dục cho cháu nhiều điều tốt đẹp lắm! Giọng bà
kể rất truyền cảm làm em thấm thía các câu chuyện. Bà hay hỏi: Các cháu thấy truyện cổ tích hay ở chổ nào?
Rồi bà giải thích: “ Nó phê phán thói tham lam như truyện ( cây khế) ; nó ca ngợi người phụ nữ nết na, chung


thủy mà chết oan như ( Vũ Thị Thiết _ Người con gái Nam Xương) ; nó phê phán thói kheo khoang như truyện
( Lợn cưới, áo mới …..) Em nghe bà kể truyện như ôn lại bài học. Và cảm thấy phục bà.


IV/ LUYỆN TẬP:


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự?


_ Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “ Làng”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 25 / 10 / 2010 <b>TUẦN 13–- TIẾT 61,62</b>


Ngày dạy: 2 / 11 / 2010

<b> </b>



<b> </b> <b> Kim Lân</b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Nhận vật sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại.



_ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, sự kết hợp các phương pháp yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

02 Kỹ năng


_ Kĩ năng nhận thức
_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những
thành cơng từ giai đoạn trước cách mạng tháng tám.


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Kim Lân
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Nguyễn Duy?


 Học lòng bài thơ “<i>ánh trăng</i>”? 5 phút


03 Bài mới


 Làng tơi xanh bóng tre
 Từng tiếng chuông ban chiều
 Tiếng chuông nhà thờ rung …


 <b>….Nhưng một ngày giặc Pháp tràn qua </b>
 Đốt phá tan hoang, quê nhà tôi xơ xác…..


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


( Liếp, ghét thậm, vưỡn, gồng )


.


_ Phần1 : Từ đầu đến -> Nhúc nhích =>
Tâm trạng của ơng Hai khi nghe tin cả
làng Dầu làm Việt gian theo Pháp
_ Phần 2: Đôi phần => Tâm trạng xấu
hổ, đau khổ buồn bực của ông Hai
_ Phần 4: Tin đồn => Ơng Hai vui tự
hào về làng của mình khơng theo Tây.


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Kim Lân tên thật
Nguyễn văn Tài, sinh năm 1920,
quê ở Bắc Ninh.


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Năm 1948
b)Thể loại: Truyện ngắn
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 :(câu 1</b>
<b>) </b>


<b>GV Để khắc họa nổi bật chủ </b>
đề của truyện, tính cách của
nhân vật .Kim Lân đã đặt nhân
vật chính vào một tình huống


truyện như thế nào? Tình huống
ấy có tác dụng?


_Bình : Chi tiết này, xét về mặt hiện
thực, rất hợp lí, về mặt nghệ thuật, nó tạo
nên một cái nút thắt của câu chuyện, gây
ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí ơng
Hai đáng thương và đáng kính trọng ấy,
tạo ra điều kiện để thể hiện tâm trạng và
phẩm chất, tính cách của nhân vật thêm
chân thực và sâu sắc, góp phần giải quyết
chủ đề của tác phẩm


_ ( Phản ánh và ca ngợi tình yêu làng –
yêu nước chân thành giản dị của người
nông dân Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.


Sự phát triển của câu chuyện bám
sát theo cá tình huống ối oắm này )


I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ TÌNH HUỐNG ĐỘC ĐÁO
<b>TRUYỆN: </b>


_ Ơng Hai tình cờ nghe được tin
làng Chợ Dầu theo Tây > < Tinh
thần cách mạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> </b>



<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu </b>
<b>2) </b>


<b>GV: Khi hay tin làng Chợ Dầu</b>
theo giặc tâm trạng của ông Hai
thể hiện như thế nào? Tại sao
ơng Hai lại có tâm trạng đó?
<b>GV: Trong mấy ngày nằm lì ở </b>
nhà, trong lịng ơng ơng Hai
ln có những mâu thuẫn giằng
xé và ơng Hai đã tự tìm cách
giải quyết mâu thuẫn. Đó là
cách nào?


( Mâu thuẫn giữa niềm tự hào
kêu hãnh về làng và cái tin làng
phản bội theo giặc, nâu thuẫn
giữa tình yêu làng với thái độ
ứng xử khi nghe tin làng theo
giặc. Ông Hai cuối cùng đã lựa
chọn dứt khốt: u – ghét )
<b>GV: Em có nhận xét gì về tâm </b>
sự của ơng Hai trong đoạn trò
chuyện với đứa con?


( Lời tâm sự thực ra cũng là lời
<i><b>tự nhủ lịng mìn của ơng </b></i>
<i><b>Hai.Ơng vẫn có một tình u </b></i>
<i><b>sâu nặng với làng Chợ Dầu kể </b></i>


<i><b>cả khi nghe tin làng đã theo </b></i>
<i><b>Tây ) </b></i>


_ Bình: Tâm trạng của ơng Hai chuyển
từ ngạc nhiên đến sững sờ , hốt hoảng,
đến lạc cả giọng trước một cái tin mà ông
không bao giờ ngờ tới, Rồi đến tâm trạng
xấu hổ, nhục nhã, ê chề


_ Vì ơng Hai rất u làng, tự hào về cái
làng của mình nên nghe tin ấy ông không
khỏi choáng váng.


<b>GV: Lựa chọn này cho thấy ông Hai là </b>
<i><b>người như thế nào? </b></i>


( Ông Hai cũng rất tỉnh táo, ơng phân
biệt rõ chính tà , bạn và thù yêu nước và
bán nướ. Thái độ rõ ràng đó của ơng Hai
chứng tỏ tình u rộng lớn đã bao trùm
một tình yêu làng quê, Song ơng cũng
khơng thể dứt bỏ tình cảm với làng vì thế
mà ơng càng đau xót, tủi hổ.


<b>GV: Bình: Cuộc xung đột nội tâm bị </b>
<i><b>đẩy lên đến đỉnh điểm khi chủ nhà </b></i>
<i><b>muốn đuổi gia đình ơng đi. Ơng khơng </b></i>
<i><b>đi đâu vì khơng ai muốn chứa chấp dân</b></i>
<i><b>của cái làng chợ dầu theo Tây. Mâu </b></i>
<i><b>thuẫn trong nội tâm và tình thế của </b></i>


<i><b>nhân vật đã trở thành sự bế tắt đến cao </b></i>
<i><b>độ, đòi hỏi phải được giải quyết .</b></i>


1/ DIỄN BIẾN TÂM TRẠNG
<b>CỦA ÔNG HAI: </b>


a) Khi hay tin làng Chợ Dầu
<b>theo giặc: </b>


_ Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại
_ da mặt tê rân rân


_ Ơng lão lặng đi -> khơng thở
được -> Ông rặn è è -> nuốt một
cái gì đó vướng ở cổ.


_ Nằm vật ra giường-> nước
mắt chảy-> không dán đi đâu
=> Xấu hổ, nhục nhã, vì ơng
<i><b>u làn, tư hào về làng.</b></i>


- Làng thì yêu thật, nhưng làng
đã theo Tây rồi thì phải thù.
<b>=> Phân biệt chính và tà, bạn </b>
<b>và thù.</b>


<b>_ Nhà ta ở làng Chợ Dầu </b>
=> Tình yêu sâu nặng với quê
<i><b>hương </b></i>



<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG4 : </b>
GV: Khi nghe tin làng được cải
chính, tâm trạng của ông Hai
được miêu tả như thế nào?
<b>GV Em có nhận xét gì về tâm </b>
trạng của nhân vật ông Hai khi
nghe tin làng chợ Dầu được cải
chính?


_ Mặt tươi vui rạng rỡ, đi hết nhà này
đến nhà kia báo tin, ông không buồn khi
nhà ông bị giặc đốt vì theo ơng đó là
bằng chứng chứng minh hùng hồn của
ơng là ơng khơng theo giặc.


_ Có thể nói ơng đã trút được gánh nặng
mọi sự ê chề tủi nhục , đã tiêu tan, lòng
tự hào về làng của ông lại vẹn nguyên
như trước. niềm vui sướng làm như ông
được hồi sinh.


<b>b) Khi nghe tin làng được cải </b>
<b>chính : </b>


_ Mặt tươi vui rạng rỡ -> Báo
tin


=> Niềm vui sướng của ông


<i><b>Hai </b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG5 : </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ </b>
thuật của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội </b>
dung của bài thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gì cho </b>
bản thân?


GV: Liên hệ bản thân ?


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Miêu tả tâm lí nhận vật.
_ Độc thoại và độc thoại nội tâm
2/ Nội dung:


_ Phản ánh tình yêu làng quê,
yêu nước và tinh thần kháng
chiến của những người nông dân
phải rời làng đi tản cư một cách
chân thực, cảm động qua nhận
vật ông Hai.



_
IV/ LUYỆN TẬP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

_ Đoạn ơng Hai nằm lì trong nhà với những dằn vặt nội tâm
_ Đoạn ông Hai trị chuyện với đứa con út


2/ Tìm một số bài thơ nói về tình cảm đối với q hương
_Nhớ con song quê hương ( Tế Hanh )


_ Quê hương ( Đỗ Trung Quân)
_ Tuổi thơ im lặng ( Duy Khán


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài ?


5 DẶN DỊ ( 5 phút )


_ Học thuộc lịng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Chương trình địa phương phần tiếng Việt ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 6 / 11 / 2010 <b>TUẦN 13–- TIẾT 63</b>


Ngày dạy: / 11 / 2010


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :



01 Kiến thức _ Từ địa phương chỉ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm tính chất.
_ Sự khác biệt giữa các từ địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

02 Kỹ năng _ Kĩ năng tư duy sáng tạo
_ Kị năng ra quyết định


03 Tư tưởng _ Hiểu biết được sự khác nhau giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với
phương ngữ khác và ngơn ngữ tồn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt
động, trạng thái, đặc điểm, tính chất….


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống


_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ 5 phút


03 Bài mới 30 phút



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>


<b>GV: Chỉ các sự vật, hiên tượng …</b>
khơng có tên gọi trong các phương
ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn
dân?


<b>GV: Tìm các từ giống nhau về nghĩa </b>
nhưng khác nhau về âm?


1/ Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc tong một
<b>phương ngữ mà em biết những từ ngữ: </b>


a) Chỉ các sự vật, hiên tượng …khơng có tên gọi trong các phương
ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn dân: (Sầu riêng, chơn chơn măng
cụt, xồi tượng xồi cát...


b)Tìm các từ giống nhau về nghĩa nhưng khác nhau về âm:


<b>Phương ngữ Bắc</b> <b>Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam </b>


Cá quả Cá tràu Cá lốc



Lợn Heo Heo


Ngã Bổ Té


Bố Bố Ba, cha, tía


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


<b>GV: Đồng âm nhưng khác nghĩa? </b>


c) Đồng âm nhưng khác nghĩa ?


<b>Phương ngữ Bắc</b> <b>Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam </b>


Mũ Mũ Nón


Thìa Thìa Muỗng


Thuyền Thuyền Xuồng


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>


<b>GV: Tìm những từ địa phương như </b>
câu a?



2/ Tìm những từ địa phương như câu a:


_ Sầu riêng, chôn chôn măng cụt, xồi tượng xồi cát...những từ này
có ở địa phương này nhưng khơng có ở địa phương khác.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>


<b>GV: Phương ngữ lấy làm chuẩn: </b>
?


3/ Phương ngữ lấy làm chuẩn:
_ Ngương ngữ miền Bắc


_ Phương ngữ miến Trung
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5: </b>


<b>GV: Chỉ ra các từ địa phương trong </b>
đoạn văn?


4/ Chỉ ra các từ địa phương trong đoạn văn:
( Chi, rứa, nờ, tàu bay, cớ răng, mụ -> Miền Trung )


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nắm được khái niệm các phần?
_ Vận dụng trong thực tế?



5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được khái niệm các phần?


_ Chuẩn bị bài: “ Độc thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 5 / 1 / 2010 <b>TUẦN 13–- TIẾT 64</b>


Ngày dạy: 10 / 11 / 2010


<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Đoạn văn tự sự._ Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

02 Kỹ năng


_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn nghị luận và biết vận
dụng viết đoạn văn tự sự có sự dụng yếu tố nghị luận.


B / CHUẨN BỊ:



01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ  Nêu định nghĩa về thơ tám chữ?


 Đọc thuộc lòng một khổ thơ tám chữ?


5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc ví dụ trong </b>
SGK-trang?



<b>GV: Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai </b>
nói với ai?


<b>GV: Tham gia câu chuyện có ít nhất </b>
mấy người?


<b>GV: Dấu hiệu nào cho thấy đó là một </b>
cuộc trị chuyện?


<b>GV: Em ch o nhận xét, thế </b>
nào là đối thoại?


<b>GV: Có mấy trường hợp độc </b>
thoại?


I/TÌM HIỂU YẾU TỐ ĐỐI
<b>THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC </b>
<b>THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN </b>
<b>BẢN TỰ SỰ: </b>


1/ Đối thoại:


a) <b>Hình thức : Hai gạch đầu </b>
dòng( Hai lượt lời qua lại)
b) <b>Nội dung : Đối đáp, trò </b>


chuyện giữa hai hoặc nhiều
người



<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG2 : </b>


<b>GV: Câu : “ Hà, nắng gớm, về nào”</b>
ơng Hai nói với ai?


<b>GV: Nói với chính mình, ta gọi là gì?</b>
<b>GV: Độc thoại này, có thành lời </b>
khơng?


<b>GV: Hình thức và nội dung của độc </b>
thoại thành lời?


GV: Những câu:” Chúng nó tuổi đầu
…’ là những câu ai nói với ai?


<b>GV: Trước lời thoại này, có dấu hiệu </b>
nào khơng?


_ Ơng Hai nói với chính mình
_ Độc thoại


_ Thành lời


_ Ơng Hai nói với chính mình


<b>2/ Độc thoại: ( Có hai trường hợp) </b>
a) Độc thoại thành lời:



 <b>Hình thức : Trước lời thoại có</b>
dấu gạch đầu dịng


 <b>Nội dung : Nói với chính mình</b>
nhưng phát ra thành lời.
b) Độc thoại nội tâm:


 <b>Hình thức : Khơng phát ra </b>
thành lời


 <b>Nội dung : Nói với chính mình</b>
khơng phát thành lời mà chỉ
diễn ra âm thầm trong suy
nghĩ.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Hình thức đối thoại và độc thoại </b>
có tác dụng gì?


II/ TÁC DỤNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn văn:
a) Bà Hai ( 3 câu )


b) Ông Hai 2 câu)



c) Tác dụng: Tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng.
2/ Viết đoạn văn mẫu: (Đề tài tự chọn)


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thế nào là đối thoại? Độc thoại? Độc thoại nội tâm?


_ Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại hoặc độc thoại nội tâm?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 8 / 11 / 2010 <b>TUẦN 13–- TIẾT 65</b>


Ngày dạy: 12 / 11 / 2010


<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện _ Nhận biết được yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trng văn bản tự sự.
_ Kĩ năng nhận thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

02 Kỹ năng _ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.


_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể
chuyện


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.


_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ  Nêu định nghĩa về thơ tám chữ?


 Đọc thuộc lòng một khổ thơ tám chữ?


5 phút


03 Bài mới 30 phút



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc 3 đề trong </b>
SGK-trang 179?


<b>GV: Xác định yêu cầu của đề số 1? </b>
<b>GV: Nội dung đề u cầu có mấy sự </b>
việc chính?


I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ:


1/ Đề 1: Tâm trạng của em sa khi để xả ra một chuyện có lỗi đối với
<i><b>bạn.</b></i>


a) Diễm biến của sụ việc:


_ Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của em.
_ Sự việc gì? Mức độ có “lỗi” đối với bạn?


_ Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết?
b) Tâm trạng:


_ Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt ? Do em tự rắng rứt lương tâm
hay ai nhắc nhỡ?


_ Em có những suy nghĩ cụ thể như thế nào ? Lời tự hứa với bản thân
ra sao?



<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG2 : </b>


<b>GV: Cho học sinh đọc đề văn số 2 </b>
trang 179 ?


<b>GV: Xác định nội dung yêu cầu của </b>
đề số 2?


<b>GV: không khí chung của buổi sinh </b>
hoạt được miêu tả như thế nào?
<b>GV: Nội dung ý kiến của em? </b>


2/ Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng
<i><b>minh Nam là một người bạn rất tốt? </b></i>


a ) Khơng khí chung của buổi sinh hoạt lớp:
_ Là một buổi sinh hoạt định kỳ hay đột xuất


_ Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội dung là phê bình , góp ý kiến
cho bạn Nam


_ Thái độ của các bạn đối với Nam ra sao?
b) Nội dung ý kiến của em:


_ Phân tích nguyên nhân khiến, các bạn hiểui sai lầm bạn Nam ( Khác
quan, chủ quan)



_ Những lí lẽ và dẫn chứng -> Nam là người bạn tốt


_ Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với ban Nam
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: ? </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc đề số 3 trong </b>
SGK, trang 179?


<b>GV: Xác định nội dung yêu cầu của </b>
đề ?


3/ Đóng vai Trương Sinh:
a) Xác định ngơi kể:
_ Kể theo ngôi thứ nhất
_ Xưng “ Tôi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

_ Miêu tả lời văn cho phù hợp.
II/ LUYỆN TẬP TRÊN LỚP:


1/ Yêu cầu luyện nói:


_ Diễn đạt bằng lời nói, có kèm theo cử chỉ điệu bộ


_ Phải có thuyết trình, diễn giải (Tuyệt đối khơng được đọc bài viết sẳn)
_ Phát âm phải chuẩn mực ( Không lạm dụng từ địa phương)


2/ Nội dung:


_ Bà nói phải có nội dung


_ Phải có ý


_ Phải liên kết


_ Phải có dẫn chứng, lí lẽ
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Thực hành viết các đề văn ( Lập dàn ý )


_ Có thể viết một đoạn văn trên lớp hoặc cho các em về nhà chuẩn bị sẳn.


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “ Lặng lẽ Sa Pa ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 14 / 11 / 2010 <b>TUẦN 14–- TIẾT 66,67</b>


Ngày dạy: 15 / 11 / 2010

<b> </b>



<b> </b> <b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm.
_ Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện



_ Nắm được diễn biến và tóm tắt cốt truyện
_ Phân tích được tác phẩm tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

02 Kỹ năng _ Kĩ năng hợp tác
_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Hiểu và cảm nhận thêm về tác phẩm giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện : “ Lặng
lẽ sa pa”


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Sở trường của kim Lân là gì?



 Trong các yếu tố miêu tả ơng Hai như hình dáng, điệu bộ
ngơn ngữ, em thấy nổi bật nhất là yếu tố nào?


 Em hãy cho biết, trong truyện Làng, câu văn nào thể hiện rõ
nhất lòng yêu nước gắn với tình cảm u làng của nhân vật
ơng Hai?


5 phút


03 Bài mới


 Trên khắp đất nước ta , đâu đâu cũng có thể bắt gặp những con
người bình thường, lặng lẽ làm việc miệt mài cho đất


nước.Nhưng cũng có thể ta khơng nhận ra họ, bất chợt ta bắt
gặp họ vẻ đẹp của sự chân thành, của sự bình dị và ta ngộ nhận
ra họ chính là hiện thân của người lao động, họ đang lặng lẽ âm
thầm làm việc để cho cuộc sống bình yên Nguyễn Thành Long
đã viết truyện ngắn về những con người như thế.


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>


<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Nếu là chim sẽ là bồ câu trắng


_ Nếu là đóa hoa sẽ là đóa hướng dương
_ Nếu là người tơi sẽ chết cho quê hương
( Bài hát )
_ Nếu là con chim chiếc lá


Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà khơng có trả


Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Nguyễn Thành
Long ( 1925 -1991), quê ở
Quảng Nam


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Sau chuyến đi thực
tế ở Sa Pa, năm 1970.


b)Thể loại: Truyện ngắn
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 :(câu 1</b>
<b>) </b>


<b>GV Tình huống cơ bản của </b>
đoạn trích là gì?


<b>GV: Em có nhận xét gì về cốt </b>
truyện?


<b>GV: Truyện có mấy nhân vật và</b>
ai là nhân vật chính?


<b>GV: Truyện được kể ở ngơi thứ </b>
mấy?


_ Cuộc gặp gỡ giữa ba người ( Ông họa
sĩ, cô gái, anh thanh niên)


_ Cô gái, ông họa sĩ, bác lái xe
_ Ngôi thứ ba


I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ TÌNH HUỐNG TRÍCH:
_ Tình huống truyện: Cuộc gặp
gỡ bất ngờ ba người (Ơng họa
sĩ, cơ gái, anh thanh niên) -> Cốt
truyện đơn giản.



_ Nhân vật chính: Anh thanh
niên


_ Ngôi kể: Ngôi thứ ba
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>2) </b>


<b>GV: Giới thiệu nhân vật anh </b>
thanh niên có những đặc điểm
tính cách nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về nhân </b>
vật anh thanh niên?


từ đầu mà chỉ xuất hiện trong cuộc gặp
gỡ chốt lát với các nhân vật khác.chỉ đủ
để họ ghi nhận một ấn tượng , một kí
<i><b>họa chân dung về anh rồi lại khuất lấp </b></i>
trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ
muôn thủa của núi rừng Sa Pa


_ Chỉ mới là bức chân dung được phác
thảo ở một vài nét đẹp, chưa được xây
dựng thành tính cách hồn chỉnh và cũng
như chưa bộc lộ rõ cá tính.


<b>NIÊN: </b>


_ 27 tuổi, làm cơng tác khi


tượng kiêm vật lí địa cầu
_ Hồn cảnh sống và làm việc
+ Sống một mình nơi núi
cao( 2600m)


+ Đo mưa, đo gió…-> phục vụ
sản xuất, chiến đấu


=> Yêu khoa học có tinh thần
<i><b>trách nhiệm cao.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG4 : </b>
GV: Nhân vật ơng họa sĩ có vai
trị gì trong tuyện?


<b>GV Nhân vật ơng họa sĩ giúp </b>
tác giả thể hiện được những suy
nghĩ tình cảm và ý đồ nghệ
thuật gì?


<b>GV: Em có nhận xét gì về nhật </b>
vật ơng họa sĩ?


_ Thể hiện tư tưởng chủ đề của tác
giả.gần như người kể chuyện nhập vào
các nhìn và suy nghĩ của nhân vật này để
quan sát và miêu tả cảnh thiên nhiên Sa
Pa



_ Ngay từ giây phút đầu tiên khi gặp anh
thanh niên ông đã bối rối


3/ CÁC NHÂN VẬT PHỤ:
a) Nhân vật ông họa sĩ:
_ Vai trò thể hiện tư tưởng chủ
đề của văn bản.


_ Từng trải nghệ thuật
_ tìm kiến cái đẹp trong nghệ
thuật


=> Là người an tường nghệ
<i><b>thuật, say mê sáng tác biệt trân</b></i>
<i><b>trọng cái đẹp.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG5</b>


<b>GV: Cuộc gặp gỡ bất ngời với </b>
anh thanh niên đã để lại trong cơ
ấn tượng gì


<b>GV: Vai trị của nhân vật cơ kĩ </b>
sư trong dụng ý nghệ thuật của
tác giả?


-Bình: Đó là sự bừng dậy của những tình


cảm lớn lao, cao đẹp khi người ta gặp
được những ánh sáng đẹp đẻ tỏa ra từ
cuộc sống, từ tâm hồn người khác.


b) Nhân vật cô kĩ sư:


_ Cuộc gặp gỡ anh thanh niên
khiến cơ “ Bàng hồng”
<b>_ Hiểu thêm về cuộc sống và </b>
quyết định của mình


=> Hiểu và tin vào con đường
<i><b>đã lựa chọn.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG6: </b>
<b>GV: Nhân vật bác lá xe có </b>
vai trị như thế nào về câu
chuyện?


_ Bác lái xe là người đã đi nhiều nơi và
các giới thiệu nhân vật trung tâm rất hóm
hỉnh” Người cơ độc nhất thế gian, rất
<i><b>thèm người” </b></i>


c) Nhân vật bác lái xe:
_ Giới thiệu nhân vật chính
=> Nhân hậu, vui tính
<b> </b>



<b> HOẠT ĐƠNG7 : </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ </b>
thuật của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội </b>
dung của bài thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gì cho </b>
bản thân?


GV: Liên hệ bản thân?


<b>Hỏi: Truyện cịn có những nhân vật phụ </b>
nào? ( Ông kĩ sư vườn rau, nhà nghiên
cứu khoa học)


<b>Bình: Những nhân vật phụ này góp </b>
phần làm cho nổi bật hoàn cảnh thêm cho
nhân vật anh thanh niên


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:


_ Truyện xây dựng tình huống
hợp lí.


_ Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu
cảm và bình luận



2/ Nội dung:


Khẳng định vẻ đẹp của
người lao động và ý nghĩa của
những công việc thầm lặng.
IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Nếu đặt một tên khác cho truyện, em sẽ chọn nhan đề nào dưới đây vì sao?


A. Sa Pa khơng lặng lẽ B. Chân dung một con người C. Cuộc gặp gỡ bất ngờ
D. Một mình khơng đơn độc


2/ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một trong hai nhân vật anh thanh niên, ông họa sĩ.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

_ Học thuộc lòng nội dung bài học.


_ Chuẩn bị bài: “ người kể chuyện trong văn bản tự sự”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 16 / 11 / 2010 <b>TUẦN 14 –- TIẾT 68</b>


Ngày dạy: 17 / 11 / 2010


A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức



_ Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự
_ Những hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự


_ Đặc điểm của mỗi hình thức kể chuyện trong văn bản tự sự
02 Kỹ năng


_ Giao tiếp :


_ Kĩ thuật đặt câu hỏi


_ Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
03 Tư tưởng _ Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm


_ Thực hành: luyện tập sử dụng thuật ngữ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não:suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các thuật ngữ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút
02 Kiểm tra bài củ



 Thế nào là đối thoại? ( Đối đáp trò chuyện giữa hai hoặc
nhiều người )


 Thế nào là độc thoại thành lời?
 Thế nào là độc thoại nội tâm?


5 phút


03 Bài mới Ai cũng biết tự sự là kể lại những sự việc, thuật lại sự việc.Vậy ai là
người kể chuyện? Người kể xuất hiện ở đâu? Ngôi nào?


30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Đoạn văn trên gốm có </b>
mấy nhân vật? ( ông họa sĩ,
cô kĩ sư, anh thanh niên)
<b>GV: Ở đây, ai là người kể </b>
chuyện về các nhân vật và sự
kiện trên? ( Tác giả)


<b>GV: Có phải một trong các </b>
nhân vật ở trên?



<b>GV: Vậy theo em hiểu, thế nào là </b>
người kể chuyện


<b>GV: </b>


I/ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI KỂ
<b>CHUYỆN TRONG VĂN BÀN TỰ </b>
<b>SỰ:</b>


1/ Người kể chuyện:


Người kể chuyện là người đứng
ra kể câu chuyện trong tác phẩm.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: Đoạn trích kể về ai và </b>
sự việc gì?


<b>GV: Những dấu hiệu nào </b>
cho ta biết ở đây các nhân
vật không phải là người kể
chuyện?


<b>GV: Thế nào là điểm nhìn </b>
<i><b>bến ngồi? ( Là điểm nhìn </b></i>
của người quan sát bên
ngồi, điểm nhìn khách


quan, khơng đi sâu vào tâm
lí nhân vật )


_ Cuộc chia tay giữa ba


người( Họa sĩ, cô gái, anh thanh
niên)


_ Người kể dấu mình( Vơ danh)
<b>GV: Thế nào là điểm nhìn bên </b>
<b>trong? ( Là điểm nhìn thơng qua “ </b>
Đôi mắt” của một nhân vật trong
truyện)


GV: Thế nào là điểm nhìn thấu
suốt? ( Là điểm nhìn mà người kể
có mặt ở khắp mọi nơi, thấy tất cả
mọi hành động, hiểu biết mọi tư
tưởng tình cảm của nhân vật và
thường đưa ra các nhận xét đánh
giá về họ.


2/ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI KỂ
<b>CHUYỆN: </b>


a) <b>Nội dung : Cuộc chia tay giữa </b>
ba người( Họa sĩ, cô gái, anh
thanh niên)


b) <b>HÌnh thức : ( quan trọng) </b>


_ Ngơi thức ba ( Người kể giấu
mình)


_ Ngơi thứ nhất ( Người kể xưng “
Tôi”


_ Người kể nhập vào nhân vật trong
truyện


c) <b>Căn cứ điểm nhìn : </b>
_ Điểm nhìn bên ngồi
_ Điểm nhìn bên trong
_ Điểm nhìn thấu suốt
II/ LUYỆN TẬP:


1/ Đọc đoạn tích suy nghĩ và trả lời câu hỏi?
a) _ Người kể là nhân vật “ Tôi” ( Bé Hồng)
_ Ngối thứ nhất


_ Ưu điểm: Miêu tả được diễn biến tâm lí nhân vật sâu sắc
_ Hạn chế: Không miêu tả được diễn biến nội tâm nhân vật
b) Biến đổi đoạn văn từ ngôi thứ ba - > Ngối thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Thế nào là người kể chuyện?
_ Vai trò của người kể chuyện?


5 DẶN DỊ ( 5 phút )


_ Học thuộc lịng nội dung bài học.



_ Chuẩn bị bài: “ Viết bài tập làm văn số 03 ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 16 / 11 / 2010 <b>TUẦN 14–- TIẾT 69,70</b>


Ngày dạy: 20 / 11 / 2010


<b> </b>


A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


01 Kiến thức _ Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


02 Kỹ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

03 Tư tưởng _ Khuyến khích các bài viết độc lập, sáng tạo, có những suy nghĩ cá nhân sâu sắc
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, chuẩn bị ra đề kiểm tra.
02 Học sinh _ Chuẩn bị giấy bút


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……


_ Phân tích tình huống: Cách sử dụng từ ngữ tả cảnh và tả người của Nguyễn Du.
_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.



_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
_ Kĩ thuật chia nhóm.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Cho học sinh chép đề văn vào </b>
giấy?


<b>GV: Khi chép đề giáo viên lưu ý </b>
không chép sai từ, chữ, câu.


I/ ĐỀ BÀI:


Kể về cuốc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày 22 /12 .Trong
<i><b>buổi gặp gỡ đó, em được thay mặt các bạn phát biểu những suy </b></i>
<i><b>nghĩ về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với thế hệ cha </b></i>
<i><b>anh đi trước.</b></i>


<b> </b>



<b> HOẠT ĐÔNG2 : </b>
<b>GV: Kiểu bài văn được viết? </b>
<b>GV: Hình thức bài viết?</b>
<b>GV: Nội dung bài viết? </b>


<b>GV: Khi học sinh làm bài , giáo viên </b>
tránh đi lại quá nhiều gây sự chú ý
cho học sinh?


II/ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU ĐỀ:
1/ Kiểu bài: Kể chuyện


2/ Hình thức: Một bài văn tự sự


3/ Nội dung: Nhân ngày thành lập quân đội nhân dân ( 22 /12) thay
mặt các bạn phát biểu cảm nghĩ tình cảm của mình.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Học sinh làm bài nghiêm túc </b>
<b>GV: Thu bài, từng bàn hoặc từng tổ? </b>


III/ HỌC SINH LÀM BÀI:
IV/ THU BÀI:


V/ DÀN BÀI CHI TIẾT:
1/ Mở bài:



_ Giới thiệu quanh cảnh trước buổi lễ
_ Nêu cảm nghĩ của bản thân


2/ Thân bài:


_Kể lại cuộc gặp gỡ giữa nhà trường và các chú bộ đội nhân ngày 22 / 12
+ Giới thiệu cảnh đón tiếp


+ Cuộc trị chuyện


_ Phát biểu cảm nghĩ của người viết về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối với với thế hệ trước.
+ Biết ơn, khâm phục, tự hào


+ Lời hứa
3/ Kết bài:


_ Ý nghĩa của buổi gặp mặt.


_ Nêu ấn tượng của buổi gặp gỡ đó.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

5 DẶN DÒ ( 5 phút )
_ Xem lại nội dung bài làm.


_ Chuẩn bị bài: “ Chiếc lược ngà ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn: 19 / 11 / 2010 <b>TUẦN 15–- TIẾT 71,72</b>



Ngày dạy: 22 / 11 / 2010


<b> </b>


<b> </b>



A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
01 Kiến thức


_ Tình cảm cha con sâu nặng trong hồn cảnh óe le của chiến tranh


_ Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện , miêu tả tâm lí nhân vật.


02 Kỹ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

_ Kĩ năng ra quyết định.
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo.


03 Tư tưởng _ Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện : “ Chiếc lược ngà”
_ Tình cảm cha con sâu nặng


B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, bảng phụ, sách tham khảo, chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long
02 Học sinh _ SGK, vỡ soạn, đọc trước tác phẩm.


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm……
_ Phân tích tình huống:



_ Kĩ thuật đặt câu hỏi.
_ Kĩ thuật động não.
_ Kĩ thuật gia nhiệm vụ.
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ


 Sở trường của kim Lân là gì?


 Trong các yếu tố miêu tả ơng Hai như hình dáng, điệu bộ
ngơn ngữ, em thấy nổi bật nhất là yếu tố nào?


 Em hãy cho biết, trong truyện Làng, câu văn nào thể hiện rõ
nhất lịng u nước gắn với tình cảm u làng của nhân vật
ông Hai?


5 phút


03 Bài mới


 Trên khắp đất nước ta , đâu đâu cũng có thể bắt gặp những con
người bình thường, lặng lẽ làm việc miệt mài cho đất


nước.Nhưng cũng có thể ta không nhận ra họ, bất chợt ta bắt
gặp họ vẻ đẹp của sự chân thành, của sự bình dị và ta ngộ nhận
ra họ chính là hiện thân của người lao động, họ đang lặng lẽ âm
thầm làm việc để cho cuộc sống bình yên Nguyễn Thành Long
đã viết truyện ngắn về những con người như thế.



30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1 </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về tác giả? </b>
<b>GV: Xuất xứ của văn bản? </b>
<b>GV: Thể loại của văn bản? </b>
<b>GV: Bốc cục của văn bản chia </b>
làm mấy phần?


<b>GV: Chú thích : (SGK)</b>


_ Nếu là chim sẽ là bồ câu trắng


_ Nếu là đóa hoa sẽ là đóa hướng dương
_ Nếu là người tôi sẽ chết cho quê hương
( Bài hát )
_ Nếu là con chim chiếc lá


Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà khơng có trả


Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình


I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả: Nguyễn Thành
Long ( 1925 -1991), quê ở


Quảng Nam


2/ Tác phẩm :


a) Xuất xứ: Sau chuyến đi thực
tế ở Sa Pa, năm 1970.


b)Thể loại: Truyện ngắn
c)Bố cục: Chia làm 3 phần
d)Chú Thích<b> ; SGK </b>
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2 :(câu 1</b>
<b>) </b>


<b>GV Tình huống cơ bản của </b>
đoạn trích là gì?


<b>GV: Em có nhận xét gì về cốt </b>
truyện?


<b>GV: Truyện có mấy nhân vật và</b>
ai là nhân vật chính?


<b>GV: Truyện được kể ở ngôi thứ </b>
mấy?


_ Cuộc gặp gỡ giữa ba người ( Ơng họa
sĩ, cơ gái, anh thanh niên)



_ Cô gái, ông họa sĩ, bác lái xe
_ Ngôi thứ ba


I/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1/ TÌNH HUỐNG TRÍCH:
_ Tình huống truyện: Cuộc gặp
gỡ bất ngờ ba người (Ông họa
sĩ, cô gái, anh thanh niên) -> Cốt
truyện đơn giản.


_ Nhân vật chính: Anh thanh
niên


_ Ngơi kể: Ngơi thứ ba
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: (câu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>GV: Giới thiệu nhân vật anh </b>
thanh niên có những đặc điểm
tính cách nào?


<b>GV: Em có nhận xét gì về nhân </b>
vật anh thanh niên?


gỡ chốt lát với các nhân vật khác.chỉ đủ
để họ ghi nhận một ấn tượng , một kí
<i><b>họa chân dung về anh rồi lại khuất lấp </b></i>
trong mây mù bạt ngàn và cái lặng lẽ
muôn thủa của núi rừng Sa Pa



_ Chỉ mới là bức chân dung được phác
thảo ở một vài nét đẹp, chưa được xây
dựng thành tính cách hồn chỉnh và cũng
như chưa bộc lộ rõ cá tính.


_ 27 tuổi, làm cơng tác khi
tượng kiêm vật lí địa cầu
_ Hoàn cảnh sống và làm việc
+ Sống một mình nơi núi
cao( 2600m)


+ Đo mưa, đo gió…-> phục vụ
sản xuất, chiến đấu


=> Yêu khoa học có tinh thần
<i><b>trách nhiệm cao.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG4 : </b>
GV: Nhân vật ơng họa sĩ có vai
trị gì trong tuyện?


<b>GV Nhân vật ông họa sĩ giúp </b>
tác giả thể hiện được những suy
nghĩ tình cảm và ý đồ nghệ
thuật gì?


<b>GV: Em có nhận xét gì về nhật </b>


vật ơng họa sĩ?


_ Thể hiện tư tưởng chủ đề của tác
giả.gần như người kể chuyện nhập vào
các nhìn và suy nghĩ của nhân vật này để
quan sát và miêu tả cảnh thiên nhiên Sa
Pa


_ Ngay từ giây phút đầu tiên khi gặp anh
thanh niên ông đã bối rối


3/ CÁC NHÂN VẬT PHỤ:
a) Nhân vật ông họa sĩ:
_ Vai trò thể hiện tư tưởng chủ
đề của văn bản.


_ Từng trải nghệ thuật
_ tìm kiến cái đẹp trong nghệ
thuật


=> Là người an tường nghệ
<i><b>thuật, say mê sáng tác biệt trân</b></i>
<i><b>trọng cái đẹp.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG5</b>


<b>GV: Cuộc gặp gỡ bất ngời với </b>
anh thanh niên đã để lại trong cơ


ấn tượng gì


<b>GV: Vai trị của nhân vật cô kĩ </b>
sư trong dụng ý nghệ thuật của
tác giả?


-Bình: Đó là sự bừng dậy của những tình
cảm lớn lao, cao đẹp khi người ta gặp
được những ánh sáng đẹp đẻ tỏa ra từ
cuộc sống, từ tâm hồn người khác.


b) Nhân vật cô kĩ sư:


_ Cuộc gặp gỡ anh thanh niên
khiến cô “ Bàng hoàng”
<b>_ Hiểu thêm về cuộc sống và </b>
quyết định của mình


=> Hiểu và tin vào con đường
<i><b>đã lựa chọn.</b></i>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐÔNG6: </b>
<b>GV: Nhân vật bác lá xe có </b>
vai trị như thế nào về câu
chuyện?


_ Bác lái xe là người đã đi nhiều nơi và
các giới thiệu nhân vật trung tâm rất hóm


hỉnh” Người cơ độc nhất thế gian, rất
<i><b>thèm người” </b></i>


c) Nhân vật bác lái xe:
_ Giới thiệu nhân vật chính
=> Nhân hậu, vui tính
<b> </b>


<b> HOẠT ĐƠNG7 : </b>
<b>GV: Tóm tắt vài nét về nghệ </b>
thuật của bài thơ?


<b>GV: Tóm tắt vài nét về nội </b>
dung của bài thơ?


<b>GV: Em rút ra bài học gì cho </b>
bản thân?


GV: Liên hệ bản thân?


<b>Hỏi: Truyện cịn có những nhân vật phụ </b>
nào? ( Ông kĩ sư vườn rau, nhà nghiên
cứu khoa học)


<b>Bình: Những nhân vật phụ này góp </b>
phần làm cho nổi bật hồn cảnh thêm cho
nhân vật anh thanh niên


III/ TỔNG KẾT:
1/ Nghệ thuật:



_ Truyện xây dựng tình huống
hợp lí.


_ Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu
cảm và bình luận


2/ Nội dung:


Khẳng định vẻ đẹp của
người lao động và ý nghĩa của
những công việc thầm lặng.
IV/ LUYỆN TẬP:


1/ Nếu đặt một tên khác cho truyện, em sẽ chọn nhan đề nào dưới đây vì sao?


A. Sa Pa không lặng lẽ B. Chân dung một con người C. Cuộc gặp gỡ bất ngờ
D. Một mình khơng đơn độc


2/ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một trong hai nhân vật anh thanh niên, ông họa sĩ.
4 CỦNG CỐ ( 4 phút )


_ Tóm tắt vài nét về tác giả?
_ Nghệ thuật và nội dung bài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

_ Học thuộc lòng nội dung bài học.
_ Chuẩn bị bài: “ ôn tâp Tiếng việt ”


D/ RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 16 / 11 / 2010 <b>TUẦN 15–- TIẾT 73</b>


Ngày dạy: / 11 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

01 Kiến thức _ Các phương châm hội thoại
_ Xưng hô trong hội thoại


_ Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
02 Kỹ năng


_ Kĩ năng giao tiếp
_ Kĩ năng tư duy sáng tạo
_ Kị năng ra quyết định


03 Tư tưởng _ Cũng cố một số nội dung của phần Tiếng việt đã học ở kì I
B / CHUẨN BỊ:


01 Giáo viên _ SGK, SGV, Bảng phụ…….
02 Học sinh _ SGK , vỡ soạn


03 Phương pháp


_ Gợi tìm, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm
_ Phân tích tình huống


_ Thực hành: luyện tập sử dụng vốn từ đúng tình huống giao tiếp cụ thể.
_ Động não: suy nghĩ, phân loại, hệ thống hóa các vốn từ.


C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY



01 Ổn định lớp Ổn định nề nếp bình thường 1 phút


02 Kiểm tra bài củ 5 phút


03 Bài mới 30 phút


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>


<b>GV: Có mấy loại phương châm hội </b>
thoại đã học? Kể tên từng loại?


<b>GV: Cho tình huống sau đây? </b>
<b>GV: Tình huống trên khơng tn thủ </b>
phương châm về gì?


I/Các phương châm hội thoại:
1) Khái niệm:


 Phương châm về lượng
 Phương châm về chất
 Phương châm quan hệ
 Phương châm cách thức
 Phương châm lịch sự
2) Tình huống:



Một học sinh đăng kí học tin học ngồi giờ , về nói vời bới bố
_ Bố ơi! cho con tiền đóng tiền học phí


Bố hỏi?
_ Tin học là gì con?
Người con trả lời
_ Tin học là a ti thì đi học


=> Khơng tn thủ phương châm hội thoại về chất.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>GV: kể tên đạ từ xưng hơ? </b>
<b>GV: Cho ví dụ minh họa? </b>
<b>GV: Tìm các từ chỉ quan hệ họ </b>
hàng?


II/ Xưng hô trong hội thoại:
1/ Các từ xưng hô:


a) <b>Đại từ xưng hô : ( Ngôi 1,2,3)</b>


b) <b>Dùng từ ngữ chỉ quan hệ họ hàng : Tùy trường hợp cho phù</b>
hợp.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
<b>GV: Trong Tiếng việt phương </b>


châm: “ Xưng khiêm, hơ tơn” nghĩa
là gì?


2/ Phương châm : “ Xưng khiêm, hơ tơn”


_ Xưng hơ người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường
_ Gọi người đối thoại một cách tơn kính.


<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: </b>
<b>GV: </b>


?


3/ Khi giao tiếng phải lựa chọn từ ngữ xưng hô
_ Tiếng việt đa dạng, phong phú


_ Vì vậy, ta phải lựa chọn từ ngữ khi giao tiếng.
<b> </b>


<b> HOẠT ĐỘNG 5: </b>


<b>GV: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

cách dẫn gián tiếp?


<b>GV: Thay đổi lời dẫn giữa hai lời </b>
dẫn?



a) Cách dẫn trực tiếp
b) Cách dẫn gián tiếp


2/ Thay đổi lời dẫn giữa hai lời dẫn:
_ Nhà Vua ( ngôi 3) -> Tôi ( ngôi 1)


_ Vua Quang Trung( ngôi 3) -> Chúa công (ngôi 2)
_ Từ chỉ địa điểm: Đây -> lược bỏ


_ Từ chỉ thời gian: Bây giờ -> Bấy giờ
IV/ LUYỆN TẬP:


4 CỦNG CỐ ( 4 phút )
_ Nắm được khái niệm các phần?
_ Vận dụng trong thực tế?


5 DẶN DÒ ( 5 phút )


_ Nắm được khái niệm các phần?


_ Chuẩn bị bài: “ Độc thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ”


</div>

<!--links-->

×