Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giao an hinh 7hk2hai cot rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.35 KB, 71 trang )

Giáo án Hình học 7
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 20
Tiết 33 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Phần hình học )
==================================================================
Ngày soạn : 9/1/09
Ngày dạy: 10/1/09

Tiết 34 LUYỆN TẬP
( Ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
A. Mục tiêu:
 Luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của
tam giác thường và trường hợp áp dụng vào các tam giác vuông.
B. Chuẩn bị:
 GV: thước thẳng, phấn màu , thước đo độ.
 HS: thước thẳng, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra:
Cho ∆ABC và ∆A’B’C’. Nêu điều kiện để có 2 tam giác ba theo trường hợp c-g-c;
g-c-g; c-c-c.
b. HĐ2: Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Bài 44 SGK/125
GV cho HS đọc đề 1 lần.
GV đọc chậm đề , HS vẽ hình.
HS vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ hình ,
viết GT, KL.
GV hướng dẫn
∆ADB và ∆ADC có những yếu tố nào bằng


nhau. cần tìm thêm yếu tố nào nữa.
1 HS lên bảng c/m
Bài 44 SGK/125
GT: ∆ABC
B=C
A
1
=A
2
KL: ∆ABD=∆ACD
AB=AC
a) C/m: ∆ABD=∆ACD, AB=AC
ta có: ADB+A
1
+B=180
0
(tổng 3 góc
ADC+A
2
+C=180
0
trong tam giác)
Mà A
1
=A
2
(gt)
B=C (gt)
=> ADB=ADC
xét ∆ABD va ∆ACD có :

A
1
=A
2
(gt)
AD cạnh chung
ADB=ADC (c/m trên)
=> ∆ADB=∆ADC (g-c-g)
=> AB=AC (cạnh tương ứng ).
1 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Bài 43 SGK/125
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
HS đọc lớn đề.
HS vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ theo
sự hướng dẫn của GV.
GV: AD, BC là cạnh của 2 tam giác nào có
thể bằng nhau?
HS: AD và BC là 2 cạnh của ∆OAD và
∆OCB có thể bằng nhau.
+∆OAD và ∆OCB đã có những yếu tố nào
bằngnhau?
sau khi HS trình bày miệng, GV gọi 1HS
lên bảng viết. HS cả lớp làm vào vở.
∆EAB và ∆ECD có những yếu tố nào bằng
nhau? Vì sao?
GV yêu cầu 1 HS khác lên bảng viết c/m
câu b. HS tiếp tục làm vào vở.
GV hướng dẫn HS chứng minh và cho HS
lên bảng trình bày ( nếu còn thời gian) , nếu

không cho về nhà.
Bài 43 SGK/125
GT: xOy < 180
0
A,B

Ox
C,D

Oy
OA=OC
OB=OD
KL: a) AD=BC
b)
∆EAB=∆ECD
c) OE là phân
giác xOy
a ) Xét ∆OAD và ∆OCB có:
OA=OC (gt)
OB=OD (gt)
O góc chung
=> ∆OAD=∆OCB (c-g-c)
=> AD=BC (cạnh tương ứng).
b) C/m ∆EAB=∆ECD
ta có: AB=OB-OA
CD=OD-OC
Mà OA=OC
OB=OD
=> AB=CD (1)
ta lại có: ∆OAD=∆OCB (c/m trên)

=> D=B (góc tương ứng). (2)
A
1
=C
1
(góc tương ứng).
=> A
2
=C
2
(kề bù với A
1
và C
1
) (3)
từ (1), (2), (3) => ∆OAD=∆OCB (g-c-g)
c) C/m OE là phân giác xOy
xét ∆OEB v à ∆OED có:
OE cạnh chung
OB=OD (gt)
EB=ED (∆EAB=∆ECD)
=> ∆OEB = ∆OED (c-c-c)
=> O
1
=O
2
(góc tương ứng)
mà OE nằm giữa 2 tia OB và OD
=> OE là phân giác xOy
D. Hướng dẫn về nhà:

 Học kĩ trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông.
 Làm các bài tập 63 SBT, 45 SGK.
 Giải lại bài tập 44 SGK.
 Bài tập: cho ∆ABC có : AB=AC vẽ phân giác của A cắt BC tại D.
C/m B=C
2 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn : 16/1/09
Ngày dạy: 17/1/09
Tuần 21
Tiết 35 TAM GIÁC CÂN
A. Mục tiêu:
 HS nắm được định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, đều.
 Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân, đều. Các dấu hiệu nhận biết tam giác
cân, vuông cân, đều.
 Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, đều để tính số đo
góc, chứng minh hai góc bằng nhau.
 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dược chứng minh đơn giản.
B. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, thước đo góc,compa, bảng phụ.
HS: thước thẳng, thước đo góc, compa, các bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra:
1. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
ĐVĐ: hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình.
ee
Để phân loại các tam giác trên, người ta dựa vào yếu tố góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt
nào mà lại dựa vào yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ?
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

HĐ2: Định nghĩa :
GV: dựa vào hình vẽ
em hãy đọc xem hình
vẽ cho biết điều gì?
HS: ∆ABC có 2 cạnh AB=AC
GV: ta nói ∆ABC là tam giác cân
GV: thế nào là tam giác cân?
HS: tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng
nhau.
GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân
bằng thước và compa.
HS theo dõi cách vẽ hình và vẽ vào vở.
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, các góc ở
đáy, góc ở đỉnh.
GV cho HS làm bài ?1
HS làm bài ?1
1. Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác
có 2 cạnh bằng nhau.
.
3 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
T.giác cân Cạnh
bên
cạnh
đáy
Góc
ở đáy
Gócở
đỉnh
∆ABC cân

tại A
AB.
AC
BC B,C BAC
∆ADE cân
tại A
AD,
AE
DE ADE,
AED
DAE
∆ACH cân
tại A
AC,
AH
CH ACH,
AHC
CAH
HĐ3: Tính chất:
GV yêu cầu HS làm bài ?2
GV đưa đề bài và hình vẽ trên bảng phụ
GV yêu cầu HS chứng minh bài toán.
GT: ∆ABC cân tại A
A
1
=A
2
KL: so sánh ABD và ACD
HS c/m:
HS: 2 góc ở đáy bằng nhau.

GV: qua bài ?2 em có nhận xét gì về 2 góc ở
đáy của 1 tam giác cân.
HS đọc định lý 1 SGK/126
Đó là nội dung định lý về tính chất của 2
tam giác cân.
GV: ngược lại nếu 1 tam giác có 2 góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác ?
HD4: Tam giác đều:
GV Tam giác hình 115 có gì đặc biệt?
HS có ba cạnh bằng nhau
GV tam giác như vậy gọi là tam giác đều
GV vậy thế nào là tam giác đều
GV cho Hs làm ?4
HS làm ?4
GV hướng dân để Hs rút ra các tính chất
Củng cố:
GV gợi ý : HS đọc lại đề bài 44 SGK/125
Và nêu cách c/m
GV cho HS đọc định lý 2 SGK.
2. Tính chất:
Định lý 1: Học Sgk
Định lý 2: Học Sgk
Định nghĩa tam giác vuông cân: Học
Sgk
3.Tam giác đều:
Định nghĩa: Học Sgk
Tính chất : Học Sgk
4 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
D. Hướng dẫn về nhà :

 Nắm vững định nghĩa ,tính chất về góc của tam giác cân , tam giác đều, tam giác
vuông cân
 Các cách chứng minh một tam giác cân ,tam giác đều
 Giải bài tập 49 ;50 ;51 /127,128 SGK
============================================================
Ngày soạn : 16/1/09
Ngày dạy: 17/1/09
Tiết 36: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và 2 dạng đặc biệt của tam giác
cân.
 Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác
cân. Biết chứng minh một tam giác cân, đều.
 HS được biết thêm các thuật ngữ:định lý thuận , đảo, biết quan hệ thuận, đảo của
2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
B. Chuẩn bị:
 GV: thước thẳng, compa, bảng phụ.
 HS: thước thẳng, compa.
C. Tiến trình dạy học:
a. HĐ1: Kiểm tra:
a) Định nghĩa tam giác cân, phát biểu định lý 1 về tính chất tam giác cân. sửa bài
tập 49 (b)
b) định nghĩa tam giác đều: nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
b. HĐ2: Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Bài tập 50/211
GV cho HS đọc đề bài(đề ghi bảng phụ)
GV: nếu là mái nhà tôn, góc ở đỉnh
BAC=145
0

, thì em tính góc ở đáy ntn?
Tưong tự hãy tính ABC trong trường hợp
mái ngói có góc BAC=100
0
GV: qua bài tập 50, 47b ta thấy với tam giác
cân nếu biết số đo 1 góc ta sẽ tính được số
đo các góc còn lại.
Bài tập 51 SGK/128
GV gọi 1 HS đọc đề bài.
GV yêu cầu HS vẽ hình, GV đọc từng câu
1 HS đọc lớn đề.
HS vẽ hình vào vở, ghi GT, KL.
GV: muốn so sánh ABD và ACE ta làm thế
nào?
GV gọi 1 HS trình bày miệng bài c/m sau đó
Bài tập 50/211
ABC=(180
0
-BAC)/2
= (180
0
-145
0
)/2=17,5
0
Bài tập 51 SGK/128
GT: ∆ABC cân tại A
AE=AD
(D


AC, E

AB)
KL: a) ABD=ACE
b) ∆IBC là t/giác gì?
C/m:
a) xét ∆ABD và∆ACE có:
AB=AC (gt)
5 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV cho HS dự đoán.
để c/m ∆IBC cân ta phải c/m gì?
GV giúp HS phân tích bài toán theo sơ đồ:
∆IBC cân <=
<= B
2
=C
2
<= B
2
=B-B
1
C
2
=C-C
1
HS trình bày lời giải dựa trên sơ đồ.
GV khai thác bài toán.
Nếu nối ED em có thể đặt thêm câu hỏi nào.

Hãy c/m
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
GV dành 5 phút cho các nhóm trình bày trên
bảng (GV dánh giá cho điểm).
HS đặt thêm câu hỏi, chẳng hạn:
C/ m : ∆AED cân.
∆EIB = ∆DIC
ED // BC
Bài 52:
GV đọc chậm yêu cầu của đề cho HS vẽ
hình viết GT,KL.
1 HS đọc đề bài.
HS vẽ hình vào vở. 1 HS trên bảng.
Theo em, ∆ABC là tam giác gì?
Hãy chứng minh dự đoán đó.
nếu HS c/m ∆ABC là tam giác cân . GV gợi
ý thêm.
Còn giả thiết nào chưa được sử dụng đến
xOy=120
0
=> O
1
=O
2
=?
=> tính BAC=?
AD=AE (gt)
A góc chung
=> ∆ABD = ∆ACE (c-g-c).
=> ABD=ACE (góc tương ứng).

b) Tam giác IBC là tam giác gì?
ta có: B
1
=C
1
(c/m câu a)
mà B=C (∆ABC cân)
=> B-B
1
=C-C
1
hay B
2
=C
2
=> ∆IBC cân tại I
Bài 52:
GT: xOy=120
0
O
1
=O
2
AB

Ox
AC

Oy
KL: ∆ABC là tam

giác gì?
∆ABO và ∆ACO có:
B=C=90
0
O
1
+O
2
=120
0
/2=60
0
(gt)
OA chung
=> ∆vuông ABO = ∆vuông ACO
(cạnh huyền, góc nhọn).
=> AB=AC (cạnh tương ứng).
=> ∆ABC cân.
Trong ∆vuông ABO có:
O
1
=60
0
=> A
1
=30
0
c/m tương tự
=> A
2

=30
0
do đó : BAC=60
0
=> ∆ABC là tam giác đều.
HD3: Giới thiệu “bài đọc thêm”.
GV giới thiệu bài đọc thêm SGK/128
6 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
D. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, đều. Cách chứng minh một tam giác
cân, đều. Bài tập về nhà : 72, 73 /107 SBT
 Đọc trước bài: “Định lý Pitago”
7 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn :6/2/09
Ngày dạy: 7/2/09
Tuần 22
Tiết 37 ĐỊNH LÝ PI-TA-GO
A. Mục tiêu:
 HS nắm được định lý Pitago về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác vuông
và định lí Pitago đảo.
 Biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông
khi biết độ dài 2 cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pitago đảo để nhận biết 1 tam
giác là tam giác vuông.
 Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
B. Chuẩn bị:
 GV: bảng phụ ghi bài tập, 1 bảng phụ cắt dán sẵn h.121, 122 ( Bài ?2).
 HS: thước thẳng, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:

1. HD1: Kiểm tra:
1. Nêu các cách chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lượt về nhà toán học Pitago.
Sinh trưởng trong một gia đình quý tộc ở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ở
ven biển Ê- giê thuộc Địa Trung Hải. Ông sống trong khoảng 570-550 TCN. Tinh
thông hầu hết các lĩnh vực : số học, hình học, thiên văn, địa lý, âm nhạc …Một trong
các công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh tam giác vuông. Đó
chính là định lí Pitago mà chúng ta học hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HD2: Định lí Pitago:
GV yêu cầu HS làm bài ?1
vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc
vuông là 3 và 4cm.đo độ dài cạnh huyền
HS toàn lớp vẽ hình vào vở.
GV: ta có:
3
2
+4
2
=9+16=25
5
2
=25
=> 3
2
+4
2
=5
2

như vậy qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì
liên hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác
vuông?
HS: độ dài cạnh huyền của tam giác vuông
là 5cm.
HS trong tam giác vuông, bình phương cạnh
huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc
vuông.
thực hiện ?2
GV đưa ra bảng phụ có dán sẵn 2 tấm bìa
màu hình vuông có cạnh (a+b)
GV yêu cầu HS xem h121,122 SGK129
Sau đó gọi 4 HS lên bảng thực hiện.
1. Định lí Pitago: Học SGK
∆ABC vuông tại A
=> BC
2
=AB
2
+AC
2
Lưư ý” SGK/130
8 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
GV tính diện tích phần bìa không bị che lấp
ở hình 121,122
HS tự đọc phần ?2/ 129
2 HS đặt 4 tam giác vuông lên tấm bìa hình
vuông như h121
2 HS thực hiện h122

h121: diện tích phần bìa là c
2
h122: diện tích phần bìa là a
2
+b
2
chúng bằng nhau.
c
2
=a
2
+b
2
Có nhận xét gì về phần bìa không bị che
lấp ở 2 hình.
từ đó rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa
c
2
và a
2
+b
2
GV: hệ thức c
2
=a
2
+b
2
nói lên điều gì?
GV: đó chính là nội dung của định lí Pitago

mà sau này sẽ được chứng minh
GV yêu cầu vài HS đọc lại định lý.
GV vẽ hình và tóm tắt theo hình vẽ.
∆ABC vuông tại A
=> BC
2
=AB
2
+AC
2
GV cho HS đọc phần lưu ý.
Yêu cầu HS làm bài ?3
HD3: Định lí Pitago đảo:
GV yêu cầu HS làm ?4
GV: ∆ABC có: AB
2
+AC
2
=BC
2
(vì 3
2
+4
2
=5
2
) bằng đo đạt ta thấy ∆ABC
vuông tại A
người ta đã c/m được định lý này. Đó là
định lí Pitago đảo.

HD3: củng cố, bài tập:
Phát biểu định lí Pitago và định lí Pitago
đảo.
HS làm bài tập 53
GV cho HS làm bài tập theo nhóm
một nửa lớp làm bài a,b
một nửa lớp làm bài c,d
Bài 56 SGK.
GV cho HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn câu a
Tam giác nào sau đây vuông biết độ dài 3
cạnh của tam giác là:
a) 9cm, 15cm, 12cm.
áp dụng định lý Pitago đảo ta phải làm gì?
2.Định lý Pitago đảo(SGK).
∆ABC có BC
2
=AC
2
+AB
2
=> ∆ABC vuông tại A
Bài tập 53
a) x
2
=5
2
+12
2
b) x=

5
=> x
2
=169 c) x=20
=> x=
169
d) x=4
=> x=13
Bài 56 SGK.
Bình phương cạnh dài nhất và so với tổng
bình phương 2 cạnh kia.
15
2
=225
9
2
+12
2
=81+144=225
=> 15
2
=9
2
+12
2
Vậy tam giác có 3 cạnh 9cm, 12cm, 15cm
là tam giác vuông.
9 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
HS thực hiện.

Ta có kết luận gì?
D. Hướng dẫn về nhà:
 Học kĩ bài.
 Giải các bài tập: 54, 55 , 56 (b,c), 57 SGK/132.
============================================
Ngày soạn : 6/2/09
Ngày dạy: 7/2/09
Tiết 38 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 Củng cố định lí Pitago và định lí Pitago đảo.
 Vận dụng các định lý để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông và nhận biết 1
tam giác là tam giác vuông.
 Hiểu và biết vận dụng các kiến thức học vào thực tế.
B. Chuẩn bị:
 GV: thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
 HS: thước thẳng, êke, compa, các bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra:
a) Phát biểu định lí Pitago. Vẽ hình viết hệ thức minh họa.
b) Phát biểu định lí Pitago đảo. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức.
c) Sửa bài tập 55/131 SGK.
2. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Bài 56/131 SGK.
GV cho HS đọc đề.
Tam giác nào là tam giác vuông trong các
tam giác có độ dài 3 cạnh như sau:
a. 9 cm, 15 cm, 12 cm.
b. 5 dm, 13 dm, 12 dm.
c. 7 m, 7 m, 10 m.

GV cho HS thảo luận nhanh
gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
Bài 57/131 SGK.
(GV ghi đề bảng phụ).
GV yêu cầu 1 HS đọc lớn bài 57.
1 HS đọc lớn đề.
GV yêu cầu HS cả lớp nghiên cứu làm bài
và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp đọc bài giải trong 2 phút.
Lời giải trên Đúng hai Sai.
GV gọi 1 HS trả lời miệng.
Bài 56/131 SGK.
Ta có : 9
2
+12
2
=81+144=225
15
2
=225
 9
2
+12
2
=15
2
vậy tam giác này là tam giác vuông.
Tương tự giải bài b,c.

Bài 57/131 SGK.
Lời giải của bạn Tâm là sai .
Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn
nhất với tổng bình phương của 2 cạnh còn
lại.
8
2
+15
2
=64+225=289
17
2
=289
=> 8
2
+15
2
=17
2
Vậy

ABC vuông.
10 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
HS: lời giải của bạn Tâm là sai .
GV: Em có biết

ABC có góc nào vuông
không?
Bài 60/133 SGK.

GV cho 1 HS đọc đề.
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình, viết GT,
KL.
1 HS vẽ hình , viết GT, KL.
“Muốn tính AC ta có thể sử dụng định lí
Pitago vào tam giác nào?”.
1 HS lên bảng giải.
tương tự , hãy tính BH.
Bài 62/133 SGK.
GV cho HS đọc đề bài.
GV cho HS quan sát hình 136 để hiểu đề bài
và vẽ hình vào vở.
GV vẽ hình lên bảng.
GV hỏi: để biết con cún có thể tới các vị trí
A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay
không ta phải làm gì?
HS: cần tính độ dài OA, OB, OC, OD.
Hãy tính OA, OB, OC, OD.
Dựa vào kết quả tính được, hãy trả lời bài
toán.
HS: trong 3 cạnh của tam giác cạnh
AC=17cm là cạnh lớn nhất.
=>

ABC có B=90
0
Bài 60/133 SGK.
GT:

ABC nhọn.

AH

BC
AB=13cm
AH=12cm
HC=16cm
KL: tính AC, BC

AHC vg tại H
nên AC
2
=AH
2
+HC
2
(Pitago)
=12
2
+16
2
=144+256=400
AC=20cm.

ABH vg tại H
nên BH
2
=AB
2
-AH
2

(Pitago)
BH
2
=13
2
-12
2
=169-144=25
BH=5cm.
=> BC=BH + HC =5+16=21cm.
1 HS đọc lớn đề.
Bài 62/133 SGK.
OA
2
=3
2
+4
2
=9+16=25
=> OA=5
OB
2
=4
2
+6
2
=52
OB=
52
<9

OC
2
=8
2
+6
2
=64+36=100
=> OC=10 > 9
OD
2
=3
2
+8
2
=9+64=73
OD=
73
<9
Vậy con cún đến được các vị trí A, B, D
nhưng không đến được vị trí C.
HĐ3: Giới thiệu mục : “có thể em chưa biết ”:
GV giới thiệu mục : “có thể em chưa biết “.
Ngày nay để kiểm tra góc vuông các bác thợ nề, thợ mộc làm thế nào?
B. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn tập định lí Pitago (thuận , đảo).
 Giải bài tập 59,60 , 61 /131 SGK.
11 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
 Đọc mục : có thể em chưa biết /134 SGK và thực hiện cắt ghép từ 2 hình
vuông thành 1 hình vuông.

=====================================
Ngày soạn : 13/2/09
Ngày dạy: 14/2/09
Tuần 23
Tiết 39 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. Mục tiêu:
 Nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. Biết vận dụng
định lí Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền- cạnh góc vuông của 2 tam
giác vuông.
 Bước đầu vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để
chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
 Rèn luyện khả năng phân tích, tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh
hình học.
B. Chuẩn bị:
 GV+ HS: thước thẳng, êke, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra:
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông được suy ra từ các trường
hợp bằng nhau của tam giác?
Quan sát hình vẽ 140,141 (GV đã vẽ trên bảng phụ) cho biết các cặp tam giác trên bằng
nhau theo trường hợp nào?
2. Bài mới:
ĐVĐ: còn cách nào để nhận biết 2 tam giác vuông bằng nhau nữa không?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
12 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
HĐ2: 1. Các trường hợp bằng nhau đã
biết của 2 tam giác vuông:
Qua câu kiểm tra , GV cho HS nhắc lại các

trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác
vuông.
HS: hai t.giác vuông bằng nhau khi có:
a) 2 cạnh góc vuông bằng nhau.
b) một cạnh góc vuông và một góc nhọn
kề cạnh ấy bằng nhau.
c) cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng
nhau.
GV cho HS làm ?1 SGK (đề ghi bảng phụ).
HS trả lời ?1
H.143: ∆ABH=∆CH (c-g-c)
H.144: ∆DEK=∆DFK(g-c-g)
H.145: ∆MOI=∆NOI(c.huyền-g. nhọn)
GV: ngoài các trường hợp bằng nhau trên,
hôm nay chúng ta được biết thêm 1 trường
hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông.
HĐ3: Trường hợp bằng nhau về cạnh
huyền và cạnh góc vuông:
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong khung ở
trang 135 SGK.
GV yêu cầu HS vẽ hình, viết GT, KL của
định lý đó.
1 HS vẽ hình , viết GT, KL trên bảng.
cả lớp làm vào vở.
Phát biểu định lý Pitago.
GV: Đặt BC=EF=a
AC=DF=b
Áp dụng định lí Pitago tính và
so sánh AB, DE
∆ABC vuông tại A => AB

2
=BC
2
-AC
2

=a
2
-b
2
(Pitago)
∆DEF vuông tại D => DE
2
=EF
2
-DF
2

=a
2
-b
2
(Pitago)
=> AB
2
=DE
2
hay AB=DE
∆ABC=∆DEF theo trường hợp nào?
=> ∆ABC =∆DEF (c-c-c)

GV: như vậy nhờ định lí Pitago ta đã chứng
minh được 2 tam giác vuông có cạnh huyền
và cạnh góc vuông bằng nhau thì bằng
nhau.
Hãy phát biểu lại trường hợp bằng nhau
cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết
của 2 tam giác vuông:
a.2 cạnh góc vuông bằng nhau.
b.một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề
cạnh ấy bằng nhau.
c.cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau.
2.Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền
và cạnh góc vuông: Học Sgk
GT: ∆ABC: A=90
0
∆DEF :D=90
0
BC=EF
AC=DF
KL: ∆ABC=∆DEF
13 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
vuông.
HS nhắc lại định lý 135/SGK.
GV cho HS làm bài ?2
2 HS lên bảng giải.
GT:∆ABC cân tại A
AH


BC
KL: ∆AHB=∆AHC
(bằng 2 cách)
C1: ∆vuôngABH và ∆vuông ACH có:
AB=AC (∆ABC cân tại A)
AH chung
=> ∆vuôngABH = ∆vuông ACH (c.huyền
cạnh góc vuông).
C2: ∆vuôngABH và ∆vuông ACH có:
AB=AC (gt)
B=C (góc ở đáy của tam giác cân)
=> ∆vuôngABH = ∆vuông ACH (c.huyền
góc nhọn).
HĐ4: Luyện tập củng cố:
Bài tập 64
∆ABC và ∆DEF có A=D=900; AC=DF
hãy bổ sung thêm 1 điều kiện bằng nhau (về
cạnh hay về góc) để ∆ABC = ∆DEF
GV cho HS làm miệng.
∆ABC và ∆DEF có :
A=D=90
0
AC=DF
Thêm * BC=EF
=> ∆ABC = ∆DEF(c.huyền,cạnh góc nhọn)
thêm * C=F
=> ∆ABC = ∆DEF (g-c-g)
D. Hướng dẫn về nhà:
 Học kĩ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
 Giải các bài tập: 63, 65, 66 SGK/136,137.

=====================================
Ngày soạn :13/2/09
Ngày dạy: 14/2/09
Tiết 40 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài
chứng minh hình. Phát huy trí lực HS.
B. Chuẩn bị:
 GV: thước thẳng, êke, compa, phấn màu.
 HS: thước thẳng, êke, compa.
C. Tiến trình dạy học:
1. HĐ1: Kiểm tra:
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Làm bài tập: 64 SGK/136
14 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
2. HĐ2: Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Bài 63:
GV cho HS đọc đề.
GV đọc chậm, HS vẽ hình.
1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ hình vào vở, viết GT,
KL.
Để c/m (∆ABC) HB=HC ta cần c/m gì?
HS: để c/m HB=HC
ta c/m ∆ vg AHB= ∆ vg AHC
HS trình bày bài c/m.
GV hỏi thêm: HB=HC => AH là gì của ∆ABC
Tương tự BAH=CAH => AH là gì của ∆ABC
Trong tam giác cân đường vuông góc kẻ từ

đỉnh cân đến cạnh đáy còn được gọi là cạnh
gì?
Bài 65:
GV cho HS đọc đề.
GV đọc chậm đề, HS vẽ hình, viết GT, KL.
HS vẽ hình, viết GT, KL.
GV hướng dẫn HS phân tích c/m câu a bằng 2
câu hỏi.
Muốn c/m AH=AK ta phải c/m gì?
2 ∆ vg BCK và ∆ vg CHB có những yếu tố
nào bằng nhau?
HS lên bảng trình bày lời giải.
GV hướng dẫn HS c.m theo sơ đồ
AI là phân giác A
<= A
1
=A
2
<= ∆ vg AIK=∆ vg AIH
AI nằm giữa AH và AK
GV cho HS lên bảng trình bày lời giải.
cả lớp theo dõi sửa sai (nếu có).
Bài 63
GT: ∆ABC cân tại A
AH

BC
KL: a) HB=HC
b) BAH=CAH
C/m:

a) c/m HB=HC
Xét ∆ vg ABH và ∆ vg ACH ta có:
AB=AC (gt)
AH cạnh chung
=> ∆ vg ABH = ∆ vg ACH (c.huyền,
g.nhọn)
=> BH=CH (góc tương ứng).
b) C/m BAH=CAH :
ta có: ∆ vg ABH = ∆ vg ACH (c/m trên)
=> BAH=CAH (góc tương ứng).
Trong tam giác cân đường vuông góc kẻ từ
đỉnh đến đáy cũng là đưòng phân giác,
trung tuyến.
Bài 65:.
GT:∆ABC cân tại A
A<90
0
BH

AC
CK

AB
KL:a) AH=BK
b)AI là p.giác của A
a) C/m AH=AK
∆ vg BCK và ∆ vg CHB có:
AC chung
KBC=HCB (∆ABC cân )
=>∆ vg BCK=∆ vg CHB (c.huyền,g.nhọn)

=> BK=CH mà AB=AC (gt)
=> AH=AK
b) C/m AI là tia phân giác A
∆ vg AIK và ∆ vg AIH có:
AI chung
AK=AH (c/m trên)
=> ∆ vg AIK=∆ vg AIH (c.huyền, c.gócvg)
=> A
1
=A
2
mà tia AI nằm giữa AK,AH
=> AI là phân giác A
15 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Bài 95 SBT/109
GV cho HS vẽ hình làm bài tập theo nhóm nhỏ
trong 7 phút.
lần lượt gọi từng nhóm đứng tại chỗ trình bày
miệng lời giải.
HS cả lớp theo dõi góp ý.
GV yêu cầu HS về nhà trình bày lời giải vào
vở tập.
Đại diện một nhóm trình bày bài c/m). b) C/m
B=C
Đại diện nhóm thứ 2 trình bày bài giải
HS cả lớp nghe và về nhà hoàn thành lời giải
vào vở tập.
Bài 95 SBT/109
GT: ∆ABC

MB=MC
BAM=CAM
MH

AB
MK

AC
KL: a) MH=MK
b) B=C
D. Hướng dẫn về nhà:
 Làm các bài tập 96, 97 SBT/110
 Học các câu hỏi lý thuyết ôn tập chương II SGK/139
 Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
 Mỗi tổ chuẩn bị : 4 cọc tiêu, 1 giác kế (nhận ở phòng ĐDDH)
 Một sợi dây dài khoảng 10m , 1 thước đo. ÔN cách sử dụng giác kế.
 Mỗi tổ cử một em tham gia hướng dẫn của GV.
16 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn : 20/2/09
Ngày dạy: 21/2/09
Tiết 41-42 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
A. Mục tiêu:
 Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 điểm A, B trong đó có một
điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
 Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn
luyện ý thức làm việc có tổ chức.
B. Chuẩn bị:
 GV: Địa điểm thực hành cho các tổ HS.
o Các giác kế và cọc tiêu.

o Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ 2 HS).
o Mẫu báo cáo thực hành.
 HS: Mỗi tổ: 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m, 1 giác kế(nhận pĐDDH)
o 1 sợi dây dài khoảng 10 m
o 1 thước đo đọ dài
C. Tiến trình dạy học:
HĐ1: (tiến hành trong lớp học)
Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
GV đưa hình 149 (tranh vẽ) và giới thiệu
nhiệm vụ thực hành.
1. Nhiệm vụ:
cho trước 2 cọc A và B trong đó ta nhìn
thấy cọc B nhưng không đi được tới B.
Hãy xác định khoảng cách AB giữa 2 chân
cọc.
2. Hướng dẫn cách làm:
GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để
được hình 150 SGK.
Cho trước 2 điểm A và B, giả sử 2 điểm
đó bị ngăn cách bởi 1 con sông nhỏ, ta
đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm
B nhưng không tới được.
đặt giác kế tới điểm A vạch đường thẳng
xy

AB tại A.
GV: sử dụng giác kế thế nào để vạch
đường thẳng xy


AB
(nếu HS không nhớ, GV nhắc lại).
GV cùng 2 HS làm mẫu trước lớp cách vẽ
HS nghe và ghi bài.
HS: đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm
ngang và tâm của giác kế nằm trên đường
thẳng đi qua A.
Đưa thanh quay về vị trí 0
0
và quay mặt đĩa
sao cho cọc ở B và 2 khe hở ở thanh quay
nằm thẳng hàng.
cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều
chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với 2 khe hở
của thanh quay.
Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường
thẳng xy.
17 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
đường thẳng xy

AB
Sau đó lấy điểm E trên xy. Xác định điểm
D sao cho E là trung điểm của AD.
GV: làm thế nào để xác định được điểm
D.
Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm

AD
Dùng cọc tiêu xác định trên tia Dm điểm

C sao cho B,E,C thẳng hàng.
Đo độ dài CD
GV: vì sao như vậy ta kại có: CD=AB
GV yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn
cách làm SGK/138
HĐ2: Chuẩn bị thực hành:
1. GV nghe các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của tổ mình và giao mẫu báo cáo
cho các tổ trưởng.
HĐ3: HS thực hành:
GV cho HS đến địa điểm thực hành
Các tổ tiến hành thực hành.
HĐ4: Nhận xét đánh giá.
Hết giờ GV thu báo cáo thực hành của các
tổ.
HS: có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE. rồi
lấy trên tia đối của tia AE điểm D sao cho
ED=EA.
HS c/m : ∆ABE=∆DCE (g-c-g).
=> AB=CD
1 HS đọc lại.
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 43-44
tổ lớp
Kết quả AB= Điểm thực hành
STT Tên
HS
điểm
cbị
dụng cụ
kỷ

luật

năng
thực
hành
Tổng
cộng
tự đánh giá tổ trưởng
(kí tên)
HS thực hành theo tổ.
Sơ đồ bố trí 2 tổ thực hành.
HĐ5: dặn dò:
 Bài tập thực hành 102/SBT.
 Ôn tập theo đề cương ôn tập chương
 Giải các bài tập.
 Thu dọn dụng cụ trả phòng ĐDDH.
18 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn : . . . . . . . . . .
Tiết 44 ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. Mục tiêu:
 Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong của 1 tam giác,
các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
 Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng
minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
 GV: bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
 HS: các câu hỏi ôn tập chương (1,2,3) , bài tập 67, 68, 69 140,140/SGK.
Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bảng con.
C. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
1. HĐ1: ôn tập về tổng 3 góc của 1 tam
giác.
GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi.
Phát biểu định lý tổng 3 góc trong 1 tam
giác.
Nêu công thức minh họa theo hình vẽ.
Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác.
Minh họa (dựa vào hình vẽ).
GV yêu cầu HS đọc và trả lời bài tập 68(a,b)
Các tính chất được suy ra trực tiếp từ định
lý nào?
a) góc ngoài của 1 tam giác bằng tổng 2 góc
trong không kề với nó.
b) trong 1 tam giác vuông 2 góc nhọn phụ
nhau.
(giải thích dực vào hình vẽ trên).
Bài tập 67: GV ghi đề bảng phụ.
GV cho HS làm bài vào bảng con, yêu cầu
HS ghi gọn.
1. Đ hay S.
vd: câu 1 là đúng thì chỉ ghi 1/ Đ
với các câu sai GV cho HS lên bảng vẽ hình
minh họa và chỉ ra điểm sai.
Bài 107/SBT.
2 HS lần lượt được kiểm tra 2 câu hỏi trên.
HS trả lời.
HS cả lớp theo dõi đánh giá.
HS đọc và trả lời.
2 tính chất trên đuợc suy ra từ định lý :

tổng 3 góc trong 1 tam giác vì:
a) A
1
+B
1
+C
1
=180
0
mà A
1
+A
2
=180
0
=> A
2
=B
1
+C
1
.
b) ∆ABC vuông tại A
Ta có : A+B+C=180
0
Mà A=90
0
=> B+C=90
0
HS làm bài vào bảng con trong 5 phút.

HS đưa bảng con cho GV kiểm tra nhanh 1
số em và sửa.
1/ Đ 2/ Đ 3/ S 4/ S
5/ Đ 6/S.
HS vẽ hình minh họa.
vd câu 3: HS vẽ tam giác vuông hoặc nhọn
HS vẽ hình vào vở và thảo luận để tìm các
tam giác cân.
HS:
∆ABC cân vì AB=AC
19 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Tìm các tam giác cân trên hình vẽ.
GV cho HS làm theo các nhóm 2 em cùng
bàn
GV gọi HS trả lời.
HĐ2: Ôn tập về các trường hợp bằng
nhau của 2 tam giác.
GV ktra câu hỏi 2,3 đề cương ôn tập
a) phát biểu các trường hợp bằng nhau
của 2 tam giác.
b) Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của 2 tam giác vuông.
Bài tập 68/SGK.
GV cho HS đọc đề.
GV đọc chậm đề , HS vẽ hình vào vở.
GV gọi HS viết GT, KL của bài toán.
GV gợi ý HS phân tích bài.
AD


a
<= H
1
=H
2
=900
<=
∆ABH=∆ AHC có AB=AC
AH chung
<= cần thêm A
1
=A
2
<= ∆ABD=∆ACD (c-c-c)
GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV: bài tập này giải thích cách dùng thước
và compa để vã đường thẳng đi qua A và
vuông góc với đường thẳng a cho trước.
=> B
1
=C
1
=(180
0
-A
1
)/2=(180
0
-36
0

)/2=72
0
A
3
+D=B
1
(góc ngoài)
=> A
3
=B
1
-D=72
0
-36
0
=36
0
=> ∆ABD cân tại B
tương tự: ∆ACE cân tại E
các tam giác ∆CDA cân tại D, ∆ABE cân tại E
vì có các góc ở đáy bằng 36
0
2 HS phát biểu.
1 HS đọc lớn đề.
HS nghe GV đọc chậm đề, vẽ hình vào vở.
1 HS lên bảng vẽ.
GT: A

a
AB=AC

BD=CD
KL:AD

a
HS trình bày bài làm.
∆ABD và ∆ACD có:
AB=AC (gt)
AD=CD (gt)
AD chung
=> ∆ABD = ∆ACD (c-c-c)
=> A
1
=A
2
∆ABH và ∆ACH có:
AB=AC (gt)
AH chung
A
1
=A
2
(c/m trên)
=>∆ABH = ∆ACH (c-g-c)
=> H
1
=H
2
mà H
1
+H

2
=180
0
=> H
1
=H
2
=90
0
=> AH

a

D. Hướng dẫn về nhà:
 Tiếp tục ôn tập chương II, ôn các câu 4,5,6/193 SGK.
 Giải bài tập 70, 73 SGK/139.
20 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn : . . . . . . . . . .
Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II(Tiết 2)
A. Mục tiêu:
 Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân.
 Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng
minh, ứng dụng thực tế.
B. Chuẩn bị:
 GV: bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
 HS: các câu hỏi ôn tập chương (4, 5, 6) , bài tập 70, 71, 72, 83SGK/ 141.
Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bảng con.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:

1. HĐ1: Ôn tập về một số dạng đặc biệt
của tam giác.
GV hỏi: nêu định nghĩa, tính chất, quan hệ
của từng loại tam giác.
GV vừa giảng vừa kiểm tra HS đi đến hoàn
chỉnh bảng tổng kết.
Bài tập 70 SGK.
GV gọi 1 HS đọc đề tới câu a.
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
GV cho HS nêu GT, KL.
GV yêu cầu HS trình bày miệng ý chứng
minh câu a.
Sau đó GV đưa bảng phụ có ghi kết quả
chứng minh câu a.

HS trả lời câu hỏi GV và hoàn chỉnh bảng
tổng kết như SGK/140.
GT:

ABC
AB = AC
BM = CN
BH

AM
CK

AN
BH


CK = O
a. Chứng minh:

AMN cân

ABC cân (gt)


11
C
ˆ
B
ˆ
=


MB
ˆ
A
=CÂN

ABM và

CAN có:
AB = AC (gt)

MB
ˆ
A
=CÂN (chứng minh trên)

BM = CN (gt)
21 GV: Lê cường
TAM GIÁC TAM GIÁC
CÂN
TAM GIÁC
ĐỀU
TAM GIÁC
VUÔNG
TAM GIÁC
VUÔNG CÂN
Định nghĩa
Quan hệ
giữa các góc
Quan hệ
giữa các
cạnh
A
B C
M
N
O
H
K
A
B
C
C
B
A
C

B
A
C
B
A
C
B
A
Giáo án Hình học 7
GV hướng dẫn HS vẽ tiếp hình câu b và lập
lược đồ lời giải.
BH = CK

vuông BHM =

vuông CKN
BM = CN (gt)
N
ˆ
M
ˆ
=
(…)
GV kiểm tra vở ghi của một vài HS.
GV cho HS đứng tại chỗ trình bày lời giải.
Gợi ý nếu cần.
Theo kết quả chứng minh câu a và câu b ta
suy ra được những đoạn thẳng nào bằng
nhau?
GV cho HS dự đoán.

Muốn chứng minh

OBC cân tại O ta cần
chứng minh gì?
GV cho HS về nhà làm câu e.
Hoạt động 3: Bài tập hoạt động nhóm.
Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau
đây.
a. Nếu một tam giác có 2 góc bằng 60
0
thì tam giác đó là tam giác đều.
b. Nếu một cạnh và 2 góc của tam giác
này bằng một cạnh và 2 góc của tam
giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
c. Góc ngoài của tam giác bao giờ cũng
lớn hơn 1 góc của tam giác đó.
d.

ABC có Ab = 12 cm, BC = 13 cm,
AC = 5cm thì tam giác ABC vuông tại
A.
GV cho các nhóm nhận xét và lý giải.



ABM =

CAN



N
ˆ
M
ˆ
=




AMN cân tại A
b. Chứng minh BH = CK
2 HS dựa vào sơ đồ trình bày lại lời giải.
Cả lớp ghi bài giải vào vở.
c. Chứng minh AH = AK
Ta có : AM = AN (

AMN cân)
MH = NK (

BHM =

CKN c/m trên)

AH = AK
d.

OBC là tam giác gì?

OBC cân tại O
Chứng minh

33
C
ˆ
B
ˆ
=
Một HS trình bày cách chứng minh
33
C
ˆ
B
ˆ
=
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
D. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn toàn bộ luyện tập và bài tập để kiểm tra 1 tiết ở tiết đến.
22 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn : . . . . . . . . . .
Tiết 46 KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ
1. Lý thuyết:
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác (2đ).
2. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Hai tam giác nào bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
a.


ABD =

DBC
b.

DAB =

BCD
c. cả 2 trường hợp trên đều đúng
Câu 2:

ABC =

DEF biết AB = 3cm, EF = 4cm thì:
c. DE = 3cm, AC = 4cm c. DE = 3cm, BC = 4cm
d. DF = 3cm, BC = 4cm d. AC = 3cm, DF = 4cm
Câu 3: Ở hình vẽ 2, số cặp tam giác bằng nhau là:
a. 3 b. 2 c. 4 d. 5
Dùng hình 3 để trả lời các câu hỏi 4, 5, 6.
Cho

ABC biết
B
ˆ
= 60
0
,
BC
ˆ
A

= 40
0
.
Câu 4: Số đo của góc Â
2
là:
a. 60
0
b. 40
0
c. 100
0
d. 80
0
Câu 5: Số đo của góc Â
1
là:
a. 60
0
b. 40
0
c. 100
0
d. 80
0
Câu 6: Số đo của góc
C
ˆ
3
là:

a. 140
0
b. 60
0
c. 80
0
d. 100
0
3. Bài tập tự luận:
Cho

MNP có
M
ˆ
= 90
0
, từ điểm M kẻ MH

NP (H

NP). Qua N kẻ tia Nx

NP (tia Nx nằm về phía mặt phẳng bờ NP không chứa điểm M). Trên Nx lấy điểm
K sao cho NK = MH
i. Chứng minh:

MHN =

KNH
ii. Chứng minh MN // HK

iii. Biết góc
HM
ˆ
N
= 40
0
. Tính số đo góc MPN
Đáp án & Biểu điểm:
1. Lý thuyết : Phát biểu đúng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai
tam giác : 2đ
2. Bài tập trắc nghiệm: mỗi câu 0,5 đ
3. Bài tập tự luận:
Vẽ hình viết GT, KL cho cả câu a, b: 0,5 đ
a. Chứng minh

MHN =

KNH: 2đ
b. Chứng minh MN // HK : 1,5 đ
c. Biết góc
HM
ˆ
N
= 40
0
. Tính số đo góc MPN: 1đ
23 GV: Lê cường
A
B
C

D
3
40
°
60
°
2
1
A
B
C
Giáo án Hình học 7
24 GV: Lê cường
Giáo án Hình học 7
Ngày soạn : . . . . . . . . . .
CHƯƠNG III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM
GIÁC . CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Tiết 47 QUAN HỆ GIỮA GÓC
VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
 HS nắm vững nội dung 2 định lý, vận dụng được chúng trong những
trường hợp cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý 1.
 Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình
vẽ.
 Biết diễn đạt một số định lý thành 1 bài toán với hình vẽ , giả thiết
và kết luận.
B. Chuẩn bị:
 GV: thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
 HS: thước thẳng, compa, thước đo góc.
∆ABC bằng giấy có AB<AC.

C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
HĐ1: giới thiệu chương III và đặt vấn đề
vào bài mới.
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương III
gồm 2 nội dung chính.
1. quan hệ giữa các yếu tố cạnh góc trong
tam giác.
2. các đường đồng quy trong tam giác.
Hôm nay ta học bài : quan hệ giữa góc và
cạnh đối diện trong tam giác.
Cho ∆ABC nếu AB=AC thì 2 góc đối diện
như thế nào?
GV: như vậy trong 1 tam giác đối diện với 2
cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và
ngược lại.
GV: nếu AB

AC thì các góc đối diện thế
nào (B , C thế nào với nhau).
HD2: góc đối diện với cạnh lớn hơn.
GV cho HS làm bài ?1
vẽ ∆ABC có AB<AC . dự đoán ta có trường
hợp nào trong 3 trường hợp sau:
a. B=C b. B>C
c. B<C
HS thực hiện nhóm 2 em , gấp hình và quan
sát theo hướng dẫn ở SGK.
Vậy B thế nào với C của ∆ABC
Đó là nội dung của định lý 1.

GV vẽ hình 3/SGK trang 54 lên bảng
HS nghe giới thiệu.
HS: ∆ABC nếu có: AB=AC thì ∆ABC cân
tại A => B=C
∆ABC có B=C thì ∆ABC cân tại A
=> AB=AC
HS quan sát và dự đoán: B>C
HS gấp hình trên bảng phụ và nhận xét
AB’M > C (góc ngoài của tam giác).
HS ghi định lý 1.
25 GV: Lê cường

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×