Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Bộ giáo án 12(Nâng cao) Rất hay. Vũ Kim Phượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.38 KB, 156 trang )

CHƯƠNG I - ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
BÀI 1 . CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Hiểu được khác nhau giữa chuyển động quay với chuyển động tònh tiến, đồng thời khảo sát chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố đònh về phương diện động lực học với nội dung là: xác đònh quy luật chuyển động của vật và tìm ra mối liên
hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài, gia tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật rắn.
Kỹ năng
- Từ các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều xây dựng công thức chuyển động tròn biến đổi đều.
- Áp dụng giải các bài tập đơn giản.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Toạ độ góc.
- Một số hình vẽ minh hoạ chuyển động quay của vật rắn.
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn câu Đúng. Một cánh quạt của một động cơ điện có tốc độ góc không đổi là ω = 94rad/s, đường kính 40cm. Tốc
độ dài của một điểm ở đầu cánh bằng:
A. 37,6m/s; B. 23,5m/s; C. 18,8m/s; D. 47m/s.
P2. Hai học sinh A và B đứng trên một đu quay tròn, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một nửa bán kính. Gọi ω
A
, ω
B
, γ
A
, γ
B
lần lượt là


tốc độ góc và gia tốc góc của A và B. Phát biểu nào sau đây là Đúng?
A. ω
A
= ω
B
, γ
A
= γ
B
. B. ω
A
> ω
B
, γ
A
> γ
B
.
C. ω
A
< ω
B
, γ
A
= 2γ
B
. D. ω
A
= ω
B

, γ
A
> γ
B
.
P3. Chọn phương án Đúng. Một điểm ở trên vật rắn cách trục quay một khoảng R. Khi vật rắn quay đều quanh trục, điểm
đó có tốc độ dài là v. Tốc độ góc của vật rắn là:
A.
R
v

. B.
R
v
2

. C.
R.v

. D.
v
R

.
P4. Chọn phương án Đúng. Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc 140rad/s phải mất 2 phút.
Biết động cơ quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà trong thời gian đó là:
A. 140rad. B. 70rad. C. 35rad. D. 36πrad.
P5. Chọn phương án Đúng. Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục. Lúc t = 0 bánh xe có tốc độ góc 5rad/s. Sau 5s
tốc độ góc của nó tăng lên 7rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là:
A. 0,2rad/s

2
. B. 0,4rad/s
2
. C. 2,4rad/s
2
. D. 0,8rad/s
2
.
P6. Chọn phương án Đúng. Trong chuyển động quay biến đổi đểu một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc toàn phần (tổng
vectơ gia tốc tiếp tuyến và vectơ gia tốc hướng tâm) của điểm ấy:
A. có độ lớn không đổi. B. Có hướng không đổi.
C. có hướng và độ lớn không đổi. D. Luôn luôn thay đổi.
P7. Chọn câu đúng: Trong chuyển động quay có tốc độ góc ω và gia tốc góc ω chuyển động quay nào sau đây là nhanh
dần?
A. ω = 3 rad/s và ω = 0; B. ω = 3 rad/s và ω = - 0,5 rad/s
2
C. ω = - 3 rad/s và ω = 0,5 rad/s
2
; D. ω = - 3 rad/s và ω = - 0,5 rad/s
2
P8. Một vật rắn quay đều xung quanh một trục, một điểm M trên vật rắn cách trục quay một khoảng R thì có
A. tốc độ góc ω tỉ lệ thuận với R; B. tốc độ góc ω tỉ lệ nghòch với R
C. tốc độ dài v tỉ lệ thuận với R; D. tốc độ dài v tỉ lệ nghòch với R
P9. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay đều. Tỉ số tốc độ góc
của đầu kim phút và đầu kim giờ là
A. 12; B. 1/12; C. 24; D. 1/24
P10. Một vật rắn quay nhanh dần đều xung quanh một trục cố đònh. Sau thời gian t kể từ lúc vật bắt đầu quay thì góc mà
vật quay được
A. tỉ lệ thuận với t. B. tỉ lệ thuận với t
2

.
C. tỉ lệ thuận với
t
. D. tỉ lệ nghòch với
t
.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(A); 3(A); 4(A); 5(B); 6(D); 7(D); 8(C); 9(A); 10(B).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Chương 1: Cơ học vật rắn
Bài 1: Chuyển động của vật rắn
quanh một trục cố đònh.
1. Toạ độ góc.
+ Mỗi điểm trên vật rắn chuyển động trên quỹ đạo tròn,
trong mặt phẳng vuông góc với trục quay, tâm trên trục quay.
+ Mọi điểm vật rắn có cùng góc quay.
+ Lấy toạ độ góc ϕ của một điểm M của vật rắn làm toạ độ
của vật rắn.
2. Tốc tốc góc:
+ Toạ độ góc vật rắn: ϕ = ϕ(t)
+ Tốc độ góc đặc trưng cho độ quay nhanh hay chậm của
vật rắn.
+ Tốc độ góc trung bình:
ttt
12
12
tb

ϕ∆
=


ϕ−ϕ

+ Tốc độ góc tức thời:
/
t
0t
dt
d
t
Lim
ϕ=
ϕ
=

ϕ∆

→∆
+ Đơn vò : rad/s
+ Tốc độ góc có giá trò dương hoặc âm.
3. Gia tốc góc:
+ Gia tốc góc trung bình:
t
TB

ω∆

.
+ Gia tốc góc tức thời:
'
t

lim
t
ω=

ω∆

→∆
0
.
+ Đơn vò: rad/s
2
.
4. Các phương trình động lực học của chuyển động quay:
+ ω = const: quay đều, ϕ = ϕ
0
+ ωt.
+ γ = const: quay biến đổi đều, ω = ω
0
+ γt.
ϕ = ϕ
0
+ ω
0
t +
2
1
γt
2
;
)(

0
2
0
2
2
ϕ−ϕγ=ω−ω
.
+ Chú ý dẫu các đại lượng.
5. Vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật quay:
v = ωR;
R
R
v
a
n
2
2
ω==
;
γ=
Ra
t
tn
aaa +=
;
22
tn
aaa +=
.
2

ω
γ
==α
n
t
a
a
tgg
;
α là góc giữa
a
với bán kính OM.
6. Trả lời phiếu học tập...
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
- Ôn lại phần động học và động lực học chất điểm của chuyển động thẳng đều, biến đổi đều và tròn đều ở lớp 10.
- Xem lại một số khái niệm về điện tích đã học ở THCS.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về chuyển động quay của vật rắn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : Kiểm tra
* Sự chuẩn bò của học sinh; nắm kiến thức cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trình bày chuẩn bò của mình, cần làm những gì. - Yêu cầu chuẩn bò đồ dùng học tập, SGK, chuẩn bò kiến thức
của học sinh.
- Trả lời về kiến thức thày yêu cầu.
- Nhần xét, bổ xung.
- Ghi chép lại kiến thức cần nhớ.
- Nêu một số kiến thức về chuyển động thẳng đều, chuyển
động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều.

- Nhận xét và tóm tắt kiến thức.
- Bảng tóm tắt kiến thức.
Hoạt động 2 ( phút) : Giới thiệu chương trình lớp 12 và bài 1, phần 1.
Toạ độ góc.
* Nắm được cách xác đònh toạ độ góc của một điểm.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Nhóm thảo luận.
- Nêu đặc điểm chuyển động quay vật rắn.
- Nhận xét và bổ xung
- Đọc SGK tìm đặc điểm của của vật rắn và toạ độ góc phần 1
trang 4.
- Cá nhân đọc SGK,
- 1 nhóm nhận xét, các nhóm khác bổ xung.
- Nhận xét tóm tắt kiến thức.
- Nêu toạ độ góc.
- Nhận xét bổ xung.
- Ghi tóm tắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Tương tự với toạ độ.
- Nhận xét, tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 3 ( phút): Tốc độ góc, chuyển động quay đều.
* Nắm được các khái niệm tốc độ góc và khái niệm chuyển động quay đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, thảo luận nhóm
- Nêu khái niệm về vận tốc trung bình và tức thời.
- Nhận xét nhóm bạn và bổ xung.
- Ghi tóm tắt.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Tìm hiểu khái niệm tốc độ góc trung bình, tức thời. Cá nhân

đọc SGK.
- Nhóm thảo luận và đưa ra nhận xét.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung.
- Tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK, nhóm thảo luận.
- Một nhóm đưa ra nhận xét.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Ghi tóm tắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi C3, C4.
- Tìm hiểu khái niệm chuyển động quay đều, dựa vào khái niệm
chuyển động thẳng đều.
- Viết phương trình chuyển động quay đều. Nhận xét.
- Tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4.
Hoạt động 4 ( phút) : Gia tốc góc, chuyển động quay biển đổi đều.
* Nắm được gia tốc góc và phương trình chuyển động quay biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Nêu khái niệm gia tốc góc..
- Nhận xét và bổ xung.
- Đọc SGK tìm khái niệm gia tốc góc.
- Tóm tắt.
- Nhận xét.
- Đọc SGK và nêu khái niệm.
- Nhận xét bổ xung.
- Ghi tóm tắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi C5, C6.
- Đọc SGK tìm hiểu khái niệm chuyển động quay biến đổi đều.
- Bổ xung bạn.

- Nhận xét, tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5, C6.
Hoạt động 5 ( phút): Vận tốc, gia tốc của một điểm của vật rắn chuyển động quay.
* Nắm được vận tốc, gia tốc một điểm của vật rắn chuyển động quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK và thảo luận nhóm
- Nêu 2 khái niệm này.
- Nhận xét bạn.
- Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu vân tốc và gia tốc
- Nhận xét, tổng kết.
Hoạt động 6 ( phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Làm câu hỏi và BT.
- Ghi câu hỏi và BT.
- Về đọc và làm BT.
- Trả lời câu hỏi 2.
- BT 5, 6, 7 SGK
- Đọc bài sau và làm BT.
BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC
CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Viết được biểu thức của momen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay và nêu được ý nghóa vật lí của đại lượng
này.
- Vận dụng kiến thức về momen quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan đến chuyển động c vật rắn.
- Hiểu được cách xây dựng phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố đònh và viết được phương trình M
= Iγ.
Kỹ năng
- Xác đònh được momen lực và momen quán tính.
- Vận dụng phương trình động lực học của vật rắn giải bài toán cơ bản về chuyển động của vật rắn.

- Phân biệt momen lực và momen quán tính.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Hình vẽ minh hoạ về chuyển động quay của vật rắn.
- Bảng momen quán tính của một số vật rắn đặc biệt.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn câu
Sai
. Đại lượng vật lí nào có thể tính bằng kg.m
2
/s
2
?
A. Momen lực. B. Công.
C. Momen quán tính. D. Động năng.
P2. Một chất điểm chuyển động tròn xung quanh một trục có mômen quán tính đối với trục là I. Kết luận nào sau đây là
không đúng?
A. Tăng khối lượng của chất điểm lên hai lần thì mômen quán tính tăng lên hai lần
B. Tăng khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên hai lần thì mômen quán tính tăng 2 lần
C. Tăng khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên hai lần thì mômen quán tính tăng 4 lần
D. Tăng đồng thời khối lượng của chất điểm lên hai lần và khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên hai lần thì mômen
quán tính tăng 8 lần
P3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mômen quán tính của vật rắn đối với một trục quay lớn thì sức ì của vật trong chuyển động quay quanh trục đó lớn
B. Mômen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào vò trí trục quay và sự phân bố khối lượng đối với trục quay
C. Mômen lực tác dụng vào vật rắn làm thay đổi tốc độ quay của vật
D. Mômen lực dương tác dụng vào vật rắn làm cho vật quay nhanh dần
P4. Tác dụng một mômen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động

với gia tốc góc không đổi γ = 2,5rad/s
2
. Mômen quán tính của chất điểm đối với trục đi qua tâm và vuông góc với đường tròn
đó là
A. 0,128 kgm
2
; B. 0,214 kgm
2
; C. 0,315 kgm
2
; D. 0,412 kgm
2
P5. Tác dụng một mômen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động
với gia tốc góc không đổi # = 2,5rad/s
2
. Bán kính đường tròn là 40cm thì khối lượng của chất điểm là:
A. m = 1,5 kg; B. m = 1,2 kg; C. m = 0,8 kg; D. m = 0,6 kg
P6. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I =10
-2
kgm
2
. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác
dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là
A. 14 rad/s
2
; B. 20 rad/s
2
; C. 28 rad/s
2
; D. 35 rad/s

2
P7. Một mômen lực không đổi tác dụng vào vật có trục quay cố đònh. Trong các đại lượng sau đại lượng nào không phải là
hằng số?
A. Gia tốc góc; B. Vận tốc góc; C. Mômen quán tính; D. Khối lượng
P8. Một đóa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đóa. Tác
dụng vào đóa một mômen lực 960Nm không đổi, đóa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Mômen quán tính của
đóa đối với trục quay đó là
A. I = 160 kgm
2
; B. I = 180 kgm
2
; C. I = 240 kgm
2
; D. I = 320 kgm
2
P9. Một đóa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt
phẳng đóa. Tác dụng vào đóa một mômen lực 960Nm không đổi, đóa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Khối
lượng của đóa là
A. m = 960 kg; B. m = 240 kg; C. m = 160 kg; D. m = 80 kg
P10. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I =10
-2
kgm
2
. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác
dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Sau khi vật chòu tác dụng lực được 3s thì tốc độ
góc của nó là

A. 60 rad/s; B. 40 rad/s; C. 30 rad/s; D. 20rad/s
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(B); 3(D); 4(A); 5(C); 6(B); 7(B); 8(D); 9(C); 10(A).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 2: Phương trình động lực học của vật rắn
quay quanh một trục cố đònh.
1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực:
a. Momen lực đối với trục quay:
M = F.d
b. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực:
F
t
= m.a
t
= m.r.γ
=> F
t
.r = m.r
2
.γ => M = m.r
2

2. Momen quán tính:
a. Momen quán tính của chất điểm đối với trục quay:
Đặt m.r
2
= I gọi là momen quán tính của chất điểm M đối với
trục quay. Đơn vò: kg.m
2
.
b. Momen quán tính của vật rắn đối với một trục:

Đặc trưng cho mức quán tính (sức ì) của vật rắn với trục
quay đó.
Với các vật đặc biệt:
- Thanh mảnh trục ở giữa: I = m. l
2
/12;
- Thanh mảnh trục ở đầu: I = m. l
2
/3;
- Đóa tròn mỏng: I = m.R
2
/2.
- Hình cầu đặc: I = 2m.R
2
/5
3. Phương trình động lực học của vật rắn với một trục quay: M
= I.γ
4. Bài tật ví dụ:
- chuyển động của thùng là tònh tiến.
- chuyển động của hình trụ là quay quanh một trục.
- Gia tốc thùng và gia tốc góc: a = γ.R.
......
5. Trả lời phiếu học tập: ....
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
- Xem SGK tìm hiểu các khái niệm.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV thu thập các hình ảnh về tác dụng làm quay, momen quán tính.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : Kiểm tra

* Sự chuẩn bò của học sinh; nắm kiến thức cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trình bày chuẩn bò của mình, cần làm những gì.
- Trả lời về kiến thức thày yêu cầu.
- Nhần xét, bổ xung.
- Yêu cầu chuẩn bò đồ dùng học tập, SGK, chuẩn bò kiến thức
của học sinh.
- Nêu phương trình chuyển động quay biến đổi đều.
- Nhận xét và tóm tắt kiến thức.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài 2: Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố đònh.
1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực:
* Nắm được mối liên hệ giữa momen lực và gia tốc góc.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Tìm hiểu tác dụng của lực.
- Vật đứng yêu khi lực tác dụng có giá qua trục quay hoặc
giá song song với trục quay.
- Vật quay khi giá không qua trục quay.
- Tác dụng quay phụ thuộc khoảng cách giá tới trục quay và
cường độ lực.
- HS đọc SGK tìm hiểu tác dụng của lực đối với vật có trục
quay cố đònh.
- Gợi ý: Khi nào vật đứng yên; khi nào vật quay.
- Tóm tắt tác dụng của lực…
- Đọc SGK phần 2 và 3. Nêu khái niệm momen lực.
- Trả lời câu hỏi C1.
- HS đọc SGK tìm hiểu khái niệm momen lực.
- M = F.d
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK tìm liên hệ momen lực và gia tốc góc.
- Thảo luận, trình bày liên hệ…

- Trả lời câu hỏi C2
- HS đọc SGK tìm liên hệ gia tốc góc và momen lực.
- Trình bày liên hệ...
- Hướng dẫn: HS trả lời câu hỏi C2
Hoạt động 3 ( phút) : Momen quán tính.
* Nắm được momen quán tính của chất điểm và của vật đối với trục quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. F
t
= m.a
t
= m.r.γ
=> F
t
.r = m.r
2
.γ => M = m.r
2

- Đặt m.r
2
= I là momen quán tính,
- Đọc SGK. Tìm hiểu khái niệm thế nào là momen quán tính.
- Trình bày….
- Nhận xét, tóm tắt…
Hoạt động 4 ( phút) : Phương trình động lực học của vật rắn.
* Nắm được phương trình động lực học của vật rắn. Vận dụng giải bài tập.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tìm phương trình động lực học...
- Trình bày ...

- Nhận xét bạn...
- Đọc SGK phương trình động lực học...
- Trình bày phương trình...
- Tóm tắt.
- Đọc kỹ đầu bài, phân tích đầu bài...
- Thảo luận nhóm, tìm phương hướng giải...
- Giải bài tập...
- Nhận xét...
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, phân tích và giải bài tập.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm
- Nêu trả lời.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời các câu hỏi sau bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Về làm bài tập và đọc bài sau.
- Làm các bài tập trong SGK.
- SBT bài:
- Đọc bài 5.
BÀI 3 : MÔ MEN ĐỘNG LƯNG.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔ MEN ĐỘNG LƯNG
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Hiểu khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển động quay của một vật quanh một trục.
- Hiểu đònh luật bảo toàn momen động lượng
Kỹ năng

- Giải các bài toán đơn giản về momen động lượng và ứng dụng đònh luật bảo toàn momen động lượng.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế, biết các ứng dụng đònh luật bảo toàn momen động lượng trong
đời sống, trong kỹ thuật.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Tranh chuyển động của vật rắn, có liên quan đến momen động lượng (xiếc, nhào lộn, trượt bằng nghệ thuật ...) để khai
thác các kiến thức liên quan.
- Thí nghiệm đònh luật bảo toàn momen động lượng.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn phương án đúng. Một vật có momen quán tính 0,72kg.m
2
quay 10 vòng trong 1,8s. Momen động lượng của vật có
độ lớn bằng:
A. 4kgm
2
/s. B. 8kgm
2
/s. C. 13kg.m
2
/s. D. 25kg.m
2
/s.
P2. Một thanh nhẹ dài 1m quay đều trong mặt phẳng ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh. Hai đầu
thanh có hai chất điểm có khối lượng 2kg và 3kg. Tốc độ của mỗi chất điểm là 5m/s. Mômen động lượng của thanh là
A. L = 7,5 kgm
2
/s; B. L = 10,0 kgm
2

/s; C. L = 12,5 kgm
2
/s; D. L = 15,0 kgm
2
/s
P3.. Một đóa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 12kgm
2
. Đóa chòu một mômen lực không đổi 16Nm, sau 33s kể
từ lúc khởi động tốc độ góc của đóa là
A. 20rad/s; B. 36rad/s; C. 44rad/s; D. 52rad/s
P4. Một đóa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 12 kgm
2
. Đóa chòu một mômen lực không đổi 16Nm, Mômen
động lượng của đóa tại thời điểm t = 33s là
A. 30,6 kgm
2
/s; B. 52,8 kgm
2
/s; C. 66,2 kgm
2
/s; D. 70,4 kgm
2
/s
P5. Coi trái đất là một quả cầu đồng tính có khối lượng M = 6.10
24
kg, bán kính R = 6400 km. Mômen động lượng của trái đất
trong sự quay quanh trục của nó là
A. 5,18.10
30
kgm

2
/s; B. 5,83.10
31
kgm
2
/s;
C. 6,28.10
32
kgm
2
/s; D. 7,15.10
33
kgm
2
/s
P6. Các ngôi sao được sinh ra từ những khối khí lớn quay chậm và co dần thể tích lại do tác dụng của lực hấp dẫn. Tốc độ
góc quay của sao
A. không đổi; B. tăng lên; C. giảm đi; D. bằng không
P7. Một người đứng trên một chiếc ghế đang quay, hai cầm hai quả tạ. Khi người ấy dang tay theo phương ngang, ghế và
người quay với tốc độ góc ω. Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó người ấy co tay lại kéo hai quả tạ gần người sát vai.
Tốc độ góc mới của hệ “người + ghế”
A. tăng lên. B. Giảm đi.
C. Lúc đầu tăng, sau đó giảm dần bằng 0. D. Lúc đầu giảm sau đó bằng 0.
P8. Hai đóa mỏng nằm ngang có cùng trục quay thẳng đứng đi qua tâm của chúng. Đóa 1 có mômen quán tính I
1
đang quay với
tốc độ ω
0
, đóa 2 có mômen quán tính I
2

ban đầu đứng yên. Thả nhẹ đóa 2 xuống đóa 1 sau một khoảng thời gian ngắn hai đóa cùng
quay với tốc độ góc ω
A.
0
2
1
I
I
ω=ω
; B.
0
1
2
I
I
ω=ω
;
C.
0
21
2
II
I
ω
+

; D.
0
22
1

II
I
ω
+

.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(D); 2(C); 3(C); 4(B); 5(D); 6(B); 7(A); 8(D).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 3: Momen động lượng.
Đònh luật bảo toàn momen động lượng
1. Momen động lượng:
2. Đònh luật bảo toàn momen động lượng:
M = Iγ =
0
t
L
'.I.IM
=


=ω=γ=
a. Động lượng: p = m.v. Đơn vò: kg.m/s.
b. Momen động lượng:
M = I.β = d(I.ω)/dt = dL/dt. Với L = I.ω.
L là momen động lượng. Đơn vò: kg.m
2
/s.
Thì ∆L = 0 và L = const hay I
1
ω

1
= I
2
ω
2
.
3. Trả lời phiếu học tập ...
2. Học sinh:
- Xem lại khái niệm động lượng ở lớp 10; đònh luật bảo toàn động lượng.
- Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố đònh.
- Đọc những điều cần lưu ý trong SGV.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về nhào lộn, trượt băng nghệ thuật.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về momen lực, phương trình động lực học của
vật rắn quay quanh một trục.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới; phần I: momen động lượng.
* Nắm được momen động lượng là gì?
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi: F = m.a
- a = dv/dt => F = d(m.v)/dt = dp/dt.
- p = m.v là động lượng của vật.
- Trả lời câu hỏi C1.

+ Tìm hiểu khái niệm động lượng.
- Biểu thức đònh luật II Niu tơn.
- Trong đó gia tốc a? thay vào đònh luật?
- Biểu thức? (xuất hiện p = m.v)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- M = I.γ = d(I.ω)/dt = dL/dt. Với L = I.ω.
- Nêu như SGK.
- Nêu nhận xét...
- Trả lời câu hỏi C2, 3.
+ Momen động lượng.
- Phương trình: M = I.γ với γ =? Đọc SGK.
- HD HS tượng tự ta có: L = I.ω. là momen động lượng.
- Nêu khái niệm momen động lượng.
- Nhận xét?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, 3.
Hoạt động 3 ( phút): Đònh luật bảo toàn momen động lượng.
* Nắm được đònh luật bảo toàn momen động lượng áp dụng đònh luật vào giải bài tập.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm.
- M = 0 => L = const hay I.ω = cosnt.
- Nhận xét (SGK)
- Trả lời câu hỏi C4.
- Với động lượng: F = 0 => p?
- Tương tự với momen động lượng: M = 0 => L?
- Nhận xét? (ĐL bảo toàn momen động lượng)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Đọc “Bạn có biết” sau bài học.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
BÀI 4 : ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT
TRỤC CỐ ĐỊNH.
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Hiểu khái niệm khối tâm của vật rắn và đònh luật chuyển động của khối tâm của vật rắn.
- Hiểu trong thực tế, chuyển động của một vật rắn được xét như chuyển động khối tâm của nó.
- Nắm vững khái niệm tổng hình học các véctơ biểu diễn các lực đặt lên một vật rắn và phân biệt được khái niệm này với tổng
hợp lực đặt lên một chất điểm.
- Hiểu và thuộc công thức động năng của vật rắn trong chuyển động tònh tiến.
Kỹ năng
- Xác đònh khối tâm của vật rắn bất kỳ
- áp dụng tìm hợp lực các lực tác dụng lên vật; động năng của vật rắn chuyển động.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Hình vẽ 6.1 trên giấy để giải thích.
- Một số hình vẽ, tranh ánh minh hoạ chuyển động quay của vật rắn )động cơ, bánh đà...)

- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn phương án Đúng. Một bánh đà có momen quán tính 2,5kg.m
2
quay với tốc độ góc 8 900rad/s. Động năng của
bánh đà bằng:
A. 9,1.10
8
J. B. 11 125J. C. 9,9.10
7
J. D. 22 250J.
P2. Một đóa tròn có momen quán tính I đang quay quanh một trục cố đònh có tốc độ góc ω
0
. Ma sát ở trục quay nhỏ không
đáng kể. Nếu tốc độ góc của đóa giảm đi hai lần thì động năng quay và momen động lượng của đóa đối với trục quay tăng hay
giảm thế nào?
Momen động lượng Động năng quay
A. Tăng bốn lần Tăng hai lần
B. Giảm hai lần Tăng bốn lần
C. Tăng hai lần Giảm hai lần
D. Giảm hai lần Giảm bốn lần
P3. Hai đóa tròn có cùng momen quán tính đối với cùng một trục quay đi qua tâm của các đóa. Lúc đầu đóa 2 (ở bên trên)
đứng yên, đóa 1 quay với tốc độ góc không.

Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó cho hai đóa dính vào nhau, hệ quay
với tốc độ góc ω. Động năng của hệ hai đóa lúc sau tăng hay giảm so với lúc đầu?
A. Tăng 3 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 9 lần. D. Giảm 2 lần.
P4. Hai bánh xe A và B cú cùng động năng quay, tốc độ góc ω
A
= ω

B
. tỉ số momen quan tính
A
B
I
I
đối với trục quay đi qua
tâm A và B nhận giá trò nào sau đây?
A. 3. B. 9. C. 6. D. 1.
P6. Xét một vật rắn đang quay quanh một trục cố đònh với vận tốc góc ω. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ góc tăng 2 lần thì động năng tăng 4 lần
B. Mômen quán tính tăng hai lần thì động năng tăng 2 lần
C. Tốc độ góc giảm hai lần thì động năng giảm 4 lần
D. Cả ba đáp án trên đều sai vì đều thiếu dữ kiện
P7. Một bánh xe có mômen quán tính đối với trục quay cố đònh là 12kgm
2
quay đều với tốc độ 30vòng/phút. Động năng
của bánh xe là
A. E
đ
= 360,0J; B. E
đ
= 236,8J; C. E
đ
= 180,0J; D. E
đ
= 59,20J
P8. Một mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm
2
. Nếu bánh

xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì gia tốc góc của bánh xe là
A. ω = 15 rad/s
2
; B. ω = 18 rad/s
2
; C. ω = 20 rad/s
2
; D. ω = 23 rad/s
2
P9. Một mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm
2
. Nếu bánh
xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì tốc độ góc mà bánh xe đạt được sau 10s là
A. ω = 120 rad/s; B. ω = 150 rad/s; C. ω = 175 rad/s; D. ω = 180 rad/s
P10. Một mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm
2
. Nếu
bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì động năng của bánh xe ở thời điểm
t = 10s là:
A. E
đ
= 18,3 kJ; B. E
đ
= 20,2 kJ; C. E
đ
= 22,5 kJ; D. E
đ
= 24,6 kJ
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(D); 3(D); 4(B); 6(D); 7(D); 8(A); 9(B); 10(C).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)

Bài 5. Động năng của vật rắn
quay quanh một trục cố đònh
1. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố đònh:
Xét chất của i trên vật rắn quay quanh trục cố đònh. Có
động năng
22
2
1
2
1
)r(mvmW
iiiidi
ω==
Động năng của vật:
∑∑
ω
=ω===
iiiiiid
vm)r(mvm.mvW
22
1
2
1
2
1
2
222
Hay
2
2

1
ω=
IW
d

áp dụng cho mọi rắn có hình dạng bất kỳ
2. Bài tập áp dụng: SGK
J,.,.IW
d
52021581
2
1
2
1
22
111
==ω=
Theo đònh luật bảo toàn momen động lượng:
I
1
ω
1
= I
2
ω
2
=> ω
2
= 3ω
1

.
Động năng lúc cuối là:
J,,.W)(
I
.IW
d
56075202333
32
1
2
1
1
2
1
1
2
222
===ω=ω=
3. Trả lời phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh thí nghiệm hình động về chuyển động của vật rắn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bò bài cũ và mới của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn

- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về momen động lượng và đònh luật bảo toàn
monmen động lượng.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới; phần I: Động năng của một vật tắn quay quanh trục cố đònh.
* Nắm được cách xác đònh động năng của vật rắn trong chuyển động quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày cách xây dựng công thức.
- Nhận xét bạn.
- Tìm động năng của một chất điểm trên vật rắn?
- HD HS xây dựng công thức tính.
- trình bày cách làm.
- Nhận xét.
- Đọc SGK. - Tìm động năng của vật rắn?
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày cách xây dựng công thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
- HD HS xây đựng công thức tính.
- trình bày cách làm.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
Hoạt động 3 ( phút): Bài tập vận dụng.
* Cho học sinh bước đầu vận dụng công thức để tính động năng của vật.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tóm tắt bài.
- Thảo luận nhóm. Giải bài tập.
- Trình bày cách giải.

- Nhận xét (SGK)
- Đọc kỹ đầu bài và tóm tắt.
- Giải bài toán tìm động năng lúc sau?
- Trình bày cách giải?
- Nhận xét...
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời các phiếu học tập.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài tập, giờ sau chữa.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Làm bài tập giờ sau chữa.
BÀI 5 : BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Viết được các công thức và phương trình động lực học của chuyển động quay (quanh một trục).
Kỹ năng
- Vận dụng được phương pháp động lực học và các công thức và phương trình động lực học của chuyển động quay để giải
các bài tập cơ bản.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:

- Dự kiến các phương án có thể xảy ra.
- Vẽ bảng tóm tắt chương 1 lên bìa và tóm tắt các câu hỏi giúp học sinh nắm được công thức và phương trình mô tả chuyển
động quay của vật rắn quanh một trục.
- Đọc gợi ý bài toán mẫu trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Một bánh xe đạp chòu tác dụng của momen lực M
1
không đổi là 20N.m. Trong 10s đầu, tốc độ của bánh xe tăng từ 0
rad/s đến 15rad/s. Sau đó momen M
1
ngừng tác dụng, bánh xe quay chậm dần và dừng hẳn sau 30s. Cho biết momen lực ma sát
có giá trò không đổi trong suốt thời gian bánh xe quay và bằng 0,25M
1
.
a) Gia tốc góc của bánh xe trong các gia đoạn quay nhanh dần và chậm dần.
b) Tính momen quán tính của bánh xe với trục.
c) Tính động năng quay của bánh xe ở giai đoạn quay chậm dần.
P2. Một đóa tròn đồng chất khối lượng m = 1kg, bán kính R = 20cm đang quay đều quanh trục vuông góc với mặt đóa và qua
tâm của đóa với tốc độ góc ω = 10rad/s. Tác dụng lên đóa một momen hãm. Đóa quay chậm dần và sau khoảng thời gian ∆t = 2s
thì dừng lại. Tính momen hãm đó.
P3. Hai vật A và B có cùng khối lượng m = 1kg, được liên kết với nhau bằng dây nối nhẹ, không dãn, vắt qua ròng rọc không
ma sát, có bán kính R = 10cm và momen quán tính I = 0,05kg.m
2
(hình vẽ). Biết dây không trượt trên ròng rọc nhưng không biết
giữa vật và bàn có ma sát hay không. Khi hệ vật được thả tự do, người ta thấy sau 10s, ròng rọc quay quanh trục của nó được 2
vòng và gia tốc của các khối A và B không đổi. Cho g = 10m/s
2
.
a) Tính gia tốc góc của ròng rọc.
b) Tính gia tốc của hai vật.

c) Tính lực căng của dây ở hai bên ròng rọc.
P4. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s
2
, t
0
= 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tại thời
điểm t = 2s vận tốc góc của bánh xe là
A. 4 rad/s.B. 8 rad/s; C. 9,6 rad/s; D. 16 rad/s
P5. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s
2
, t
0
= 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc
hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
A. 16 m/s
2
; B. 32 m/s
2
; C. 64 m/s
2
; D. 128 m/s
2
P6. Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s
2
, t
0
= 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Vận tốc dài
của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
A. 16 m/s; B. 18 m/s; C. 20 m/s; D. 24 m/s
P7. Một đóa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đóa. Tác

dụng vào đóa một mômen lực 960Nm không đổi, đóa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Mômen quán tính của
đóa đối với trục quay đó là
A. I = 160 kgm
2
; B. I = 180 kgm
2
; C. I = 240 kgm
2
; D. I = 320 kgm
2
P8. Một đóa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt
phẳng đóa. Tác dụng vào đóa một mômen lực 960Nm không đổi, đóa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Khối
lượng của đóa là
A. m = 960 kg; B. m = 240 kg; C. m = 160 kg; D. m = 80 kg
P9. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I =10
-2
kgm
2
. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác
dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là
A. 14 rad/s
2
; B. 20 rad/s
2
; C. 28 rad/s
2

; D. 35 rad/s
2
P10. Một đóa đặc có bán kính 0,25m, đóa có thể quay xung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đóa.
Đóa chòu tác dụng của một mômen lực không đổi M = 3Nm. Sau 2s kể từ lúc đóa bắt đầu quay tốc độ góc của đóa là 24 rad/s.
Mômen quán tính của đóa là
A. I = 3,60 kgm
2
; B. I = 0,25 kgm
2
; C. I = 7,50 kgm
2
; D. I = 1,85 kgm
2
P11. Một đóa đặc có bán kính 0,25m, đóa có thể quay xung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đóa.
Đóa chòu tác dụng của một mômen lực không đổi M= 3Nm.
Mômen động lượng của đóa tại thời điểm t = 2s kể từ khi đóa bắt đầu quay là
A. 2 kgm
2
/s; B. 4 kgm
2
/s; C. 6 kgm
2
/s; D. 7 kgm
2
/s
P12. Một mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm
2
. Nếu bánh
xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì tốc độ góc mà bánh xe đạt được sau 10s là
A. ω = 120 rad/s; B. ω = 150 rad/s; C. ω = 175 rad/s; D. ω = 180 rad/s.

P13. Trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, thả vật 1 hình trụ khối lượng m bán kính R lăn không trượt từ đỉnh
mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng. Vật 2 khối lượng bằng khối lượng vật 1, được được thả trượt không ma sát
xuống chân mặt phẳng nghiêng. Biết rằng tốc độ ban đầu của hai vật đều bằng không. Tốc độ khối tâm của chúng ở chân mặt
phẳng nghiêng có
A. v
1
> v
2
; B. v
1
= v
2
; C. v
1
< v
2
; D. Chưa đủ điều kiện kết luận.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(1,5rad/s; -0,5rad/s; 10kg.m
2
; 1125J); 2(-0,1N.m); 3(6,28rad/s
2
, 0,628m/s
2
, 9,17N, 6,03N);
4(B); 5(D); 6(A); 7(D); 8(C); 9(B); 10(B); 11(C); 12(B); 13(C).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 5. Bài tập về động lực học.
I) Phương pháp giải:
+ Giai đoạn sau:
2

2
12
2
50 s/rad,
t
−=
ω−ω

+ Xác đònh hệ vật có những vật nào?
+ Từng vật có lực nào tác dụng, monem lực nào tác dụng?
+ Viết phương trình động lực học cho từng vật.
+ Giải các phương trình trên ta tìm được đại lượng chưa
biết.
II) Bài tập:
1. Bài tập 1:
a. Gia tốc của bánh xe:
+ Giai đoạn đầu:
2
1
01
1
51 s/rad,
t
=
ω−ω

b. Momen quán tính:
2
1
1

1
10
51
1520
kgm
,
MMM
I
ms
=

=
λ
+
=
γ
=
.
c. Động năng quay:
J,IW
d
1251
2
1
2
1
=ω=
2. Bài 2: (tương tự ghi như bài 1)
3. Bài 3: (như trên)
4. Trả lời phiếu học tập: ...

2. Học sinh:
- Ôn các kiến thức, các công thức và phương trình động lực học của chuyển động quay để có thể giải được các bài tập ví
dụ dưới sự gợi ý của giáo viên.
- Ôn lại phương pháp động lực học ở lớp 10.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về động năng chuyển động của vật rắn.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới. Bài 5. Bài tập về động lực học vật rắn. Phần 1. Tóm tắt phương pháp giải.
* Nắm được các bước cơ bản giải bài tập về đọng lực học vật rắn.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nêu phương pháp giải bài tập động lực học chất điểm.
- Nêu phương pháp giải bài tập về vật rắn.
- Nhận xét bổ xung cho bạn.
- Phương pháp giải bài tập động lực học chất điểm?
- Vận dụng với vật rắn như thế nào?
- Trình bày phương pháp giải?
- Nhận xét tóm tắt phương pháp giải.
Hoạt động 3 ( phút): Phần II. Bài tập.
* Vận dụng phương pháp động lực học cho vật rắn, giải các bài tập.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Học sinh lên trình bày từng bài...
- Nhận xét bạn trình bày...

+ Bài 1: x = - 1,5m; y = - 1,5m.
+ Bài 2: R/6.
+ Bài 3: 31,25cm
+ Bài 4: 2a/9.
1) Bài tập trong SGK
+ Bài tập 1: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
-Phân tích nội dung trong bài?
- Nhận xét bài bạn...
+ Bài tập 2: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
- Phân tích nội dung trong bài?
- Nhận xét bài bạn...
+ Bài tập 3: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
- Phân tích nội dung trong bài?
- Nhận xét bài bạn...
+ Bài tập 4: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
- Nhận xét bài bạn...
- HS nghiên cứu các phiếu, thảo luận nhóm, tìm đáp án đúng
và nêu lí do.
2) Trả lời các phiếu học tập.
- Nêu từng phiếu, gọi HS trả lời...
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi nhận kiến thức. - Trong giờ.
- Đọc bài học thêm và tóm tắt chương I.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Làm bài còn lại trong SGK.

- BT trong SBT:
- Đọc bài sau; Ôn tập giờ sau kiểm tra.
CHƯƠNG II - DAO ĐỘNG CƠ
BÀI 6 - DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lo xo.
- Biết rằng biểu thức của dao động điều hoà là nghiệm của phương trình động lực học.
- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: biên độ, pha, tần số góc, chu kỳ, tần số.
- Biết tính toán và vẽ đồ thò biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà (DĐĐH).
- Hiểu rõ khái niệm chu kỳ và tần số của dao động điều hoà.
- Biết biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
- Biết viết điều kiện ban đầu tuỳ theo cách kích thích dao động và từ điều kiện ban đầu suy ra biên độ A và pha ban đầu ϕ.
Kỹ năng
- Giải bài tập về động học dao động.
- Tìm được các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Chuẩn bò co lắc dây, co lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí. Cho học sinh quan sát chuyển
động của 3 con lắc đó.
- Chuẩn bò đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động con lắc dây. Nếu có thiết bò đo chu kỳ dao động của con lắc lò xo nằm
ngang có đệm không khí bằng đồng hồ hiện số thì có thể thay việc đo chu kỳ con lắc dây bằng việc đo chu kỳ con lắc lò xo nằm
ngang.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Vật tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đai khi nào?
A) Khi li độ có độ lớn cực đại. B) Khi li độ bằng không.
C) Khi pha cực đại; D) Khi gia tốc có độ lớn cực đại.

P2. Gia tốc của chất điểm dao động điều hoà bằng không khi nào?
A) Khi li độ lớn cực đại. B) Khi vận tốc cực đại.
C) Khi li độ cực tiểu; D) Khi vận tốc bằng không.
P3. Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi như thế nào?
A) Cùng pha với li độ. B) Ngược pha với li độ;
C) Sớm pha
2
π
so với li độ; D) Trễ pha
2
π
so với li độ
P4. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi như thế nào?
A) Cùng pha với li độ. B) Ngược pha với li độ;
C) Sớm pha
2
π
so với li độ; D) Trễ pha
2
π
so với li độ
P5. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi:
A) Cùng pha với vận tốc . B) Ngược pha với vận tốc ;
C) Sớm pha π/2 so với vận tốc ; D) Trễ pha π/2 so với vận tốc.
P6. Chọn câu Đúng: dao động cơ học điều hoà đổi chiều khi:
A. lực tác dụng đổi chiều. B. Lực tác dụng bằng không.
C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(B); 2(C); 3(C); 4(B); 5(C); 6(C).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 6. dao động điều hoà.

1. Quan sát: SGK
+ Dao động cơ học là ...
2. Thiết lập phương trình động lực học của dao động
+ Vật m chòu tác dụng: F = - kx; F = m.a, a = x’’
+ mx’’ = - kx hay x’’ + ω
2
x = 0, với
m
k

2
3. Nghiệm của phương trình động lực học:
+ Nghiệm có dạng: x = Acos(ωt + ϕ)
+ Dao động có dạng trên gọi là dao động điều hoà.
4. Đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà:
+ A: biên độ..
+ (ωt + ϕ): pha của dao động.
+ ϕ: pha ban đầu.
+ ω: tần số góc.
5. Chu kỳ và tấn số của dao động điều hoà:

ω
π
=
2
T
;
π
ω
==

2
1
T
f
. Đồ thò (Vẽ)
6. vận tốc trong dao động điều hoà:
v = x’ = -Aωsin(ωt+ϕ) =






π
+ϕ+ωω
2
tcosA
7. Gia tốc trong dao động điều hoà:
a = x’’ = - Aω
2
cos(ωt + ϕ) = - ω
2
x.
8. Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay:
(SGK)
9. Điều kiện ban đầu: sự kích thích vật dao động:
SGK.
10. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đạo hàm, cách tính đạo hàm, ý nghóa vật lí của đạo hàm; trong chuyển động thẳng, vận tốc của chất

điểm bằng đạo hàm toạ độ của chất điểm theo thời gian, còn gia tốc bằng đạo hàm của vận tốc theo thời gian.
- Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh vidio-clid về dao động của vật.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức.
* Nắm được chuẩn bò bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Nghe và suy nghó.
- Tình hình học sinh.
- Giới thiệu về chương 2.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Dao động cơ học. Phần I : Dao động - Phương trình động lực học.
* Nắm được cách lập phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm lời nhận xét...
- Phát biểu nhận xét.
- Nhận xét bạn.
- Cho HS quan sát TN, nhận xét chuyển động của vật.
- Rút ra khái niệm dao động.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
- Nghiên cứu bào toán.
- Thảo luận nhóm, chọn hệ quy chiếu, tìm lực tác dụng.
- áp dụng đònh luật II Newton ...
- Nêu nhận xét...
+ Thiết lập phương trình động lực học:
- Nêu bài toán như SGK. Tìm phương trình chuyển động của
vật.
- Chọn hệ quy chiếu?

- Lực nào tác dụng?
- áp dụng đònh luật II Newton F = ma.
- đặt k/m, a = x’’...
Hoạt động 3 ( phút): Nghiệm phương trình, các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
* Nắm được phương trình dao động điều hoà, ý nghóa các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thay x = Acos(ω+ϕ) vào phương trình động lực học ở
trên.
- Kết quả đúng.
- Nhận xét...
+ Nghiệm của phương trình động lực học:
- Cho HS biết nếu nghiệm là x = Acos(ωt+ϕ) thì thay vào
phương trình sẽ đúng. Hướng dẫn HS thay vào phương trình.
- Chứng tỏ đó là nghiệm phương trình.
- Đọc SGK
- Nêu ý nghóa từng đại lượng.
+ Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đại lượng...
Hoạt động 4 ( phút) : Chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
* Nắm được cách xác đònh chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Biến đổi x = Acos(ωt+ϕ) = x = Acos(ωt+ϕ+2π)
x = Acos{ω(t + 2π/ω)+ϕ]
- Thời gian t và t+2π/ω có cùng trạng thái dao động, nên
2π/ω là chu kỳ dao động.
- Từ khái niệm tần số => f = 1/T và tìm được ω
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
+ Chu kỳ và tần số:
- Nêu khái niệm chu kỳ?
- Từ phương trình pha cộng thêm 2π, x không đổi. Từ đó tìm

được chu kỳ T = 2π/ω
- Nêu khái niệm tần số f. Từ chu kỳ tìm được tần số f = 1/T =
ω/2π => ω = 2πf = 2π/T
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- v = x’ = - Aωsin(ωt+ϕ) = Aωcos(ωt+ϕ+π/2)
- Nhận xét: v sớm pha π/2 so với li độ.
+ Vận tốc trong dao động điều hoà.
- Từ phương trình tìm v? Nhận xét.
- a = v’ = - Aω
2
cos(ωt+ϕ) = - ω
2
x.
- a ngược pha với li độ.
+ Gia tốc trong dao động điều hoà.
- Tìm a? Nhận xét?
Hoạt động 5 ( phút): Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
* Nắm được cách biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách biểu diễn...
- Tìm cách biểu diễn? HD đọc SGK
- Nêu cách làm (3 bước)
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 6 ( phút): Điều kiện ban đầu: sự kích thích dao động.
* Nắm được sự phụ thuộc của điều kiện ban đầu với phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Tìm A và ϕ từ điều kiện ban đầu.
- Thảo luận nhóm.

- Nêu cách làm.
- Nhận xét...
- HD: khi t = 0 => x = ?, v = ?
- Ta tìm được A và ϕ không? Tìm?
- Ngược lại: từ phương trình tìm cách kích thích dao động?
Hoạt động 7 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi trong phiếu thọc tập.
- Tóm tắt bài. Đọc “Em có biết” sau bài học.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 8 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Làm bài tập giờ sau chữa.
BÀI 7 - CON LẮC ĐƠN. CON LẮC VẬT LÍ
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật lí.
- Nắm vững những công thức về con lắc và vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Củng cố kiến thức về dao động điều hoà đã học trong bài trước và lặp lại bài này.
Kỹ năng
- Thiết lập phương trình dao động bằng phương pháp động lực học.
- Giải một số bài tập về dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:

1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một con lắc đơn, một con lắc vật lí cho học sinh quan sát trên lớp.
- Một con lắc vật lí (phẳng) bằng bìa hoặc bằng tấm gỗ. Trên mặt có đánh dấu vò tí khối tâm G và khoảng cách OG từ trục
quay tới khối tâm.
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn câu Đúng. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc
A. khối lượng của con lắc. B. Trọng lượng của con lắc.
C. tỉ số của trọng lượng và khối lượng của con lắc. D. Khối lượng riêng của con lắc.
P2. Chu kỳ của con lắc vật lí được xác đònh bằng công thức nào dưới đây?
A.
l
mgd
T
π
=
2
1
. B.
l
mgd
T π= 2
. C.
mgd
l
T π= 2
. D.
mgd
l

T
π
=
2
P3. Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây l tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu
kỳ T phụ thuộc vào
A. l và g. B. m và l. C. m và g. D. m, l và g.
P4. Con lắc đơn chiều dài l dao động điều hoà với chu kỳ
A.
k
m
2T π=
; B.
m
k
2T π=
; C.
g
l
2T π=
; D.
l
g
2T π=
P5. Con lắc đơn dao động điều hoà, khi tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì tần số dao động của con lắc:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
P6. Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào chiều dài của con lắc.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.

D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
P7. Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kỳ 1s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, chiều dài của con lắc là
A. l = 24,8m. B. l = 24,8cm. C. l= 1,56m. D. l= 2,45m.
P8. Con lắc đơn dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81m/s
2
, với chu kỳ T = 2s. Chiều dài của con lắc là
A. l = 3,120m. B. l = 96,60cm. C. l= 0,993m. D. l= 0,040m.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(C); 3(A); 4(C); 5(B); 6(B); 7(B); 8(C).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 7. Con lắc đơn. Con lắc vật lí.
1. Con lắc đơn: SGK.
2. Phương trình động lực học:
+ Vật ở M xác đònh bởi cung OM = s, góc giữa day treo và
phương thẳng đứng là α.
+ Vật có 2 lực P và T
amPT
=+
.
+ Chiếu trên trục MX tiếp tuyến với quỹ đạo:
Ch
MX
P
+ ch
MX
T
= ch
MX
m

a
hay Psinα = ma
t
.

''s
dt
sd
dt
dv
a
t
===
2
2
. Vậy –mgsinα = ms’’
α nhỏ, ta có
l
s
sin
=α≈α
=>
0
=+
s
l
g
''s
Đặt
l

s

=> s’’ + ω
2
s = 0
3. Nghiệm của phương trình:
s = Acos(ωt + ϕ).
hoặc chọn góc lệch(toạ độ góc) α = α
0
cos(ωt + ϕ)
+ Nhận xét: SGK.
4. Con lắc vật lí:
+ Đònh nghóa: SGK
+ Lực tác dụng vào vật:
P

R
+ Momen của lực đối với trục qua Q
α−=α−= sinmgsinPd)P(M
;
0=)R(M
+ Phương trình động lực học:
''Isinmgd
α=α−
Với dao động nhỏ sinα ≈ α, ta có:
0
=α+α
I
mgd
''

. Đặt
I
mgd

Ta được phương trình: α’’ + ω
2
α = 0
+ Với nghiệm:
)tcos(
ϕ+ωα=α
0
5. Hệ dao động: SGK
+ Hệ chỉ có nội lực tác dụng thì dao động tự do.
+ Hệ dao động tự do với tần số góc riêng ω
0
:
- Con lắc lò xo:
m
k

0
,
- Con lắc đơn:
l
g

0
.
- Con lắc vật lí:
I

mgd

0
6. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Các kiến thức về dao động điều hoà đã học.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về con lắc vật lí, con lắc đơn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bò bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về cách tìm phương trình dao động của vật.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 2 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài 7. Con lắc đơn. Phần 1: Con lắc đơn.
* Nắm được cấu tạo con lắc đơn, trong chuyển động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK tìm hiểu về con lắc đơn và chuyển động của nó.
- Trình bày về con lắc đơn.
+ Con lắc đơn:
- Tìm hiểu là gì? chuyển động?
- Gọi HS trình bày.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày lập phương trình chuyển động (SGK)
- Nêu nhận xét...

+ Phương trình động lực học.
- HD HS đọc SGK xây dựng phương trình.
- Lập phương trình?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.

Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Con lắc vật lí. Hệ dao động.
* Nắm được cấu tạo, phương trình chuyển động con lắc vật lí. Hệ dao động.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận.
- Nên cách xây dựng phương trình chuyển động.
- Nhận xét bạn...
+ Con lắc vật lí:
- Đọc SGK phần con lắc vật lí. Cách xây dựng phương trình
chuyển động?
- Nhận xét cách làm.
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm, trình bày hệ dao động.
- Nhận xét ...
- Đọc SGK. Tìm hiểu hệ dao động là gì?
- Khi nào hệ dao động là tự do?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
BÀI 8 - NĂNG LƯNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế.
Kỹ năng
- Có kỹ năng giải bài tập có liên quan như tính thế năng, động năng của con lắc đơn.
- Vẽ đồ thò thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Đồ thi thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
- Đọc những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
P1. Chọn câu Đúng. Động năng của dao động điều hoà biến đổi theo thời gian:
A. theo một hàm dạng sin. B. Tuấn hoàn với chu kỳ T.
C. Tuần hoàn với chu kỳ T/2. D. Không đổi.
P2. Một vật có khối lượng 750g dao động điều hoà với biên độ 4cm và chu kỳ T = 2s. Năng lượng của vật là bao nhiêu?
A. 0.6J. B. 0.06J. C. 0.006J. D. 6J.
P3. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
A. Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ.
B. Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ với vận tốc.
C. Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.

D. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.
P4. Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
A. Động năng đạt giá trò cực đại khi vật chuyển động qua VTCB.
B. Động năng đạt giá trò cực tiểu khi vật ở một trong hai vò trí biên.
C. Thế năng đạt giá trò cực đại khi vận tốc của vật đạt giá trò cực tiểu.
D. Thế năng đạt giá trò cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trò cực tiểu.
P5. Phát nào biểu sau đây là không đúng?
A. Công thức
2
kA
2
1
E
=
cho thấy cơ năng bằng thế năng khi vật có li độ cực đại.
B. Công thức
2
max
mv
2
1
E
=
cho thấy cơ năng bằng động năng khi vật qua VTCB.
C. Công thức
22
Am
2
1
E

ω=
cho thấy cơ năng không thay đổi theo thời gian.
D. Công thức
22
t
kA
2
1
kx
2
1
E
==
cho thấy thế năng không thay đổi theo thời gian.
P6. Động năng của dao động điều hoà
A. biến đổi theo thời gian dưới dạng hàm số sin.
B. biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T/2.
C. biến đổi tuần hoàn với chu kỳ T.
D. không biến đổi theo thời gian.
P7. Một vật khối lượng 750g dao động điều hoà với biên độ 4cm, chu kỳ 2s, (lấy π
2
= 10). Năng lượng dao động của vật là
A. E = 60kJ. B. E = 60J. C. E = 6mJ. D. E = 6J.
P8. Phát biểu nào sau đây với con lắc đơn dao động điều hoà là không đúng?
A. Động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.
B. Thế năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.
C. Thế năng tỉ lệ với bình phương li độ góc của vật.
D. Cơ năng không đổi theo thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ góc.
P9. Phát biểu nào sau đây về sự so sánh li độ, vận tốc và gia tốc là đúng?
Trong dao động điều hoà, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hoà theo thời gian và có

A. cùng biên độ. B. cùng pha. C. cùng tần số góc. D. cùng pha ban đầu.
P10. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?
A. Trong dao động điều hoà vận tốc và li độ luôn cùng chiều.
B. Trong dao động điều hoà vận tốc và gia tốc luôn ngược chiều.
C. Trong dao động điều hoà gia tốc và li độ luôn ngược chiều.
D. Trong dao động điều hoà gia tốc và li độ luôn cùng chiều.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(C); 3(B); 4(D); 5(D); 6(B); 7(B); 8(C); 9(C); 10(C).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 8. Năng lượng trong dao động điều hoà.
1. Sự bảo toàn năng lượng trong dao động điều hoà:
Vật chỉ chòu tác dụng của lực thế nên cơ năng bảo toàn.
2. Biểu thức của thế năng:
)t(coskAkxW
t
ϕ+ω==
222
2
1
2
1
3. Biểu thức của động năng:
)t(sinAmmvW
d
ϕ+ωω==
2222
2
1
2
1
4. Biểu thức của cơ năng:

constAmkAWWW
dt
=ω==+=
222
2
1
2
1
5. Lưu ý:
2
21
2
21
22
α+

α−

cos
cos;
cos
sin
.
Nên:
)t(coskAkAW
t
ϕ+ω+=
22
4
1

4
1
222
)t(coskAkAW
d
ϕ+ω−=
22
4
1
4
1
222
2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm động năng, thế năng, lực thế, sự bảo toàn của vật dưới tác dụng của lực thế.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh biến đổi giữa thế năng và động năng trong dao động điều hoà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm việc chuẩn bò và học bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về con lắc đơn và con lắc vật lí.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Tiết 8. Năng lượng trong dao động điều hoà. Phần 1: Cơ năng của vật dao động điều hoà.
* Nắm được cơ năng của vật dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi thày nêu.

- Ngoại lực, là lực thế, Cơ năng bảo toàn.
- Vật dao động điều hoà chòu tác dụng lực nào?
- Cơ năng như thế nào? Tại sao?
Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Biểu thức động năng, thế năng và cơ năng.
* Nắm được biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
+ Biểu thức thế năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức thế năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thò.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK
- thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C2.
+ Biểu thức động năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức động năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thò.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cơ năng.
- Nhận xét ...
+ Biểu thức cơ năng:

- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức cơ năng.
- Trình bày, nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 3, 5 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
BÀI 9 - BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Hệ thống được các kiến thức đã học: dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo, năng lượng của vật dao động điều
hoà.
Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài tập về dao động điều hoà: con lắc lò xo, con lắc đơn.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Các bài tập trong SGK và SBT.
b) Phiếu học tập:
P1. Chứng tỏ phù kế nổi trong chất lỏng có thể dao động điều hoà theo phương thẳng đứng.

P2. Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình:
).cm)(tcos(,x
2
1052
π
+π=
a) Vào thời điểm nào thì pha dao động đạt giá trò
6

, lúc ấy li độ x là bao nhiêu?
b) điểm M qua vò trí x = 2,5cm vào những thời điểm nào? Phân biệt những lần đi theo chiều dương và chiều âm.
c) Tìm tốc độ trung bình của điểm M trong một chu kỳ dao động.
P3. Một con lắc lò xo gồm một vật nặng có khối lượng m = 0,4kg gắn vào đầu một lò xo có độ cứng
k = 40N/m. Vật nặng ở vò trí cân bằng. Dùng búa gõ vào quả nặng, truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 20 cm/s.
a) Viết phương trình dao động của vật nặng.
b) Muốn cho biên độ dao động bằng 4cm thì vận tốc ban đầu truyền cho vật là bao nhiêu?
P4. Một con lắc đếm giây ở nhiệt độ 0
0
C và nơi có gia tốc trọng trường 9,81m/s
2
.
a) Tính độ dài con lắc.
b) Tìm chu kỳ của con lắc ở cùng vò trí ấy và nhiệt độ 25
0
C, biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là α = 1,2.10
-5
.độ
-1
.
c) Đem đồng hồ quả lắc (dùng con lắc đếm giây trên) chạy đúng ở 0

0
C. Khi ở nhiệt độ là 25
0
C thì đồng hồ chạy nhanh,
hay chạy chậm. Mỗi ngày nhanh chậm bao nhiêu?
c) Đáp án phiếu học tập:
P1: Vật chò tác dụng của trọng lực và lực đẩy acximet, tổng 2 lực đó làm cho vật dao động điều hoà.
P2. a)
st
30
1
=
, x = - 2,16cm; b)
)s(
k
t
53
1
2
1
10
1
+






±−=

; k = 1, 2, ... ; c)
s/m,v 50=
P3. a)
).m)(tcos(,x
2
10020
π
−=
b) v = 0,4 m/s.
P4. a) l = 0,994m; b) T’ ≈ 2,003 s; c) chậm 129s = 2min9s.
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài tập về dao động điều hoà
1. Bài tập 1: SGK
+ Chọn trục Ox hướng xuống, gốc thời gian lức thả vật. Vò
trí vật xác đònh bởi điểm M trên vật, mà vật ở VTCB nó ngang
mặt chất lỏng.
+ Vật có trọng lực P và lực đẩy acximet F
Hay - ρgsz = mz’’ =>
0
=
ρ
+
m
gs
''z
Chứng tỏ vật DĐH với
m
gsρ

.

2. Bài tập 2: SGK
..........
3. Bài tập 3: SGK
...........
( Ghi tóm tắt và giải)
2. Học sinh:
- Ôn lại dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về dao động điều hoà, con lắc đơn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài tập về dao động điều hoà. Bài tập 1
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm. - Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét...
- HD HS giải.
- Lưu ý: Khi nào vật dao động điều hoà? Tìm biểu thức hợp lực
sao cho có dạng F = - kx, với k là biểu thức gồm 1 hay nhiều
đại lượng. Sau đó áp dụng đònh luật 2 Newton sẽ chứng minh
được vật DĐĐH
- Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 3 ( phút): Bài tập 2.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét...
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Lưu ý: phương trình lượng giác cosx = α, nghiệm x = ± α +

2kπ. Chú ý t không âm. Vật chuyển động theo chiều dương thì
v dương.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Bài tập 3.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét...
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Lưu ý: Từ điều kiện ban đầu ta lập được hệ 2 phương trình với
x
0
và v
0
. Giải hệ ta được A và ϕ. v
max
= Aω khi x = 0.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 5 ( phút): Bài tập 4.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Thảo luận nhóm.
- Lên trình bày cách làm.
- Nêu nhận xét...
- Đọc kỹ đầu bài, lên giải bài tập.
- HD HS giải.
- Lưu ý: Từ công thức chu kỳ T ta tìm được chiều dài l của con
lắc. áp dụng công thức gần đúng:
ε±=ε±
n

n
11
, với ε << 1. n là nguyên hoặc phân, dương
hoặc âm. Tìm chu kỳ dao động T’, số lần dao động n = t/T’, thì
thời gian đồng hồ chỉ (mỗi lần dao động đồng hồ chỉ thời gian
1 chu kỳ T) là t’ = n.T. Từ đó tìm được thời gian nhanh (chậm).
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 6 ( phút): Vận dụng, củng cố. Trong giờ.
Hoạt động 7 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
BÀI 10 - DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG DUY TRÌ
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân làm tắt dần dao động là do ma sát nhớt tạo nên lực cản đối với vật dao động. Ma sát nhỏ dẫn đến
dao động tắt dần chậm. Ma sát lớn dần dẫn đến tắt dần nhanh và dần đến không dao động.
- Biết được nguyên tắc làm cho dao động có ma sát được duy trì.
Kỹ năng
- Giải thích nguyên nhân tắt dần của dao động.
- Giải thích cách làm dao động duy trì, phân biệt dao động duy trì và dao động tự do.
B. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Bốn con lắc dao động trong các môi trường khác nhau để HS quan sát trên lớp.
- Vẽ 10.2 trong SGK lên bìa.
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:

P1. Chọn câu Đúng. Dao động duy trì là điện tắt dần mà người ta
A. làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động.
B. tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật chuyển động.
C. tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kỳ
D. kích thích lại dao động sau khi dao động bò tắt dần.
P2. Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
B. Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
P3. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
A. do trọng lực tác dụng lên vật.
B. do lực căng của dây treo.
C. do lực cản của môi trường.
D. do dây treo có khối lượng đáng kể.
P4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.
B. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao
động.
C. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều
chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.
D. Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bò tắt hẳn.
P5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Biên độ của dao động riêng chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu để tạo lên dao động.
B. Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
C. Biên độ của dao động duy trì phụ thuộc vào phần năng lượng cung cấp thêm cho dao động trong mỗi chu kỳ.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
P6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành nhiệt năng.
B. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành hoá năng.

C. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành điện năng.
D. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành quang năng.
P7. Con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát
giữa vật và mặt ngang là µ = 0,01, lấy g = 10m/s
2
. Sau mỗi lần vật chuyển động qua VTCB biên độ dao động giảm 1 lượng là
A. ∆A = 0,1cm. B. ∆A = 0,1mm. C. ∆A = 0,2cm. D. ∆A = 0,2mm.
P8. Một con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma
sát giữa vật và mặt ngang là µ = 0,02. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật
đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn là
A. S = 50m. B. S = 25m. C. S = 50cm. D. S = 25cm.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(D); 3(C); 4(C); 5(D); 6(A); 7(D); 8(B).
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 10. Dao động tắt dần và dao động duy trì.
1. Quan sát dao động tắt dần: SGK
2. Đồ thò dao động tắt dần: Hình vẽ.
3. Lập luận về dao động tắt dần:
+ Ma sát nhớt SGK chữ nhỏ.
+ Lực ma sát nhớt làm năng lượng hệ giảm.
+ Dao động tắt dần càng nhanh nếu môi trường càng nhớt.
4. Dao động duy trì: Nếu cung cấp thêm năng lượng cho vật bù
lại năng lượng tiêu hao do ma sát mà chu kỳ riêng không thay
đổi thì dao động duy trì.
5. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Ôn lại một số kiến thức: Dao động tự do, phương trình dao động điều hoà.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bò một số hình ảnh về dao động tắt dần, đồ thò dao động.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn đònh tổ chức. Kiểm tra bài cũ.

* Nắm được việc học bài cũ và chuẩn bò bài mới của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Lên làm bài tập.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về dao động tự do.
- Kiểm tra 2 đến 4 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Bài 10. Dao động tắt dần. Dao động duy trì. Phần 1: dao động tắt dần.
* Nắm được hiện tượng điện tắt dần, đồ thò dao động, nguyên nhân dao động tắt dần.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát hiện tượng,
- Nêu nhận xét...
+ Dao động tắt dần.
- Cho HS quan sát, rút ra nhận xét.
- Vẽ đồ thò + Đồ thò.
- Vẽ đồ thò với các thí nghiệm khác nhau.
- Đọc SGK, tìm nguyên nhân.
- Thảo luận nhóm. Nêu như SGK.
- Nêu nhận xét...
+ Nguyên nhân.
- Ma sát nhớt là gì?
- HD HS tìm nguyên nhân và trình bày.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 3 ( phút): Dao động duy trì, ứng dụng.
* Hiểu được dao động duy trì và ứng dụng dao động tắt dần.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận, trình bày...
- NHận xét bạn...

+ Dao động duy trì.
- HD đọc SGK tìm hiểu dao động duy trì là gì?
- Nêu nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
- Đọc SGK, Thảo luận nhóm.
- Trình bày...
- Nhận xét ...
+ ứng dụng.
- Dao động duy trì: con lắc đồng hồ như thế nào?
- Dao động tắt dần: Giảm rung (giảm sóc) thế nào?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

×