Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Đánh giá một số mô hình trồng rừng xoan đào (pygeum arboreum endl ) ở các tỉnh phía bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THÚY QUỲNH

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ MƠ HÌNH TRỒNG RỪNG XOAN ĐÀO
(Pygeum arboreum Endl.) Ở CÁC TỈNH PHÍA BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THÚY QUỲNH
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ MƠ HÌNH TRỒNG RỪNG XOAN
ĐÀO (Pygeum arboreum Endl.) Ở CÁC TỈNH PHÍA BẮC
Ngành: Lâm học
Mã số: 8.62.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. HOÀNG VĂN THẮNG
2. TS. NGUYỄN THANH TIẾN

THÁI NGUYÊN, 2021


i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây la công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi. Các sô liệu va kết quả nghiên cứu la quá trình điều tra trên thực địa hoàn
toàn trung thực, chưa công bô trên các tài liêu, nếu co gi sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiêm.
Thái nguyên, ngày 5 tháng 1 năm 2021
HỌC VIÊN Hà
Thúy Quỳnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm Thái
nguyên theo chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp, chuyên ngành Lâm
học, khoá 26 (2018 - 2020). Trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận
văn, tác giả đã nhận được sư quan tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Khoa Đào
tạo Sau đại học va các thầy giáo, cô giáo thuộc Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn vê sư giúp đỡ quý
báu đó.
Trước tiên, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Văn Thắng
va TS. Nguyễn Thanh Tiến, với tư cách la những người hướng dẫn khoa học,
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Chu nhiêm va nhóm thực hiện
đê tai cấp Bộ Nông nghiệp va PTNT “Nghiên cứu chọn giống va kỹ thuật
trồng rừng thâm canh Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) cung cấp gỗ lớn ở
vùng Đông Bắc va Tây Bắc” đã tạo điêu kiện cho tác giả được tham gia, kế
thừa các sô liệu của đê tài để thực hiện luận văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lao
Cai đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tác giả trong suốt quá trình học tập va
hoàn thành luận văn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng
nghiệp, bạn bè va người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả
trong suốt thời gian học tập va hoàn thành luận văn.
Tôi xin cam đoan các sô liệu thu thập, kết quả nghiên cứu tính toán, các
thơng tin trích dẫn trên luận văn đêu được chỉ dẫn co nguồn gốc.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 1 năm 2021
Tác giả

Hà Thúy Quỳnh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT VA KY HIỆU ........................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đê.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Y nghĩa nghiên cứu ............................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................. 5


1.1. Tổng quan các công trinh nghiên cứu trên thế giới ........................... 5
1.2. Tổng quan các công trinh nghiên cứu ở Viêt Nam ............................
8
1.2.1. Tên gọi, phân loại............................................................................ 8
1.2.2. Mô tả đặc điểm hinh thái, phân bố, sinh thái ..................................
8
1.2.3. Biện pháp kỹ thuật nhân giống, gây trồng ....................................
12
1.2.4. Giá tri sử dụng............................................................................... 19
1.3. Nhận xét chung ................................................................................ 20
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 22

2.1. Đối tượng va giới hạn nghiên cứu.................................................... 22
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 22
2.1.2. Giới hạn nghiên cứu ...................................................................... 22
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 23
2.3.1. Quan điểm va cách tiếp cận .......................................................... 23
2.3.2. Phương pháp kế thừa sô liêu, tai liệu ............................................
24
2.3.3. Phương pháp thu thập sô liêu ngoai hiện trường ..........................
25


4

2.3.4. Phương pháp phân tích va xử lý sơ liêu ........................................
26



5

Chương 3: KẾT QUA NGHIÊN CỨU VÀ THAO LUẬN ....................... 29

3.1. Tổng kết các loại mô hinh trồng rừng Xoan đào hiện co ở các tỉnh
phía Bắc........................................................................................... 29
3.2. Tổng kết các biện pháp kỹ thuật trồng rừng Xoan đào ở các tỉnh
phía
Bắc ........................................................................................................... 32
3.3. Đánh giá sinh trưởng va năng suất của mô hinh rừng trồng Xoan đào
ở các tỉnh phía Bắc.......................................................................... 36
3.4. Đánh giá tình hình sâu bệnh hại cây Xoan đào trong các mô hình
rừng trồng ở các tỉnh phía Bắc
................................................................ 47
3.5. Đê xuất các biện pháp kỹ thuật trồng rừng Xoan đào cung cấp gỗ
lớn... 52
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ............................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHAO ....................................................................... 56
PHỤ LỤC ................................................................................................ 61


6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KY HIỆU
X

Trung bình mẫu cua nhân tô điêu tra

CPTTP


Hiêp định toàn diện va tiến bộ xun Thái Bình Dương

CTTN

Cơng thức thí nghiêm

D0 (cm)

Đường kính gớc (m)

D1.3 (cm)

Đường kính ngang ngực tại vi trí 1.3m

Dt (m)

Đường kính tán (m)

EVFTA

Hiêp định thương mại tư do liên minh Châu Âu - Viêt Nam

F

Hê sô độ thon của lâm phần

G

Tiết diện ngang trung binh của lâm phần


Hvn (m)

Chiêu cao vút ngọn (m)

M

Trữ lượng gỗ (m3/ha)

MH

Mô hinh

N

Mật độ hiện tại của lâm phần

NN&PTNT

Nơng nghiệp va Phát nơng thơn

OTC

Ơ tiêu chuẩn

Pkv

Tỷ lê cây bi sâu bệnh trung bình cho khu vực điều tra

Potc


Tỷ lê cây bi sâu bệnh trên ô tiêu chuẩn

Potci

Tỷ lê bi bênh bình quân trong ô tiêu chuẩn thư i

Rkv

Cấp sâu bệnh bình quân của khu vưc điều tra

Rotc

Cấp sâu bệnh bình quân trong ô tiêu chuẩn

S%

Hê sô biến động của nhân tô điêu tra

Sx

Sai tiêu chuẩn của nhân tô điều tra

TCVN

Tiêu chuẩn Viêt Nam

TLS

Tỷ lê sống (%)


TTKHLN

Trung tâm Khoa học Lâm nghiêp

VQG

Vườn Quốc gia

Wbh

Độ ẩm bão hòa (%)

Wtb

Độ ẩm thăng bằng (%)


7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Năng suất của các mô hinh rừng trồng Xoan đào hỗn loai ở
các địa phương .................................................................. 43

Bảng 3.2:

Sinh trưởng của Xoan đao theo tuổi trong các mơ hinh rừng
trồng ở các tỉnh phía Bắc .................................................. 46



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hinh 1.1:

Hinh thái vỏ, thân cây Xoan đào ........................................ 9

Hinh 1.2.

Hinh thái mặt trên, mặt dưới va lá non cây Xoan đào ........ 9

Hinh 1.3.

Hinh thái nụ va hoa Xoan đào .......................................... 10

Hinh 1.4:

Hinh thái quả non, quả trưởng thanh va quả gia Xoan
đào ..................................................................................... 10

Hinh 2.1.

Sơ đồ các bước nghiên cứu của đê tai .............................. 24

Hinh 3.1:
năm

Biểu đồ so sánh tỷ lê sống của các loài trong MH9 sau 11
trồng tại Hữu Lũng, Lạng Sơn.............................................

38

Hinh 3.2:

Biểu đồ so sánh tỷ lê sống của Xoan đao trong các MH
rừng trồng theo tuổi ở các địa phương
...................................... 38

Hinh 3.3:
Cai

Xoan đào trồng thuần loai 2 tuổi tại Văn Bàn, Lào
(MH1)................................................................................ 40

Hinh 3.4:
Phương

Xoan đào trồng thuần loai 27 tuổi tại VQG Cúc
(MH3) ................................................................................ 40

Hinh 3.5:

Biểu đồ so sánh sinh trưởng D1.3 của các loai cây trồng 11
tuổi trong MH12 ............................................................... 42

Hinh 3.6:

Biểu đồ so sánh sinh trưởng Hvn của các loai cây trồng 11
tuổi trong MH12 ............................................................... 42


Hinh 3.7:

Xoan đào nằm dưới tán keo lai trong rừng trồng hỗn loai 10
tuổi tại Hữu Lũng, Lạng Sơn (MH8)................................ 42

Hinh 3.8:

Dẻ cau nằm dưới tán Xoan đao trong rừng trồng hỗn loai
11 tuổi tại Hữu Lũng, Lạng Sơn (MH11)..............................
42

Hinh 3.9:

Xoan đào trồng hỗn loai theo cây trên hang với Re gừng va
Lim xanh 11 tuổi tại Hữu Lũng, Lạng Sơn (MH9) .......... 44

Hinh 3.10:

Xoan đào trồng hỗn loai theo hang với Re gừng, Dẻ đỏ va


vii

Kháo vang 12 tuổi tại Trấn Yên, Yên Bái (MH13).......... 44


viii

Hinh 3.11:


Xoan đào trồng hỗn loai theo hang với Re gừng 13 tuổi tại
Cầu Hai, Phú Tho (MH14) ............................................... 44

Hinh 3.12:

Xoan đào trồng lam giau rừng theo rạch 19 tuổi tại Cầu
Hai, Phú Tho
(MH15)............................................................... 45

Hinh 3.13:

Xoan đào trồng lam giau rừng theo rạch 19 tuổi tại Cầu
Hai, Phú Tho
(MH15)............................................................... 45

Hinh 3.14.

Biểu đồ so sánh sinh trưởng tương đối vê D1.3 của Xoan đào
theo tuổi ở các địa phương................................................ 47

Hinh 3.15.
đào

Biểu đồ so sánh sinh trưởng tương đối vê Hvn của Xoan
theo tuổi ở các địa phương................................................ 47

Hinh 3.16:

Sâu róm ăn lá Xoan đao trên rừng trồng........................... 51


Hinh 3.17:

Sâu bo củi hại Xoan đào trên rừng trồng.......................... 51

Hinh 3.18:

Xoan đào bi sâu đục thân.................................................. 51

Hinh 3.19:

Xoan đào bi sâu ăn lá ........................................................ 51

Hinh 3.20:

Xoan đào bi mối ăn thân ................................................... 51


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Phát triển rừng trồng cung cấp gỗ lớn, trong đo chú trọng sử dụng các
loài cây bản địa mọc nhanh ở Viêt Nam đang la vấn đê cấp bách đặt ra trong
giai đoạn hiện nay. Theo thống kê của Tổng cục Lâm nghiệp tổng giá tri xuất
khẩu gỗ va lâm sản năm 2019 đạt 11,2 tỷ USD, trong đo gỗ va sản phẩm gỗ
đạt
10,5 tỷ USD. Viêt Nam hiện đứng thư 5 trên thế giới va thư 2 của Châu Á vê
giá tri xuất khẩu gỗ va lâm sản. Sản phẩm đồ gỗ của nước ta hiện co mặt tại
hơn 140 Quốc gia va vùng lãnh thổ, trong đo các thi trường chính như Mỹ,
Nhật Bản, Trung Quốc, Han Quốc đạt 9,71 tỷ USD, chiếm 86,5% giá tri xuất

khẩu. Viêt Nam hiên tham gia nhiều hiệp định thương mại như Hiêp định
toan diện va tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTTP), FTA Viêt Nam - EU
(EVFTA),… nên tiêm năng vê thi trường la rất lớn. Mục tiêu đặt ra của ngành
lâm nghiệp nước ta tới năm 2025 giá tri xuất khẩu gỗ va lâm sản đạt khoảng
25 tỷ USD. Tuy nhiên, bai toán nguồn nguyên liêu phục vụ cho chế biến đồ gỗ
đang la rảo cản rất lớn để đạt mục tiêu nay Chỉ tính riêng năm 2019, Việt
Nam phải nhập khẩu 2,5 tỷ USD gỗ nguyên liệu phục vụ cho chế biến đồ gỗ,
chiếm 22,32% tổng giá tri xuất khẩu.
Trong những năm qua, Viêt Nam đã co nhiêu chu trương, chính sách
liên quan tới phát triển rừng trồng gỗ lớn bằng các loai cây bản địa co thể kể
tới như: Quyết định sô 18/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của
Thu tướng Chính phu vê Chiến lược phát triển lâm nghiệp Viêt Nam giai đoạn
2006
- 2020; Quyết định sô 78/2008/QĐ-BNN của Bộ NN&PTNT vê Phê duyêt
Chiến lược nghiên cứu lâm nghiệp Viêt Nam đến năm 2020; Quyết định
1565/QĐ-BNN-TCLN ngay 08/7/2013 của Bộ Nông nghiệp va Phát triển
nông thôn Phê duyêt Đê án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp; Quyết định
38/2016/QĐ- TTg vê viêc ban hành một sơ chính sách bảo vê, phát triển rừng
va đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiêm vụ cơng ích đới với các cơng
ty nơng, lâm


nghiêp; Luật Lâm nghiệp số: 16/2017/QH14; Quyết định 886/QĐ-TTg ngay
16 tháng 6 năm 2017 của Thu tướng Chính phu Phê duyêt Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư sô
30/2018/TT- BNNPTNT ngay 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiêp va
Phát triển nông thôn vê việc quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp
chính, cơng nhận giớng va giớng; quản lý vật liệu giớng cây trồng lâm
nghiêp chính; Thơng tư
29/2018-BNNPTNT ngay 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp va Phát

triển nông thôn vê viêc quy định vê các biên pháp kỹ thuật lâm sinh; Chỉ thi
08/CT-TTg ngay 28/3/2019 của Thu tướng Chính phu vê một sơ nhiêm vụ,
giải pháp phát triển nhanh va bền vững nganh công nghiêp chế biến gỗ va lâm
sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu. Các văn bản nay đã xác định các loai cây bản
địa khuyến khích trồng, biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng, nguồn kinh phí
va mức hỗ trợ, phát triển cơ sở chế biến gỗ,... Tuy nhiên hiệu quả thực tiễn
đạt được không cao do chu kỳ kinh doanh cây bản địa dai, rủi do lớn, mức hỗ
trợ thấp, va đặc biêt la thiếu các mô hình trình diễn tham quan học tập,...
Xoan đào la loai cây bản địa, gỗ lớn, sinh trưởng nhanh, co biên độ sinh
thái rộng. Cây co phân bơ từ các tỉnh phía Tây Bắc, Đơng Bắc, Trung tâm đến
các tỉnh miên Trung va Tây Nguyên của nước ta. Gỗ Xoan đào cứng chắc va
co vân thớ đẹp nên được thi trường rất ưa chuộng để lam gỗ xẻ. Trong giai
đoạn từ năm 1990 đến nay đã co nhiều mô hình trồng rừng bằng cây Xoan
đào với gần 1.158 ha rừng trồng Xoan đao ở các vùng sinh thái (Tổng Cục
Lâm nghiệp,
2015). Xoan đào la một trong sô loai cây được đánh giá la co triển vọng để
phát triển cây gỗ lớn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiên vẫn cịn một sơ tồn
tại đặc biệt la các biện pháp kỹ thuật trồng rừng theo hướng cung cấp gỗ lớn
như tiêu chuẩn cây trồng, lập địa trồng phù hợp, mật độ trồng, phương thức
trồng,... Do chưa xác định được các biện pháp kỹ thuật trồng phù hợp nên dẫn
đến nhiều mô hình trồng Xoan đao đã không thành cơng. Chính vi vậy, việc
điêu tra, đánh


giá lại các mô hình này la rất cần thiết nhằm rút ra được những thành công,
hạn chế vê mặt kỹ thuật, xác định mô hình co triển vọng để nhân rộng vao sản
xuất.
Xuất phát từ những lý do trên, đê tài “Đánh giá một số mơ hình trồng
rừng Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) ở các tỉnh phía Bắc” được thực
hiện la cần thiết va co ý nghĩa.

2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát:
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học phục vụ phát triển rừng trồng kinh
doanh gỗ lớn bằng cây Xoan đào ở một sô tỉnh phía Bắc.
* Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được thực trạng các mô hinh rừng trồng Xoan đao cung cấp
gỗ lớn ở các tỉnh phía Bắc.
- Đê xuất được các biên pháp kỹ thuật trồng rừng Xoan đào kinh doanh
gỗ lớn ở một sơ tỉnh phía Bắc.
3. Y nghĩa nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa về khoa học
Qua nghiên cứu thực tiễn đê tài giúp ta làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học, ứng dụng lý thuyết đã được học va thực tiễn, củng cô kiến
thức cơ sở cũng như chuyên ngành để sau này co điều kiện tốt hơn phục vụ
công tác phát triển ngành Lâm nghiệp.
Tạo điều kiện cho học viên được tiếp xúc, học tập phương pháp
nghiên cứu khoa học .
Gop phần hoan chỉnh dữ liêu khoa học vê nghiên cứu chuyên sâu đánh
giá được tính hiệu quả vê kinh tế từ các mô hình trồng rừng Xoan đao.
Kết quả nghiên cứu làm cơ sở khoa học để phục vụ phát triển rừng
trồng kinh doanh gỗ lớn bằng cây Xoan đào ở một sơ tỉnh phía Bắc.
3.2. Ý nghĩa về thực tiễn


Đánh giá được thực trạng các mô hình trồng rừng Xoan đào cung cấp
gỗ lớn tại các tỉnh phía Bắc, xác định được các mô hình triển vọng, từ đo
đê xuất các biện pháp kỹ thuật trồng rừng Xoan đào kinh doanh gỗ lớn ở một
sơ tỉnh phía Bắc.



Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới các nghiên cứu vê cây Xoan đao cịn rất ít. Các nghiên cứu
đã co chu yếu tập trung vê phân loại, mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái va
phân bô của loai Xoan đào.
Xoan đào được Carolo Mueller Berol phát hiện lần đầu tiên vao năm
1858 va được đặt tên khoa học la Pygeum arboreum Müll.Berol. Pygeum co ý
nghĩa la một loại thuốc được bào chế từ vỏ của Xoan đào va trong thời kỳ này
được sử dụng để chữa các căn bệnh liên quan đến tiên liệt tuyến va đường tiết
niệu. Tuy nhiên, đến năm 1965, Kalkman sau khi nghiên cứu vê đặc điểm
hình thái của loai cây này, so sánh với bản mô tả năm 1858 đã nhận thấy các
đặc điểm mô vê hình thái của loài Pygeum arboreum Müll.Berol. trùng khớp
với các đặc điểm vê hình thái của các loai trong chi Prunus va ông công bô lại
trên tạp chí Blume năm 1965 với tên khoa học la Prunus arborea (Blume)
Kalkman. Hiên nay theo Plantlist.org (một website co uy tín vê hê thớng phân
loại cũng như sắp xếp lại tên khoa học của các loài thực vật trên thế giới), tên
khoa học được sử dụng cho Xoan đào la Prunus arborea (Blume) Kalkman,
các tên còn lại
đồng

như

Pygeum arboreum Müll.Berol.

được

coi

la


tên

nghĩa ( Theo

Blumea (1965), Xoan Đao co một sô tên khoa học khác nhau như Digaster
sumatranus Miq., Polydontia arborea Blume, Pygeum arboreum Blume,
Pygeum blumei Teijsm.
& Binn va tên được dùng phổ biến nhất la Pygeum arboreum. Ian Michael
Cohen (2011) đã nghiên cứu sử dụng mã vạch ADN để phân biêt các loài
thuộc chi Prunus, tác giả đã sử dụng 5 vùng gen nhân va lục lạp (trnH-psbA,
trnL- trnL-trnF, trnS-trnG-trnG, matK va rbcL) để xác định mức độ phân biêt
giữa các loài cho từng vùng gen nay. Trong 5 vùng gen kể trên, vùng gen
matK va


rbcL co thể phân biệt trên 50% các loài thuộc chi Prunus, còn vùng gen trnHpsbA được đánh giá la vùng gen co triển vọng để phân biêt các loài trong chi
nay.
Vê đặc điểm hình thái, Xoan đào la cây gỗ lớn, co thể cao tới 30 m va
đường kính đạt tới 80cm khi trưởng thành, thân trịn thẳng, gớc ít khi co bạnh


(Lim

va

Gan

2009;


/>
Lá đơn mọc cách co lá kèm nhỏ (dài
khoảng 5 mm) va thường sớm rụng. Lá chính co chiều dài 5-15 cm va bê rộng
2-7 cm, co lớp lơng mọc phía dưới lá màu hơi bạc, đơi khí co tún mật gần
phía dưới ćng lá. Hoa nhỏ, co đường kính khoảng 8 mm, co màu pha trộn
giữa trắng-vang-hồng va mọc thành cụm. Quả hạch co đường kính khoảng 4-8
mm, màu pha chộn xanh-đỏ-đen (Flora of Thailand 19972002).
Xoan đào la cây rụng lá, vỏ nứt dọc va bong mảng, co thân hình trụ,
thẳng, vỏ mỏng, nhẵn màu xám bạc, giác gỗ màu trắng. Cành non được bao
phu bởi lông mịn dày đặc màu nâu, lá đơn nguyên hình trứng hoặc elip rộng 27 cm, dài khoảng
5-15 cm, 2 mặt lá đều co lông. Hoa chùm màu vàng trắng mọc ở nách lá hình
chuông chia làm nhiều thùy. Quả hạch, hình cầu, co lơng, đường kính khoảng
0,5 cm màu xanh lá cây, khi chín co màu nâu đỏ hoặc đen. Cây thường phân
bô trong rừng ẩm thường xanh ở độ cao từ 200-500m ở các nước Trung Quốc,
Ấn độ, Pakistan, Chi lê, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, Cam Pu Chia va Lào
(Kalkman,
1998,
/>o/viewtropical.php?id=Prunus+arbore,
/>Theo Kalnkman (1998), Xoan đào phân bô chu yếu trên núi đất, ở các
vùng rừng nguyên sinh, ít bi tác động co thể hỗn giao với các loài cây ho dầu
va phân bô từ độ cao 200 m tới 3000 m so với mực nước biển. Loài này phân
bô trong rừng tư nhiên thường xanh, rừng mưa ẩm, chu yếu ở trên sườn va


đỉnh, đôi khi cũng gặp phân bô dọc cá sông suối, trên đất cát. Trong rừng thư
sinh thường phát


hiện Xoan đào phân bô tại các khu rừng tư nhiên cịn sót lại, ít bi tác động
( />

o/viewtropical.php?id=

Prunus+arborea).
Theo Bibian Michael Diway va Paul P.K. Chai (2004) trong công trinh
nghiên cứu thực vật tại Vườn quốc gia Batang Al, tỉnh Sarawak, Malaysia đã
cho thấy loài Xoan đào thường tồn tại trong các rừng gia thư sinh, các kiểu
rừng nay thường co độ tuổi xấp xỉ 40 năm, cấu trúc thường co 3 tầng, trong đo
Xoan đào thường xuất hiên trong tầng cao nhất với chiêu cao trung bình
khoảng 30m va mọc cùng với các loai như Koopassia malaccensis,
Cratoxylum arborescens, Baccaurea hookeri…
Gỗ Xoan đào co màu hồng đến nâu đỏ, được dùng rộng rãi trong xây
dựng va lam đồ gia dụng. Xoan đào cũng được cho la cây co khả năng trồng
cảnh quan (Lim va Gan 2009). Trong lá, hạt va vỏ Xoan đao chứa chất co vi
đắng. Chất nay được cho la co tác dụng đối với cải thiên hộ hấp va tiêu hóa va
chống bênh ung thư nhưng nếu dùng quá liều co thể gây nguy hiểm đến tính
mạng (Wiart, 2006). Hoạt chất phytosterol chiết xuất từ Xoan đào co công
hiệu tốt trong điêu tri bệnh tiền liệt tuyến (Hyde va cộng sư, 1997).
Trong nghiên cứu vê phục hồi rừng sau canh tác nương rẫy tại
Indonesia, Soedjito (2015) đã chỉ ra rằng Xoan đào đóng vai trị quan trọng đới
với tái sinh va phục hồi rừng. Do Xoan đào la cây ưa sáng, dễ tái sinh tư nhiên
nên Xoan đào co mật độ cao nhất với hê sô tổ thành loài IV = 27%. Mặc dù
theo thời gian phục hồi, mật độ Xoan đào co giảm đi nhưng vẫn co giá tri IV%
cao nhất sau khi rừng phục hồi 30 năm. Điêu này cho thấy Xoan đào co tiềm
năng lớn trong công tác phục hồi rừng.
Các nghiên cứu khác vê chọn giống, nhân giống va kỹ thuật trồng loai
cây Xoan đào trên thế giới gần như chưa được quan tâm. Theo Flora in
Thailand va Useful Tropical Plants Database, Xoan đào thường được nhân
giống bằng hạt.



Mặc dù đã tìm kiếm các tài liệu vê cây Xoan đào trên mạng internet va
từ thư viện của các Viện nghiên cứu va các Trường đại học ở một sô nước trên
thế giới như Úc, Nhật, Han Quốc, Malaysia, … nhưng không co nhiều tài liệu
nghiên cứu vê loài cây nay. Như vậy co thể thấy rằng, đến nay nghiên cứu vê
cây Xoan đào trên thế giới còn rất ít, mới chỉ co một sô nghiên cứu bước đầu
vê phân loại, đặc điểm hình thái va phân bô của loài như đã nêu trên.
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
1.2.1. Tên gọi, phân loại
Xoan đao hay cịn được gọi với các tên như Vỏ hơi, Mạy Thoong, co
tên khoa học Pygeum arboreum Endl. thuộc ho Hoa Hồng (Rosaceae) (Tên
cây rừng Viêt Nam, 2000; Phạm Hoang Hộ, 2003). Đặc điểm chung của ho
nay la cây lớn, cây nhỏ hoặc cây bụi, co khi la dây leo. ở cây bụi va dây leo
thân thường co gai. Lá đơn nguyên hoặc xẻ thùy sâu giống như một lá kép,
mép lá thường co răng cưa nhỏ. Lá kèm rõ, đơi khi dính vao ćng lá tạo
thành bẹ nhỏ. Hoa đơn ít khi lưỡng tính. Đai 5, trang 5, nhi 5 hoặc nhiều. Bầu
trên hoặc dưới do 1 hoặc nhiều lá nỗn rơi hoặc hợp tạo thanh. Mỗi mơ chứa 1
đến nhiều noãn. Quả hạch, quả mọng hoặc quả kép. Ho hoa hồng co khoảng
115 chi với 3.200 loài, trong đo Việt Nam co 20 chi với khoảng 140 loài (Lê
Mộng Chân, Lê Thi Huyên, 2006).
1.2.2. Mô tả đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái
Xoan Đao la cây gỗ lớn, cao 20-25m, đường kính co thể tới 80cm. Thân
trịn, thẳng. Vỏ nhẵn mau xám tro. Cành non phu dầy lông mịn mau gỉ sắt; sau
nhẵn mau nâu đen, rải rác các nốt sần nhạt. Toan thân co mùi hôi bo xít. Lá
đơn mọc cách, hình trái xoan, đầu co mũi lồi tù, đi hình nêm rộng hoặc gần
trịn, dai 6-7cm, rộng 2,5-3cm. Mép lá nguyên hơi quặt vê sau. Gân lá lõm ở
mặt trên, co 2 tuyến dẹt mau lục bóng ở phía đi lá, mặt dưới thường phu
lơng mau gỉ sắt. Lá kèm hình kim. Hoa tư chùm hoặc xim ở nách. Hoa lưỡng
tính: Đai hình chng, mép co 5-15 thùy không đêu; trang mau trắng, cánh
tràng nhỏ phu nhiều lơng. Bầu trên do 1 lá nỗn lam thành, 1 ơ, hình thận,
chứa 2 nỗn



cheo. Quả hạch, hình thận, đường kính 2cm (Lê Mộng Chân, Lê Thi Huyên,
2006).

a) Thân cây

b) Vỏ cây

Hình 1.1: Hình thái vỏ, thân cây Xoan đào
Cây quả ra thành từng chùm, dạng quả hạch, hình dạng giớng quả
chè, kích thước 0,6-1,2 cm x 0,3-0,7 cm. Quả khi chín mau tím va co mùi
thơm. Hạt khi chín co mau nâu, hạt co hình giớng quả chè co kích thước
chiêu rộng từ 0,2-0,6 cm, chiêu dai từ 0,5-1,1cm, nhân mau trắng co tinh dầu
va co mùi hơi bo xít, 1kg co từ 2.000-2.400 hạt Nguyễn Trung Hiếu, 2017).

a) Mặt trên

b) Mặt dưới

c) Lá non

Hình 1.2. Hình thái mặt trên, mặt dưới và lá non cây Xoan đào


a) Nụ hoa

b) Hoa

Hình 1.3. Hình thái nụ và hoa Xoan đào


Hình 1.4: Hình thái quả non, quả trưởng thành và quả già Xoan đào
Cây sinh trưởng tương đối nhanh. Cây 10 tuổi đạt chiều cao trung bình
13,5m, đường kính 12cm. Sinh trưởng tốt ở nơi co nhiệt độ bình quân năm 20
270C, lượng mưa năm 1.500 - 2.500 mm. Cây sống được ở các loại đất feralit
màu vàng, vàng đỏ phát triển trên các loại đá mẹ phiến thạch, sa thạch. Xoan
đào ưa sáng nhưng trong khoảng 2-3 năm đầu cần độ tàn che 0,5 - 0,6. Mùa ra
hoa tháng
5-6, quả chín tháng 10-12. Khả năng tái sinh hạt va chồi tốt (Trần Hợp, 2002;

Mộng Chân, Lê Thi Huyên, 2006; Nguyễn Thi Nhung,
2009).
Xoan đao co phân bô rộng, co thể gặp ở hầu hết các tỉnh từ miên Bắc
đến miên Trung, thường gặp trong rừng thư sinh vùng Đông Bắc (Lê Mộng
Chân, Lê Thi Huyên, 2006). Cây co mặt ở hầu hết các tỉnh phía Bắc va la loài
cây triển vọng trong phục hồi rừng bi suy thoái (Triêu Thái Hưng va cộng sự,


2010). Các tỉnh co Xoan đao phân bô co thể kể tới như Lao Cai, Phú Thọ,
Hòa Bình,


Lạng Sơn, Sơn La, Lai Châu, Ha Giang, Quảng Ninh,… va một sô tỉnh của
Tây
Nguyên (Nguyễn Thi Nhung, 2009).
Ở các tỉnh miên Bắc, Xoan đao co phân bô từ độ cao tuyêt đối 500 600m. Cây mọc trên đất sâu, thoát nước. Đây la loài cây ưa sáng, sinh trưởng
tương đối nhanh, chu kỳ kinh doanh không quá dài tùy theo mục đích kinh
doanh song 10-15 năm cây co thể khai thác gỗ để đóng đồ gia dụng (Nguyễn
Thi Nhung, 2009; Nguyễn Hoang Nghĩa, 2012).
Cây tham gia chính vao tổ thanh của cả tầng cây cao va tầng cây tái sinh

rừng tư nhiên của 2 tỉnh Bắc Kạn va Thái Nguyên, với chỉ sô IV% dao động
từ
5,1 - 11,8% đối với tầng cây cao; mật độ cây tái sinh của Xoan đao dao động
từ 75-176 cây/ha. Sô lượng Xoan đao giảm mạnh theo cấp chiêu cao điêu đo
cho thấy cây kho tái sinh trong môi trường rừng bi tác động mạnh nên cần chú
ý trong viêc tác động những biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm tăng cường khả
năng tái sinh của loài (Nguyễn Công Hoan va cộng sư, 2017).
Tại tỉnh Lào Cai, Xoan đào phân bô ở những nơi co độ cao từ 900m trở
xuống, nhiêt độ từ 8 - 320C (trung bình năm la 22,90C), lượng mưa bình qn
1.400-2.500 mm/năm (trung bình 1.500mm/năm), độ ẩm khơng khí biến động
từ 65-90% (trung bình năm 86%). Xoan đao sinh trưởng tốt trên đất feralit đỏ
vàng, tầng đất day, ẩm mát đặc biêt những nơi cịn tính chất đất rừng, pH từ
4,5
- 6,6. Cây tiên phong ưa sáng, thường xuất hiện sau nương rẫy, trong rừng
phục hồi va các lỗ trống trong rừng. Cây mọc phân tán trong các rừng nguyên
sinh va thư sinh, đôi khi mọc thanh quần thụ lớn. Trong rừng tư nhiên ở Văn
Bàn - Lao Cai, Xoan đào thường mọc ở các lâm phần co tổ thành loài dao
động từ 5
- 20 loai, trong đo chỉ co từ 2 - 4 loài tham gia chính vào cơng thức tổ thanh.
Một sô khu vực Xoan đào co hê sô tổ thành cao như thôn Khe Tào va thôn
Khe Cóc với hê sô tổ thành tương ứng la 4,9 va 5,5. Trong các lâm phần rừng


×