Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

van hoc lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.06 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>NỘI DUNG </b></i>


<i><b>A. TÀI NGUYÊN RỪNG VIỆT NAM MỘT SỐ THÀNH TỰU, TỒN </b></i>
<i><b>TẠI, </b></i>


<i>NGUYÊN NHÂN</i>
<i>I. THÀNH TỰU.</i>


<i>1. Bảo vệ và phát triển rừng.</i>


<i>Hiện nay, diện tích rừng được khơi phục nhanh chóng, về số lượng cũng </i>
<i>như </i>


<i>chất lượng rừng ngày càng tiếp tục được cải thiện tích cực. </i>
<i><b>a) Diện tích rừng. </b></i>


<i>Theo thống kê của các địa phương trong cả nước, đến năm 2008, tồn </i>
<i>quốc có trên 12,9 triệu ha (hécta) rừng, bao gồm: 10,3 triệu (ha) rừng tự </i>
<i>nhiên và trên 2,6 triệu (ha) rừng trồng; độ che phủ đạt 38,27%. </i>


<i>Từ năm 1991 đến nay (sau khi Luật bảo vệ và phát triển rừng được ban</i>
<i>hành), hoạt động bảo vệ rừng và thực thi pháp luật lâm nghiệp có chuyển</i>
<i>biến tích cực, diện tích rừng ngày càng được phục hồi, Việt Nam trở </i>
<i>thành quốc gia duy nhất trong khu vực có diện tích rừng ngày càng tăng. </i>
<i>Diện tích rừng tăng lên do khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh tự nhiên và </i>
<i>trồng mới những năm qua luôn cao hơn diện tích rừng bị giảm do những </i>
<i>nguyên nhân hợp pháp và bất hợp pháp. </i>


<i>Thống kê về diện tích rừng trên đây cho thấy, độ che phủ rừng toàn </i>
<i>quốc 5 năm qua (2002 – 2007) tăng bình quân gần 0,5% mỗi năm, kết </i>
<i>quả này là cố gắng rất lớn trong công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng</i>


<i>của Việt Nam, trong khi độ che phủ rừng các nước trong khu vực đang </i>
<i>suy giảm. </i>


<i><b>b) Chất lượng rừng. </b></i>


<i>- Chất lượng, trữ lượng và giá trị đa dạng sinh học được duy trì, bảo </i>
<i>tồn tốt hơn ở những khu rừng đặc dụng đã được thành lập và có ban </i>
<i>quản lý. Tuy nhiên, tình trạng phổ biến là rừng tự nhiên vẫn bị suy giảm </i>
<i>về chất lượng, những khu rừng nguyên sinh, rừng giàu chủ yếu chỉ còn ở </i>
<i>những khu rừng đặc dụng và phòng hộ thuộc vùng sâu, vùng xa, rừng tự </i>
<i>nhiên thuộc quy hoạch rừng sản xuất hiện có 3.105.647ha, trong đó rừng</i>
<i>giàu và trung bình chỉ cịn 652.645 ha chiếm 21%, rừng nghèo và rừng </i>
<i>non 2.453.002ha chiếm 79% đa số là rừng tự nhiên tái sinh và rừng phục</i>
<i>hồi sau khai thác, sau canh tác nương rẫy. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2. Công tác quản lý và bảo vệ rừng </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×