Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b><sub> Cách xác định hóa trị của một nguyên tố </sub></b></i>
<i><b>trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị </b></i>
<i><b><sub> Khái niệm về số oxi hóa – Quy tắc xác định </sub></b></i>
<b> 1. Hóa trị trong hợp chất ion</b>
<b> a. Quy tắc </b>
<i> Trong hợp chất ion, <b>hóa trị</b> của một nguyên tố bằng <b>điện </b></i>
<i><b>tích</b> của ion và được gọi là <b>điện hóa trị</b> của nguyên tố đó </i>
<b> b. Ví dụ: Sgk </b>
<b> c. Áp dụng </b>
<b> Hợp chất K<sub>2</sub>O<sub> </sub>MgCl<sub>2</sub></b>
<b> ĐHT</b>
<b><sub>Quy ước</sub><sub>: Khi viết ĐHT của nguyên tố, ta ghi </sub><sub>giá trị điện </sub></b>
<b>tích trước, sau đó ghi dấu điện tích sau </b>
<b> 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị</b>
<b> a. Quy tắc </b>
<b>Quan sát phân tử NH3</b>
<b>N</b>
<b>H</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b> 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị</b>
<b> a. Quy tắc </b>
<i> Trong hợp chất CHT, <b>hóa trị</b> của một nguyên tố được </i>xác
định bằng <b>số liên kết</b> của nguyên tử nguyên tố đó trong
phân tử và được gọi là <b>CHT</b> của nguyên tố
<b> b. Ví dụ: Sgk </b>
<b> c. Áp dụng </b>
<b> Hợp chất CH<sub>4 </sub>HCl </b>
<b> CHT </b>
<b> P/ứ oxi hóa – khử xảy ra khi đốt </b>
<b>cháy năng lượng đẩy con tàu bay vào </b>
<b> 1. Khái niệm</b>
Số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử là <i><b>điện tích</b></i> của
ngun tử ngun tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion
<b> Ví dụ: KCl </b>
<b>+1</b>
<i><b>Lưu ý</b></i>: Cách viết số oxi hoá: Số oxi hoá được viết bằng chữ số
<b>2. Quy tắc xác định số oxi hóa </b>
<i><b>a. Quy tắc 1</b></i><b>: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các </b>
<b>nguyên tố bằng 0</b> <b><sub> 0 0 0 0 </sub></b>
<b>Ví dụ: Cu Zn Cl<sub>2</sub> O<sub>2</sub> ……</b>
<i><b>b. Quy tắc 2</b></i><b>: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của </b>
<b>các nguyên tố nhân với số với nguyên tử của nguyên tố </b>
<b>đó bằng 0</b>
<b> +1-2 +1-1</b>
<i><b>c. Quy tắc 3</b></i><b>: - Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa </b>
<b>của ngun tố bằng điện tích của ion đó </b>
<b>- Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các </b>
<b>nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng ngun tố </b>
<b>Ví dụ: Na+ Mg2+ F- S</b>
<b>2-Số oxh: +1 +2 -1 -2</b>
. Tính số oxi hố (x) của nitơ trong các trường hợp sau:
<b>N</b>H<sub>3</sub> , H<b>N</b>O<sub>3 </sub>, <b>N</b>H<sub>4</sub>+ , <b>N</b>O
3-
* <b>N</b>H<sub>3</sub> : x + 3.(+1) = <b>0</b> x = -3
* H<b>N</b>O<sub>2</sub> : (+1) + x +2.(-2) = <b>0</b> x = +3
* <b>N</b>H<sub>4</sub>+ : x + 4.(+1) = <b>+1</b> <sub></sub> x = -3
* <b>N</b>O - : x + 3.(-2) = <b>-1</b> <sub></sub> x = +5
<b>Câu hỏi:</b> Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các
nguyên tố trong các chất: <b>N<sub>2</sub> , H<sub>2</sub>S , Na<sub>2</sub>S.</b>
<b>Trả lời:</b>
<b>Cơng thức Cộng hố trị của</b> <b>Điện hoá trị của</b> <b>Số oxi hoá của</b>
<b>N N</b>
<b>H – S – H </b>
<b>Na<sub>2</sub>S</b>
<b>N là 3</b> <b>N là 0</b>
<b>H là 1 </b>
<b>S là 2</b>
<b>H là +1 </b>
<b>S là -2</b>
<b>Na là 1+</b>
<b>S là </b>
<b>Cơng thức</b>
<b>Cộng hóa trị của</b> <b>Số Oxi hóa của</b>
<b>Cl<sub>2</sub>: Cl – Cl</b>
<b> H<sub>2</sub>O: H – O – H</b>
<b> Cl là</b>
<b> O là</b>
<b> H là</b>
<b> Cl là</b>
<b> S là</b>
<b> H là</b>
<b>Cơng thức</b> <b>Điện hóa trị của</b> <b>Số Oxi hóa của</b>
<b>KBr</b>
<b>CaCl<sub>2</sub></b>