Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.08 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết 1. </b></i><b>PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo nằm ngang.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (10 phút) : Tòm hiểu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo treo thẳng đứng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 2.1
Yêu cầu học sinh nêu
cấu tạo của con lắc lò
xo treo thẳng đứng.
Yêu cầu học sinh mô
tả chuyển động của
con lắc.
Xem hình vẽ.
Nêu cấu tạo của con lắc lị xo
treo thẳng đứng.
Mơ tả chuyển động của con
lắc khi kích thích cho con lắc
dao động.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Con lắc lị xo treo thẳng đứng</b></i>
Gồm lị xo có độ cứng k, có khối lượng
không đáng kể, được treo vào một điểm cố
định, cịn vật có khối lượng m, được móc vào
đầu dưới của lò xo.
Kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí
cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta
thấy con lắc dao động quanh vị trí cân bằng.
<i><b>Hoạt động 3</b> (15 phút) : Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng đứng về mặt động lực học.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 2.2.
Yêu
cầu học
sinh xác
định các
lực tác
dụng
lên vật
và xác
định vị
trí cân
bằng của vật.
Yêu cầu học sinh viết
phương trinh động lực học
dưới dạng véc tơ.
Yêu cầu học sinh chiếu lên
Yêu cầu học sinh kết luận
về dao động điều hòa của
cong lắc lò xo treo thẳng
đứng.
Xem hình vẽ.
Xác định các lực tác dụng
lên vật.
Xác điịnh độ dãn của lò xo
ở vị trí cân bằng.
Viết phương trinh động lực
học dưới dạng véc tơ.
Chiếu lên trục Ox để tìm
phương trình động lực học
dưới dạng đại số.
Kết luận về dao động điều
hòa của cong lắc lò xo treo
thẳng đứng.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng</b></i>
<i><b>đứng về mặt động lực học</b></i>
<i>a) Xác định vị trí cân bằng</i>
Trong q trình dao động, vật chịu tác dụng
của trọng lực
<i>P</i> và lực đàn hồi <i>F</i><i>dh</i> của lị xo.
Ở vị trí cân bằng ta có:
<i>P</i> + <i>F</i><i>dh</i> =
0
Chiếu lên trục Ox ta coù:
mg – kl0 = 0
Với l0 là độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng.
<i>b) Xác định hợp lực tác dụng vào vật</i>
Ở vị trí có tọa độ x ta có:
<i>P</i> +
<i>dh</i>
<i>F</i> = m<i>a</i>
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k(l0 + x) = ma
=> -kx = ma => a = -
<i>m</i>
<i>k</i>
x = - 2<sub>x</sub>
Vậy con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều
hịa với với tần số góc =
<i>m</i>
<i>k</i>
.
Hợp lực tác dụng vào vật là lực kéo về, có độ
lớn tỉ lệ với li độ: F = -kx.
<i><b>Hoạt động 4</b> (15 phút) : Tìm hiểu phương trình và đồ thị của dao động điều hòa.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu phương trình vi
phân của dao động điều hịa.
u cầu h/s nêu phương trình
của dao động điều hòa.
Giới thiệu đồ thị li độ – thời
Ghi nhận phương trình vi phân
của dao động điều hịa.
Nêu phương trình li độ của dao
động điều hòa.
Ghi nhận đồ thị li độ – thời
gian của dao động điều hòa.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>P hương trình và đồ thị của dao động điều hịa</b></i>
<i>a) Phương trình vi phân của dao động điều hịa </i>
a = x’’ = - 2<sub>x</sub>
hay x’’ + - 2<sub>x = 0</sub>
<i>b) Phương trình của dao động điều hịa </i>
x = Acos(t + )
<i>c) Đồ thị của dao động điều hòa </i>
Với = 0 ta có:
Giới thiệu đồ thị vận tốc –
thời gian của dao động điều
hòa.
Giới thiệu đồ thị gia tốc –
thời gian của dao động điều
Yêu cầu học sinh dựa vào đồ
thị, nhận xét về độ lệch pha
giữa x. v và a.
Ghi nhận đồ thị vận tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Ghi nhận đồ thị gia tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Dựa vào đồ thị, nhận xét về
độ lệch pha giữa li độ, vận tốc
và gia tốc.
Vận tốc:
Gia tốc:
<b>RÚT KINH NGHIEM TIET DAẽY</b>
<i><b>Tit 2. </b></i><b>ễN TP V CON LẮC ĐƠN</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo của con lắc đơn.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (20 phút) : Tìm hiểu phương trình dao động điều hịa của con lắc đơn.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 2.13.
u cầu học sinh xác
định vị trí cân bằng.
Vẽ hình 2.14.
Giới thiệu li
độ góc, li độ
cong.
Giới thiệu
phương trình
dao động điều
hịa của con
lắc đơn.
Xem hình vẽ, xác định vị trí
cân bằng của con lắc đơn.
Xem hình vẽ, ghin nhận khái
niệm li độ góc, li độ cong.
Ghi nhận phương trình dao
động điều hịa của con lắc đơn.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. P hương trình dao động điều hịa của con</b></i>
<i><b>lắc đơn</b></i>
<i>a) Vị trí cân bằng</i>
Vị trí cân bằng của con lắc đơn là vị trí mà
dây treo thẳng đứng, vật nặng ở vị trí O thấp
nhất.
<i>b) Li độ góc và li độ cong</i>
Để xác định vị trí con lắc đơn, người ta
dùng li độ góc và li độ cong s.
<i>c) Phương trình dao động điều hòa của con</i>
<i>lắc đơn khi biên độ góc nhỏ</i>
= 0cos(t + )
S = S0cos(t + )
Trong đó =
<i>l</i>
<i>g</i>
và s = l ( tính ra rad)
<i><b>Hoạt động 3</b> (20 phút) : Tìm hiểu lực gây ra dao động điều hòa của con lắc đơn.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 2.15.
Yêu cầu học sinh xác định
các lực tác dụng lên vật.
u cầu học sinh phân tích
trọng lực
<i>P</i> thành hai thành
phần.
Giới thiệu
lực hướng
tâm.
Dẫn dắt
để đưa ra
biểu thức
của lực
kéo về.
Xem hình vẽ.
Xác định các lực tác dụng lên
vật.
Phân tích trọng lực
<i>P</i> thành
hai thành phần.
Ghi nhận lực hướng tâm.
Ghi nhận lực kéo về.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>L ực gây ra dao động điều hòa của con lắc</b></i>
<i><b>đơn</b></i>
Khi con lắc có li độ góc . Ta phân tích
<i>P</i> thành hai thành phần <i>P</i><i>t</i> vaø
<i>n</i>
<i>P</i>
Hợp lực
<i>T</i> +
<i>n</i>
<i>P</i> là lực hướng tâm giữ cho
vật chuyển động trên cung tròn.
Lực thành phần tiếp tuyến
<i>t</i>
<i>P</i> luôn hướng
về vị trí cân bằng làm cho vật dao động
quanh vị trí cân bằng.
Ta có: Pt = - mgsin
Nếu góc nhỏ sao cho sin (rad) thì:
Pt = - mg hay Pt = -
<i>l</i>
<i>mg</i>
s.
<i>t</i>
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAẽY</b>
a
b
X
t
b
(đ th c a li đ daoồ ị ủ ộ đ ng) ộ
M
O
P
<b>M</b>
<b>P</b>
<b>x</b> <b>x</b>
X
OP = ch OM = Acos(ωt + )
OM , OM1 2
1 2
1 2
<i>OM</i>
<i>OM</i>
ox ox 1 ox 2
<i>Ch OM</i> <i>Ch OM</i> <i>Ch OM</i>
<b>OM</b>
Ox
Ox
<b>O</b>
22
1 1 2 2
1 1 2 2
<i><b>Ch 2 </b></i><b>: SểNG C (4 tiết)</b>
<i><b>Tiết 5 </b></i><b>PHƯƠNG TRÌNH SĨNG. SĨNG DỪNG </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa sóng cơ và các khái niệm sóng ngang, sóng dọc.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (15 phút) : Tìm hiểu phương trình sóng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Dẫn dắt để đưa ra phương
trình sóng tại điểm M.
u cầu học sinh nêu biểu
thức liên hệ giữa , T, và .
Yêu cầu học sinh xác định
thời gian sóng truyền từ O
đến M.
Lập luận để thấy được
phương trình sóng có tính chất
tuần hồn theo thời gian và
không gian.
Nêu biểu thức liên hệ giữa ,
T, và .
Xác định thời gian sóng truyền
từ O đến M.
Ghi nhận phương trình dao
động tại M.
Ghi nhận chu kì tuần hồn
theo thời gian của sóng.
Ghi nhận chu kì tuần hồn
theo khơng gian của sóng.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Phương trình sóng</b></i>
Giả sử phát sóng nằm tại O. Phương trình
dao động của nguồn là: uO = Acost.
Nếu sóng khơng bị tắt dần thì phương trình
sóng tại điểm M trên phương Ox, cách O một
đoạn OM = x là: uM = Acos(t -
<i>x</i>
2
).
Với = vT = v.
2
.
Phương trình sóng có tính chất tuần hồn
theo thời gian với chu kì T.
Phương trình sóng có tính chất tuần hồn
trong khơng gian với chu kì .
Như vật sóng là một quá trình tuần hồn
theo thời gian và trong khơng gian.
<i><b>Hoạt động 3</b> (25 phút) : Tìm hiểu sóng dừng.</i>
Yêu cầu học sinh nhắc lại
định nghĩa sóng dừng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm của sóng phản xạ
trên vật cản tự do và trên vật
cản cố định.
Giới thiệu vị trí của bụng
sóng và nút sóng khi có sóng
dừng trên dây với hai đầu cố
định.
Yêu cầu học sinh về nhà đọc
sgk để hiểu được cách tìm vị
trí bụng sóng và nút sóng.
Giới thiệu vị trí của bụng
sóng và nút sóng khi có sóng
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có sóng dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố định.
Trên dây có một đầu cố định
và một đầu tự do.
Nhắc lại định nghĩa sóng
dừng.
Nhắc lại đặc điểm của sóng
phản xạ trên vật cản tự do và
trên vật cản cố định.
Ghi nhận vị trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với hai đầu cố định.
Về nhà đọc sgk để hiểu được
cách tìm vị trí bụng sóng và nút
sóng.
Ghi nhận vị trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với một đầu cố định
và một đầu tự do.
Nêu điều kiện để có sóng
dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố định.
Trên dây có một đầu cố định,
một đầu tự do.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Sóng dừng</b></i>
* Sóng dừng là một hệ thống nút và bụng cố
định trong khơng gian. Sóng dừng xuất hiện
do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản
xạ trên vật cản.
* Khi phản xạ trên các vật cản cố định thì
sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ngây tại
điểm tới. Khi phản xạ trên vật cản tự do thì
sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm
tới.
* Vị trí của bụng sóng và nút sóng:
+ Bụng sóng ứng với những điểm dao động
với biên độ cực đại nằm cách đầu cố định
những khoảng bằng số nguyên lẻ lần
4
.
+ Nút sóng ứng với những điểm dao động với
biên độ cực tiểu nằm cách đầu cố định
những khoảng bằng số nguyên lần
2
.
+ Nếu sợi dây có một đầu cố định và một
đầu tự do thì:
Các bụng sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = k
2
.
Các nút sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = (2k + 1)
4
.
* Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây:
+ Hai đầu cố định: l = k
2
.
+ Một đầu cố định, một đầu tự do:
<i>l = (2k = 1)</i>
<i><b>Tit 6 </b></i><b>PHNG TRèNH SểNG. SểNG DNG</b>
<i><b>Hot ng 4</b> (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh giải thích
hiện tượng.
Hướng dẫn học sinh tìm
bước sóng và vận tốc truyền
sóng.
Hướng dẫn học sinh tìm
khoảng cách cần dịch chuyển
Giải thích hiện tượng.
Tìm bước sóng và vận tốc
truyền sóng.
Tìm khoảng cách cần dịch
chuyển để không cịn nghe
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
a) Sóng do âm thoa tạo ra truyền vào trong
ống, gặp pit- tông là vật cản cố định sẽ phản
xạ trở lại. Nếu sóng tới giao thoa với nhau tạo
ra sóng dừng mà ngay tại miệng ống có một
cực đại thì âm nghe rỏ nhất, ngược lại nếu ở
miệng ống có cực tiểu thì hầu như khơng
nghe được âm.
b) Ta có: l = lk+1 – lk =
2
=> = 2l = 2. 0,38 = 0,76 (m).
v = f = 0,76.440 = 334,4 (m/s).
c) Nếu dịch chuyển pit-tông thêm một đoạn
l’ =
4
=
4
76
.
0
để khơng cịn nghe thấy âm. thấy âm. có một nút sóng và sẽ khơng nghe thấy âm.
<i><b>Hoạt động 5</b> (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 53: C
Câu 2 trang 53: D
Câu 3 trang 54: C
Câu 4 trang 54: A
Câu 5 trang 54: D
Câu 6 trang 54: C
Câu 7 trang 54: B
<i><b>Hoạt động</b><b>6</b> (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập 8 trang 54 sách
TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
<i><b>Tiết 7. </b></i><b>SÓNG ÂM</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc trưng sinh lí của âm.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (15 phút) : Tìm hiểu những đặc trưng của âm.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu và
nhận xét về độ cao các nốt
nhạc.
Yêu cầu học sinh cho biết độ
cao của âm phụ thuộc vào đặc
tính vật lý nào của âm.
Giới thiệu khái niệm âm sắc.
Giới thiệu khái niệm cường
Giới thiệu cơng thức tính
cường độ âm do nguồn có
cơng suất P phát ra tại điểm
cách nguồn âm một khoảng
R.
Giới thiệu khái niệm mức
cường độ âm.
Nêu và nhận xét về độ cao
các nốt nhạc.
Cho biết độ cao của âm phụ
thuộc vào đặc tính vật lý nào
của âm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận cơng thức.
Ghi nhận khái niệm.
<b>I. Lý thuyết1</b>
<i><b>1. Độ cao của âm</b></i>
Trong âm nhạc, các nốt nhạc đồ, rê, mi,
Âm càng cao thì tần số càng lớn.
Tai con người chỉ có thể cảm nhận được
những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz
đến 20 000 Hz. Những âm có tần số lớn hơn
20 000 Hz gọi là siêu âm và những âm có
tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là hạ âm.
<i><b>2. Âm sắc</b></i>
Khi các nhạc cụ khác nhau phát ra âm có
cùng độ cao nhưng tai ta vẫn phân biệt được.
Đó là do đồ thị dao động của chúng có cùng
tần số nhưng có dạng khác nhau. Đặc tính đó
của âm gọi là âm sắc.
Âm sắc khác nhau khi dạng đồ thị dao động
của âm khác nhau.
<i><b>3. Độ to của âm, cường độ âm, mức cường</b></i>
<i><b>độ âm.</b></i>
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo
bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một
đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vng góc
với phương truyền sóng trong một đơn vị thời
gian; đơn vị W/m2<sub>.</sub>
I =
<i>S</i>
<i>P</i>
Với sóng cầu thì S = 4R2<sub> (là diện tích mặt</sub>
cầu cách nguồn âm một khoảng R).
Đại lượng L = lg
0
<i>I</i>
<i>I</i>
Giới thiệu đơn vị mức cường
độ âm. Ghi nhận đơn vị của mứccường độ âm.
độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy
chuẩn cường độ âm I0 = 10-12W/m2 với âm có
tần số 1000Hz) gọi là mức cường độ âm của
âm có cường độ I.
Đơn vị của mức cường độ âm ben (B).
Trong thực tế người ta thường dùng ước số
của ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1B.
<i><b>Hoạt động 5</b> (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i> Một sĩng âm
truyền trong khơng khí. Mức
cường độ âm tại điểm M và tại
điểm N lần lượt là 40 dB và
80 dB. Biết cường độ âm tại
M là 0,05 W/m2<sub>. Tính cường</sub>
độ âm tại điểm N.
<i><b>Bài tập 2</b><b> : </b></i>Mức cường độ
âm do nguồn S gây ra tại
điểm M là L ; cho nguồn S
tiến lại gần M một khoảng D
thì mức cường độ âm tăng
thêm được 7dB.
a) Tính khoảng cách từ S
đến M biết D = 62m.
b) Biết mức cường độ âm
tại M là 73dB. Tính công
suất của nguồn.
Viết biểu thức tính mức
cường độ âm tại M và N.
Theo bài ra lập phương trình
Viết biểu thức tính mức
cường độ âm tại M và N.
Lập phương trình để tính
khoản cách từ S đến M
Viết biểu thức tính mức
cường độ âm tại M.
Suy ra và thay số để tính
cơng suất của nguồn.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>Giải</i>
Ta có: LM = lg
0
<i>I</i>
<i>I<sub>M</sub></i>
; LN = lg
0
<i>I</i>
<i>I<sub>N</sub></i>
LN – LM = lg
0
<i>I</i>
<i>I<sub>N</sub></i>
- lg
0
<i>I</i>
<i>I<sub>M</sub></i>
= lg
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
= 8 – 4 = 4 = lg104
=>
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
= 104 => IN = IM.104 = 500 (W/m2).
<i>Giải</i>
a) Ta có: LM = lg
0
2
4 <i>R</i> <i>I</i>
<i>P</i>
LN = lg
0
2
)
(
4 <i>R</i> <i>D</i> <i>I</i>
<i>P</i>
LN – LM = lg 2
2
)
(<i>R</i> <i>D</i>
<i>R</i>
= 0,7 = lg5
=> 2
2
)
(<i>R</i> <i>D</i>
<i>R</i>
= 5 => R = 5 1
5
<i>D</i> <sub>= 112 (m)</sub>
b) Ta coù: LM = lg
0
2
4 <i>R</i> <i>I</i>
<i>P</i>
7,3
=>
0
2
4 <i>R</i> <i>I</i>
<i>P</i>
7,3
=> P = 107,3<sub>.4R</sub>2<sub>.10</sub>-12<sub> = 3,14 (W/m</sub>2<sub>)</sub>
<i><b>Hoạt động</b><b>7</b> (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 7, 8 trang
60 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi v bi tp v nh.
<b>RUT KINH NGHIEM TIET DAẽY</b>
<i><b>Chủ đề 3 </b></i><b>: DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>
<i><b>Tiết 8. </b></i><b>MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIEÀU </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phương pháp dùng giãn đồ véc tơ để tổng hợp hai dao động</i>
điều hòa cùng phương cùng tần số.
<i><b>Hoạt động 2</b> (20 phút) : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ véc tơ.</i>
Giới thiệu cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Vẽ giãn đồ véc tơ cho đoạn
mạch gồm R, L, C mắc nối
tiếp theo qui tắc đa giác:
Ghi nhận cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Ghi nhận cách vẽ giãn đồ
véc tơ biểu diễn các đại lượng
điện xoay chiều tức thời theo
qui tắc đa giác.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Phương pháp giãn đồ véc tơ</b></i>
+ Mỗi đại lượng điện xoay chiều tức thời như
cường độ dòng điện i, điện áp u, … được biểu
diễn bằng một véc tơ quay.
+ Các véc tơ quay được vẽ trên cùng một giãn
đồ, sau khi đã chọn một trục gốc thích hợp.
Nếu mạch điện gồm các phần tử mắc nối tiếp
thì chọn trục gốc trùng với véc tơ biểu diễn
cường độ dòng điện
<i>I</i> , còn các véc tơ điện áp
thì được cộng lại:
<i>U</i> = <i>U</i>1 +
2
<i>U</i> + … + <i>U</i><i>n</i>
Có thể vẽ véc tơ tổng bằng cách áp dụng liên
tiếp qui tắc hình bình hành, nhưng nên sử dụng
cách vẽ thành hình đa giác thì thuận lợi hơn.
Nếu giãn đồ véc tơ có dạng hình học đặc biệt,
<i><b>Hoạt động 3</b> (15 phút) : Tìm hiểu các mạch điện đơn giãn.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có R.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có L.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có C.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch có R, L và C mắc
nối tiếp.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có R.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có L.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có C.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>C</b><b> ác mạch điện đơn giaõn</b></i>
+ Mạch thuần điện trở: u cùng pha với i:
U = IR
+ Mạch chỉ có cuộn cảm thuần: u sớm pha
2
so với i: U = I.ZL ; với ZL = L.
+ Mạch chỉ có tụ điện: u trể pha
2
so với i:
U = I.ZC ; với ZC =
<i>C</i>
1
.
+ Mạch có R, L, C mắc nối tiếp: u lệch pha
so với i: U = IZ . Trong đó:
Z = 2 <sub>(</sub> <sub>)</sub>2
<i>C</i>
<i>L</i> <i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>R</i> ; tan =
<i>R</i>
<i>Z</i>
<i>Z<sub>L</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i><b>Tit 9. </b></i><b>MT SỐ BAØI TẬP VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>
<i><b>Hoạt động 4</b> (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch AB
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính UL
và UR.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
Ta có: UAB = UAD. Giãn đồ có dạng là một
tam giác cân có đáy là UC, đường cao là UR.
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta có:
UL =
2
60
2
<i>C</i>
<i>U</i>
= 30 (V).
UR = <i>UAD</i>2 <i>UL</i>2 502 302 = 40 (V)
<i><b>Bài 2</b></i>
Giãn đồ có dạng là một tam giác vng tại
A (vì U2
<i>DB</i> = U
2
<i>AB</i> + U
2
Dựa và giãn đồ véc tơ tính UR
và UC.
UAB.UAD = UR.UL
=> UR =
<i>L</i>
<i>AD</i>
<i>AB</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
=
50
30
.
40
= 24 (V)
UC = <i>UAD</i>2 <i>UR</i>2 302 242 = 18 (V)
<i><b>Hoạt động 5</b> (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 67: A
Câu 2 trang 67: B
Câu 3 trang 68: B
Câu 4 trang 68: A
Câu 4 trang 68: A
<i><b>Hoạt động</b><b>6</b> (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang
68 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập v nh.
<i><b>Tieỏt 10. </b></i><b>MOT SO BAỉI TAP VỀ CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công suất của đoạn mạch xoay chiều.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (20 phút) : Tìm hiểu cơng suất của đoạn mạch xoay chiều.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính cơng suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều.
Yêu cầu học sinh nhận xét
về công suất tiêu thụ của
đoạn mạch xoay chiều chỉ có
cuộn cảm thuần hoặc tụ điện.
Lưu ý cho học sinh biết công
thức P = UIcos áp dụng được
cho tất cả các đoạn mạch
Giới thiệu hệ số công suất và
tầm quan trọng của hệ số
cơng suất.
Nêu cơng thức tính cơng suất
tiêu thụ của đoạn mạch xoay
chiều.
Nhận xét về công suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều chỉ
có cuộn cảm thuần hoặc tụ
điện.
Ghi nhận công thức P =
UIcos áp dụng được cho tất
cả các đoạn mạch xoay chiều
bất kì.
Ghi nhận tầm quan trọng của
hệ số công suất.
<b>I. Lý thuyết</b>
+ Cơng thức tính cơng suất tiêu thụ của đoạn
mạch xoay chiều: P = UIcos.
+ Đối với đoạn mạch chỉ chứa L hoặc C,
điện áp lệch pha
2
với dòng điện, nên
cos = 0. Các đoạn mạch thuần cảm kháng
hoặc thuần dung kháng không tiêu thụ điện
năng. Trong các đoạn mạch xoay chiều chỉ
có các điện trở thuần tiêu thụ điện năng..
+ Cơng thức P = UIcos áp dụng được cho
các đoạn mạch xoay chiều bất kì, chứa động
cơ, quạt điện, ti vi, tủ lạnh, máy tính, … .
+ Đại lượng cos gọi là hệ số công suất của
mạch tiêu thụ điện. Hệ số công suất cos là
một đặc trưng riêng của cơ sở dùng điện.
Nếu một cơ sở dùng điện tiêu thụ một công
suất P lớn mà hệ số cơng suất cos lại nhỏ
thì cường độ dịng điện I chạy trên dây tải
điện đến cơ sở đó phải rất lớn. Điều đó dẫn
đến sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt sẽ rất
lớn. Do đó người ta bắt buộc cơ sở dùng điện
phải tạo ra được cos ≥ 0,85.
<i><b>Hoạt động 3</b> (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương trình, giải để tìm UR
Lập hệ phương trình, giải để
tìm UR và UL.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
Ta có: U2
<i>AB</i> = U
2
<i>R</i> + (UL – UC)2
U2
<i>AD</i>= U
2
<i>R</i> + U
và UL.
Yêu cầu học sinh tính hệ số
công suất.
Yêu cầu học sinh tính công
suất có ích (Pcơ), công suất
hao phí (Pnhiệt).
u cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng của dịng điện.
Tính hệ số công suất.
Tính công suất có ích (Pcơ),
công suất hao phí (Pnhiệt).
Tính cường độ hiệu dụng của
dịng điện qua quạt.
Tính hệ số công suất.
Thay số, giải hệ ta có UR = 80V; UL = 60V
Hệ số công suất : cos = <sub>100</sub>80
<i>AB</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
=
0,8
<i><b>Baøi 2</b></i>
a) Ta có : Pđiện = Pcơ + Pnhiệt
Pcơ = H.Pđiện = 0,95.75 = 71,25 (W)
Pnhiệt = Pđiện – Pco = 75 – 71,25 = 3,75 (W)
Pnhieät = I2R
=> I =
10
75
,
3
<i>R</i>
<i>P<sub>nhiet</sub></i>
= 0,61 (A)
b) Hệ số công suất :
cos =
<i>UI</i>
<i>P<sub>dien</sub></i>
= <sub>220</sub>75<sub>.</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>61</sub>= 0,6
<b>RUT KINH NGHIEM TIET DAẽY</b>
<i><b>Tiết 11. </b></i><b>HỆ THỐNG ĐIỆN BA PHA </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút) : Giới thiệu hệ thống điện ba pha trong thực tế và tầm quan trọng của hệ thống điện ba pha</i>
trong đời sống và trong kỉ thuật.
<i><b>Hoạt động 2</b> (5 phút) : Tìm hiểu dịnh nghĩa dòng điện xoay chiều ba pha.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu định nghĩa dịng
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận khái niệm.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Định ngóa</b></i>
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống
ba dòng điện xoay chiều hình sin, gây bởi
ba suất điện động xoay chiều hình sin,
cùng tần số, cùng biên độ, nhưng lệch pha
nhau một góc
3
2
từng đơi một.
<i><b>Hoạt động 3</b> (15 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu cấu tạo của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Giới hiệu hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức suất điện động trong các
pha.
Ghi nhận cấu tạo của máy phát
điện xoay chieàu ba pha.
Ghi nhận hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Viết biểu thức suất điện động
trong các pha.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Máy phát điện ba pha</b></i>
<i>a) Cấu taïo</i>
Stato là ba cuộn dây giống hệt nhau quấn
trên các lỏi sắt từ mềm, đặt lệch nhau
1200<sub> trên một giá sắt từ trịn.</sub>
Rơto là một nam châm vĩnh cửu hay nam
châm điện, có thể quay quanh trục qua
tâm của giá trịn và vng góc với mặt
phẳng tạo bởi ba trục của các cuộn dây.
Cho rơto quay đều quanh trục với tốc độ
góc thì trong ba cuộn dây xuất hiện ba
suất điện động cảm ứng xoay chiều, cùng
biên độ, cùng tần số và lệch nhau lần lượt
là
3
2
.
<i><b>Hoạt động 4</b> (20 phút) : Tìm hiểu cách mắc điện ba pha.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu cách mắc hình sao
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc hình
<i><b>3</b></i><b>. Cách mắc điện ba pha</b>
Giới thiệu cách mắc tam
giác
Giới thiệu cách mắc hình sao
Giới thiệu cách mắc tam
giác
sao.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc hình
tam giác.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc tải
hình sao.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc tải
hình tam giác.
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối
với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là
dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau
trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một
dây dẫn gọi là dây trung hịa.
+ Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của
cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm
nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3
mạch ngồi bằng 3 dây pha.
b) Cách mắc tải trong mạch điện ba pha
+ Mắc hình sao
Nhóm tải thứ nhất được mắc giữa dây pha
1 và dây trung hịa, nhóm tải thứ hai được
mắc giữa dây pha 2 và dây trung hịa,
nhóm tải thứ ba được mắc giữa dây pha 3
Các tải được chia thành ba nhóm mắc
giữa ba cặp dây pha. Trong cách mắc này
ta không dùng dây trung hịa.
Cách mắc tải lên đường dây khơng nhất
thiết phải giống cách mắc máy phát điện
lên đường dây.
<i><b>Tieỏt 12. </b></i><b>HE THONG ẹIEN BA PHA </b>
<i><b>Hot động 5</b> (15 phút) : Tìm hiểu đường dây điện ba pha, điện áp pha và điện áp dây.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Nêu sự cần thiết phải mắc
hình sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Giới thiệu điện áp pha.
Giới thiệu điện áp dây.
Giới thiệu mối liên hệ giữa
điện áp dây và điện áp pha.
Ghi nhận sự cần thiết phải mắc
hình sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Ghi nhận điện áp pha.
Ghi nhận điện áp dây.
Ghi nhận mối liên hệ giữa điện
áp dây và điện áp pha.
<i><b>4</b></i><b>. </b><i><b>Đường dây điện ba pha. Điện áp pha và</b></i>
<i><b>điện áp dây</b></i>
a) Đường dây điện ba pha
Đường dây tải điện ba pha từ nha máy
phát điện đến nhiều cơ sở tiêu thụ điện bao
giờ cũng có 4 dây dẫn: Ba dây pha và một
dây trung hòa. Dây trung hòa thường được
bố trí trên cùng nhằm tác dụng chống sét.
<i>b) Điện áp pha</i>
Điện áp pha là điện áp giữa một dây pha
và dây trung hịa. Kí hiệu Up.
<i>c) Điện aùp daây</i>
Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha
khác nhau. Kí hiệu Ud.
<i>d) Hệ thức giữa điện áp pha và điện áp dây</i>
Ud = 3Up.
<i><b>Hoạt động 6</b> (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh tính dung
kháng của tụ điện và cảm
kháng của cuộn dây. Tính dung kháng của tụ điện.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
u cầu học sinh tính tổng
trở của các pha.
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng chạy qua các
tải.
Yêu cầu học sinh tính công
suất tiêu thụ trên các tải.
Yêu cầu học sinh tính tổng
công suất tiêu thụ trên hệ
thống tải.
Tính cảm kháng của cuộn dây.
Tính tổng trở của pha 2.
Tính tổng trở của pha 3.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 1.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 2.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 3.
Tính công suất trên tải 1.
Tính công suất trên tải 2.
Tính công suất trên tải 3.
Tính tổng công suất tiêu thụ
trên hệ thống tải.
ZC =
3
10
.
50
1
2
1
3
<i>fC</i> = 30 ()
ZL = 2fL = 2.50.
10
4
= 40 ()
Tổng trở của các pha:
Z1 = R1 = 50 ()
Z2 = <i>R</i>22<i>ZC</i>2 402302 = 50 ()
Z3 = <i>R</i>32<i>ZL</i>2 302402 = 50 ()
Cường độ hiệu dụng chạy qua các tải:
I1 =
50
220
1
1
<i>Z</i>
<i>Up</i>
= 4,4 (A)
I2 =
50
220
2
2
<i>Z</i>
<i>Up</i>
= 4,4 (A)
I3 =
50
220
3
3
<i>Z</i>
<i>U<sub>p</sub></i>
= 4,4 (A)
Công suất tiêu thụ trên các tải:
P1 = I12R1 = 4,42.50 = 958 (W)
P2 = I22R2 = 4,42.40 = 774,4 (W)
P2 = I32R3 = 4,42.30 = 580,8 (W)
Tổng công suất tiêu thụ trên hệ thống tải
P = P1 + P2 + P3
= 958 + 774,4 + 580.8 = 2323,2 (W)
<i><b>Hoạt động 7</b> (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 78, 79
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<i><b>Ch 4 </b></i><b>: DAO ĐỘNG VÀ SĨNG ĐIỆN TỪ </b>
<i><b>Tiết 1. </b></i><b>MẠCH DAO ĐỘNG </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5phút) : Kiểm tra bài cũ: Mạch dao động điện từ là gì? Thế nào là mạch dao động điện từ lí tưởng</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (25 phút) : Thiết lập định luật biến thiên điện tích của tụ điện và cường độ dịng điện trong một</i>
mạch dao động lí tưởng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Vẽ hình 5.1.
Gọi điện tích trên bản tụ A là
qA, yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính uAB.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức định luật Ôm cho đoạn
mạch BA.
Dẫn dắt để đưa ra phương
trình vi phân, và nghiệm của
Yêu cầu học sinh tìm biểu
thức cường độ dịng điện
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Viết biểu thức tính uAB.
Viết biểu thức định luật Ôm
cho đoạn mạch BA.
Ghi nhận biểu thức điện tích
trên tụ điện trong mạch dao
động.
Tìm biểu thức cường độ dịng
điện trong mạch dao động.
Rút ra kết luận.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Thiết lập định luật biến thiên điện tích</b></i>
<i><b>của tụ điện và cường độ dịng điện trong một</b></i>
<i><b>mạch dao động lí tưởng</b></i>
+ Ta có: uAB =
<i>C</i>
<i>q</i>
(1)
Mặt khác: uBA = ir - e
Vì e = -L
<i>dt</i>
<i>di</i>
vaø r = 0
=> uBA = - e = L
<i>dt</i>
<i>di</i>
= Li’ = Lq’’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Lq’’ = -
<i>C</i>
<i>q</i>
hay q’’ +
<i>LC</i>
1
q = q0cos(t + ); với =
<i>LC</i>
1
+ Ta coù: i = q‘= - q0sin(t + )
= I0cos(t + +
2
)
Vậy, điện tích q của tụ và cường độ dòng
điện i trong mạch dao động biến thiên điều
hòa theo thời gian ; i sớm pha
2
so với q.
<i><b>Hoạt động 3</b> (15 phút) : Tìm hiểu năng lượng điện từ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu năng lượng điện
từ trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện
trường trong tụ điện.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng từ
trường trong cuộn cảm.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện từ
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Ghi nhận khái niệm.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện trường trong tụ
điện.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện trường trong tụ
điện.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện từ trong mạch dao
động.
Rút ra kết luaän.
<i><b>2. N</b><b> ăng lượng điện từ</b></i>
<i>a) Định nghĩa </i>
Tổng năng lượng điện trường tức thời trong tụ
điện và năng lượng từ trường tức thời trong
cuộn cảm của mạch dao động gọi là năng
lượng điện từ
<i>b) Công thức của năng lượng điện từ </i>
+ Năng lượng điện trường trong tụđiện:
WC =
2
1
=
2
1
<i>C</i>
<i>q</i>2
0 <sub>cos</sub>2<sub>(t + )</sub>
+ Năng lượng từ trường trong cuộn cảm:
2
1
Li2 <sub>= </sub>
2
1
LI2
0 sin2(t + )
+ Năng lượng điện từ trên mạch dao động:
W = WC + WL =
2
1
<i>C</i>
<i>q</i>2
0 <sub>= </sub>
2
1
CU2
0 =
2
1
LI2
0
<i><b>Tit 2. </b></i><b>CC LOI DAO NG IN TỪ</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút): Nhắc lại các khái niệm: Dao động cơ tắt dần, dao động cưởng bức, dao động duy trì.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (5 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ tắt dần.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu dao động kí điện
tử.
Giới thiệu dao động điện từ
tắt dần.
Giới thiệu chu kì của dao
động điện từ tắt dần.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận chu kì của dao động
điện từ tắt dần.
<b>I. Lý thuyeát</b>
<i><b>1. D</b><b> ao động điện từ tắt dần</b></i>
Dao động điện từ có biên độ giảm dần theo
thời gian gọi là dao động điện từ tắt dần.
Chu kì dao động điện từ tắt dần bằng chu kì
dao động riêng của mạch dao động.
<i><b>Hoạt động 3</b> (10 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ cưởng bức.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm dao động cơ cưởng
bức.
Giới thiệu dao động điện từ
cưởng bức.
Yêu cầu học sinh nhắc lại tần
số của dao động cơ cưởng
bức.
Giới thiệu tần số và biên độ
của dao động điện từ cưởng
bức.
Nhắc lại khái niệm dao động
Ghi nhận khái niệm.
Nhắc lại khái niệm dao động
cơ cưởng bức.
Ghi nhận thiệu tần số và biên
độ của dao động điện từ cưởng
bức.
<i><b>2. D</b><b> ao động điện từ cưởng bức</b></i>
Dao động điện từ cưởng bức là dao động
điện từ mà ta tạo ra trong một mạch dao
động bằng cách đặt vào mạch đó một suất
điện động xoay chiều.
Tần số của dao động điện từ cưởng bức
bằng tần số của suất điện động cưởng bức,
nó có thể khác với tần số riêng của mạch.
Biên độ của dao động điện từ cưởng bức
phụ thuộc rất mạnh vào sự chênh lệch giữa
tần số cưởng bức và tần số riêng của mạch.
Sự chênh lệch này càng ít thì biên độ dao
động điện từ cưởng bức càng lớn.
<i><b>Hoạt động 4</b> (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng điện từ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
hiện tượng cộng hưởng trong
dao động cơ.
Giới thiệu hiện tượng cộng
hưởng điện từ.
Yêu cầu học sinh xem hình
5.6 và nêu hiện tượng cộng
hưởng nhọn.
Giới thiệu các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
Nhắc lại hiện tượng cộng
hưởng trong dao động cơ.
Ghi nhận khái niệm.
Xem hình 5.6 và nêu hiện
tượng cộng hưởng nhọn.
Ghi nhận các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện
từ.
<i><b>3. H</b><b> iện tượng cộng hưởng điện từ</b></i>
Khi tần số của suất điện động cưởng bức
bằng tần số riêng của mạch dao động thì biên
<i>R</i>
<i>E</i>0 <sub>. Đó là hiện tượng cộng hưởng điện</sub>
từ.
Nếu điện trở R của mạch rất nhỏ thì biên độ
của dao động cơng hưởng sẽ rất lớn. Hiện
tượng cộng hưởng lúc đó gọi là cộng hưởng
nhọn.
Hiện tượng cộng hưởng điện từ được ứng
dụng rất phổ biến trong các mạch chọn sóng
của các máy thu vô tuyến.
<i><b>Hoạt động 5</b> (5 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ duy trì.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ
tự dao động trong cơ học.
Giới thiệu dao động điện từ
duy trì và hệ tự dao động điện
từ.
Nhắc lại hệ tự dao động trong
cơ học.
Ghi nhận nhắc lại hệ tự dao
động trong cơ học.
<i><b>4. D</b><b> ao động điện từ duy trì</b></i>
Dao động điện từ duy trì là dao động điện
từ riêng của một mạch dao động đã được duy
trì để nó khơng bị tắt dần.
<i><b>Hoạt động 6</b> (5 phút) : Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh tính tần số
riêng của mạch dao động.
u cầu học sinh tính biên
dộ của cường độ dịng điện.
Tính tần số riêng của mạch
dao động.
Tính biên dộ của cường độ
dịng điện.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
a) Tần số cộng hưởng của mạch
f = f0 = 7 2
10
.
10
2
1
2
1
<i>LC</i>
= 5.10-3<sub>(Hz)</sub>
b) Biên độ của cường độ dòng điện
I0 =
<i>R</i>
<i>E</i><sub>0</sub>
=
3
1
30
10 3
.10-4<sub>(A)</sub>
<i><b>Hoạt động 6</b> (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 91, 92
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RUÙT KINH NGHIEM TIET DAẽY</b>
<i><b>Ch 5</b></i><b>: SểNG NH SÁNG</b>
<i><b>Tiết 3. </b></i><b>TÁN SẮC ÁNH SÁNG VAØ QUANG PHỔ </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút): Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (10 phút): Tìm hiểu sự tổng hợp ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Trình bày thí nghiệm hình 6.1
hoặc làm thí nghiệm với đĩa
trịn tơ màu như hình 35.3
sách VL12NC.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Nhắc lại hiện tượng tán sắc
ánh sáng.
Xem thí nghiệm và rút ra kết
luận.
Rút ra kết luận.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Tổng hợp ánh sáng đơn sắc thành ánh</b></i>
<i><b>sáng trắng</b></i>
Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua
một lăng kính thì chùm sáng sẽ bị phân tích
thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau,
có màu biến thiên liên tục, với bảy màu
chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Thí nghiệm cho thấy nếu cho các chùm
Vậy, tổng hợp các ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta được ánh
sáng trắng.
<i><b>Hoạt động 3</b> (10 phút): Tìm hiểu chiết suất của mơi trường và bước sóng ánh sáng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận qua hiện tượng tán sắc
ánh sáng.
Giới thiệu sự phụ thuộc của
chiết suất mơi trường vào
bước sóng ánh sáng.
Yêu cầu học sinh nêu dạng
đồ thị của hàm:
f() = A + 2
<i>B</i>
Giới thiệu đường cong tán
Rút ra kết luận qua hiện tượng
tán sắc ánh sáng.
Ghi nhận sự phụ thuộc của
chiết suất môi trường vào bước
sóng ánh sáng.
Nêu dạng đồ thị của hàm:
f() = A + <sub>2</sub>
<i>B</i>
Ghi nhận đường cong tán sắc
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Chiết suất của mơi trường và bước sóng</b></i>
<i><b>ánh sáng</b></i>
Hiện tượng tán sắc ánh sáng bởi lăng kính
thủy tinh cho thấy chiết suất của thủy tinh
đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì
khác nhau và tăng dần từ đỏ đến tím.
Nghiên cứu sự tán sắc của ánh sáng trong
nhiều môi trường trong suốt khác nhau ta
thấy chiết suất của mỗi môi trường đối với
các ánh sáng đơn sắc khác nhau là một hàm
số của bước sóng ánh sáng:
n = f() = A + 2
<i>B</i>
Trong đó A và B là những hằng số phụ
thuộc vào bản chất môi trường.
sắc của thủy tinh và nước
hình 6.2. của thủy tinh và nước. của n vào của các mơi trường đó gọi lànhững đường cong tán sắc.
<i><b>Hoạt động 4</b> (5 phút): Tìm hiểu mối liên hệ giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu thí nghiệm cho
thấy hiện tượng đảo vạch
quang phổ của Kiếc-sốp và
yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Nghe sự trình bày của thầy cô
và rút ra kết luận.
<i><b>3. Mối liên hệ giữa quang phổ vạch phát xạ</b></i>
<i><b>và quang phổ vạch hấp thụ</b></i>
Ở một nhiệt độ xác định, các nguyên tử của
một nguyên tố chỉ hấp thụ được những bức
<i><b>Hoạt động 5</b> (10 phút): Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức tính tiêu cự của thấu
kính.
Yêu cầu học sinh tính tiêu cự
của thấu kính đối với ánh
sáng màu đỏ.
Yêu cầu học sinh tính tiêu cự
của thấu kính đối với ánh
sáng màu tím.
Yêu cầu học sinh tính khoảng
cách giữa tiêu điểm đối với
tia đỏ và tiêu điểm đối với tia
tím.
Nêu biểu thức tính tiêu cự của
thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính đối
với ánh sáng màu đỏ.
Tính tiêu cự của thấu kính đối
với ánh sáng màu ím.
Tính khoảng cách giữa tiêu
điểm đối với tia đỏ và tiêu
điểm đối với tia tím.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>Giải</i>
Ta có:
<i>d</i>
= (nd – 1)(
1
1
<i>R</i> + <sub>2</sub>
1
<i>R</i> ) = <i><sub>R</sub></i>
<i>n<sub>d</sub></i> 1)
(
2
=> fd = <sub>2</sub><sub>(</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>51</sub> <sub>1</sub><sub>)</sub>
50
)
1
(
2 <i>n<sub>d</sub></i>
<i>R</i>
= 49,02
(cm)
Tương tự:
ft = <sub>2</sub><sub>(</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>54</sub> <sub>1</sub><sub>)</sub>
50
)
1
(
2 <i>nt</i>
<i>R</i>
= 46,30
(cm)
Vậy, khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia
đỏ và tiêu điểm đối với tia tím là:
f = fd – ft = 49,02 – 46,30 = 2,72 (cm)
<i><b>Hoạt động 6</b> (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 97, 98
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RUÙT KINH NGHIEM TIET DAẽY</b>
<i><b>Tieỏt 4. </b></i><b>GIAO THOA AÙNH SAÙNG </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu hiện tượng giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng đơn sắc.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (15 phút)</i>: Tìm hiểu sự giao thoa với ánh sáng trắng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu công
thức xác định vị trí các vân
sáng trong thí nghiệm của
Y-âng khi dùng ánh sáng đơn
sắc.
Giới thiệu các kết quả của thí
nghiệm Y-âng khi dùng ánh
sáng trắng.
Nêu cơng thức xác định vị trí
các vân sáng trong thí nghiệm
của Y-âng khi dùng ánh sáng
đơn sắc.
Ghi nhận vị trí của vân trắng
chính giữa.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Giao thoa với ánh sáng trắng</b></i>
Trong thí nghiệm Y-âng về sự giao thoa
xk = k
<i>a</i>
<i>D</i>
= ki
Nếu chiếu hai khe bằng ánh sáng trắng thì
ta thấy:
Ghi nhận hai vùng tối kế bên
vân tắng chính giữa.
Ghi nhận vị trí các dải quang
phổ bậc 1.
Ghi nhận hai vạch đen kế các
dải quang phổ bậc 1.
Ghi nhận vị tí các dải quang
phổ bậc 2.
Ghi nhận vị trí các dải quang
phổ bậc 2.
Ghi nhận các vùng màu trắng
bậc cao.
giữa.
+ Ở hai bên vân trắng chính giữa có hai vùng
tối.
+ Tiếp đến là dải màu liên tục từ tím đến đỏ.
Đó là quang phổ bậc 1 ứng với k = 1.
+ Kết thúc quang phổ bậc 1 là một vạch đen
rất hẹp.
+ Tiếp đó là quang phổ liên tục bậc 2 ứng
với k = 2.
+ Phần cuối của quang phổ bậc 2 đã trùng
với phần đầu của quang phổ bậc 3.
+ Càng ra xa vân sáng chính giữa thì vạch
sáng của các hệ màu càng trùng nhau nhiều
hơn. Ta có một vùng màu trắng nhờ nhờ
(không đủ thành phần) gọi là màu trắng bậc
cao.
<i><b>Hoạt động 3</b> (15 phút): Tìm hiểu một số cách bố trí thực nghiệm khác về giao thoa hai chùm tia sáng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu thí nghiệm giao
Yêu cầu học sinh xem hình
6.5 và mô tả thí nghiệm.
Giới thiệu kết quả thí nghiệm
giao thoa với gương Fre-nen.
Giới thiệu thí nghiệm giao
thoa với bán thấu kính Bi-ê
trên hình 6.6.
u cầu học sinh xem hình
6.6 và mơ tả thí nghiệm.
Giới thiệu kết quả thí nghiệm
giao thoa với bán thấu kính
Bi-ê.
Xem hình 6.5 và mô tả thí
nghiệm.
Ghi nhận quả thí nghiệm giao
thoa với gương Fre-nen.
Xem hình 6.6 và mô tả thí
nghiệm.
Ghi nhận kết quả thí nghiệm
giao thoa với bán thấu kính
<i><b>2. Một số cách bố trí thực nghiệm khác về</b></i>
<i><b>giao thoa hai chùm tia sáng</b></i>
a) Gương Fre-nen
Hai gương G1, G2 làm với nhau một góc nhỏ
. Một nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng
đơn sắc. Hai chùm phản xạ trên G1, G2 tựa
như được phát đi từ hai ảnh S1, S2 của S qua
G1, G2. Hai chùm sáng này có một phần
chung gọi là vùng giao thoa. Đặt một màn E
trong vùng giao thoa ta quan sát được một hệ
vân giao thoa.
b) Bán thấu kính Bi-ê
Một thấu kính mỏng được cưa làm đơi, theo
một đường kính. Hai nữa thấu kính, sau đó
được kéo ra xa nhau một khoảng nhỏ O1O2 =
e. Đặt một nguồn điểm S trước thấu kính thì
hai nữa thấu kính cho hai ảnh thật cách nhau
một khoản a. Hai chùm sáng mà đỉnh là S1
và S2 có một phần chung đó là vùng giao
thoa. Đặt một màn E trong vùng giao thoa ta
quan sát được một hệ vân giao thoa.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh tính d’.
Hướng dẫn để học sinh tính
khoảng cách giữa hai ảnh S1
và S2.
Hướng dẫn để học sinh tính
khoảng vân.
Tính d’.
Tính khoảng cách giữa hai ảnh
S1 và S2.
Xác định khoảng cách D từ hai
ảnh S1 và S2 đến màn.
Tính khoảng vân i.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>Giải</i>
a) Ta có: d’ = <sub>36</sub>36.12<sub>12</sub>
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>df</i>
= 18 (cm).
Từ hai tam giác đồng dạng SO1O2 và SS1S2,
ta coù :
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>e</i>
<i>a</i> '
=> a = e
36
18
36
.
2
'
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
= 3 (mm).
b) Khoảng vân
Khoảng cách từ S1S2 đến màn là:
D = 1,5 – 0,18 = 1,32 (m).
Khoảng vân:
i = 7 <sub>3</sub>
10
.
3
32
,
1
.
10
.
6
<i>a</i>
<i>D</i>
0,2(mm)
<i><b>Hoạt động</b><b>5</b> (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 101,
102 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM TIET DAẽY</b>
<i><b>Tit 5. </b></i><b>BAỉI TP SểNG VAỉ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:</i>
+ Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đổ đến tím.
+ Chiết suất của mơi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. Chiết suất của một mơi trường
trong suốt nhất định ứng với ánh sáng có bước sóng càng dài thì có giá trị càng nhỏ hơn so với chiết suất ứng với
ánh sáng có bước sóng ngắn.
+ Ở một nhiệt độ nhất địnhaatcacs nguyên tử của một nguyên tố chỉ hấp thụ được những bức xạ mà chúng có
thể phát ra và ngược lại, chúng chỉ phát ra những bức xạ mà chúng có khả năng hấp thụ.
+ Vị trí của vân sáng trong giao thoa: xk = k
<i>a</i>
<i>D</i>
= ki
+ Biểu thức xác định vị trí các vân trùng trong giao thoa với ánh sáng trắng: k11 = = k22; với k Z.
<i><b>Hoạt động 2</b> (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 97 : C
Câu 2 trang 97 : D
Câu 3 trang 97 : D
Câu 1 trang 101 : C
Câu 2 trang 101 : A
<i><b>Hoạt động 3</b> (25 phút): Giải các bài tập tự luận.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu cơng
thức tính chiết suất của mơi
trường trong suốt theo bước
sóng của ánh sáng.
Yêu cầu học sinh lập hệ
phương trình để tính A và B.
Nêu cơng thức tính chiết suất
của mơi trường trong suốt theo
bước sóng của ánh sáng.
Lập hệ phương trình để tính A
và B.
<i><b>Bài 5 trang 98 </b></i>
Theo cơng thức: n = A + <sub>2</sub>
<i>B</i>
Aùp dụng đối với tia đỏ và tia tím ta có hệ
phương trình: 1,64 = A + <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>687</sub><sub>)</sub>2
<i>B</i>
1,66 = A + <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>486</sub><sub>)</sub>2
<i>B</i>
Yêu cầu học sinh giải hệ
phương trình.
Yêu cầu học sinh tính chiết
của thủy tinh đối với ánh sáng
màu vàng.
Yêu cầu học sinh tính khoảng
vân i.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có vân sáng tại P.
Hướng dẫn học sinh suy ra và
tính các giá trị của k.
Yêu cầu học sinh tính các giá
trị của tương ứng với các giá
trị của k.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có vân tối tại P.
Hướng dẫn học sinh suy ra và
tính các giá trị của k.
Yêu cầu học sinh tính các giá
trị của tương ứng với các giá
trị của k.
Giải hệ phương trình.
Tính chiết của thủy tinh đối
với ánh sáng màu vàng.
Tính khoảng vân i.
Nêu điều kiện để có vân sáng
tại P.
Tính các giá trị của k.
Tính các giá trị của tương
ứng với các giá trị của k.
Nêu điều kiện để có vân tối
tại P.
Tính các giá trị của k.
Tính các giá trị của tương
ứng với các giá trị của k.
B = 0,0094563 (m)
Chiết suất đối với ánh sáng màu vàng:
nv = 1,6199642 + <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>589</sub><sub>)</sub>2
0094563
,
0
= 1,647
<i><b>Baøi 6 trang 102</b></i>
a) Khoảng vân:
i = 7 <sub>3</sub>
10
.
2
,
1
1
.
10
= 5.10-4<sub> (m)</sub>
b) Khi dùng ánh sáng trắng:
Để có vân sáng tại P thì:
xP = k
<i>a</i>
<i>D</i>
=> k =
1
.
10
.
2
.
10
.
1 3 3
<i>D</i>
<i>axP</i>
=
6
10
.
4
,
2
kmax = 6
6
min
6
10
.
4
,
= 6
kmin = 6
6
max
6
10
.
75
,
0
10
.
= 3,2
Vì k Z nên k nhận các giá trị: 4, 5 và 6
=> =
<i>k</i>
6
10
.
4
,
2
. Thay các giá trị của k
vào ta có: 1 = 0,6.10-6 m; 2 = 0,48.10-6 m và
3 = 0,4.10-6 m.
Để có vân tối tại P thì:
xP = (k +
2
1
)
<i>a</i>
<i>D</i>
=> k = 0,5
1
.
10
.
2
.
10
.
2
,
1
5
,
0
3
3
kmax= 0,5
10
.
4
,
0
10
.
4
,
2
5
kmin= 0,5
10
.
75
,
0
10
.
4
,
Vì k Z nên k nhận các giá trị: 3, 4 vaø 5.
=> = 2,4.10<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>6
<i>k</i> . Thay các giá trị của k ta
có: 1 = 0,686.10-6 m; 2 = 0,533.10-6 m vaứ
3 = 0,436.10-6 m.
<i><b>Ch 6</b></i><b>: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (3 tiết)</b>
<i><b>Tiết 6. </b></i><b>CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN </b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với tế bào quang điện.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh đọc sgk
nêu cấu tạo của tế bào quang
điện.
Yêu cầu học sinh xem hình
7.1 và mơ tả thí nghiệm với tế
bào quang điện.
Giới thiệu mục đích của thí
nghiệm.
Đọc sgk nêu cấu tạo của tế
bào quang điện.
Xem hình 7.1 và mơ tả thí
nghiệm với tế bào quang điện.
Ghi nhaän mục đích của thí
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Những nghiên cứu thực nghiệm về hiện</b></i>
<i><b>tượng quang điện</b></i>
Thí nghiệm với tế bào quang điện
+ Kính lọc sắc F dùng để lọc lấy một thành
phần đơn sắc nhất định của ánh sáng hồ
quang cho chiếu vào catôt.
+ Khi hiện tượng quang điện xảy ra thì sẽ có
dịng điện chạy giữa anôt và catơt gọi là
dịng quang điện.
+ Người ta nghiên cứu sự phụ thuộc của
cường độ dòng quang điện Iqd vào bước sóng
của ánh sáng kích thích, cường độ J của
chùm sáng kích thích và vào hiệu điện thế
UAK.
<i><b>Hoạt động 2</b> (8 phút): Tìm hiểu các kết quả nghiên cứu qua thí nghiệm với tế bào quang điện.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu giới hạn quang
điện.
Giới thiệu đường đặc tuyến
vôn-ampe của tế bào quang
điện trên hình 7.2.
Giới thiệu mối liên hệ giữa
Uh với
Ghi nhận khái niệm.
Xem hình 7.2, nhận xét về
đường đặc tuyến vôn-ampe của
tế bào quang điện.
Ghi nhận sự phụ thuộc của Uh
vào .
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Các kết quả nghiên cứu</b></i>
+ Mỗi kim loại có một giới hạn quang điện
0. Ánh áng kích thích phải có 0 mới
gây được hiện tượng quang điện.
+ Đường đặc tuyến vôn-ampe của tế bào
quang điện có những đặc điểm sau:
- Khi UAK nhỏ thì Iqd tăng tuyến tính với UAK
- Khi UAK lớn trên một giá trị nào đó thì Iqd sẽ
giữ giá trị khơng đổi gọi là cường độ dòng
quang điện bảo hòa (Ibh).
- Khi UAK = 0 thì Iqd chưa triệt tiêu. Điều này
chứng tỏ các electron bị ánh sáng làm bật ra
khỏi kim loại có một vận tốc ban đầu nào đó.
+ Ibh tăng tỉ lệ thuận với J.
+ Khi UAK = - Uh thì Iqd = 0. Uh không phụ
thuộc vào J mà phụ thuộc vào .
<i><b>Hoạt động 3</b> (8 phút): Tìm hiểu các định luật quang điện.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu định luật về giới
hạn quang điện.
Ghi nhận định luật.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Các định luật quang điện</b></i>
<i>a) Định luật về giới hạn quang điện</i>
Giới thiệu định luật về dòng
quang điện bảo hòa.
Giới thiệu định luật về động
năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Ghi nhận định luật.
Ghi nhận định luật.
quang điện 0 của kim loại đó: 0.
<i>b) Định luật về dòng quang điện bảo hòa</i>
Cường độ của dòng quang điện bảo hòa Ibh tỉ
lệ thuận với cường độ J của chùm sáng kích
thích.
<i>c) Định luật về động năng ban đầu cực đại</i>
<i>của electron quang điện.</i>
Ta có eUh = Wđmax =
2
1
mv2
max
<i>o</i>
Vì Uh không phụ thuộc vào J mà chỉ phụ
thuộc vào , nên ta có định luật:
Động năng ban đầu cực đại của các electron
quang điện không phụ thuộc vào cường độ
của chùm ánh sáng kích thích mà chỉ phụ
thuộc vào bước sóng của chùm sáng.
<i><b>Hoạt động 4</b> (5 phút): Giải thích định luật về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu công thức
Anh-xtanh.
Yêu cầu học sinh dựa vào
công thức Anh-xtanh giải
thích định luật về động năng
ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Ghi nhận công thức.
Dựa vào công thức Anh-xtanh
giải thích định luật về động
năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Giải thích định luật về động năng ban</b></i>
<i><b>đầu cực đại của các electron quang điện</b></i>
Theo công thức Anh-xtanh về hiện tượng
quang điện: hf =
<i>hc</i>
= A +
2
1
mv2
max
<i>o</i>
Ta thấy động năng ban đầu cực đại của các
electron quang điện chỉ phụ thuộc vào tần số
(hay bước sóng) của ag kích thích mà khơng
phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích
thích.
<i><b>Hoạt động5</b> (9 phút): Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
u cầu học sinh viết cơng
thức Anh-xtanh từ đó suy ra
để tính vận tốc ban đầu cực
đại của các electron quang
điện.
Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế hãm.
Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao dòng quang điện vẫn
triệt tiêu.
Viết cơng thức Anh-xtanh
từ đó suy ra để tính vận tốc
ban đầu cực đại của các
electron quang điện.
Tính hiệu điện thế hãm.
Giải thích tại sao dòng
quang điện vẫn triệt tiêu.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>Giải</i>
a) Ta có:
2
1
mv2
max
<i>o</i> =
<i>hc</i>
- A =
<i>hc</i>
=> v0max = <sub></sub>
0
1
1
2
<i>m</i>
<i>hc</i>
=
<sub></sub>
= 3,25.105<sub> (m/s).</sub>
b) Ta coù : eUh =
2
1
mv2
max
<i>o</i>
=>Uh= <sub>19</sub>
5
5
31
2
max
10
.
6
,
<i>mvo</i> <sub>=0,3(V</sub>
)
Uh không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai
điện cực nên giử nguyên Uh mà chỉ thay đổi
khoảng cách giữa hai điện cực thì dịng quang
điện vẫn bị triệt tiêu.
<i><b>Hoạt động</b><b>6</b> (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 107,
108 và 109 sách TCNC.
<i><b>Tit 7. </b></i><b>HIN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. MAØU SẮC CÁC VẬT CẤU TẠO HẠT NHÂN</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng hấp thụ ánh sáng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Trình bày thí nghiệm hình 7.4.
Dẫn dắt để học sinh rút ra
những nhận xét qua từng bước
thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận qua thí nghiệm.
Giới thiệu hiện tượng hấp thụ
ánh sáng của môi trường.
Nhận xét về màu ánh sáng
nhìn thấy.
Nhận xét khi cho chùm tia ló
phản xạ trên mặt ghi của đóa
CD.
Nhận xét về nhiệt độ của nước
trong bể khi dùng ánh sáng có
cường độ mạnh.
Rút ra kết luận qua thí
nghiệm.
Ghi nhận sự hấp thụ ánh sáng
của mơi trường.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng</b></i>
+ Chiếu một chùm sáng trắng vào một bể
kính đựng nước màu xanh. Đặt mắt ở phia
đối diện ta thấy ánh sáng xanh. Nhìn vào bể
theo các phương khác nhau ta cũng chỉ thấy
ánh sáng xanh.
+ Nếu cho chùm sáng xanh ló ra khỏi bể
nước, phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD ta sẽ
thấy có cả ánh sáng các màu khác nữa. Tuy
nhiên ánh sáng màu xanh thì mạnh, cịn
vùng các ánh sáng màu khác thì yếu hơn.
Các thí nghiệm cho thấy bể nước hấp thụ
yếu ánh sáng xanh và hấp thụ mạnh các ánh
sáng khác. Năng lượng của các ánh sáng hấp
thụ đã làm nóng nước.
Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là hiện tượng
<i>môi trường vật chất làm giảm cường độ hay</i>
<i>năng lượng của dịng ánh sáng truyền qua</i>
<i>nó. Phần quang năng bị hấp thụ sẽ biến</i>
<i>thành nội năng của môi trường.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (5 phút): Tìm hiểu kính màu.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu một số loại kính
màu.
Giới thiệu cách chế tạo kính
màu.
Xem các kính màu.
Ghi nhận cách chế tạo kính
màu.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Kính màu</b></i>
Mỗi mơi trường hấp thụ các ánh sáng đơn
sắc khác nhau một cách nhiều, ít khác nhau.
Đặc điểm này được sử dụng để chế tạo các
kính màu.
Người ta cho thêm vào thủy tinh, trong q
trình nấu chảy những ơxit hoặc muối kim
loại khác nhau để tạo thành thủy tinh có màu
sắc khác nhau như đỏ, nâu, xanh, …
<i><b>Hoạt động 3</b> (5 phút): Tìm hiểu định luật hấp thụ ánh sáng.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu định luật hấp thụ
aùnh saùng.
Giới thiệu là hệ số hấp thụ
ánh sáng đơn sắc và yêu cầu
học sinh nếu đơn vị của nó.
Ghi nhận định luật hấp thụ
ánh sáng.
Nêu đơn vị của là hệ số hấp
thụ ánh sáng đơn sắc.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Định luật hấp thụ ánh sáng</b></i>
Khi đi qua một mơi trường hấp thụ ánh sáng
thì cường độ của chùm sáng giảm theo định
luật hàm mũ của độ dài đường đi tia sáng.
I = I0e-l
là hệ số hấp thụ ánh sáng đơn sắc có đơn vị
là. Nó vừa phụ thuộc vào mơi trường vừa phụ
thuộc vào bước sóng .
<i><b>Hoạt động 4</b> (5 phút): Tìm hiểu sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa và màu của các vật.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu khả năng phản xạ Ghi nhận khả năng phản xạ
<i><b>4. Sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa. Màu</b></i>
<i><b>của các vật</b></i>
(hoặc tán xạ) lọc lựa của các
vật.
Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao các vật có màu sắc
khác nhau.
(hoặc tán xạ) lọc lựa của các
vật.
Giải thích tại sao các vật có
màu sắc khác nhau.
xạ) ánh sáng mạnh yếu khác nhau phụ thuộc
vào chính bước sóng ánh sáng. Đó là phản
xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.
+ Nếu chiếu một chùm sáng trắng vào vật có
khả năng phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa thì
ánh sáng phản xạ (hoặc tán xạ) sẽ là ánh
sáng màu. Điều đó giải thích tại sao các vật
có màu sắc khác nhau.
<i><b>Hoạt động 5</b> (10 phút): Giải bài tập ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh xác định
cường độ chùm sáng khi đi
vào tấm thủy tinh, khi đi đến
mặt sau của tấm thủy tinh và
khi ra khỏi tấm thủy tinh.
Hướng dẫn để học sinh tính
hệ số hấp thụ ánh sáng.
Xác định cường độ chùm sáng
khi đi vào tấm thủy tinh.
Xác định cường độ chùm sáng
khi đi đến mặt bên của tấm
thủy tinh.
Xác định cường độ chùm sáng
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i>Giải</i>
Cường độ chùm sáng đi vào tấm thủy tinh:
I1 = I0 – 0,04I0 = 0,96I0
Cường độ chùm sáng khi đến mặt sau tấm
thủy tinh:
I2 = I1e-l = 0,96I0e-l
Cường độ chùm sáng khi ra khỏi tấm thủy
tinh:
I3 = I2 – 0,04I2 = 0,96I2 = 0,962I0e-l
Theo bài ra ta có: I3 = 0,8I0
=> 0,962<sub>I</sub>
0e-l = 0,8I0 => e-l = <sub>2</sub>
96
.
0
8
= 0,868
=> = - ln0,868 0<sub>0</sub>,<sub>,</sub>14156<sub>004</sub>
<i>l</i> = 35,4(m
-1<sub>)</sub>
<i><b>Hoạt động</b><b>6</b> (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang sách
TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<b>RUÙT KINH NGHIEM TIET DAẽY</b>
<i><b>Ch 7 </b></i><b>: VẬT LÍ HẠT NHÂN </b>
<i><b>Tiết 8. </b></i><b>VẬT LÍ HẠT NHÂN</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo hạt nhân, kí hiệu hạt nhân và khái niệm đồng vị, cho ví dụ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu các tiên đề của
Anh-xtanh.
Nêu nghịch lí của tiên đề 2
so với Cơ học cổ điển.
Ghi nhận các tiên đề của
Anh-xtanh.
Ghi nhận nghịch lí của tiên đề
2 so với Cơ học cổ điển.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Các tiên đề của Anh-xtanh</b></i>
<i><b>Tiên đề 1:</b></i> Các hiện tượng vật lí diễn ra như
nhau trong các hệ qui chiếu quán tính.
<i><b>Tiên đề 2:</b></i> Vân tốc của ánh sáng trong chân
khơng có cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ
qui chiếu qn tính, khơng phụ thuộc vào
phương truyền và vào vận tốc của nguồn
sáng hay máy thu.
c = 299 792 458 300 000 km/s.
c là giới hạn trên của mọi vận tốc vật lí.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Các hệ quả</b></i>
Giới thiệu công thức tính sự
co độ dài theo phương chuyển
động.
l là số đo chiều dài của thanh
đối với người quan sát đứng
yên, còn l0 là số đo chiều dài
của thanh đối với người quan
sát cùng chuyển động với
thanh.
Giới thiệu sự chậm lại của
đồng hồ chuyển động.
t là số đo thời gian đối với
người quan sát đứng yên còn
t0 là số đo thời gian đối với
người quan sát chuyển động.
Giới thiệu khối lượng và
động lượng tương đối tính.
Ghi nhận cơng thức tính sự co
độ dài theo phương chuyển
Ghi nhận sự chậm lại của
đồng hồ chuyển động.
Ghi nhận khối lượng và động
lượng tương đối tính.
Một thanh có độ dài l0 chuyển động với vận
tốc v dọc theo trục tọa độ của của một hệ
qn tính đứng n K thì độ dài của thanh đo
được trong hệ K là:
l =
0
<i>l</i>
; với =
2
2
1
1
<i>c</i>
<i>b) Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động.</i>
Xét một quá trình xảy tại một điểm của hệ
quán tính K’ chuyển động với vận tốc v đối
với hệ quán tính K. Khoảng thời gian của
quá trình đo trong hệ K là t0 thì khoảng thời
gian của q trình đó đo trong hệ K là:
t = t0≥ t0
<i>c) Khối lượng và động lượng tương đối tính.</i>
Nếu một vật đứng n có khối lượng m0 thì
trong hệ qui chiếu mà nó chuyển động với
vận tốc v vật sẽ có khối lượng m gọi là khối
lượng tương đối tính:
m = m0≥ m0
Động lượng tương đối tính:
<i>p</i>= m<i><sub>v</sub></i> = m0<i><sub>v</sub></i>
Hướng dẫn học sinh tính tuổi
của Địa và Cơng theo người
quan sát đứng yên.
Hướng dẫn học sinh tính tuổi
của Địa và Công theo người
quan sát gắn với con tàu vũ
trụ đang chuyển động.
Giải thích lí do gây ra mâu
thuẩn.
Hướng dẫn để học sinh tìm
ra giới hạn của động năng của
vật tự do để phải dùng thuyết
tương đối.
Tính tuổi của Địa và Cơng
theo người quan sát đứng n.
Tính tuổi của Địa và Công
theo người quan sát gắn với
con tàu vũ trụ đang chuyển
động.
Ghi nhận lí do gây ra mâu
thuẩn.
Viết biểu thức tính năng
lượng tương đối tính.
Nêu điều kiện để phải sử
dụng thuyết tương đối.
Suy ra giá trị của Wđ.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
<i><b>Bài 1.</b></i>
Giả thiết con tàu vũ trụ ln là hệ qui chiếu
qn tính. Với v = 0,995c ứng với = 10.
a) Theo Địa, thời gian đi và về của Công là
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>n</i>
995
,
0
.
8
.
2
= 16,08 năm, nên khi gặp lại, tuổi
của Địa là 46,08 năm, còn đồng hồ của Công
chạy chậm đi = 10 lần, nên mới chỉ 1,608
năm nên Cơng có tuổi 31,608 năm và trẻ hơn
Địa.
b) Theo Cơng thì khoảng đi co lại 10 lần nên
thời gian đi và về là 1,608 năm nên khi gặp
lại tuổi của Cơng là 31,608 năm, cịn đồng
<i><b>Bài 2.</b></i>
Ta có: W = m0c2 = m0c2 + Wđ
Wđ = ( - 1) m0c2.
Ta phải sử dụng thuyết tương đối khi ≥ 1,1.
Do đó Wđ ≥ 0,1m0c2, tức là động năng lớn
hơn hoặc bằng 10% năng lượng nghĩ.
<i><b>Hoạt động</b><b>7</b> : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 1 đến 6
trang 125 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
<i><b>Tit 9. </b></i><b>HIN TNG PHểNG X, CU TẠO VŨ TRỤ.</b>
<i><b>Hoạt động 1</b> (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa phóng xạ và các đặc tính của q trình phóng xạ.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> (7 phút): Tìm hiểu các loại tia phóng xạ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh nêu tên
gọi và bản chất của các loại
tia phóng xạ.
Nêu tên gọi và bản chất của
các loại tia phóng xạ.
<b>I. Lý thuyết</b>
<i><b>1. Các loại tia phóng xạ</b></i>
+ Tia , là các hạt nhân hê li 4
2 He.
+ Tia -<sub>, là các electron </sub> 0
1
e.
+ Tia +, là các pôzitron 0
1e.
+ Tia , là sóng điện từ có bước sóng rất
ngắn, < 10-11<sub>m.</sub>
<i><b>Hoạt động 3</b> (8 phút): Tìm hiểu phương trình của phóng xạ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh viết
phương trình phân rã trong
từng trường hợp phóng xạ.
Yêu cầu học sinh giải thích
tại sao khi phóng xạ khơng
có sự biến đổi hạt nhân.
Viết phương trình phân rã khi
phóng xạ .
Viết phương trình phân rã khi
phóng xạ -<sub>.</sub>
Viết phương trình phân rã khi
phóng xạ +<sub>.</sub>
Giải thích tại sao khi phóng
xạ khơng có sự biến đổi hạt
nhân.
<i><b>2</b></i><b>. </b><i><b>Phương trình của phóng xạ</b></i>
+ Phương trình phân rã :
<i>A</i>
<i>Z</i> X
4
2 He +
4
2
<i>A</i>
<i>Z</i> Y
+ Phương trình phân rã -<sub>:</sub>
<i>A</i>
<i>Z</i> X
0
1
e
-<sub> + </sub> <i>A</i>
<i>Z</i>1Y
+ Phương trình phân rã +<sub>:</sub>
<i>A</i>
<i>Z</i> X
0
1
+<sub> + </sub> <i>A</i>
<i>Z</i>1Y
+ Phóng xạ : Khơng có sự phân rã, mà hạt
nhân chuyển từ mức kích thích xuống mức cơ
bản và phóng xạ tia .
<i><b>Hoạt động 4</b> (8 phút): Tìm hiểu định luật phóng xạ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Yêu cầu học sinh phát biểu
và viết biểu thức của định
luật phóng xạ.
Nhắc lại khái niệm chu kì
bán rã và hằng số phóng xạ.
Phát biểu và viết biểu thức
của định luật phóng xạ.
Ghi nhớ các khái niệm.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Định luật phóng xạ</b></i>
Trong q trình phân rã, số hạt nhân (hay
khối lượng) phóng xạ giảm theo thời gian
theo định luật hàm số mũ.
N(t) = N02 <i>T</i>
<i>t</i>
= N
0e-t; m(t) = m02 <i>T</i>
<i>t</i>
= m
0e
-t.
Với T là chu kì bán rã và =
<i>T</i>
2
ln
=
<i>T</i>
693
,
0
là hằng số phóng xạ, đặc trưng cho
từng loại chất phóng xạ.
<i><b>Hoạt động 5</b> (7 phút): Tìm hiểu độ phóng xạ.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
Giới thiệu khái niệm độ
phóng xạ của một lượng chất
phóng xạ.
Giới thiệu đơn vị của độ
phóng xạ.
Độ phóng xạ của 1 gam rađi
xấp xĩ bằng 1 Ci.
Ghi nhaän khái niệm.
Ghi nhận đơn vị của độ phóng
xạ.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b>Độ phóng xạ hay hoạt độ H</b></i>
Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng
xạ là số phân rã của lượng chất phóng xạ đó
trong 1 giây.
H = N = N0e-t = H0e-t.
Đơn vị của độ phóng xạ là becơren (Bq):
1Bq = 1 phân rã/s
Đơn vị thường dùng là curi (Ci):
1Ci = 3,7.1010<sub>Bq</sub>
<i><b>Hoạt động 6</b> (5 phút): Giải bài tập ví dụ.</i>
Yêu cầu học sinh viết
phương trình phản ứng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
định luật bảo toàn năng lượng
toàn phần trong phản ứng hạt
nhân.
Tính động năng của electron.
Viết phương trình phản ứng.
Nhắc lại định luật bảo toàn
năng lượng toàn phần trong
phản ứng hạt nhân.
<b>II. Bài tập ví dụ</b>
Phương trình của phản ứng:
210
83Bi 01e- +
84 P.
Động năng của electron:
Theo định luật bảo toàn năng lượng tồn
phân ta có: mBic2 = mPoc2 + Wđ.
Wñ = (mBi – mPo)c2
= (209,9841u – 209,9829u)c2
= 0,0012uc2<sub> = 1,12 MeV.</sub>
<i><b>Hoạt động</b><b>7</b> (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.</i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 1 đến 8
trang 132, 133 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.