Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>5.1. Những đặc điểm khác nhau giữa DT nhân và TBC</b>
Di truyền nhân
* NST phân bố vào TB con như nhau
* NST cố định đặc trưng cho lồi
* NST khơng có khả năng thay thế và sửa
đổi, nó chỉ được tái bản trong quá trình
phân bào
* Vật chất di truyền của mẹ và của bố có
vai trị ngang nhau,
<b>Di truyền tế bào chất</b>
<b>* </b>Cơ quan tử phân chia ngẫu nhiên
* Cơ quan tử không cố định và số lượng lớn
* Nếu bị hỏng có thể thay thế bằng cách sinh
sản từ các cơ quan tử khác
<b>- Ví dụ: Di truyền màu sắc biểu bì phơi cây Mathiona</b>
Mathiona incana x Mathiona glabra
(Tím) (Vàng)
F<sub>1</sub>: Có biểu bì phơi màu tím
Mathiona glabra x Mathiona incana
(Vàng) (Tím)
<sub>Phương pháp thay nhân</sub>
<sub>Phương pháp lai thuận và lai nghịch</sub>
<i>Ví dụ</i>: Hiện tượng di truyền màu sắc lá ở cây hoa phấn
(<i>Mirabilis Jalapa</i>)
TH1: P Lá trắng x Lá xanh
TH2: P Lá xanh x Lá trắng
F<sub>1</sub> Chỉ cho cây lá xanh
TH3: P Lá đốm trắng xanh x Lá trắng
F<sub>1</sub> Cho 3 dạng cây:
Lá trắng (<i>Chết</i>)
Lá xanh
• <b>Bất dục đực hạt phấn:</b> là trường hợp khơng có hoặc
có rất ít hạt phấn, hạt phấn nhăn nheo khơng có tinh
bột.
• <b>Bất dục đực do cấu trúc:</b> là trường hợp nhị đực dị
dạng hoặc hồn tồn khơng có.
• <b>Bất dục đực chức năng:</b> là trường hợp hạt phấn
phát triển bình thường nhưng bao phấn khơng mở.
<sub>Nguyên nhân</sub>
Tính bất dục do gen trong nhân kiểm tra, các gen này
thường ở trạng thái lặn, ký hiệu là ms
<sub>Ví dụ: Bất dục đực nhân do gen lặn quy định thường gặp ở </sub>
cây đào
P Bất dục x Bình thường
F1: Bình thường
• Do sự tương tác giữa các gen bất dục đực trong
nhân (trạng thái đồng hợp tử lặn) và tế bào chất bất
dục.
• Ký hiệu: Cs, S, – TBC bất dục đực
CSr<sub>f</sub>r<sub>f </sub>Bất dục
CS (CN)R<sub>f</sub>R<sub>f</sub> Bình thường
CS (CN)R<sub>f</sub>r<sub>f</sub>
Dßng CMS (dßng A) x Dòng duy trì (dòng B)
S rfrf (AA) Frfrf (B)
S rfrf (0,5A + 0,5B)
Frfrf (BB)
S rfrf (0,25A + 0,75B)
Frfrf (BB)
Dòng có cấu trúc di truyền là FRfRf, dòng này gọi là dòng
phục hồi (Restorer)
Dòng CMS (dßng A) x Dßng phơc håi (dßng R)
S Rfrf : Srfrf
ã Dòng CMS : Sr<sub>f1</sub>r<sub>f1</sub>r<sub>f2</sub>r<sub>f2</sub>, Sr<sub>f1</sub>r<sub>f1</sub>R<sub>f2</sub>- hoặc SR<sub>f1</sub>- r<sub>f2</sub>r<sub>f2</sub>
ã Dòng duy trì: Frf1rf1rf2rf2
ã Dòng phục hồi toàn phần: F Rf1Rf1Rf2Rf2, các kiểu gen dÞ
<sub>Giai đoạn nảy mầm, cây con sinh trưởng mạnh hơn và </sub>
ngược lại ở giai đoạn sau phát triển yếu hơn cây bình
thường.
<sub>Giai đoạn phát triển tiểu bào tử và hình thành hạt phấn xẩy </sub>
ra nhiều biến cố làm cho hạt phấn bất dục:
<sub>Suy thoái hạt phấn xẩy ra ngay từ giai đoạn đầu.</sub>
<sub>Các lớp tế bào thành hạt phấn (TBTHP) bị teo hơn, do vậy </sub>
quá trình trao đổi chất (TĐC) và nuôi dưỡng hạt phấn
không được đảm bảo.
<sub>Hiệu quả năng lượng của ty thể ở giai đoạn cây trưởng </sub>
thành giảm hơn so với cây bình thường.
• Mondavi (Ký hiệu- M) do Covarski phát hiện trên
giống bắp địa phương
<sub>Tên gọi các dịng có kiểu gen tương ứng trong chọn </sub>
giống
• Cây có kiểu gen CSr<sub>f</sub>r<sub>f </sub>(Sr<sub>f </sub>r<sub>f </sub>) – Dịng A
• Cây có kiểu gen CNr<sub>f</sub>r<sub>f </sub>(Nr<sub>f </sub>r<sub>f </sub>) – Dòng duy trì bất dục
đực – Dịng B
CSr<sub>f</sub>r<sub>f </sub> (A) x CNr<sub>f</sub>r<sub>f </sub> (B)
• Cây có kiểu gen CNR<sub>f</sub>R<sub>f</sub>, CSR<sub>f</sub>R<sub>f </sub> (NR<sub>f</sub>R<sub>f</sub>, SR<sub>f</sub>R<sub>f </sub> ) –
Dòng phục hồi hữu dục – Dòng R
CSr<sub>f</sub>r<sub>f </sub> (A) x CNR<sub>f</sub>R<sub>f </sub>(CSR<sub>f</sub>R<sub>f</sub>) (R)
F1 CSRfrf (0,5A +0,5R)
• Cây có kiểu gen CNR<sub>f</sub>r<sub>f</sub>, CSR<sub>f</sub>r<sub>f </sub>(NR<sub>f</sub>r<sub>f</sub>, SR<sub>f</sub>r<sub>f </sub>) – Dòng
phục hồi phấn một nửa
CSr<sub>f</sub>r<sub>f </sub> (A) x CNR<sub>f</sub>r<sub>f </sub>
F1 CSRfrf : CSrfrf
<b>- Các trường hợp thể hiện bất dục đực TBC</b>
<b>Bất dục đực bào tử thể</b> <b>Bất dục đực giao tử thể</b>
Hạt phấn bất dục hay hữu dục
là do kiểu gen của cây quyết định
Hạt phấn bất dục hay hữu dục là
do kiểu gen của chính bản thân hạt
phấn quyết định
Ví dụ: Cây có kiểu gen Srr cho
hạt phấn bất dục.
Nrr, NRR, NRr, SRR, SRr cho
hạt phấn hữu dục<b> </b>
Ví dụ: Cây có kiểu gen Srr cho hạt
phấn bất dục.
Nrr, NRR, NRr, SRR cho hạt phấn
hữu dục
SRr cho hạt phấn (SR) hữu dục và
Khi cho dịng có kiểu gen SRr tự phối
SRr x SRr F<sub>1</sub>: CS R
frf
F<sub>2</sub>(Hạt của cây F<sub>1</sub>):
♂
♀ SR Sr
♂
♀ <sub>SR</sub>
SR
Sr
SRR
(Hữu dục)
SRr
(Hữu dục)
SRr
(Hữu dục)
Srr
(Bất dục)
SR
Sr
SRR (Hữu dục)
SRr (Hữu dục)
- Có điều kiện thử khả năng nhiều tổ hợp để tìm ra tổ
hợp có ưu thế lai tốt nhất
- Đối với cây cảnh kéo dài tuổi thọ của hoa
<b>Dòng B</b>
<b>Dòng B</b>
<b>Dòng A</b>
<b>Hạt lai F1</b>
<b>Dòng R</b>
<b>Dòng A</b> <b>Dũng R</b>
<b>Hạt giống lai F<sub>1 </sub>hữu dục</b>
<b>Dòng mẹ</b> <b>Dòng bố</b>
<b> Rf rf</b>
<b>S</b>
<b>Hình 1.1: Sơ đồ Sản xuất hạt giống lúa lai F<sub>1</sub> 3 dòng</b>
<b>rf rf</b>
<b>S</b> <b>X</b> <b>N</b>
<b>rf rf</b>
<b>S</b>
<b>Dòng B</b>
<b>Hữu duc</b>
<b>Dòng A</b>
<b>Bất dục đực</b>
<b>Dòng A</b>
<b>bất dục</b>
<b> Nhân dòng CMS (A)</b>
<b>rf rf</b>
<b>S</b> <b>X</b>
<b>S</b>
<b>Dòng R</b>
<b> Hữu dục</b>
<b>Dòng A</b>
<b>Bất dục đực</b>
<b>Con lai F<sub>1</sub></b>
<b>hữu dục</b>
<b>Rf Rf</b>
<b>S/N</b>
<b>Sản xuất hạt giống lai F<sub>1</sub></b>
<b>Dòng mẹ</b> <b>Dòng bố</b> <b>Dòng mẹ</b> <b>Dòng bố</b>
<i><b>5.5.4. Một số khó khăn hạn chế khi sử dụng hiện </b></i>
<i><b>tượng bất dục đực tế bào chất</b></i>
- Cây CMS ở đa số các cây trồng thường bị biến động dưới
tác động của các yếu tố ngoại cảnh - Vật liệu di truyền
trong hệ thống sản xuất hạt lai F<sub>1 </sub>ba dòng hạn chế
<b>* Hoàn thiện QTKT SX các dòng bố mẹ và F1 các tổ Bắc u 64, </b>
<b>Bắc u 903, nhÞ u 63, nhÞ u 838, HYT83,...</b>
<b>* SX các tổ hợp lai hai dòng mới triển vọng: HYT102, HYT103, </b>
<b>HYT104, HYT105, ... </b>
<b>CMS (3-line) system</b>
<b>rf rf</b>
<b>S</b> <b>X</b> <b>N</b>
<b>rf rf</b>
<b>S</b>
<b>B line</b>
<b>Male fertile</b>
<b>A line</b>
<b>Male sterile</b>
<b>A line</b>
<b>Male sterile</b>
<b>Multiplying the CMS or A line</b>
<b>rf rf</b>
<b>S</b> <b>X</b>
<b>S</b>
<b>R line</b>
<b>Male fertile</b>
<b>A line</b>
<b>Male sterile</b>
<b>Hybrid</b>
<b>Male fertile</b>
<b>Rf Rf</b>
<b>S/N</b>
<b>Producing the hybrid seed</b>
<b>Female parent</b> <b>Male parent</b> <b>Female parent</b> <b>Male parent</b>
<b>Rf rf</b>
<b>rf rf</b>
<b>TGMS (2-line) System</b>
<b>X</b>
<b>TGMS line</b>
<b>Male fertile</b>
<b>Pollen parent</b>
<b>Male fertile</b>
<b>TGMS line</b>
<b>Male sterile</b>
<b>Hybrid</b>
<b>Male fertile</b>
<b>Thermosensitive genetic male sterility</b>
<b>Low </b>
<b>temperature</b>
<b>High </b>
<b>temperature</b>
<b>Female parentMale parent</b>
<b>TGMS (2-line) System</b>
<b>X</b>
<b>TGMS line</b>
<b>Male fertile</b>
<b>Pollen parent</b>
<b>Male fertile</b>
<b>TGMS line</b>
<b>Thermosensitive genetic male sterility</b>
<b>Low </b>
<b>temperature</b>
<sub>Ví dụ: Sự di truyền xoắn vỏ ốc sên </sub><sub>(Limnea peregia) </sub>
• Lai thuận phải
P: DD (xoắn phải) x dd (xoắn trái)
F<sub>1</sub>: Dd (xoắn phải)
F<sub>2</sub>: 1DD : 2Dd : 1dd
(đều xoắn phải kể cả kiểu gen dd)
Cho F<sub>2</sub> tự phối:
DD x DD 2(Dd x Dd) dd (phải) x dd (phải)
F<sub>3</sub>: 4DD 2DD : 4Dd : 2dd 4dd
• Lai nghịch:
P: dd (xoắn trái) x DD (xoắn phải)
F2: 1DD : 2Dd : 1dd
(đều xoắn phải kể cả kiểu gen dd)
Cho F2 tự phối:
DD x DD 2(Dd x Dd) dd (phải) x dd (phải)
F3: 4DD 2DD : 4Dd : 2dd 4dd
(xoắn phải) (xoắn phải) (xoắn trái)
Tỷ lệ: 12 phải : 4 trái ( 3 : 1)