Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ mới B vàT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.78 KB, 75 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

LỜI MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài:
Trước những biến ñổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và
Quốc tế ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam ñã gia nhập Tổ chức thương
mại thế giới (WTO), ñiều này ñã ñem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho
các doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp khơng những phải tự lực vươn lên
trong quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối ña tiềm năng của mình
để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại ñể ñẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
với mục đích cuối cùng là tối ña hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt
thơng tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế tốn giúp cho các nhà quản trị
có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó,
đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp, có thể cơng khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.
ðặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói
chung và Cơng ty CP Cơng Nghệ Mới B2T nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn
ñể thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu
vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động cơng ty từng bước khẳng định mình
trên thương trường và và việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn chi phí, tiêu thụ cũng như
xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. ðiều đó khơng
những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo
tồn vốn, đẩy nhanh vịng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao
mà còn giúp cho doanh nghiệp ñứng vững trên thị trường cạnh tranh.
Bởi vậy, cải tiến và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại nói riêng ln
đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thơng tin kế


tốn cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

1

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểu cơng tác kế tốn ở Cơng
Ty Cổ Phần Cơng Nghệ Mới B2T cho thấy hạch tốn doanh thu, chi phí tại cơng ty cịn
một số vấn đề làm ảnh hưởng ñến chất lượng quản lý. Nhằm góp phần nâng nâng cao

hiệu quả quản lý, em chọn đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T” làm khóa luận tốt
nghiệp.
ðây là lần đầu tiên em thực hiện ñề tài và thời gian có hạn cũng như kiến
thức cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi tránh khỏi sai sót, kính mong sự thơng
cảm và chỉ bảo của q Thầy Cơ.
2. Mục tiêu của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Mới B2T nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực
trong tổ chức kế tốn tại cơng ty.
ðề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T nhằm
giúp doanh nghiệp ñưa ra những quyết ñịnh quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và
có hiệu quả.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Xuất phát từ nguyên lý chung, ñề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp
như: phương pháp phân tích, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, thống
kê. Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng một số phương pháp ñặc thù như: phương pháp lựa
chọn, phương pháp phỏng vấn...
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài:
Khi bắt đầu kinh doanh thì doanh nghiệp phải xác ñịnh ñúng hướng ñi, mục
tiêu hoạt ñộng của doanh nghiệp mình. Mỗi doanh nghiệp điều có hướng đầu tư của
riêng mình bao gồm đầu tư về ngành nghề sản xuất kinh doanh, qui mơ và tốc độ
đầu tư, chiến lược về mặt hàng, chất lượng, chi phí, giá bán, thị trường và rất nhiều

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

2

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

vấn đề khác nữa. Dù kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào thì doanh thu và chi phí ln là
vấn đề được quan tâm nhiều nhất vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp vẫn là lợi
nhuận. Vì vậy, cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
ln được các nhà lãnh đạo quan tâm và dần hồn thiện cho doanh nghiệp mình.
Kết quả việc hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ

giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng qt về tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ñồng thời ñưa ra hướng quyết ñịnh chính xác, kịp thời, phù hợp cho
từng doanh nghiệp. Chính vì vậy, có nhiều ñề tài tập trung nghiên cứu xác ñịnh kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. Mặt khác, nền kinh tế của nước ta ñang trên
ñà phát triển xuất hiện nhiều ñối thủ cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải đưa ra
nhiều chiến lược kinh doanh để hồn thiện cơng ty, tối đa hóa lợi nhuận.
5. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
ðối tượng:
ðề tài tập trung nghiên cứu doanh thu và các khoản giảm doanh thu trên cơ
sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch tốn chi phí để xác định kết quả như
giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…tại đơn vị để tìm ra các
giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Các số liệu và tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty trong
thời gian năm 2009 và năm 2010. Khơng gian: Tại phịng kế tốn Cơng Ty Cổ
Phần Cơng Nghệ Mới B2T.
6. Những đóng góp mới của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và Xð KQKD trong
các doanh nghiệp nói chung. Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty CP Cơng Nghệ Mới
B2T. Từ đó, đánh giá kết quả đạt ñược, chỉ ra một số tồn tại và nguyên nhân của nó.
ðưa ra một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp phần vào việc hồn thiện cơng
tác kế tốn Xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty CP Cơng Nghệ Mới B2T.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

3

MSSV: 107403220



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

7. Kết cấu của đề tài:
Ngồi phần Mở đầu đề tài được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T.
Chương 3: Thực trạng công tác Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

4

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ðỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH:
1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác ñịnh kết quả kinh doanh:
1.1.1. Doanh thu:
1.1.1.1. Khái niệm:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) qui định như sau:
Doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế DN ñã thu ñược hoặc sẽ
thu ñược. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, không
làm tăng vốn chủ sỡ hữu DN sẽ khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn
của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng khơng là DT. DT
được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản ñã thu hoặc sẽ thu ñược.
DT phát sinh từ giao dịch ñược xác ñịnh bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản ñã thu ñược hoặc sẽ thu ñược sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
ðối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu ñược
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời ñiểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời ñiểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi HH hoặc DV ñược trao ñổi ñể lấy HH hoặc DV tương tự về bản chất và
giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra DT đó. Khi HH
hoặc DV ñược trao ñổi ñể lấy HH hoặc DV khác không tương tự thì việc trao đổi đó
được coi là một giao dịch tạo ra DT. Trường hợp này DT ñược xác ñịnh bằng giá trị
hợp lý của HH hoặc DV nhận về, sau khi ñiều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi khơng Xð ñược giá trị hợp lý của HH hoặc

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY


5

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

DV nhận về thì DT được Xð bằng giá trị hợp lý của HH hoặc DV ñem trao ñổi, sau
khi ñiều chỉnh các khoản tiền hoặc tương ñương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.1.1.2. Nội dung của Doanh thu: bao gồm 2 bộ phận:
Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng): DT về bán sản phẩm hàng hóa
thuộc những sản phẩm sản xuất KD chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch
vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt ñộng sản xuất KD của doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt ñộng khác bao gồm:
DT do liên doanh, liên kết mang lại. TN từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ
tài chính như: thu về tiền gửi ngân hàng, lãi và tiền cho vay các ñơn vị và các tổ
chức khác. TN từ ñầu tư cổ phiếu, trái phiếu. TN bất thường như thu tiền bồi
thường, nợ khó địi đã chuyển vào thiệt hại. TN từ các Hð khác: thu về thanh lý,
nhượng bán TSCð, giá trị vật tư, tài sản thừa trong SX, thu về bán bản quyền phát
minh sáng chế, tiêu thụ những SP chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
1.1.2. Chi phí:
1.1.2.1. Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí bằng
lao động vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phương pháp ghi nhận Chi phí:
Trong hệ thống các chuẩn mực kế tốn Việt Nam, khơng tồn tại một Chuẩn
mực riêng cho phần chi phí. Liên quan đến chi phí, phương pháp ghi nhận có nhiều
chuẩn mực đề cập đến thí dụ:

Chuẩn mực số 1 - Chuẩn mực chung: Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra DT đó. CP tương ứng với DT gồm CP của kỳ tạo ra DT
và CP của các kỳ trước hoặc CP phải trả nhưng liên quan ñến DT của kỳ ñó.
Chuẩn mực số 2 – Hàng tồn kho: Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn
kho ñã bán ñược ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ phù hợp với DT liên quan ñến
chúng ñược ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải ñược lập ở cuối niêm ñộ kế toán năm nay phải lớn hơn khoản DP
giảm giá hàng tồn kho ñã lập ở cuối niên ñộ kế tốn năm trước, các khoản hao hụt

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

6

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ ñi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra và CP chung không ñược phân bổ, ñược ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ.
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niêm độ kế
tốn năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ñã lập ở cuối niên ñộ
năm trước, thì chênh lệch lớn hơn phải được hồn nhập và ghi vào giảm CP sản
xuất, KD. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho ñã bán vào CP trong kỳ phải ñảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa CP và DT. Trường hợp một số loại hàng tồn kho ñược sử
dụng ñể sản xuất ra TSCð hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản
xuất thì giá gốc hàng tồn kho này ñược hạch toán vào giá trị TSCð.

Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình: Các chi phí PS sau ghi nhận
ban đầu TSCð hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí
PS khơng thỏa mãn điều kiện trên thì ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. Chi phí về sữa chữa và bảo dưỡng TSCð hữu hình nhằm mục đích khơi phục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt ñộng
tiêu chuẩn ban ñầu ñược tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vơ hình: CP liên quan đến TS vơ hình
phải ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ hoặc CP trả trước. CP PS đem lại lợi ích kinh
tế trong tương lai cho DN nhưng khơng được ghi nhận là TSCð vơ hình thì được
ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ, trừ các CP ñược Qð trong ñoạn 48 như CP PS
ñem lại lợi ích KT trong tương lai cho DN gồm CP thành lập DN, CP ñào tạo nhân
viên và CP quảng cáo PS trong giai ñoạn trước hoạt ñộng của DN mới thành lập,
CP cho giai ñoạn nghiên cứu, CP chuyển dịch ñịa ñiểm ñược ghi nhận là CP SX,
KD trong kỳ hoặc ñược phân bổ dần vào CPSX, KD trong kỳ thời gian tối ña không
quá 3 năm. CP liên quan ñến TSCð vô hình được DN ghi nhận là CP để Xð KQKD
trong kỳ trước đó thì khơng được tái ghi nhận vào ngun giá TSCð vơ hình.
Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: Các CP về thanh lý,
nhượng bán TSCð ñược ghi nhận là CP ñể Xð KQKD trong kỳ. DT ñược ghi nhận
khi ñảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi khơng thể thu hồi

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

7

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

một khoản mà trước đó đã ghi vào DT thì khoản có khả năng khơng thu hồi được
hoặc khơng chắc chắn thu hồi được đó phải hạch tốn vào CP PS trong kỳ khơng
ghi giảm DT. Việc hạch tốn các chi phí PS sau ghi nhận ban đầu TSCð hữu hình
phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và khả năng thu hồi các CP PS sau. Khi giá
trị còn lại của TSCð hữu hình đã bao gồm các khoản giảm về lợi ích kinh tế thì các
CP PS sau để khơi phục các lợi ích kinh tế từ TS đó sẽ được tính vào ngun giá
TSCð nếu giá trị cịn lại của TSCð khơng vượt q giá trị có thể thu hồi từ TS đó.
Trường hợp trong giá mua TSCð hữu hình đã bao gồm nghĩa vụ của DN phải bỏ
thêm các khoản chi phí để đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì việc vốn hóa
các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả năng thu hồi chi phí.
1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh:
Khái niệm:
KQKD là KQ cuối cùng của DN bao gồm hoạt ñộng SX KD, HðTC và hoạt
ñộng khác. KQ hoạt ñộng SX KD là số còn lại của DT thuần sau khi trừ giá vốn
hàng bán, CP bán hàng và CP QLDN. KQ hoạt ñộng SX KD bao gồm: KQ của hoạt
ñộng SX, chế biến, KQ hoạt ñộng thương mại, KQ hoạt ñộng lao vụ, DV.
Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – ( Giá vốn hàng bán +
CP bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí
khác)
1.2. Kế toán doanh thu:
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1. Khái niệm: DT bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp DV cho khách hàng. Tổng số DT bán hàng là số
tiền ghi trên Hð bán hàng, trên hợp ñồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * ðơn giá
DT thuần là DT sau khi trừ các khoản giảm trừ như: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt,…


SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

8

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

DT đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động KD của DN, bởi lẽ DT đóng
vai trị trong việc bù đắp CP, DT bán hàng phản ánh quá trình SX, phản ánh trình độ
chỉ đạo SX KD của DN. Nó chứng tỏ SP của DN ñược người tiêu dùng chấp nhận.
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512:
Chi hạch toán vào tài khoản 511 số DT của khối lượng SP, hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. Giá bán được hạch tốn là giá bán thực tế, là số tiền
ghi trên hóa đơn. DT bán hàng được hạch toán vào TK 512 là số DT về bán SP,
hàng hóa, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì
theo dõi riêng trên tài khoản 521, 531 và 532.
1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hð thuế GTGT, Hð bán hàng, PT,
PC, giấy BN, giấy BC, sổ chi tiết BH, HðKT, các giấy tờ khác có liên quan.
1.2.1.4. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Số thuế phải nộp (thuế TTðB, thuế GTGT, tính theo phương pháp trực
tiếp) tính trên DT bán hàng hóa, SP cung cấp DV trong kỳ. Số CKTM, số giảm giá
hàng bán và DT của hàng bán bị trả lại KC vào DT. KC DT thuần về tiêu thụ.
Bên có: Tổng số DT bán hàng thực tế PS trong kỳ. Tài khoản 511, 512 khơng có
số dư cuối kỳ. TK 511 gồm 5 TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: DT bán sản phẩm. TK 5113: DT cung

cấp dịch vụ. TK 5114: DT trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh BðS.
1.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
DT của doanh nghiệp ghi nhận khi bán hàng hóa, TP…thay đổi chủ sở hữu
và khi việc mua bán TP, hàng hóa được trả tiền. Hay nói cách khác, DT ñược ghi
nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, TP, đồng thời nhận được quyền
sở hữu về tiền hoặc sự chập nhận thanh toán của người mua.
Việc ghi nhận DT chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT
phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó. chi
phí tương ứng với DT gồm chi phí của kỳ tạo ra DT và chi phí của kỳ trước hoặc
chi phí phải trả hoặc liên quan đến DT của kỳ đó.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

9

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.2.1.6. Sơ đồ hạch tốn:
333

511, 512
Thuế GTGT

111, 112, 131
Doanh thu bán hàng hóa


phải nộp.

531,532

sản phẩm, dịch vụ.

333

KC giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại.
521

131
KC chiết khấu

Bán theo phương

thương mại.

pháp ñổi hàng.

911

152, 153, 156

Trao ñổi hàng

3387


KC doanh thu thuần.

KC doanh thu của
kỳ kế toán.

111, 112, 131
DT chưa
thực hiện.

3331

1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại:
Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN ñã giảm trừ
hoặc ñã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng ñã mua hàng (SP, HH),
DV với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại ñã ghi trên hợp
ñồng KT hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521:
Chi hạch toán vào tài khoản này là chiết khấu thương mại người mua ñược
hưởng ñã thực hiện trong kỳ theo ñúng chiết khấu thương mại của DN ñã qui ñịnh.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới ñạt số lượng hàng mua ñược

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

10

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

hưởng chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”.
Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn ñược hưởng CKTM, giá bán
phản ánh trên Hð là giá đã giảm (đã trừ CKTM) thì khoản CKTM này khơng được
hạch tốn vào TK 521. DT bán hàng phản ánh theo giá ñã trừ CKTM.
Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hợp ñồng kinh tế, các cam kết mua hàng, bán hàng. Giấy báo nợ, giấy báo có.
Kết cấu tài khoản 521:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại ñã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.
Bên có: KC tồn bộ CK thương mại sang TK 511 ñể Xð DT của kỳ kế tốn.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: CK hàng hóa. TK 5212: CK thành phẩm. TK 5213: CK dịch vụ.
Sơ đồ hạch tốn:
111,112,131

521

511

Chiết khấu thương mại

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu

giảm trừ cho người mua.

thương mại sang tài khoản DT.


333
Thuế GTGT.

1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
Khái niệm: HBTL lại là số SP, HH mà DN ñã Xð tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm HðKT, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm
chất, khơng đúng chủng loại, quy cách.
Ngun tắc hạch tốn tài khoản 531: HBTL phải có văn bản đề nghị
của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả
lại, đính kèm Hð (nếu trả lại tồn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần
hàng). Và ñính kèm theo chứng từ nhập lại kho của DN số hàng nói trên.
Chứng từ, sổ sách sử dụng: Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
Phiếu chi, giấy báo nợ và các chứng từ gốc khác…

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

11

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

Kết cấu tài khoản 531:
Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại.
Bên có: Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại vào doanh thu.
Sơ đồ hạch tốn:
632


155, 156
Nhận lại hàng hóa
nhập kho.

111,112,131

531

Thanh toán với người mua
về số hàng trả lại.

511
Cuối kỳ kết chuyển hàng
bán bị trả lại vào DT thuần.

3331

1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
Khái niệm: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng
ñược người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất
hay khơng đúng qui cách theo qui ñịnh trong hợp ñồng kinh tế.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 532: Chỉ phản ánh TK 532 các khoản
giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài Hð, tức là sau khi đã có Hð bán hàng.
Chứng từ, sổ sách sử dụng: Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán,
hợp ñồng kinh tế, giấy báo nợ, giấy báo có và các chứng từ gốc có liên quan.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Các khoản giảm giá ñã chấp nhận cho người mua hàng.
Bên có: KC tồn bộ số GGHB sang TK 511 – DT bán hàng và cung cấp DV.
Sơ ñồ hạch toán:

111, 112, 131

532

Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng.

511

Cuối kỳ kết chuyển số giảm
giá hàng bán sang TK DT.

3331

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

12

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.2.2.4. Thuế:
Các loại thuế làm giảm doanh thu như: Thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp. Thuế xuất khẩu. Thuế tiêu thụ ñặc biệt.
Phản ánh thuế GTGT theo (theo phương pháp trực tiếp) phải nộp.
Nợ TK 511


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3331

Thuế giá trị gia tăng.

Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3333

Thuế xuất khẩu.

Phản ánh thuế tiêu thụ ñặc biệt phải nộp:
Nợ TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt.

1.2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.3.1. Khái niệm: ðầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng
nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp ñể ñầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng
thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách
khác, tiền vốn huy động từ mọi nguồn vốn ñược huy ñộng từ mọi nguồn lực của

doanh nghiệp. Ngoài việc sử dụng ñể thực hiện sản xuất kinh doanh chính theo chức
năng đã đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cịn có thể tận dụng đầu tư vào lỉnh vực
khác ñể nâng cao hiệu quả sử dụng ñồng vốn, làm sinh lợi vốn như: đầu tư vào thị
trường chứng khốn, góp vốn liên doanh, cho vay vốn… Các hoạt động này là hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng,
chứng từ ghi sổ. Sổ chi tiết tài khoản 515 và các giấy tờ khác có liên quan.
1.2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
KC DT hoạt động tài chính sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: DT hoạt động tài chính PS trong kỳ. TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

13

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán:
911

515

111,112


Thu tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu,
thanh toán chứng khoán ngắn hạn.
121,221
Cuối kỳ kết chuyển thu

Dùng lãi mua bổ sung

nhập hoạt động tài chính.

cổ phiếu, trái phiếu.
111,112,138
Thu nhập ñược chia từ
hoạt ñộng liên doanh.
111,112,131
Thu tiền bán bất ñộng sản
cho thuê TSCð.

1.2.4. Kế toán thu nhập khác:
1.2.4.1. Khái niệm:
Các khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp khơng dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu
khơng mang tính chất thường xun. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể do
nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hợp ñồng kinh tế, Hợp ñồng bảo hiểm, giấy thanh lý, nhượng bán tài sản và
các giấy tờ khác liên quan.
1.2.4.3. Kết cấu của tài khoản 711:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp ñối
với các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ KC tồn bộ TK 711 sang TK 911.
Bên có: Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh.

TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

14

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.2.4.4. Sơ đồ hạch tốn:
911

711

111,112
Thu phạt khách hàng.

344,338
Thu phạt tính trừ vào khoản nhận ký
quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn.
111,112

Kết chuyển thu nhập

Thu được khoản phải thu khó địi
đã xóa sổ.


vào TK 911.

331, 338
Thu được khoản nợ khơng xác
định được chủ nợ.
3331
ðược giảm thuế GTGT phải
nộp nếu khác năm tài chính.
111,112
Số thuế ñược hoàn lại bằng tiền.

111,112
Các khoản thừa chờ xử lý ghi
tăng doanh thu.
004
Ghi giảm các khoản phải
thu khó địi đã xóa nợ.
1.3. Kế tốn chi phí:
1.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

15

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.3.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số
SP (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đối với
DN thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, DV hồn thành, và đã được Xð
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để Xð KQKD trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho: giá thực tế đích danh, giá bình qn gia
quyền, giá nhập trước xuất trước và giá nhập sau xuất sau.
1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hóa đơn thuế GTGT, bảng kê xuất kho thành phẩm (chi tiết theo từng ñơn
ñặt hàng), bảng kê hàng xuất nhập tồn, sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng bán” và
các chứng từ khác liên quan.
1.3.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632:
Bên nợ:
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng
hóa đơn.
Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCð vượt lên mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá TSCð hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phịng năm trước.
Bên có:
Phản ánh khoản hồn lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ vào bên nợ tài
khoản 911 - Xác ñịnh kết quả kinh doanh.


SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

16

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán:
154

632

911

Sản phẩm sản xuất

Kết chuyển giá

xong tiêu thụ ngay.

vốn hàng bán.

159

159

Trích lập dự phịng

Hồn nhập dự phịng

giảm giá hàng tồn kho.

giảm giá hàng tồn kho.

155

155
Kết chuyển giá trị thành

Kết chuyển giá trị thành

phẩm tồn kho ñầu kỳ.

phẩm tồn kho cuối kỳ.

241

157
Phản ánh chi phí tự

Kết chuyển thành phẩm đã

xây dựng.

gửi ñi chưa tiêu thụ cuối kỳ.


157
Kết chuyển thành phẩm ñã gửi ñi
chưa tiêu thụ ñầu kỳ.

1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng:
1.3.2.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ như: chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng.
Sổ chi tiết TK 641 “Chi phí bán hàng” và các chứng từ khác có liên quan.
1.3.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641:
TK 641 ñược sử dụng ñể tập hợp và KC CPBH thực tế phát sinh trong kỳ.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

17

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng trong kỳ.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển tồn bộ chi phí bán
hàng sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.2.4. Sơ đồ hạch tốn:

334,338

641

111, 112, 131

Chi phí nhân viên.

Giá trị ghi giảm
chi phí bán hàng.

152,153

911

Kết
Chi phí vật liệu, dụng cụ.

chuyển
chi

214

phí
Chi phí khấu khao.

1422

bán


Chờ

Kết chuyển

hàng.

KC. vào kỳ sau.

335
Chi phí theo dự tốn.

Trừ vào kết quả
kinh doanh.

333
Thuế, lệ phí phải nộp.

331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và chi phí bằng tiền khác.
1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.3.3.1. Khái niệm: CP QLDN là những CP phát sinh có liên quan
chung đến tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại
như: CP quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn
thơng thường, phiếu thu, phiếu chi. Giấy báo nợ, giấy báo có. Bảng kê thanh tốn
tạm ứng. Các chứng từ khác có liên quan…

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY


18

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.3.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642:
Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu chi phí
quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.3.4. Sơ đồ hạch tốn:
334,338

642
Chi phí nhân viên.

111, 112, 131
Giá trị ghi giảm chi phí QLDN.
Kết

152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ.

911

chuyển
chi

phí
quản

214
Chi phí khấu hao.



1422

doanh

Kết chuyển

nghiệp.

vào kỳ sau.

Chờ KC.
335
Chi phí theo dự tốn.

Trừ vào kết quả
kinh doanh.

333
Thuế, lệ phí phải nộp.

331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngồi

và chi khác bằng tiền khác.
139
Trích lập dự phịng
phải thu khó địi.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

19

MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.3.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:
1.3.4.1. Khái niệm: CP HðTC bao gồm các khoản CP hoặc các khoản
lỗ liên quan ñến hoạt ñộng ñầu tư tài chính, CP cho vay và đi vay vốn, CP góp vốn
liên doanh, lỗ chuyển chứng khốn ngắn hạn, dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
1.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hð GTGT, Hð bán hàng, giấy
báo nợ, giấy báo có, phiếu lĩnh lãi, Sổ chi tiết TK 635…
1.3.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635:
Bên nợ: Các khoản CP của HðTC. Các khoản lỗ do thanh lý các khoản ñầu tư
ngắn hạn. Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ PS thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do ñánh giá lại số dư cuối kỳ các KPT dài hạn và phải trả dài hạn có gốc
ngoại tệ. Khoản lỗ PS khi bán ngoại tệ. DP giảm giá ñầu tư chứng khốn. CP BðS,
cho th cơ sở hạ tầng được Xð là tiêu thụ.
Bên có: Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.

Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911.
1.3.4.4. Sơ đồ hạch tốn:
111,112, 141

635

911

Chi phí hoạt động đầu tư chứng

Cuối kỳ kết chuyển chi

khốn, hoạt động cho th TSCð.

phí hoạt động tài chính.

121, 221
Lỗ về bán Ckhốn (GBán < GVốn).
128, 222
Lỗ Hðộng liên doanh bị trừ vào vốn.

121, 221
CP cho hoạt ñộng cho vay vốn.
129, 229
Lập dự phịng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

20


MSSV: 107403220


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.3.5. Kế tốn chi phí khác:
1.3.5.1. Khái niệm: Các khoản CP khác là các khoản CP mà DN khơng
dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là
những khoản chi khơng mang tính chất thường xun. Các khoản chi phí khác phát
sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
1.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, biên bản vi phạm hợp đồng, hóa đơn bảo hiểm, biên lai nộp thuế, nộp phạt và
các giấy tờ khác có liên quan.
1.3.5.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811:
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có: Cuối kỳ KC tồn bộ các khoản CP khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.
1.3.5.4. Sơ đồ hạch tốn:
211

811

911

Giá trị cịn lại TSCð

Cuối kỳ kết chuyển chi


nhượng bán, thanh lý.

phí khác sang TK 911.

214
Giá trị đã
hao mịn.
111, 112, 331
Chi phí nhượng bán thanh lý TSCð.

Các khoản bị phạt, bị bồi thường.

1.3.6. Kế toán chi phí thuế:
1.3.6.1. Khái niệm: CP thuế TNDN hiện hành và CP thuế TNDN hoãn
lại PS trong năm làm căn cứ Xð KQKD của DN trong năm tài chính hiện hành.
1.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Tờ khai thuế GTGT, bảng kê khai thuế TNDN, báo cáo KQ HðKD.
1.3.6.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

21

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN


Bên nợ: Thuế TNDN phải nộp tính vào CP thuế TNDN hiện hành PS trong
năm. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng
trọng yếu của năm trước ñược ghi tăng CP thuế TN hiện hành của năm hiện tại.
Bên có: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm phải nộp ñược giảm trừ vào CP thuế TNDN hiện hành ñã ghi nhận trong
năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng yếu
của các năm trước ñược ghi giảm CP thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên nợ TK 911 - “Xác ñịnh
KQKD”. Tài khoản 8211 - “CP thuế TNDN hiện hành” khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.6.4. Sơ đồ hạch toán:
3334

821
Thuế TNDN tạm nộp.

911
Cuối kỳ KC thuế TNDN hiện hành.
( Nếu TK 8211 PS Nợ > PS Có).

111,112
Thuế TNDN nộp bằng
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

911
Cuối kỳ KC thuế TNDN
(TK 8211 PS Nợ < PS Có).

1.4. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
1.4.1. Khái niệm: KQ hoạt ñộng sản xuất KD là số chênh lệch giữa DT
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), CP bán

hàng và CP QLDN.
1.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, hóa ñơn bán hàng.
Phiếu xuất nhập tồn. Giấy báo nợ, giấy báo có. Sổ chi tiết các tài khoản. Các giấy tờ
khác có liên quan.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

22

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:
Bên nợ: Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế.
Bên có: Tổng số DT tiêu thụ trong kỳ. Tổng số DT thuần hoạt ñộng tài chính và
hoạt động khác. KC kết quả hoạt động KD (lỗ). TK 911 khơng có số dư cuối kỳ.
1.4.4. Sơ đồ hạch tốn:
632

911

521,531, 532

511,512


KC giá vốn

KC CKBH, GVHB

hàng bán.

hàng bán trả lại.

Kết chuyển
doanh thu thuần.
641,642

515

KC chi phí bán hàng,

Kết chuyển doanh thu

CP QLDN.

hoạt động tài chính.

635,811

711

KC Chi phí hoạt ñộng

Kết chuyển thu nhập khác.


tài chính, chi phí khác.

821
Thuế TNDN
tạm nộp.

421

421
Lãi

Lỗ

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

23

MSSV: 107403220


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI B2T.
2.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty:
2.1.1.1. Giới thiệu chung:
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T.

Tên giao dịch: Newtech B2T Joint Stock Company.
Tên viết tắt: Công Ty CP B2T.
ðịa chỉ: 152/22B ðiện Biên Phủ - Phường 25 – Quận Bình Thạnh – Thành Phố
Hồ Chí Minh.
ðiện thoại: (08) 3762 0272.
Fax: (08) 3726 0973.
Mail:
2.1.1.2. Ngành nghề ñăng ký kinh doanh:
Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, xây dựng cơng trình dân dụng, xây dựng cơng
trình kỹ thuật, xây dựng kết cấu cơng trình, lắp đặt trang thiết bị cho các cơng trình,
hồn thiện cơng trình xây dựng, kinh doanh bất động sản, các hoạt động về kiến
trúc, tư vấn xây dựng , cơng nghệ và kỹ thuật.
Thẩm ñịnh dự án, thẩm ñịnh thiết bị kỹ thuật và tổng dự án.
Mua bán, cho thuê, bảo dưỡng, sữa chữa: xe ô tô, xe tải, xe rơ mc, xe đặc
chủng, xe thể thao, xe địa hình. Mua bán phụ tùng, các bộ phận phụ trợ xe các loại.
Ngồi ra cơng ty cịn cung cấp các dịch vụ như:
Vận chuyển ñường bộ, vận chuyển quốc tế (biển, hàng khơng).
Xuất nhập ủy thác, làm thủ tục xin hồn thuế (tất cả các loại hình XNK).
Tuy là cơng ty nhỏ nhưng những năm gần đây cơng ty đã tăng cường mở rộng
qui mơ hoạt động, mạng lưới giao thơng, mạng lưới giao dịch và chất lượng các
dịch vụ nhằm tạo thương hiệu trên thị trường vốn có nhiều cạnh tranh. Cty đang có
thị trường hoạt động tại TP.HCM, Bình Dương, Vũng Tàu…và trong tương lai công
ty sẽ tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt ñộng sang các vùng phụ cận trên tồn quốc.

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

24

MSSV: 107403220



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM QUỐC THUẦN

2.1.1.3. Q trình hình thành và phát triển:
Cơng Ty Cổ Phần Cơng Nghệ Mới B2T ñược cấp giấy phép kinh doanh số
4103001144 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày
13/08/2004 với vốn ñiều lệ là 2 tỷ ñồng. Số vốn này ñược chia làm 2000 cổ phần.
Mỗi cổ phần có mệnh giá 1 000 000 VNð trong đó cổ phần phổ thơng: 1200 cổ
phần, cổ phần ưu ñãi: 800 cổ phần.
Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T là một đơn vị hoạt động đập lập, có con
dấu riêng và mã số thuế riêng. Cơng ty có quyền tự chủ về tài chính, có quyền quan
hệ với các tổ chức kinh doanh, tổ chức tài chính trong và ngồi nước.
Ban đầu cơng ty chun KD các lĩnh vực xây dựng như thiết kế, xây dựng,
giám định các cơng trình xây dựng, KD mơi giới nhà đất…Nhưng cùng với sự phát
triển đổi mới đất nước và để thích ứng với nền kinh tế thị trường cùng với sự cạnh
tranh gay gắt thời mở cửa. Cơng ty đã tham gia vào mơi trường kinh doanh quốc tế
cịn rất non yếu của Việt Nam và trở thành một doanh nghiệp Xuất – Nhập khẩu.
Với sự phát triển trên, công ty ngày càng tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh
doanh hơn và ln nghiên cứu, đầu tư khai thác các thị trường mới, loại hình kinh
doanh như: dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu – một hình thức vận tải mới
đang phát triển theo xu thế thương mại hóa tồn cầu hiện nay.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của Công ty:
2.1.2.1. Chức năng:
Công ty CP Công Nghệ Mới B2T ñăng ký kinh doanh các ngành như kinh
doanh bất ñộng sản, cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa, khai báo hải quan.
Cơng ty cũng đang chú tâm ñến việc nghiên cứu ñầu tư, kinh doanh thêm các ngành
nghề khác nhằm nâng cao lợi nhuận, phát triển qui mô công ty.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:

Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty theo
pháp luật hiện hành và theo hướng dẫn của Bộ Thương Mại về thực hiện mục đích
và nội dung kinh doanh của công ty. Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng trong khu

SVTH: HỒ THỊ BÍCH THÚY

25

MSSV: 107403220


×