Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tài liệu Giao an lop 4 - CKT + KNS- T 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.89 KB, 30 trang )

Tuần 24
Ngày soạn: 25/2/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày . tháng 2 năm 2011
Giáo dục tập thể
Chào cờ đầu tuần
(Đ/C Phơng TPT soạn)
Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
(Theo báo Đại đoàn kết)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết đọc bản tin với giọng hơn nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc thiếu nhi cả nớc hởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn giao thông. Trả lời đợc các
câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân, t duy sáng tạo, đảm
nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc.
2. Phơng pháp : Phơng pháp động não, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm,
.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Hai HS đọc thuộc lòng bài trớc và trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV ghi bảng: UNICEF Đọc: u ni xép.
Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi
đồng của Liên hợp quốc. HS: Đọc: Năm mơi nghìn 50 000.


- GV hớng dẫn HS xem các bức tranh
thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó
trong bài và hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 3 lần).
HS: Luyện đọc theo cặp, 1 2 em đọc cả
bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
84
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? - Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi hởng ứng cuộc chơi nh thế nào
?
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nớc
gửi về ban Tổ chức.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về cuộc thi ?
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an
toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo
hiểm là tốt nhất, Gia đình em đợc bảo vệ an
toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đờng.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
- Phòng tranh trng bày là phòng tranh đẹp:
Màu sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng, ý tởng hồn
nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ
tuổi chẳng những có nhận thức đúng về

phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện
bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
+ Những dòng in đậm ở bản tin có tác
dụng gì ?
- Gây ấn tợng làm hấp dẫn ngời đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ
ngữ nổi bật giúp ngời đọc nắm nhanh thông
tin.
+ Nội dung bài này là gì ? - HS phát biểu, nhận xét.
=> Nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc thiếu nhi cả nớc hởng ứng bằng
những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn giao thông.
c. Luyện đọc lại:
- GV giúp HS có kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm.
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hớng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông
báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
(Đ/C Thanh GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
85
- rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bớc đầu vận dụng.

- Giáo dục ý thức tự giác thực hành, làm tính.
II. đ ồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: SGK, bảng nhóm,
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
- Bài tập 2, 3 HS: 2 em lên bảng chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính: 3 +
5
4

- Phải thực hiện phép cộng này thế nào?
HS: Viết số 3 dới dạng 3 =
1
3
Vậy 3 +
5
4
=
1
3
+
5
4
=

5
15
+
5
4
=
5
19
Viết gọn 3 +
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
- Còn các phần a, b, c làm tơng tự.
a. 3 +
3
2
=
3
9
+
3
2

=
3
11
b.
4
23
=
4
20
+
4
3
=5+
4
3
c.
21
54
=
21
42
+
21
12
=2+
21
12
+ Bài 2: GV ghi bảng. HS: 2 em lên bảng làm.
8
6

8
1
8
5
8
1
8
2
8
3
=+=++






8
6
8
3
8
3
8
1
8
2
=+=++







8
3
So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta thấy
thế nào?
HS: 2 biểu thức trên bằng nhau:
=++






8
1
8
2
8
3






++
8

1
8
2
8
3
=> Kết luận (SGK). HS: 2 em đọc lại kết luận:
- Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ
ba ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng
của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
+ Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
Tóm tắt:
HS: đọc yêu cầu, tóm tắt và làm vào vở.
Hình chữ nhật có chiều dài:
3
2
m.
Chiều rộng:
10
3
m.
86
Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
3
2
+
10
3
=

30
29
(m).
Đáp số:
30
29
m.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Đạo đức
Bài 11: giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi ngời đều có trách
nhiệm bảo vệ giữ gìn. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
- Giáo dục BVMT: không xả rác nơi công cộng bừa bãi. ý thức tự giác, nhắc nhở ngời
khác giữ vệ sinh nơi công cộng, chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm phù hợp
với khả năng của bản thân.
- GD kĩ năng sống: kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi cộng cộng,
kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn và bảo vệ các công trình công
cộng ở địa phơng.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
2. Phơng pháp : Phơng pháp xử lí thông tin, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.

2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK).
HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra về những công trình công cộng ở
địa phơng.
- GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo
cáo nh:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các
87
công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho
thích hợp.
+ GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn
những công trình công cộng ở địa phơng.
=> KL:Công trình công cộng còn đợc xem là nét văn hóa của dân tộc, mọi ngời dân đều
phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Một số công trình công cộng hiện nay vẫn cha
sạch, đẹp. Bản thân các em cũng nh vận động mọi ngời cần phải giữ gìn các công trình
công cộng ở địa phơng.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Cách tiến hành nh sau:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
- Các nhóm HS thảo luận.
- GV sẽ nêu lần lợt các ý kiến, nếu tán
thành thì giơ thẻ xanh, không tán thành giơ
thẻ đỏ.
a) Giữ gìn các công trình công cộng cũng

chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b) Chỉ cần giữ gìn các công trình công
cộng ở địa phơng mình.
c) Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm riêng của các chú công an.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến trớc lớp.
- GV kết luận về tình huống:
+ ý kiến a là đúng.
+ ý kiến b, c là sai.
=> KL: Chúng ta giữ gìn các công trình
công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của
mình. Không những chúng ta chỉ bảo vệ
công trình công cộng ở nơi mình sống mà
tất cả các công trình ở mọi nơi chúng ta
đều phải có trách nhiệm giữ gìn.
+ Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ
và giữ gìn các công trình nơi công cộng và
bảo vệ môi trờng ?
- HS nối tiếp phát biểu, nhận xét.
=> Ghi nhớ: HS: 1 2 em đọc to phần ghi nhớ.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 26/1/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày .. tháng 2 năm 2011
88
Toán
Tiết 117: Phép trừ phân số
I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số. Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng vận dụng vào giải các bài toán có liên quan nhanh, đúng.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành, say mê học toán.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thớc, kéo.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, giải quyết vấn đề, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B.Các hoạt động dạy học:
a. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS: - Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thớc
chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
- Cắt 5 phần ta đợc bao nhiêu phần của
băng giấy?
- Ta đợc
6
5
băng giấy.
- Cắt
6
3
từ
6
5
băng giấy, đặt phần còn lại

lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng
giấy?
HS: Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn
6
2
băng giấy.
- GV: Có
6
5
băng giấy cắt đi
6
3
băng giấy
còn
6
2
băng giấy.
b. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính
6
3
6
5

= ?
HS: Lấy 5 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu
số đợc phân số
6

2
.
+ Muốn kiểm tra phép trừ6 ta3 làm thế
nào?55
=- Thử lại bằng phép cộng:
89
6
2
+
6
3
=
6
5
=> Quy tắc (SGK). HS: 3 5 em đọc quy tắc.
C. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a)
2
1
16
8
16
715
16
7
16
15

==

=
b)
1
4
4
4
37
4
3
4
7
==

=
c)
5
6
5
3
5
9
=
d)
49
5
49
12
49

17
=
+ Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. - 3 HS đọc yêu cầu, tự làm bài tập vào vở.
a. GV ghi phép trừ:
9
3
3
2

= ?
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) Ta có:
3
1
39
33
9
3
==
:
:
Vậy:
3
2
-
9
3
=
3
2

-
3
1
=
3
1
b) Ta có:
5
3
525
515
25
15
==
:
:
Vậy:
5
4
5
3
5
7
25
15
5
7
==
- Phần còn lại làm tơng tự nh trên.
+ Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu BT. - 3 HS đọc yêu cầu BT, phân tích bài toán,

nêu cách giải.
+ Trong các lần thi đấu thể thao thờng có
những huy trơng gì để trao giải cho các
vận động viên ?
- 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm bài tập vào
vở.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
- Chấm điểm cho HS.
Bài giải:
Số huy chơng vàng và đồng của đoàn Đồng
Tháp bằng:
19
14
19
5
19
19
=
(tổng số huy ch-
ơng)
Đáp số:
19
14
tổng số huy chơng
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
90
chính tả
Nghe viết: họa sĩ: tô ngọc vân

I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi /
ngã.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Vở bài tập, bảng nhóm.
2. Phơng pháp : Phơng pháp làm việc cá nhân, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ đ-
ợc chú giải.
HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân
dung Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần
viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách
trình bày bài.
+ Đoạn văn nói điều gì ? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài
hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 7 bài, nhận xét.
C. Hớng dẫn HS làm bài tập:

+ Bài 2:
- GV treo bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài
tập.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở
bài tập.
- 3 HS lên làm bài trên báng nhóm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với
truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu
chuyện, các nhân vật có trong truyện.
Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc
truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi
mà không lo cải tiến công việc.
91
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nho, nhỏ, nhọ.
b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Bài 47: ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng

của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
2. Phơng pháp : Phơng pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
HS: Đọc phần ghi nhớ bài trớc.
2. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các
câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Th ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
=> Kết luận (SGK mục Bạn cần biết).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời. Nhng có phải mọi
loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng nh
nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh
92
hoặc yếu nh nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HS: Thảo luận cả lớp.
+ Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống đợc ở
những nơi rừng tha, các cánh đồng đ ợc
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại
sống đợc trong rừng rậm, trong hang
động ?

+ Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng
và 1 số cây cần ít ánh sáng ?
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng
mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây
hoa hớng dơng.
+ Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt ?
- Khi trồng những loại cây đó ngời ta phải
chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa
đủ để cây này không che mất ánh sáng của
cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây
phát triển tốt ngời ta thờng hay trồng xen
cây a bóng với cây a sáng trên cùng 1 thửa
ruộng.
=> Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng
của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện
những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây
đợc chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch
cao.
3. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Câu kể: ai là gì?
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?.
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu

hoặc nhận định về một ngời, một vật.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu khổ to, bút dạ.
2. Phơng pháp : Phơng pháp trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, động não, làm việc cá nhân,
.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
93
1. Kiểm tra:
Một em học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, một em làm bài tập 3.
2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Các hoạt động dạy học:
a. Phần nhận xét:
HS: 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn
văn.
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn in nghiêng,
tìm câu dùng để giới thiệu câu nêu nhận
định về bạn Diệu Chi.
- HS phát biểu.
- GV chốt lại ý đúng.
Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy. - Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
- GV hớng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời
các câu hỏi Ai là gì?:
Câu 1: Ai là Diệu Chi ta?
Đây là ai?
HS: Đây là Diệu Chi ta.
- Đây là Diệu Chi, bạn mới ta.

Câu 2, 3 tơng tự.
- GV cho HS so sánh xác định sự khác nhau
giữa kiểu câu Ai là gì? với Ai làm gì?
và Ai thế nào?.
HS: Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
b. Ghi nhớ:
HS: 4 5 em đọc nội dung ghi nhớ.
C. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
Câu kể Ai là gì?
a.- Thì ra đó là chế tạo.
- Đó chính là hiện đại.
Tác dụng:
- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
b. Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời
Mời ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
- Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
- Nêu nhận định năm học.
94

c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. - Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng
bao hàm cả gợi ý giới thiệu.
+ Bài 2: HS: Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết
nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra
các câu kể Ai là gì?.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- Thi giới thiệu trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.

5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 27/1/2011
Ngày giảng: Thứ t ngày 2 tháng năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Rèn kỹ năng nói: HS kể đợc 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp
phần giữ xóm làng (đờng phố, trờng học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc đợc sắp xếp hợp lý.
Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng và ph ơng pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trờng xanh sạch
đẹp.
2. Phơng pháp : Phơng pháp động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
Một em kể câu chuyện đã nghe đã đọc.

2. Bài mới:
A. Giới thiệu bài:
B. Hớng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân
những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Kể chuyện ngời thực việc thực.
VD: Tuần vừa qua cống ở phố tôi bị tắc, nớc
cống dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các cô chú
công nhân phải xuống cho máy hút bùn,
khơi thông cống. Tôi muốn kể những việc
95

×