Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.03 KB, 111 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Ngày soạn:</b>
<b> </b>
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các
số hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
2. Kỹ năng:
- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
* Học sinh: Bảng nhỏ + Phấn trắng
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Hs: Nhắc lại một số kiến thức lớp 6
- Phân số bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân số
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh phân số
- So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết đến 2 tập hợp số là tập hợp số tự nhiên N và tập hợp
số nguyên Z. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu thêm một tập hợp số mới, đó là tập hợp số
hữu tỉ.Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu như thế nào và có những tính chất gì? Ta đi vào
bài học
b.Triển khai bài dạy:
<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Số hữu tỉ </b>
Gv: Hãy viết các phân số bằng nhau và lần lượt
bằng 3; - 0,5; 0; 2
<b>7</b>
<b>5</b>
<b>1.Số hữu tỉ</b>
Là số viết được dưới dạng phân số
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
Hs: Trả lời
Gv: Nêu khái niệm số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh cùng suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi 1 và 2
Gv: Gọi vài học sinh trả lời có giải thích rõ ràng
Gv: Giới thiệu tập các số hữu tỉ
Hs: Giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa 3 tập hợp N; Z, Q
<b>Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số </b>
Hs1: Lên bảng thực hiện ?3/SGK
Hs: Cùng thực hiện vào bảng nhỏ
Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ
<b>4</b>
<b>5</b>
trên
trục số
Hs2: Lên bảng biểu diễn số hữu tỉ
<b>3</b>
<b>2</b>
trên trục số
Gv: Lưu ý học sinh phải viết
<b>3</b>
<b>2</b>
dưới dạng phân
số có mẫu dương rồi biểu diễn như ví dụ1
<b>Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỉ</b>
Hs: Thực hiện ?4/SGK và nhắc lại các cách so
sánh phân số ở lớp 6
Gv: Phần còn lại yêu cầu học sinh đọc trong
Hs1: Đọc to phần nhận xét trong SGK/7
Hs2: Trả lời ?5/SGK
Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0, ; 2
<b>7</b>
<b>5</b>
đều là các
số hữu tỉ
?1:Các số 0,6; - 1,25; 1
<b>3</b>
<b>1</b>
là các số hữu tỉ
vì:
0,6 =
<b>10</b>
<b>6</b>
=
<b>5</b>
<b>3</b>
=....
-1,25 =
<b>100</b>
?2 .Số ngun a có là số hữu tỉ vì
a =
<b>1</b>
<i><b>a</b></i>
=
<b>2</b>
<b>2</b><i><b>a</b></i>
=
<b>3</b>
<b>3</b>
<i><b>a</b></i>
= ...
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q
Vậy: NZ Q
<b>2.Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số </b>
?3.
VD1:
VD2:
<b>3</b>
<b>2</b>
= <b>3</b>
<b>2</b>
<b>3. So sánh hai số hữu tỉ</b>
<b>?4. Vì: </b>
<b>3</b>
<b>2</b>
=
<b>15</b>
<b>10</b>
VD1: - 0,6 =
<b>10</b>
<b>6</b>
,
<b>10</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10</b>
<b>6</b>
<
<b>10</b>
<b>5</b>
hay: - 0,6 <
<b>2</b>
<b>1</b>
VD2: - 3
<b>2</b>
<b>1</b>
=
<b>2</b>
<b>7</b>
, 0 =
<b>2</b>
<b>0</b>
<b>2</b>
<b>7</b>
<sub><</sub>
<b>2</b>
<b>0</b><sub> hay - 3</sub>
<b>2</b>
<b>1</b><sub>< 0</sub>
Hs: Theo dõi, nhận xét, bổ xung
<b>Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố</b>
Gv: Đưa đề bài 1/7 SGK lên bảng phụ
1Hs: Lên điền vào bảng phụ
Hs: Theo dõi nhận xét và bổ xung
Gv: Yêu cầu học sinh cùng nhìn vào SGK/7 trả
lời bài tập 2(a)sau đó cùng thực hiện câu b vào
bảng nhỏ
Gv+Hs: Chữa một số bài ( nhận xét và cho điểm)
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo 3 nhóm
bài3/8SGK
HS: Thảo luận và làm bài sau đó cử đại diện
nhóm lên bảng trình bày
Hs: Nhóm khác so sánh, nhận xét và bổ xung
<b>?5. Số hữu tỉ dương: </b>
<b>3</b>
<b>2</b>
,
<b>5</b>
<b>3</b>
Số hữu tỉ âm:
<b>7</b>
<b>3</b>
,
<b>5</b>
<b>1</b>
, - 4
Số
<b>2</b>
<b>0</b>
không là số hữu tỉ âm cũng không
là số hữu tỉ dương
<b>4. Luyện tập</b>
<i><b>Bài1/7SGK</b></i>:
-3 N, -3 Z, -3 Q
<b>3</b>
<b>2</b>
Z,
<b>3</b>
<b>2</b>
Q, NZ Q
<i><b>Bài 2/7SGK</b></i>:
a, Những phân số biểu diễn số hữu tỉ
<b>4</b>
<b>3</b>
là:
<b>20</b>
<b>15</b>
,
<b>32</b>
<b>24</b>
, <b>36</b>
<b>27</b>
b,
<i><b>Bài 3/8SGK</b></i>:
<b>7</b>
<b>2</b>
= <b>77</b>
<b>22</b>
y =
<b>11</b>
<b>3</b>
=
<b>77</b>
<b>21</b>
<b>77</b>
<b>22</b>
<sub><</sub>
<b>77</b>
<b>21</b>
<sub> hay x < y</sub>
b, x =
<b>300</b>
<b>213</b>
y =
<b>25</b>
<b>18</b>
= <b>300</b>
<b>216</b>
<b>300</b>
<b>213</b>
<sub>></sub>
<b>300</b>
<b>216</b>
<sub> hay x > y</sub>
c, x = - 0,75 =
<b>100</b>
<b>75</b>
y =
<b>4</b>
<b>3</b>
=
<b>100</b>
<b>75</b>
<sub> x = y</sub>
<b>4.Củng cố:</b>
- Khái niệm số hữu tỉ
- Sánh hai số hữu tỉ
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học thuộc phần lí thuyết
- Làm bài 4;5/8SGK; 3 8/3;4SBT
- Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6
<b> Tiết 2</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong
tập hợp số hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Có kĩ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế”
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số đã học ở lớp 6</b>
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
+
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
= ? ;
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
-
<i><b>m</b></i>
= ?
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Gv:Chốt:
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
+
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
=
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
;
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
-
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
=
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
(a,b,mZ, m0) và nêu vấn đề
Ở tiết học trước ta đã biết SHT là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu
Z,mẫu 0
Do đó: Nếu gọi SHT
x =
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
, y =
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính
là nội dung của tiết học này.
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữu tỉ</b>
Hs: Ghi quy tắc vào vở
Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Trình bày lời giải từng câu
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó
nhấn mạnh những sai lầm học sinh hay mắc phải
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 2 ví
dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
<b>HĐ3: Quy tắc “ Chuyển vế”</b>
Gv: Hãy tìm x biết x -
<b>4</b>
<b>3</b>
=
<b>2</b>
<b>1</b>
1Hs: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x
Gv: Ghi lên bảng và nêu cho học sinh rõ lí do để
có quy tắc
“ Chuyển vế”
Gv: Cho học sinh ghi quy tắc
Gv: Gọi1 học sinh lên bảng làm ví dụ1
Hs: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả
Gv: Gọi tiếp học sinh khác giải miệng ví dụ 2 và
hỏi –x và x có quan hệ với nhau như thế nào?
<b>1.Cộng trừ hai số hữu tỉ</b>
a- Quy tắc:
Với x =
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
; y =
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
(a,b,m<sub>Z, m</sub>0)
Ta có : x+y =
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
+
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
=
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
x-y =
<i><b>m</b></i>
<i><b>a</b></i>
-
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
=
<i><b>m</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
b- Ví dụ:
*
<b>3</b>
<b>7</b>
+
<b>3</b>
<b>4</b>
=
<b>3</b>
+<b>6</b>
<b>1</b>
=
<b>6</b>
<b>5</b>
+
<b>6</b>
<b>1</b>
=
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>5</b>
=
<b>6</b>
<b>4</b>
<b>10</b>
<b>5</b>
= 2+
<b>2</b>
<b>1</b>
= 2
<b>2</b>
<b>1</b>
=
<b>2</b>
* 0,6 +
<b>3</b>
<b>2</b>
= <b>5</b>
<b>3</b>
+
<b>3</b>
<b>2</b>
=
<b>15</b>
<b>10</b>
<b>9</b>
=
<b>15</b>
<b>1</b>
*
<b>3</b>
<b>1</b>
- (- 0,4) =
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>2. Quy tắc “Chuyển vế”</b>
a-Ví dụ: Tìm x biết
x -
<b>4</b>
<b>3</b>
=
<b>2</b>
<b>1</b>
x =
<b>2</b>
<b>1</b>
+
<b>4</b>
<b>3</b>
x =
<b>4</b>
<b>5</b>
b- Quy tắc:
Với mọi x,y,z Q
x + y = z <sub>x = z – y</sub>
c- Áp dụng: Tìm x biết
* x -
Hs: -x và x là hai số đối nhau
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK/9
Gv: Hãy tính tổng sau
A=
<b>4</b>
<b>3</b>
+
<b>7</b>
<b>12</b>
+
<b>4</b>
<b>1</b>
+
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>-7</b>
<b>5</b>
Hs: Làm bài theo nhóm sau đó nhận xét bài
chéo nhau
Gv: Nhấn mạnh lợi ích của việc áp dụng các
tính chất giao hốn và kết hợp trong việc tính giá
trị của các tổng đại số
Hoạt động4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập củng
cố
Hs: Quan sát đề bài trên bảng phụ
Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận
Hs: Đại diện từng nhóm lên điền vào bảng phụ
Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại bài làm của từng nhóm và lưu ý học
sinh những chỗ hay nhầm lẫn
x =
<b>3</b>
<b>2</b>
- x =
<b>4</b>
<b>3</b>
-x =
<b>4</b>
<b>3</b>
-
<b>7</b>
<b>2</b>
-x =
<b>28</b>
<b>29</b>
x =
<b>28</b>
<b>29</b>
* Chú ý: SGK/9
Ví dụ: Tính
A =
<b>4</b>
<b>3</b>
+
<b>7</b>
<b>12</b>
+
<b>4</b>
<b>1</b>
+
<b>5</b>
<b>3</b>
-
<b>7</b>
<b>5</b>
A =
A = -1 + 1 +
<b>5</b>
<b>3</b>
A =
<b>5</b>
<b>3</b>
<i>Bài tập củng cố</i>
Hãy kiểm tra lại các đáp số sau đúng hay
sai? Nếu sai thì sửa lại.
Bài làm Đ S Sửa lại
1,
<b>5</b>
<b>3</b>
+
<b>5</b>
<b>1</b>
=
<b>5</b>
<b>4</b>
2,
<b>13</b>
<b>10</b>
<b>-13</b>
<b>2</b>
=
<b>13</b>
<b>12</b>
= <b>3</b>
<b>2</b>
+
<b>6</b>
<b>1</b>
=
<b>6</b>
<b>3</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
+
<b>6</b>
<b>7</b>
-x = 2
x = 2
*
*
*
*
*
<b> 4- Củng cố:</b>
Hs: - Phát biểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc “ chuyển vế”
- Kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
5- Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế”
- Làm bài 6 10/10 SGK; 18(a)/7 SBT
- ôn lại quy tắc nhân, chia phân số ở lớp 6.
<b> Ngày soạn </b>
Tiết 3:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ + Phấn màu + Thước kẻ
* Học sinh: Bảng nhỏ + Phấn trắng
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Hs1: Tính 3,5 –</b>
<b>7</b>
<b>2</b>
Hs2: <i>HS2: </i>Phát biểu quy tắc “chuyển vế”
Tìm x biết -x -
<b>3</b>
<b>2</b>
=
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Ta đã biết nhân, chia phân số. Nhân chia số hữu tỉ được thực hiện như
thế nào? Chúng ta vào bài mới
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thày và trò Nội dung
Gv: Hãy nêu quy tắc nhân hai phân số và
viết dạng tổng quát
Hs:
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>.</b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
=
<i><b>bd</b></i>
<i><b>ac</b></i>
(a,b,c,dZ; b,d0)
Gv: Nếu thay hai phân số
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
và
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
bởi hai
SHT x và y thì ta có: x . y = ?
Hs: x . y =
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
Gv: Đó chính là quy tắc nhân hai số hữu tỉ
Gv: Đưa ra từng ví dụ
Hs: Lần lượt từng em đứng tại chỗ trình bày
cách giải từng câu
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
Gv: Chữa và chốt lại cách giải từng câu
Gv: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học
sinh hay mắc phải sai lầm
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 2
ví dụ cuối vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm gắn bài lên bảng
Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ
Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc
chia hai phân số và viết dạng tổng quát
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>:</b>
Gv: Nếu gọi
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
= x ;
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
= y <sub> x : y = ?</sub>
Hs: x : y =
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>:</b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
=
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>.</b>
<i><b>c</b></i>
<i><b>d</b></i>
=
Gv: Đưa ra từng ví dụ
3Hs: Lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1
câu
Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung
<b>a- </b><i><b>Quy tắc:</b></i>
Với x =
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
; y =
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
ta có:
<b>x . y = </b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b> .</b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
b- <i><b>Ví dụ</b></i>: Tính
1,
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>. 2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
=
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>5</b>
=
<b>8</b>
<b>25</b>
2,
<b>7</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>8</b>
<b>21</b>
3, 0,24.
<b>4</b>
<b>15</b>
=
<b>100</b>
<b>24</b>
<b>.</b>
<b>4</b>
<b>15</b>
=
<b>25</b>
<b>6</b>
<b>.</b>
<b>4</b>
4, (-2).
<b>12</b>
<b>7</b>
= 2.
<b>12</b>
<b>7</b>
=
<b>6</b>
<b>7</b>
5,
<b>23</b>
<b>7</b>
<b>. </b> <sub></sub>
6,
<b>3</b>
=
<b>2</b>
<b>15</b>
7, (-2).
<b>8</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>4</b>
<b>7</b>
<b>.</b>
<b>21</b>
<b>38</b>
=
<b>8</b>
<b>2. Chia hai số hữu tỉ</b>
a- <i><b>Quy tắc:</b></i>
Với x =
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
; y =
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
(y0) ta có:
<b>x:y=</b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>:</b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<b>=</b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>.</b>
<i><b>c</b></i>
<i><b>d</b></i>
<b>=</b>
<i><b>bc</b></i>
<i><b>ad</b></i>
b, Ví dụ: Tính
1,
<b>23</b>
<b>5</b>
<b>: (-2) = </b>
<b>23</b>
<b>5</b>
<b>: 6 = </b>
<b>25</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>6</b>
<b>1</b>
=
<b>50</b>
<b>1</b>
3,
Gv: Tỉ số của 2 số a và b là gì ?
Tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y là gì ?
Hs: Đọc chú ý trong SGK/11
<b> Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố</b>
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
cùng bàn . Mỗi dãy 1 câu của bài 16/13SGk
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Gv: Sau khi làm xong yêu cầu các nhóm đổi
bài chéo nhau, đồng thời GV đưa ra bảng
phụ có trình bày sẵn cách giải 2 câu của bài
16/SGK
Hs: Các nhóm sốt bài chéo nhau
Gv: Chốt lại cách giải và lưu ý học sinh
những chỗ hay mắc phải sai lầm
=
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>1</b>
=
<b>15</b>
* Chú ý:SGK/11
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 16/13SGK</b></i>: Tính
<b>7</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>:</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
+
<b>. 0 = 0</b>
b,
<b>9</b>
<b>5</b>
<b>:</b>
<b>22</b>
<b>5</b>
<b>11</b>
<b>1</b>
+
<b>9</b>
<b>5</b>
<b>:</b>
= - 5
4- Củng cố:
Hs: - Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
- Kĩ năng vận dụng vào bài tập
<b> 5- Dặn dò: </b>
- ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
- ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên (Số học 6)
<b> Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ</b>
<b> CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN</b>
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng tính chất của phép tốn về Số hữu tỉ để tính tốn.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
B. Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ ghi các cách cộng, trừ, nhân, chia.
* Học sinh: Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên, nắm quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số
thập phân, xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a</b>
-Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau
<b>3</b> = ? ; <b>3</b>= ? ; <b>5</b> = ? ; <b>0</b> = ?
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Gv: Như vậy ở lớp 6 các em đã hiểu được định nghĩa và biết cách tìm
giá trị tuyệt đối của một số nguyên, đối với một số hữu tỉ thì việc định nghĩa và cách
tìm giá trị tuyệt đối của nó như thế nào? Liệu có giống với định nghĩa và cách tìm giá
trị tuyệt đối của một số nguyên hay không? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên
cứu bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GTTĐ của một số
<b>hữu tỉ</b>
Gv: Ngay ở đầu bài ta đó thấy có câu
hỏi với điều kiện nào của x thì <i><b>x</b></i>
= - x ?
Để trả lời được cõu hỏi này ta đi vào
phần 1 GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Vì mỗi số nguyên đều là một số
hữu tỉ do đó nếu gọi x là số hữu tỉ thì
GTTĐ của số hữu tỉ x là gì?
<b>1- Giá trị tuyệt đối của một số hữu </b>
<b>tỉ</b>
<b> . </b>
Hs: <i><b>x</b></i> là khoảng cách từ điểm x đến
điểm 0 trên trục số
Gv: Dựa vào định nghĩa này hãy làm
?1/SGK vào bảng nhỏ
Hs: Làm bài rồi lên bảng dán kết quả
Gv: Vậy lúc này ta đó có thể trả lời
được câu hỏi ở đầu bài chưa?
Hs: Nếu x < 0 thì <i><b>x</b></i>= - x
Gv: Từ đó ta có thể xác định được
GTTĐ của một số hữu tỉ bằng công
thức sau:
Hs: Ghi cơng thức
Gv: Các em có thể hiểu rõ cơng thức
này hơn qua một số ví dụ sau:
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ
Gv: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi
số hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần
số chính là GTTĐ của nó
Gv: Hãy so sánh <i><b>x</b></i> với 0 ?
GTTĐ của 2 số đối nhau ?
GTTĐ của một SHT với chính nó ?
<sub> Nhận xét ?</sub>
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?
2/SGK vào bảng nhỏ
1Hs: Đại diện lớp mang bài lên dán
Hs: Lớp quan sát, nhận xét, bổ xung
Gv: Đưa ra thêm bài tập ngược lại
sau:
Tìm x biết <i><b>x</b></i> =
<b>2</b>
<b>1</b>
x = ?
<i><b>x</b></i> =
<b>2</b>
<b>1</b>
<sub> x = ?</sub>
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân,
a, Nếu x = 3,5 thì <i><b>x</b></i> = <i><b>3,5</b></i>
Nếu x =
<b>7</b>
<b>4</b>
thì <i><b>x</b></i> =
<b>7</b>
<b>4</b>
b, Nếu x > 0 thì <i><b>x</b></i> <sub> = </sub><i><b><sub>x</sub></b></i>
Nếu x = 0 thì <i><b>x</b></i> = <i><b>0</b></i>
Nếu x <0 thì <i><b>x</b></i><sub> = </sub><i><b><sub>- x</sub></b></i>
Ta cú:
<b>x nếu x </b><b>0</b>
<i><b>x</b></i>=
<b>- x nếu x <0</b>
<i>Ví dụ:</i>
1, x =
<b>5</b>
<b>3</b>
thì <i><b>x</b></i> =
<b>5</b>
<b>3</b>
=
<b>5</b>
<b>3</b>
(vì
<b>5</b>
<b>3</b>
> 0)
<b>5</b>
<b>3</b>
thì <i><b>x</b></i> =
<b>5</b>
<b>3</b>
= -
<b>5</b>
<b>3</b>
=
<b>5</b>
<b>3</b>
(vì
<b>5</b>
<0)
<i>Nhận xét:</i>
<i><b>x</b></i> <b>0 ; </b><i><b>x</b></i> <b>= </b> <i><b>x</b></i> <b> ; </b><i><b>x</b></i> <b>x</b>
<b>?2</b>
<b> . Tìm </b><i><b>x</b></i> biết
a, x =
<b>7</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i> =
<b>7</b>
<b>1</b>
b, x =
<b>7</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i> =
<b>7</b>
<b>1</b>
c, x = -3
<b>5</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i> = 3
<b>5</b>
<b>1</b>
d, x = 0 <i><b>x</b></i> = 0
<b>chia số thập phân</b>
Gv: Cho học sinh tính:
0,3 + 6,7 = ?
Hs: 0,3 + 6,7 =
<b>10</b>
<b>3</b>
+
<b>10</b>
<b>67</b>
=
<b>10</b>
<b>70</b>
= 7
Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các
quy tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số
nguyên
Gv: Trong thực hành ta có thể tính
nhanh hơn bằng cách áp dụng như
đối với số nguyên
Hs: Thực hiện từng vớ dụ vào bảng
nhỏ (tính theo hàng dọc) rồi đọc kết
quả
<b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập. Yêu cầu học sinh làm bài
theo nhóm cùng bàn
Hs: Các nhóm ghi câu trả lời vào
bảng nhỏ
Gv:Gọi từng học sinh lên điền vào
bảng
Hs: Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
Gv: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ
học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc
biệt khắc sâu cho học sinh <i><b>x</b></i> = - x
a, -3,26 + 1,549 = - 1,711
b, - 3,29 – 0,867 = - 4,157
c, (- 3,7).(- 3) = 11,1
d, (- 5,2). 2,3 = - 11,96
e, (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4
g, (- 0,48) : 0,2 = - 2,4
3- <b> Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
Bài làm Đ S Sửa lại
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
= 2,5
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
= - 2,5
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
= -(-2,5)
x =
<b>5</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>=
<b>5</b>
<b>1</b>
x =
<b>5</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i> =
<b>5</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>=
<b>3</b>
<b>2</b>
x =
<b>3</b>
<b>2</b>
5,7.(7,8. 3,4)
=(5,7.7,8)(5,7.3,4)
<b>*</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
= 2,5
<i><b>x</b></i>=
<b>5</b>
<b>1</b>
x = ±
<b>3</b>
<b>2</b>
5,7.7,8.3,4
<b>4 – Củng cố: </b>
Hs: - Nhắc lại định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ
- Nêu công thức tìm GTTĐ của một số hữu tỉ
5 – Dặn dò:
- Học kĩ phần lí thuyết
- Xem lại các bài đã học
- Làm bài 17; 18; 19; 20/15SGK, 24; 27; 28/7SBT
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi.
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế”,
định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập như: Tính nhanh, phối hợp các phép tính,
tìm x, tính giá trị tuyệt đối
- Biết so sánh hai SHT : so sánh trực tiếp (Dựa trên cơ sở so sánh 2 phân số) và so
sánh gián tiếp (dựa vào tính chất bắc cầu x<y và y<z thì x<z).
- Thực hành tính nhanh biểu thức số hữu tỉ bằng cách thực hiện phép tính một cách
hợp lí ( dựa vào tính chât của các phép tính)
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, Máy tính bỏ túi Casio fx220 hoặc fx500A hoặc fx500MS .
* Học sinh: Máy tính bỏ túi
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Tìm x biết 2; 0, 25
3
<i>x</i> <i>x</i>
2. Thực hiện một cách hợp lí nhất để tính nhanh các biểu thức sau:
a) A = 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)
b) B = -6,5 . 2,8 + 2,8 . (-3,5)
Sau khi kiểm tra giáo viên chốt lại:
Với <i>x</i> <i>a</i>(a>0) thì x = a hoặc x = -a
a<0 thì khơng tìm được x
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: - Đễ củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ,
quy tắc “chuyển vế”, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ hôm nay ta đi vào
tiết Luyện tập
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b>Hoạt động 1: Ôn tập hợp Q các số hữu</b>
<b>tỉ</b>
Gv: Đưa đề bài 21/SGK lên bảng phụ
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời
dưới sự gợi ý của Gv đối với câu a
<i><b>Bài21/15SGK</b></i>:<i><b> </b></i>
a, Vì
<b>35</b>
<b>14</b>
=
<b>5</b>
<b>2</b>
;
<b>63</b>
<b>27</b>
=
<b>7</b>
<b>3</b>
<b>65</b>
=
<b>5</b>
<b>2</b>
;
<b>84</b>
<b>36</b>
=
<b>7</b>
<b>3</b>
;
<b>85</b>
<b>34</b>
= <b>5</b>
Gv: Trước hết phải rút gọn các phân số
1Hs: Lên bảng làm câu b
Hs: Lớp cùng theo dõi, nhận xét và bổ
sung
Gv: Đưa tiếp đề bài 22/SGk lên bảng
phụ
1Hs: Lên bảng sắp xếp
Hs: Còn lại cùng sắp xếp vào bảng nhỏ
sau đó kiểm sốt bài chéo nhau
Gv: Đưa tiếp đề bài 23/SGK lên bảng
phụ
Hs: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời
có giải thích rõ ràng
Gv: Sửa sai và chốt:
a, So sánh với 1
b, So sánh với 0
c, So sánh với
<b>39</b>
<b>13</b>
<b>Hoạt động 2: Ôn cộng, trừ, nhân, chia </b>
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm
bài 24/16SGK vào bảng nhỏ
Hs: Nhóm 1(dãy trái) thực hiện câu a
Nhóm 2(dãy phải) thực hiện câu b
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm gắn bài lên
bảng
Hs: Cả lớp nhận xét, bổ xung
Gv: Chữa và chấm điểm bài làm 2 nhóm
<b>Hoạt động 3: Ơn GTTĐ của một số </b>
<b>hữu tỉ</b>
Gv: Hãy tìm x biết: <i><b>x</b></i>= 2 ; <i><b>x</b></i> = 0
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
<i><b>x</b></i>= 2 <sub>x1= 2 ; x2= -2</sub>
<i><b>x</b></i>= 0 <sub>x = 0</sub>
Vậy: Các phân số:
<b>35</b>
<b>14</b>
;
<b>65</b>
<b>26</b>
;
<b>85</b>
<b>34</b>
biểu diễn cùng một số hữu tỉ
Các phân số:
<b>63</b>
<b>27</b>
;
<b>84</b>
<b>36</b>
biểu diễn
cùng một số hữu tỉ
b,
<b>7</b>
<b>3</b>
=
<b>14</b>
<b>6</b>
=
<b>63</b>
<b>27</b>
=
<b>84</b>
<b>36</b>
<i><b>Bài 22/16SGK</b><b> </b></i>: Sắp xếp theo thứ tự
lớn dần
-1
<b>3</b>
<b>2</b>
<-0,875<
<b>6</b>
<b>5</b>
<0<0,3<
<b>13</b>
<b>4</b>
<i><b>Bài 23/16SGK</b></i>: Nếu x<y và y<Z
thì x <Z. So sánh
a, Vì
<b>5</b>
<b>4</b>
<1 và 1<1,1 nên
<b>5</b>
<b>4</b>
<1,1
b, Vì - 500 < 0 và 0 < 0,001
nên – 500 < 0,001
c,
<b>37</b>
<b>12</b>
=
<b>37</b>
<b>12</b>
<
<b>36</b>
<b>12</b>
=
<b>3</b>
<b>1</b>
=
<b>39</b>
<b>13</b>
<
<b>38</b>
<b>13</b>
Vậy:
<b>37</b>
<b>12</b>
<
<b>38</b>
<b>13</b>
<i><b>Bài 24/16SGK</b><b> </b></i>: Tính nhanh
(- 2,5.0,38.0,4)–
=
=
=
=
= - 6 : 3 = - 2
Gv: Đưa đề bài 25/SGK lên bảng phụ
Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn
của Gv
Gv: áp dụng công thức
x nếu x 0
<i><b>x</b></i> = -x nếu x < 0
Hs: Thảo luận và trả lời
Hoạt dộng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Gv: Cho học sinh đọc phần sử dụng
trong SGK/16 sau đó dùng máy tính bỏ
túi để làm bài 26/16 SGK
Hs: Thực hành trên máy và thông báo
kết quả
Ta có: x – 1,7 = 2,3 <sub>x = 4</sub>
x – 1,7 = - 2,3 x = - 0,6
b,
<b>4</b>
<b>3</b>
<i><b>x</b></i> <b></b>
<b>-3</b>
<b>1</b>
= 0
<b>4</b>
<b>3</b>
<i><b>x</b></i> =
<b>3</b>
<b>1</b>
Ta có: x +
<b>4</b>
<b>3</b>
=
<b>3</b>
<b>1</b>
<sub>x = </sub>
<b>12</b>
x +
<b>4</b>
<b>3</b>
=
<b>3</b>
<b>1</b>
x =
<b>12</b>
<b>13</b>
<i><b>Bài 26/16SGK</b></i>: Tính bằng máy tính
bỏ túi
a, (-3,1597) + (-2,39) = - 5,5497
b, (- 0,7963) - (-2,1068) = 1,3138
c, (-0,5).(-3,2)+(-10,1)+0,2=
<b>- 0,42</b>
d, 1,2(-2,6) + (-1,4) : 0,7 =
<b>-5,12</b>
<b>4 - Củng cố:</b>
Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
- So sánh hai số hữu tỉ
- Cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ
- Tính GTTĐ của một số hữu tỉ
- Sử dụng máy tính bỏ túi
<b>5 - Dặn dị:</b>
- Làm bài 29; 30; 31/SBT
Ơn luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
<i> Ngày soạn:</i>
Tiết 6:
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính tốn
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, Máy tính bỏ túi Casio fx220 hoặc fx500A hoặc fx500MS .
* Học sinh: Máy tính bỏ túi
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cho a là SNT.Luỹ thừa bậc n của a là gì ?Cho ví dụ:</b>
Tính: 22<sub> = ? ; 3</sub>3<sub> = ? ; 2</sub>3<b><sub>. 2</sub></b>2<sub> = ? ; 3</sub>6<sub> : 3</sub>4<sub> = ? ; 8</sub>0<sub> = ?</sub>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: - Ở lớp 6 ta đã học luỹ thừa của 1 số tự nhiên và các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia các luỹ thừa của số tự nhiên. Vậy luỹ thừa của SHT được định nghĩa
như thế nào ? Các phép tính cơ bản về các luỹ thừa của SHT được thực hiên ra sao ?
Ta học bài mới
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
<b> Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự </b>
<b>nhiên</b>
Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ: Luỹ thừa
với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên
cần nhấn mạnh rằng các kiến thức trên
cũng áp dụng được cho các luỹ thừa mà
cơ số là số hữu tỉ
Gv: Giải thích và ghi công thức lên bảng
Hs: Ghi vào vở
Gv: Cho học sinh làm ?1/SGK vào bảng
nhỏ theo nhóm cùng bàn
Hs: Làm bài và thơng báo kết quả có nêu
rõ cách tính (đại diện các nhóm trả
lờiHs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận
xét, bổ xung
Gv: Chốt và lưu ý cho học sinh những
chỗ hay mắc phải sai lầm
<b>Hoạt động 2: Tích và thương của hai </b>
<b>luỹ thừa cùng cơ số</b>
Hs: Nhắc lại: Với số tự nhiên a ta biết
<b>1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên</b>
<b>xn<sub> = x.x...x (x</sub></b><sub></sub><sub>Q ; n</sub><sub></sub>N ;n>1)
n thừa số
<b>x1<sub> = x ; x</sub>0<sub> = 1 ( x </sub></b><sub></sub><sub> 0)</sub>
<i><b>n</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b><sub>= </sub></b>
<i><b>n</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
; Với x =
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
( a ; b Z ; b 0)
<b>?1. Tính</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<sub>= </sub>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>(</b>
=
<b>16</b>
<b>9</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<sub>= </sub>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
=
<b>125</b>
<b>8</b>
(- 0,5)2<sub> = </sub>
<b>2</b>
<b>2</b>
<sub> = </sub>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>)</b>
<b>1</b>
<b>(</b>
=
<b>4</b>
<b>1</b>
(- 0,5)3<sub> = </sub>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<sub>= </sub>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>)</b>
<b>1</b>
<b>(</b>
=
<b>8</b>
<b>1</b>
(9,7)0<sub> = 1</sub>
<b>2. Tích và thương của hai luỹ </b>
<b>thừa cùng cơ số </b>
am<b><sub>. a</sub></b>n<sub> = a</sub>m+n<sub> ; a</sub>m<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m-n<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0 ; </sub>
Gv: Đối với số hữu tỉ ta cũng có
xm<b><sub>. x</sub></b>n<sub> = x</sub>m+n<sub> ; x</sub>m<sub> : x</sub>n <sub> = x</sub>m-n<sub> (x</sub><sub></sub><sub>0 ; </sub>
m n)
Hs: Làm ?2/SGK vào bảng nhỏ sau đó
thơng báo kết quả và nêu rõ cách tính
từng câu
Gv: Ghi bảng cách làm và lưu ý học
sinh cách tính hợp lí ở câu b
Gv: Trước khi dạy quy tắc tính luỹ thừa
của luỹ thừa yêu cầu học sinh làm ?
3/SGK để học sinh thấy được
<b>2</b> = 26 ;
<b>10</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
Hs: Thực hiện và trả lời dưới sự dẫn dắt
của Gv
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa
Gv: Qua công thức (xm<sub>)</sub>n<sub> = x</sub>m. n<sub> cần lưu ý </sub>
học sinh hay nhầm lẫn cách tính 23<sub>. 2</sub>2
với (23<sub>)</sub>2
Hs: Trả lời ?4/SGK
<b> Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố</b>
Hs: Nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa của
một số hữu tỉ vừa học
Gv: Yêu cầu học sinh dùng máy tính để
tính kết quả của từng phép tính trong bài
27/SGk (nêu cách tính trước rồi mới
dùng máy)
<b>xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m-n</b><sub> ( x </sub><sub></sub><sub>0 ; m </sub><sub></sub><sub>n)</sub>
<b>?2. Tính</b>
a,(-3)2<b><sub>. (-3)</sub></b>3<sub>= (-3)</sub>2+3
=(-3)5<sub>= -243</sub>
b, (- 0,25)5<b><sub>:(- 0,25)</sub></b>3
= (- 0,25)5-3
= (- 0,25)2<sub> = </sub>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>?3. Tính và so sánh</b>
a,
<b>2</b> và 26
Vì:
<b>2</b> = 43 = 64
và 26<sub> = 64</sub>
Nên:
<b>2</b> = 26
b, <sub></sub> <b>2</b><sub></sub>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>(</b> 5 và (
<b>2</b>
<b>1</b>
<sub> = </sub> <b>5</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<sub> = </sub>
<b>3. Luỹ thừa của luỹ thừa</b>
(x<b>m<sub>)</sub>n<sub> = x</sub>m. n</b>
<b>?4.</b>
<b> Điền số thích hợp vào ơ vng</b>
a,
<b>6</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
b,
<b>1</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>1</b>
<b>4. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 27/19SGK</b></i>: Tính
<b>*, </b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<sub>= </sub>
<b>4</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>)</b>
<b>1</b>
<b>(</b>
=
<b>81</b>
<b>1</b>
*,
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>9</b>
= <b><sub>3</sub></b> <b>3</b>
<b>4</b>
<b>)</b>
<b>9</b>
<b>(</b>
=
<b>64</b>
<b>729</b>
*, (- 0,2)2<sub> = </sub>
<b>2</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
<sub> = </sub>
<b>25</b>
<b>1</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập 49/SBT
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi 4 Hs lên bảng khoanh tròn vào
chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Hs: Còn lại theo dõi nhận xét bổ xung
<i><b>Bài 49/10SBT</b>:<b> </b></i> Hãy chọn câu trả
lời đúng
a, 36<b><sub>. 3</sub></b>2<sub> =</sub>
A, 34<sub> B, 3</sub>8<sub> C, 3</sub>12<sub> D, 9</sub>8<sub> E, 9</sub>12
b, 22<b><sub>. 2</sub></b>4<b><sub>. 2</sub></b>3<sub> =</sub>
A, 29<sub> B, 4</sub>9<sub> C, 8</sub>9<sub> D, 2</sub>24<sub> E, 8</sub>24
c, an<b><sub>. a</sub></b>2<sub> =</sub>
A, an-2<sub> B, (2a)</sub>n+2<sub> C,(a.a)</sub>2n<sub> D, </sub>
an+2 <sub> E,a</sub>2n
d, 36<sub> : 3</sub>2<sub> = </sub>
A, 38<sub> B, 1</sub>4<sub> C, 3</sub>-4<sub> D, 3</sub>12<sub> E,3</sub>4
4- Củng cố:
Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
x<b>n<sub> = x.x...x ; </sub></b>
<i><b>n</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b><sub>= </sub></b>
<i><b>n</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
; x<b>m<sub>. x</sub>n<sub> = x</sub>m+n<sub> </sub></b>
<b> xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m-n</b><sub> ( x </sub><sub></sub><sub>0 ; m </sub><sub></sub><sub>n) ; (x</sub><b>m<sub>)</sub>n<sub> = x</sub>m. n</b>
<b> Hs: Phát biểu thành lời các công thức trên</b>
<b> 5 – Dặn dò:</b>
- Học thuộc và ghi nhớ các công thức vừa học
- Làm bài 29 32/19SGK; 39 45/10SBT.
<i> Ngày soạn:</i>
<b> </b>
<b> Tiết 7: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm vững hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính tốn
3. Thái độ:
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Viết các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ đã học ở tiết </b>
trước (đọc tên từng luỹ thừa)
- Tính: 253 : 52 = ?
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã học các phép tính luỹ thừa có cùng 1 cơ số
khác nhau, ta phải làm như thế nào ? <sub> Vào bài mới</sub>
b.Triển khai bài dạy:
<b>Hoạt động 1: Luỹ thừa của một </b>
<b>tích</b>
Gv: Yêu cầu học sinh cùng thực
hiện
?1/SGK <sub> (x. y)</sub>n<sub> = ? Ngược lại: </sub>
xn<b><sub>. y</sub></b>n<sub> = ?</sub>
Hs: Tính, so sánh và trả lời
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm ?
2/SGK
Hs: Cùng làm bài theo gợi ý sau: Có
thể vận dụng công thức theo 2 chiều
Gv: Gọi 1 số học sinh đọc kết quả
và nêu cách tính
<b>Hoạt động 2: Luỹ thừa của một </b>
<b>thương</b>
Gv: Hãy thực hiện tiếp ?3/SGK và
cho biết:
<i><b>n</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b>= ? ( y </b>0) Ngược
lại: <i><b>n</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b> = ? </b>
( y0)
Hs: Làm tiếp ?4/SGK rồi thông báo
kết quả (có nêu rõ cách tính)
Gv: Gợi ý: Cần vận dụng linh hoạt
cơng thức và tính theo cách hợp lí
nhất
Gv: Củng cố chung cả 2 phần
bằng ?5/SGK
2Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm và cho ý kiến
nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng </b>
<b>cố</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 34/SGK
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
và cho biết ý kiến của nhóm mình
1. <b> Luỹ thừa của một tích </b>
<b>?1.</b>
<b> Tính và so sánh</b>
a, (2. 5)2<sub> = 2</sub>2<b><sub>. 5</sub></b>2<sub> = 100</sub>
b,
<b>512</b>
<b>27</b>
<b>64</b>
<b>27</b>
<b>.</b>
<b>8</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>1</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>3</b>
<b>?2.</b>
<b> Tính</b>
a, <b>.3</b> <b>1</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>1</b> <b>5</b> <b><sub>5</sub></b> <b>5</b>
b, (1,5)3<b><sub>. 8 = (1,5)</sub></b>3<b><sub>. 2</sub></b>3
=
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<sub>= 3</sub>3<sub> = 27</sub>
<b>2. Luỹ thừa của một thương</b>
<b>?3: Tính và so sánh</b>
a,
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<sub>= </sub>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
=
<b>27</b>
<b>8</b>
b, <b><sub>5</sub>5</b>
<b>2</b>
<b>10</b>
=
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>10</b>
<sub> = 5</sub>5<sub> = 3125</sub>
Vậy:
<i><b>n</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b>= </b> <i><b>n</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
( y 0)
<b>?4. Tính</b>
a, <b><sub>2</sub>2</b>
<b>24</b>
<b>72</b>
=
<b>2</b>
<b>24</b>
<b>72</b>
<sub>= 3</sub>2<sub> = 9</sub>
b, <b>3</b>
<b>3</b>
<b>)</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
<b>)</b>
<b>5</b>
= (- 3)3 <sub>= - 27</sub>
c,
<b>27</b>
<b>153</b>
= <b><sub>3</sub>3</b>
<b>3</b>
<b>15</b>
=
<b>3</b>
<sub> = 5</sub>3<sub> = 125</sub>
<b>?5. Tính</b>
a, (0,125)3<b><sub>. 8</sub></b>3<sub> = (0,125. 8)</sub>3<sub> = 1</sub>
b, (-39)4 <b><sub>: 13</sub></b>4 <sub>= = (-3)</sub>4 <sub>= 81</sub>
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 34/22SGK</b></i>: Đúng hay sai? Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
a, (-5)2<b><sub>. (-5)</sub></b>3<sub> = (-5)</sub>6<sub> </sub><i><b><sub>Sai</sub></b></i>
Sửa lại: = (-5)5
Gv: Gọi đại diện vài nhóm lên điền
vào bảng phụ (mỗi nhóm điền 1
câu)
Lưu ý học sinh phải sửa lại câu sai
cho đúng
Hs: Các nhóm cịn lại nhận xét bổ
Gv: Chốt lại vấn đề và lưu ý học
sinh những chỗ hay mắc phải sai
lầm
d,
<b>6</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>7</b>
<b>1</b>
<b>7</b>
<b>1</b>
<sub> </sub><i><b><sub>Sai</sub></b></i>
Sửa lại: =
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>1</b>
e,
<b>125</b>
<b>503</b>
= <b><sub>3</sub>3</b>
<b>5</b>
<b>50</b>
=
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>50</b>
<sub> </sub>
= 103 <sub>= 1000 </sub><i><b><sub>Đúng</sub></b></i>
f, <b>10<sub>8</sub></b>
<b>4</b>
<b>8</b>
=
<b>8</b>
<b>10</b>
<b>4</b>
<b>8</b>
= 22<sub> </sub><i><b><sub>Sai</sub></b></i>
Sửa lại: = <b>2</b> <b>8</b>
<b>10</b>
<b>3</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
= <b><sub>16</sub>30</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
= 214
<b>4- Củng cố</b>
Gv: Khắc sâu cho học sinh các công thức sau:
(x. y)<b>n<sub> = x</sub>n<sub>. y</sub>n<sub> ; (</sub></b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b>)n<sub> = </sub></b>
<i><b>n</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
( y 0)
Hs: Phát biểu thành lời các cơng thức trên
<b>5- Dặn dị:</b>
- Ghi nhớ các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Làm bài 35 37/SGK ; 50 53/SBT.
Ngày soạn:
Tiết 8: LUYỆN TẬP
<b>A.Mục tiêu:</b>
- Củng cố và khắc sâu các cơng thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỉ nhanh và đúng
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
* Học sinh: bảng nhỏ.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ HS1: - Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ. Làm BT 37a.
+HS2: - Chữa BT 37c,d.
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết các phép tính về luỹ thừa để giúp các
em nắm vững kiến thức củng như vận dụng tốt vào giải toán hôm nay ta đi vào tiết
luyện tập.
b.Tri n khai b i d y:ể à ạ
<b> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Chữa bài về nhà
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 36/SGK
Gv: Gọi từng học sinh đứng tại chỗ
đọc kết quả có giải thích rõ ràng
Hs: Cịn lại cùng theo dõi nhận xét và
bổ xung
Gv: Chốt lại cách viết
Nên viết về cùng luỹ thừa hoặc cùng
cơ số
Gv: Đưa tiếp đề bài 37/SGK lên bảng
phụ và gọi một số em nêu cách tính
Hs: Cùng suy nghĩ làm bài dưới sự
hướng dẫn của Gv:
I. Chữa bài về nhà
<i><b>Bài 36/22SGK</b></i>: Viết dưới dạng luỹ
thừa của một số hữu tỉ
a, 108<b><sub>. 2</sub></b>8<sub> = (10. 2)</sub>8<sub> = 20</sub>8
b, 108<b><sub>: 2</sub></b>8<sub> = (10 : 2)</sub>8<sub> = 5</sub>8
c, 254<b><sub>. 2</sub></b>8<sub> =</sub>
<b>5</b> <b>. 2</b>8 = 58<b>. 2</b>8
= (5. 2)8<sub> = 10</sub>8
d, 158<b><sub>. 9</sub></b>4<sub> = 15</sub>8<b><sub>.</sub></b>
<b>3</b> = 158<b>. 3</b>8
= (15. 3)8<sub> = 45</sub>8
e, 272<b><sub>: 25</sub></b>3<sub> = </sub>
<b>5</b>
<b>:</b>
<b>3</b>
= 36<b><sub>: 5</sub></b>6<sub> = </sub>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>3</b>
<i><b>Bài 37/22SGK</b></i>: Tìm giá trị của biểu
thức
a, <b>2<sub>10</sub>3</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>4</b>
= <b>2</b> <b>2<sub>10</sub></b> <b>2</b> <b>3</b>
<b>2</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>.(</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
= <b>4<sub>10</sub>6</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
= <b><sub>10</sub>10</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
= 1
b, <b>6</b>
<b>5</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>(</b>
<b>)</b>
<b>6</b>
<b>,</b>
= <b>6</b>
<b>5</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>(</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>(</b>
=
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>.</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>(</b>
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>5</b>
- Phải phân tích tử và mẫu sao cho
xuất hiện các luỹ thừa của cùng cơ số
để rút gọn
- Câu d phải phân tích tử sao cho xuất
hiện thừa số chung để rút gọn với mẫu
Gv: Gọi một số học sinh nêu cách tính
sau đó sửa sai và ghi kết quả vào bảng
phụ
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Gv: Gọi đại diện một nhóm lên bảng
trình bày
Gv+ Hs: Kiểm tra thêm bài làm của
vài nhóm khác
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
40/SGK sau đó gọi 3 học sinh lên
bảng làm mỗi em làm 1 câu
Hs: Còn lại cùng suy nghĩ và làm bài
vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Chữa 3 bài trên bảng và lưu ý
cho học sinh những sai lầm hay mắc
phải
Hs: Chú ý lắng nghe để rút kinh
nghiệm về sau khi làm bài
Gv: Cho học sinh làm tiếp bài 42/SGK
=
<b>2</b>
<b>8</b>
<b>.</b>
<b>6</b>
<b>9</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
= <b>5</b> <b>5</b> <b>3</b> <b>2</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>7</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
= <b>4</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
d,
<b>13</b>
<b>3</b>
<b>6</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>63</b> <b>2</b> <b>3</b>
<b>(</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>3</b>
=
<b>13</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>23</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>3</b>
=
<b>13</b>
<b>)</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>.(</b>
<b>33</b> <b>3</b> <b>2</b>
= -33<sub> = -27</sub>
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 38/22SGK</b></i>:
a, Viết dưới dạng luỹ thừa có số mũ là
9
227<sub> =</sub>
<b>2</b> ; 318 =
b, Số nào lớn hơn : 318<sub> và 2</sub>27<sub> ?</sub>
Vì: 227<sub>= </sub>
<b>2</b> = 89 ; 318 =
Nên: 318> 227
<i><b>Bài 40/23SGK</b></i>: Tính
a,
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>14</b>
<b>13</b>
<b>14</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>7</b>
<b>3</b>
= <b><sub>2</sub>2</b>
<b>14</b>
<b>13</b>
=
<b>196</b>
<b>169</b>
c, <b>4<sub>5</sub></b> <b><sub>5</sub>4</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
= <b><sub>5</sub>4</b> <b><sub>5</sub>4</b> <b><sub>5</sub>4</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
=
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
=
<b>100</b>
<b>1</b>
d,
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>.(</b>
<b>)</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>.(</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
=
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>(</b><sub></sub> <b>9</b>
=
<b>3</b>
<b>2560</b>
Hs: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn
của Gv:
Có thể làm nhiều cách như: Áp dụng
tìm số bị chia, số chia rồi dựa vào tính
chất: Nếu am<sub> = a</sub>n<sub> thì m = n hoặc làm </sub>
theo cách trình bày của Gv
Gv: Ghi bảng cách tìm n
Hs: Theo dõi và tham khảo
<b>Hoạt động 3: Bài đọc thêm</b>
Gv: Giới thiệu cho học sinh công
thức tính luỹ thừa với số mũ nguyên
âm. Lấy ví dụ minh hoạ cho học sinh
nắm được sâu đó : Củng cố lai vấn đề
bằng bài 55/SBT
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 55/SBT
Hs: Thảo luận theo nhóm 2 người sau
đó 3 học sinh lên bảng khoanh vào câu
trả lời mà cho là đúng
Hs: Còn lại cùng theo dõi, nhận xét và
bổ xung
Gv: Chốt lại toàn bộ các dạng bài đã
chữa trong giờ
a, <i><b>n</b></i>
<b>2</b>
<b>16</b>
= 2 16 = 2. 2n
<sub>2</sub>4<sub> = 2</sub>n+1
<sub> 4 = n+1</sub>
Vậy : n = 3
b,
<b>81</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>(</b> <i><b>n</b></i>
= -27
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>(</b> <i><b>n</b></i>
= (-3)3
(-3)n-4 = (-3)3
<sub> n-4 = 3</sub>
Vậy : n = 7
<b>III. </b><i><b>Bài đọc thêm</b></i>: “Luỹ thừa với số
mũ nguyên âm”
x<b>-n<sub> = </sub></b>
<i><b>n</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b>1</b>
( nN* ; x ≠ 0 )
Ví dụ: 3-2<sub> = </sub>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
=
<b>9</b>
<b>1</b>
1mm =
<b>1000</b>
<b>1</b>
m = 10-3<sub>m</sub>
<i><b>Bài 55/11SBT</b></i><b>: Hãy khoanh tròn vào </b>
chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
a, 10-3<sub> =</sub>
A, 10 – 3 B,
<b>3</b>
<b>10</b>
C, <b>3</b>
<b>10</b>
<b>1</b>
D,103<sub> E, -10</sub>3
b, 103<b><sub>. 10</sub></b>-7<sub> = </sub>
A, 1010<sub> B, 100</sub>-4<sub> C, 10</sub>-4<sub> </sub>
D, 20-4<sub> E, 20</sub>10
c, <b><sub>5</sub>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
=
A, 2-2<sub> B, 2</sub>2<sub> C, 1</sub>-2<sub> D, 2</sub>8<sub> E, 2</sub>-8
<b>4 – Củng cố:</b>
Gv: Khắc sâu cho học sinh cách tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
<b>5– Dặn dò: </b>
- Ghi nhớ các cơng thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Làm bài 39 43/23SGK và bài 56 59/12SBT
<i>Ngày soạn:</i>
<b>Tiết 9: </b>
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
* Học sinh: bảng nhỏ.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Hs1: Cặp phân số sau có bằng nhau khơng? Vì sao?
<b>5</b>
<b>3</b>
và
<b>15</b>
<b>9</b>
Hs2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: Gv: Từ
<b>5</b>
<b>3</b>
=
<b>15</b>
<b>9</b>
<sub>Một đẳng thức giữa hai tỉ số được gọi là gì ? </sub> <sub>Bài </sub>
mới
<b> b.Triển khai bài dạy:</b>
<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>
Gv: Từ sự bằng nhau của
<b>5</b>
<b>3</b>
và
<b>15</b>
<b>9</b>
Định nghĩa tỉ lệ thức
Gv: Cho học sinh làm quen với 2 cách
viết tỉ lệ thức
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
hoặc a : b = c : d
Hs: Đọc phần ghi chú trong SGK/24
Gv: Nhằm tập cho học sinh nhận dạng
tỉ lệ thức qua ?1/SGK
Hs: Trả lời có giải thích rõ ràng vào
bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv: Chữa bài đại diện một số nhóm sau
đó chốt lại vấn đề: Phải tính giá trị của
từng biểu thức rồi dựa vào định nghĩa
để kết luận
<b>Hoạt động 2: Tính chất</b>
Gv: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu
phần ví dụ bằng số trong SGK
Hs: Nêu cách chứng minh trường hợp
tổng quát ?2/SGK dưới sự gợi ý của Gv
Phải nhân 2 vế của tỉ lệ thức với bao
nhiêu để được ad = bc
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 1
lên bảng
Gv: Yêu cầu học sinh chứng minh tiếp
trường hợp tổng quát ?3/SGK
Hs: Thực hiện dưới sự gợi ý của Gv:
Phải chia 2 vế của đẳng thức với bao
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 2
lên bảng
1. Định nghĩa:
Ta nói đẳng thức
<b>5</b>
<b>3</b>
=
<b>15</b>
<b>9</b>
là một tỉ lệ
thức
<i><b><sub>Định nghĩa</sub></b></i><sub>: Tỉ lệ thức là đẳng </sub>
thức của 2 tỉ số
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>Ghi chú</b></i>: SGK/24
<b>?1. a, </b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>: 4 và </b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>: 8 có lập thành</b>
tỉ lệ thức vì :
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>: 4 = </b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>: 8 (=</b>
<b>10</b>
<b>1</b>
)
b, -3
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>: 7 và -2</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>:7</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
khơng lập
thành tỉ lệ thức vì :
-3
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>:7 = - </b>
<b>2</b>
<b>1</b>
còn -2
<b>5</b>
<b>2</b>
:7
<b>5</b>
<b>1</b>
= -
<b>3</b>
<b>1</b>
-3
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>: 7 </b> -2
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>: 7</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>2. Tính chất</b>
* Tính chất 1: ( tính chất cơ bản của
tỉ lệ thức)
?2. Từ tỉ lệ thức
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
ta có thể
suy ra ad = bc được bằng cách
nhân 2 vế của tỉ lệ thức với tích bd
ta được
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>. bd = </b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<b>. bd </b>
<sub>T/C : Nếu </sub>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>= </b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<b> thì ad = bc </b>
*Tính chất 2:
<b>?3. Từ đẳng thức ad = bc ta có thể </b>
suy ra tỉ lệ thức
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
được bằng
cách chia 2 vế của đẳng thức cho
tích bd ta được
<i><b>bd</b></i>
<i><b>ad</b></i>
=
<i><b>bd</b></i>
<sub> T/C: Nếu ad = bc và </sub>
<b> a,b,c,d </b><b>0</b>
<b>thì ta có các tỉ lệ thức </b>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội
dung bảng tóm tắt trong SGK và khắc
sâu cho học sinh cách lập các tỉ lệ thức
từ đẳng thức đã cho sau đó u cầu học
sinh nhìn vào bảng tóm tắt đó để làm
bài 47; 48/SGk
2Hs: Lên bảng làm bài
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện
sau đó chỉ cho học sinh cách lập nhanh
và dễ nhớ nhất
<i><b>c</b></i>
<b> = </b>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<b>; </b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>d</b></i>
<b> = </b>
<i><b>a</b></i>
<i><b>c</b></i>
<b> ; </b>
<i><b>c</b></i>
<i><b>d</b></i>
<b> = </b>
<i><b>a</b></i>
<i><b>b</b></i>
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 47/26SGK</b></i>: Lập các tỉ lệ thức từ
Ta có :
<b>9</b>
<b>6</b>
=
<b>63</b>
<b>42</b>
;
<b>42</b>
<b>6</b>
=
<b>63</b>
<b>9</b>
;
<b>9</b>
<b>63</b>
=
<b>6</b>
<b>42</b>
;
<b>42</b>
<b>63</b>
=
<b>6</b>
<b>9</b>
<i><b>Bài 48/26 SGK</b></i><b>: Lập các tỉ lệ thức từ</b>
tỉ lệ thức
<b>1</b>
<b>,</b>
<b>5</b>
<b>15</b>
=
<b>9</b>
<b>,</b>
<b>11</b>
<b>35</b>
Ta có :
<b>35</b>
<b>15</b>
=
<b>9</b>
<b>,</b>
<b>11</b>
<b>1</b>
<b>,</b>
<b>5</b>
;
<b>1</b>
<b>,</b>
<b>5</b>
<b>9</b>
<b>,</b>
<b>11</b>
=
<b>15</b>
<b>35</b>
;
<b>35</b>
<b>9</b>
<b>,</b>
<b>11</b>
= <b>15</b>
<b>1</b>
<b>,</b>
<b>5</b>
4 – Củng cố
Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau
- Định nghĩa tỉ lệ thức
- Tính chất của tỉ lệ thức
Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
- Nhận dạng tỉ lệ thức
<b> - Cách viết các tỉ lệ thức từ đẳng thức và từ tỉ lệ thức</b>
<b> 5 – Dặn dò:</b>
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
- Làm bài 44 46/26SGK và bài 70 73/SBT
<i><b> Ngày soạn:</b></i>
<b>Tiết 10: LUYỆN TẬP</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận
dụng vào bài tập
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức, tìm thành phần chưa biết
của tỉ lệ thức
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a,
<b>27</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>36</b>
<b>2</b>
b, - 0,52 : x = -9,36 : 16,38
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: - Đễ khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận
dụng vào bài tập. Ta đi vào tiết Luyện tập
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Nhận dạng tỉ lệ thức</b>
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm cùng bàn bài 49/SGK vào bảng
học tập
Hs: Các nhóm cùng làm bài dưới sự gợi
ý của giáo viên : Phải tính các tỉ số đó
xem có bằng nhau khơng rồi mới kết
luận
Hs: Đại diện vài nhóm thơng báo kết
quả ( có nêu rõ cách làm)
Gv+Hs: Lớp nhận xét, đánh giá bài các
nhóm
<b>Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa </b>
<b>biết của tỉ lệ thức</b>
1Hs: Nêu cách tìm : Tính theo tích
đường chéo rồi chia cho thành phần còn
lại
Gv: Đưa nội dung bài 50/SGK lên 2
bảng phụ và tổ chức cho học sinh thi
<b>Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức</b>
<i><b> Bài 49/26SGk</b></i>:
a, 3,5 : 5,25 và 14 : 21 có lập thành tỉ lệ
thức vì :
3,5 : 5,25 = 14 : 21 (= 0,6)
b, 39
<b>10</b>
<b>3</b>
<b>: 52</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
và 2,1 : 3,5 không lập
thành tỉ lệ thức vì : 39
<b>10</b>
<b>3</b>
<b>: 52</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
2,1 :
3,5 hay : 0,75 0,6
c, 6,51 : 15,19 và 3 : 7 có lập thành tỉ lệ
thức vì :
6,51 : 15,19 = 3 : 7 (=
<b>7</b>
<b>3</b>
)
d -7 : 4
<b>3</b>
<b>2</b>
và 0,9 : (- 0,5) khơng lập thành
tỉ lệ thức vì : -7 : 4
<b>3</b>
<b>2</b>
0,9 : (- 0,5)
hay : -1,5 - 1,8
<b>Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của </b>
<i><b>Bài 50/27SGK</b></i>: Tên một tác phẩm nổi
tiếng của Hưng Đạo Vương Trần Quốc
Tuấn
Hs: Theo dõi và suy nghĩ
Gv: Yêu cầu học sinh cử ra 2 đội chơi
mỗi đội 3 em
Gv: Nêu rõ thể lệ cuộc chơi như sau :
- Hai đội lên đứng ở trước 2 dãy lớp,
mỗi em tìm ra 2 chữ cái và điền vào
bảng
- Em lên sau có thể sửa sai cho bạn lên
trước
- Đội nào tìm được nhanh và điền đúng
ô chữ là đội thắng cuộc
Hs: Còn lại cùng cổ vũ cho 2 đội chơi
<b>Hoạt động 3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số</b>
<b>đã cho</b>
Gv: Ghi bảng đề bài
Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
<b>Hoạt động 4: Đố ?</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
Hs: Kiểm tra kết luận(đúng, sai)
Gv: Có nhận xét gì về tử và mẫu của
(-12) : 15
C. 6 : 27 = <i><b>16</b></i> : 72 I. (-15) : 35 =
27 : <i><b>(-63)</b></i>
Ư.
<b>9</b>
<b>,</b>
<b>9</b>
<b>4</b>
<b>,</b>
<b>4</b>
=
<b>89</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>84</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>: 2 T. </b>
<b>6</b>
<b>4</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
=
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>13</b>
<b>4</b>
<b>,</b>
<b>5</b>
3
14 6 -0,84 9,17 0,3 1
<b>3</b>
<b>1</b>
B I N H T H Ư Y Ê U L Ư Ơ C
-6,3 -25 -25 4
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
-0,84
16
<b>Dạng 3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số : 1,5; 2;</b>
3,6; 4,8
Ta có : 1,5. 4,8 = 2. 3,6 suy ra có 4 tỉ lệ
thức đó là :
<b>2</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>1</b> <sub>= </sub>
<b>8</b>
phân số đã cho với kết quả rút gọn ?
Hs: Tìm các tỉ số khác <sub> Rút gọn : </sub>
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>6</b>
=
<b>5</b>
<b>6</b>
Tương tự :
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
=
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>4- Củng cố:</b>
Gv: Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa
Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
5 – Dặn dò:
<b> - Làm bài 70</b> 73/13SBT
- Đọc trước bài: “ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b> Tiết 11:</b> TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
* Học sinh: bảng nhỏ.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
-b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động: Tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1/SGK
Hs:
<b>4</b>
<b>2</b>
=
<b>6</b>
<b>3</b>
(=
<b>2</b>
<b>1</b>
)
<b>6</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
=
<b>10</b>
<b>5</b>
=
<b>2</b>
<b>1</b>
;
có thể suy ra
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
hay không ?
Hs: Tự đọc SGK sau đó 1 học sinh
đứng tại chỗ trình bày
Gv: Ghi bảng câu trả lời
Hs: Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét,
bổ xung
Gv: Tính chất trên cịn được mở rộng
cho dãy tỉ số bằng nhau:
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
=
<i><b>f</b></i>
<i><b>e</b></i>
=
<i><b>f</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>e</b></i>
Hãy nêu hướng chứng minh
Gv: Hướng dẫn học sinh cách chứng
minh
Đặt: a = b. k ; c = d. k ; e = f. k
Từ đó tính các giá trị tỉ số
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra
bảng phụ có ghi sẵn cách chứng minh
Hs: Quan sát, theo dõi và ghi vào vở
phần chứng minh
Gv: Hướng dẫn học sinh cùng thức
hiện ví dụ trong SGK/29
Hoạt động 2 : Chú ý
Gv: Cần cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa
của các cách viết:
<b>2</b>
<i><b>a</b></i>
=
<b>3</b>
<i><b>b</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>c</b></i>
hoặc a: b:
c = 2: 3: 5
Hs: Cùng thực hiện ?2/SGK vào bảng
nhỏ
<b>1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau</b>
<b>?1. </b>
<b>6</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
= k (1)
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>dk</b></i>
<i><b>bk</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>k</b></i>
<b>)</b>
<b>(</b>
= k (2)
( b + d 0)
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>dk</b></i>
<i><b>bk</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>k</b></i>
<b>)</b>
<b>(</b>
= k (3)
( b – d 0 )
Từ (1); (2) và (3) suy ra :
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b> ( b </b><b> ± d)</b>
<b>* Tính chất trên cịn được mở rộng </b>
cho dãy tỉ số bằng nhau
Từ
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
=
ta suy ra:
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
=
<i><b>f</b></i>
<i><b>e</b></i>
=
<i><b>f</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>e</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>f</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>e</b></i>
<i><b>c</b></i>
áp dụng tính
chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
<b>3</b>
<b>1</b>
=
<b>45</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>15</b>
<b>,</b>
<b>2. Chú ý</b>
Khi có dãy tỉ số :
<b>2</b>
<i><b>a</b></i>
=
<b>3</b>
<i><b>b</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>c</b></i>
ta nói các
số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5
1Hs: Đứng tại chỗ trả lời
Gv: Ghi bảng câu trả lời
Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài
54/30SGK theo nhóm cùng bàn vào
bảng nhỏ
Hs: Các nhóm làm bài
Gv: Gọi đại diện vài nhóm gắn bài
lên bảng
Gv+Hs: Cùng chữa bài các nhóm và
chốt phải áp dụng tính chất của dãy tỉ
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài 57/30SGK
1Hs: Đọc to đề bài và tóm tắt đề bài
bằng dãy tỉ số bằng nhau
Hs: Lớp cùng thảo luận và làm bài
theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi đại diện 1 nhóm thơng báo
kết quả và trình bày cách giải
Hs: Các nhóm cịn lại cùng theo dõi,
nhận xét, bổ xung
Gv: Ghi bảng lời giải
Hs: Các nhóm đối chiếu với cách làm
của nhóm mình
Ta có:
<b>8</b>
<i><b>a</b></i>
=
<b>9</b>
<i><b>b</b></i>
=
<b>10</b>
<i><b>c</b></i>
<b>3. Luyện tập </b>
<i><b>Bài 54/30SGK</b></i>
Từ
<b>3</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
và x + y = 16
Ta suy ra:
<b>3</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
=
<b>5</b>
<b>3</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
=
<b>8</b>
<b>16</b>
= 2
Vậy : Từ
<b>3</b>
<i><b>x</b></i>
= 2 x = 3. 2 = 6
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
= 2 <sub> y = 5. 2 = 10</sub>
<i><b>Bài 57/30SGK</b></i>
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng,
Dũng lần lượt là x, y, z
Ta có :
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>4</b>
<i><b>y</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>z</b></i>
và x+y+z = 44
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có :
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>4</b>
<i><b>y</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>z</b></i>
=
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<i><b>y</b></i> <i><b>z</b></i>
<i><b>x</b></i>
=
<b>11</b>
<b>44</b>
= 4
Từ :
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
= 4 <sub>x = 2. 4 = 8</sub>
<b>4</b>
<i><b>y</b></i>
= 4 y = 4. 4 = 16
<b>5</b>
<i><b>z</b></i>
= 4 <sub> z = 5. 4 = 20</sub>
Vậy : Minh có 8 viên bi
Hùng có 16 viên bi
Dũng có 20 viên bi
<b>4 - Củng cố:</b>
Hs: - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Kĩ năng vận dụng vào bài tập
5 – Dặn dò:
- Làm bài 55 58/30SGK và bài 74 76/SBT
- Ôn tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Tiết 12: LUYỆN TẬP
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Luyện kĩ năng thay đổi tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x
trong tỉ lệ thức, giải tốn về chia tỉ lệ.
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng
nhau
B.Phương pháp giảng dạy:
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
* Học sinh: bảng nhỏ.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Hs1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau dưới dạng tổng quát
Hs2: Tìm 2 số x và y biết:
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
và x - y = 7
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
-b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Thay bằng tỉ số giữa các số
nguyên
Gv: Gọi 2 hcọ sinh lên bảng làm bài
59/SGk (Mỗi em làm 1 câu)
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
và đối chiếu kết quả
Gv: Chữa bài và chốt lại cách làm
Hoạt động 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức
Gv: Từ
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
. Hãy tìm a, b, c, d
<b>Dạng1: Thay bằng tỉ số giữa các số </b>
nguyên.
<i><b>Bài 59/31SGK</b></i>:
a, 2,04 : (-3,12) =
<b>12</b>
<b>,</b>
<b>3</b>
<b>04</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
=
<b>312</b>
<b>204</b>
= <b>26</b>
<b>17</b>
b,
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <b>: 1,25 </b>
=
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>: </b>
<b>4</b>
<b>5</b>
=
<b>5</b>
<b>Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết </b>
của tỉ lệ thức
Hs: a =
<i><b>d</b></i>
<i><b>bc</b></i>
; b =
<i><b>c</b></i>
<i><b>ad</b></i>
; c =
<i><b>b</b></i>
<i><b>ad</b></i>
; d =
<i><b>a</b></i>
<i><b>bc</b></i>
Gv: Yêu cầu học sinh áp dụng làm bài
60/SGk
2Hs: Lên bảng làm bài ; câu a, b
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
và đối chiếu cách tìm x
Gv: Chữa bài và chốt : Phải xác định
ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức
Hoạt động 3: Tốn chia tỉ lệ
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
58/SGK và yêu cầu học sinh hãy dùng
dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện đề bài
Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của
cô giáo
Gv: Vậy số cây trồng được của lớp 7A là
bao nhiêu? của lớp 7B là bao nhiêu?
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
61/SGK
Gv: Ghi đề bài lên bảng và hỏi học sinh :
Từ 2 tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ
số bằng nhau?
Hs: Ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ
thức có các tỉ số bằng nhau
Gv: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện
tiếp sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau
Gv: Hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện
Gv: Trong bài này không có x + y hoặc
a,
<b>3</b>
<b>1</b>
x :
<b>3</b>
<b>2</b>
= 1
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>: </b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
x =
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>. </b>
<b>4</b>
<b>7</b>
<b>: </b>
<b>5</b>
<b>2</b>
x =
<b>12</b>
b, 4,5 : 0,3 = 2,25 : 0,1x
0,1x = 0,3. 2,25 : 4,5
0,1x = 0,15
x= 0,15 : 0,1
x = 1,5
<b>Dạng 3: Toán chia tỉ lệ</b>
<i><b>Bài 58/30SGK</b></i>:
Gọi số cây trồng được của lớp 7A,
7B lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
= 0,8 =
<b>5</b>
<b>4</b>
và x – y = 20
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau ta có :
<b>4</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
=
<b>4</b>
<b>5</b>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
= 20
Từ đó suy ra : x = 4 . 20 = 80
y = 5 . 20 = 100
Vậy:Lớp7A trồng được 80 (cây)
Lớp 7B trồng được 100 (cây)
<i><b>Bài 61/31SGK</b><b> </b>:</i>
Từ
<b>2</b>
và x+y-z = 10
Ta có:
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>3</b>
<i><b>y</b></i>
<b>8</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>12</b>
<i><b>y</b></i>
<b>4</b>
<i><b>y</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>z</b></i>
<b>8</b>
<i><b>y</b></i> <i><b>z</b></i>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<b>10</b>
= 2
<i><b>Bài 62/31SGK</b><b> </b>:</i>
Từ
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
x – y mà có x. y. Vậy nếu có
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
=
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
.thì
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
có bằng
<i><b>bd</b></i>
hay khơng?
Ví dụ : Có
<b>3</b>
<b>1</b>
=
<b>6</b>
<b>2</b>
thì
<b>6</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>1</b>
có bằng
<b>3</b>
<b>1</b>
hay
khơng?
Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của
Gv và cho biết kết quả
Hs: Làm bài và thảo luận theo nhóm
cùng bàn
Ta đặt:
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>5</b>
<i><b>y</b></i>
= k
Suy ra: x = 2k và y = 5k
Mà x . y = 10 = 2k . 5k
<sub>10k</sub>2<sub> = 10</sub>
k2<sub> = 1</sub>
Từ đó: k = 1 hoặc k = -1
Với k = 1 x = 2 ; y = 5
k = -1 x = -2 ; y = -5
<b> 4– Củng cố:</b>
Gv: Khắc sâu cho học sinh cách giải các dạng toán về tỉ lệ thức
Hs: Có kĩ năng giải các loại tốn này
<b> 5 – Dặn dò : </b>
- Làm bài 63; 64/31SGK và bài 78; 79; 80/SBT
- Đọc trước bài: “ Số thập phân hữu hạn – Số thập phân vơ hạn tuần hồn”
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b> Tiết 13: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN</b>
SỐ THẬP PHÂN VƠ HẠN TUẦN HỒN
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản
biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần
hồn
2. Kỹ năng:
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Hs: Làm bài 64/31SGK
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
-b.Triển khai bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm số thập
phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn tuần
hồn
Gv: Số hữu tỉ là số có dạng như thế nào?
Hs: Là số viết được dưới dạng phân số
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
(a, b Z ; b 0 )
Gv: Ta biết các phân số thập phân như :
<b>10</b>
<b>3</b>
;
<b>100</b>
<b>14</b>
;...có thể viết được dưới dạng số
thập phân. Các số thập phân đó là các số
hữu tỉ. Cịn số thập phân 0,323232...có
phải là số hữu tỉ khơng? Bài học hôm nay
sẽ cho chúng ta câu trả lời
Gv:Cho học sinh thực hiện ví dụ1/SGK
- Hãy nêu cách làm như SGK
- Nêu cách làm khác ( nếu không làm
được thì Gv hướng dẫn)
<b>20</b>
<b>3</b>
=
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>2</b> = <b>2</b> <b>2</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
=
<b>100</b>
<b>15</b>
= 0,15
<b>25</b>
<b>37</b>
= <b>2</b>
<b>5</b>
<b>37</b>
= <b><sub>2</sub></b> <b><sub>2</sub>2</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>37</b>
=
<b>100</b>
<b>148</b>
= 1,48
Gv: Giới thiệu các số thập phân 0,15 ;
1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn
Gv: Số 0,416666....gọi là số thập phân vơ
hạn tuần hồn
Giới thiệu cách viết gọn, chu kì
Gv: Hãy viết các phân số
<b>9</b>
<b>1</b>
;
<b>99</b>
<b>1</b>
;
<b>11</b>
<b>17</b>
dưới dạng số thập phân. Chỉ ra chu kì của
nó rồi viết gọn lại
Hs: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện
phép chia
Hoạt động 2: Nhận xét
Gv:- Một phân số như thế nào thì có thể
viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
hoặc số thập phân vơ hạn tuần hồn
<b>1. Số thập phân hữu hạn. Số </b>
<b>thập phân vơ hạn tuần hồn</b>
* Ví dụ1: Viết dưới dạng số thập
phân
<b>20</b>
<b>3</b>
= 0,15 ;
<b>25</b>
<b>37</b>
= 1,48
Các số thập phân 0,15 ; 1,48 gọi là
số thập phân hữu hạn
<b>*Ví dụ 2: Viết dưới dạng số thập </b>
phân
<b>12</b>
<b>5</b>
= 0,416666....
Số 0,416666.... gọi là số thập phân
vơ hạn tuần hồn
<b>* Cách viết gọn: </b>
0,416666 = 0,41(6)
(6) gọi là chu kì của số thập phân
vơ hạn tuần hồn
*Ví dụ khác:
<b>9</b>
<b>1</b>
= 0,111....= 0,(1)
<b>99</b>
<b>1</b>
= 0,0101....= 0,(01)
<b>11</b>
<b>17</b>
= -1,5454....= -1,(54)
<b>2. Nhận xét: SGK/33</b>
<b>?. * Các phân số </b>
<b>4</b>
<b>1</b>
;
<b>50</b>
<b>13</b>
;
<b>125</b>
<b>17</b>
;
<b>14</b>
<b>7</b>
=
<b>2</b>
<b>1</b>
- Em có nhận xét gì về các phân số
<b>20</b>
<b>3</b>
;
<b>25</b>
<b>37</b>
và mẫu các phân số này chứa các thừa số
nguyên tố nào ?
- Vậy: Các phân số tối giản với mẫu
dương phải có mẫu như thế nào thì viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn
hoặc số thập phân vơ hạn tuần hồn
Hs: Đọc phần nhận xét trong SGK/33
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?/SGK theo
từng bước
- Phân số đã cho tối giản chưa? Nếu chưa
phải rút gọn đến tối giản
- Xét mẫu của phân số xem chứa các ước
nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét trên
để kết luận
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ
Hs: Các nhóm cịn lại theo dõi, nhận xét,
bổ xung
Gv: Ghi bảng kết quả và chốt :
Mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới
dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập
phân vơ hạn tuần hồn. Ngược lại người ta
đã chứng minh được rằng
mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn
tuần hồn đều là một số hữu tỉ
Gv: Dựa vào nhận xét đó hãy viết các số
thập phân 0,(3) ; 0,(25) ; 0,(4) ; dưới dạng
phân số
Hs: Làm bài tại chỗ sau đó đọc phần nhận
xét trong SGK/34?
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở đầu
bài số 0,323232....có phải là số hữu tỉ
khơng? Hãy viết số đó dưới dạng phân số
Hs: Trả lời tại chỗ và nêu cách viết
Gv: Ghi bảng câu trả lời và cách viết
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
67/SGK
1Hs: Trả lời tại chỗ sau đó lên bảng điền
Hs: Còn lại cùng làm bài và cho nhận xét
phân hữu hạn
<b>6</b>
<b>5</b>
;
<b>45</b>
<b>11</b>
. Viết được
dưới dạng số thập phân vơ hạn
tuần hồn
Ta có:
<b>4</b>
<b>1</b>
= 0,25 ;
<b>50</b>
<b>13</b>
= 0,26
<b>125</b>
<b>17</b>
= - 0,136 ;
<b>14</b>
= - 0,8(3) ;
<b>45</b>
<b>11</b>
= 0,2(4)
<b>*Mỗi số thập phân vô hạn tuần </b>
hồn đều là một số hữu tỉ
Ví dụ: 0,(4) = 0,(1). 4
=
<b>9</b>
<b>1</b>
<b>. 4 = </b>
<b>9</b>
<b>4</b>
0,(3) = 0,(1). 3
=
<b>9</b>
<b>1</b>
<b>. 3 = </b>
<b>3</b>
<b>1</b>
0,(25) = 0,(01). 25
=
<b>99</b>
<b>1</b>
<b>. 25 = </b>
<b>99</b>
<b>25</b>
*Kết luận: SGK/34
<b>3. Luyện tập</b>
Số 0,323232....là 1 số thập phân
vơ hạn tuần hồn, đó là một số
0,323232...= 0,(32)
= 0,(01). 32 =
<b>99</b>
<b>1</b>
<b>. 32= </b>
<b>99</b>
<b>32</b>
<i><b>Bài 67/34SGK:</b></i>
Có thể điền 3 số :
A =
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
=
<b>4</b>
<b>3</b>
; A =
bổ xung
<b>4 – Củng cố:</b>
Hs:- Nhắc lại điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân
hữu hạn hoặc số thập phân vơ hạn tuần hồn
- Kĩ năng vận dụng vào bài tập
<b>5 – Dặn dò: </b>
- Học thuộc bài
- Làm bài 65 72/SGK.
<i><b> </b><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tiết 14: LUYỆN TẬP</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số
thập phân vô hạn tuần hoàn
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập
phân vơ hạn tuần hồn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hồn
chu kì có từ 1 đến 2 chữ số )
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn,
số thập phân vơ hạn tuần hồn
- Làm bài 68(a)/SGK
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
-b.Triển khai bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Viết dưới dạng số thập
phân
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
69/SGk và yêu cầu học sinh dùng máy
tính để thực hiện
Hs: Cả lớp cùng làm vào vở và thông
Gv: Ghi bảng đề bài 71/SGk
Hs: Suy nghĩ – Trả lời kết quả
1Hs: Lên bảng trình bày
Gv: Đưa tiếp nội dung 2 bài 85 và
87/SBT lên 2 bảng phụ
Hs: Hoạt động theo nhóm cùng bàn,
(Mỗi dãy làm 1 bài) làm vào bảng nhỏ
Gv: Gọi đại diện 2 dãy mang bài lên
gắn (Mỗi dãy 1 bài)
Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm sau đó
kiểm tra thêm bài làm của vài nhịm
khác có nhận xét đánh giá cho điểm
những nhóm làm tốt
<b>Dạng1: Viết phân số hoặc một </b>
thương dưới dạng số thập phân
<i><b>Bài 69 34SGK</b></i>
a, 8,5 : 3 = 2,8(3)
b, 18,7 : 6 = 3,11(6)
c, 58 : 11 = 5,(27)
d, 14,2 : 3,33 = 4,(264)
<i><b>Bài 71/35SGK</b></i>
<b>99</b>
<b>1</b>
= 0,(01) ;
<b>999</b>
<b>1</b>
= 0,(001)
<i><b>Bài 85/15SBT</b></i>
Vì các phân số này đều ở dạng tối
giản và mẫu không chứa thừa số
nguyên tố nào khác 2 và 5
16 = 24<sub> ; 40 = 2</sub>3<b><sub>. 5 ; </sub></b>
125 = 53<sub> ; 25 = 5</sub>2
Do đó:
<b>16</b>
<b>7</b>
= - 0,4375 ;
<b>40</b>
<b>11</b>
= 0,275
<b>125</b>
<b>2</b>
= 0,016 ;
<b>25</b>
<b>14</b>
= - 0,56
<i><b>Bài 87/35SBT</b></i>
Gv: Lưu ý cho học sinh: ở những dạng
tốn này nên sử dụng máy tính bỏ túi
cho nhanh
Hoạt động 2: Viết dưới dạng phân số
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
70/SGK và hướng dẫn học sinh cách
làm câu a và b
- Viết dưới dạng phân số thập
phân
- Rút gọn về phân số tối giản
Hs: Tự làm tiếp câu c và d vào bảng
nhỏ rồi thông báo kết quả
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
88/SBT (làm vào bảng nhỏ)
Hs: Làm câu a theo sự hướng dẫn của
Gv sau đó tự làm tiếp câu b và c vào
bảng nhỏ rồi thông báo kết quả
Hoạt động 3: So sánh các số thập phân
Gv: Cho học sinh làm bài 72/SGk
Hs: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn
của Gv:Hãy viết các số thập phân đó
dưới dạng không gọn rồi so sánh
6 = 2. 3 ; 5 ; 15 = 3. 5 ; 11
Do đó:
<b>6</b>
<b>5</b>
= 0,8(3) ;
<b>5</b>
<b>3</b>
= -1,(6)
<b>15</b>
<b>7</b>
= 0,4(6) ;
<b>11</b>
<b>3</b>
= - 0,(27)
<b>Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng </b>
phân số
<i><b>Bài 70/35SGK</b></i>
a, 0,32 =
<b>100</b>
<b>32</b>
=
<b>25</b>
<b>8</b>
b, - 0,124 =
<b>1000</b>
<b>124</b>
=
<b>250</b>
<b>31</b>
c, 1,28 =
<b>100</b>
<b>128</b>
=
<b>25</b>
<b>32</b>
d, -3,12 =
<b>100</b>
<b>312</b>
=
<b>25</b>
<b>78</b>
<i><b>Bài 88/15SBT</b></i>
a, 0,(5) = 0,(1). 5 =
<b>9</b>
<b>1</b>
<b>. 5 = </b>
<b>9</b>
<b>5</b>
b, 0,(34) = 0,(01). 34
=
<b>99</b>
<b>1</b>
<b>. 34 = </b>
<b>99</b>
<b>34</b>
c, 0,(123) = 0,(001). 123
=
<b>999</b>
<b>1</b>
<b>. 123 = </b>
<b>999</b>
<b>123</b>
=
<b>333</b>
<b>41</b>
<b>Dạng 3: Bài tập về thứ tự</b>
0,(31) = 0,3131313...
0,3(13) = 0,3131313...
Vậy : 0,(31) = 0,3(13)
<b>4 - Củng cố: </b>
Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kiến thức sau:
- Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
- Luyện thành thạo cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số
thập phân vơ hạn tuần hồn và ngược lại
<b>5 – Dặn dò: </b>
<i><b> Ngày soạn:</b></i>
Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực
tiễn
2. Kỹ năng:
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ
nêu trong bài
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Viết dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn có chu kì của phép chia sau:
a, 8,5 : 3 = ? ; b, 58 : 11 = ? ; c, 18,7 : 6 = ? ; d, 14,2 : 3,33
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
-b.Triển khai bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ
Gv: Vẽ phần trục số lên bảng
1Hs: Lên bảng biểu diễn số thập phân
4,3 và 4,9 trên trục số
Hs: Cịn lại cùng thực hiện vào vở ghi
<b>1.Ví dụ</b>
Gv: Xét xem số thập phân 4,3 gần số
nguyên nào nhất? Tương tự với số thập
phân 4,9
Hs: Nghe Gv dẫn dắt và ghi bài
Gv: Vậy để làm tròn một số thập phân
đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1/SGK
1Hs: Lên bảng điền
Hs: Cịn lại cùng thực hiện cá nhân vào
bảng nhỏ
Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số
bài khác
Gv: Chốt: 4,5 có thể nhận 2 giá trị vì 4,5
cách đều cả 2 số 4 và 5 do đó phải có
quy ước về làm trịn số để có kết quả duy
nhất. Vậy quy ước đó là gì?
Gv: Đưa ví dụ 2 và ví dụ 3 lên bảng phụ
2Hs: Đứng tại chỗ trả lời kết quả và giải
thích rõ cách làm
Gv: Chốt và chuyển mục
Hoạt động 2: Quy ước làm trịn số
Gv: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta
đưa ra 2 quy ước làm tròn số
1Hs: Đọc trường hợp1 trong SGK/36
Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ
1Hs: Đọc tiếp trường hợp 2 trong
SGK/36
Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ
như ví dụ ở trường hợp1
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?2/SGK
Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào
bảng nhỏ sau đó đại diện 1 nhóm lên
bảng trình bày
Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số
bài khác
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 73/SGk
2Hs: Lên bảng làm bài (mỗi học sinh
làm 3 câu)
Hs: Cịn lại làm bài theo nhóm 2 bạn
cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv: Đọc kết quả của bài để học sinh đối
chiếu
Để làm tròn 1 số thập phân đến
4,3 4 ; 4,9 5
Kí hiệu: “” đọc là gần bằng hoặc
xấp xỉ
<b>?1. 5,4 </b> 5
5,8 6 ; 4,5 5
*Ví dụ 2: Làm trịn số 72900 đến
hàng nghìn (trịn nghìn)
72900 73000
*Ví dụ 3: Làm trịn số 0,8134 đến
hàng phần nghìn (làm trịn đến chữ
số thập phân thứ 3)
0,8134 0,813
<b>2.Quy ước làm tròn số </b>
Trường hợp1: SGK/36
<i>Ví dụ: </i>
a, 86,149 86,1 (làm tròn chữ số
thập phân thứ nhất)
b, 542 540 (trịn trục)
Trường hợp 2: SGK/36
<i>Ví dụ:</i>
a, 0,0861 0,09 (làm tròn chữ số
thập phân thứ 2)
b, 1573 1600 (tròn trăm)
<b>?2. a, 79,3826 </b> 79,383
b, 79,3826 79,83
c, 79,3826 79,4
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 73/36SGK</b></i>
7,923 7,92 ; 50,401 50,40
17,418 17,42 ; 0,155 0,16
79,1364 79,14 ; 60,996 61
<i><b>Bài 74/36SGK</b></i>
ĐTBMHK=
<i><b>iĨm</b></i>
<i><b>TỉngsèlÇnd</b></i>
<i><b>HS</b></i>
<i><b>HS</b></i>
<i><b>HS</b></i><b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
74/SGK
1Hs: Đọc to đề bài
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính điểm
(tính theo cách mới : Chương trình thay
sách)
=
<b>15</b>
<b>24</b>
<b>54</b>
<b>31</b>
= 7,3
Vậy: Điểm TBMHKI của bạn
Cường là 7,3
<b>4- Củng cố:</b>
Hs: - Nhắc lại 2 trường hợp (quy ước) làm tròn số
- Kĩ năng làm tròn số
<b>5 – Dặn dò: </b>
- Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số
- Làm bài 75 81/SGK
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b> </b>
<b> Tiết 16: LUYỆN TẬP</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Củng cố và vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật
ngữ trong bài
2. Kỹ năng:
- Vận dụng hai quy ước làm trịn số vào các bài tốn thực tế, vào việc tính giá trị của
biểu thức
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phát biểu hai quy ước làm tròn số
- Làm tròn số 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
-b.Triển khai bài dạy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Làm trịn kết quả sau khi
thực hiện phép tính
Gv: Hãy làm bài 99/SBT
1Hs: Lên bảng dùng máy tính để tìm
kết quả
Hs: Cịn lại cùng làm và đối chiếu kết
quả
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập 100/SBT
Hs: Cùng thực hiện câu a theo sự
hướng dẫn của Gv
Gv: Tương tự hãy sử dụng máy tính bỏ
túi thực hiện tiếp các câu b, c, d rồi
thông báo kết quả
Gv: Kiểm tra lại các kết quả của học
sinh bằng máy tính bỏ túi
Hoạt động 2: ước lượng kết quả phép
tính bằng cách áp dụng quy ước làm
tròn số
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
77/SGk và hướng dẫn học sinh cùng
thực hiện theo các bước sau:
- Làm tròn các thừa số đến chữ số ở
hàng cao nhất
- Nhân, chia... các số đã được làm tròn
được kết quả ước lượng
<b>Dạng1: Thực hiện phép tính rồi làm </b>
trịn kết quả
<i><b>Bài 99/16SBT</b></i>
a, 1
<b>3</b>
<b>2</b>
= 1,666... 1,67
b, 5
<b>7</b>
<b>1</b>
= 5,1428... 5,14
c, 4
<b>11</b>
<b>3</b>
= 4,2727... 4,27
<i><b>Bài 100/16SBT</b></i>
a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
= 9,3093 9,31
b, (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
= 4,773 4,77
c, 96,3.3,007 = 289,5741289,57
d, 4,508: 0,19= 23,7263....23,73
<b>Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số</b>
để ước lượng kết quả phép tính
<i><b>Bài 77/37SGK</b></i>
a, 495. 52 500. 50 = 2500
b, 82,36. 5,1 80. 5 = 400
c, 6730 : 48 7000 : 50 = 140
<i><b>Bài 81/38SGK</b></i>
a, 14,61 – 7,15 + 3,2
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với
kết quả ước lượng
Gv: Đưa tiếp đề bài 81/SGK lên bảng
phụ
Hs: Cùng đọc thầm yêu cầu của bài và
ví dụ tính giá trị của biểu thức A
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo 4
nhóm(mỗi nhóm làm 1 câu) vào bảng
nhỏ sau đó gọi đại diện 4 nhóm gắn bài
nhóm mình lên bảng
Gv+Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm, nhận
xét, đánh giá đúng(sai) và cho điểm bài
làm từng nhóm
Hoạt động 3: ứng dụng của làm tròn số
vào thực tế
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bai
tập 78/SGk
Hs: Làm bài tại chỗ và thông báo kết
quả
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
79/SGK
1Hs: Lên bảng trình bày
Hs: Cịn lại cùng làm bài vào vở và dối
chiếu kết quả
Cách 2: = 10,66 11
b, 7,56 . 5,173
Cách1: 8 . 5 = 40
Cách 2: = 39,10788 39
c, 73,95 : 14,2
Cách1: 74 : 14 = 5
Cách 2: = 5,2077...= 5
d,
<b>3</b>
<b>,</b>
<b>7</b>
<b>815</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>.</b>
<b>73</b>
<b>,</b>
<b>21</b>
Cách1:
<b>7</b>
<b>1</b>
<b>.</b>
<b>21</b>
= 3
Cách 2: = 2,42602... 2
<b>Dạng 3: Một số ứng dụng của làm </b>
tròn số vào thực tế
<i><b>Bài 78/38SGK</b></i>
Đường chéo màn hình 21 in là:
2,54cm . 21 53,54cm 53cm
<i><b>Bài 79/38SGK</b></i>
Chu vi hình chữ nhật là:
(10,234 + 4,7).229,868...30m
Diện tích hình chữ nhật là:
10,234 . 4,7 = 48,0998 48m2
<b>4– Củng cố: </b>
Hs: Đọc mục “Có thể em chưa biết” trong SGK/39
<b>5– Dặn dò: </b>
- Thực hành đo đường chéo màn hình ti vi ở gia đình em(theo em) sau đó kiểm
tra lại bằng phép tính
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b> </b>
<b> Tiết 17 : SỐ VÔ TỈ </b>
KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh có khái niệm về số vơ tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không
âm
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng đúng kí hiệu
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là số hữu tỉ ?
- Hãy tính 12<sub> = ? ; </sub>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<sub>= ?</sub>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài
Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ hỏi học
sinh : Có số hữu tỉ nào mà bình phương
bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho
ta câu trả lời
Hoạt động 2: Số vô tỉ
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập 40/SGK
Hs: Quan sát, tìm hiểu đề bài
Gv: Gợi ý : Tính SABCD
- Tính SAEBF = ?
- Nhìn hình vẽ ta thấy:
SAEBF = ? <i><b>S</b></i><i><b>ABF</b></i>và SABCD = ? <i><b>S</b></i><i><b>ABF</b></i>
Suy ra: SABCD = ?
Hs: Thảo luận và trả lời theo sự gợi ý
của Gv
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính AB
- Nếu gọi x(m) là độ dài cạnh AB thì x
cần điều kiện gì ?
- Hãy biểu thị SABCD theo x
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Có số hữu tỉ nào mà bình phương
lên bằng 2 khơng? Khái niệm số vô tỉ
Vậy : Số vô tỉ là gì ?
Hs: Nhắc lại khái niệm số vơ tỉ
Gv: Giới thiệu tập hợp các số vô tỉ và
chốt:Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế
nào
Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai
Gv: Tính 32<sub> ;</sub>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>0</b>
<b>;</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>;</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
Hs: Tính và trả lời tại chỗ
Gv: Ta gọi 3 và (- 3) là các căn bậc hai
của 9
Tương tự :
<b>3</b>
<b>2</b>
và
<b>3</b>
<b>2</b>
là các căn bậc
hai của số nào ? ; 0 là căn bậc hai của
số nào ?
Gv: Hãy tìm x biết x2<sub> = - 1</sub>
Hs: Khơng có giá trị nào của x vì x2 <sub></sub>
0 với mọi x
<sub>(-1) khơng có căn bậc hai</sub>
Gv: Vậy căn bậc hai của một số a
<b>1. Số vơ tỉ</b>
Xét bài tốn : Hình 5/SGK
a, Tính SABCD
SABCD = 2SAEBF = 2 . 1 = 2 (m2<sub>)</sub>
Gọi độ dài cạnh AB là x(m) ;
x > 0 thì ta có : x2<sub> = 2</sub>
Vậy : x = 1,414213562373...
Đó là số thập phân vơ hạn khơng
tuần hồn
Những số như vậy gọi là số vô tỉ.
Tập hợp các số vơ tỉ được kí hiệu
là : I
<b>2. Khái niệm về căn bậc hai</b>
Ta có : 32<sub> = 9 ; </sub><sub></sub> <sub></sub><b>2</b>
<b>3</b>
= 9
<sub>3 và (- 3) là các căn bậc hai của 9</sub>
<b>* Định nghĩa: Căn bậc hai của một </b>
số a không âm là số x sao
cho : x2<sub> = a</sub>
<b>* Ví dụ : CBH của 16 là 4 và (- 4) </b>
CBH của
<b>25</b>
<b>9</b>
là
<b>5</b>
<b>3</b>
và
<b>5</b>
<b>3</b>
không âm là một số như thế nào?
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn định
nghĩa căn bậc hai của một số a không
âm
1Hs: Đọc to định nghĩa
Gv: Hãy tìm các căn bậc hai của 16 ;
(-16) ;
<b>25</b>
<b>9</b>
Hs: Tìm và ghi kết quả vào bảng nhỏ
Gv: Chốt : Chỉ có số dương và số 0
mới có căn bậc hai. Số âm khơng có
căn bậc hai
Vậy:Mỗi số dương có mấy căn bậc
hai ,
Số 0 có mấy căn bậc hai ?
Gv: Giới thiệu cho học sinh kí hiệu về
căn bậc hai của một số dương qua phần
người ta chứng minh được rằng
Hs: Thực hiện các ví dụ sau vào bảng
nhỏ theo nhóm cùng bàn
<b>4</b>= ? ; - <b>4</b> = ? ; <b>16</b> = ? ; - <b>16</b> = ?
<b>9</b>= ? ; - <b>9</b>= ? ;
<b>25</b>
<b>9</b>
= ? ; -
<b>25</b>
= ?
Gv: Lưu ý học sinh:Không được viết
<b>4</b> = ± 2
vì vế trái <b>4</b>là kí hiệu chỉ cho căn
dương của 4
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập sau yêu cầu học sinh kiểm tra xem
cách viết đó có đúng không ?
<b>36</b>= 6 ;CBH của 49 là 7 ; <b>(</b><b>3)2</b> = -
3
- <b>0,01</b>= - 0,1 ;
<b>25</b>
<b>4</b>
= ±
<b>5</b>
<b>2</b>
;
<i><b>x</b></i> = 9 x = 3
Hs:Thảo luận nhóm và trả lời từng câu
có sửa lại các câu sai vào bảng nhỏ
Gv: Quay trở lại phần 1
x2<sub> = 2 </sub><sub></sub> <sub> x = ±</sub>
<b>2</b> vì x > 0 Nên x
= <b>2</b>
Vậy : <b>2</b> là độ dài đường chéo hình
vng có cạnh 1m
Gv: Cho học sinh làm ?2/SGK
<b>* Người ta chứng minh được rằng:</b>
+, Số dương a có đúng 2 căn bậc
hai là <i><b>a</b></i> ( >0) và - <i><b>a</b></i> ( <0)
+, Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là
<b>0</b> = 0
+, Ví dụ:
<b>4</b> = 2 và - <b>4</b> = - 2
<b>9</b> = 3 và - <b>9</b> = - 3
= 4 và - <b>16</b> = - 4
<b>25</b>
<b>9</b>
=
<b>5</b>
<b>3</b>
và -
<b>25</b>
<b>9</b>
=
-+,Chú ý:Không được viết <b>4</b>= ± 2
<i><b>Bài tập củng cố</b>:</i>
<b>36</b>= 6 Đúng
CBH của 49 là 7 Sai
Thiếu: do CBH của 49 còn là (-7)
<b>2</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>(</b> = - 3 Sai
Vì : <b>2</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>(</b> = <b>9</b> = 3
<b>- </b> <b>0,01</b>= - 0,1 Đúng
<b>25</b>
<b>4</b>
= ±
<b>5</b>
<b>2</b>
Sai
Mà :
<b>25</b>
<b>4</b>
=
<b>5</b>
<b>2</b>
<i><b>x</b></i> = 9 x = 3 Sai
Mà : <i><b>x</b></i> = 9 x = 81
1Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
Gv: Có thể chứng minh được <b>2</b> ; <b>5</b>
; <b>3</b>; <b>6</b>... là các số vơ tỉ . Vậy có
bao niêu số vơ tỉ ( có vơ số số vô tỉ)
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập 82/SGK
2Hs: Lên bảng làm bài(mỗi học sinh
làm 2câu)
Hs: Cịn lại làm bài theo nhóm ( 2
người), làm vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và bài
1 số nhóm khác. Có đánh giá cho điểm
các nhóm
Gv: Đưa tiếp đề bài 86/SGK lên bảng
phụ
Hs: Dùng máy tính và ấn nút theo
hướng dẫn trên bảng
Gv: Đi quan sát và kiểm tra việc thực
CBH của 25 là <b>25</b>= 5 và
<b> - </b> <b>25</b> = - 5
<b>3. Luyện tập </b>
<i><b>Bài 82/41SGK</b></i>
a, Vì 52<sub> = 25 nên </sub>
<b>25</b> = 5
b, Vì 72<sub> = 49 nên </sub>
<b>49</b>= 7
c, Vì 12<sub> = 1 nên </sub>
<b>1</b>= 1
d, Vì
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<sub> = </sub>
<b>9</b>
<b>4</b>
nên
<b>9</b>
<b>4</b>
=
<b>3</b>
<b>2</b>
<i><b>Bài 86/41SGK</b></i>
<b>3783025</b> = 1945
<b>1125.45</b> = 225
<b>7</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>2</b>
<b>0</b>
= 1,463850
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>,</b>
<b>6</b>
= 2,108185107
<b>4 – Củng cố:</b>
Hs: Trả lời một số câu hỏi sau
- Thế nào là số vô tỉ ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ?
- Định nghĩa căn bậc hai của một số a khơng âm
- Những số nào có căn bậc hai ?
<b>5– Dặn dò :</b>
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
- Học thuộc bài
- Làm bài 83 85/SGK và bài 106 ; 107/SBT
- Giờ sau mang thước kẻ, com pa
<b> </b><i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b> Tiết 18</b>
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ
- Hiểu được ý nghĩa của trục số thực
- Biết được biểu diễn thập phân của số thực
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Định nghĩa căn bậc hai của một số a khơng âm
Tính : <b>36</b> ; - <b>16</b> ;
<b>25</b>
<b>9</b>
; <b>2</b>
<b>3</b> ; <b>(</b><b>4)2</b>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề: - Gv: Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số
thực. Bài học hôm nay sẽ cho ta hiểu thêm về số thực, cách so sánh hai số thực, biểu
diễn số thực trên trục số
b.Triển khai bài dạy
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b> </b>
<b>HĐ 2: Số thực 10’</b>
Gv: Gọi học sinh lấy ví dụ về số tự nhiên, số
nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, số thập
phân vơ hạn tuần hồn, số vô tỉ viết dưới dạng căn
bậc hai
Gv: Hãy chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ,
số nào là số vô tỉ <sub>Tất cả các số trên được gọi </sub>
chung là số thực
Hs: Thực hiện ?1/SGK
Gv: Gọi vài học sinh trình bày tại chỗ
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập và
yêu cầu
1Hs: Lên bảng điền
Hs: Còn lại cùng ghi kết quả vào bảng nhỏ
Gv: Với 2 số thực x và y bất kì ta ln có x = y
hoặc x > y hoặc x < y
Hs: Cùng thực hiện ví dụ minh hoạ dưới sự hướng
dẫn của Gv
<b>1. Số thực</b>
<b>* Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi </b>
chung là số thực
<b>* Kí hiệu tập hợp các số thực là R</b>
<b>* Vậy: N</b>ZQ R ; I R
<b>?1. Khi viết x </b> R ta hiểu rằng x là
một số thực ( x có thể là số hữu tỉ
hoặc số vô tỉ )
<i><b>Bài tập</b></i>: Điền các dấu ( ; ; )
thích hợp vào ô vuông
3 Q ; 3 R ; 3 I
<b> - 2,35 </b> Q ; 0,2(35) I
N Z ; I R
Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2/SGK
Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ có giải thích rõ
ràng
Gv: Gợi ý : 2,(35) = 2353535...
<b>11</b>
<b>7</b>
= - 0,63
Gv: Với a, b R+ , nếu a > b thì <i><b><sub>a</sub></b></i>> <i><b><sub>b</sub></b></i>
Hs: Lấy ví dụ minh hoạ
<b>HĐ3 : Trục số thực 10’</b>
Gv: Đặt câu hỏi : Có biểu diễn được số vơ tỉ <b>2</b>
trên trục só khơng ?
Hs: Tự đọc trong SGK và xem hình 6/44SGK để
biểu diễn số <b>2</b> trên trục số
Hs: Nghe Gv giảng để hiểu được ý nghĩa của tên
gọi “ Trục số thực”
Gv: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 7/44SGK và
hỏi : Ngồi các số ngun, trên trục số này còn
biểu diễn các số hữu tỉ nào ? các số vô tỉ nào ?
Hs: Quan sát trên trục số và trả lời tại chỗ. Trên
trục số còn biểu diễn các số sau :
<b>5</b>
; 0,3 ; 2
<b>3</b>
<b>1</b>
4,(6) ; - <b>2</b> và <b>3</b>
Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý trong
SGK/44
<b>HĐ4: Luyện tập 10’</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có hi sẵn yêu cầu của bài
88/SGk
1Hs: Lên bảng điền
Hs : Còn lại cùng ghi cách điền vào bảng nhỏ và
đối chiếu, nhận xét bài bạn trên bảng
Gv: Đưa tiếp đề bài 89/SGK lên bảng phụ
1Hs: Trả lời tại chỗ có giải thích rõ ràng
Hs: Cịn lại theo dõi, nhận xét và góp ý
Gv: Chốt lại vấn đề và giải thích cho học sinh hiểu
rõ hơn ở câu b sai vì cịn có số vơ tỉ
<b>3 Củng cố: 4’</b>
Hs: Trả lời các câu hỏi sau
Tập hợp số thực bao gồm những số
dạng số thập phân
Ví dụ : 0,3192....< 0,32(5)
1,24598... > 1,24596
<b>?2. a, 2,(35) < 2,369121518</b>
b, - 0,(63) =
<b>11</b>
<b>7</b>
<b>* Với a, b là hai số thực dương ta có</b>
Nếu a > b thì <i><b>a</b></i>> <i><b>b</b></i>
<b>2. Trục số thực</b>
Chú ý : SGK/44
<b>3. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 88/44SGK</b></i>: Điền vào chỗ trống
a, Nếu a là số thực thì a là số <i><b>hữu </b></i>
<i><b>tỉ</b></i> hoặc số <i><b>vô tỉ</b></i>
b, Nếu b là số vơ tỉ thì b viết được
dưới dạng <i><b>số thập phân vơ hạn </b></i>
<i><b>khơng tuần hồn </b></i>
<i><b>Bài 89/44SGK</b></i>: Đúng hay sai ?
a, Nếu a là số nguyên thì a cũng là
số thực. Đúng
b, Chỉ có số 0 khơng là số hữu tỉ
dương và cũng không là số hữu tỉ
âm. Sai
Vì sao nói trục số là trục số thực ?
<b>4 – Củng cố:</b>
<b>5– Dặn dò :</b>
- Học bài
- Làm bài 90 93/SGK và bài 117 ; 118/SBT
- Ôn định nghĩa : Giao của hai tập hợp ; tính chất của đẳng thức
<b>Tiết 19 : </b>
<b>THỰC HÀNH</b>
<b> GIẢI TỐN VỚI SỰ TRỢ GÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO</b>
<b> (BÀI TẬP )</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học
( N; Z; Q ; I ; R )
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính tìm x và tìm căn
bậc hai dương của một số
3. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận cho học sinh
- Tập suy luận lơ gíc
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- 2 Q ; 1 R ; <b>2</b> I ; - 3
<b>5</b>
<b>1</b>
Z ; <b>9</b> N ; N R
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: So sánh các số thực 10’</b>
Gv: Đưa đề bài 91/SGK lên bảng phụ và hỏi học
sinh: - Muốn so sánh hai số nguyên âm ta làm thế
nào?
Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy?
1Hs: Lên bảng điền
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
Gv: Đưa tiếp đề bài 92/SGK lên bảng phụ
2Hs: Lên bảng sắp xếp
Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài
<b>HĐ2: Tính giá trị biểu thức20 ’</b>
Gv: Ghi bảng đề bài 90/SGK và yêu cầu học sinh
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
- Có nhận xét gì về mẫu các phân số trong các
biểu thức trên
- Từ đó nêu cách làm của từng câu cho hợp lí
Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn ( mỗi dãy làm 1
câu) , sau đó đại diện 2 dãy trình bày bài tại chỗ
Gv+Hs: Cùng chữa thêm bài một số nhóm
Hoạt động 3: Tìm x
Gv: Cho học sinh làm bài 93/SGK
2Hs: Lên bảng (mỗi em làm 1 câu)
Hs: Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn
<b>Dạng1: So sánh các số thực</b>
<i><b>Bài 91/45/SGK</b></i>
a, - 3,02 < - 3, 1
b, -7,5 8 >-7,513
c, - 0,4 854 < - 0,49826
<i><b>Bài 92/45SGK</b></i>: Sắp xếp các số
thực
a, 3,2<1,5 <
<b>-2</b>
<b>1</b>
<0 <1<7,4
b, <b>0</b> <
<b>2</b>
<b>1</b>
<<b>1</b>< <b>1,5</b><
< <b>3,2</b> <<b>7,4</b>
<b>Dạng 2: Tính giá trị biểu thức</b>
<i><b>Bài 90/45/SGK</b></i>: Thực hiện phép
tính
a,
<b>0,2</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>:</b>
<b>18</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>25</b>
<b>9</b>
= <b>0,36</b> <b>36</b> <b>:</b> <b>3,8</b><b>0,2</b>
= -35,64 : 4 = - 8,91
b,
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>4</b>
<b>25</b>
<b>7</b>
<b>:</b>
<b>456</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>18</b>
<b>5</b>
=
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>9</b>
<b>25</b>
<b>7</b>
<b>:</b>
<b>125</b>
<b>182</b>
<b>18</b>
<b>5</b>
=
<b>5</b>
<b>18</b>
<b>5</b>
<b>26</b>
<b>18</b>
<b>5</b>
=
<b>90</b>
<b>144</b>
<b>25</b>
<b>5</b>
=
<b>90</b>
<b>29</b>
<b>1</b>
<b>90</b>
<b>119</b>
<b>Dạng 3: Tìm x</b>
<i><b>Bài 93/45/SGK</b></i>
vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Cùng chữa 2 bài trên bảng và 1 số bài
của các nhóm
Hoạt động 4: Tốn về tập hợp số
Gv: Ghi bảng đề bài
Hs: Thảo luận và trả lời tại chỗ có giải thích rõ
ràng
<b>3, Củng cố:4’</b>
Gv: Hệ thống lại toàn bộ các dạng bài đã chữa
Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập đ
2x = -7,6
x = - 3,8
b, (-5,6)x + 2,9x – 3,86 = -9 8
(-5,6 + 2,9)x = -9,8 + 3,86
-2,7x = -5,94
x = 2,2
<b>Dạng 4: Toán về tập hợp số</b>
<i><b>Bài 94/SGK</b></i>: Hãy tìm các tập hợp
a, QI = ỉ ; R <sub>I = I </sub>
<b>4, Cũng cố: </b>
<b>5, Dặn dò:</b>
- Làm bài 95/SGk và bài 120 129/SBT
- Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I/46SGK
<b> Tiết 20: </b>
<b>THỰC HÀNH GIẢI TỐN VỚI SỰ TRỢ GÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO</b>
(ÔN TẬP CHƯƠNG I )
<b>A.Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:
- Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc
xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tốn trong Q. Tính nhanh, tính hợp lí, tìm x, so
sánh hai số hữu tỉ
3. Thái độ:
- Tập suy luận lô gíc
- Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R
<b>B.Phương pháp giảng dạy:</b>
<b>- Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. Chuẩn bị giáo cụ:</b>
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
* Học sinh: bảng nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
<i><b> Lớp 7A tổng số : vắng : </b></i>
<i><b> Lớp 7B tổng số : vắng : </b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi ôn tập</b>
<b>3. Nội dung bài mới :</b>
a. Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài dạy
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b> Nội dung </b>
<b>HĐ1: ôn- Quan hệ giữa các tập hợp số 10’</b>
Gv: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan
hệ giữa các tập hợp số đó
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv: Ghi bảng và minh hoạ bằng sơ đồ ven
Hs: Lấy ví dụ về các tập hợp số đó để minh hoạ
trong sơ đồ
Gv: Chỉ vào sơ đồ cho học sinh thấy:
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
- Số hữu tỉ gồm số nguyên và số không
nguyên
- Số nguyên gồm số tữ nhiên và số
nguyên âm
Hs: Đọc các bảng còn lại trong SGk/47
<b>HĐ2: ôn về số hữu tỉ 10’</b>
Hs: Nêu định nghĩa số hữu tỉ
1. Quan hệ giữa các tập hợp số
N Z , ZQ, QR, I R
QI = ỉ
Gv: -Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm ?
Cho ví dụ
- Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ
dương cũng không là số hữu tỉ âm?
- Nêu 3 cách viết số hữu tỉ
<b>5</b>
<b>3</b>
và biểu
Hs: Thực hiện lần lượt từng yêu cầu trên
Gv: Hãy nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối
của một số hữu tỉ
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
101/SGK
Hs: Suy nghĩ – Làm bài tại chỗ
Gv: Gọi 1 số Hs nêu cách tính
Hs: Cịn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ
xung
Gv: Chốt lại cách giải: Dựa vào định nghĩa
GTTĐ của một số hữu tỉ
Gv: Đưa bảng các phép toán trong Q lên bảng
phụ. Trong đó Gv ghi phần đầu, Hs lên điền tiếp
vào phần sau và đọc tên từng phép luỹ thừa
<b>HĐ3: Luyện tập 20’</b>
Gv: Ghi bảng đề bài 96 (a,b)/SGK
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài ( tính bằng cách
hợp lí nếu có thể)
Hs: Cịn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Hs: Đại diện 2 nhóm nêu nhận xét bổ xung
Gv+Hs: Các nhóm cùng chữa 2 bài trên bảng
Gv: Ghi tiếp đề bài 98/SGK lên bảng
Hs: Làm bài theo 4 nhóm
Gv: Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau về cách
trình bày và kết quả
Gv: Chốt và sửa bài cho Hs , chú ý cách trình
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>3</b>
b, Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
<b> </b>
<b> x nếu x </b><b>0</b>
<i><b>x</b></i> =
<b>- x nếu x <0</b>
Bài 101/49SGK:
a, <i><b>x</b></i> = 2,5 <sub>x = 2,5 hoặc x = - </sub>
2,5
b, <i><b>x</b></i> = -1,2 <sub> không tồn tại giá </sub>
trị nào của x
c, <i><b>x</b></i> + 0,573 = 2
<i><b>x</b></i> = 2 – 0,573
<i><b>x</b></i> = 1,427 <sub>x = 1,427 hoặc </sub>
x=-1,427
d,
<b>3</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i> - 4 = 1
<b>3</b>
<i><b>x</b></i> = -1+4
<b>3</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i> = 3
x+
<b>3</b>
<b>1</b>
=3 hoặc x+
<b>3</b>
<b>1</b>
=-3
x = 3 -
<b>3</b>
<b>1</b>
x = -3 -
<b>3</b>
c, Các phép toán trong Q: SGK/48
<b>3. Luỵen tập </b>
Dạng1: Thực hiện phép tính
Bài 96/108SGK.
a,
<b>21</b>
<b>16</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>21</b>
<b>5</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
= <b>0,5</b>
<b>21</b>
<b>16</b>
<b>21</b>
<b>5</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
= 1
+1
+0,5 = 2,5
b,
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>33</b>
<b>.</b>
<b>7</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>19</b>
<b>.</b>
<b>7</b>
<b>3</b>
=
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>33</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>19</b>
<b>7</b>
<b>3</b>
= <b>.</b> <b>14</b>
<b>7</b>
<b>3</b>
bày
<b>3 Củng cố: 4’</b>
- Khắc sâu phần lí thuyết
- Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
Dạng2: Tìm x hoặc y
Bài 98/49SGk.
a,
<b>10</b>
<b>21</b>
<b>5</b>
<b>3</b>
<i><b>y</b></i>
b,
<b>33</b>
<b>:</b>
<i><b>x</b></i> x =
<b>8</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>33</b>
<b>64</b>
y =
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>:</b>
<b>10</b>
<b>21</b>
x =
<b>11</b>
<b>8</b>
y =
<b>2</b>
<b>7</b>
<b>4, Cũng cố:</b>
<b>5, Dặn dò:</b>
- ơn lại phần lí thuyết
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm tiếp 5 câu hỏi còn lại ( 6 10)
- Làm bài 99 105/SGK.
<b>Tiết 21: </b>
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Ơn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái
niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
- <i><b>Kĩ năng</b></i>: Rèn luyện kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số
bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối
- <i><b>Thái độ</b></i> : Giáo dục cho học sinh tính chính xác cẩn thận
II.Chuẩn bị
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1, .Kiểm tra:
Kết hợp khi ôn tập
2 , Bài mới:
<b> HĐ 1: Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 17’</b>
Gv:- Thế nào là tỉ số của 2 số hữu tỉ a và b (b
0)? Cho ví dụ.
- Tỉ lệ thức là gì? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ
thức
1. Ôn tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số
<b>bằng nhau</b>
*Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
<i><b>d</b></i>
- Viết cơng thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau
Hs: Trả lời từng câu hỏi do Gv đưa ra
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa, tính
chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau để nhấn mạnh lại kiến thức
Gv:Cho Hs làm bài 133/SBT
2Hs:Lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 câu
Hs:Cịn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn
vào bảng nhỏ
Gv+Hs :Cùng chữa 1 số bài
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 81/SBT
Gv:Ghi bảng đề bài
Hs:Làm bài theo 4 nhóm theo sự gợi ý của Gv:
- Phải đưa về thành dãy tỉ số bằng nhau
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để
tìm a, b, c
Hs:Đại diện 4 nhóm lên gắn bài
Gv:Cho Hs các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Chốt và sửa bài các nhóm
<b>HĐ2: Ơn về căn bậc hai, số vơ tỉ, số thực 6’</b>
Hs: Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a
không âm
Gv:Yêu cầu Hs làm bài 105/SGK
Hs:Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Chữa bài cho Hs
Gv:- Thế nào là số vơ tỉ? Cho ví dụ.
- Số hữu tỉ được viết dưới dạng số thập phân
như thế nào? Cho ví dụ.
- Số thực là gì?
Hs:Trả lời lần lượt từng câu hỏi Gv đưa ra
Gv:Nhấn mạnh: Tất cả các số đã học N, Z, Q, I
đều là số thực (R). Tập hợp số thực mới lấp đầy
trục số nên trục số được gọi tên là trục số thực
<b>HĐ 3: Luyện tập 15’ </b>
Gv:Ghi bảng đề bài tập 1
Hs:Làm bài theo sự gợi ý của Gv
- Dùng máy tính để tính <b>27</b>
- Thực hiện các phép tính trên tử và mẫu
*Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
<i><b>f</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>e</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
<i><b>f</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>e</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
<i><b>f</b></i>
<i><b>e</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
<b>Bài 133/22SBT: Tìm x trong các tỉ lệ thức</b>
a) x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
x =
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>)</b>
<b>12</b>
<b>,</b>
<b>3</b>
<b>).(</b>
<b>14</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
<b>(</b>
x = 5,564
b) <b>:(</b> <b>0,06)</b>
<b>12</b>
<b>1</b>
<b>2</b> <i><b>x</b></i>
x =
<b>25</b>
<b>12</b>
<b>.</b>
<b>25</b>
<b>4</b>
<b>12</b>
<b>25</b>
<b>:</b>
<b>50</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>8</b>
x =
<b>625</b>
<b>Bài 81/14SBT: Tìm các số a, b, c biết</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
;
<b>4</b>
<b>5</b>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
và a – b +c =- 49
<b>Bài giải:</b>
Từ
<b>3</b>
<b>2</b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<sub> </sub>
<b>15</b>
<b>10</b>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>10</b>
<i><b>b</b></i> <i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
= <b>7</b>
<b>7</b>
<b>49</b>
Vậy: a = 10.(-7) = - 70
b = 15.(-7) = - 105
c = 12.(-7) = - 84
2. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực
<b>Bài 105/50SGK</b>
a) <b>0,01</b> <b>0,25</b> = 0,1 – 0,5 = - 0,4
b) 0,5
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10</b>
<b>.</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>100</b>
3. Luyện tập
<b>Bài1: Tính giá trị biểu thức (chính xác đến</b>
2 chữ số thập phân)
A =
<b>718</b>
<b>,</b>
<b>9</b>
<b>43</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
<b>196</b>
<b>,</b>
<b>5</b>
<b>13</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>.</b>
<b>6</b>
<b>,</b>
<b>8</b>
<b>43</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
<b>27</b>
A <b>0,78</b>
- Chia tử cho mẫu lấy kết quả chính xác đến 2
chữ số thập phân
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn
Gv:Yêu cầu các nhóm thơng báo kết quả
Gv:Chốt và chữa bài cho Hs
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 100/SGK
Hs:Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của Gv:
Tìm GTNN của biểu thức A
Biết <i><b>x</b></i> <i><b>y</b></i> <i><b>x</b></i><i><b>y</b></i>
dấu “=” xảy ra xy > 0
3 Củng cố:(5’)
Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương I
- Chốt lại cách giải các dạng bài cơ bản trong
chương
<b>Bài 100/49SGK</b>
Số tiền lãi hàng tháng là:
(2062400 –2000000) : 6 = 10 400đ
Lãi suất hàng tháng là:
<b>0,52</b>
<b>2000000</b>
<b>100</b>
<b>.</b>
<b>10400</b>
<b>Bài tập phát triển tư duy</b>
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A = <i><b>x</b></i> <b>102</b> <b>2</b> <i><b>x</b></i>
<sub> A </sub><i><b>x</b></i> <b>102</b><b>2</b> <i><b>x</b></i>
A <b>101</b>
A <b>100</b>
Vậy: GTNN của A là 100
<sub> (x – 102) và (2 – x) cùng dấu</sub>
<sub> 2</sub><sub></sub><sub> x </sub><sub></sub><sub>102</sub>
4.Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
Ơn tập các câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập đã làm để giờ
sau kiểm tra
<b> Tiết 22: KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản của chương
- Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng lí thuyết để giải được các dạng bài tập của chương
- Thái độ : Học sinh làm bài nghiêm túc, trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng
II.Chuẩn bị
- Thầy:Đề bài, đáp án, biểu điểm + Giấy kiểm tra đã được pô tô đề
- Trò: Đồ dùng học tập
<b>III.Các hoạt động dạy và học:(45’)</b>
Câu 1:( 3đ) Thế nào là căn bậc hai của một số không âm ?
áp dụng : Tính :
Câu 2 : (2đ) Thực hiện cac phép tính sau ( bằng cách tính hợp lý nếu có thể ):
a) <i>1</i> <i>(</i> <i>3</i> <i>)</i> <i>1</i>
<i>7</i> <i>14</i> <i>2</i>=? b)
<i>2 1</i> <i>3</i>
<i>.(</i> <i>) ?</i>
<i>5 5</i> <i>4</i> c) 3,75 .(7,2) + 2,8 .3,75 =
Câu 3 : ( 3đ) Hưởng ứng phong trào kế hoạch của liên đội trường THCS Bạch Xa ba
chi đội
6A , 6B , 7A đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụ . Biết rằng số giấy vụn thu được
của ba chi đội lấn lượt tỉ lệ với 9, 7, 8 Hãy tính số giấy vụn mội chi đội thu được ?
Câu 4 (2đ) Tìm x biết :
a) <i>1</i> <i>y</i> <i>3</i> <i>2</i>
<i>2</i> <i>5</i> <i>3</i> b)
<i>7</i> <i>14</i>
<i>x</i>
<i>8</i> <i>56</i>
<b>Đáp án : Câu 1:( 3đ) Thế nào là căn bậc hai của một số khơng âm Sgk </b>
áp dụng : Tính :
Câu 2 : (2đ) Thực hiện cac phép tính sau ( bằng cách tính hợp lý nếu có thể ):
a) <i>1</i> <i>(</i> <i>3</i> <i>)</i> <i>1</i>
<i>7</i> <i>14</i> <i>2</i>=
<i>6</i>
<i>7</i> b)
<i>2 1</i> <i>3</i> <i>1</i>
<i>.(</i> <i>)</i>
<i>5 5</i> <i>4</i> <i>4</i> c) 3,75 .(7,2) + 2,8 .3,75 = 3,75
Câu 3 : ( 3đ) Hưởng ứng phong trào kế hoạch của liên đội trường THCS Bạch Xa ba
chi đội
6A , 6B , 7A đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụ . Biết rằng số giấy vụn thu được
của ba chi đội lấn lượt tỉ lệ với 9, 7, 8 Hãy tính số giấy vụn mội chi đội thu được ?
Đáp án : a = 45kg ,b = 35kg , c = 40kg
Câu 4 (2đ) Tìm x biết :
a) <i>1</i> <i>y</i> <i>3</i> <i>2</i>
<i>2</i> <i>5</i> <i>3</i> = > y=
<i>2</i>
<i>15</i> b)
<i>7</i> <i>14</i>
<i>x</i>
<i>8</i> <i>56</i> x =
<i>14 7</i>
<i>:</i>
<i>56 8</i> => x=
<i>14 8</i>
<i>.</i>
<i>56 7</i> =
<i>2</i>
<i>7</i>
3.Thu bài – Nhận xét giờ:(3’)
Hs: Nộp bài
Gv: Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
4, Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ thuận
<b> Chương II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ</b>
<b>Tiết 23 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Kĩ năng : Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
Biêt cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại
lượng
ứng của đại lượng kia
- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ +sgk
- HS : Bảng nhỏ+sgk
III. Các hoạt động dạy và học :
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> 1, Kiểm tra: Không</b>
2 .Bài mới :(39’)
<b>HĐ 1: Mở đầu</b>
Gv: Giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và
đồ thị”
Hs:Nhắc lại
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?Ví dụ.
<b>HĐ2: Định nghĩa</b>
Gv:Cho Hs làm ?1/SGK
Hs1: Đọc to u cầu của ?1
2Hs:Lên bảng viết cơng thức
Hs:Cịn lại cùng viết vào bảng nhỏ
Gv: Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau
giữa các công thức trên
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Giới thiệu định nghĩa/52SGK
1Hs:Đọc to định nghĩa
Gv:Lưu ý Hs
Khái niệm 2 đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học
(k > 0) là một trường hợp riêng của
k 0
Gv:Cho Hs làm tiếp ?2/SGK
Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý của Gv
Từ y =
<b>5</b>
<b>3</b>
x <sub>x = ?</sub>
+ Kết luận?
Gv:Giới thiệu phần chú ý và yêu cầu Hs nhận
xét về hệ số tỉ lệ
Hs:Đọc lại phần chú ý trong SGK
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?
3/SGK
1Hs:Lên bảng điền
Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét, bổ
xung
<b>HĐ3: Luyện tập</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
1/SGK
Hs: Làm bài theo 4 nhóm (4phút)
1.Định nghĩa
<b>?1. Viết cơng thức tính</b>
a) S = v.t S = 15.t
b) m = D.V m = 7800.V
* Nhận xét:
Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với
một hằng số khác 0
* Định nghĩa : SGK
<b>?2. y = </b>
<b>5</b>
<b>3</b>
x (vì y tỉ lệ thuận với x)
<sub> x = </sub>
<b>3</b>
<b>5</b>
y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
a =
<b>3</b>
<b>5</b>
<i><b>k</b></i>
<b>1</b>
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
* Chú ý : SGK
?3.
Cột a b c d
Chiều cao (mm) 10 8 50 30
Khối lượng (tấn) 10 8 50 30
2 Luyện tập
<b>Bài1/53SGK</b>
a) k = ?
b) y = ?
c) x = 9 y = ?
x = 15 y = ?
Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên gắn bài
Hs:Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv: Chốt và sửa bài cho các nhóm
Gv:Chữa bài cho Hs
<b>3 Củng cố:(4’)</b>
Hs: Nhắc lại
- Định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
= k.x hay 4 = k.6 k =
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>6</b>
<b>4</b>
b) y =
<b>3</b>
<b>2</b>
x
c) x = 9 y =
<b>3</b>
.9 = 6
x = 15 <sub> y = </sub>
<b>3</b>
<b>2</b>
.15 = 10
4 Hướng dẵn học ở nhà :(1’)
- Học bài - Làm bài 3; 4/SGK và bài 1 7/SBT
<b> Tiết 24 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Kĩ năng : Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
tỉ lệ thuận , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hẹ số tỉ lệ và giá trị
tương
ứng của đại lượng kia
- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ +sgk
- HS : Bảng nhỏ+sgk
III. Các hoạt động dạy và học :
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> 1, Kiểm tra: (5’) </b>
Định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận
2 .Bài mới :
<b>HĐ3: Tính chất 20’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung
của ?4/SGK
Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý của Gv
+Tìm hệ số tỉ lệ (dựa vào y = k.x)
+Tìm y2 = ? , y3 = ? , y4 = ? (biết k = 2)
+ <b>?</b>
<b>4</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
(hệ số tỉ lệ)
Gv:Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và
y1 ; x2 và y2 ;...
Gv:Giới thiệu 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ
thuận SGK/53
Hs:Đọc 2 tính chất vài lần
Gv:Ghi bảng dạng tổng quát của 2 tính chất
và đặt câu hỏi:
- Hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của
chúng ln khơng đổi chính là số nào?
(hệ số tỉ lệ)
- Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4/SGK để minh hoạ
cho 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
Hs:Suy nghĩ – Thảo luận nhóm và trả lời
VD:
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>8</b>
<b>6</b>
<b>,</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<sub> hoặc </sub>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<sub> </sub> <sub></sub>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>12</b>
<b>6</b>
<b>6</b>
<b>3</b>
<b>HĐ4: Luyện tập 15’</b>
Gv:Cho Hs làm bài 2/SGK
1Hs:Lên bảng thực hiện
1.Tính chất
<b>?4. Biết x và y tỉ lệ thuận</b>
x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6
y y1=6 y2=8 y3=10 y4=12
a)Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
<sub> y1 = k.x1 hay 6 = k.3 </sub> <sub> k = 2</sub>
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8
y3 = k.x3 = 2.5 = 10
y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c) <b>2</b>
<b>4</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
(chính là hệ số tỉ
lệ)
* Tính chất : SGK/53
* Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
thì :
+ <i><b>k</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
B i 2/54SGKà
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ và thông báo
kết quả
Gv:Cho Hs làm bài 3/SGK
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ và thông báo
kết quả
Gv:Cho Hs làm bài 4/SGK
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ và thông báo
kết quả
<b>3 Củng cố:(4’)</b>
Hs: Nhắc lại
- Định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
y 6 2 -2 - 4 - 10
Bài 3 Sgk :
Giải
a) 7,8
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với
nhau vì hệ số K = 7,8
Bài 4 sgk :
Giải
Nếu z=k y và y= h x => z =k h x
<b>4, Hướng dẫn học ở nhà 1’</b>
<b>Tiết 25: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ</b>
<b> ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
- Kĩ năng: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ+ sgk
- HS :Bảng nhỏ+sgk
III.Các hoạt động dạy và học:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra:(5’)
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Cho bảng sau:
t - 2 2 3 4
s 90 - 90 -135 -180
<b>Các khẳng định sau đúng hay sai</b>
S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận
S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là - 45
t tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là
<b>45</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<i><b>S</b></i>
<i><b>S</b></i>
<i><b>t</b></i>
<i><b>t</b></i>
2.Bài mới:(36’)
<b>HĐ1: Tìm hiểu đề bài tốn 20’</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung đề bài
toán 1 và hỏi Hs
Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì?
Hs:Đọc đề bài và trả lời tại chỗ
Gv: Khối lượng và thể tích của chì là hai đại
lượng như thế nào?
Gv:Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt
là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2
có quan hệ gì?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời
(
<b>17</b>
<b>12</b>
<b>2</b>
<b>1</b> <i><b>m</b></i>
<i><b>m</b></i>
và m2 – m1 = 56,5)
Gv:Vậy làm thế nào để tìm được m1;m2
Hãy ghi kết quả vào bảng nhỏ
Gv: Kiểm tra các kết quả của Hs sau đó chốt lại
vấn đề và ghi bảng lời giải
Gv:Yêu cầu Hs tìm cách giải khác
<b>1.Bài tốn 1:</b>
Cho V1 = 12cm3<sub> ; V2 = 17cm</sub>3
m2 – m1 = 56,5 (g)
Hỏi: m1 = ? (g) ; m2 = ? (g)
<b>Bài giải:</b>
Gọi khối lượng tương ứng của hai thanh
chì là m1 (g) và m2 (g)
Vì khối lượng và thể tích của vật thể là
2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có
<b>11,3</b>
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>56</b>
<b>12</b>
<b>17</b>
<b>12</b>
<b>17</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>m</b></i> <i><b>m</b></i> <i><b>m</b></i>
<i><b>m</b></i>
Vậy m1 = 11,3. 12 = 135,6(g)
m2 = 11,3. 17 = 192,1(g)
Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng là
135,6(g) và 192,1(g)
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?1/SGK
Hs:Thảo luận và làm bài theo 4 nhóm
Gv:Hướng dẫn 4 nhóm cùng phân tích đề bài để
làm Để có
<b>15</b>
<b>10</b>
<b>2</b>
<b>1</b> <i><b>m</b></i>
<i><b>m</b></i>
và m1 + m2 = 222,5 (g)
Gv: Kiểm tra và chữa bài 4 nhóm sau đó chốt lại
cách giải 2 bài toán trên
- Ta phải xác định được m và v là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận
- Từ đó sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
để giải
Hs:Tìm cách giải khác
Gv:Cho Hs đọc chú ý trong SGK
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài tốn 10’</b>
Gv:Đưa tiếp đề bài toán 2 lên bảng phụ và yêu
cầu
Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs :Cùng chữa bài vài nhóm
Gv:Chốt lại cách giải của bài
- Áp dụng định lí “Tổng ba góc trong một tam
giác”
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
<b>HĐ3: Luyện tập 6’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 5/ SGK
Hs:Tìm hiểu đề bài – Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ có
giải thích rõ ràng
Gv:Gợi ý
Dựa vào tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải
thích
3.Củng cố:(2’)
Gv:Để giải được các bài tốn về đại lượng tỉ lệ
thuận ta phải dựa vào đâu?
Hỏi : m1 = ? (g) ; m2 = ? (g)
<b>Bài giải:</b>
Gọi khối lượng tương ứng của hai thanh
kim loại là m1 (g) và m2(g)
Vì khối lượng và thể tích của vật thể là
2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có
<b>8,9</b>
<b>25</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>222</b>
<b>15</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<b>10</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>m</b></i> <i><b>m</b></i> <i><b>m</b></i>
<i><b>m</b></i>
Vậy m1 = 8,9. 10 = 89 (g)
m2 = 8,9. 15 = 133,5(g)
Trả lời: Hai thanh kim loại nặng là
135,6(g) và 192,1(g)
*Chú ý: SGK
Theo bài ra ta có
<b>3</b>
ˆ
<b>2</b>
ˆ
<b>1</b>
ˆ <i><b><sub>B</sub></b></i> <i><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>A</b></i>
và <b>0</b>
<b>180</b>
ˆ
ˆ
ˆ<sub></sub><i><b><sub>B</sub></b></i><sub></sub><i><b><sub>C</sub></b></i><sub></sub>
<i><b>A</b></i>
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có
<b>0</b>
<b>0</b>
<b>30</b>
<b>6</b>
<b>180</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
ˆ
ˆ
ˆ
<b>3</b>
ˆ
<b>2</b>
ˆ
<b>1</b>
ˆ
<i><b>B</b></i> <i><b>C</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>B</b></i> <i><b>C</b></i>
<i><b>A</b></i> <sub>Từ </sub>
đó <b>0</b>
<b>30</b>
ˆ<sub></sub>
<i><b>A</b></i> ; <i><b>B</b></i>ˆ<b>600</b> ; <i><b>C</b></i>ˆ<b>900</b>
Vậy: Số đo các góc của tam giác ABC
là 300<sub> ; 60</sub>0<sub> ; 90</sub>0
3.Luyện tập
<b>Bài 5/55SGK</b>
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
<b>9</b>
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
b) x và y khơng tỉ lệ thuận vì:
<b>5</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
- Xem lại lời giải các bài toán 1 và 2
- Làm các bài 6; 7; 8; 11/SGK và bài 8 12/SBT
<b>Tiết 26 : BÀI TẬP</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ
thuận và chia tỉ lệ.
- Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để giải tốn.
- <b>Thái độ : Thơng qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài </b>
toán liên quan đến thực tế.
II.Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ.
- HS :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
1 , Kiểm tra:(5’)
Làm bài 8/44SBT
2 .Bài mới:(35’
<b>HĐ1: Chữa bài về nhà 7’</b>
Hs1:Đọc to đề bài tập 6/SGK
Gv:Tóm tắt đề bài lên bảng
Hs2:Lên bảng trình bày lời giải của bài
Hs:Cịn lại theo dõi và so sánh với bài
làm của mình rồi cho nhận xét bổ xung
Gv:Chốt
Vì khối lượng cuộn dây thép tỉ lệ thuận
với chiều dài nên ta dễ dàng tìm được x
và y
<b>HĐ2: Làm bài tập mới28’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tập 7/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Cho Hs dự đốn xem ai nói đúng và
có giải thích
<b>1.Chữa bài về nhà</b>
<b>Bài 6/55SGK</b>
Cho biết 1mét dây nặng 25 gam
a)Giả sử x mét dây nặng y gam
y = 25x
b)Biết cuộn dây nặng 4,5kg = 4500g
<sub> x = 4500 : 25 = 180</sub>
Vậy cuộn dây dài 180 mét
<b>2.Làm bài tập mới</b>
<b>Bài 7/56SGK</b>
Vì khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận nên:
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Chốt và đặt câu hỏi
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và
đường là 2 đại lượng có quan hệ như thế
nào?
- Hãy áp dụng tính chất của đại lượng tỉ
lệ thuận <sub>Người nói đúng</sub>
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 8/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Cho Hs thảo luận theo nhóm cùng
bàn để tìm ra lời giải
Hs:Đại diện vài nhóm nêu cách giải
Các nhóm cịn lại cùng theo dõi và cho
ý kiến bổ xung
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra sau đó
sửa sai và trình bày lời giải lên bảng.
Qua đó nhắc nhở Hs việc chăm sóc và
bảo vệ cây trồng là góp phần bảo về môi
trường xanh, sạch, đẹp.
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 9/SGK
Hs:Cùng tìm hiểu đề bài và đưa ra cách
giải theo 4 nhóm
Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm mang bài
lên gắn
Hs:Các nhóm nhận xét chéo nhau
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải
mẫu
Hs:Các nhóm quan sát lời giải mẫu và
đối chiếu với bài nhóm mình rồi sửa lại
chỗ sai cho đúng
Gv:Nêu câu đố ở bài 11/SGK
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách cho Hs
quan sát đồng hồ để bàn và hỏi :
Kim giờ quay 1 vịng thì kim phút quay
bao nhiêu vòng? kim giây quay bao
nhiêu vòng ?
Hs:Quan sát – Trả lời
3.Củng cố:(3’)
Hs:Nhắc lại
- Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận
- Tính chất đại lượng tỉ lề thuận
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
có:
<i><b>x</b></i>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<sub> x = </sub> <b>3,75</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>2</b>
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Gọi số cây phải trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần
lượt là x, y, z
(x, y, z
Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên theo bài
ra ta có:
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>96</b>
<b>24</b>
<b>36</b>
<b>28</b>
<b>32</b>
<b>36</b>
<b>28</b>
<b>32</b>
<i><b>y</b></i> <i><b>z</b></i> <i><b>x</b></i> <i><b>y</b></i> <i><b>z</b></i>
<i><b>x</b></i>
Từ đó : x = 32 : 4 = 8
y = 28 : 4 = 7
z = 36 : 4 = 9
Vậy: Số cây phải trồng và chăm sóc của các lớp
7A, 7B, 7C lần lượt là
8 cây, 7 cây, 9 cây.
<b>Bài 9/56SGK</b>
Gọi khối lượng (kg) của ni ken, kẽm và đồng lần
lượt là a, b, c (a,b,c > 0)
Theo bài ra ta có:
<b>13</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
và a + b + c = 150
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>7</b>
<b>20</b>
<b>150</b>
<b>13</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>13</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<i><b>b</b></i> <i><b>c</b></i> <i><b>a</b></i> <i><b>b</b></i> <i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
Từ đó: a = 3.7,5 = 22,5
b = 4.7,5 = 30
c = 13.7,5 = 97,5
Vậy: Khối lượng ni ken, kẽm, đồng lần lượt là
22,5kg ; 30kg ; 97,5kg
<b>Bài 11/56SGK</b>
Kim giờ quay 1 vịng thì kim phút quay 12 vịng.
Kim phút quay 1 vịng thì kim giây quay 60
vịng.
Vậy khi kim giờ quay 1 vịng thì kim phút quay
12 vòng, kim giây quay 12.60 = 720 (vòng)
4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận
- Làm bài 10/SGK, bài 13 17/SBT
- Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lệ nghịch”
Tiết 27: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ nghịch
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Biết cách
tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ
và giá trị tương ứng của đại lượng kia
- Thái độ: Có ý thức liên hệ vào thực tế.
II.Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ.+SGK
- HS :Bảng nhỏ +SGK
III.Các hoạt động dạy và học:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra:(4’)
Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận. Viết dạng tổng quát.
2 Bài mới
<b>HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa 20’</b>
Gv:Cho Hs ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học
ở Tiểu học. Sau đó yêu cầu Hs làm ?1/SGK
Hs:Cùng thực hiện theo sự gợi ý của Gv và thảo
luận rồi ghi kết quả vào bảng nhỏ
Gv:Gọi đại diện vài em đọc kết quả từng câu
Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho ý kiến nhận xét
bổ xung
<b>1.Định nghĩa</b>
<b>?1. a)Diện tích hình chữ nhật</b>
S = x.y = 12cm2<sub> </sub><sub></sub> <sub> y = </sub>
<i><b>x</b></i>
<b>12</b>
b)Lượng gạo trong tất cả các bao là
x.y = 500kg <sub> y = </sub>
<i><b>x</b></i>
<b>500</b>
Gv:Ghi bảng kết quả từng câukhi đã sửa sai và
yêu cầu Hs hãy rút ra nhận xét sự giống nhau
giữa các công thức trên
Hs:Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ
nghịch và nhấn mạnh
y =
<i><b>x</b></i>
<i><b>a</b></i>
hay x.y = a
Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp ?2/SGK
Lập công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ
nghịch và trả lời vào bảng nhỏ
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ
<b>HĐ3:Luyện tập 15’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 12/SGK
1Hs :Đọc to đề bài
Gv:Yêu cầu Hs làm bài tại chỗ theo 4 nhóm vào
bảng nhỏ
Hs:Đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn
Gv:Cho các nhóm lần lượt nhận xét chéo bài
nhau
Gv:Sửa sai và chốt lại lời giải các nhóm sau đó
ghi bảng lời giải mẫu
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài
13/SGK
Hs:Suy nghĩ tìm cách điền vào ô trống cho
đúng
Gv:Gợi ý
Dựa vào cột 6 để tìm hệ số a
Hs:Cịn lại cùng làm và cho ý kiến nhận xét bổ
xung (Nếu cần)
.
<b>3, Củng cố:(5’)</b>
Hs: Nhắc lại
- Định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch
chuyển động đều là
v.t = 16km <sub> v = </sub>
<i><b>t</b></i>
<b>16</b>
*Nhận xét:
Điểm giống nhau của các công thức trên
là: Đại lượng này bằng một hằng số chia
cho đại lượng kia
<b>*Định nghĩa: SGK</b>
Nếu <sub> y = </sub>
<i><b>x</b></i>
hay x.y = a thì y tỉ lệ
nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
<b>?2. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –</b>
3,5
<sub> y = </sub>
<i><b>x</b></i>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>3</b>
thì x =
<i><b>y</b></i>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>3</b>
<b>Vậy: x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ </b>
số tỉ lệ – 3,5
*Chú ý: SGK
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
nên
a)Từ y =
<i><b>x</b></i>
<i><b>a</b></i>
hay a = x.y = 8.15 =120
b) y =
<i><b>x</b></i>
<b>120</b>
c) Khi x = 6 <sub> y = </sub> <b>20</b>
<b>6</b>
<b>120</b>
Khi x = 10 <sub> y = </sub> <b>12</b>
<b>10</b>
<b>120</b>
<b>Bài 13/58SGK</b>
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x 0,5 -1,2 <b>2 -3</b> 4 6
y <b>12</b> <b>-5</b> 3 -2 1,5 <b>1</b>
4, Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Học và làm bài 14; 15/SGK và bài 18 22SBT
<b>Tiết 28: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</b>
I.Mục tiêu
Kiến thức: Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ
lệ nghịch
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Biết cách
tìm hệ số tỉ lệ nghịch. Tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ
và giá trị tương ứng của đại lượng kia
- Thái độ: Có ý thức liên hệ vào thực tế.
II.Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ.+SGK
- HS :Bảng nhỏ +SGK
III.Các hoạt động dạy và học:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra:(4’)
Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch ?
<b>2 Bài mới:</b>
<b>HĐ2: Tính chất 20’</b>
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung ?
<b>2.Tính chất</b>
3/SGK
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi kết
quả từng câu vào bảng nhỏ
Gv:Yêu cầu đại diện và nhóm mang bài lên gắn
Gv+Hs:Cùng chữa bài các nhóm
Gv:Giới thiệu 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ
nghịch
Hs:So sánh với 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ
thuận
Gv:Yêu cầu nêu rõ điểm giống và khác nhau
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
<b>HĐ3:Luyện tập 15’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 14/SGK
1Hs :Đọc to đề bài
Gv:Yêu cầu Hs làm bài tại chỗ theo 4 nhóm vào
bảng nhỏ
Hs:Đại diện 4 nhóm mang bài lên gắn
Gv:Cho các nhóm lần lượt nhận xét chéo bài
nhau
Gv:Sửa sai và chốt lại lời giải các nhóm sau đó
ghi bảng lời giải mẫu
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài
15/SGK
Hs:Suy nghĩ tìm cách điền vào ơ trống cho
đúng
Gv:Gợi ý
Dựa vào cột 6 để tìm hệ số a
1Hs:Lên bảng điền
Hs:Còn lại cùng làm và cho ý kiến nhận xét bổ
xung (Nếu cần)
.
<b>3, Củng cố:(5’)</b>
Hs: Nhắc lại
- Định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ
x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5
y y1=30 y2=20 y3=15 y4=12
a) Vì x1.y1 = a <sub> a = 2.30 = 60</sub>
b) y2 = 60 : 3 = 20
y3 = 60 : 4 = 15
y4 = 60 : 5 = 12
c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60
(bằng hệ số tỉ lệ)
*Tính chất : SGK
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
thì
+) x1.y1 = x2.y2 = ... = xn.yn = a
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<b>3. Luyện tập</b>
Bài tập 14 sgk
Giải
Gọi số công nhận là x và số việc làm là
y . Vì năng suất làm việc của mỗi người
là như nhau nên số côngh nhân tỉ lệ vứi
số ngày , do đó ta có cơng thức tổng
qt ; y= a/x theo điều kiện thì , khi x=
35 thì y= 168 nên thay vào ta tính được
a : a=35 .168 =58880
Do đod khi x= 28 thì y= 58880/ 28 =
210
28 cơng nhân đó xây ngơ nhà đó hết 210
Bài 15 sgk
Giải
a) tích xy là hằng số ( bằng số giơI một
ngày máy cầy hết cánh đồng ) nên x và y
tỉ lệ nghich với nhau
nghịch
4, Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Học và làm bài 14; 15/SGK và bài 18 22SBT
<b> Lớp 7a giảng ……….tổng .. vắng ……:</b>
<b> Lớp 7b giảng ……….tổng .. vắng ……:</b>
<b> Tiết 29: </b>
<b>MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán
cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng : Biết cách trình bày lời giải của bài tốn về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ +sgk
- HS : Bảng nhỏ +sgk
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra:(4’)
Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng
tỉ lệ nghịch
2Bài mới:
<b>HĐ1: Tìm hiểu bài tốn 1 . 15’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tốn
1/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Hướng dẫn Hs cùng phân tích để tìm ra
cách giải
- Ta gọi vận tốc mới và cũ của ô tô lần lượt
là V2 và V1 (km/h). Thời gian tương ứng của
vận tốc là t2 và t1 (h). Hãy tóm tắt bài rồi lập
tỉ lệ thức của bài tốn.
- Từ đó tìm t2
Gv:Nhấn mạnh
Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài tốn 2 20’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
Hs: Đọc và tóm tắt đề bài
Gv:Gợi ý
+) Gọi số máy của 4 đội lần lượt là
x1; x2 ; x3 ; x4 (máy) <sub>ta có điều gì </sub>
+)Số máy và số ngày có quan hệ với nhau
như thế nào?
+) Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch ta có các tích nào bằng nhau
+)Biến đổi các tích đó thành dãy tỉ số bằng
nhau
VD : 4x1 =
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>
+)Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
để tìm x1; x2 ; x3 ; x4
Hs:Cùng thực hiện lần lượt theo từng gợi ý
của Gv
Gv:Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ
giữa “Bài toán tỉ lệ nghịch” và “Bài toán tỉ lệ
thuận”
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với
<b>Bài tốn1:</b>
<b>Tóm tắt + Lời giải</b>
Ơ tơ đi từ A đến B với
Vận tốc là v1thì thời gian là t1
Vận tốc là v2thì thời gian là t2
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch nên
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>v</b></i>
<i><b>v</b></i>
Mà t1 = 6 ; v2= 1,2v1
D đó
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>6</b>
<i><b>v</b></i>
<i><b>v</b></i>
<i><b>t</b></i> = 1,2
<sub>t2 = </sub>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>6</b>
= 5
Vậy: Nếu đi với vận tốc mới thì ơ tơ đi từ
A đến B hết 5 giờ.
<b>Bài toán 2</b>
<b>Bài giải:</b>
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là
x1; x2 ; x3 ; x4 (máy)
Ta có : x1+ x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hồn
thành cơng việc nên ta có :
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>10</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>12</b>
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
ta có :
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
=
<b>10</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<i><b>x</b></i>
= <b>60</b>
<b>60</b>
<b>36</b>
<b>36</b>
<b>12</b>
<b>1</b>
<b>10</b>
<b>1</b>
<b>6</b>
<i><b>x</b></i> <i><b>x</b></i> <i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
Từ đó x1 =
<b>4</b>
<b>1</b>
.60 = 15
x2 =
<b>6</b>
<b>1</b>
.60 = 10
x3 =
<b>10</b>
<b>1</b>
.60 = 6
x4 =
<b>12</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>
<b>1</b>
vì y =
<i><b>x</b></i>
<i><b>a</b></i>
= a.
<i><b>x</b></i>
<b>1</b>
Vậy: Nếu x1; x2 ; x3 ; x4 tỉ lệ nghịch với các
số 4; 6;10;12 thì x1;x2;x3 ; x4 tỉ lệ thuận với
các số
<b>4</b>
<b>1</b>
;
<b>6</b>
<b>1</b>
;
<b>10</b>
<b>1</b>
;
<b>12</b>
<b>1</b>
Hs: Chú ý nghe – Hiểu
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn
?/SGK
Hs: Cùng làm bài theo sự dẫn dắt
của Gv
Gv: Áp dụng công thức liên hệ giữa 2 đại
lượng tỉ lệ thuận và công thức liên hệ giữa 2
đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs: Trình bày tại chỗ vào bảng nhỏ theo
nhóm cùng bàn
Gv+Hs: Cùng chữa bài vài nhóm
3.Củng cố:(4’)
Gv:Cho Hs
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất của 2 đại
lượng tỉ lệ thuận, 2 đại
lượng tỉ lệ nghịch
- Viết đưới dạng công thức rồi so sánh
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15 (máy);
10(máy); 6(máy); 5(máy)
<b>?. a) x và y tỉ lệ nghịch </b> x =
<i><b>y</b></i>
<i><b>a</b></i>
y và z tỉ lệ nghịch y =
<i><b>z</b></i>
<i><b>b</b></i>
<sub>x = </sub> <i><b><sub>b</sub></b></i> <i><b>z</b></i>
<i><b>a</b></i>
<i><b>z</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>.</b>
(có dạng x = k.z)
Vậy x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch <sub> x = </sub>
<i><b>y</b></i>
<i><b>a</b></i>
y và x tỉ lệ thuận <sub> y = b.z</sub>
x =
<i><b>z</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
<b>.</b> hay x.z = <i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
hoặc x =
<i><b>z</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
Vậy x tỉ lệ nghịch với z
4 Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Xem lại cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Ôn đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
- Làm bài 16 23/SGK
<b> </b>
<b> Tiết 30: BÀI TẬP</b>
I.Mục tiêu
để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập
mang tính thực tế như bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động....
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.Kiểm tra: Ki m tra 15’ể
<b>Đề bài</b> <b>Điểm</b> <b>Đáp án (biểu điểm)</b>
<b>Câu1: Hãy viết tỉ lệ thuận (TLT) hay tỉ lệ </b>
nghịch (TLN) vào ô trống cho đúng.
a)
x -1 1 3 5
y -5 5 15 25
b)
x -5 -2 2 5
y -2 -5 5 2
c)
x - 4 -2 10 20
y 6 3 - 15 -30
<b>Câu 2: Hãy ghép mỗi câu ở cột A với mỗi ý ở </b>
cột B để được khẳng định đúng.
<b>Cột A</b> <b>Ghép</b> <b>Cột B</b>
1)Nếu x.y = a
(a 0)
1 a) thì a = 60
2)Cho biết x và y
tỉ lệ nghịch, nếu
x = 2; y = 30
2
b) thì y tỉ lệ
thuận với x theo
hệ số tỉ lệ k = -2
3) x tỉ lệ thuận với
y theo hệ số tỉ lệ
k =
<b>2</b>
<b>1</b>
3
c) thì x và y tỉ lệ
thuận
4) y =
<b>20</b>
<b>1</b>
x
4
d) ta có y tỉ lệ
nghịc với x theo
hệ số tỉ lệ a
6đ
4đ
<b>Câu1: Mỗi ý viết đúng </b>
được 2 điểm.
a) Tỉ lệ thuận
b) Tỉ lệ nghịch
c) Tỉ lệ thuận
<b>Câu2: Mỗi khẳng định </b>
ghép đúng được 1 điểm.
1d ; 2a
3b ; 4c
2.Bài mới:
HĐ 1 : luyện tập 25’
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập1
Gv: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng điền (mỗi
nhóm điền 1 bảng)
Hs: Các nhóm cịn lại theo dõi và cho ý kiến
nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt lại vấn đề
Phải dựa vào công thức liên hệ giữa 2 đại
lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ
lệ. Từ đó mới tìm được x hoặc y.
Hs: Nghe – Hiểu
Gv: Cho Hs làm tiếp bài 19/SGK
Hs:Cùng đọc nhỏ và tóm tắt đề bài theo sự
gợi ý của Gv
- Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch
- Tìm x
Hs: Các nhóm lập tỉ lệ thức vào bảng nhóm
Gv: Kiểm tra bài các nhóm
Hs:Các nhóm tìm tiếp x và thơng báo kết quả
3.Củng cố:(3’)
Gv:Chốt lại tồn bài
+ Để giải được các bài tốn về đại lượng tỉ lệ
thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích
bằng nhau) tương ứng
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để
giải.
<b>Bài1: Hãy chọn số thích hợp trong </b>
các số - 1; - 2; - 4; - 10; - 30; 1; 2;
3; 6; 10 để điền vào ô trống trong 2
bảng sau:
<i><b>Bảng1</b></i>: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận
x -2 -1 <b>1</b> <b>2</b> 3 5
y - 4 <b>-2</b> 2 4 <b>6</b> <b>10</b>
<i><b>Bảng 2</b></i>: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch
x -2 -1 <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> 5
y -15 <b>-30</b> 30 15 10 <b>6</b>
<b>Bài 19/61SGK.</b>
Cùng một số tiền mua được
51 mét vải loại I giá ađ<sub>/m</sub>
x mét vải loại II giá ađ<sub>/m</sub>
Vì số mét vải mua được và giá tiền
1 mét vải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
nên:
<b>100</b>
<b>85</b>
<b>%</b>
<b>85</b>
<b>51</b>
<i><b>a</b></i>
<i><b>a</b></i>
<i><b>x</b></i>
<sub>x = </sub>
<b>85</b>
<b>100</b>
<b>.</b>
<b>51</b>
= 60 (m)
Vậy: Với cùng số tiền có thể mua
được 60 mét vải loại II
4 Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn bài
<b>Tiết 31: </b>
HÀM SỐ
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm hàm số
- Kĩ năng: Nhận biết được đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia hay
không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng cơng thức)
Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Thái độ: Tập suy luận
II.Chuẩn bị
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra:(4’)
Phát biểu định nghĩa, tính chất của đại
lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ
lệ nghịch
2.Bài mới:(35’)
<b>HĐ1: Một số ví dụ về hàm số15’</b>
Gv:Trong thực tiễn và trong toán học ta
thường gặp các đại lượng thay đổi phụ
thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng
khác.
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵnVD1
Hs:Đọc bảng và cho biết
Theo bảng này nhiệt độ trong ngày cao
nhất khi nào? thấp nhất khi nào?
Gv:Đưa tiếp ví dụ 2 lên bảng phụ
Hs:Đọc và thực hiện ?1/SGK
Gv:Gọi 1Hs lên bảng điền
Hs:Còn lại cùng làm bài và ghi kết quả
Gv:Chữa bài cho Hs
Gv:Đưa tiếp ví dụ 3 lên bảng phụ
Hs:Đọc và thực hiện ?2/SGK
Gv:Yêu cầu Hs làm bài tại chỗ và thông
báo kết quả
Hs: Đọc kết quả
Gv:Ghi kết quả vào bảng sau khi đã sửa
sai cho Hs (nếu cần)
Gv:Nhìn vào bảng ở VD1 em có nhận
xét gì?
Hs: Suy nghĩ – Trả lời
1.Một số ví dụ về hàm số
*VD1: Nhiệt độ T (0<sub>C) tại các thời điểm </sub>
t (giờ) trong cùng 1 ngày được cho trong
bảng sau:
t
(giờ)
0 4 8 12 16 20
T (0<sub>C) 20 18 22 26 24 21</sub>
*VD2: SGK/63
<b>?1.</b>
V(m3<sub>) 1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>
m (g) <b>7,8</b> <b>15,6</b> <b>23,4</b> <b>31,2</b>
*VD3: SGK/63
<b>?2.</b>
v(km/h) 5 10 25 50
t(h) <b>10</b> <b>5</b> <b>2</b> <b>1</b>
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra
bảng phụ có ghi sẵn nhận xét/ SGK
Vậy: Hàm số là gì: phần 2/SGK
<b>HĐ 2: Khái niệm hàm số 10’</b>
Gv:Đưa khái niệm hàm số/SGK lên
bảng phụ và lưu ý cho Hs
Để y là hàm số của x cần có các điều
kiện sau:
+ x và y đều nhận các giá trị số
+Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+Với mỗi giá trị của x khơng thể tìm
được nhiều hơn 1 giá trị tương ứng của
y
Gv:Giới thiệu tiếp cho Hs phần chú ý
/SGK
Hs: Nhắc lại phần chú ý vài lần
Gv: Xét hàm số y = f(x) = 3x. Hãy tính
f(1) = ? ; f(-5) = ? ; f(0) = ?
Xét hàm số y = g(x) =
<i><b>x</b></i>
<b>12</b>
. Hãy tính
g(2) = ? ; g(- 4) = ?
Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn và
thơng báo các kết quả trên bảng nhỏ
Gv:Chữa bài cho Hs
<b>HĐ3: Luyện tập 10’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
24/SGK
Hs:Đọc bài và trả lời có giải thích
Gv:Nhấn mạnh
Với mỗi giá trị của x có 1 giá trị tương
ứng của y
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 25/SGK
3Hs: Lên bảng lần lượt tính
f(
<b>2</b>
<b>1</b>
) = ? f(1) = ? f(3) = ?
Hs: Còn lại cùng làm bài tại chỗ và so
sánh kết quả
Gv:Chữa bài cho Hs
<b>3 Củng cố:(4’)</b>
+ t là hàm số của v
<b>2. Khái niêm hàm số : SGK/63</b>
* Chú ý: SGK/63
<b>3.Luyện tập</b>
x - 4 -3 -2 -1 1 2 3 4
y 16 9 4 1 1 4 9 16
Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x
vì với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị
tương ứng của y.
<b>Bài 25/63SGK</b>
Cho hàm số y = f(x) = 3x2<sub> + 1</sub>
Ta có:
+) f(
<b>2</b>
<b>1</b>
) = 3.(
<b>2</b>
<b>1</b>
)2 <sub>+ 1 = 3.</sub>
<b>4</b>
<b>1</b>
+ 1 = 1
<b>4</b>
<b>3</b>
Gv: - Khi nào thì đại lượng này được
gọi là hàm số của đại lượng kia?
- Lấy ví dụ về hàm số
4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một
hàm số của x
- Làm bài 26 30/ SGK
- <b>Tiết 30 : LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Ngày giảng</b></i>: 17/12/2007
I.Mục tiêu
- <i><b>Kiến thức</b></i>: Củng cố khái niệm hàm số
- <i><b>Kĩ năng:</b></i> Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số
của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
- <i><b>Thái độ</b></i> : Học sinh tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và
ngược lại
II.Chuẩn bị
- Thầy:Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
2.<i><b>Kiểm tra</b></i>:(4’)
- Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
- Làm bài 26/64SGK
3.<i><b>Bài mới</b></i>:(35’)
<i><b>Các hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động1: Nhận biết hàm số theo bảng</b>
cho trước
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
27/64SGK
Hs:Quan sát cả 2 bảng a và b sau đó trả
lời có giải thích
Gv:Nếu có hãy viết công thức liên hệ
giữa 2 đại lượng x và y
Hs:Viết cơng thức vào bảng nhỏ
Gv:Có nhận xét gì về các giá trị của y?
<sub> y có là hàm số của đại lượng x </sub>
khơng? Nếu có thì đây là hàm gì? Tại
sao?
<b>Dạng1:</b><i><b>Nhận biết hàm số theo bảng cho </b></i>
<i><b>trước.</b></i>
<i><b>Bài 27/64SGK</b></i>
a)
x -3 -2 -1
<b>2</b>
<b>1</b> 1 2
y -5 -7,5 -15 30 15 7,5
Đai lượng y có là hàm số của đại lượng x vì
y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi
giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng
của y.
Cơng thức: Từ x.y = 15 <sub>y = </sub>
<i><b>x</b></i>
Hs:Quan sát bảng – Suy nghĩ và trả lời
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra
<b>Hoạt động2: Nhận biết hàm số qua công </b>
thức đã cho
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
28/64SGK
Hs1:Lên bảng thực hiện câu a
Hs2: Lên bảng thực hiện câu b
Hs:Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ
theo nhóm cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 29/SGK
Hs:Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv:Chữa 1 số bài đại diện
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
30/SGK và hỏi Để trả lời được bài tập
này ta phải làm thế nào?
Hs:Ta phải tính f(-1); f(
<b>2</b>
<b>1</b>
) và f(3) rồi đối
chiếu với các kết quả đã cho ở đề bài
Gv:Đưa tiếp đề bài 31/SGK lên bảng phụ
và đặt câu hỏi:
Biết x tính y như thế nào và ngược lại ?
Hs:Từ y = <i><b>x</b></i>
<b>3</b>
<b>2</b>
3y = 2x
Vậy x =
<b>2</b>
<b>3</b><i><b>y</b></i>
<b>Hoạt động 3:Nhận biết hàm số qua sơ đồ</b>
Gv:Giới thiệu cho Hs cách cho tương
ứng bằng sơ đồ ven.
Giải thích cho Hs rõ a tương ứng với
m,...; b tương ứng với p,...
Gv:Lưu ý cho Hs
Tương ứng xét theo chiều x
Vậy: y và x tỉ lệ nghịch với nhau
x 0 1 2 3 4
y 2 2 2 2 2
Y là một hàm hằng. Vì với mỗi giá trị của x
chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
<b>Dạng2: </b><i><b>Nhận biết hàm số qua công thức</b></i>
<i><b>Bài 28/64SGK</b></i>
Cho hàm số y = f(x) =
<i><b>x</b></i>
<b>12</b>
a) f(5) =
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>5</b>
<b>12</b>
f(-3) =
<b>3</b>
<b>12</b>
- 4
b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số
vào bảng.
x -6 - 4 -3 2 5 6 12
F(x)=
<i><b>x</b></i>
<b>12</b> -2 -3 - 4 6
<b>5</b>
<b>12</b> 2 1
<i><b>Bài 29/64SGK</b></i>
Cho hàm số y = f(x) = x2<sub> – 2</sub>
f(2) = 22<sub> – 2 = 2 f(-1) = (-1)</sub>2<sub> – 2 = -1</sub>
f(1) = 12<sub> – 2 = -1 f(-2) = (-2)</sub>2<sub> – 2 = 2</sub>
f(0) = 02<sub> – 2 = -2</sub>
<i><b>Bài 30/64SGK</b></i>
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9
<b>2</b>
<b>1</b>
) = - 3
<b>2</b>
<b>1</b>
) = 1 – 8.(
<b>2</b>
<b>1</b>
) = - 3
c) f(3) = 25
<i><b>Bài 31/65SGK</b></i>
Cho hàm số y = <i><b>x</b></i>
<b>3</b>
<b>2</b>
. Điền số thích hợp
vào ơ trống trong bảng sau:
x - 0,5 -3 0 4,5 9
y
<b>3</b>
<b>1</b>
tới y
Hs:Quan sát kĩ 2 sơ đồ và trả lời có giải
thích
<b>Dạng3: </b><i><b>Nhận biết hàm số qua sơ đồ</b></i>
<i><b>Bài tập</b></i> a)
Có biểu diễn một hàm số vì với mỗi giá trị
của x ta chỉ xác định được một giá trị tương
ứng của y
b)
Không biểu diễn một hàm số vì với mỗi giá
trị của
4.<i><b>Củng cố</b></i>:(4’)
- Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
- Kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng
5.<i><b>Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà</b></i>:(1’)
- Làm bài 36 43/SBT
- Đọc trước bài “Mặt phẳng toạ độ”
<b> </b>
<b>Tiết 32: </b>
<b>MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác
định vị trí của một điểm trên mặt phẳng
- Kĩ năng : Biết vẽ hệ trục toạ độ
Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng
Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết
toạ độ của nó
<b>- Thái độ : Học sinh thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích </b>
học tốn
- GV : Bảng phụ + Bản đồ địa lí Việt Nam
- HS : Bảng nhóm +SGK
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1 Kiểm tra:(4’)
Làm bài 36/48SBT
2 .Bài mới:(36’)
<b>HĐ1: Đặt vấn đề 9’</b>
Gv: Đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng và
giới thiệu
Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định
bởi 2 số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ
Hs: Đọc toạ độ của một điểm khác
Gv:Cho Hs quan sát chiếc vé xem phim (hình
15/SGK) và hỏi
Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết
điêug gì?
Hs:Quan sát – Trả lời tại chỗ
Gv:Chốt lại các ý kiến của Hs và giải thích lại
cho Hs rõ hơn
Gv:Trong tốn học để xác định vị trí của 1
điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. Vậy
<b>HĐ2 : Mặt phẳng toạ độ 10’</b>
Gv:Giới thiệu mặt phẳng toạ độ và hướng dẫn
Hs cách vẽ hệ trục toạ độ
Hs:Nghe Gv giới thiệu hệ toạ độ Oxy sau đó
vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo hướng dẫn của Gv
Gv:Sau khi Hs vẽ xong hệ trục toạ độ Oxy thì
giới thiệu tiếp cho Hs nắm được
- Trục tung
- Trục hoành
- Gốc toạ độ
- Mặt phẳng toạ độ
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình và yêu
cầu Hs nhận xét hệ trục toạ độ Oxy của một
bạn vẽ đúng hay sai?
<b>1. Đặt vấn đề</b>
*VD1: SGK/65
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là:
1040<sub> Đ (kinh độ)</sub>
80<sub> B (vĩ độ)</sub>
- Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế
(dãy H).
- Số 1 chỉ số thứ tự của ghế ghi trong
dãy (ghế số1)
<b>2. Mặt phẳng toạ độ</b>
y
0 x
+ Trục toạ độ: Ox, Oy
+Trục hoành(hoành độ):Ox(ngang)
+Trục tung (tung độ): Oy (đứng)
+ Gốc toạ độ : O
+ Mặt phẳng toạ độ : Oxy
<b>H Đ3: Toạ độ của một điểm trong mặt </b>
<b>phẳng toạ độ10’</b>
Gv:Yêu cầu Hs vẽ hệ trục toạ độ Oxy sau đó
lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17/SGK
rồi thực hiện các thao tác như SGK và giới
thiệu cặp số
(1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P
Kí hiệu : P(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của điểm P
Số 3 gọi là tung độ của điểm P
Gv:Nhấn mạnh
Khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ
hồnh độ cũng viết trước, tung độ viết sau
Gv:Hãy biểu diễn tiếp trên hệ trục toạ độ Oxy
các điểm Q(- 2; 2) và E(3; - 2)
2Hs:Lên bảng biểu diễn
Hs:Còn lại cùng biểu diễn vào vở
Gv:Kiểm tra và uốn nắn cách vẽ cho Hs cả
lớp.Sau khi Hs vẽ xong thì Gv hỏi thêm
Hãy cho biết hoành độ và tung độ của các
điểm Q và E
Hs:Trả lời tại chỗ
<b>HĐ4: Luyện tập 7’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
32/SGK
Hs1:Lên bảng thực hiện câu a
Hs2:Lên bảng thực hiện câu b
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào bảng nhỏ và
cho nhận xét bổ xung
3.Củng cố:(3’)
Hs:Nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ
độ, toạ độ của một điểm
<b>3. Toạ độ của một điểm trong mặt </b>
<b>phẳng toạ độ</b>
<b>4.Luyện tập</b>
<b>Bài 32/67SGK</b>
a) M(- 3; 2) , N(2; - 3)
P(0; - 2) , Q(- 2; 0)
b) TRong mỗi cặp điểm M và N; P
và Q hoành độ của điểm này bằng
tung độ của điểm kia và ngược lại
4 - Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Học bài
- Làm bài 33 38/SGK
<b> Lớp 7a giảng ……….tổng 28 vắng ……:</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm
- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí
của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết
tìm toạ độ của một điểm cho trước.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi vẽ hệ trục toạ độ
II.Chuẩn bị
- GV Bảng phụ
- HS : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học :
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>1.Kiểm tra:(4’)</b>
<b>Làm bài 33/67SGK</b>
<b>2.Bài mới:(35’)</b>
<b>HĐ1: Tổ chức luyện tập 39’ </b>
Gv:Yêu cầu Hs đọc và trả lời bài tập
34/SGK
Hs:Đọc – Suy nghĩ – Trả lời
20/SGK và yêu cầu Hs hãy tìm toạ độ các
đỉnh của hình chữ nhật ABCD và toạ độ
các đỉnh của tam giác PRQ
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở
Gv:Lưu ý Hs
Khi viết toạ độ của một điểm thì hồnh độ
viết trước, tung độ viết sau
Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng
Gv:Ghi bảng đề bài 36/SGK
1Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở
Gv:Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Hs:Trả lời có giải thích
Gv:Hướng dẫn Hs cách vẽ hệ trục toạ độ
Oxy trong trường hợp này một cách khoa
học, đẹp
Gv:Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn đề bài
37/SGK
Hs: Thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài
Hs1: Lên bảng thực hiện câu a
Hs2: Lên bảng thực hiện câu b
Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở
Gv:Lưu ý Hs cách vẽ hệ trục toạ độ Oxy
<b>Bài 34/68SGK</b>
a) Một điểm bất kì trên trục hồnh có tung độ
bằng 0
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hồnh độ
bằng 0
<b>Bài 35/68SGK</b>
Toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là:
A(0,5; 2), B(2; 2), C(2; 0), D(0,5; 0)
Toạ độ các đỉnh của tam giác PRQ là:
P(-3; 3), R(-3; 1), Q(-1; 1)
<b>Bài 36/68SGK</b>
sao cho khoa học, đẹp
Gv:Hãy nối các điểm A, B, C, D, O. Có
Đến tiết sau ta sẽ nghiên cứu kĩ về phần
này
<b>HĐ2: Bài toán thựctế</b>
Gv:Yêu cầu Hs đọc và quan sát hình 21 bài
38/SGK
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và ghi
câu trả lời vào bảng nhỏ
Gv:Yêu cầu đại diện vài nhóm mang bài
lên gắn
Hs:Các nhóm cịn lại nhận xét, bổ xung
Gv:Chốt và chữa bài cho Hs
3 Củng cố:(4’)
Hs:Đọc mục “Có thể em chưa biết”
SGK/69
Gv:Như vậy- Để chỉ một quân cờ đang ở vị
trí nào ta phải dùng
những kí hiệu nào? Và cả hai bàn cờ có bao
nhiêu ơ?
<b>Bài 37/68SGK</b>
Hàm số y được cho trong bảng sau
a)
x 0 1 2 3 4
y 0 2 4 6 8
Các cặp giá trị tương ứng (x, y) của hàm số
trên là
(0; 0), (1; 2), (2; 4), (3; 6), (4; 8)
<b>Bài 38/68SGK</b>
a)Đào là người cao nhất và cao 15dm hay
1,5m
b) Hồng là người ít tuổi nhất và là 11 tuổi
c)Hồng cao hơn Liên (1dm hay o,1m) và liên
nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
4 – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Xem lại các bài đã làm
- Làm bài 45 50/SBT
<b>Tiết 33: </b>
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = AX (A 0)
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm độ thị của hàm số, đồ thị của
hàm số y = ax (a 0)
- Kĩ năng : Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
- Thái độ : Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong
nghiên cứu hàm số
II.Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ
- HS :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1 .Kiểm tra:(4’)
Thực hiện ?1/49/SGK
2 . Bài mới:(35’
<b>HĐ1: Tìm hiểu khái niệm đồ thị của hàm số</b>
<b>10’</b>
Gv:Giữ lại phần kiểm tra bài cũ để vào bài mới
Các điểm A, B, C, D, E biểu diễn các cặp số
của hàm số y = f(x)
Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị hàm số y =
f(x) đã cho.
Vậy: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
Hs:Đọc phần định nghĩa SGK/69
Gv:Để vẽ đồ thị hàm số y = f(x) trong ?1 ta
phải thực hiện những bước nào?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời
Gv:Chốt lại vấn đề
- Trước hết vẽ hệ trục toạ độ Oxy
- Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm
biểu diễn các cặp giá trị (x, y) của hàm số
<b>HĐ2 : Tìm hiểu dạng của đồ thị của </b>
<b>hàm số y = ax (a 0) 15’</b>
Gv:Xét hàm số y = 2x có dạng
y = ax với a = 2
- Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x, y)? (có
<b>1. Đồ thị của hàm số là gì?</b>
a) (-2;3), (-1;2), (0;-1), (0,5;1), (1,5;-2)
b)
Tập hợp biểu diễn các cặp số như trên gọi
là đồ thị của hàm số y = f(x)
vơ số cặp số (x, y))
- Chính vì hàm số có vơ số cặp số (x, y) nên ta
không thể liệt kê được hết các cặp số của hàm
số
Hs:Thực hành ?2/SGK theo nhóm cùng bàn
vào bảng nhỏ
Gv:Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs:Các nhóm cịn lại cùng theo dõi và bổ xung
ý kiến
Gv:Nhấn mạnh
Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y =
2x cùng nằm trên 1 đường thẳng qua gốc toạ
độ
Hs:Nhắc lại kết luận về dạng của đồ thị của
hàm số y = ax (a 0) và trả lời ?3/SGK
Gv:Cho Hs thực hành tiếp ?4/SGK
- Nêu nhận xét
Hs:Thực hành tiếp ví dụ 2/SGK
Gv:Hãy nêu các bước giải
Hs:Suy nghĩ – Trả lời
Gv:Chốt lại vấn đề
- Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
- Xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị hàm số
khác điểm 0
Chẳng hạn A(2, -3)
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ
thị của hàm số y = -1,5x
1Hs:Lên bảng thực hành
Hs:Còn lại cùng thực hành vào vở
a)
x -2 2 0 -1 1
y - 4 4 0 -2 2
b)
Người ta đã chứng minh được rằng :
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một
đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
<b>?3. Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax </b>
(a 0) ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ
thị
<b>?4. Hs tự làm vào vở</b>
<b>Nhận xét: SGK/71</b>
<b>VD2: Vẽ đồ thị của hàm số y = -1,5x</b>
<b>Giải: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy</b>
- Với x = 2 ta được y = -3,
điểm A(2; -3) thuộc đồ thị hàm số
y = -1,5x. Vậy đường thẳng OA là đồ thị
của hàm số đã cho
<b>HĐ3: Luyện tập 10’</b>
Gv:Ghi bảng bài 41/SGK
Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý sau
Gv: - Điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y =
f(x) nếu y0 = f(x0)
- Xét A(
<b>3</b>
<b>1</b>
; 1). Ta thay x =
<b>3</b>
<b>1</b>
vào y = -3x
y = 1
Vậy: A đồ thị hàm số y = -3x
Tương tự xét điểm B, C
Hs:Làm bài tại chỗ và cho biết kết quả
Gv:Ghi bảng kết quả của điểm B và điểm C
sau khi đã sửa sai
3 Củng cố:(4’)
- Đồ thị của hàm số là gì?
- Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là đường
như thế nào?
- Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0) ta
cần thực hiện
những bước nào?
-3
3.Luyện tập
<b>Bài 41/72SGK</b>
Cho hàm số y = -3x
* Xét điểm A(
<b>3</b>
<b>1</b>
; 1)
Với x =
<b>3</b>
<b>1</b>
<sub>y = -3.( </sub>
<b>3</b>
<b>1</b>
) = 1
Vậy điểm A đồ thị hàm số y = -3x
* Xét điểm B(
<b>3</b>
<b>1</b>
; -1)
Với x =
<b>3</b>
<b>1</b>
<sub>y = 1. </sub>
Vậy điểm B đồ thị hàm số y = -3x
* Xét điểm C(0; 0)
Với x = 0 y = 0 . Vậy điểm C đồ thị
hàm số y = -3x
4. – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
<b>Tiết 34: </b>
<b>BÀI TẬP</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức:Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số
y = ax (a 0)
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0), biết kiểm tra
điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác
định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thái độ : Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn
II.Chuẩn bị
-GV :Bảng phụ
- HS :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra:(5’)
- Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là
đường như thế nào?
- Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x và y = -2x
trên cùng một hệ trục toạ độ
- Đồ thị của các hàm số này nằm trong góc
phần tư nào?
2 Bài mới:(35’)
<b>HĐ1: Chữa bài về nhà 13’</b>
Gv:Ghi bảng đề bài 39/SGK và yêu cầu
Hs1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị của
hàm số y = x
Hs2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x
Hs3: Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x
Gv:Gợi ý cho Hs cách vẽ
Mỗi một đồ thị hãy xác định toạ độ của 1
điểm rồi vẽ đồ thị của từng hàm số
<b>1.Chữa bài về nhà</b>
<b>Bài 39/71SGK</b>
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị
của các hàm số :
a) y = x A(1; 1)
b) y = 3x B(1; 3)
c) y = -2x C(1; -2)
d) y = - x D(-2; 2)
3
Gv:Sau khi 4 Hs vẽ xong cho Hs lớp nhận
xét về sự đúng, sai của các bạn
Gv:Hãy cho biết đồ thị của các hàm số y =
3x và y = x nằm ở góc phần tư thứ mấy?
Đồ thị nằm trong góc phần tư thứ 2 và thứ
4 là đồ thị của những hàm số nào?
Hs:Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời
Gv:Chốt lịa vấn đề bằng cách cho Hs trả lời
nhanh bài 40/SGK
<b>HĐ2:Làm bài tập mới 17’</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 26 và
yêu cầu của bài 42/SGK
Hs1:Đứng tại chỗ đọc toạ độ điểm A và
nêu cách tính hệ số a
Hs2:Lên bảng tìm tung độ và đánh dấu
điểm B trên đồ thị khi biết hoành độ bằng
<b>2</b>
<b>1</b>
Hs3:Lên bảng tìm hồnh độ và đánh dấu
điểm C trên đồ thị khi biết tung độ bằng (-
1)
Hs:Còn lại làm bài tại chỗ vào vở và nhận
xét bài trên bảng
Gv:Đưa tiếp đề bài 44/SGK lên bảng phụ
và yêu cầu
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng
nhỏ
Gv:Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs:Các nhóm theo dõi, nhận xét bổ xung
Gv:Kiểm tra bài các nhóm sau đó chốt lại
vấn đề và nhấn mạnh cho Hs cách sử dụng
đồ thị để từ x tìm y và ngược lại từ y tìm x
<b>HĐ3: Bài đọc thêm 5’</b>
Gv:Cho Hs tự đọc phần đọc thêm trong
1
-2 0 1
-2
<b>2.Làm bài tập mới</b>
<b>Bài 42/72SGK</b>
2
1
--2
-1
a)A(2; 1) .Thay x = 2; y = 1 vào công thức
y = a x ta được 1 = a.2 a =
<b>2</b>
<b>1</b>
b) Điểm B(
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>;</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
)
c) Điểm C(- 2; -1)
<b>Bài 44/73SGK</b>
SGK và cho biết dạng của đồ thị hàm số y
=
<i><b>x</b></i>
<i><b>a</b></i>
(a 0) là đường như thế nào?
3.Củng cố:(4’)
Hs:Nhắc lại
- Dạng của đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
- Cách xác định hệ số a khi biết toạ độ của
một điểm
- Cách xác định điểm thuộc hay không
f(4) = -2 ; f(0) = 0
b) y = -1 x = 2
y = 0 x = 0
y = 2,5 x = - 5
c) y dương <sub>x âm</sub>
y âm <sub>x dương</sub>
<b>3.Bài đọc thêm</b>
Đồ thị của hàm số y =
<i><b>x</b></i>
<i><b>a</b></i>
(a 0)
Gồm 2 nhánh (2 đường cong) sát với hệ trục
toạ độ
4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Trả lời 4 câu hỏi ôn tập chương II/ 76SGK
- Làm bài 43 47/SGK
<b> Tiết 35: </b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận, đại
lượng tỉ lệ nghịch và về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị
hàm số y = ax (a 0)
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
và xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0),
xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số
<b>- Thái độ:Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống và mối quan</b>
hệ giữa hình học với đại số thơng qua phương pháp toạ độ
II.Chuẩn bị
- GV :Bảng phụ
- HS : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập
2 Bài mới:(38’
<b>HĐ1: Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, </b>
<b>đại lượng tỉ lệ nghịch 18’</b>
Gv:Đặt câu hỏi để cùng Hs hồn thành
phần định nghĩa, tính chất, chú ý, ví dụ
về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ
nghịch
Hs:Trả lời tại chỗ theo từng yêu cầu
I. Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng
<b>tỉ lệ nghịch</b>
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
+)Định nghĩa:
y = k.x (k: hằng số 0 hay còn gọi là
hệ số tỉ lệ)
của Gv
Gv:Ghi bảng tóm tắt phần định nghĩa
và tính chất
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tốn1 và 2
Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài
Gv:Tính hệ số tỉ lệ k và hệ số tỉ lệ a
Hs:Tính và thơng báo kết quả tại chỗ
Gv:Sau khi tính hệ số tỉ lệ xong thì gọi
Hs:Cịn lại cùng tính và cho nhận xét
bổ xung
Gv:Ghi bảng đề bài tập3
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào
bảng nhỏ
Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm đại
diện
Gv:Nhấn mạnh
Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với
với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận
với các nghịch đảo của các số đó
a) <i><b>k</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>y</b></i>
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
+)Định nghĩa:
y =
<i><b>x</b></i>
<i><b>a</b></i>
(a: hằng số 0 hay cịn gọi là hệ số
tỉ lệ)
+)Tính chất:
a) y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = ... = a
b)
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<sub> ; </sub>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i>
<i><b>y</b></i>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<sub> ; ...</sub>
3.Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận,
<b>đại lượng tỉ lệ nghịch</b>
<b>Bài toán1: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ </b>
thuận. Điền vào các ô trống trong bảng
sau:
x - 4 - 1 0 2 5
y <b>8</b> 2 <b>0</b> <b>- 4</b> <b>- 10</b>
<b>Bài toán 2: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ</b>
nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng
sau
x - 5 - 3 - 2 <b>1</b> <b>6</b>
y <b>- 6</b> <b>- 10 - 15</b> 30 5
<b>Bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần</b>
a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6
b) Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
Bài giải:
a)Gọi 3 số lần lượt là a, b, c ta có:
<b>12</b>
<b>13</b>
<b>156</b>
<b>3</b>
<i><b>b</b></i> <i><b>c</b></i> <i><b>a</b></i> <i><b>b</b></i> <i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
Từ đó: a = 3.12 = 36 ;
b = 4.12 = 48 ; c = 6.12 = 72
b) Gọi 3 số lần lượt là x; y; z . Chia 156
thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta phải
chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với
<b>3</b>
<b>1</b>
;
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>y</b></i> <i><b>z</b></i> <i><b>x</b></i> <i><b>y</b></i> <i><b>z</b></i>
<b>HĐ2: .Ôn tập về khái niệm hàm số </b>
<b>và đồ thị hàm số 20’</b>
Gv: 1) Hàm số là gì ? Cho ví dụ
2) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
3)Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có
dạng như thế nào?
Hs:Trả lời tại chỗ từng nội dung Gv
đưa ra
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội
dung bài tập1
1Hs:Đọc tại chỗ
Hs:Còn lại theo dõi, nhận xét
Gv:Ghi bảng đề bài tập 2 và yêu cầu
Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax (a 0) rồi gọi lần lượt 3 Hs lên
vẽ 3 đồ thị
Gv:Đưa tiếp đề bài tập 3 lên bảng phụ
Từ đó: x =
<b>3</b>
<b>1</b>
.208 = 69
<b>3</b>
<b>1</b>
y =
<b>4</b>
<b>1</b>
.208 = 52
z =
<b>6</b>
<b>1</b>
.208 = 34
<b>3</b>
<b>2</b>
II.Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị
<b>hàm số</b>
<b>1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại </b>
lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị
của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị
tương ứng của y thì y được gọi là hàm số
của x và x gọi là biến số.
<b>2.Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất </b>
cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương
ứng(x,y) trên mặt phẳng toạ độ.
<b>3.Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một </b>
đường thẳng đi qua gốc toạ độ
4.Bài tập
<b>Bài1:Đọc toạ độ các điểm sau:</b>
A(2; -2); B(- 4; 0); C(1; 0); D(2; 4);
E(3; -2); G(0; -2); H(- 3; -2)
<b>Bài 2: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ </b>
thị các hàm số sau:
a) y = - x ; b) y =
<b>2</b>
<b>1</b>
x ; c) y =
<b>-2</b>
<b>1</b>
x
a) y = - x : A(2; -2)
b) y =
<b>2</b>
<b>1</b>
x : B(2; 1)
c) y =
<b>-2</b>
<b>1</b>
x : C(2; -1)
2
1
<b> -2 -1 1 2</b>
<b> -1</b>
<b> </b>
<b> -2</b>
<b>Bài 3:Giả sử A và B là 2 điểm thuộc đồ thị</b>
hàm số
Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài
Gv:Làm thế nào để tính được tung độ
Gv:Yêu cầu Hs tính nhanh tại chỗ vào
bảng nhỏ và thông báo kết quả
Gv:Ghi bảng cách tính x và y sau đó
hỏi Hs
Một điểm thuộc đồ thị của hàm số
y = f(x) khi nào?
Hs:Suy nghĩ trả lời
Một điểm thuộc đồ thị của hàm số
y = f(x) nếu có hồnh độ và tung độ
thoả mãn cơng thức của hàm số
<b>Củng cố:(5’)</b>
Gv:Hệ thống lại tồn bộ kiến thức
chương II
a)Tung độ của điểm A là bao nhiêu nếu
hồnh độ của nó bằng
<b>3</b>
<b>2</b>
b)Hồnh độ của điểm B là bao nhiêu nếu
tung độ của nó bằng (- 8)
<b>Bài giải:</b>
a)Thay
<b>3</b>
<b>2</b>
vào cơng thức ta có :
y = 3.
<b>3</b>
<b>2</b>
+1 <sub>y = 3</sub>
Vậy tung độ của điểm A là 3
b)Thay y = (- 8) vào cơng thức ta có : - 8
= 3x + 1 x = -3.
Vậy hoành độ của điểm B là (- 3)
4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài
tập trong chương
- Tiết sau ơn tập học kì
<b>Tiết 37: </b>
<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Ơn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính
giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ
lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết
- Thái độ:Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1 Kiểm tra: Kết hợp khi ơn tập
<b>HĐ1: Ơn số hữu tỉ, số thực, tính giá trị </b>
<b>biểu thức số 19’</b>
Gv:Số hữu tỉ là gì? Số hữu tỉ có thể biểu diễn
thập phân như thế nào? Số vô tỉ là gì? Số thực
là gì
Trong tập hợp R các số thực ta đã biết những
phép toán nào?
Hs:Suy nghĩ trả lời
Gv:Treo bảng ơn tập các phép tốn
Hs:Nhắc lại 1 số quy tắc phép toán trong
bảng
Gv:Yêu cầu Hs thực hiện 1 số các phép tính
Hs1:Lên bảng thực hiện câu a
Hs2:Thực hiện câu b
Hs:Cịn lại cùng thực hiện theo nhóm cùng
bàn vào bảng nhỏ
Gv:Gọi đại diện vài nhóm nhận xét bài trên
bảng
Hs3:Thực hiện tại chỗ câu c
Hs:Còn lại cùng theo dõi nhận xét, bổ xung
Gv:Sau khi Hs làm xong Gv chỉ trên lời giải
và chốt lại vấn đề
- Cẩn thận về dấu
- Đưa về cùng một loại (nên đưa về dạng
phân số) cho dễ tính
- Tính nhanh (nếu có thể)
Gv:Gọi tiếp 3 Hs khác lên bảng làm bài tập 2.
Mỗi Hs làm 1 câu
Hs:Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn
vào bảng nhỏ
Gv:Quan sát, kiểm tra việc làm bài của Hs
sau đó chữa một số bài đại diện
Gv:Chốt lại vấn đề cho Hs nhớ
- Cần thực hiện phép tính theo đúng thứ tự
- Những số hạng có 2 dấu nên áp dụng quy
tắc bỏ ngoặc để lấy 1 dấu
<b>HĐ2: Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, </b>
<b>tìm x 19’</b>
Gv: - Tỉ lệ thức là gì?
- Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số
bằng nhau
Hs:Thực hiện tại chỗ từng yêu cầu Gv đưa ra
Gv:Gọi 2Hs lên bảng làm bài tập 1. Mỗi Hs
làm 1 câu
1. Ôn số hữu tỉ, số thực, tính giá trị
<b>biểu thức số.</b>
+ Số hữu tỉ : Q
+ Số vô tỉ : I
+ Số thực : R
+ Bảng ôn tập các phép toán trong R
+ Các quy tắc phép toán trong R
- Luỹ thừa
- Định nghĩa căn bậc hai
<b>Bài1: Thực hiện các phép toán sau</b>
a) - 0,75. <b>2</b>
<b>1</b>
<b>.</b>
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>12</b>
=
<b>2</b>
<b>1</b>
b) <b>24,8</b> <b>75,2</b>
<b>25</b>
<b>11</b>
<b>2</b>
<b>,</b>
<b>75</b>
<b>.</b>
<b>25</b>
<b>11</b>
<b>8</b>
<b>,</b>
= <b>.</b> <b>100</b> <b>44</b>
<b>25</b>
<b>11</b>
c)
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>:</b>
<b>7</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>:</b>
<b>7</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
= <b>0</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>:</b>
<b>0</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>:</b>
<b>7</b>
<b>5</b>
<b>Bài 2: Tính</b>
a) <b>5</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>:</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
= <b>5</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>.</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
=
<b>8</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>2</b> <b>2</b> <b>2</b>
c) <b>2</b><b>2</b> <b>36</b> <b>9</b> <b>25</b> = 4+6 –3 +5 =12
<b>2. Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, </b>
<b>tìm x</b>
+ Tỉ lệ thức :
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
+ Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức :
<i><b>bc</b></i>
<i><b>ad</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
+ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
<i><b>d</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>a</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo nhóm 2
Gv+Hs:Cùng chữa vài bài đại diện
Gv:Chốt lại vấn đề
- Để cho dễ tìm x coi 0,25x là a, coi 3 là b,
coi
<b>6</b>
<b>5</b>
là c, coi 0,125 là d
- Áp dụng
<i><b>d</b></i>
<i><b>bc</b></i>
<i><b>a</b></i>
<i><b>d</b></i>
<i><b>c</b></i>
<i><b>b</b></i>
<i><b>a</b></i>
Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập 2
Hs:Các nhóm làm bài tại chỗ và thông báo
kết quả
Gv:Ghi bảng các kết quả Hs đưa ra và nói
trong các kết quả đó, kết quả nào đúng thì
chúng ta cùng theo dõi cách làm
1Hs:Nêu cách làm tại chỗ
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai
Hs:Tìm kết quả đúng trong các kết quả trên
Gv:Chốt lại vấn đề
- Nhớ thứ tự thực hiện các phép tính
x nếu x 0
- Áp dụng <i><b>x</b></i> =
- x nếu x < 0
3 .Củng cố:(5’)
Gv:Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản
vừa ôn
a) (0,25x) : 3 =
<b>6</b>
<b>5</b>
: 0,125
0,25x =
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>.</b>
<b>3</b> : 0,125
0,25x = 20
x = 80
b) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
x =
<b>15</b>
<b>,</b>
<b>1</b>
<b>69</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>.</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
= - 5,1
<b>Bài 2: Tìm x biết</b>
a)
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>:</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<i><b>x</b></i>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>5</b>
<b>3</b>
<b>:</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<i><b>x</b></i>
x =
<b>15</b>
<b>1</b>
<b>:</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
= - 5
b) <b>2</b><i><b>x</b></i> <b>1</b> <b>1</b><b>4</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>2</b><i><b>x</b></i>
Ta có: 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3
2x = 4 2x = - 2
x = 2 x = - 1
Vậy : x = 2 hoặc x = - 1
c) - 8 - <b>1</b> <b>3</b><i><b>x</b></i> = 3
<i><b>x</b></i>
<b>3</b>
<b>1</b> = 5
Ta có: 1 – 3x = 5 hoặc 1 – 3x = - 5
- 3x = 4 - 3x = - 6
- x =
<b>3</b>
<b>4</b>
- x = - 2
x =
<b>3</b>
<b>4</b>
x = 2
4 Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn tập kiến thức và các dạng bài tập đã ôn
Tiết sau ôn tập tiếp các kiến thức cịn lại của phần học kì I
<b>Tiết 38 :</b>
ƠN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị
hàm số y = ax (a 0)
lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc,
không thuộc đồ thị của hàm số
- Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
II.Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ
- HS : Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
1.Kiểm tra:(Kết hợp khi ơn tập
2.Bài mới:(38’)
<b>HĐ1: Ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại </b>
<b>lượng tỉ lệ nghịch 23’ </b>
Gv:Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với
nhau? Cho ví dụ.
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv: Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với
nhau? Cho ví dụ.
Hs: Trả lời tại chỗ
Gv:Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận,
đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs:Quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của
Gv
Gv:Nhấn mạnh với Hs về tính chất khác nhau
của 2 tương quan này
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
Hs:Đọc và tóm tắt đề bài
Gv:Gọi 1 Hs lên bảng làm bài
Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ
Gv+Hs:Cùng chữa bài trên bảng
Gv:Đưa tiếp đề bài tập 2 lên bảng phụ
Hs:Đọc và tóm tắt đề bài
Gv:Cùng 1 cơng việc là đào con mương, số
người và thời gian làm là 2 đại lượng quan hệ
như thế nào?
Hs:Suy nghĩ – Trả lời
Gv:Gọi Hs2 lên bảng làm bài
Hs:Còn lại làm bài theo nhóm 2 người
Gv:Gọi đại diện vài nhóm nhận xét và chữa
bài trên bảng
<b>HĐ2: Ôn tập về đồ thị hàm số 15’ </b>
Gv:Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là
2 đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số
y = ax (a 0) có dạng như thế nào?
<b>1. Ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại </b>
<b>lượng tỉ lệ nghịch</b>
+ Đại lượng tỉ lệ thuận
+ Đại lượng tỉ lệ nghịch
<b>Bài tập1: Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg </b>
gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg
cho bao nhiêu kg gạo?
<b>Tóm tắt: Khối lượng của 20 bao thóc là:</b>
60kg.20 = 1200kg
100kg thóc cho 60kg gạo
1200kg thóc cho x kg gạo
<b>Bài giải:</b>
Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
nên ta có :
<b>100</b>
<b>60</b>
<b>.</b>
<b>1200</b>
<b>60</b>
<b>1200</b>
<b>100</b>
<i><b>x</b></i>
<i><b>x</b></i>
<sub> x = 720kg</sub>
Vậy: 20 bao thóc (1200kg) được 720kg gạo
<b>Bài tập2: Để đào một con mương cần 30 </b>
người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10
người thì thời gian giảm được mấy giờ?
(Giả sử năng suất làm việc của mỗi người
như nhau và không đổi)
<b>Tóm tắt:</b>
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ
<b>Bài giải:</b>
Vì số người và thời gian hồn thành là 2 đại
lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
<b>40</b>
<b>8</b>
<b>.</b>
<b>30</b>
<b>8</b>
<b>40</b>
<b>30</b>
<i><b>x</b></i> <i><b>x</b></i> = 6 (giờ)
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv:Ghi bảng lần lượt từng yêu cầu của bài tập
1 lên bảng
Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn
Gv:Kiểm tra bài làm của vài nhóm sau đó chữa
bài cho Hs
.
3 Củng cố:(5’)
Gv: Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản
vừa ơn
<b>2. Ơn tập về đồ thị hàm số</b>
<b>+)Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một </b>
<b>đường thẳng đi qua gốc toạ độ</b>
+)Bài tập: Cho hàm số y = -2x
a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số
y = -2x. Tính y0
Ta thay x = 3 và y = y0 vào công thức
y = -2x ta được y0 = - 2.3 = - 6
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm
số y = -2x hay không? Tại sao?
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x ta
được y = - 2.1,5 = -3 ( 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số
y = -2x
c) Vẽ đồ thị hàm số
y = -2x M(1; -2)
1
0
-2
4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II/SGK
- Làm lại các dạng bài tập
<b>Tuần 18.</b>
<b>Tiết 40 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ</b>
<b> (PHẦN ĐẠI SỐ)</b>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
I.Mục tiêu
- <i><b>Kiến thức</b></i>: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức về : Giá trị
tuyệt đối của một số hữu tỉ, luỹ thừa của một số hữu tỉ, các phép
tính về số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia và căn bậc hai), tỉ lệ thức,
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
- <i><b>Kĩ năng</b></i>: Rèn cho học sinh có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào
giải bài tập
Sửa cho học sinh những sai lầm hay mắc phải
- <i><b>Thái độ</b></i>: Có ý thức tiếp thu để tránh mắc sai lầm về sau khi làm bài
II.Chuẩn bị
- Thầy: Đề bài + Bảng phụ + Đáp án
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.<i><b>Tổ chức</b></i>:(1’)
2<i><b>.Kiểm tra:</b></i> Không
3.<i><b>Bài mới</b></i>:(38’)
<i><b>Các hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
Gv:Yêu cầu Hs xem lại phần bài
làm của mình trong bài kiểm tra
(phần trắc nghiệm khác quan)
xem mình làm đúng được mấy
câu, sai mấy câu. Tại sao?
Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của
mình về những câu cơ giáo ghi sai
ở trong bài
Gv:Tập hợp tất cả các ý kiến của
Hs vừa nêu ra sau đó chốt lại vấn
đề bằng cách chỉ cho Hs những
câu hay mắc phải sai lầm như:
Câu 1(a): Do chưa nắm vững quy
tắc tính giá trị tuyệt đối của một
số hữu tỉ
Hs:Nhắc lại cách tính giá trị tuyệt
đối của một số hữu tỉ
Câu 1(b): Do chưa nắm chắc quy
ước a0<sub> = 1 ( a 0)</sub>
Hs:Nhắc lại quy ước a0<sub> = 1 (a </sub>
0)
và các cơng thức tính luỹ thừa của
một số hữu tỉ
I/Trắc nghiệm khách quan
<i><b>Câu 1</b></i>:
a)<i><b>Kết quả nào sau đây là khơng đúng</b></i>.
A. <b>x</b> = 0 thì x = 0
B. <b>x</b> =
<b>3</b>
<b>2</b>
thì x =
<b>3</b>
<b>2</b>
C. <b>x</b> = 1,35 thì x = 1,35
b) <i><b>Giá trị của ( - 15,347)</b><b>0</b><b><sub> là :</sub></b></i>
A. 0 B. – 15,347
C. 1 D. Một kết quả khác
<b>Câu trả lời đúng : C</b>
Câu 2: Do Hs chưa nắm được
dạng của đồ thị hàm số y = ax
(a 0)
Hs:Nhắc lại dạng của đồ thị hàm
số y = ax (a 0)
Gv:Yêu cầu Hs xem tiếp phần bài
làm tự luận của mình (câu1) xem
đã làm được phần nào, phần nào
chưa làm được. Tại sao?
Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của
mình
Gv:Tập hợp ý kiến và chốt lại vấn
đề bằng cách ghi bảng cách tính
và chỉ ra cho Hs do khi đưa các số
hạng vào trong ngoặc đã đổi dấu
sai dẫn đến kết quả sai (câu a) ,
Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của
mình
Gv:Tập hợp ý kiến và chốt lại vấn
đề bằng cách ghi bảng cách tính
và chỉ ra cho Hs do chưa nắm
chắc tính chất cơ bản của tỉ lệ
thức nên khơng tìm được x và còn
do chưa nhớ được định nghĩa căn
bậc 2 của 1 số a khơng âm nên
tìm x cịn thiếu 1 giá trị âm (- 30)
Gv:Yêu cầu Hs xem tiếp phần bài
làm tự luận của mình (câu5) xem
đã làm được phần nào, phần nào
chưa làm được. Tại sao?
Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của
<b>Phần điền : một đường thẳng đi qua</b>
II/Trắc nghiệm tự luận
<i><b>Câu 1:</b></i> Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể)
a)
<b>21</b>
<b>16</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>0</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>21</b>
<b>5</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
=
<b>21</b>
<b>16</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>23</b>
<b>4</b>
<b>21</b>
<b>5</b>
<b>23</b>
<b>27</b>
= 1 + 1 +
<b>2</b>
<b>1</b>
= 2 +
<b>2</b>
<b>1</b>
= 2
<b>2</b>
<b>1</b>
b) <b>.</b> <b>8</b>
<b>3</b>
<b>13</b>
<b>.</b>
<b>1000</b>
<b>375</b>
<b>2</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>.</b>
<b>375</b>
<b>,</b>
<b>0</b> <b>3</b>
= <b>.</b> <b>8</b> <b>13</b>
<b>8</b>
<b>13</b>
<b>8</b>
<b>.</b>
<b>3</b>
<b>13</b>
<b>.</b>
<b>8</b>
<b>3</b>
<i><b>Câu 2</b></i>: Tìm x biết
<b>x</b>
<b>60</b>
<b>15</b>
<b>x</b>
x .x = (- 15).(- 60)
x2<sub> = 900</sub>
<sub> x = 30 hoặc x = - 30</sub>
<i><b>Câu 3</b></i>: Tính
a) <b>0,01</b> <b>0,25</b> = 0,1 – 0,5 = - 0,4
b) <b>9,5</b>
<b>2</b>
<b>19</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>20</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10</b>
<b>4</b>
<b>1</b>
<b>100</b>
<i><b>Câu 4</b></i>: Viết dưới dạng a<i>n</i>
a) <b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>9</b>
b) <b>7</b> <b>8</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>5</b>
<b>2</b>
<b>2</b>
<b>4</b> <sub></sub>
<i><b>Câu 5</b></i>: Hưởng ứng phong trào kế hoạch
<i>nhỏ của đội, ba chi đội 7a, 7b, 7c đã thu </i>
<i>được tổng cộng 480 kg giấy vụn, biết rằng </i>
<i>số giấy vụn thu được của ba chi đội lần </i>
<i>lượt tỉ lệ với 9; 7; 8 hãy tính số giấy vụn đã</i>
<i>thu được của mỗi chi đội.</i>
<b>Bài giải:</b>
mình
Gv:Tập hợp ý kiến và chốt lại vấn
đề bằng cách đưa ra bảng phụ có
ghi sẵn lời giải mẫu
Hs:Quan sát lời giải mẫu và đối
chiếu với bài của mình
Gv:Chỉ trên lời giải mẫu và nêu ra
những chỗ Hs cịn mắc sai lầm
khi trình bày bài
Theo đề bài ta có:
<b>8</b>
<b>c</b>
<b>7</b>
<b>b</b>
<b>9</b>
và a + b + c = 480
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
<b>8</b>
<b>c</b>
<b>7</b>
<b>b</b>
<b>9</b>
<b>a</b>
= <b>20</b>
<b>24</b>
<b>480</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>9</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
<b>20</b>
<b>9</b>
<b>a</b>
<sub>a = 20.9 = 180</sub>
<b>20</b>
<b>7</b>
<b>b</b>
b = 20.7 = 140
<b>20</b>
<b>8</b>
<b>c</b>
<sub>c = 20.8 = 160</sub>
Số giấy vụn thu được của 3 chi đội lần lượt
là : 180 (kg); 140 (kg); 160 (kg)
Đáp số: 7a thu được 180 (kg)
7b thu được 140 (kg)
7c thu được 160 (kg)
4.<i><b>Củng cố</b></i>:(5’)
Gv:Nhận xét, đánh giá giờ trả bài
Hs: Rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân
5.<i><b>Dặn dò – Hướng dn hc nh</b></i>:(1)
<b>Tuần 20</b>.
<b>Chơng III</b>: Thống kê
<b>Tiết 41:</b> <b>Thu thập số liệu thống kê</b>
<b>Tần số</b>
<i><b>Ngày giảng</b></i>: 18/1/2008
I.<b>Mơc tiªu</b>
- <i><b>Kiến thức</b></i>: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê
khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).Biết xác định và diễn tả đợc
dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị
của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.Làm quen
với khái niệm tần số của một giá trị.
- <i><b>Kĩ năng</b></i>: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số
của một giá trị.Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu
thập đợc qua điều tra.
<i><b>-</b></i> <i><b>Thái độ</b></i> : Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn
<i><b> </b></i>giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.
II.<b>Chuẩn bị</b>
- Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Trò :Bảng nhỏ
III.<b>Cỏc hot ng dy và học</b>:(45’)
1.<i><b>Tổ chức</b></i>:(1’)
2.<i><b>KiĨm tra</b></i>: Kh«ng
3.<i><b>Bµi míi</b></i>:(39’)
<i><b>Các hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>
<b>Hoạt động1</b>:Đặt vấn đề:Thống kê là
gì?
Gv:Giíi thiƯu nh trong SGK/4 råi vµo
bµi míi
<b>Hoạt động2</b>: Thu thập số liệu, bảng
số liệu thống kê ban đầu
1’
9’
<b>1</b>.<b>Thu thập số liệu, bảng số liệu thống </b>
<b>kê ban đầu.</b>
Gv:Treo b¶ng 1; 2/4+5SGK
Hs:Quan sát 2 bảng và đọc tồn bộ
phần 1/SGK sau đó trả lời các cõu hi
sau
Gv:HÃy thống kê điểm của tất cả các
bạn trong lớp qua bài kiểm tra học kì I
Hs:Thống kê theo nhóm trên bảng
nhỏ
<b>Hot ng3</b>:Tỡm hiu du hiu
Gv:Gii thiệu cho Hs hiểu rõ các
thuật ngữ và kí hiệu của các thuật ngữ
Dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá trị
của dấu hiệu (x) số c ác giỏ tr ca
du hiu (N)
Hs:Minh hoạ qua các ví dụ (theo các
câu hỏi trong SGK)
<b>Hot ng4</b>:Tn s ca mỗi giá trị
Gv:Hớng dẫn Hs đa ra định nghĩa tần
s ca mt giỏ tr
Gv:Hớng dẫn Hs các bớc tìm tần số
theo cách hợp lí nhất
+Quan sỏt dóy v tìm các số khác
nhau trong dãy, viết tất cả các số đó
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
+Tìm tần số của từng số bằng cách
đánh dấu vào s ú trong dóy ri m
v ghi li
Hs:Đọc phần chó ý/SGK
Gv:NhÊn m¹nh
Khơng phải trong trờng hợp nào kết
quả thu thập đợc khi điều tra cũng là
các số
<b>Hoạt động5</b>:Luyện tập
Gv:Đa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
tp 5/SGK
Hs:Quan sát Thảo luận theo nhóm
cùng bàn
Gv:Gi i din vi nhúm tr li ti
ch
Hs:Các nhóm còn lại nhận xét bổ
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đa ra và ghi
kết quả của bài lên bảng
Hs:Các nhóm cïng theo dâi vµ sưa sai
12’
10’
7’
một lớp trong dịp phát động phong trào
“Tết trồng cây” ngời điều tra lập bảng 1
(bảng phụ)
+Thu thập số liệu:Việc làm của ngời điều
tra về vấn đề đợc quan tâm
+Bảng số liệu thống kê ban đầu:Các số
liệu trên đợc ghi lại trong 1 bảng.
<b>2.DÊu hiÖu</b>
a)<i><b>Dấu hiệu, đơn vị điều tra</b></i>
<b>?2.</b> Nội dung điều tra trong bảng 1 là số
cây trồng đợc của mỗi lớp
+Dấu hiệu:Vấn đề hay hiện tợng mà ngời
+ở bảng 1 dấu hiệu X là số cây trồng đợc
của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đợn vị
điều tra
<b>?3.</b> Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b)<i><b>Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của </b></i>
<i><b>dấu hiệu</b></i>
+ Giá trị của dấu hiệu:Số liệu ứng với
mỗi đơn vị iu tra (kớ hiu x)
+DÃy giá trị của dấu hiệu: KÝ hiƯu N
<b>?4</b>. DÊu hiƯu X ë b¶ng 1 cã tất cả 20 giá
trị
<b>3</b>.<b>Tần số của mỗi giá trị</b>
<b>?5.</b> Có 4 số khác nhau trong cột số cây
trồng đợc đó là : 30 ; 35; 28; 50
<b>?6.</b> Có 8 đơn vị trồng đợc 30 cây
Có 2 đơn vị trồng đợc 28 cây
Có 3 đơn vị trồng đợc 50 cây
Có 7 đơn vị trồng đợc 35 cõy
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của
<b>?7.</b> Trong dÃy giá trị của dấu hiệu ở bảng
1 có 4 giá trị khác nhau
28 : 2 35 : 7
30 : 8 50 : 3
*<i><b>Chú ý:</b></i> SGK/7
<b>4.Luỵện tập</b>
<i><b>Bài 2/7SGK</b></i>
a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời
gian đi từ nhà đến trờng. Dấu hiệu đó có
10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị
của dấu hiệu đó.
c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1
18 : 3 20 : 2
4.<i><b>Cñng cè</b></i>:(4’)
Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6
- Phân biệt đợc các kí hiệu X; x; N; n và hiểu đợc ý nghĩa của
từng kí hiệu đó
5.<i><b>Dặn dò </b></i>–<i><b> H</b><b> ớng dẫn học ở nhà</b></i>:(1’)
- Học thuộc phần đóng khung/SGK
<b>Tuần 21.</b>
<b>Tiết 42: LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Ngày giảng</b></i>: 19/1/2008
I.Mục tiêu
- <i><b>Kiến thức</b></i>: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết
trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n).
<i><b>-Kĩ năng:</b></i> Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số
và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
<i><b>Thái độ</b></i> : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống
<i><b> </b></i>hàng ngày
II.Chuẩn bị
- Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.<i><b>Tổ chức</b></i>:(1’)
2.<i><b>Kiểm tra</b></i>: (3’)
- Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu?
3.<i><b>Bài mới</b></i>:(37’)
<i><b>Các hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK</b>
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 3/SGK
Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau
đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ
theo nhóm cùng bàn
Gv:Lưu ý Hs
Khi trình bày nên chia rõ từng
bảng và trả lời ngắn gọn
Hs:Đại diện các nhóm trình bày
lần lượt từng ý
Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ
- Số các giá trị
- Số các giá trị khác nhau
- Tần số của dấu hiệu
15’
<b>Bài 3/8SGK</b>
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi
học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau
của dấu hiệu là:
<i><b>+Đối với bảng 5</b></i>:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
<i><b>+Đối với bảng 6</b></i>:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c<i><b>)Đối với bảng 5:</b></i>
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5;
8,8
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
<i><b>+Đối với bảng 6:</b></i>
<b>Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK</b>
Hs:Cịn lại cùng thực hiện vào vở
và cho ý kiến nhận xét về bài của
bạn trên bảng.
<b>Hoạt động3: Chữa bài tập </b>
3/4SBT
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề
bài tập 3/SBT
Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và
trả lời
Gv:Bảng số liệu này cịn thiếu gì?
Vì sao?
Cần phải lập bảng như thế nào?
Tại sao?
Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn
và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của
bảng là gì? Các giá trị khác nhau
của dấu hiệu và tần số của từng
giá trị đó.
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
7’
15’
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
<b>Bài 4/9SGK</b>
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b)Số các giá trị khác nhau là 5
c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101;
102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần
lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
<b>Bài 3/4SBT</b>
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính
theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hố
đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75 100 85 53 40 165 85 47 80
93 72 105 38 90 86 120 94 58
86 91 56 61 95 74 66 98 53
+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ
của từng hộ để từ đó mới làm được hố đơn
thu tiền
+Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và
cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng
với từng hộ thì mới làm hố đơn thu tiền cho
từng hộ được
+Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo
kw) của từng hộ.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75;
100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105;
38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74;
66; 98
+Tần số tương ứng của các giá trị trên lần
lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1;
1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
4.<i><b>Củng cố</b></i>:(3’)
Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n
- Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
5.<i><b>Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà</b></i>:(1’)
- Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
- Làm bài 1; 2/SBT
<b>Tuần 21.</b>
<b>Tiết 43: BẢNG “TẦN SỐ”</b>
<b> CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU</b>
<i><b>Ngày giảng</b></i>: /1/2008
I.Mục tiêu
- <i><b>Kiến thức</b></i>: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa
bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu
được dễ dàng hơn.
- <i><b>Kĩ năng</b></i>: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết
cách nhận xét.
<i><b>-Thái độ</b></i> : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống
kê ban đầu
II.Chuẩn bị
- Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.<i><b>Tổ chức</b></i>:(1’)
2.<i><b>Kiểm tra</b></i>: (3’)
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu
3.<i><b>Bài mới</b></i>:(37’)
<i><b>Các hoạt động của thầy</b></i>
<i><b>và trò</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động1: Đặt vấn đề</b>
Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu
thống kê ban đầu với số
lượng lớn các đơn vị điều
Tuy các số liệu đã viết
theo dòng và cột song vẫn
còn rườm rà gây khó khăn
cho việc nhận xét về việc
lấy giá trị của dấu hiệu,
liệu có thể tìm được một
cách trình bày gọn gẽ hơn,
hợp lí hơn để nhận xét dễ
hơn không?
Bài mới
<b>Hoạt động2: Lập bảng </b>
“Tần số”
Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ
sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Hs:Quan sát và thực hiện ?
1/SGK theo mhóm cùng
bàn vào bảng nhỏ
Gv:- Hãy vẽ một khung
hình chữ nhật gồm 2
dịng : Dịng trên ghi lại
các giá trị khác nhau của
dấu hiệu theo thứ tự tăng
dần, dòng dưới ghi các tần
số tương ứng dưới mỗi giá
trị đó.
- Sau đó Gv bổ xung vào
bên phải, bên trái của bảng
đó cho
hồn thiện và giới thiệu đó
là bảng “Tần số”
<b>Hoạt động 3: Chú ý</b>
Gv:Hướng dẫn Hs chuyển
bảng “Tần số” dạng
“ngang” thành bảng “dọc”.
Chuyển dòng thành cột
Hs:Cùng thực hành theo
hướng dẫn trên của Gv
Gv:Tại sao phải chuyển
bảng “Số liệu thống kê ban
đầu” thành bảng “Tần số”?
Hs: Đọc phần chú ý SGK/6
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
Gv:Tổ chức cho Hs thực
hiện trị chơi tốn học theo
10’
10’
15’
1. Lập bảng “Tần số”
<b>?1. </b><i><b>Từ bảng 7 ta có:</b></i>
Giá trị(x) 98 99 100 101 102
Tần số(n) 3 4 16 4 3
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu
hay còn gọi là bảng “Tần số”
+) <i><b>Từ bảng 1 ta có</b></i>:
Giá trị(x) 28 30 35 50
Tần số(n) 2 8 7 3 N= 20
2. Chú ý
a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x) Tần số (n)
28 2
30 8
35 7
50 3
N = 20
b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét
chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và
tiện lợi cho việc tính tốn sau này.
3.Luyện tập
B i 5/11SGKà
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
số(n)
nội dung bài tập 5/SGK
Hs: Thực hiện theo nhóm
cùng bàn theo sự điều
khiển của Gv
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi
sẵn đề bài tập 6/SGK
Hs:Đọc kĩ đề bài và làm
bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét
+Số con trong khoảng?
- Số gia đình có bao nhiêu
con chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Số gia đình đơng con
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
<i><b>Bài 6/11SGK</b></i>
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “Tần số”
Số
con(x)
0 1 2 3 4
Tần
số(n)
2 4 17 5 2 N = 30
b)Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thơn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm
xấp xỉ 23,3%
4.<i><b>Củng cố</b></i>: (3’)
Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số”
- Lợi ích của việc lập bảng “Tần số”
5.<i><b>Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :(1’)
- Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
- Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
<b>Tuần 22.</b>
<b>Tiết 44: LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Ngày giảng</b></i>: /1/2008
I.Mục tiêu
- <i><b>Kiến thức</b></i>: Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương
ứng
<i><b>-Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
<i><b>Thái độ</b></i> : Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu
II.Chuẩn bị
- Thầy :Bảng phụ
- Trò :Bảng nhỏ
III.Các hoạt động dạy và học:(45’)
1.<i><b>Tổ chức</b></i>:(1’)
2.<i><b>Kiểm tra</b></i>: (5’)
Làm bài 5/4SBT
3.<i><b>Bài mới</b></i>:(35’)
<i><b>Các hoạt động của thầy và</b></i>
<i><b>trò</b></i>
<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>
7/11SGK
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi
sẵn đề bài tập 7/SGK
1Hs:Lên bảng trình bày theo
các yêu cầu sau
- Dấu hiệu
- Số các giá trị
- Bảng “Tần số”
- Nhận xét
Hs:Còn lại cùng theo dõi,
nhận xét và đánh giá cho
điểm bạn
<b>Hoạt động2: Chữa bài tập </b>
8/12SGK
Gv:Cho Hs làm tiếp bài
8/SGK
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Gọi lần lượt từng Hs trả
lời tại chỗ từng câu hỏi
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ
Gv:Ghi bảng lời giải sau khi
đã được sửa sai
<b>Hoạt động3:Chữa bài </b>
9/SGK
Hs:Cùng làm bài theo nhóm
cùng bàn vào bảng nhỏ
Gv+Hs: Kiểm tra bài làm
của vài nhóm, có đánh giá
cho điểm các nhóm làm tốt,
nhắc nhở động viên các
nhóm làm chưa tốt
Gv:Hãy từ bảng “Tần số”
này viết lại bảng số liệu ban
đầu.
Bảng số liệu này phải có bao
nhiêu giá trị, các giá trị đó
như thế nào?
Hs:Thực hiện tiếp theo nhóm
cùng bàn
Gv+Hs:Cùng chữa bài vài
14’
10’
11’
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị là 25
b) Bảng “Tần số”
Tuổi
nghề(x)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần
số(n)
1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4
- Khó có thể nói tuổi nghề của một số đơng cơng
<b>Bài 8/12SGK</b>
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn
súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng “Tần số”
Điểm số(x) 7 8 9 10
Tần số(n) 3 9 10 8 N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
<b>Bài 9/12SGK</b>
a)Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học
sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b) Bảng “Tần số”
Thời
gian(x)
3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số
(n)
1 3 3 4 5 11 3 5 N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ
lệ cao
Gv:Chốt lại vấn đề của bài
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng
“Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó
rút ra nhận xét
- Dựa vào bảng “Tần số” viết lai được bảng số liệu ban đầu
5.<i><b>Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :(1’)
- Ôn lại bài