Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi GVG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.56 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT VĨNH CHÂU HỘI THI GVDG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>TRƯỜNG THCS KHÁNH HÒA BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC SƯ PHẠM</b>


Ngày thi : .../.../2010
Thời gian : 40 phút


Giáo viên: ...Tổ chuyên môn: ...Tổng điểm ...


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10 điểm)</b>


<b>Câu 1.Chủ đề năm học 2010 – 2011 của Ngành giáo dục là:</b>


a. Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục.


b. Năm học tiếp tục đởi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục.


c. Năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính, triển khai
phong trào xây dựng trường học thân thiện.


d. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hờ Chí Minh.


<b>Câu 2. Theo điều 33 của Điều lệ trường THCS:</b>


a. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS là có bằng tốt nghiệp TCSP 12+2.
b. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm.


c. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS là có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm.


d. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS là có bằng tốt nghiệp đại học sư


phạm.


<b>Câu 3: Nội dung chỉ đạo của chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương </b>


Đảng là:


a. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.


b. Xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục và củng cố đội ngũ cán bộ quản lí giáo
dục.


c. Xây dựng phương pháp học tập tích cực, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục.


d. Xây dựng, nâng cao chất lượng giảng dạy và cán bộ quản lí giáo dục.


<b>Câu 4. Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực gờm có:</b>


a. 3 yêu cầu b. 4 yêu cầu
c. 5 yêu cầu d. 6 yêu cầu


<b>Câu 5. Mục tiêu của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” là :</b>


a. Huy động sức mạnh tởng hợp của các lực lượng trong và ngồi nhà trường để xây dựng
mơi trường giáo dục an tồn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp
ứng nhu cầu xã hội.


b. Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã
hội một cách phù hợp và hiệu quả.



c. Phát huy sự chủ động, sáng tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp
giáo dục trong điều kiện hội nhập quốc tế.


d. Cả a và b


<b>Câu 6. “Rèn kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Rèn kỹ năng sống cho học sinh.


c. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa
phương, giúp các em tự tin trong học tập.


d. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh.


<b>Câu 7. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học gờm có tiêu chuẩn :</b>


a. 3 tiêu chuẩn b. 4 tiêu chuẩn
c. 5 tiêu chuẩn d. 6 tiêu chuẩn


<b>Câu 8. Theo điều 30 của Điều lệ trường THCS:</b>


a. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy học sinh trong trường THCS và cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục THCS.


b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường THCS thực
hiện chương trình giáo dục THCS.


c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường THCS và cơ
sở giáo dục khác.



d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường THCS và cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục THCS.


<b>Câu 9. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo: “ Có ý thức tở chức kỷ ḷt, chấp hành nghiêm sự</b>


điều động, phân cơng của tở chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung”, ”, là 1 khoản
thuộc quy định:


a. Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong.


c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo.


<b>Câu 10. Điều 42 của Điều lệ trường THCS về khen thưởng và kỷ ḷt: Học sinh có thành tích</b>


trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các
hình thức.


a. Khen trước lớp.


b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học
sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác.


c. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng.
d. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng.


<b>Câu 11. Điều 37 của Điều lệ trường THCS. Tuổi của học sinh THCS:</b>


a. Tuổi của học sinh THCS từ 10 đến 13 t̉i ( tính theo năm).


b. Tuổi của học sinh THCS từ 11đến 14 tuổi ( tính theo năm).


c. T̉i của học sinh THCS từ 12đến 15 t̉i ( tính theo năm).
d. T̉i của học sinh THCS từ 13 đến 16 t̉i ( tính theo năm).


<b>Câu 12. Điều lệ Trường THCS ban hành kèm theo Quyết định số: </b>


a. Quyết định số 51/2005/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


b. Quyết định số 51/2006/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


c. Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 13: Điều lệ Trường THCS qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của giáo </b>


viên trong trường phổ thông gồm:


a. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm. sổ công tác Đội.
b. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm.


c. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ thống kê.
d. Giáo án, sổ kế hoạch giảng dạy, sổ dự giờ thăm lớp, sổ chủ nhiệm (nếu là GVCN).


<b>Câu 14: Các điều khoản qui định về trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng, xử phạt của giáo viên </b>


THCS trong Điều lệ Trường THCS của Bộ giáo dục và Đào tạo thuộc:


a. Chương IV, từ điều 30 đến điều 35. b. Chương IV, từ điều 29 đến điều 35.



c. Chương IV, từ điều 30 đến điều 36. d. Chương IV, từ điều 37 đến điều 41.


<b>Câu 15: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng đã khẳng định: </b>


a. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trị chủ đạo.
b. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nịng cốt, có vai trị chủ đạo.
c. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trị quan trọng.
d. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng.


<b>Câu 16: </b>Chỉ thị số 06 - CT/TW của Bộ chính trị về tở chức cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hờ Chí Minh” trong tồn Đảng, tồn đân:


a. Từ ngày 3/2/2005 b. Từ ngày 3/2/2006


c. Từ ngày 3/2/2007 d. Từ ngày 3/2/2008


<b>Câu 17: Trường đạt chuẩn quốc gia phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào sau đây:</b>


a. Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên; Chất lượng giáo dục; Cơ sở vật chất, thiết


bị; Xã hội hóa giáo dục.



b.

Tở chức nhà trường; Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên; Chất lượng giáo


dục; Cơ sở vật chất, thiết bị; Xã hội hóa giáo dục.



c. Tổ chức nhà trường; Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên; Chất lượng giáo


dục; Cơ sở vật chất, thiết bị; Xã hội hóa giáo dục; Khuyến học.



d. Tổ chức nhà trường; Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên; Chất lượng giáo


dục; Cơ sở vật chất, thiết bị; Xã hội hóa giáo dục; Trường thân thiện.




<b>Câu 18: 5 hành vi giáo viên không được làm được Điều lệ Trường THCS của Bộ giáo dục và </b>


Đào tạo qui định tại điều:


a. Điều 33 b. Điều 34 c. Điều 35 d. Điều 36


<b>Câu 19: Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo </b>


dục và Đào tạo quy định về đạo đức nhà giáo gồm:


a. Phẩm chất chính trị. Lối sống tác phong. Đạo đức nghề nghiệp. Giữ gìn, bảo vệ truyền
thống .


b. Phẩm chất chính trị. Lối sống tác phong. Đạo đức nghề nghiệp. Giữ gìn, bảo vệ truyền
thống đạo đức .


c. Phẩm chất chính trị. Lối sống tác phong. Đạo đức nghề nghiệp. Giữ gìn, bảo vệ truyền
thống đạo đức nhà giáo.


d. Phẩm chất lối sống tác phong. Đạo đức nghề nghiệp. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo
đức nhà giáo.


<b>Câu 20: </b>Trường THCS Khánh Hòa được thành lập từ năm nào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A/ PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)</b>


Cô A chủ nhiệm lớp ?A. Lớp của cô hầu hết đều rất ngoan và lễ phép. Tuy nhiên, cũng có
một số các em nam nghịch ngợm, lười học, hay bị cô giáo phê bình.



Nhiều lần, khi gặp những em học sinh này trong sân trường, cô A nhận thấy học sinh của
mình thường lảng tránh, giả vờ nhìn đi chỗ khác để không phải chào cô.


Nếu là cô A, bạn sẽ làm như thế nào? Tại sao bạn lại làm như vậy?


1. Khơng nói gì vì cho đó là những học sinh hư hỏng, vơ văn hoá, không thể giáo dục được.
2. Coi như khơng có chuyện gì vì cho đó là chuyện bình thường, bây giờ học sinh hầu hết là
như vậy.


3. Khơng nói gì nhưng nhân b̉i học nào đó có thể khéo léo kể một câu chuyện tương tự để
giáo dục các em.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×