Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.61 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / /2009</i>


<i>Tuaàn: 14</i>
<i>Tieát: 66, 67</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


_Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh
niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan
hệ với mọi người.


_Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được hạnh phúc của người lao
động.


<i>2. Kó năng:</i>


Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: nhân vật, bức
tranh thiên nhiên…


<i>3. Thái độ:</i>


Yêu mến những con người không tên, không kể lứa tuổi, ngành nghề, vai trò xã hội âm
thầm, miệt mài lao động phục vụ tổ quốc, phục vụ những lợi ích chính đáng của con
người.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo SGK, SGV, Dạy – học Ngữ văn 9, bảng phụ.
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


1. Đoạn văn sau đây được viết theo
phương thức biểu đạt nào?


Trời xanh lồng lộng, có những tảng mây
sáng chói, lừ đừ. Đường vắng hẳn người
qua lại. Họ dạt cả vào các khoảnh bóng
cây tránh nắng. Một vài tiếng động nhẹ
khẽ gợn lên, oi ả.


a. Tự sự b. Miêu tả
c. Biểu cảm d. Lập luận
2. Phân tích tình u làng, u nước của
nhân vật ông Hai.


Thực hiện theo yêu cầu
- Chọn câu c


- Nội dung bài học


<i><b>2. Giới thiệu bài mới.</b></i>



Trong lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành
Long có một nhân vật làm cho người
đọc phải chú ý: đó chính là người họa sĩ
già. Dường như chính tác giả đã hóa
thân và người nghệ sĩ cao tuổi, giàu
kinh nghiệm đời, say mê sự nghiệp ấy
gửi tới bạn đọc những điều tâm đắc về


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cuộc sống, về con người. Một trong
những điều tâm đắc nhất phải chăng đã
được biểu hiện trong giây phút xáo
động tâm hồn của nhà họa sĩ? Khi trò
chuyện với anh thanh niên khí tượng,
ơng đã nghĩ: Những điềui suy nghĩ đứng
đắn bao giờ cũng có những vang âm,
khơi gợi bao nhiêu điều suy nghĩ trong
óc người khác… Vậy, những vang âm
nào đã ngân lên từ Lặng lẽ Sa Pa?


HS lắng nghe, ghi bài


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu giới</b>
<b>thiệu chung.(10’)</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>


ơMục tiêu: Giúp HS nắm những nét khái
<i>quát về tác giả, tác phẩm; hiểu các từ</i>


<i>khó phục vụ cho việc tìm hiểu văn bản.</i>
-GV gọi HS đọc phần chú thích SGK
188.


-Trình bày những nét chính về tác giả
và truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”.


-GV chốt những nội dung chính ghi
bảng


HS đọc nội dung chú thích
HS khái quát những nét
chính về tác giả, tác phẩm
– trình bày.


-Nguyễn Thành Long (1925
- 1991) quê ở Duy Xuyên,
Quảng Nam, viết văn từ thời
kì kháng chiến chống Pháp.
-Ông là cây bút chuyên viết
về truyện ngắn và kí.


<i><b>2. Tác phẩm. </b></i>


-Tác phẩm là kết quả của
chuyến đi lên Lào Cai trong
mùa hè năm 1970 của tác
giả.


-Truyện rút ra từ tập Giữa


<i><b>trong xanh in năm 1972.</b></i>
<b>HĐ3:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>


<b>văn bản.(50’)</b>


<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Đọc văn bản</b></i>


ơMục tiêu: <i>Cảm nhận được vẻ đẹp của</i>
<i>các nhân vật trong truyện, chủ yếu là</i>
<i>nhân vật anh thanh niên trong công việc</i>
<i>thầm lặng, trong cách sống và những</i>
<i>suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với</i>
<i>mọi người. Phát hiện đúng và hiểu được</i>
<i>chủ đề của truyện, từ đó hiểu được hạnh</i>
<i>phúc của người lao động. Rèn luyện kĩ</i>
<i>năng cảm thụ và phân tích các yếu tố</i>
<i>của tác phẩm truyện: nhân vật, bức</i>
<i>tranh thiên nhiên.</i>


<i><b>2. Bố cục:</b></i>


-GV hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm,
cảm xúc, lắng sâu, kết hợp kể, tóm tắt
-GV đọc đoạn đầu từ đầu … anh ta kìa
SGK 181.


-GV gọi hai học sinh đọc – nhận xét.
-GV: Kể đoạn cuối từ “Trời ơi…hết”
-Hãy cho biết bố cục của đoạn trích.


-GV chốt lại dán bảng phụ :


HS đọc đúng yêu cầu
HS chia bố cục – trình bày
-Bố cục chia làm ba phần.


-Đoạn 1: Từ đầu đến “anh
ta kia kìa” -> Giới thiệu
cuộc gặp gỡ tình cơ.ø


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đoạn 1: Từ đầu đến “anh ta kia kìa”
(SGK 180 – 181): Giới thiệu cuộc gặp
gỡ tình cơ.ø


Đoạn 2: Những lời giới thiệu… như thế
(181 – 187): Cuộc gặp gỡ, trò chuyện
giữa anh thanh niên, bác họa sĩ, cơ kỹ


Đoạn 3: Cịn lại: Cuộc chia tay giữa anh
thanh niên và đồn khách.


-Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về cốt
truyện – nhân vật ?


-Truyện được kể theo ngơi thứ mấy ?
Điểm nhìn trần thuật được đặt vào nhân
vật nào ?


-Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn “Lặng


lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long :
Truyện tập trung thể hiện nhân vật
anh thanh niên sống và làm việc ở đỉnh
Yên Sơn – Nhân vật anh thanh niên
sống và làm việc ở đỉnh Yên Sơn –
Nhân vật anh thanh niên là người thế
nào -> phân tích.


-GV: Cho HS đọc thầm đoạn 1 của
truyện (181)


-Anh thanh niên được tác giả miêu tả
như thế nào? Tính cách anh thanh niên
ra sao ?


-Hoàn cảnh sống và làm việc của anh
thanh niên được tác giả miêu tả cụ thể
như thế nào ?


-Qua các chi tiết trên, em có nhận xét gì
về hồn cảnh sống và làm việc của anh
thanh niên ? Cái gì đã giúp anh vượt qua
hồn cảnh ấy ?


HS nhận xét – trình bày:
-Cốt truyện đơn giản, tình
huống cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa anh thanh niên và
đoàn khách; anh thanh
niên hiện ra qua cái nhìn


và ấn tượng của các nhân
vật khác.


HS trả lời:


-Ngôi 3 – điểm nhìn trần
thuật: ông họa só.


HS lắng nghe
HS đọc đoạn 1


HS quan saùt văn bản –
trình bày:


- Một mình trên đỉnh Yên
Sơn cao 2600 mét quanh
năm giữa cây cối, mây núi
SaPa.


-Làm cơng tác khí tượng,
kiêm vật lí địa cầu “đo
gió, đo mưa, đo nắng, tính
mây … chiến đấu”.


-Cơng việc địi hỏi, tỉ mỉ,
chính xác, có tinh thần
trách nhiệm cao “Nửa
đêm, đúng giờ ốp…qui
định”.



HS khái quát – trình bày.
- Hồn cảnh sống và làm
việc thật đặc biệt.


- Có ý thức trách nhiệm và


-Đoạn 3: Còn lại: Cuộc chia
tay giữa anh thanh niên và
đồn khách.


<i><b>3. Tìm hiểu văn bản.</b></i>


<i><b>a. Nhân vật anh thanh</b></i>
<i><b>niên.</b></i>


- Hồn cảnh sống và làm
việc thật đặc biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV: Anh hiểu rõ cơng việc thầm lặng
mình là cần thiết và có ích cho mọi
người. Nó gắn liền anh với mọi người
và cuộc sống chung đất nước. Anh yêu
công việc của mình “cuộc sống của
cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi
cháu buồn đến chết mất”. Anh suy nghĩ
thật chính chắn: “Khi ta làm việc, ta với
cơng việc là đơi, sao gọi là một mình
được ? Huống chi việc của cháu gắn
liền với cơng việc của bao anh em đồng
chí dưới kia” (SGK 185).



-GV: Trong cơng việc là thế, cịn với
cuộc sống của bản thân, anh tổ chức sắp
xếp thật ngăn nắp chủ động: trồng hoa,
nuôi gà tự học, đọc sách ngồi giờ làm
việc. Trong cơng việc là thế, cịn với
cuộc sống của bản thân anh tổ chức sắp
xếp thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa,
nuôi gà, tự học, đọc sách ngoài giờ làm
việc.


-Bên cạnh hoàn cảnh sống và làm việc
của anh thanh niên. Em hãy tìm những
phẩm chất đáng quý.


*GV: Ở người thanh niên ấy ta còn thấy
được những nét tính cách và phẩm chất
đáng q. Đó là sự cởi mở, chân thành,
xem trọng tình cảm. Tình thân của anh
với bác lái xe, thái độ ân cần, nhiệt
thành, sự săn sóc chu đáo của anh với
ông họa sĩ và cô gái mới lần đầu gặp gỡ
đã nói lên nét đáng mến ở anh. Ngồi
ra anh cịn là người khiêm tốn và thành
thực cảm thấy cơng việc và những đóng
góp của mình chỉ là nhỏ bé. Anh từ chối
không cho bác hoạ sĩ vẽ chân dung
mình và nhiệt thành giới thiệu với ơng
người khác đáng cảm phục hơn. Đó là
ông kĩ sư ở vườn rau SaPa và anh cán


bộ nghiên cứu lập bản đồ sét.


-Qua tìm hiểu về anh thanh niên em có
ấn tượng và suy nghĩ gì ?


-GV: Đọc đoạn cuối SGK 182. “Họa sĩ
nghĩ thầm…nay”


-Em thấy ở cơ kĩ sư trẻ có gì đặc biệt
qua lời giới thiệu của bác lái xe ?


tình yêu đối với cơng việc.


HS lắng nghe
HS tìm – trình bày:


- Có những suy nghĩ thật
đúng và sâu sắc về công
việc đối với cuộc sống con
người.


- Cuộc sống khơng cơ đơn
buồn tẻ vì anh có nguồn
vui khác nữa ngồi cơng
việc đó là đọc sách.


- Tổ chức sắp xếp cuộc
sống ngăn nắp chủ động.
- Cởi mở, chân thành, rất
quý trọng tình cảm của


mọi người, đồng thời cũng
rất khiêm tốn, thành thực


HS nhận xét


-Chàng trai dễ mến, sống
có lí tưởng.


HS lắng nghe
HS trả lời:


- Mới ra trường, xung
phong lên miền núi cơng
tác.


- Có những suy nghĩ thật
đúng và sâu sắc về công
việc đối với cuộc sống con
người.


- Cuộc sống khơng cơ đơn
buồn tẻ vì anh có nguồn vui
khác nữa ngồi cơng việc
đó là đọc sách.


- Tổ chức sắp xếp cuộc sống
ngăn nắp chủ động.


- Cởi mở, chân thành, rất
quý trọng tình cảm của mọi


người, đồng thời cũng rất
khiêm tốn, thành thực.


=> chàng trai dễ mến, sống
có lí tưởng.


<i><b>b. Các nhân vật khác.</b></i>
<i><b>* Cô kó sư trẻ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>-Cùng với sự bàng hoàng là sự hàm ơn</i>
đối với người thanh niên -> khơng phải
vì bó hoa mà anh tặng cơ… mà vì một bó
hoa nào khác nữa, bó hoa của những
háo hức và mơ mộng ngẫu nhiên anh
cho thêm cô ? Cái độc đáo ở đây là sự
lan tỏa từ cuộc sống tâm hồn của người
khác.


-Hãy tìm những chi tiết về ông họa sĩ
già. Nêu cảm nhận của em về nhân vật
này ?


<i><b>* GV: Ngay từ phút đầu gặp gỡ anh</b></i>
thanh niên, bằng sự từng trải, nghề
nghiệp và niềm khao khát của người
nghệ sĩ đi tìm đối tượng của nghệ thuật
ơng đã xúc động và bối rối ? Vì họa sĩ
đã bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao
ước được biết, ôi một nét thôi cũng đủ
khẳng định một tâm hồn… khơi gợi một


ý sáng tác..”. Chính ơng đã làm cho
chân dung nhân vật chính “anh thanh
niên” sáng đẹp và chứa đựng những
chiều sâu tư tưởng


-Bác lái xe là người như thế nào ? Em
có nhận xét gì về bác ?


-GV: Qua lời kể của bác lái xe, cô gái,
ông họa sĩ và người đọc hồi hộp đón
chờ sự xuất hiện của anh thanh niên.
Bên cạnh các nhân vật… cịn có các
nhân vật xuất hiện gián tiếp: ông kỹ sư
vườn rau SaPa, anh cán bộ nghiên cứu
lập bản đồ sét -> sự từ chối làm mẫu vẽ
của anh thanh niên trước họa sĩ còn mở
ra trước mắt người đọc cả đội ngũ người
tri thức cống hiến thầm lặng.


-GV: Cho HS đọc 2 đoạn tả cảnh tiêu
biểu.


(1) Những nét hớn hở… dừng sít lại(SGK
181).


(2) Hai ơng con… rực rỡ theo (SGK 188)
-Chất trữ tình tốt lên từ những yếu tố
quan trọng nào ?


<i><b>-GV bình: </b>Sức hấp dẫn và góp phần</i>


<i>thành công truyện “Lặng lẽ SaPa” là</i>
<i>chất trữ tình, chất trữ tình này được toát</i>
<i>lên từ những đoạn truyện tả cảnh thiên</i>
<i>nhiên. Thế nhưng chủ yếu vẫn là từ nội</i>
<i>dung của truyện. Từ cuộc gặp gỡ tình cờ</i>
<i>mà để lại nhiều dư vị trong lịng mọi</i>


HS lắng nghe
HS tìm trình bày:
- Am hiểu nghệ thuật.


HS nhận xét:


- Sơi nổi, hiểu tường
tận về SaPa.


HS đọc hai đoạn văn miệu
tả tiêu biểu.


HS trình bày – bổ sung:
- Phong cảnh đẹp lộng lẫy
của thiên nhiên.


- Chủ yếu toát lên từ nội
dung của truyện.


HS lắng nghe


-> Hồn nhiên, vững tin cơng
việc.



<i><b>* Ông họa só.</b></i>


- Là người từng trải trong
cuộc sống am hiểu nghệ
thuật.


<i><b>* Baùc laùi xe.</b></i>


- Sơi nổi, hiểu tường tận về
SaPa.


<i><b>b. Chất trữ tình của truyện.</b></i>
- Phong cảnh đẹp lộng lẫy
của thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>người… có thể nói tác phẩm này mang</i>
<i>dáng dấp một bài thơ. Chất thơ bàng</i>
<i>bạc trong truyện từ thiên nhiên, từ cảnh</i>
<i>núi cao đến hình ảnh con người làm việc</i>
<i>trong lặng lẽ mà không hề cô độc. Tác</i>
<i>giả đã tạo được một khơng khí trữ tình</i>
<i>cho tác phẩm nâng cao ý nghĩa và vẻ</i>
<i>đẹp những sự việc, con người mộc mạc</i>
<i>bình dị… nhờ thế chủ đề tác phẩm được</i>
<i>rõ nét và sâu sắc.</i>


<b>HĐ4:Hướng dẫn HS tổng kết nội dung</b>
<b>và nghệ thuật của văn bản.(5’)</b>



<b>III. Tổng kết.</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>
ơMục tiêu: Khái quát những nét cơ bản


<i>về nội dung, nghệ thuật của VB; củng cố</i>
<i>kiến thức bài học.</i>


-Qua phân tích em hãy đánh giá những
thành công về nghệ thuật, nội dung của
đoạn trích ?


<i><b>*Bình chung: Lặng lẽ Sa Pa, mới đọc</b></i>
<i>tên truyện, ta ngỡ nhà văn nói về một</i>
<i>điều gì im ắng, hắt hiu, giá lạnh! Vậy</i>
<i>mà, thật kì diệu, trong cái lặng lẽ của Sa</i>
<i>Pa, vẫn vang ngân lên những âm thanh</i>
<i>trong sáng, vẫn ánh lên màu sas8c1 lung</i>
<i>linh, lan tỏa hơi ấm của sự sống. Trong</i>
<i>âm thầm lặng lẽ, Sa Pa có những âm</i>
<i>vang. Những vang âm, sắc màu và hơi</i>
<i>ấm của một vùng lặng lẽ ấy đã khơi gợi</i>
<i>trong biết bao lớp người đọc tác phẩm</i>
<i>này tình yêu tổ quốc, tình yêu con người,</i>
<i>những con người đã một thời sống đẹp,</i>
<i>suy nhĩ đẹp, để từ đó mà hướng tới, tìm</i>
<i>cách sống đẹp riêng cho bản thân mình.</i>


HS khái quát – trình bày:
-Ca ngơi những con người
lao động như anh thanh


niên.


-Truyện kể tự nhiên, hấp
dẫn, chi tiết chân thực,
sinh động.


-Tác giả đã kết hợp các
phương thức tự sự, miêu
tả, biểu cảm, miêu tả nội
tâm nhân vật.


HS laéng nghe


-Qua câu chuyện của anh
thanh niên, tác phẩm gợi ra
những vấn đề về ý nghĩa và
niềm vui của lao động tự
giác, vì những mục đích
chân chính đối với con
người.


-Ca ngơi những con người
lao động như anh thanh
niên.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


-Truyện kể tự nhiên, hấp
dẫn, chi tiết chân thực, sinh
động.



-Tác giả đã kết hợp các
phương thức tự sự, miêu tả,
biểu cảm, miêu tả nội tâm
nhân vật. Các nhân vật được
miêu tả rõ nét qua lời nói,
cử chỉ, hành động, suy nghĩ…
<b>HĐ5:Hướng dẫn học sinh thực hiện</b>


<b>luyện tập.(8’)</b>


<b>IV.Luyện tập.</b>
ơMục tiêu: <i>Rèn luyện kó năng phân tích</i>


<i>nhân vật; rèn kĩ năng làm văn tự sự.</i>
-Hãy phát biểu của em về một trong hai
nhân vật : anh thanh niên, ông họa sĩ.
-Gọi học sinh trình bày – nhận xét.


HS viết đoạn văn nêu cảm
nghĩ.


HS trình bày – nhận xét.


Phát biểu về một trong hai
<i>nhân vật : anh thanh niên,</i>
<i>ông họa só.</i>


<b>HĐ6:Hướng dẫn công việc ở nhà.(2’)</b>
-Về nhà đọc lại tác phẩm.



-Soạn bài: Xem lại kiến thức về văn tự
sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội
tâm -> Chuẩn bị cho bài viết bài tập
làm văn số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Tham khảo các đề văn sách giáo
khoa.


+ Đọc sách tham khảo ở thư viện.


<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / /2009</i>


<i>Tuần: 14</i>
<i>Tiết: 68, 69</i>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


Vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài Tập làm văn tự sự kết hợp
các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.



<i>2. Kó năng:</i>


Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.
<i>3. Thái độ:</i>


Qua bài viết, học sinh ý thức tầm quan trọng của việc ứng dụng kiến thức tồn diện của
bộ mơn vào việc thực hành tạo lập một văn bản hồn chỉnh.


<b>II. Chuẩn bò:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo SGK, SGV, Những bài văn hay Ngữ văn 9.
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Ổ định tổ chức.( 5’)</b>


-GV ổn định và sắp xếp chỗ ngồi
cho học sinh.


-Nêu yêu cầu của hai tiết hôm nay.


HS thực hiện theo u
cầu.


<b>HĐ2:Cho học sinh tiến hành viết</b>
<b>bài.( 80’)</b>


ơMục tiêu: <i>Giúp HS vận dụng kiến</i>


<i>thức vào việc viết bài văn tự sự kết</i>
<i>hợp các yếu tố miêu tả nội tâm và</i>
<i>nghị luận. Rèn kĩ diễn đạt, trình bày,</i>
<i>ý thức được tầm quan trong của việc</i>
<i>ứng dụng lí thuyết vào thực hành.</i>
-GV chép đề lên bảng, yêu cầu học
sinh bắt đầu viết bài.


-GV yeâu cầu học sinh làm bài
nghiêm túc.


-GV theo dõi học sinh làm bài.
-GV thu bài nhận xét quá trình làm
bài của hoïc sinh.


HS chép đề bài.


HS viết bài đúng yêu cầu
và nghiêm túc.


HS nộp bài đúng thời gian
qui định.


<i>Đề: Nhân ngày 20-11, kể cho các</i>
<i>bạn nghe về một kỉ niệm đáng</i>
<i>nhớ giữa mình và thầy, cơ giáo</i>
<i>cũ.</i>


<b>1. Mở bài :</b>



-Giới thiệu nội dung chính về
một kỉ niệm đáng nhớ em và
thầy ( cơ )giáo cũ.


<b>2. Thân bài :</b>
-Đó là kỉ niệm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tình thầy trò.
<b>3. Kết bài:</b>


-Những mong ước, hứa hẹn của
bản thân.


<b>HĐ3:Hướng dẫn công việc ở nhà.</b>
<b>(5’)</b>


-Soạn bài : Người kể chuyện trong
văn bản tự sự.


+ Đọc đoạn trích, trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét về ngơi kể.


+ Oân lại kiến thức về ngôi kể.


Ghi nhận, thực hiện


<i>Ngày soạn: / /2009</i>
<i>Ngày dạy: / /2009</i>


<i>Tuần: 14</i>


<i>Tiết: 70</i>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể
chuyện với ngơi kể trong văn bản tự sự.


<i>2. Kó naêng:</i>


Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng như
khi viết văn.


<i>3. Thái độ:</i>


Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc lựa chọn ngơi kể thích hợp để đạt hiệu quả cao
nhất trong việc bộc lộ nội dung câu chuyện trong văn bản tự sự.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên:</b> Tham khảo SGK, SGV, Dạy – học Ngữ văn 9, bảng phụ.
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.



<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(3’)</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


1. Lí do nào sau đây khiến hình thức
độc thoại nội tâm khơng đứng sau dấu
gạch đầu dịng?


a.Do đó không phải là lời nói.
b.Do lời nói đó khơng thốt thành lời.
c.Do đó là lời của tác giả.
d.Do nó có hình thức của lời dẫn gián
tiếp.


2. Giá trị của các hình thức đối thoại,
độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn
bản tự sự? Nêu và phân tích ví dụ để
chứùng minh.


Thực hiện theo yêu cầu
- Chọn câu b


- Nội dung bài học, cho ví
dụ đúng yêu cầu


<i><b>2. Giới thiệu bài mới.</b></i>



Ai cũng biết tự sự là kể lại sự việc,
thuật lại sự việc diễn ra như thế nào,
nhưng ai là người kể, người kể xuất
hiện ở ngơi kể nào, xưng là gì ? Có
nghĩa là sự việc ấy nhìn qua con mắt
(điểm nhìn) của ai. Sự thay đổi ngơi
kể nào thì nội dung hiện thực của câu
chuyện có nghĩa thiết thực


HS lắng nghe, ghi bài


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trị</b>
<b>của người kể chuyện trong văn bản</b>
<b>tự sự.(15’)</b>


<b>I. Vai trò của người kể</b>
<b>chuyện trong văn bản tự sự.</b>
ơMục tiêu: HS hiểu và nhận diện được


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>ngôi kể trong văn bản tự sự. Rèn</i>
<i>luyện kĩ năng nhận diện và tập kết</i>
<i>hợp các yếu tố này trong khi đọc văn</i>
<i>cũng như khi viết văn.</i>


-Cho HS đọc – tìm hiểu đoạn trích
SGK 192.


-Đoạn trích kể về ai ? Kể về sự việc
gì ? Ai là người kể câu chuyện trên ?



-Cách kể này có già khác với cách kể
bình thường mà các em đã được học ở
lớp dưới ?


-Những câu nói: (1) giọng cười đầy
tiếc rẻ, (2) Những người con gái…như
vậy”, là nhận xét của người nào ? Về
ai ?


-Nêu những căn cứ để có thể nhận
xét “Người kể chuyện ở đây dường
như thấy hết và biết tất mọi việc, mọi
hành động của các nhân vật ?


HS đọc đoạn trích – trình
bày – bổ sung:


-Kể về phút chia tay giữa
người họa sĩ già, cô kỹ sư
trẻ với anh thanh niên.
-Các nhân vật đều trở
thành đối tượng miêu tả
một cách khách quan
“Anh thanh niên vừa vào
kêu lên”, “Cô kĩ sư mặt
đỏ ửng”, “Bỗng nhà họa sĩ
già quay lại”.


HS trình bày :



- Lớp dưới: Ngôi I xưng
“tôi” hoặc tên.


- Lớp 9: Người kể chuyện
giấu mình (ơng họa sĩ)
nhưng lại có mặt khắp nơi
trong văn bản.


HS trình baøy :


- Nhận xét của người kể
về anh thanh niên và lồng
vào đó là suy nghĩ của anh
ta. (2) lời người kể như
nhập vào anh thanh niên
để nói hộ tình cảm của
anh ta. Nhưng vẫn là câu
trần thuật của người kể
chuyện.


HS nêu dẫn chứng:


-Căn cứ vào chủ thể đứng
ra kể chuyện, đối tượng
được miêu tả, ngôi kể,
điểm nhìn và lời văn để
người kể chuyện.


<i><b>1. Tìm hiểu đoạn trích.</b></i>



- Người kể giấu mình -> ngơi
thứ ba.


-Ngồi hình thức kể chuyện theo ngơi
thứ I ta cịn có cách kể chuyện nào ?


HS trả lời:


-Ngồi hình thức kể
chuyện theo ngơi thứ I cịn
có hình thức kể chuyện
theo ngôi thứ nhất.


- Từng cách kể (theo ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba) theo em có những ưu
điểm và hạn chế riêng nào?


Từng cách kể (theo ngôi
thứ nhất và ngơi thứ ba)
theo em có những ưu điểm
và hạn chế riêng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

văn bản tự sự? - Trong văn bản tự sự,
ngồi hình thức kể chuyện
theo ngơi thứ I, cịn có kể
chuyện theo ngơi thứ ba.
-Vai trò : Dẫn dắt người
đọc đi vào câu chuyện;
giới thiệu và đánh giá
nhân vật và tình huống



- Trong văn bản tự sự, ngồi
hình thức kể chuyện theo ngơi
thứ I, cịn có kể chuyện theo
ngơi thứ ba. Đó là người kể
giấu mình


- Vai trò : Dẫn dắt người đọc
đi vào câu chuyện; giới thiệu
và đánh giá nhân vật và tình
huống


-GV: Cho HS đọc phần ghi nhơ. HS đọc ghi nhớ
*Chốt: Từng hình thức kể có những ưu


<i>điểm và hạn chế riêng, tùy vào ý đồ</i>
<i>bộc lộ nội dung mà người viết cần có</i>
<i>sự lựa chọn cho phù hợp.</i>


HS laéng nghe


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS luyện tập.(25’)</b> <b>II. Luyện tập.</b>


ơMục tiêu: HS khắc sâu đặc điểm
<i>của hai hình thức kể chuyện; rèn</i>
<i>luyện kĩ năng kể chuyện theo</i>
<i>những ngơi khác nhau.</i>


-GV: Cho HS đọc đoạn trích SGK 193
và trả lời câu hỏi SGK 194.



Gợi ý: 2 (a) – Người kể chuyện là ai ?
Đó là chú bé – trong cuộc gặp gỡ
cảm động với mẹ mình sau những
ngày xa cách.


-Ngơi kể này có ưu điểm gì và hạn
chế nào so với ngơi kể thứ ba ở đoạn
trích mục I.


-Hướng dẫn HS chuyển ngôi kể 3
sang ngôi 1.


- Chọn người kể là cô kĩ sư nông
nghiệp.


-GV gợi ý sửa chữa -> giáo viên treo
đáp án.


HS đọc bài tập


HS trình bày:


-Ưu điểm: Giúp người kể
dễ đi sâu vào tâm tư tình
cảm, miêu tả được những
diễn biến tâm lí tinh vi,
phức tạp đang diễn ra
trong tâm hồn nhân vật
“tôi”.



- Hạn chế: Trong miêu tả
bao quát các đối tượng
khách quan, sinh động,
khó tạo ra cái nhìn nhiều
chiều, do đó dễ gây nên
sự đơn điệu trong giọng
văn trần thuật.


HS thực hiện viết đoạn
văn chuyển ngơi kể 3 sang
ngơi 1.


<i><b>1. Đọc đoạn trích.</b></i>
<i><b>2. Trả lời câu hỏi:</b></i>


a) – So sánh cách kể trong 2
đoạn văn:


- Người kể xưng “tôi” -> ngôi
thứ nhất.


b). Chọn nhân vật cô kỹ sư là
người kể chuyện:


- Nghe tiếng chàng trai kêu to:
“Trời ơn, chỉ cịn có năm
phút” và sau đó là một giọng
cười đầy tiếc rẻ, tơi cũng cảm
thấy giật mình, bâng khuâng…


Bỗng chàng trai chạy ra sau
nhà rồi trở lại ngay với cái làn
trên tay. Nhà họa sĩ già tặc
lưỡi đứng dậy. Tôi cũng đứng
lên, chợt cảm thấy lúng túng,
bèn đưa bàn tay


đặt lên chiếc ghế, rồi thong
thả đi đến chỗ nhà họa sĩ.
Đúng lúc ấy chàng trai kêu
lên: “Ơ cơ qn chiếc mùi soa
dây này”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Học bài, rèn luyện văn tự sự, chú ý
ngôi kể.


2. Chuẩn bị văn bản Chiếc lược ngà
+ Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, tác
phẩm, từ khó.


+ Tóm tắt văn bản


+ Thực hiện các câu hỏi Đọc –Hiểu
văn bản.


Ghi nhận, thực hiện


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghieäm.</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×