Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.37 KB, 17 trang )

Tuần 14:
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 66: LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố về:
- Đơn vò đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đóa và cân đồng hồ.
- Giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
b) Kóõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Chiếc cân đóa, Cân đồng hồ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2 2. Bài cũ: Gam.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện các phép tính cộng,
trừ với số đo khối lượng để so sánh.
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và yêu cầu Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so


sánh như với các số tự nhiên.
- Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
744g > 474g 305g < 350g.
400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs giải toán có lời văn có các số đo khối
lượng.
• Bài 2:
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Năm
Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và
bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên
bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
130 x 4 = 520 (gam)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695 (gam)
Đáp số : 695 gam
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
-
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600 (gam)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (gam)
Đáp số : 200gam.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc kết quả khi cân một vật
bằng cân đóa hoặc cân đồng hồ.
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học
tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong,
đúng sẽ chiến thắng.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam

kẹo và bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam
bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên
sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cô Lan có 1kg đường.
Cô dùng hết 400gam đường.
Chia đều số đường còn lại vào 3
túi nhỏ.
Tính số gam đường trong mỗi túi
nhỏ.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Các nhóm thi đua làm bài.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 67: Bảng chia 9 .
/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9.
- Thực hành chia cho 9.
- p dụng bảng chia 9 để giải bài toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Một Hs đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 9
dựa trên bảng nhân 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9
lấy một lần được mấy?

- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng
9”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9
chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại
phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu Hs
đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm
bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa
có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.

Hs quan sát hoạt động của Gv và
trả lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Hs đọc phép chia.
Có 18 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 18 : 9 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.

- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học
thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả
của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Mỗi túi có số kg gạo là:

45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số : 5kg gạo.
• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:

Số túi gạo có là:
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc
lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 45 kg gạo được chia điều

thành 2 túi
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính
nhanh”
• Bài toán: Đặt rồi tính:
3 x 2 x 9 2 x 2 x 9 4 x 2 x 9
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Đại diện hai bạn lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 9.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

×