Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải bài tập về kim loại kiềm môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.32 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>PHƢƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM HÓA 12 </b>


<b>NĂM 2020 CÓ ĐÁP ÁN </b>



<b>A. LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI </b>
<b>1. Dạng 1: Lý thuyết về kim loại kiềm </b>


<b>a. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn</b>


- Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.


- Các kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).


<b>b. Cấu tạo</b>


- Cấu hình electron nguyên tử: ns1.


- Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm


dần.


- Cấu tạo đơn chất: các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.


<b>2. Dạng 2: Bài tập về kim loại kiềm tác dụng với nƣớc và dung dịch axit </b>


Kim loại tác dụng với nước, xác định kim loại hoặc định lượng bazo, hidro
Một số kim loại kiềm: Na, K, Ba, Ca … tác dụng với H2O dd kiềm và H2


VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2



Ba + 2H2O→ Ba(OH)2 + H2
<b>Nhận xét</b>:


- Điểm giống nhau ở các phản ứng trên: nOH trong bazơ =2


- Nếu lấy hóa trị của kim loại (gọi là a) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2


Có cơng thức:


Kim loại tác dụng với nước, sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axit:
H+ + OH- → H2O


Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nH+ = nOH- = 2nH2


=>Nếu là axit HCl thì nCl- = 2nH2


Nếu là axit H2SO4 thì = nH2


<b>3. Dạng 3: Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm</b>
<b>* Một số lƣu ý cần nhớ:</b>


Khi cho CO2, SO2 vào dung dịch (NaOH, KOH) ta cần xét giá trị T = n OH- / n CO2


Nếu T ≥ 2 → Sản phẩm tạo thành muối trung hòa
Nếu T ≤ 1 → Sản phẩm tạo thành muối axit


Nếu 1 < T < 2 → Sản phẩm tạo ra 2 muối là CO32- và HCO3
<b>-B. VÍ DỤ MINH HỌA</b>



<b>Ví dụ 1:</b> Câu nào sau đây mơ tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt
nhân tăng dần ?


<b>A.</b> Bán kính nguyên tử giảm dần.


<b>B.</b> Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
<b>D.</b> Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.


<b>Hƣớng dẫn giải </b>


<b>A.</b> Bán kính nguyên tử giảm dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính ngun tử tăng dần)


<b>B.</b> Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy giảm dần)


<b>C.</b> Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần. (đúng)
<b>D.</b> Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. (sai)


Đáp án <b>C.</b>


<b>Ví dụ 2:</b> Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng : (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy
thấp ; (2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ; (3) Kim loại
xesi dùng làm tế bào quang điện ; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ; (5) kim
loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Phát biểu đúng là :


<b>A. </b>1, 2, 3, 5.


<b>B. </b>1, 2, 3, 4.



<b>C. </b>1, 3, 4, 5.


<b>D. </b>1, 2, 4, 5.


<b>Hƣớng dẫn giải </b>


Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.


(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.


(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Đáp án <b>A</b>


<b>Ví dụ 3: </b>Cho 4,017 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung
dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là :


<b>A. </b>Na.


<b>B. </b>Li.


<b>C. </b>Rb.


<b>D. </b>K.


<b>Hƣớng dẫn giải </b>


Ta có phương trình phản ứng:



2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)


mol: 0,103 0,103
MOH + HCl → MCl + H2O (2)


mol: 0,103 0,103


n M = n MOH = n HCl = 0,103 mol
→ M = 4,017 : 0,103 = 39


→ M là K
Đáp án <b>D</b>


<b>Ví dụ 4:</b> Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH


0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
<b>Hƣớng dẫn giải </b>


nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,12 mol; nKOH = 0,08 mol; nNa2CO3 = 0,075 mol; nK2CO3 = 0,05 mol


→ nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol


Vì nOH- < nCO2 → CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3


-CO2 + OH- → HCO3


-0,2 ← -0,2



CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3


-0,05 → -0,05


→ nCO3 = 0,125 – 0,05 = 0,075 mol


→ nCaCO3 = nCO3 = 0,075 → mCaCO3 = 7,5g


<b>Ví dụ 5:</b> Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và


Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá


trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là


<b>Hƣớng dẫn giải </b>


V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa
nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol


nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol → CO32- tạo hết thành kết tủa


→ nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol


→ V = 14,784 lít.


<b>C. LUYỆN TẬP </b>


<b>Câu 1:</b> Cho các phát biểu sau :


(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng ngun chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.


(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hồn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.


(3) Trong bảng tuần hồn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại
tăng dần.


(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sơi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A 2


B. 3.
C. 4.
D. 5.


<b>Câu 2:</b> Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
A. thép


B. nhôm.
C. than chì.
D. magie.


<b>Câu 3:</b> Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2


B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


D. 4KNO3 + 2H2O −



đpdd<sub>→ 4KOH + 4NO</sub>
2 + O2


<b>Câu 4:</b> Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :


(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,


(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.


(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa


(5) Kim loại kiềm dùng để gia cơng các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4


<b>Câu 5:</b> Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?


A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.


C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.


<b>Câu 6:</b> Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thốt ra 1,792 lít H2. Thành



phần phần trăm về khối lượng của A là
A. 18,75 %.


B. 10,09%.
C. 13,13%.
D. 55,33%.


<b>Câu 7:</b> Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này
lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.


Dự đốn hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.


(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.


Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
A. 1.


B. 2.
C. 3.
D. 4.


<b>Câu 8:</b> Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?


A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.


B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.



C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.


D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


một phản ứng là:
A,2


B.3
C. 4.
D. 5.


<b>Câu 10:</b> Hấp thụ hết x lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và


0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết


tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
A. 18,92


B 15,68.
C. 20,16.
D. 16,72.


<b>Câu 11:</b> Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,


thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết
tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:



A. V = 22,4(a – b)
B. V = 11,2(a – b)
C. V = 11,2(a + b)
D. V = 22,4( a + b)


<b>Câu 12:</b> Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M


và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là


A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010.


<b>Câu 13:</b> Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử kim
loại kiềm là


A. ns1
B. ns2
C. ns2np1
D. (n-1)dxnsy


<b>Câu 14:</b> Nhận định nào sau đây khơng đúng về kim loại kiềm ?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
B. Dễ bị oxi hóa.


C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác
trong cùng chu kì.


D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.



<b>Câu 15:</b> Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .


<b>ĐÁP ÁN </b>


1A 2C 3D 4C 5B


6A 7D 8A 9D 10C


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức


Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->
phoung phap giai bai tap ve kim loai
  • 5
  • 2
  • 74
  • ×