Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.9 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Toán: TIẾT 46 : LUYỆN TẬP
<b> A. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :</b>
- Nhận biết góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Nhận biết đường cao của hình tam giác .
- Vẽ hình vng, hình chữ nhâït có dộ dài cho trước .
- Xác đinh trung điểm của đoạn thẳng cho trước .
B. CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng có vạch chia xăn-ti-mét và ê-ke .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
<b>HĐ-TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>I.KT</b>
4’
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS vẽ
hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm,
tính chu vi vaø diện tích hình vuông
ABCD .
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
<b>II.Bài </b>
<b>mới.</b>
<b>1.GTB</b>
1’
-Giới thiệu trực tiếp.
-Ghi đề.
- Nghe giới thiệu bài .
<b>2.Luyện </b>
<b>tập</b>
<b> 9</b>/
<i><b>Bài 1</b></i>: M ục tiêu: Giúp HS nhận dạng
được các góc vng, nhọn, tù.
-Vẽ lên bảng hai hình a và b như trong
bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc
vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có
trong mỗi hình .
A B
A
M
B C D C
<b>H. a ) +Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là</b>
góc vuông.
+ Góc đỉnh B; caïnh BA, BM là góc
nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là gócnhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn
- Góc đỉnh C; cạnh CA , CB là góc
nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc
nhọn.
+ Góc đỉnh M ; cạnh MB, MC là góc
tu.ø
+ Góc đỉnh M; cạnh MA , MC là góc
bẹt.
<b>H. b)+ Góc đỉnh A; cạnh AB, AD là góc</b>
vuông.
- Góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc
vuông.
- Góc đỉnh D; cạnh DA, DC là góc
vuông.
+ Góc đỉnh D; cạnh DA,DB là góc
nhọn.
nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc
nhọn.
- Góc đỉnh C; cạnh CB, CD là góc nhọn
+ Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc tù .
<b> 7</b>/
<i><b>Baøi 2</b></i> : M ục tiêu: Giúp HS biết xác định
đường cao của tam giác. A
- Yêu cầu HS quan sát
hình vẽ
- AH có phải là đường B
cao của tam giác ABC H
khơng? Vì sao ?
- AB có phải là đường cao của
tam giác ABC khơng? Vì sao ?
- Kết luận : Trong hình tam giác có 1
góc vng thì hai cạnh của góc vng
chính là đường cao của hình tam giác .
- AH không là đường cao của tam giác
ABC vì AH khơng vng góc với cạnh
dáy BC .
- AB là đường cao của tam giác ABC vì
AB vng góc với cạnh dáy BC .
7<b>/</b>
<i><b>Baøi 3:</b></i> M ục tiêu: HS biết vẽ hình vng
có độ dài cho trước.
- u cầu HS vẽ được hình vng
ABCD có cạnh AB = 3 cm
( theo cách vẽ hình vng có cạnh AB
= 3 cm cho trước )
- Lớp vẽ hình vào vở
A B
3 3cm
D C
<b> 8</b>/
<i><b>Baøi 4</b></i> :
- Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài AB =6cm, chiều
rộng AD = 4 cm ( theo cách vẽ như
- Yêu cầu HS nêu cách xác định trung
điểm M của cạnh AD, trung điểm N
của cạnh BC .
- Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có
trong hình vẽ.
- Nêu tên các cạnh song song với AB .
A 6cm B
4cm
M N
D C
- Đặt vạch số 0 của thước thẳng trùng
với điểm A, thước trùng với cạnh AD ,
chấm ở vạch số 2 lấy điểm M. Xác định
điểm N bằng cách tương tự trên cạnh
BC .
- Các hình chữ nhật : ABCD, ABNM,
MNCD
- Các cạnh song song với AB là MN,
DC.
<b>III.Củng </b>
-Hướng dẫn bài tập bồi dưỡng thêm
+ Vè lại hình bên vào vở rồi cho biết trong hình có :