KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC : 2007 – 2008
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA ĐỌC
I- Đọc tiếng : 6 tiếng
hổ khỉ voi ở sở thú
rổ chứa vải nho mía ổi
phía kia là nhà dạy múa
II- Đọc từ : 3 từ
mùa dưa thì giờ nho khô phố xá đi bộ thợ nề
nghỉ hè cá trê tre ngà chả giò quà quê tia lửa
cá thu kì cọ ghế gỗ giỏ cá trẻ thơ ghi nhớ
III- Đọc câu : 2 câu
1- Quê bà có chuối, bưởi, đu đủ.
2- Buổi tối, cả nhà bé ra thò xã.
3- Kế nhà Nga là nhà bà Nghi.
4- Mẹ đi ra phố với bé gái.
5- Ở chợ có nho khô, vú sữa.
6- Bé trai đi bơi lội với bố.
…………/3điểm
…………/3điểm
…………/4điểm
……….… /10
điểm
HỌ VÀ TÊN : …………………………………………………………………………….
LỚP : Một/……….
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA ĐỌC - TIẾNG VIỆT 1
A- HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT :
Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bò trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo
viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu học sinh đọc để đánh giá.
I- ĐỌC TIẾNG :
Giáo viên chỉ 1 hàng ngang hay 2 hàng dọc hoặc bất kì không theo thứ tự cho học
sinh đọc 6 tiếng.
II- ĐỌC TỪ :
Giáo viên chỉ 1 hàng dọc bất kì hay chỉ không theo thứ tự 3 từ cho học sinh đọc.
(Em sau không được trùng em trước)
III- ĐỌC CÂU :
Giáo viên chỉ 2 câu bất kì cho học sinh đọc. (Em sau không được trùng em trước)
B- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
I- ĐỌC TIẾNG : (3 điểm)
Học sinh đọc đúng, to, rõ ràng mỗi tiếng được 0,5 điểm.
(0,5 điểm x 6 tiếng = 3 điểm)
II- ĐỌC TỪ : (3 điểm)
Học sinh đọc đúng, to, rõ ràng mỗi từ được 1 điểm. (Mỗi tiếng đúng được 0,5
điểm)
(1 điểm x 3 từ = 3 điểm)
III- ĐỌC CÂU : (3 điểm)
Học sinh đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch mỗi câu được 2 điểm.
(2 điểm x 2 câu = 4 điểm)
(Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,25điểm)
Lưu ý :
- Mỗi tiếng hoặc từ học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo (\) vào phần thực hiện của
học sinh bằng bút đỏ)
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những vần, tiếng, từ học sinh đọc còn sai
để rèn luyện lại cho các em.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ – GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC : 2007 – 2008
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA VIẾT (Thời gian 30 phút)
I- Viết chữ ghi tiếng : 7 chữ
II- Điền tiếng : 6 tiếng
……….… /10
điểm
HỌ VÀ TÊN : …………………………………………………………………………….
LỚP : Một/……….
…………/7điểm
…………/3điểm
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA VIẾT - TIẾNG VIỆT 1
A- HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT :
I- VIẾT CHỮ GHI TIẾNG :
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
- phở bò, rổ khế
- đi chợ quê
II- ĐIỀN TIẾNG :
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng hình để điền thêm chữ vào
cho thích hợp. (tre ngà, cá ngừ, chú ngựa, cụ già, bé gái, máy bay)
B- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
I- VIẾT (I) : (7 điểm)
- Viết chữ cỡ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng.
- Mỗi chữ được 1 điểm (1 điểm x 7 chữ = 7 điểm)
II- VIẾT (II) : (3 điểm)
- Mỗi chữ điền vào đúng, rõ ràng, thẳng hàng.
- Mỗi chữ được 0,5 điểm (0,5 điểm x 6 chữ = 3 điểm)
Lưu ý :
- Chữ viết chưa chuẩn, trình bày bài viết chưa sạch sẽ trừ 1 điểm
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại chữ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện
lại cho các em.