Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tài chính prudential việt nam​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

BÙI LÝ THẢO TRINH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TÀI CHÍNH PRUDENTIAL
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

BÙI LÝ THẢO TRINH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TÀI CHÍNH PRUDENTIAL
VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh hướng nghề nghiệp
Mã số: 60340102


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HUỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Quang Huân
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn
này chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi xin hồn toàn chịu trách nghiệm về nội dung của toàn bộ luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2015
Người thực hiện luận văn

Bùi Lý Thảo Trinh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài......................................................................................................................... 1

2.


Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 2

5.

Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................................... 3

6.

Kết cấu của đề tài........................................................................................................................ 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
CƠNG TY TÀI CHÍNH ............................................................................................... 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH ............................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về cơng ty tài chính ............................................................................................ 4
1.1.2 Đặc điểm, tính chất của cơng ty tài chính .......................................................................... 4
1.1.2.1 Phạm vi hoạt động ........................................................................................................... 4
1.1.2.2 Mức vốn pháp định .......................................................................................................... 4
1.1.2.3 Thời hạn hoạt động.......................................................................................................... 4
1.1.3 Phân loại cơng ty tài chính .................................................................................................. 5
1.1.3.1 Cơng ty tài chính bán hàng.............................................................................................. 5
1.1.3.2 Cơng ty tài chính tiêu dùng.............................................................................................. 5

1.1.3.3 Cơng ty tài chính doanh nghiệp....................................................................................... 5
1.1.4 Hoạt động của cơng ty tài chính.......................................................................................... 6
1.1.4.1 Huy động vốn ................................................................................................................... 6
1.1.4.2 Huy động tín dụng ........................................................................................................... 6
1.1.4.3 Mở tài khoản và ngân quỹ ................................................................................................ 7
1.1.4.4 Các hoạt động khác.......................................................................................................... 7
1.2 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ............................................................................ 8


1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng .......................................................................................... 8
1.2.2 Đối tượng và phân loại cho vay tiêu dùng.......................................................................... 8
1.2.2.1 Đối tượng khách hàng của cho vay tiêu dùng ................................................................. 8
1.2.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng ............................................................................................ 8
1.2.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng......................................................................................... 10
1.3 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU
DÙNG ................................................................................................................................................ 11
1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................................. 11
1.3.2 Nguyên nhân gây ra RRTD ............................................................................................... 11
1.3.2.1 Rủi ro do khách hàng: có 2 loại ..................................................................................... 11
1.3.2.2 Ngun nhân do phía tổ chức tín dụng ......................................................................... 11
1.3.3 Đo lường rủi ro trong cho vay tiêu dùng........................................................................... 12
1.3.4 Quản trị RRTD trong cho vay tiêu dùng ......................................................................... 13
1.3.4.1 Uỷ ban Basel ................................................................................................................... 13
1.3.4.2 Quản trị RRTD theo Basel 1 - Hiệp ước quốc tế về vốn ngân hàng (Basel Capital
Accord) và các hạn chế ............................................................................................................. 14
1.3.4.3 Tiếp cận RRTD theo Basel 2.......................................................................................... 15
1.3.4.4 Biện pháp phòng ngừa, khắc phục và xử lý khi có dấu hiệu rủi ro ............................... 17

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CƠNG TY TNHH MTV TÀI CHÍNH PRUDENTIAL VIỆT NAM ..................... 20

2.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CƠNG TY TNHH MTV TÀI CHÍNH
PRUDENTIAL VIỆT NAM ............................................................................................................ 20
2.1.1 Giới thiệu về CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt Nam ..................................... 20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt Nam .................................. 21

2.1.3 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential
Việt Nam .............................................................................................................................. 22
2.1.3.1 Vay theo lương (PL - salaried). ......................................................................................... 23
2.1.3.2 Vay theo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ IPSP...................................................................... 24
2.1.3.3 Vay theo hạn mức thẻ tín dụng (CCSP) ............................................................................. 24
2.1.3.4 Sản phẩm dành cho khách hàng cũ (TOP UP/RETENTION LOAN). ................................ 25


2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt Nam
qua các năm 2010-2014 .................................................................................................................... 26
2.1.4.1 Đánh giá môi trường hoạt động kinh doanh qua các năm................................................. 26
2.1.4.2 Tài sản ................................................................................................................................ 30
2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................... 31
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV TÀI CHÍNH
PRUDENTIAL VIỆT NAM ............................................................................................................ 32
2.2.1 Thực trạng cho vay qua các năm ....................................................................................... 32
2.2.2 Nguyên nhân gây ra RRTD tại CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential VN .............. 34
2.2.2.1 RRTD tăng do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh.............................. 34
2.2.2.2 RRTD do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng................................................... 37
2.2.2.3 Ngun nhân do chính Cơng CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential VN ................... 38
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CƠNG TY TNHH
MTV TÀI CHÍNH PRUDENTIAL VIỆT NAM QUA CÁC NĂM 2010 - 2014 ...................... 41
2.3.1 Trích lập dự phịng rủi ro................................................................................................... 42
2.3.2 Thành lập bộ phận chuyên trách quản trị RRTD ............................................................ 42
2.3.3 Minh bạch cơng khai tài chính đảm bảo tiêu chuẩn kiểm toán Việt Nam và quốc tế... 43

2.4 KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG BASEL TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG
TY TNHH MTV TÀI CHÍNH PRUDENTIAL VIỆT NAM ........................................................ 44
2.4.1 Thuận lợi .............................................................................................................................. 44
2.4.1.1 Khách quan .................................................................................................................... 44
2.4.1.2 Chủ quan ........................................................................................................................ 45
2.4.2 Khó khăn.............................................................................................................................. 47
2.4.2.1 Khách quan .................................................................................................................... 47
2.4.2.2 Chủ quan ........................................................................................................................ 48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV TÀI CHÍNH PRUDENTIAL VIỆT NAM 51
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
BASEL ................................................................................................................................... 51
3.1.1 Định hướng của nhà nước .................................................................................................. 51
3.1.2 Định hướng chung của ngân hàng và các công ty Tài Chính .......................................... 51


3.1.3 Định hướng của CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential VN ..................................... 52
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY
TNHH MTV TÀI CHÍNH PRUDENTIAL VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC BASEL ........ 53
3.2.1 Nhóm các giải pháp về chiến lược, chính sách quản trị RRTD ...................................... 53
3.2.2 Nhóm các giải pháp về cơng nghệ thông tin...................................................................... 54
3.2.2.1 Đầu tư nâng cấp hệ thống phục vụ q trình hoạt động của cơng ty ............................ 54
3.2.2.2 Khai thác thơng tin hiệu quả .......................................................................................... 55
3.2.3 Nhóm các giải pháp về nhân sự ......................................................................................... 56
3.2.3.1 Nâng cao chất lượng tuyển dụng ................................................................................... 56
3.2.3.2 Đào tạo và nâng cao năng lực nhân viên công ty .......................................................... 57
3.2.3.3 Tăng cường đạo đức, ý thức của cán bộ nhân viên........................................................ 57
3.2.3.4 Tăng cường các chế độ đãi ngộ, khuyến khích tạo động lực làm việc cho nhân viên.... 58
3.2.4 Nhóm các giải pháp về thị trường...................................................................................... 58

3.2.4.1 Phân tán RRTD .............................................................................................................. 58
3.2.4.2 Bảo hiểm rủi ro tài chính - bảo hiểm đi kèm với khoản vay .......................................... 59
3.2.5 Nhóm các giải pháp về tác nghiệp ..................................................................................... 59
3.2.5.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ...................................................................... 59
3.2.5.2 Tăng cường vai trị kiểm tra, kiểm sốt nội bộ .............................................................. 59
3.2.5.3 Phân loại nợ và thu hồi nợ ............................................................................................. 60
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CÁC BAN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ...... 61
3.3.1 Kiến nghị đối với nhà nước ................................................................................................ 61
3.3.1.1 Hồn thiện khn khổ pháp lý cho nghiệp vụ ngân hàng ............................................. 62
3.3.1.2 Xây dựng hành lang pháp lý cho thị trường mua bán nợ............................................... 62
3.3.1.3 Đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các tổ chức tín dụng .......................... 64
3.3.1.4 Xây dựng các cơ sở nền tảng định hướng quản trị rủi ro tin dụng theo yêu cầu của Hiệp
Ước Basel ................................................................................................................................... 64
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN..................................................................................................... 64
3.3.2.1 Hoàn thiện cách thức giám sát....................................................................................... 65
3.3.2.2 Hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các chế tài của Nhà Nước .............................................. 65
3.3.3 Kiến nghị với các tổ chức, bộ ngành có liên quan ............................................................ 66


3.3.3.1 Đối với các tổ chức kiểm toán ........................................................................................ 66
3.3.3.2 Đối với một số bộ ngành khác........................................................................................ 66

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tỉ trọng GDB theo lĩnh vực kinh tế 2010-2014 (%) .................................... 27
Bảng 2.2: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước các năm 2012, 2013, 2014 ............. 29

Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 31
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo sản phẩm .................................................................... 33
Bảng 2.5 Phân loại nợ qua các năm 2012-2014 ............................................................ 34


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt Nam ........ 21
Biểu đồ 2.1: Tăng truởng GDP (%) năm 2010-2014 .................................................... 26
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản .............................................................................................. 30
Biểu đồ 2.3 Khoản tiền cho vay qua các năm (đồng) ................................................... 32
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo sản phẩm ................................................................ 33
Biểu đồ 2.5: Thị phần CTY TNHH MTV tài chính PRUDENTIAL VN ..................... 35
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lao động theo trình độ đến 31/12/2014 ........................................ 47


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cơng ty tài chính Prudential chính thức gia nhập vào thị trường Việt Nam từ tháng 10
năm 2007 chuyên hoạt động trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân (cho vay khơng
có tài sản thế chấp đảm bảo) và là công ty tài chính 100% vốn nước ngồi đầu tiên hoạt
động tại thị trường Việt Nam.
Hoạt động tín dụng - cho vay tiêu dùng cá nhân là hoạt động kinh doanh chính đem lại
nguồn doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành
Viên Tài Chính Prudential Việt Nam (CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential VN).
Tuy nhiên lĩnh vực kinh doanh này cũng có những rủi ro rất lớn và gây ra nhiều khó
khăn bất cập cho cơng ty như: làm tăng chi phí hoạt động, lợi nhuận giảm sút cùng với
sự thất thoát vốn vay, tỉ lệ nợ quá hạn và nợ có khả năng mất vốn tăng làm xấu đi tình
hình tài chính và cuối cùng có thể làm tổn hại đến vị thế của cơng ty.

Rủi ro tín dụng (RRTD) ln ln đi kèm với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn RRTD mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu
thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra, do đó một tỉ lệ tổn thất dự kiến phải luôn được xác
định rõ đối với hoạt động tín dụng trong chiến lược hoạt động chung. Khi tổ chức hoạt
động với mức tổn thất bằng hoặc thấp hơn mức tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công
trong lĩnh vực quản trị rủi ro. Tổ chức phải sử dụng nhiều biện pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để hạn chế tối đa RRTD nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín
dụng an toàn, giảm thiểu tối đa rủi ro và đạt hiệu quả trong tăng truởng.
Thực tiễn hoạt động của CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential trong thời gian vừa
qua cũng cho thấy RRTD của tồn hệ thống chưa được kiểm sốt một cách hiệu quả: tỷ
lệ nợ quá hạn của công ty đang ở mức 5.5% và tỷ lệ write-off1 gần 2% và các con số
này đang có chiều hướng gia tăng. Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là RRTD cần
phải được quản trị, kiểm soát một cách đúng đắn, bài bản và hiệu quả, đảm bảo tín
dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh
1

Khoản nợ khơng có khả năng thu hồi, được tính là khoản lỗ của công ty


2

từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh cho cơng ty, góp phần nâng cao uy tín và
lợi thế của cơng ty trong cạnh tranh.
Một tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh có hiệu quả doanh thu lợi nhuận ngày càng
tăng, có năng lực tài chính mạnh và có chiến lược hoạt động đảm bảo quản trị rủi ro
trong phạm vi giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin khách hàng và nâng cao vị thế,
uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngồi nước. Do đó cần có
các giải pháp đúng đắn và hợp lý để quản trị rủi ro, giảm thiểu rủi ro và tận dụng cơ hội
nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng bền vững cũng như thành cơng trên các lĩnh vực hoạt
động.

Đó là lý do tơi chọn đề tài: “ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÀI
CHÍNH PRUDENTIAL VIỆT NAM”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng RRTD từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential
Việt Nam đáp ứng các chuẩn mực của hiệp ước Basel.
Làm rõ và hoàn thiện lý luận về quản trị RRTD.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: RRTD tại CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt Nam,
các nguyên nhân làm tăng RRTD, các giải pháp nhằm quản trị RRTD.
Phạm vi nghiên cứu: khơng gian chính là CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt
Nam trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2010 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích tình huống điển hình, phương pháp khảo sát Thảo luận phỏng vấn với một số
nhà quản lý, kiểm soát viên nội bộ và cán bộ tín dụng làm việc lâu năm tại phòng giao
dịch và các chi nhánh CTY TNHH MTV Tài Chính Prudential Việt Nam như: trưởng,


3

phó phịng giao dịch, chun viên thẩm định, chun viên phòng quản trị rủi ro,
chuyên viên phòng pháp chế và tuân thủ pháp luật…
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp so sánh. Tổng hợp các bài viết, báo cáo
từ các tạp chí, từ nguồn báo cáo nội bộ cơng ty về rủi ro hoạt động trong đó bao gồm
rủi ro tín dụng, về quản trị rủi ro tín dụng.
Sử dụng số liệu thứ cấp để phân tích.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài góp phần đóng góp cái nhìn tổng quan về RRTD tại một cơng ty tài chính: thực
trạng và các nguyên nhân làm gia tăng rủi ro, đồng thời đưa ra các giải pháp quản trị

RRTD hữu ích nhằm giúp cơng ty hồn thiện hơn về quản trị RRTD, giảm thiểu rủi ro
có thể xảy ra, gia tăng khả năng cạnh tranh với các tổ chức hoạt động trên cùng lĩnh
vực và góp phần làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty qua từng thời kì, cuối cùng
là đóng góp vào q trình xây dựng hình ảnh, vị thế của cơng ty tài chính Prudential
nói riêng và tập đồn Prudential nói chung trên thị trường Việt Nam cũng như trên toàn
thế giới.
6. Kết cấu của đề tài
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của cơng ty tài chính.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị RRTD tại CTY TNHH MTV Tài Chính
Prudential Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại CTY TNHH MTV Tài
Chính Prudential Việt Nam.

Kết luận


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
CƠNG TY TÀI CHÍNH
1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TÀI CHÍNH
1.1.1 Khái niệm về cơng ty tài chính
Theo Nghị định 79/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Cơng ty tài chính đinh
nghĩa “Cơng ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng với chức năng sử
dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các
dịch vụ khác theo qui định của pháp luật nhưng khơng được làm dịch vụ thanh tốn,
khơng được nhận tiền gửi khơng kì hạn”.
1.1.2 Đặc điểm, tính chất của cơng ty tài chính
1.1.2.1 Phạm vi hoạt động

Cơng ty tài chính được mở chi nhánh, văn phịng đại diện trong nước và nước ngoài
sau khi được Ngân Hàng Nhà Nước (NHNN) chấp thuận bằng văn bản.
Cơng ty tài chính được thành lập cơng ty trực thuộc, có tư cách pháp nhân, hạch toán
độc lập để hoạt động dịch vụ tài chính, tiền tệ, mơi giới, bảo hiểm, chứng khốn và tư
vấn theo qui định của pháp luật.
1.1.2.2 Mức vốn pháp định
Theo Nghị định 141/2006/NĐ-CP, ngày 22/11/2006 của Chính phủ, cơng ty tài chính
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày Nghị định 141/2006/NĐ-CP của
Chính phủ có hiệu lực và trước ngày 31/12/2008 thì phải có mức vốn pháp định là 300
tỷ đồng, cơng ty tài chính được cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau ngày
31/12/2008 thì phải có mức vốn pháp định là 500 tỷ đồng.
1.1.2.3 Thời hạn hoạt động
Thời hạn hoạt động của cơng ty tài chính là khơng q 50 năm, và có thể được gia hạn
thời gian hoạt động tuy nhiên thời gian gia hạn cũng không được quá 50 năm.


5

1.1.3 Phân loại cơng ty tài chính
1.1.3.1Cơng ty tài chính bán hàng
Chủ sở hữu là các công ty sản xuất và bán hàng thực hiện các khoản cho vay tài trợ cho
khách hàng mua sản phẩm, hàng hoá dịch vụ của công ty: thủ tục nhanh và tiện lợi
ngay tại điểm mua hàng.
Gián tiếp cấp tín dụng cho người tiêu dùng để mua các món hàng từ một nhà cung cấp
hay nhà phân phối nào đó. Tín dụng được cấp dưới hình thức khách hàng trả góp cho
doanh nghiệp bán hàng theo hợp đồng mẫu do cơng ty tài chính này cung cấp, sau đó
hợp đồng được bán lại cho cơng ty tài chính.
Cơng ty tài chính bán hàng được thành lập nhằm hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ hàng
hoá của nhà sản xuất hay nhà phân phối bán lẻ.
1.1.3.2 Cơng ty tài chính tiêu dùng

Cơng ty này cấp tín dụng cho cá nhân hoặc hộ gia đình cho mục đích mua sắm hàng
hố tiêu dùng như đồ đạc nội thất, đồ gia dụng hoặc sửa chữa nhà cửa…các khoản vay
sẽ được trả góp định kì. Do các khoản vay của loại cơng ty tài chính này khá rủi ro nên
công ty thường chỉ cho vay những khoản tiền nhỏ và lãi suất cao hơn lãi suất thị
trường.
Các công ty tài chính này là các doanh nghiệp riêng biệt do các ngân hàng là chủ sở
hữu, các công ty này thường cho khách hàng khơng có khả năng vay vốn từ các nguồn
khác vay với mức lãi suất cao hơn lãi suất trên thị trường.
1.1.3.3 Cơng ty tài chính doanh nghiệp
Cung cấp các hình thức ứng dụng chuyên biệt cho các doanh nghiệp bằng cách thực
hiện các khoản cho vay và tài khoản mua bán với chiết khấu: dạng tín dụng này được
gọi là factoring. Ngồi ra cơng ty tài chính doanh nghiệp chun mơn hóa vào cho th
trang thiết bị máy móc mà họ mua về và cho các doanh nghiệp vay trong một khoản
thời gian nào đó.


6

1.1.4 Hoạt động của cơng ty tài chính
1.1.4.1 Huy động vốn
Nhận tiền gửi có kì hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo qui định của
NHNN.
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật
hiện hành.
Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngồi nước và các tổ chức tài chính
quốc tế.
Tiếp nhận vốn uỷ thác của chính phủ, các tổ chức cá nhân trong và ngồi nước.
1.1.4.2 Huy động tín dụng
Cơng ty tài chính được cho vay dưới các hình thức:

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo qui định của NHNN.
- Cho vay theo uỷ thác của chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
qui định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.
- Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.
Chiết khấu, tái chiết khấu và cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Cơng ty tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu,
trái phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân.
- Cơng ty Tài chính và các tổ chức tín dụng khác được tái chiết khấu, cầm cố thương
phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác cho nhau.
Bảo lãnh
- Cơng ty tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với
người nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của công ty Tài chính phải được thực hiện theo
quy định tại Điều 58, Điều 59, Điều 60 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của
NHNN.


7

1.1.4.3 Mở tài khoản và ngân quỹ
Mở tài khoản
- Công ty Tài chính được mở tài khoản tiền gửi tài NHNN nơi cơng ty Tài chính đặt trụ
sở chính và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Việc mở tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng ngoài lãnh thổ Việt Nam phải được NHNN cho phép.
- Công ty Tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại NHNN và duy trì tại đó số
dư bình qn không thấp hơn mức quy định của NHNN.
Dịch vụ ngân quỹ
- Cơng ty Tài chính được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
1.1.4.4 Các hoạt động khác
Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành
bao gồm:

- Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.
- Đầu tư cho các dự án khác theo hợp đồng.
- Tham gia thị trường tiền tệ.
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.
- Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu vàng các loại giấy tờ có giá cho các doanh
nghiệp.
- Được quyền nhận ủy thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá
nhân theo hợp đồng.
- Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng.
- Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và
các dịch vụ khác.
Các nghiệp vụ được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Hoạt động ngoại hối: NHNN xem xét, cấp giấy phép cho công ty Tài chính được thực
hiện một số hoạt động ngoại hối theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.


8

- Hoạt động bao thanh tốn: NHNN có trách nhiệm ban hành quy định hướng dẫn việc
thực hiện hoạt động bao thanh tốn và xem xét cho phép cơng ty Tài chính có đủ điều
kiện thực hiện hoạt động này.
1.2 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ và đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Khoản vay này là một nguồn tài
chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu mua nhà, xe cộ, đồ gia
dụng… và chi tiêu cho những nhu cầu về giáo dục, y tế và du lịch.
1.2.2 Đối tượng và phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.2.1 Đối tượng khách hàng của cho vay tiêu dùng

Là các cá nhân có thu nhập có năng lực pháp lý những người đã, đang và sẽ có nhu cầu
vay để đáp ứng một nhu cầu tiêu dùng nào đó. Gồm có:
- Cá nhân có thu nhập thấp: vay tiêu dùng nhằm cần bằng giữa thu nhập và chi tiêu.
- Cá nhân có thu nhập trung bình: có nhu cầu vay tiêu dùng cao hơn nhằm đáp ứng nhu
cầu mua hàng hố cao hơn là khoản tiền dự phịng hiện có, hoặc là do không thể hạn
chế nhu cầu tiêu dùng của mình mà chi tiêu quá khả năng thu nhập của họ.
- Cá nhân có thu nhập cao: vay tiêu dùng làm tăng khả năng thanh toán, hoặc xem như
vay tiêu dùng là một khoản tài trợ linh hoạt cho chi tiêu vì tiền của họ đang nằm trong
các khoản đầu tư dài hạn khác.
Các mục đích chủ yếu của vay tiêu dùng là: mua nhà, đất, sữa chữa và nâng cấp nhà,
mua xe, mua các vật dụng gia dụng khác hay là chi tiêu cho hôn lễ, nghỉ ngơi, học
tập…
1.2.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng
Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu mua, xây
dựng, sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.


9

- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay phục vụ cho mục đích mua đồ
dùng sinh hoạt gia đình, phương tiện vận chuyển, chi phí học hành hoặc giải trí khác…
Căn cứ vào phương thức hồn trả có thể chia thành 3 loại:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức vay mà người đi vay trả cho tổ chức tín dụng
một số tiền bằng nhau nhất định trên mỗi kỳ hạn (hàng tháng, quý hoặc 6 tháng). Số
tiền thanh toán định kỳ gồm nợ gốc (là khoản tiền nhất định trả mỗi kỳ hạn, thường
bằng nhau) và nợ lãi tính trên dư nợ thực tế. Phương thức này thường áp dụng cho
những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người vay khơng đủ khả
năng thanh tốn một lần hết số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của các tổ
chức tín dụng, loại hình này giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ vào cuối

kỳ cao.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: tiền vay được khách hàng thanh tốn cho tổ chức tín
dụng chỉ một lần khi đến hạn. Thường khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được
cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn vay không dài (thường dưới một năm),
đối tượng khách hàng thu nhập khá cao.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là khoản vay mà tổ chức tín dụng sẽ cấp cho khách
hàng một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, khách
hàng có quyền vay và trả nhiều lần mà không vượt quá hạn mức tín dụng của mình.
Loại vay này thường được áp dụng cho vay thấu chi, thẻ tín dụng. Loại vay tuần hoàn
dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ động sử dụng nguồn tiền linh
hoạt, thông thường đây là những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra - vô
thường xuyên. Cho vay qua thẻ là một loại hình cho vay phổ biến của cho vay tiêu
dùng tuần hoàn, với một hạn mức được cấp khách hàng có thể rút vượt số dư trên tài
khoản của mình.
Căn cứ vào hình thức vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó tổ chức tín dụng mua lại
khoản nợ từ các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng và


10

thu lại từ khách hàng. Hình thức này tổ chức tín dụng cho vay thơng qua các doanh
nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để
tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng, khách hàng sẽ nhận tiền vay từ tổ chức
tín dụng hoặc chuyển vào tài khoản của các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch
vụ hoặc các chủ nợ của họ,…
1.2.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng sẽ phát triển khi nền kinh tế tăng trưởng, ngược lại khi nền khi tế
suy thoái thì qui mơ cho vay tiêu dùng sẽ thu hẹp lại.

Đối tượng của cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình: họ vay để đáp ứng nhu cầu
khi mà tích luỹ chưa đủ chi trả cho nhu cầu. Vì vậy các khoản cho vay tiêu dùng
thường có qui mô nhỏ nhưng số lượng hợp đồng vay lại nhiều do số lượng hộ gia đình
lớn và nhu cầu chi tiêu đa dạng.
Những khách hàng của vay tiêu dùng thường quan tâm đến thoả mãn nhu cầu tiêu dùng
hiện tại hơn là các khoản chi phí phải trả cho khoản vay tiêu dùng đó. Ngồi ra do
khoản vay nhỏ, số tiền thanh tốn hàng kì khơng cao, ít ảnh hưởng đến thu nhập và chi
tiêu khác nên vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất.
Những thơng tin cá nhân quan trọng làm cơ sở để phân tích và đưa ra quyết định cho
vay thường là thông tin chủ quan do chính khách hàng cung cấp do đó có thể thơng tin
khơng chính xác, tiềm ẩn nhiều rủi ro cho tổ chức cho vay.
Khách hàng của vay tiêu dùng thường có nguồn thu nhập để trả nợ khơng ổn định,
nguồn thu nhập này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sức khoẻ, chu kì kinh tế…
Lãi suất cho vay tiêu dùng khá cao do chi phí để cho vay (thẩm định, làm hồ sơ…) cao,
và loại hình cho vay này có khá nhiều rủi ro nên cần mức lãi suất cao để có thể bù đắp
phần nào các khoản chi phí và rủi ro có thể phát sinh.


11

1.3 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY TIÊU DÙNG
1.3.1 Khái niệm
Rủi ro trong cho vay tiêu dùng chính là khi khách hàng đi vay mất khả năng thanh toán
lãi và gốc của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi khơng đúng hạn sau
khi được cấp tín dụng.
Ơng Nguyễn Hịa Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank), khái quát quy luật trên như sau: “Muốn có lợi nhuận phải chấp
nhận rủi ro, khơng chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu được lợi nhuận. Đó là sự thật
dù muốn hay khơng”[8]

Quản trị RRTD là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản
lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển
bền vững. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ
xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn.[5]
1.3.2 Nguyên nhân gây ra RRTD
1.3.2.1 Rủi ro do khách hàng: có 2 loại
Rủi ro chủ quan liên quan đến hành vi có chủ ý của khách hàng như: khách hàng có
khả năng nhưng cố tình khơng trả nợ, khách hàng khơng có thiện chí trả nợ hay cố tình
lừa đảo.
Rủi ro khách quan: khách hàng không thể trả nợ do gặp phải các vấn đề khách quan bất
khả kháng do sử dụng vốn vay kém hiệu quả, quản lý vốn vay không hiệu quả dẫn đến
khách hàng lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính và khơng thể khắc phục được.
Ngun nhân này nằm ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng.
1.3.2.2 Nguyên nhân do phía tổ chức tín dụng
Rủi ro cho vay có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như q trình phân tích và
thẩm định tín dụng khơng kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt


12

khác, cũng có thể do q trình theo dõi, thu hồi nợ của tổ chức tín dụng khơng hiệu
quả. Ngồi ra, những qui định trong chính sách tín dụng chưa hợp lý, chọn những đối
tượng khách hàng không phù hợp cũng có thể làm gia tăng rủi ro cho vay cho tổ chức
tín dụng.
1.3.3 Đo lường rủi ro trong cho vay tiêu dùng
Bên cạnh việc phân loại nợ theo phương pháp “định lượng”, Quyết định số 493/2005/
QĐ - NHNN ngày 22/4/2005 cịn cho phép các tổ chức tín dụng có đủ khả năng và
điều kiện được thực hiện phân loại nợ theo phương pháp “định tính” nếu được NHNN
chấp thuận bằng văn bản.

+ Phương pháp “định lượng” : Nợ được phân loại thành năm nhóm, bao gồm:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng thu hồi
đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như các khoản
bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh tốn.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ.
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày và nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ như trên, tổ chức tín
dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào các
nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng suy giảm.


13

+ Phương pháp “định tính”
Theo phương pháp này, nợ cũng được phân thành năm nhóm tương ứng như năm
nhóm nợ theo cách phân loại nợ theo phương pháp định lượng, nhưng không nhất thiết
căn cứ vào số ngày quá hạn chưa thanh toán nợ mà căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ và chính sách dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng được NHNN chấp
thuận. Các nhóm nợ bao gồm:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
gốc và lãi đúng hạn
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc
và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ

- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ được đánh giá là khơng có khả năng thu
hồi gốc và lãi khi đến hạn.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ được đánh giá là khơng cịn khả năng
thu hồi, mất vốn.
1.3.4 Quản trị RRTD trong cho vay tiêu dùng
1.3.4.1 Uỷ ban Basel
Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng là một Uỷ ban bao gồm các chuyên gia
giám sát hoạt động ngân hàng được thành lập bởi các Thống đốc Ngân hàng Trung
ương của nhóm G10, năm 1975. Uỷ ban này bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan
giám sát nghiệp vụ ngân hàng và bản thân ngân hàng Trung Ương của các nước Bỉ,
Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản, Hà Lan, Thụy Điển, Vương quốc Anh và Hoa
Kỳ. Uỷ ban tổ chức họp thường niên tại trụ sở Ngân hàng thanh toán quốc tế tại
Washington hoặc tại Thành Phố Basel - Thụy Sỹ. Ban thư ký thường trực của Uỷ ban
này cũng có trụ sở làm việc tại Thủ Đô Washington - Hoa Kỳ.
Quan điểm của Uỷ Ban này là: Sự yếu kém trong hệ thống ngân hàng của một quốc
gia, dù là quốc gia phát triển hay đang phát triển, có thể đe doạ đến sự ổn định về tài


14

chính trong cả nội bộ quốc gia đó và trên trường quốc tế. Nhu cầu cần nâng cao sức
mạnh của hệ thống tài chính nhất thiết phải được nhiều quốc gia, tổ chức trên thế giới
đặc biệt quan tâm, hưởng ứng.
Uỷ ban Basel về Giám sát Nghiệp vụ ngân hàng đã tham gia hoạt động trong nhiều
năm qua cho quan điểm và sứ mạng này. Uỷ ban này đã luôn xem xét tìm các biện
pháp tốt nhất tăng cường mọi nỗ lực củng cố công tác giám sát chuẩn mực ở tất cả các
quốc gia thông qua việc thiết lập mối quan hệ tốt với các nước nằm ngồi nhóm G-10,
ngoài các hoạt động trước đây đã được thiết lập thúc đẩy công tác giám sát tốt hơn tại
các nước trong nhóm.

1.3.4.2 Quản trị RRTD theo Basel 1 - Hiệp ước quốc tế về vốn ngân hàng (Basel
Capital Accord) và các hạn chế
Tiêu chuẩn cấp tín dụng và qui trình giám sát tín dụng (chuẩn mực 7)
- Đánh giá chính sách, thơng lệ và quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng và cơng
tác quản lý quy trình cấp tín dụng hiện tại.
- Duy trì chính sách cho vay, mục đích vay và thủ tục cho vay thận trọng với các văn
bản cho vay hợp lý đồng thời tổ chức tín dụng cần có một q trình giám sát chặt chẽ
quan hệ tín dụng hiện tại của khách hàng, những thông tin và cơ sở dữ liệu này là nhân
tố quan trọng để quản trị RRTD.
Đánh giá chất lượng tài sản và dự phòng rủi ro mất vốn (chuẩn mực 8)
- Duy trì các chính sách và thủ tục phù hợp với việc đánh giá chất lượng tài sản, dự
phịng rủi ro mất vốn.
- Xây dựng qui trình giám sát các khoản nợ quá hạn và các khoản nợ có vấn đề.
- Xem xét các khoản nợ có vấn đề và tiến hành cho vay dựa trên cơ sở đảm bảo cấp tín
dụng và sức mạnh tài chính tổng thể.
Sự tập trung rủi ro và các rủi ro lớn (chuẩn mực 9)
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và thiết lập giới hạn an toàn để tránh tập trung
vào các nhóm khách hàng có rủi ro cao.


15

* Những hạn chế của hiệp ước Basel 1
- Một khoản nợ riêng lẻ yêu cầu một lượng vốn giống như một danh mục đầu tư được
đa dạng hóa, với cùng một giá trị, tức là, khơng có sự khác biệt nào giữa một khoản
vay $100 và 100 khoản vay $1, trong khi thực tế khả năng xảy ra rủi ro với 100 khoản
vay 1$ tại một thời điểm là thấp hơn rất nhiều so với việc xảy ra rủi ro với khoản vay
100$ tại cùng thời điểm đó.
- Chưa bắt kịp với sự phát triển của các công cụ tài chính mới như chứng khốn hố
các khoản nợ và các công cụ phái sinh.

- Với sự ra đời của một loạt các cơng cụ tài chính mới, Basel I khơng cịn phù hợp do
chưa tận dụng được hết những lợi ích của các cơng cụ này nhằm tăng cường an toàn
cho hoạt động ngân hàng.
1.3.4.3 Tiếp cận RRTD theo Basel 2
Hiệp ước Basel II - tên đầy đủ là Thoả thuận quốc tế Đo lường vốn và các Chuẩn mực
về vốn - Bản sửa (International Convergence of Capital Mesurement and Capiatal
Standard, A Revised framework), hay thường được gọi là Hiệp ước mới về vốn, chính
thức được ban hành vào tháng 6/2004 thay thế cho Hiệp ước Basel I sau 6 năm phát
triển và tổng hợp ý kiến đóng góp từ khắp nơi trên thế giới. Hiệp ước Basel II làm tăng
tính nhạy cảm của vốn tự có đối với rủi ro và tính hiệu quả của quản lý vốn.Các
phương pháp tiếp cận RRTD theo Basel 2
Phương pháp 1: đo lường RRTD theo phương pháp chuẩn hoá RRTD
- Tổ chức phân loại rủi ro dựa trên các đặc điểm có thể quan sát được của rủi ro.
Phương pháp chuẩn hoá sẽ xếp loại rủi ro cố định cho từng loại rủi ro được giám sát và
căn cứ trên những đánh giá độ tín nhiệm bên ngồi để nâng cao độ nhạy của rủi ro.
- Phương pháp chuẩn hố có những hướng dẫn cho kiểm tra giám sát để quyết định
nguồn đánh giá xếp loại bên ngồi có phù hợp để có thể áp dụng hay khơng? Một đổi
mới quan trọng của phương pháp chuẩn hoá là khoản vay phải coi là quá hạn nếu xếp


×