Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.93 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 1:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn
giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm
rãi của ông.
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
- Có ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung
quanh .
3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
<b>II. Đồ dung dạy – học:</b>
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu chủ điểm và bài đọc :trực tiếp</b>
<b>b)Hướng dẫn hs luyện đọc </b>
-Gv giới thiệu tranh minh học khu vườn nhỏ của bé Thu
( SGK ) ; giới thiệu thêm một vài tranh , ảnh về cây hoa
trên ban cơng , sân thượng trong các ngơi nhà ở thành
phố.
-Có thể chia bài thành 3 đoạn :
Đoạn 1: câu đầu,
Đoạn 2: tiếp theo đến <i>không phải là vườn</i> ,
Đoạn 3: phần còn lại .
-Gv nghe hs đọc , sửa lỗi về phát âm , giọng đọc cho hs ;
giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải phía
sau bài ( <i>săn soi , cầu viện</i> ) .
-Gv đọc diễn cảm toàn bài ngắt nghỉ đúng chỗ , nhấn
mạnh các từ ngữ gợi tả ( khoái , rủ rỉ , ngọ nguậy , bé
xíu, đỏ hồng , nhọn hoắt ) ; đọc rõ ràng giọng hồn
nhiên , nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ , chậm rãi
của người ông . -1 đọc bài trước lớp
<b>b)Tìm hiểu bài </b>
-Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?
-Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có những đặc
điểm gì nổi bật ?
-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo
ngay cho Hằng biết?
-Em hiểu “ <i>đất lành chim đậu</i>” là thế nào ?
+ Em nào có thể tóm tắt được nội dung chính của bài.
-Gv chốt lại ghi bảng
-Thu thích ra ban cơng để đựơc ngắm nhìn
cây cối , nghe ơng kể chuyện về từng lồi
cây trồng ở ban cơng .
-Cây quỳnh: lá dày , giữ được nước ; cây
hoa ti gơn : thị những cái râu , theo gió
ngọ nguậy như những cái vịi voi bé xíu ;
cây hoa giấy: bị vịi ti gơn quấn nhiều
vòng ; cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt , xoè những lá nâu rõ to . .
-Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng
nhà mình cũng là vườn .
-Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về
đậu , sẽ có người tìm đến để làm ăn .
-Hs lắng nghe
-Hs: <i><b>Hai ơng cháu bé Thu rất u thiên</b></i>
<i><b>nhiên, đã góp phần làm cho môi trường</b></i>
<i><b>sống xung quanh thêm trong lành , tươi</b></i>
<i><b>đẹp .</b></i>
-2 em nhắc lại
<b>c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b>
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
<i>Chú ý : </i>
- Phân biệt lời bé Thu , lời của ông .
-Hs luyện đọc diễn cảm. –luyện đọc nhóm
đôi.
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai .
-4 hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
<b>3-Củng cố , dặn dò </b><i>:</i>
-Nhắc lại nội dung bài văn ?
-Nhận xét tiết hoïc .
Tiết 4<b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Kĩõ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của
phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập
phân.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ
bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính
xác.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
+ HS: Vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: 2 em
-Gv nhận xét ghi điểm
Bài 3: b) 38,6 + 2,09 + 7,91
=38,6 + (2,09+7,91 )
= 38,6 + 10 = <b>48,6</b>
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66 ) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1 = <b>11</b>
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài:</b> Giới thiệu trực tiếp
<b>b)Luyện tập thực hành </b>
<i><b>Bài 1 :SGK trang 52</b></i>
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
-Nhắc HS đặt tính dọc .
<i>Bài 2 :SGK trang 52</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài . b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= <b>18,6</b>
15,32 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11, 23
<b> 65,45 47,66</b>
15,32 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11, 23
<i><b>Baøi 3 :SGK trang 52</b></i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
<i><b>Baøi 4 :SGK trang 52</b></i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8 = <b>19</b>
3,6 + 5,8 <b>></b> 8,9
7,56 <b><</b> 4,2 + 3,4
5,7 + 8,8 <b>=</b> 14,5
0,5 <b>></b> 0,08 + 0,4
Ngày thứ hai dệt được :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
<b>Đáp số : 91,1m </b>
<b>3. Củng cố -dặn dò:</b>
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 2a,c/52
Tiết 1
Củng cố cho HS tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép
cộng
để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng.
Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Nội dung ôn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cuõ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Bài 1:Đặt tính rời tính:
- Gọi 3 em lên bảng laøm
23,75 + 8,42 + 19,83 48,11 + 26,85 + 8,07 0,93 + 0,8 + 1,76
- Gv chấm nhanh dưới lớp
Baøi 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
-GV hướng dẫn gọi vài em lên giải a)2,96 + 4,58 + 3,04 b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 =
= (2,96 + 3,04) + 4,58 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)
= 6 + 4,58 = 12 + 6
= 10,58 = 18
c) 8,69 + 2,23 + 4,77
= 8,69+( 2,23 + 4,77)
= 8,69 + 7
= 15,69
Baøi 3: < ; > ; =
- GV hướng dẫn gọi 3 em lên bảng
laøm 5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48
<b> 8,23 8,24</b>
8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36
<b> 13,33 13,33</b>
14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75
<b> 20,37 19,53</b>
Bài 4:- HS tự làm
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được
32,7m vải,ngày thứ hai bán được nhiều
hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải
bán được trong ngày thứ ba bằng trung
bình cộng của số mét vải bán được trong
hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng
bán được bao nhiêu mét vải?
<b>Bài giải</b>
Số vải bán trong ngày thứ hai là:
32,7 + 4,6 = 37.3 (m)
Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:
Đáp số: 35 m
23,75 48,11 0,93
+ 8,42 + 26,85 0,8
19,83 8,07 1,76
- Gv chấm 10 bài
<b>3 CỦng cố dặn dò</b>
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Chuẩn bị tiết sau: Trừ hai số thập phân
- Nhận xét tiết học
Tieát 2:
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS viết văn taû caûnh
- HS tả bài văn tự nhiên, biết sử dụng các nghệ thuật so sánh, nhân hóa, phiếp liên
tưởng khi viết văn, bài văn đủ ba phần rõ ràng(MB, TB, KB)
- HS yêu thích mon học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Em chọn một trong hai đề để tả con đường đi học
của một bạn học sinh miền núi và con đường đi học
của một bạn ở vùng nông thôn quê miền xuôi. Kết
bài mở rộng có thể nêu ý nghĩa và sự gắn bó của
con đường với mình.
- HS đọc đề và chọn đè cho phù hợp với mình
Gợi ý:
Đề bài thuộc kiểu bài tả cảnh. Đối tượng la qaung cảnh thiên nhiên nơi em sống vào một mùa trong năm
( mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông). Em yêu mùa nào nhất trong năm ? Hãy quan sát quang cảnh thiên
nhiên nơi em sống để phát hiện ra vẻ đẹp riêng của nó vào thời điểm đó và dùng lời văn của mình để vẽ lại.
Em có thể chọn thời điểm mùa xuân, khi cây cối đâm chồi nảy lộc, khi những hạt mưa xuân lất phất buông
trên những mầm non mới nhú, có thể chọn mùa hạ với những chùm phượng vĩ đốt lửa một góc trời xa, với
những cành bằng lăng tím màu mực thân thương, với những cơn mưa rào mang theo hương thơm của đất, với
những tiếng ve kêu râm ran trên tán cây báo hiệu mùa thi sắp đến, với những quả chín thơm đầy cành, cũng
có thể chọn mùa thu với những cơn gió heo may thơm mùi hương cốm mới, với những bông hoa cúc vàng
tươi hay mùa đông lạnh giá khiến ai cũng muốn suýt xoa…... Bài làm của em phải thể hiện tình cảm yêu mến,
- GV chaám một số bài nhận xét - HS làm xong
<b>3 CỦng cố dặn dò</b>
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Nhận xét tiết học
Tiết 3
<b>Tiết 1: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng
<b> </b>kiõ năng đó trong giải bài tốn có nội dung thực tế.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học
vào cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy _ học:</b>
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>2 em 2 hs lên bảng làm bài tập 2a,c/52
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
-Gv nhận xét ghi điểm
c) 3,49 + 5,7 + 1,51
= (3,49 +1,51) + 5,7
= 5 + 5,7 = <b>10,7</b>
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài : Trực tiếp</b>
<b>b)Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập</b>
<b>phân </b>
<i><b>Ví dụ 1</b></i>
* Hình thành phép trừ
-Để tính được độ dài đường thẳng BC làm thế
nào ?
* Đi tìm kết quả
-Tìm cách thực hiện phép tính 4,29m – 1,84m ?
*Giới thiệu kĩ thuật tính
-Cách làm của bạn rất mất thời gian, cho nên em
hãy đặt tính và tính .
+Đặt tính sao cho hai dấu phẩy thẳng cột , các
chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau .
+Trừ như trừ các số tự nhiên .
+Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu
phẩy của số bị trừ và số trừ .
<b>c)Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1 :SGK trang 54</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng
con.
-Lưu ý : phải đặt tính dọc .
<i>Bài 2 :SGk trang 54</i>
- u cầu Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : phải đặt tính dọc .
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
<i>Bài 3 :SGK trang 54</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài .
-HS đọc đề , phân tích đề bài .
-Thực hiện phép tính 4,29 – 1,84
-HS nêu : 4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
429 – 184 = 245(cm) = 2,45m
-HS thực hiện :
4,29
- 1,84
2,45
-Hs nêu ghi nhớ SGK/53
Số kg đường lấy ra tất cả :
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại :
28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
<b>Đáp số : 10,25 kg</b>
68,4 46,8 50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
<b> 42,7 37,46 31,554</b>
68,4 46,8 50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
<b> 42,7 37,46 31,554</b>
<b>4. Củng cố - dặn dò: -</b>GV hệ thống bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm lại BT 1/54
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:
<b>1. Kiến thức: </b> - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ mơi trường”
<b>2. Kĩ năng: </b> - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật
nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị: </b>+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài
<b>III.Các hoạt động dạy -học</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài :Trực tiếp</b>
<b>b)Hướng dẫn hs nghe , viết </b>
-Gv đọc <i>Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi trường</i> (
về Hoạt động bảo vệ môi trường )
-Nội dung Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi
trường nói gì ?
-Nhắc hs chú ý cách trình bày điều luật : xuống
dòng sau khi viết <i>Điều 3 , khoản 3</i>) ; những chữ viết
trong ngoặc kép ( “ <i>Hoạt động bảo vệ môi</i>
<i>trường”</i> ) , những chữ viết hoa ( <i>Luật bảo vệ . . . ,</i>
<i>Điều 3...</i>); những từ các em dễ viết sai ( <i>phòng</i>
<i>ngừa , ứng phó , suy thối </i>)
-Đọc cho hs viết .
-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Hs theo dõi SGK .
-Giải thích thế nào là bảo vệ mơi trường
-Đọc thầm bài chính tả
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc
tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết
sai .
<b>c)Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
-Hình thức hoạt động : Gv tổ chức hs bốc thăm cặp
âm , vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có
tiếng chứa các âm , vần đó trên giấy nháp và bảng
lớp .
-Gv cùng cả lớp nhận xét .
-Caùch chôi :
+Hs lần lượt bốc thăm , mở phiếu và đọc to
cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu
( VD : lắm – nắm ) ; tìm và viết thật nhanh
+Hs đọc từ ngữ đã ghi lên bảng . VD : lắm
điều – nắm tay .
+Kết thúc trò chơi , 2-3 hs đọc lại một số
cặp từ ngữ phân biệt.
<i><b>Bài tập 3 :SGK trang 104</b></i>
-Hình thức hoạt động : Gv tổ chức cho các nhóm hs
thi tìm từ láy âm đầu nghĩa hoặc từ gợi tả âm thanh
có âm cuối ng (trình bày trên giấy khổ to dán trên
bảng lớp )
-
-Làm BT 3b .
Từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng : loong
coong , loong boong , loảng xoảng, leng
keng , sang sảng , đùng đồng , quang qc ,
ơng ổng , ăng ẳng , ùng ục...
<b>3.Củng cố , dặn dò </b>
-Dặn hs ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã
luyện tập ở lớp .
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
Tiết 3:
<b>. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn,
bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
VBT Tiếng Việt 5 . SGK . Bảng phụ ghi lời giải BT3 .
Lời giải BT3 :
<b>III.Các hoạt động dạy – hoc</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa HKI .
<b>2. Bài mới: </b>
Nêu mục đích , u cầu của giờ học :
-Hs lắng nghe
<b>I.Phần nhận xét :</b>
<i><b>Bài tập 1 :sgk trang 105</b></i>
-Đoạn văn có những nhân vật nào ?
-Các nhân vật làm gì ?
Gv : <i><b>Những từ in đậm trong đoạn văn trên gọi là đại</b></i>
<i><b>từ xưng hơ .</b></i>
<i><b>Bài tập 2 :sgk trang 105</b></i>
-Gv nêu yêu cầu của bài . Nhắc hs chú ý lời nói 2
nhân vật : cơm và Hơ Bia .
-Nhận xét về thái độ của cơm , của Hơ Bia ?
<i><b>Bài tập 3 :sgk trang 105</b></i>
-Gv nhắc hs tìm những từ mà các em thường tự xưng
với thầy cô / bố mẹ / anh, chị , em / bạn bè . Để lời
nói đảm bảo tính lịch sự , cần lựa chọn từ xưng hô
phù hợp với thứ bậc , tuổi tác , giới tính .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 ( đọc
toàn bộ nội dung ) . Cả lớp theo dõi SGK
+Hơ Bia , cơm và thóc gạo .
+Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc
gạo giận Hơ Bia , bò vào rừng .
-Làm việc cá nhân .
Lời giải :
+Những từ chỉ người nói : chúng tơi , ta .
+Những từ chỉ người nghe : chị , các
ngươi .
+Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện
hướng tới : chúng
-Hs đọc lời từng nhân vật .
+Cách xưng hô của cơm ( xưng là <i>chúng</i>
<i>tôi</i> , gọi Hơ Bia là <i>chị </i>) : tự trọng , lịch sự
với người đối thoại .
+Cách xưng hô của Hơ Bia ( xưng là <i>ta</i> ,
gọi cơm là <i>các ngươi</i> ) : kiêu căng , thô
lỗ , coi thường người đối thoại .
<b>II.Phần ghi nhớ :SGK trang 105</b>
-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ . -2,3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK . Cả lớp đọc thầm lại .
<b>II.Luyện tập :</b>
<i><b>Bài tập 1 :SGK trang 106</b></i>
-Gv nhắc hs chú ý : cần tìm những câu có đại từ xưng
hơ trong đoạn văn , sau đó tìm đại từ xưng hơ trong
từng câu .
-Hs đọc thầm đoạn văn , làm bài miệng,
phát biểu ý kiến .
-Lời giải :
+Thỏ xưng là ta , gọi rùa là chú em: kiêu
căng , coi thường rùa .
<i><b>Bài tập 2 :SGK trang 106</b></i>
-Đoạn văn có những nhân vật nào ? Nội dung đoạn
văn kể chuyện gì ?
-Gv viết lời giải đúng vào ơ trống trên tờ phiếu đã
chép sẵn những câu quan trọng của đoạn văn .
-trọng , lịch sự với thỏ .
-Hs đọc thầm
-Bồ chao hốt hoảng kể với các bạn
chuyện nó và Tu Hú gặp trụ chống trời .
Bồ Các giải thích đó chỉ là trụ điện cao
thế mới được xây dựng . Các loài chim
cười Bồ Chao đã q sợ sệt .
-Hs làm bài , phát biểu ý kiến .
-Lời giải : Thứ tự điền vào ô trống :
1-Tôi , 2-1-Tôi , 3-Nó , 4-1-Tôi , 5-Nó ,
6-Chúng ta .
-Cả lớp sửa bài
<b>5-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học về đại từ xưng hô để
biết lựa chọn, sử dụng từ chính xác, phù hợp với hồn
cảnh và đối tượng giao tiếp .
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Tiết 4
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển
của con người kể từ lúc mới sinh .
<b> </b>- Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây
nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn
giao thông.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân
và cho mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Giáo viên: - Các sơ đồ trong SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b> 3 em
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài mới:</b> trực tiếp
<b>b)Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1:</b> Trị chơi “Bắt tay lây
beänh”.
<b>P * Bước 1:</b> Tổ chức hướng dẫn.
- Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử
2 em này mắc bệnh truyền nhiễm),
Giáo viên khơng nói cho cả lớp biết và
những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị
“Lây bệnh”.
-Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi
lần ai đã bắt tay với 2 bạn này.
<b>* Bước 2:</b> Tổ chức cho học sinh thảo
luận.
Giaùo viên chốt + kết luận: Khi có
nhiều người cùng mắc chung một loại
bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là
“dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch
HIV/ AIDS…
<b> </b> <b>Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh</b>
<b>vận động.</b>
<b>* Bước 1: </b>Làm việc cá nhân.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh.
<b>* Bước 2:</b> Làm việc cả lớp.
- Giáo viên dặn học sinh về nhà nói
với bố mẹ những điều đã học và treo
tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).
- Học sinh chọn sơ đồ và trình bày lại.
-Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút.
• Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các
bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên
các bạn đó (đề rõ lần 3).
- Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh.
• Qua trị chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ
• Em hiểu thế nào là dịch bệnh?
• Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết?
- Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở
mục thực hành trang 40 SGK.
- Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình
với cả lớp.
<b>3. </b>
<b> Củng cố- dặn dò:</b>
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
- Xem lại bài + vận dụng những điều đã học.
Tieát 5
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức
cảm hóa mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng,
không nỡ bắn nai.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh
- Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích
dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
<b>3. Thái độ: </b> - Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b> 2 em
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài :</b>
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs kể chuyện về một lần đi thăm cảnh
đẹp ở địa phương hoặc nơi khác
<b>b)Gv kể chuyện </b>
Giọng kể cần truyền cảm
-Gv chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh trong Sgk .
Bỏ lại đoạn 5 để hs tự phỏng đoán .
-Giọng kể chậm rãi , diễn tả rõ lời nói từng nhân
vật , bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên
nhiên , tả vẻ đẹp của con nai , tâm trạng người đi
săn .
-Hs nghe .
<b>c)Hướng dẫn kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện </b>
<i>Kể lại từng đoạn của câu chuyện </i>
VD :
-Đoạn 1 gắn với tranh 1 : Một buổi tối , người đi săn
bụng bảo dạ “ Mùa trám chín, nai về rồi . Mai ta
phải đi săn thôi.” Thế là anh chuẩn bị súng và đồ
dùng cho buổi săn hôm sau .
-Hs kể bằng lời của mình, khơng q
phụ thuộc vào lời kể của cơ.
<i>Đốn xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp</i>
<i>câu chuyện theo phỏng đoán </i>
-Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó
-Gv kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện .
<i>c)Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện .</i>
-Người đi săn có bắn con nai khơng ?Vì sao ?
+Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lập lại
nguyên văn từng lời của cơ.
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
-Hs kể theo cặp . Sau đó kể trước lớp .
-1 hs kể toàn bộ câu chuyện .
-Người đi săn thấy con nai quá đẹp , rất
đáng yêu dưới ánh trăng , nên khơng nỡ
bắn nó. Vì con nai quá đẹp , người đi săn
say mê ngắm nó nên quên giương
súng . . .
-Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên ,
bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá hủy
vẻ đẹp của thiên nhiên !
<b>3.Cuûng cố , dặn dò </b>
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 12 : tìm và đọc kĩ một câu chuyện em đã được nghe , được
đọc có nội dung bảo vệ mơi trường .
-Nhận xét tiết hoïc
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> SGV trang 115
<b>2. Kó naêng: </b> SGV trang 115
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục hs u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.
<b>II.</b>
<b> Đồ dùng dạy – học</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. Kieåm tra bài cũ:</b> 3 em -2 hs lên bảng làm lại bài tập 1a,c và
câu 2 bài 4b/54
c)* 18,64 – ( 6,24 + 10,5 )
= 18,64 – 16,74 = <b>1,9</b>
* 18,64 – ( 6,24 + 10,5 )
= 18,64 – 6,24 – 10,5 = <b>1,9</b>
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài : Trực tiếp</b>
<b>b)Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1 :SGK trang 55</i>
-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở
-Lưu ý: HS đặt tính dọc .
<i>Baøi 2 :SGK trang 55</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
- Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện.
<i>Baøi 3 :SGK trang 55</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
<i>Bàì 4: SGK trang 55</i>
- u cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.
<i>Bài 5: SGK trang 55</i>
<i>Gv hướng dẫn Hs làm</i>
- 3 em leân bảng làm
c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
= 11,34
Baøi laøm
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
x – 5,2 = <b>5,7</b>
x = 5,7 + 5,2
x = <b>10,9</b>
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = <b>13,6</b>
x = 13,6 - 2,7
x = <b>10,9</b>
a)12,45 + 6,98 + 7,55
=(12,45 + 7,55)+ 6,98
= 20 + 6,98 = <b>26,98</b>
a) 42,37 –(28,73 – 11,27)
= 42,37 - 40 =<b> 2,37</b>
Bài giải
Giờ thứ 2 người đi xe đập được là:
13,25 – 1,5 = 11,75(km)
Hai giờ đầu người đi xe đạp được là:
13,25 + 11,75 = 25(km)
Giờ thứ 3 người đó đi được là:
36 – 25 = 11(km)
Đáp số : 11 km
Số thứ ba : 8 – 4,7 = 3,3
Số thứ nhất : 8 – 5,5 = 2,5
Số thứ hai : 4,7 – 2,5 = 2,2
<b>Đáp số : 2,5 ; 2,2 ; 3,3</b>
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm BT 3b, Chuẩn bị: “Nhân một số thập phân với một số tự nhiên “
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
<b>I. Muïc tieâu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường
dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
<b>3. Thái độ: </b> - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
<b>II. Chuẩn bò: </b>
-Một tờ giấy khổ to thể hiện nội dung BT1 .
Bảng phụ thể hiện nội dung BT2 .
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b> -Nhắc lại kiến thức đã học về đại từ
xưng hô và làm lại BT1 .
<b>2. Bài mới</b>
a)<b>Giới thiệu bài</b> :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Phần nhận xét </b>
<i>Bài tập 1 :</i>
-Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi nhanh ý kiến đúng
của hs vào bảng .
-Lời giải :
Câu
a) Rừng say ngây <b>va</b>ø ấm nóng .
-Hs đọc các câu văn , làm bài , phát biểu
ý kiến
Tác dụng của từ in đậm
b) Tiếng hót dìu dặt <b>của </b>Họa Mi giục các loài chim
dạo nên khúc nhạc .
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm
đặc <b>như</b> hoa đào. <b>Nhưng</b> cành mai uyển chuyển
hơn cành đào .
Gv : Những từ in đậm trong các VD trên được dùng
để nối các từ trong một cân hoặc nối các câu với
nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối
quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý
giữa các câu , các từ ấy gọi là <i>quan hệ từ .</i>
( biểu thị quan hệ liên hợp )
<b>Của</b> nối <i>tiếng hót dìu dặt</i> với <i>Họa Mi</i>
( biểu thị quan hệ sở hữu )
<b>Như </b>nối <i>không đơm đặc</i> với <i>hoa đào</i>
( biểu thị so sánh )
<b>Nhưng</b> nối hai câu trong đoạn văn
( biểu thị quan hệ tương phản )
<i>Bài tập 2 : </i>
-Gv mở bảng phụ, mời hs gạch chân những cặp từ
thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu .
-Lời giải :
Caâu
+<b>Nếu</b> rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác <b>thì </b>mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim .
+<b>Tuy</b> mảnh vườn ngồi ban công nhà Thu thật nhỏ
bé <b>nhưng</b> bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ .
*Gv: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với
nhau không phải bằng <i>một quan hệ từ </i>mà bằng <i>một</i>
<i>cặp quan hệ từ</i> nhằm diễn tả những quan hệ nhất
Cặp từ biểu thị quan hệ
<b>Nếu . . . thì</b>
( biểu thị quan hệ điều kiện , giả thiết –
kết quả)
<b>Tuy . . . nhưng</b>
( biểu thị quan hệ tương phản )
<b>3.Phần ghi nhớ </b> - 3 Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .
<b>4.Phần luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 :</i>
-Lời giải :
Câu
a) Chim, mây, nước <b>và</b> hoa đều cho rằng tiếng hót
kì diệu <b>của</b> Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh
giấc .
b) Những hạt mưa to <b>va</b>ø nặng bắt đầu rơi xuống
n<b>hư </b>ai ném đá, nghe rào rào .
c) Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi <b>với </b>ông nội ,
nghe ông rủ rỉ giảng <b>ve</b>à từng lồi cây .
<i>Bài tập 2 :</i>
Câu
+<i>Vì</i> mọi người tích cực trồng cây <i>nên</i> q hương
-Hs tìm các quan hệ từ trong mỗi câu văn
, nêu tác dụng của chúng .
-Phát biểu ý kiến .
Tác dụng của từ in đậm
<b>-và</b> nối <i>nước</i> với <i>hoa </i>
-<b>của </b>nối <i>tiếng hót kì diệu</i> với <i>Họa Mi</i> .
-<b>rằng</b> nối <i>cho</i> với bộ phận đứng sau .
-<b>va</b>ø nối <i>to</i> với <i>nặng</i>
-<b>như</b> nối <i>rơi xống</i> với <i>ai ném đá</i>
-<b>với</b> nối <i>ngồi</i> với <i>ông nội</i> .
-<b>về </b>nối <i>giảng</i> với <i>từng loài cây</i>
Cặp quan hệ từ và tác dụng
<b>Vì . . . nên</b>
em có nhiều cánh rừng xanh mát .
<i>+Tuy</i> hồn cảnh gia đình khó khăn <i>nhưng</i> bạn
Hồng vẫn ln học giỏi .
<i>Bài tập 3 :</i>
VD :
-Vườn cây đầy bóng mát <b>và</b> rộn ràng tiếng chim
hót .
-Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi là. <b>Nhưng</b>
hè về, lá bàng lại xanh um .
-Mùi hương nhè nhẹ <b>của</b> hoa dạ hương lan xa trong
đêm .
)
<b>Tuy . . . nhöng</b>
( Biểu thị quan hệ tương phản )
-Hs nối tiếp nhau đọc câu văn có từ nối
vừa đặt .
<b>4.Củng cố , dặn dò </b>
-1 hs nhắc nội dung ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học .
Tieát 4
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: </b> SGV trang 88
<b>2. Kó năng: </b> SGV trang88
<b>3. Thái độ: </b>- Giáo dục hs có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia
đình.
II.
Đồ dùng dạy – hoc
<b> Gv Tranh hình SGK</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b>. 3 em Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt)
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài mới:</b>Trực tiếp - Tre, Mây, Song.
<b>b) Noäi dung:</b>
<b>Hoạt động 1:Đặc điểm và ứng dụng của Tre, Song , Mây</b>
-Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập. - Thảo luận theo nhóm 5 em<sub>- HS dựa vào SGK kết hợp với kinh</sub>
nghiệm cá nhân hồn thành phiếu.
<b>Tre</b> <b>Mây, song</b>
Đặc
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
Ứng
dụng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng…- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào
vệ…
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế…
- Giáo viên chốt.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
<b> Hoạt động 2:Một số đồ dùng làm bằng Tre, Mây,Song</b>
Quan sát và thảo luận.
Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5,6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật
liệu tạo nên đồ dùng đó.
- Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ
sung.
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4 - Địn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây
6 - Các loại rổ Tre
7 - Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng
lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Tre
- Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà
bạn biết? - Bàn ghế, rổ, rá, tủ, đồ mỹ nghệ
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre,
mây song có trong nhà bạn?
Những đồ dùng trong gia đình được làm từ
tre, mây, song thường được sơn dầu để bảo
quản , chống ẩm mốc
Kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu
này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song
thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc
-Ghi nhớ SGK HS đọc lại
<b>3. củng cố- dăn dò:</b>
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”
- Nhận xét tiết học
Tiết 5
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch
sử tiêu biểu nhất 1858 – 1945)
<b>2. Kĩ năng: </b> Nhớ và thuật lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ (1858 –
1945), nêu được ý nghĩa của các sự kiện đó.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương
và biết ơn các ông cha ta ngày trước.
<b>II.Đồ dùng dạy - học</b>
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b> “Bác Hồ đọc “Tuyên ngơn độc
lập””.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài mới:</b> Ơn tập
<b>b) Nội dung</b>
Hoạt động 1:
<b>Mục tiêu:</b> Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong
giai đoạn 1858 – 1945.
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong
giai đoạn 1858 – 1945 ?
Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
điểm nào?
- Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc
nào?
- Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu,
Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày,
tháng, năm nào?
“Bác Hồ đọc “Tun ngơn độc lập””.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào
Cần Vương.
+ Phong trào u nước của Phan Bội Châu,
Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tun ngơn độc
lập”.
- Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
- Học sinh nêu: 1858
- Nửa cuối thế kỉ XIX
- Đầu thế kỉ XX
- Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian
nào?
- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai
sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào
ngày, tháng, năm nào?
Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện
lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8
– 1945.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý
nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng
tháng 8 – 1945 thành cơng?
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét + chốt ý.
<b>3:</b>
<b> Củng cố-dặn do ø</b>
- Ngồi các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu
các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 –
1945 ?
- Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết
Nghệ Tĩnh trên bản đồ.
- Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Nhận xét tiết học
- Ngày 19/8/1945
- Ngày 2/9/1945
HS thảo luận theo bàn
- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-- nêu: phong trào Xơ Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi
tìm đường cứu nước …
- Học sinh xác định bản đồ (3 em).
Tiết 1
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên.
<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh tính tốn cẩn thận, tính tốn chính xác.
<b>II. </b>
<b> Đồ dùng dạy – học</b>
+ GV: Phiếu bài tập 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kieåm ta bài cũ:</b> -2 hs lên bảng làm bài tập
3b,4/55
<b>3. bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu bài :</b> Trực tiếp
<b>b)Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với</b>
<b>một số tự nhiên</b>
-2 hs lên bảng làm bài tập 3b,4/55
<i><b>a)Ví dụ 1 </b></i>
* Hình thành phép nhân
-Hs đọc, phân tích, thực hiện VD1 SGK/55.
-Tính chu vi tam giác ABC ?
* Đi tìm kết quả
-Cả lớp tìm cách làm bài tốn 1,2 x 3
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- Thơng thường đặt tính rồi làm như sau:
<i><b>b)Ví dụ 2 </b></i>
-Hs tự đặt tính và tính .
- 1,2m x 3 = ? (m)
1,2m= 12dm
3
36dm 36dm= 3,6m
Vaäy 1,2 x 3 = 3,6( m)
1,2
3
3,6 (m)
HS lên bảng làm
0,46
12
92
46
<b> 5,52</b>
<b>c</b>
)Ghi nhô ù
- Muốn nhân một số thập phân vói một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số thự nhiên.
-Đếm phần thập phân ở hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích
một ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
2 em đọc ghi nhớ Sgk.
<b>d)Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1 :sgk Trang56 </i>
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở 4 emlên
bảng .
<i>Baøi 2: SGK trang56</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề, tính và điền kết quả vào
bảng, vào phiếu học tập. Gv kẻ sẵn.
<i>Baøi 3: sgk trang56</i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
2,5 b) 4,18 c) 0,256 d) 6,8
7 5 8 15
17,5 20,90 2,084 102,0
Cả lớp sửa bài .
Thừa số 3,18 8,07 2,389
Thừa số 3 5 10
Tích 9,54 40,35 23,890
Bài giải
Gv chấm chữa bài
<b>3. Củng cố dặn dò</b>:
-Dặn hs về nhà làm lại BT2/56.
Nhận xét tiết hoïc
42,6 x 4 = 170,4(km)
<b>Đáp số : 170,4 km</b>
Tieát 2
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những
nội dung cơ bản của một lá đơn.
<b>2. Kĩ năng: </b> Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn
gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội
dung, giàu sức thuyết phục.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã
hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sơng
- Học sinh trình bày nối tiếp
<b>2.Bài mới: a) Giới thiệu :</b>
<b>a) Giới thiệu :Trực tiếp</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Xây dựng mẫu đơn 2 hs nối nhau đọc to 2 đề bài Lớp đọc
thaàm.
- Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của
một lá đơn.
* <b>Hoạt động 2:</b> HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đơi, lớp, cá nhân
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung
cần viết chính xác trong lá đơn.
- Tên đơn - Đơn kiến nghị
phương (xã, phường, thị trấn...)
- Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ
dân phố.
- Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thơn.
- Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của
đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài
trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách
nhiệm của người viết, có sức thuyết
phục để thấy rõ tác động xấu, nguy
hiểm của tình hình, tìm ngay biện
pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Hoïc sinh viết đơn
- Học sinh trình bày nối tiếp
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
<b>3: </b>
<b> Củng cố- dặn dò</b>
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn,
rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục.
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc.
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
- Nhận xét tiết học
Tieát 3
<b>1. Kiến thức: </b>SGV trang
<b> 2. Kỹ năng:</b>SGV trang
<b>3. Thái độ: </b> -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không
<b> </b>đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại
rừng và nguồn lợi thủy sản.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CẢU HỌC SINH
<b>1-Kiểm tra bài cũ :3 em</b>
<b>2.Bài mới :</b>
<i>1-Giới thiệu bài :</i>
<i>2-Nội dung :</i>
1. <i><b>Lâm nghiệp</b></i>
<i>*Hoạt động 1</i> (làm việc cả lớp)
<b>Kết luận</b> : <i><b>Lâm nghiệp gồm có các hoạt động</b></i>
<i><b>trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm hải</b></i>
<i><b>sản.</b></i>
Trả lời các câu hỏi SGK bài Nơng
nghiệp
--Quan sát hình 1 và trả lời SGK .
<i>*Hoạt động 2 </i>(làm việc theo cặp hoặc nhóm
nhỏ)
Bước 1 :
Gợi ý : Để trả lịi câu hỏi này các em cần tiến
hành các bước :
a) So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự
thay đổi của tổng diện tích rừng.
Giải thích thêm: <i>Tổng diện tích rừng = diện tích</i>
<i>rừng tự nhiên + diện tích trồng rừng.</i>
b)Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để
-Vì sao có giai đọan diện tích rừng giảm, có giai
đoạn diện tích rừng tăng (các em có thể đọc
phần chữ dưới bảng số liệu để tìm ý giải thích
cho sự thay đổi diện tích rừng).
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
phần trình bày
-Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở
những đâu ?
-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả
lời câu hỏi SGK .
-<b>+</b><i>Từ năm 1980 -1995, diện tích rừng bị</i>
<i>giảm do khai thác rừng bừa bãi, quá</i>
<i>mức , đốt rừng làm nương rẫy.</i>
<i>+Từ năm 1995-2004, diện tích rừng tăng</i>
<i>do nhân dân và Nhà nước tích cực trồng</i>
<i>và bảo vệ rừng<b>.</b></i>
Trình bày kết quả.
Chủ yếu miền núi, trung du và một
phần ven biển.
2. <i><b>Thủy sản</b></i>
<i>*Hoạt động 3</i> (làm việc theo cặp hoặc theo
nhóm)
-Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để
phát triển thủy sản ?
Bước 1 :
Bước 2 :
<b>Kết luận :</b>
+<i>Ngành thủy sản gồm đánh bắt và nuôi trồng</i>
-Cá , tôm, cua, mực . . .
- Nước ta có mạng lưới sơng ngòi dày
đặc, Đường bờ biển dài
-Trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk .
<i>thủy sản.</i>
<i>+Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng .</i>
<i>+Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó</i>
<i>sản lương ni trồng thủy sản tăng nhanh hơn</i>
<i>sản lượng đánh bắt.</i>
<i>+Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều: các</i>
<i>loại cá nước ngọt (cá basa, cá tra, cá trôi, cá</i>
<i>trắm, cá mè...), cá nước lợ và cá nước mặn (cá</i>
<i>song , cá tai tượng , cá trình . . . ), các loại tôm</i>
<i>(tôm sú, tôm hùm), trai , ốc . . . </i>
<i>+Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven</i>
<i>biển và nơi có nhiều sơng hồ.</i>
<b>3-Củng cố – dặn dị </b>-Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau .
Tiết 4
Tiết 1
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS tính cộng, trừ, nhân số thập phân( nhân một số thập phân với
một số tự nhiên). Tìm x tìm số hạng chưa biết, tìm số bị từ
-Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- HS : vở bài tập
- GV: Nội dung ơn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a)
Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Bài 1:Đặt tính rời tính
- u cầu HS làm vào vở
3 em lên bảng làm
34,28 + 19,47 408,23 – 62,81 17,29 + 14,43 + 9,36
34,28 408,23 17,29
+ +
Bài 2: Tìm x
- Gv hướng dẫn HS làm a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5 b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6<b>Bài làm</b>
x – 3,5 = 3,9 x + 6,4 = 19,2
Baøi 3: Tính bằng cách thuận tiện
nhất:
a) 14,75 + 8,96 + 6,25 b) 66,79 – 18,89 – 12,11
= (14,75 + 6,25) + 8,96 = 66,79 – (18,89 + 12,11)
= 21 + 8,96 = 66,79 - 31
= 29,96 = 35,79
Baøi 4:Tổng diện tích của ba
vườn cây là 5,4ha. Diện tích
của vườn cây thứ nhất là 2,6ha.
Diện tích của vườn cây thứ hai
bé hơn diện tích của vườn cây
thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích
của vườn cây thứ ba bằng bao
nhiêu mét vuông ? (Giải bằng
hai cách)
- HS đọc đề Cách 2
- 2 em lên làm theo 2 cách
<b> Bài giải Bài giải</b>
Diện tích của vườn cây thứ hai là: Đổi: 5,4 ha = 54 000 m2
2,6 – 0.8 = 1,8 (ha) 2,6 ha = 26000 m2
Diện tích của vườn cây thứ 3 là: Diện tích của vườn câythứ 2 là:
5,4 – (2,6+ 1,8) = 1 ( ha) 26 000 – 8 000 = 18 000 m2
Đổi 1ha = 10 000 m2 <sub>DT vườn cây thứ 3 là:</sub>
Đáp số: 10 000 m2<sub> </sub><sub>54 000 –(26 000+18 000)=10000</sub><sub> (m</sub>2<sub>)</sub>
Đáp số: 10 000
m2
ÔN: Nhân một STP với 1 số tự nhiên
Bài 1:Đặt tính rời tính:
Gọi vài em nhác lại cách nhân
3,6 x 7 1,28 x 5
3,6 1,28
<b> 25, 2</b> 6,40
0,256 x 3 60,8 x 45
0,256 60,8
<b> </b> 0,7 68 3040
2432
2736,0
Bài 2:Viết sớ thích hợp vào ô
trớng:
- HS làm phiếu cá nhân
Thừa số 3 4 7 10
Tích 10,41 61,12 14,42 40,36
- Gv chấm
Bài 4:Mợt tấm bìa hình chữ nhật có
chiều rộng 5,6dm, chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng.
Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó.
- HS tự tóm tắt 1 em lên giải
- Dưới lớp làm vào vở
<b>Bài giải</b>
Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là:
5,6 x 3 = 16,8 dm
Chu vi tấm bìa đó là:
(16,8 + 5,6) x 2 = 44,8 (dm)
Đáp số: 44,8dm
<b>3 CỦng cố dặn dò</b>
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Chuẩn bị bài sau: Nhân 1 số TP với 10, 100, 1000 …
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:
I. MỤC TIÊU
- CỦng cố cho HS về quan hệ từ.
- Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác
dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Biết đặt câu có dùng quan hệ từ.
- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC- HS : vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Baøi 1:Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong
những đoạn trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc lười
biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học
giỏi nhất lớp.
- HS thảo luận theo bàn trả lời Các quan hệ từ cặp quan hệ từ sau: và, nhưng,còn,
mà, nhờ…….nên……( Nêu vai trò, tác dụng của
từng trường hợp).
Baøi 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền
vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn, và, hay,
nhờ. b.Ơng tơi đã già …….khơng một ngày nào ông quên
ra vườn.
c.Tấm rất chăm chỉ ……. Cám thì lười biếng.
b.Mình cầm lái………cậu cầm lái.
e.Mây tan…….mưa tạnh dần.
- Gv phát phiếu cho HS làm nhóm đôi Thứ tự các quan hệ từ cần điền: nhờ; nhưng; còn;
hay; và.
Bài 3: Đặt câu với mỡi quan hệ như sau: của, để,
do, bằng, với, hoặc
- HS làm cá nhân
- Gv thu chấm Đặt câu. Ví dụ:
- Q̀n áo <b>của </b>con đã ngắn cún cỡn.
- Tôi nói điều này <b>để </b>anh suy nghĩ.
- Hàng cây <b>do</b> lớp 5A trông nom đang lên xanh tốt.
- Ngôi nhà này tường xây <b>bằng </b>gạch đá ong.
- Anh <b>với</b> em cùng thích môn bóng đá.
- Tớ <b>hoặc </b>cậu sáng mai phải đi sớm để làm trực nhật
lớp.
<b>3 C</b>
<b> ủ ng cố dặn dò</b>
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Chuẩn bị bài sau:MRVT: Mơi trường.
- Nhận xét tiết học