Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tài liệu Giao an lop 4 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.99 KB, 43 trang )

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

Tuần 23
Thứ/
ngày
Tiết
Môn
học
Tên bài dạy
Hai
24/1/11
111
Toán Luyện tập chung Phiếu bài tập
23 Âm nhạcHọc hát bài: Chim sáo
45 Tập đọcHoa học trò
23 Kỹ thuật
23 Chào cờ
Ba
25/1/11
45 Thể dục
112 Toán Luyện tập chung Phiếu bài tập
23
Lịch sử Văn học và khoa học thời
Hậu Lê
Phiếu thảo luận
-Hình minh hoạ SGK
23
Chính tả Nhớ viết: Chợ Tết Giấy khổ to viết sẳn
mẫu chuyện .
45
Khoa học ánh sáng Chiếc hộp kín có bóng


đèn nhỏ-pin tiểu
T
26/1/11
45
Luyện từ
và câu
Dấu gạch ngang Bảng phụ,giấy khổ to
Và bút dạ.
23
Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng: Tập nặn
dáng ngời đơn giản

113 Toán Phép cộng phân số Phiếu bài tập
23
Kể
chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc Gv và HS chuẩn bị các
tập truyện cổ tích,
23
Địa lý Thnh ph H Chớ Minh Tranh vẽ SGK phóng
To-Phiếu BT khổ to.
Năm
10/2/11
46
Thể dục Bài 46 Còi và DC phơng tiện
Tập luyện bật xa.
45 Tập đọc Khúc hát ru... Trên lng mẹ Tranh vẽ SGK phóng to
114 Toán Phép cộng phân số (tt) Phiếu bài tập
45
Tập làm

văn
Luyện tập tả các bộ phận
của cây
-Giấy khổ to và bút dạ.
-Bảng phụ
46 Khoa học Bóng tối -Chiếc hộp kín.
Sáu
11/2/11
46
Luyện từ
và câu
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp -Bảng phụ
-Giấy khổ to và bút dạ
23
Đạo đức Giữ gìn công trình công cộng Các tranh vẽ SGK
Phóng to.
115 Toán Luyện tập Phiếu bài tập
46
Tập làm
văn
Đoạn văn trong bài văn
miêu tả..cối
Tranh về cây gạo hoặc cây
trám đen.Giấy khổ to.
23
Sinh
hoạt lớp
Nhận xét cuối tuần
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 1

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Toán (Tiết 111)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng so sánh 2 phân số
- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số
B. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên so sánh các phân
số sau:
a)
1
2

3
4

b)
5
4

15
20

c)
5
7


7
5

- Giáo viên nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên: 2 phân số có cùng tử số,
phân số nào có MS nhỏ hơn thì phân
số đó lớn hơn.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
tự làm bài.
* Thế nào là phân số lớn hơn 1?
Bài 3: Muốn viết các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
- 3 em lên bảng thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 em lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Kết quả:

9 11 4 4 14
; ; 1
14 14 25 23 15
< < <


8 24 20 20 15

; ;1
9 27 19 27 14
= > <
- Vài em nhắc lại.
- Kết quả a)
3 5
; )
5 3
b

- 2 em nêu.
- Ta phải so sánh các phân số.
- Học sinh cả lớp làm vào vở BT.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 2
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

a) Vì 5 < 7 < 11 nên
6 6 5
11 7 5
< <

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6 6 6
; ;
11 7 5

b) Rút gọn các phân số ta có:

6 6 : 2 3 9 9 : 3 3 12 12 : 4 3

; ;
20 20 : 2 10 12 12 : 3 4 32 32 : 4 8
= = = = = =


3 3 3
10 8 4
< <
nên
6 12 9
20 32 12
< <
Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

6 12 9
; ;
20 32 12
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 4:
Hớng dẫn tơng tự bài 3. Kết quả bài làm là:
a)
2 3 4 5 2 1
3 4 5 6 6 3
ì ì ì
= =
ì ì ì

b)
9 8 5 3 3 2 4 5
1

6 4 15 2 3 4 5 3
ì ì ì ì ì ì
= =
ì ì ì ì ì ì
hoặc
9 8 5 9 8 5
1
6 4 15 2 3 4 5 3
ì ì ì ì
= =
ì ì ì ì ì ì
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng MS, khác MS, cùng tử số?
- Về hoàn thiện bài tập vào vở.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------
Âm nhạc (Tiết 23)
Học hát bài: Chim sáo
(Gv dạy nhạc soạn dạy)
------------------------------------
Tập đọc (Tiết 45)
Hoa học trò
A. Mục tiêu
Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: đóa, cành, mỗi hoa,
tán hoa lớn xòe ra, đa đẩy, ngạc nhiên, nỗi niềm, bỗng,...
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phợng, sự thay đổi
bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng suy t.

Cảm nhận đợc vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng qua ngòi bút miêu tả của
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 3
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

Xuân Diệu.
B. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài TĐ trong SGK
Tranh ảnh về cây phợng lúc ra hoa
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy - hoc
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài
thơ Chợ tết và trả lời về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện tập
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó ở phần
chú giải.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo
cặp.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và tìm

những từ ngữ cho biết hoa phợng nở
rất nhiều
- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc bài theo thứ tự:
+ Học sinh 1: Phợng không phải.. đậu
khít nhau.
+ Học sinh 2: Nhng hoa càng đỏ... bất
ngờ vậy?
+ Học sinh 3: Bình minh... câu đối đỏ
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh cùng bàn đọc tiếp nối
từng đoạn.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả một góc trời
đỏ rực, ngời ta chỉ nghĩ đến cây, đến
hàng, đến những tán lớn xòe ra nh
muôn ngàn con bớm thắm đậu khít
nhau.
+ Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tơi và
sáng.
+ Biện pháp so sánh để miêu tả số l-
ợng hoa phợng. So sánh hoa phợng
với muôn ngàn con bớm thắm để ta
cảm nhận đợc hoa phợng nở nhiều,
đẹp.
họcý 1: Số lợng hoa phợng rất lớn.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

và trả lời:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phợng là
<<hoa học trò>>?
+ Hoa phợng nở vào thời kì nào?
+ Hoa phợng nở gợi cho mỗi ngời học
trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phợng còn có gì đặc biệt làm ta
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Vì phợng là loài cây rất gần gũi
quen thuộc với tuổi học trò. Phợng đ-
ợc trồng rất nhiều trên sân trờng.
+ Mùa hè, mùa thi của tuổi học trò.
+ Vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa
phợng báo hiệu sắp kết thúc năm học,
sắp phải xa trờng, xa thầy, xa bạn.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 4
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

náo nức?
- Nêu ý đoạn 1
Vui vì hoa phợng báo hiệu đợc nghỉ
hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
+ Hoa phợng nở nhanh đến bất ngờ,
màu phợng mạnh mẽ làm khắp thành
phố rực lên nh tết đến nhà nhà dán
câu đối đỏ.
ý 2: Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp
của cây phợng, một vẻ đẹp đặc sắc của hoa
+ Màu hoa phợng thay đổi nh thế nào

theo thời gian?
+ Em có cảm nhận gì qua đoạn văn
thứ ba?
+ Khi học bài Hoa học trò em cảm
nhận đợc điều gì.
+ Bình minh, màu hoa phợng là màu
đỏ còn non, có ma hoa càng tơi dịu.
Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm
dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi,
màu phợng rực lên.
+ Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phợng.
+ Xuân Diệu rất tài tình khi miêu tả
vẻ độc đáo của hoa phợng.
+ Hoa phợng là loài hoa rất gần gũi,
thân thiết với lứa tuổi học trò.
+ Hoa phợng gắn liền với những kỉ
niệm buồn vui của tuổi học trò.
Nội dung chính: Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận đợc
vẻ
đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phợng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi
học trò.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài hát.
+ Theo em, để giúp ngời nghe cảm
nhận đợc vẻ độc đáo của hoa phợng,
chúng ta nên đọc bài với giọng nh thế
nào?
- Giáo viên treo bảng phụ có hớng dẫn
luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 3 em tiếp nối nhau đọc.
+ Đọc với giọng nhẹ nhàng suy t nhấn
giọng ở các từ gợi tả.
- Học sinh đọc từ tả vẻ đẹp đặc biệt
của hoa phợng gạch chân.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 em đọc theo cặp.
- 3 em thi đọc
3. Củng cố, dặn dò
- Em có cảm giác gì khi nhìn thấy hoa phợng
- Nhận xét tiết học
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 5
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

- Về nhà học bài và xem trớc bài khúc hát ru
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------
Kỹ thuật (Tiết 23)
Trồng cây rau, hoa (tiết 2)
I/Mục tiêu:
Học sinh biết cách chọn cây con, rau, hoa đem trồng.
Trồng đợc cây, rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
HS ham, thích trồng cây, quý trọng sản phẩm lao động, việc làm chăm chỉ,
đúng kỹ thuật.
II/Đồ dùng dạy học:

-Cây con, rau, hoa để trồng.
-Túi bầu có chứa đất.
-Cuốc, bình tới nớc và vòi hoa sen.
III/Hoạt động dạy và học:
1Giới thiệu bài.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quy trình trồng cây con
Yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo khoa.
Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại công việc chuẩn bị khi trồng rau, hoa.
H:Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong keo, gầy yếu, và không bị sâu
bệnh, đứt rễ gẫy ngọn.
-Nhắc lại cách chuẩn bị đất khi gieo.
H:Cần chuẩn bị cây con nh thế nào?
(Cây con đem trồng phải mập khoẻ, không bị sâu bệnh thì sau khi trồng mới
nhanh bén rễ và phát triển mạnh).
Đất trồng cây con phải đảm bảo sạch, nhỏ không có cỏ thì sau này tiện cho
việc phát triển của cây và dễ chăm sóc.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình SGK và nêu cách trồng cây con.
H:Giữa cây trồng cần có khoảng cách nh thế nào?
(Mỗi loại cây trồng đều có khoảng cách nhất định theo quy định)
-Hốc trồng cây: Đào hốc trồng những cây to có bầu đất bằng cuốc, đào không
sâu quá, hẹp quá.
-Cho ít phân chuồng ủ vào hốc hoặc phủ một lớp đất mỏng.
-Đặt cây vào giữa hốc giữ cho thẳng, lấp đát và tới nớc. Nắng thì phải che
phủ cho cây từ 3-5 ngày.
Hoạt động 2: Giáo viên hớng dẫn các thao tác cho học sinh.
Giáo viên làm mẫu chậm, giải thích từng bớc.
3.Củng cố dặn dò.
Về nhà gieo cây, rau, hoa và chăm sóc theo dõi.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 6
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
Thể dục (Tiết 45)
B T XA
TRề CH I: CON SU O
I/ M C TIấU :
1.KT: H c k thu t: B t xa. Trũ ch i: Con sõu o .
2.KN: Yờu c u HS th c hi n ng tỏc t ng i ỳng. HS bi t c
cỏch ch i v tham gia ch i t ng i ch ng, nhi t tỡnh v sụi n i.
3.T : GD cho HS cú ý th c t t trong h c t p, t t p luy n ngoi gi lờn
l p. T p luy n th d c th thao l nõng cao s c kho , cú s c kho
lm vi c gỡ c ng c.
II/ A I M PH NG TI N :
- a i m : T p trờn sõn tr ng, v sinh s ch s , m b o an
ton trong t p luy n.
- Ph ng ti n: GV: Chu n b cũi, d ng c t p b t xa, k sõn ch i.
III/ N I DUNG V PH NG PHP LấN L P :
Ph n bi v
n i dung
nh l ng
Yờu c u ch d n
K thu t
Bi n phỏp t ch c
T.gia
n
S.l n
1/ Ph n m

u :
- T p h p l p.
GV ph bi n
n i dung, yờu
c u gi h c.
- Kh i ng:
+ T p bi th
d c.
6-10
1-2
2-3 1
- Yờu c u: Kh n
tr ng, nghiờm
tỳc, ỳng c li.
- M i ng tỏc 2 x
8 nh p.
- Cỏn s t p h p
theo i hỡnh hng
ngang.
( H
1
)
- Theo i hỡnh
hng ngang gión
cỏch.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 7
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

+ Ch i trũ

ch i:
ng ng i
theo l nh .
2 2-3
- Nhanh nh n, sụi
n i.
( H
2
)
- GV i u khi n
ch i, theo i hỡnh
nh (H
1
)
2/ Ph n c
b n:
- Bi t p
RLTTCB:
H c k thu t
b t xa.
- H c trũ ch i:
Con sõu o
.
18-
22
12-
14

6-8
6-7

2-3
- Ch d n:
+ TTCB: HS ti n
vo v ch XP, hai
chõn ng ch m,
m i chõn sỏt mộp
v ch XP, hai tay
buụng t nhiờn.
+ T: Phõn tớch
h ng d n nh
hỡnh v .
- Yờu c u: HS bi t
cỏch ch i v tham
gia ch i ch ng,
sụi n i.
- Cỏch ch i: Cỏc
em ng i x m, m t
h ng v v ch
ớch, hai tay ch ng
phớa sau l ng
b ng h ng lờn.
Khi cú l nh, cỏc
em dựng s c c a
hai tay v ton
thõn, di chuy n v
v ch ớch, em no
- Theo i hỡnh
hng
d c
- GV nờu tờn ng

tỏc, h ng d n,
gi i thớch k t h p
lm m u cỏch t o
, sau ú cho HS
t p th v t p
chớnh th c. GV
theo dừi s a ch a
ng tỏc cho HS.
- Theo i hỡnh
hng d c.
(H
4
)
- GV th c hi n
m u cú gi i thớch,
sau ú cho 2 HS
lờn ch i th v sau
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 8
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

v ớch tr c em
ú th ng, cú th
ch i theo t , thi
ua ti p s c ho c
thi ua t ng ụi v i
nhau.
ú ch i cú thi ua
gi a cỏc t .
3/ Ph n k t

thỳc:
- Th l ng.
- H th ng bi
h c.
- Nh n xột gi
h c.
* Giao: BTVN
+ ễn b t xa.
+ Ch i trũ
ch i yờu
thớch.
4-6
1-2
1-2
1-2
10
10
4-5
4-5
5-6
- HS th l ng t do,
k t h p hớt th sõu.
- GV h i, HS tr l i.
- HS tr t t , chỳ ý.
- ỳng k thu t.
- Theo i hỡnh
hng ngang nh
(H
2
).

- GV tuyờn d ng
t v HS h c t t,
nh c nh HS ch a
tớch c c.
- T t p luy n
nh.
----------------------------------
Toán (Tiết 112)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 9
- Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản
của phân số, rút gọn phân số, qui đồng MS 2 phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong BT5SGK
C. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Không qui đồng MS, hãy so sánh các
phân số sau:
a)
5
7

7
6
; b)
17
13


45
52

- Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
- 2 em lên bảng làm.
a)
5
7
<
7
6

b)
17
13
>
45
52

2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 9
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu 3 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét kết luận lời giải

đúng.
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào
chỗ trống sao cho:
- 3 em lên bảng làm, học sinh khác
làm vào vở.
- Học sinh khác bổ sung
a) 75 chia hết cho 2 nhng không chia hết cho 5
- Điền các chữ số 2, 4, 6, 8. Vì chỉ có những chữ số tận cùng là 0 và 5
mới chia chia hết cho 5.
b) 750 chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- Điền các chữ số 0 và 5. Có số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số
7 + 5 + 0 = 12, 12 chia hết cho 3
c) 75 6 chia hết cho 9
- Điền chữ số 6 vào. Số vừa tìm đợc 756 vừa chia hết cho 2 và 3 vì
7 + 5 + 6= 18, 18 chia hết cho 2, 3.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 2 em đọc đề.
- 2 em làm (1a, 1b)
a) Tổng số học sinh cả lớp là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
- Phân số chỉ phần học sinh trai so với học sinh cả lớp là:
14
31
học sinh
b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp là
17

31
học sinh
Bài 3:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh giải và kết luận:
Vậy các phân số bằng
5
9
là:
20 35
;
36 63

Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc đề
bài, sau đó tự làm bài.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh rút
gọn.
- Qui đồng mẫu số
- Học sinh làm bài vào vở BT.
Có thể trình bày nh sau:
- Kết luận: Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé là:
12 15 8
; ;
15 20 12
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 5: giáo viên hớng dẫn học sinh cách làm, bỏ câu a.
3. Củng cố, dặn dò
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 10
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4


- Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Nêu cách qui đồng MS, so sánh 2 phân số.
- Về nhà hoàn thiện bài vào vở.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------
Lịch sử (Tiết 23)
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
A. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu
dới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.
Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trớc.
- Dới thời Hậu Lê, văn học và khoa học đợc phát triển.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích học tập.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 2 học sinh trả lời
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng thống kê về nội dung,
tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu ở thời Hậu Lê.

Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Mộng Tuân
- Hội Tao đàn
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Húc
Bình Ngô Đại cáo
- Các tác phẩm thơ
- ức Trai th tập
- Các bài thơ
Phản ánh khí phách anh
hùng và niềm tự hào
chân chính của dân tộc
- Ca ngợi công đức của
nhà vua.
- Tâm sự của những ngời
không đợc đêm hết tài
năng để phụng sự đất n-
ớc.
-Giáo viên giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu của 1 số tác giả của thời Hậu
Lê.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 11
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu học sinh thống kê nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở
thời Hậu Lê.

Tác giả Công trình khoa học Nội dung
- Ngô Sĩ Liên
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi
- Lơng Thế Vinh
- Đại Việt sử kí toàn th
- Lam Sơn thực lục
- D địa chí
- Đại thành toán pháp
- Lịch sử nớc ta từ thời
Hùng Vơng đến đầu thời
Hậu Lê.
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
- Xác định lãnh thổ, giới
thiệu tài nguyên, phong
tục tập quán của nớc ta.
- Kiến thức toán học.
- Học sinh dựa vào bảng thống kê mô tả lại sự phát triển của khoa học
ở thời Hậu Lê.
3. Củng cố, dặn dò
- Dới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- Học sinh thảo luận và kết luận đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------
Chính tả (Nhớ viết) (Tiết 23)
Chợ Tết
A. Mục tiêu
Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn thơ từ Dải mây trắng đến Ngộ nghĩnh
đuổi theo sau trong bài thơ Chợ tết.

Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc c/t.
B. Đồ dùng dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng viết một số từ
còn mắc sai ở tiết trớc.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ từ
Dải mây trắng... đến ngộ nghĩnh đuổi
theo sau.
+ Hỏi: mọi ngời đi chợ tết trong khung
cảnh đẹp nh thế nào?
- 2 học sinh viết ở bảng lớp. Học sinh
khác bổ sung: lác đác, vảy cá, hao
hao, nhụy li ti.
- Giới thiệu bài.
- Học sinh trao đổi.
- 4 em đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Rất đẹp: mây trắng đỏ dần theo
ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sơng
cha tan hết...
+ Tâm trạng rất vui, phấn khởi:
thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già
chống gậy bớc lom khom, cô yếm
thắm che môi cời lặng lẽ, thằng em bé
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 12

TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

+ Mỗi ngời đi chợ tết với những đáng
vẻ và tâm trạng ra sao?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ
vừa tìm đợc.
c) Viết chính tả
- Yêu cầu học sinh nêu cách trình
bày.
2.3. Hớng dẫn làm BT chính tả
nép đầu bên yếm mẹ, hai ngời thôn
gánh lợn chạy đi đầu.
- Lơng hồng lam, ôm ấp, nhà giành,
yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh,...
- Học sinh nhớ viết chính tả.
+ Tên bài lùi vào 4 ô.
+ Các dòng thơ viết sát lề.
- Học sinh nộp vở chấm.
- 2 em lên bảng làm BT2. Học sinh
khác làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, kết luận: học sĩ, nớc Đức, sung sớng,
không hiểu sao, bức tranh.
- Yêu cầu học sinh đọc lại mẩu
chuyện trao đổi và cho biết: truyện
đáng cời ở điểm nào?
- Học sinh tự trả lời.
Giáo viên kết luận: Câu chuyện muốn nói với chúng ta làm việc gì
cũng phải dành công sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp đợc.
3. Củng cố, dặn dò

- Tìm 1 số tiếng trong bài có phụ âm đầu là s/x, tiếng từ có vần t/c
- Về kể lại truyện vui Một ngày là một trăm cho ngời thân nghe
và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Khoa học (Tiết 45)
NH SNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Phân biệt đợc các vật tự phát sáng và các vật đợc chiếu sáng.
- Làm thí nghiệm để xác định đợc các vật cho ánh sáng truyền qua
và các vật không cho ánh sáng truyền qua
- Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền
theo đờng thẳng
- Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy
một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
B. Đồ dùng dạy học
- Hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong,
tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát tông
C. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Tiếng ồn có tác hại gì đối với con ng-
ời?
- Hãy nêu những biện pháp để phòng
- 1 em nêu.
- 1 em trả lời.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 13
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Vật tự sáng và vật đợc phát sáng.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình
minh họa 1,2/90SGK trao đổi và viết
tên những vật đợc chiếu sáng.
- 2 bàn quay mặt vào với nhau thảo
luận.
+ Hình 1: Ban ngày
Vật tự phát sáng: Mặt trời
Vật đợc chiếu sáng: bàn ghế, gơng,
quần áo, sách vở,...
+ Hình 2: Ban đêm
Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, con
đom đóm.
Vật đợc chiếu sáng: gơng, bàn ghế,
tủ...
Giáo viên kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt trời,
còn tất cả moi vật khác đợc chiếu sáng. ánh sáng từ mặt trời chiếu lên
tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm,
vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua.
Còn Mặt trăng cũng là vật đợc chiếu sáng, là do Mặt trời chiếu sáng.
Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do đợc đèn chiếu sáng
hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
Hoạt động 2: ánh sáng truyền theo đờng thẳng
+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Vậy ánh sáng truyền theo đờng
thẳng hay đờng cong?

- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 1
+ Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng
của đèn đi đợc đến đâu?
+ ánh sáng đi theo đờng thẳng hay đ-
ờng cong?
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 2
+ ánh sáng qua khe có hình gì?
+ Qua thí nghiệm em rút ra kết luận
gì về đờng truyền của ánh sáng?
+ Là do vật đó tự phát sáng hoặc có
ánh sáng chiếu vào vật đó.
+ Đờng thẳng.
+ ánh sáng đi đợc đến chỗ dọi đèn
vào.
+ Đi theo đờng thẳng.
+ ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho
ánh sáng truyền qua
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét kết quả thí
- 6 nhóm thực hiện.
Học sinh ghi tên vật vào 2 cột, kết
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 14
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

nghiệm của học sinh. quả:
Vật cho ánh sáng truyền qua
Vật không cho ánh sáng truyền qua
- Thớc kẻ bằng nhựa trong tấm kính

thủy tin.
- Tấm bìa, hộp sắt, cửa sổ, quyển
vở,..
- Giáo viên kết luận: ánh sáng truyền theo đờng thẳng, và có thể truyền
qua các lớp không khí, nớc, thủy tinh, nhựa trong. ánh sáng không thể
truyền qua các vật cản sáng nh: tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc
hộp sắt hay hòn gạch... ứng dụng với tính chất ngày ngời ta đã chế tạo
ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn đợc, hay chúng ta
có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dới nớc,...
Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào?
+ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- Gọi 1 học sinh đọc thí nghiệm 3/91.
Và nêu kết quả thí nghiệm nh thế
nào?
- Gọi học sinh trình bày dự đoán
+ Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi
nào?
+ Khi:
Vật đó tự phát sáng
Có ánh sáng chiếu vào vật
Không có vật gì che mặt ta
Vật đó ở gần mắt,...
- 1 em đọc to. Cả lớp suy nghĩ.
- 2 học sinh trình bày.
+ Khi đèn trong hộp cha sáng, ta
không nhìn thấy vật.
+ Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+ Chắn mắt bằng một quyển vở, ta
không nhìn thấy vật nữa?
+ Khi có ánh sáng từ vật đó truyền

vào mắt.
Giáo viên kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó
truyền vào mắt. Chẳng hạn khi đặt vật vào trong hộp kín, và bật đèn thì vật
đó vẫn đợc chiếu sáng, nhng ánh sáng từ vật truyền đến mắt lại bị cản bởi
cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra để nhìn thấy vật
cũng cần phải có điều kiện về kích thớc của vật và khoảng cách từ vật đến
mắt. Nếu vật quá bé mà để quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thờng chúng ta
không thể nhìn thấy đợc.
Hoạt động kết thúc
- ánh sáng truyền qua các vật nh thế nào?
- Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
- Đọc mục bạn cần biết
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 15
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

------------------------------------
Thứ t ngày 26 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 45)
Dấu gạch ngang
A. Mục tiêu:
Nắm đợc tác dụng của dấu gạch ngang
Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn BT1 phần nhận xét
Giấy khổ to và bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ

Chấm 1 số vở học sinh.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét
Bài 1: yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc BT1
- Yêu cầu học sinh tìm những câu văn
có chứa dấu gạch ngang.
- Gv kết luận:
- 3 em đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
Đoạn a:
- Cháu con ai?
- Tha ông, cháu là con ông Th
Đoạn b:
Cái đuôi dài, bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công, đã
bị trói xếp vào bên mạng sờn.
Đoạn c:
- Trớc khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn...
- Khi điện đã vào quạt, tránh để...
- Hằng năm, tra dầu mỡ...
- Khi không dùng cất quạt.
Bài 2:
- Nêu tác dụng của dấu gạch ngang:
Đoạn a: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé)
trong đối thoại.
Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu
văn.
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
đợc bền.

GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 16
TRƯờNG TH Võ THị SáU GIáO áN LớP 4

2.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc mục ghi nhớ.
- 4 học sinh đọc mục ghi nhớ.
3. Luyện tập
Bài 1: Tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi
dấu. Giáo viên dán tờ phiếu và chốt lại lời giải đúng.
Câu có dấu gạch ngang Tác dụng
- Pa - xcan thấy bố mình, một viên
chức tài chính, vẫn cặm cụi trớc bàn
làm việc.
Những dãy tính cộng hàng ngàn con
số, một công việc buồn tẻ làm sao!,
Pa - xcan nghĩ thầm.
- Con hi vọng món quà này có thể làm
bố bớt nhức đầu vì những con tính,
Pa - xcan nói.
- Đánh dấu phần chú thích trong câu
(bố Pa - xcan là một viên chức tài
chính)
- Đánh dấu phần chú thích trong câu
(đây là ý nghĩ của Pa - xcan)
- Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dới
chỗ bắt đầu câu nói của Pa - xcan.
- Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu
phần chú thích (đây là lời Pa - xcan
nói với bố)

Bài 2: học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Giáo viên lu ý: đoạn văn em viết cần
sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Học sinh lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
Ví dụ 1:
Tối thứ sáu khi cả nhà đang ngồi xem ti vi. Bố tôi hỏi:
- Tuần này em học hành thế nào?
Tôi sung sớng trả lời bố:
- Tha bố! Cô giáo đã khen con đã tiến bộ nhiều. Con đợc 6 điểm 10 đấy bố ạ!
- Con gái bố giỏi quá - Bố tôi sung sớng thốt lên.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi vài em đọc lại mục ghi nhớ
- Em nào viết cha đạt về viết lại
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------
Mỹ thuật (Tiết 23)
Tập nặn tạo dáng: Tập nặn dáng ngời đơn giản
(Gv dạy Mĩ thuật Soạn giảng)
-------------------------------------
Toán (Tiết 113)
Phép cộng phân số
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU
GIáO VIÊN :Tạ NGọC HậU TRANG 17

×