Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Mot so cau hoi va dap ve VSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.78 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Câu 1 : <i><b>Vi khuẩn có hình dạng hình thái như thế nào?</b></i>


<i>Cầu khuẩn có hình trịn</i>; bầu dục hoặc hình ngọn nến.
+) Đơn cầu khuẩn: đứng riêng lẻ từng tế bào một,
sống hoại sinh trong đất, nước, khơng khí.


+) Song vầu khuẩn: đứng thành từng đôi như liên cầu
khuẩn,kâu cầu khuẩn.


+) Liên cầu khuẩn: đứng thành từng chuỗi dài như
liên cầu khuẩn sinh mủ.


+) Tứ cầu khuẩn: đứng thành từng nhóm 4 tế bào
một. Sống hoại sinh, có khả năng gây bệnh.


+) Bát cầu khuẩn: đứng thành một khối từ 8 đến 16 tế
bào.


+) Tụ cầu khuẩn: đứng thành từng đám như chùm
nho, sống hoại sinh.


<i>Trực khuẩn</i>: Hình que hình gậy đầu trịn hoặc vng,
Trực khuẩn Baccillus, baccilli ( bac): Trực khuẩn
Gram(+), sống hiếu khí, sinh nha bào, chiều ngang của
nha bào không vượt quá chiều ngang của vi khuẩn, khi
có nha bào tế bào vi khuẩn khơng thay đổi hình dang.
VD: Trực khuẩn nhiệt thán.


Bactenium, bacteria (Bact): Trực khuẩn Gram (-),
sống hiếu khí, khơng sinh nha bào, có lơng quanh thân
vi khuẩn, có loại gây bệnh cho gia súc như : Trực


khuẩn đường ruột( Salmonella)


Clastriolium clostridia (Cl) : Trực khuẩn Gram(+), 2
đầu trịn sống kị khí,kích thước 0,4- 1 x 3-8 micromét,
sinh nha bào, chiều ngang nha bào lớn hơn chiều
ngang vi khuẩn. Nên khi có nha bào thì VK bị thay đổi
hình dạng. VD: Trực khuẩn uốn ván. Hoặc trực khuẩn
có ích như trực khuẩn cố định N2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Cầu trực khuẩn</i>: là loại trung gian giữa cầu khuẩn và
trực khuẩn có hình bầu dục hình quả trứng.


<i>Xoắn khuẩn</i>: có hình sợi lượn sóng gồm VK từ 2
vòng xoắn trở lên. Bắt mà Gram (+)


<i>Phẩy khuẩn</i> có hình que uốn cong hình dấu
phẩy.Sống hoại sinh một số ít có khả năng gây bệnh
( phẩy tả).


Câu 2: <i><b>Cấu trúc nhiệm vụ chức năng của vách và màng nguyên sinh</b></i>
<i><b>chất Tế Bào vi khuẩn?</b></i>


<b>Vách nguyên sinh chất</b>


<i>Cấu trúc</i>: _ vách TB là bộ khung vững chắc bao bọc bên ngoài màng
nguyên sinh chất. Vách đợc tổng hợp liên tục, thành phần hỗn hợp gồm
đờng amin và axit amin. Trong đó:


*Đờng Amin N -axetyl glucoz amin



N- axetyl muramic
* Amin D – alanin; D- Glutamic


L – lyzin; L- alanin


_ Vách chiếm 25 – 30% khối lợng khơ VK. Có nhiều lớp
mỗi lớp có một chức năng sinh lí và kháng nguyên khác nhau và tùy
vào từng loại VK. VD: VK Gram(+): Vách có cấu tạo gồm nhiều lớp
péptít doglycan,


_ Ngồi ra cịn có A. teichoic đợc tập hợp lại nhờ glucozol
gắn D-alanm và phốt phát, axit nà liên kết đồng hóa trị với lớp péptít
doglucan


<i>Nhiệm vụ </i>


+) Là khung giữ TB có hình thái nhất định, vì vách cứng
chịu đợc áp xuất nội tế bào nên chống lại đợc những tác nhân vật lý có
hại


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+) Là nơi tác động của nhóm kháng sinh khá quan trọng và
là nơi tác động của Lizozym.


+) Là nơi tiếp nhận các thụ thể (receptor) đặc hiệu, có ý
nghĩa trong phân loại VK.


<i>Chức năng</i> khi nhuộm màu thì VK Gram (+) có khả năng bắt màu nên:
*) Để phân 2 loại VK Gram(+) và (-)



2) Nguyên sinh chất : là thành phần chính của tế bào VK.


- Là một khối ở trạng thái keo, chứa 80- 90%là nớc, phần cịn lại là
protêin và péptít, a.amin, vitamin, ARN, Riboxom, muối khoáng, một
số nguyên tố hiếm và nhiễm sắc tố.


- Protein và polypeptit: 50 % trọng lợng khô VKvà 90% năng lợng
để tổng hợp nên protein


- Khi còn non cấu tạo đồng nhất bắt màu


nhau khi nhuộm. Đến khi già xuất hiện không bào và thể ẩn nhập, nên
nguyên sinh chất có dạng lổn nhổn bắt màu khơng đều có tính chiết
quang khác nhau




Câu 3: <i><b>Cấu tạo vị trí của nha bào? vì sao nha bịa lại có sức đề kháng</b></i>
<i><b>cao?</b></i>


+) Sự hình thành bào tử


Khi hình thành bào tử VK sử dụng chủ yếu nguyên sinh chất trong tế bào. Lúc đầu nguyên sinh chất và
chất nhân tập chung lại ở một vị trí nhất định trong TB, và hình thành một màng ngăn cách khối nhân phần
nguyên sinh chất với phần còn lại của VK, nguyên sinh chất tiếp tục đặc lại dẫn đến giai đọan tiền bào tử.
Sau đó nha bào đợc bao bọc bởi các lớp màng và chuyển thành bào tử.


Cấu trúc của bào tử :



Vỏ: bao bọc vách bào tử khơng bắt màu thuốc nhuộm xung quanh vỏ
có 2 lớp bao bọc là trong và ngồi. Đó là những lớp đề kháng mạnh
quyết định tính thấm và các yếu tố hóa học và quyết định tính đề kháng
đối với các yếu tố lý học.


- Vị trí của bào tử: ( gặp ở VK Gram +).


Giống Bac : bào tử có kích thớc hẹp hơn bề ngang thân VK nên khi
hình thành nha bào thì VK khơng biến dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vị trí của bào tử có giá trị trong VK, bào tử khó bắt màu thuốc nhuộm ( do tính
kém thẩm thấu của lớp màng bào tử).


+) Sức đề kháng của bào tử:


Bào tử có sức đề kháng cao đối với các yếu tố vật lý và hóa học nh nhiệt độ tia
cực tím áp xuất và các chất sát trùng.


Bào tử sống lâu là do các nguyên nhân sau:


Nớc trong nha bào ở dạng liên kết nên khơng có khả năng làm biến tình protein
khi nhiệt độ tăng


Trong bào tử có lợng Ca2+ và Axit dipicolinic. Nên Pr trong bào tử kết hợp với


dipicolinic canxi thành một phức hợp có tính ổn đinh cao đối với nhiệt độ.


Các enzim và họat chất sinh học khác trong bào tử đều tồn tại dới dạng không
họat động, là hạn chế sự trao đổi chất của bào tử với mơi trờng bên ngồi.



Sự có mặt của các Axit Amin có chứa S , đặc biệt là xystin giúp cho nha bào đề
kháng với tia cực tím.


Với cấu trúc có nhiều màng bao bọc và tính thẩm thấu của lớp màng, làm cho
các chất hóa học và chất sát trùng khó tác động tới bào tử.


Câu 4: <i><b>Hình thái của nấm men nấm mốc và vai trị của chúng?</b></i>


<b>Hình thái của nấm men</b>:
<i>Hình thái và kích thớc</i>


Nấm men là nhóm VSV điển hình cho nhóm nhân thật


Nấm men có cấu tạo đơn bào, hình thái thay đổi thùy thuộc từng loại, tùy điều
kiện ni cấy nên có hình thái đa dạng.


Một số loại nấm men có TB hình dài nối tiếp nhau thành những sợi nấm gọi là
khuẩn ty thể hoặc khuẩn ty thể giả gồm hai loại là sợi cơ chất( sợi dinh dỡng),
sợi khí sinh.


<i>Vai trị của nấm men</i>


Nấm men phân bố rộng rãi trong tự nhiên: đất nớc, khơng khí, mơi trờng chứa đờng(rau, hoa quả, mật mía)
đất vờn cây ăn quả...


Ứng dụng trong nấu rợu bia, cồn, glyxerin và một số hóa chất khác.


Sinh sản nhanh trong sinh khối giàu Pr và Vitamin. Nên đợc ứng dụnh rộng rãi trong nghành công nhiệp
thức ăn bổ sung cho ngời và gia súc.



Có các biện pháp phịng tránh các loại nấm men có hại cho gia súc làm h hỏng thực phẩm.
<b>Nấm mốc.</b>


<i>Hình thái và kích thớc</i>


Nấm mốc có cấu tạo hình sợi phân nhánh, sợi này sinh trởng ở đỉnh phát triển rất nhanh, tạo thành đám
chằng chịt các sợi, từng sợi gọi là khuẩn ti hay sợi nấm.


Nấm mốc có cấu tạo gồm khuẩn ti và bào tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

là nấm kí sinh, từ đó một số sợi phát triển thành cơ quan sinh sản đặc
biệt mang bào tử. Phần lớn các loài nấm mốc, sợi nấm có vách ngăn
nên cấu tạo đa bào.


Bào tử là cơ quá sinh sản chủ yếu của nấm mốc, khi nấm mốc trởng
thành sẽ xuất hiện các khuẩn ti kí sinh, từ khuẩn ti sinh ra các bào.


<i>Vai trị của nấm mốc</i>


Nấm mốc phân bố rộng rãi trong tự nhiên trong đất , nớc khơng khí và thực phẩm....


Góp phần quan trọng trong việc khép kín vịng tuần hồn vật chất trong tự nhiên. Có khả năng phân giải
mạnh các hợp chất hữu cơ phức tạp.


Sản xuât tơng đậu phụ và các chế phẩm vi sinh khác: amilaza, proteaza...


Nhiều loại có khả năng tích lũy Vitamin, chất sinh trởng và nhiều loại ancaloit có giá trị chữa bệnh.
Tiết chất kháng sinh có giá trị nh:pencilin, hizindin...


Là nguyên nhân gây nhiều tổn thất to lớn cho việc bảo vệ mùa màng, lơng thực,thực phẩm hàng hóa, vải


vóc...


Gây nên những bệnh khá phổ biến và khó chữa bệnh ở ngời gia súc cây


Câu 5: <i><b>Trình bày các kiểu dinh dỡng của vi khuẩn? Quang hóa</b></i>
<i><b>năng cácbon nitơ và dinh dỡng khoáng?</b></i>


<b>Dinh dỡng Cacbon gồm 2 loại: </b>


<i>Dị dỡng Cacbon </i>


VSVdị dỡng Cacbon là VSV sử dụng nguồn dinh dỡng C trong tự nhiên từ hợp chất hữu cơ. Ngồi ra VSV
cịn thu năng lơng cần thiết cho hoạt động sống của mình.


Tùy từng loại VSV mà năng lợng trong q trình chuyển hóa và hấp thu sẽ khác nhau. VSV dị dỡng hảo
khí thì q trình oxy hóa sinh năng lợng kèm theo liên kết hidro với oxy của khơng khí:


Chất d2 hữu cơ + H<sub>2</sub>O ngun liệu xây dựng C,H,O Sinh khối
H<sub>2</sub>O ,CO<sub>2</sub>


Ngun liệu NL oxy khơng khí : C,H,O


VSV dị dỡng yếm khí, qua trình oxy hóa sinh năng lợng kèm theo việc liên kết với oxy khơng khí. Tạo ra
sinh khối là sản phẩm trao đổi.


VSV dị dỡng cacbon có thể chia thành 2 nhóm: Prototroph ; nhóm Auxotroph.


<i>Tự dỡng cacbon</i>


VSV tự dỡng cacbon là loại VSV sử dụng nguồn cacbon trong tự nhiên từ hợp chất C vô cơ nh CO2 hoặc


muối cacbonnat.


<b>Dinh dỡng quang năng.</b>


VSV d2 quang năng nhờ có sắc tố quang hợp mà có khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời và chuyển hóa
thành năng lợng hóa học(tích lũy trong ATP). Q trình tạo thành trong ATP gắn với vận chuyển NAD từ
dạng oxy hóa đến dạng khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H2A là chất cung cấp H2 để khử CO2 thành hợp chất hữu cơ của tế bào. Có thể là chất vơ cơ hoặc hữu cơ
VSV sử dụng 2 hợp chất này thuộc về 2 nhóm khác nhau. Nhóm dinh dỡng quang năng vơ cơ và nhóm
dinh dỡng quang năng hữu cơ


<b>Dinh dỡng hóa năng</b>


Sử dụng năng lợng chứa trong hợp chất hóa học
Q trình dinh dỡng hóa năng vơ cơ;


Hợp chất vơ cơ + O<sub>2</sub> chất oxh + 4H+ Q
CO<sub>2</sub> + 4H +Q 1/6 ( C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub> ) + H<sub>2</sub>O
Dinh dỡng hóa năng hữu cơ


Chất cho điện tử là hợp chất hữu cơ. Các VSV phần lớn kiểu dinh dỡng
này, tùy theo nhân nên có 3 kiểu trao đổi khác nhau: lên men, hơ hấp
hiếu khí, hơ hấp kị khí.


<b>Dinh dỡng Nitơ có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của VSV</b>
Nguồn N2 có ý nghã nhất là NH4+ và NO3- chúng thâm nhập vào TB rễ ràng và ở đó chúng tạo nên nhóm
imin và amin.


Các muối amon của A. Hữu cơ thích hợp đối với dinh dỡng của VSV hơn là các muối Amôn vô cơ.



Nguồn Nito khó hấp thụ hơn là nguồn Nito trong khơng khí, để sử dụng nó thì VSV phải cố định N2
chuyển hóa thành NH3+ cùng với nguồn N vơ cơ. Đa số VSV có khả năng sử dụng N trong các hợp chất
hữu cơ, điều này thờng gắn liền với sự tách nhóm NH3 ra, sau đó sẽ thấm vào TB VSV


VSV tự dỡng Amin ;
<b>5) Dinh dỡng khống.</b>


- Ngồi nớc, các chất hữu cơ trong TB VSVcịn chứa nhiều chất
khống lợng chất khống trong TB VSVthờng thay đổi tùy lồi, tùy
từng giai đoạn và điều kiện sinh trởng và phát triển


VSV


- Mỗi nguyên tố đều có tác dụng nhất định đối với sự sinh trởng và phát
triển của VSV


- Các nguyên tố đa lợng: P, K, Ca, S, Hg....
- Các nguyên tố vi lợng: Cu, Co, B....


Câu 6: <i><b>Hơ hấp của vi sinh vật có mấy loại? cơ chế của từng loại ?</b></i>


<b>Cơ chế hô hấp của VSV hảo khí</b>


<b> O2</b>
Hơ hấp hảo khí


N2 + 8H+ + 16ATP +16O 2NH3+16ADP+
16P+Q



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Chất hữu cơ</b>
Lên men


Chất hữu cơ khác cha bão
Câu 7: <i><b>Q trình lên men etylic? Lac tíc?</b></i>


<b>Q trình lên men Etylic</b>


Dới tác dụng của một số loại VSV trong điều kiện hiếm khí, đờng
glucozơ chuyển hóa thành rợu Etylic và CO2 đồng thời giải phóng
năng lợng.


Q trình lên men này chủ yếu đợc ứng dụng trong sản xuất Bia rợu
Rum


<b>Cơ chế C</b><sub>6</sub>H<sub>12</sub>O<sub>6</sub><b> 2 C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + CO<sub>2</sub> + Q</b>
Điều kiện lên men :


Nếu cơ chất là các sản phẩm phức tạp khác nh tinh bột hoặc xenlulozo
thì q trình sẽ có 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu các hợp chất hữu cơ phức
tạp này sẽ bị các VSV phân giải, sau đó dới tác dụng của nấm men biến
thành rợu. PH của môt trờng 4 - 6 , nhiệt độ 3- 450c


ứng dụng sản xuất rợu bia và các loại nớc giải khát, làm nở bột mỳ, sản
xuất glixerin, ủ thức ăn cho gia súc.


<b>Quá trình lên men Lactic</b>


Là quá trình chuyển hóa từ đờng glucozo dới tác dụng củaVSV trong
điều kiện yếm khí thành Axit Lactic và một số các Axit hữu cơ khác.


Đồng thời giải phóng năng lợng.


Cơ chế


+ Lên men Lactic đồng hình
+ Lên men Lactic dị hình
Điều kiện lên men


ở nhiệt độ cao thi phát triến tốt, tùy từng loại mà có yêu cầu nhiệt độ khác nhau nhiệt độ thuận lợi : 20- 450
C .PH = 4 – 8


VK Lactic thờng ít gặp trong đất và nớc, chúng thờng phát triển ở những nơi chứa các chất hữu cơ phức tạp
ứng dụng:


- Sản xuất Axit Lactic chế biến sữa chua ủ thức ăn cho gia súc


Câu 8: Ảnh hởng của điều kiện ngoại cảnh tới vi sinh vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Độ ẩm: Nớc trong TB VSV khá cao( 75 – 85%) . VSV cần nớc ở trạng
thái tự do, quá trình trao đổi chất nếu thiếu nớc sẽ dẫn đến hiện tợng
hoại nớc ra khỏi TB, làm cho TB có thể bị chết


Nhiệt độ: Nhiệt độ thấp làm ngng quá trình sinh trởng và phát triển của
VSV. ứng dụng trong bảo quản VSV, TĂ và các vật liệu cần thiết.


Nhiệt độ cao làm cho VSV chết điều này đợc ứng dụng trong khử trùng
các dụng cụ y tế


áp xt thẩm thấu.



Trong mơi trờng có nồng độ chất tan thấp TB hút nớc mạnh, áp lực TB tăng dẫn đến trơng nguyên sinh.
Trong môi trờng có nồng độ chất tan cao Tb thấm ra ngồi gây teo chất ngun sinh, TB bị khơ sinh lí nếu
để lâu sẽ bị chết


Ứng dụng: dùng muối có nồng độ cao trong bảo quản và chế biến thực phẩm
Tia bức xạ


Các tia tử ngoại, anpha , gama, bêta tia X có hại cho cơ thể VSV hủy hoại TB, gián tiếp tạo ra chất độc
trong mơi trờng.


Kìm hãm sự sinh trởng gây đột biến gen, đối với các VSV có hại thì các tia bức xạ này có tác dụng làm phá
hủy độc tố làm mất khả năng gây bệnh của VK.


Ứng dụng trong khử trùng tiêu độc, bảo quản chế biến...
<b>Ảnh hởng của các nhân tố hóa học.</b>
Độ PH


Giới hạn từ cực tiểu đến cực đại mà VSV có khả năng sinh trởng. PH thích hợp nhất là PH ở thời điểm
VSV có khả năng sinh trởng cao nhất.


Ảnh hởng đến qua trình trao đổi chất và độ hịa tan của muối khống


Các loại chất sát trùng ức chế diệt khuẩn, giết chết VSV gây bệnh hoặc không gây bệnh nhng không giết
chết nha bào


Chất ức chế làm ngng quá trình sinh trởng phát triển của VSV hoặc các chất diệt khuẩn.
Chất hóa tri liệu


Chất kháng sinh



Tiêu độc khử trùng


+ Cơ chế: gây tổn hại màng nguyên sinh chất thay đổi tính thấm của
màng, gây trở ngại cho quá trỡnh trao đổi chất


Gõy ra sự kỡm hóm hoặc mất hoạt tớnh men trong TB
Thay đổi quá trỡnh sinh tổng hợp trong TB


Phỏ vỡ hủy hoại toàn bộ TB


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 9: Tại sao phải làm sạch nớc? Bảo vệ nguồn nớc tránh bị</b>

<i><b>ô nhiễm bởi nớc thải nh thế nào?</b></i>



1) Tại sao phải làm sạch nớc


Nớc đóng vai trị quan trọng trong mọi hoạt động sống của mọi cơ thể
sinh vật. Nhu cầu của mọi cơ thể sinh vật là đợc dùng nớc sạch để tránh
khỏi các loại bệnh dịch gây tổn hại hoặc gây ra những bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm.


Ngày nay con vấn đề nớc sạch là nột trong những vấn đề quan tâm
hàng đầu của con ngời. Nhu cầu sử dụng nớc ngày càng lớn trong mọi
hoạt động sống của nhân loại.


Các loại nớc thải từ rất nhiều nguồn khác nhau nh: Nớc thải công
nghiệp, nớc thải sinh hoạt, các loại chất hóa học thải vào đất sẽ ngấm
trực tiếp vào các mạch nớc ngầm sẽ gây ô nhiễm...


Nớc bị ô nhiễm hay nớc bẩn sẽ gây nên rất nhiều dịch bệnh cho con
ng-ời vì trong các loại nớc vị ơ nhiễm đi kèm trong đó là các loại vi khuẩn


gây bệnh nguy hiểm. Nó sẽ gây ra các loại bệnh cho con ngời nh: Bệnh
thơng hàn, bệnh kiết lỵ, xoắn khuẩn, bệnh đờng ruột, khuẩn lao, phẩy
khuẩn tả.


Nớc thải công nghiệp không qua sử lý mà thải ra ngồi mơi trờng sẽ
gây ơ nhiễm mơi trờng đất khơng khí và nớc sẽ trực tiếp gây bệnh cho
con ngời.


Vậy vấn đề bảo vệ nguồn nớc tránh bị ô nhiễm là vấn đề cấp bách của
cả nhân loại để đảm bảo cho một môi trờng xanh sạch đẹp.2) Bảo vệ
nguồn nớc tránh bị ô nhiễm bằng cách sử lý nớc thải.


2.1 Xây dựng các mơ hình sử lý nớc thải công nghiệp nớc thải sinh
hoạt.


2.2 Xử lý nớc thỉa bằng biện pháp sinh học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trong quá trình dinh dỡng này VSV sẽ nhận đợc các nguyên liệu để
xây dựng nên sinh khối của chúng. Biện pháp này sẽ làm sạch hoàn
toàn các loại nớc thải cơng nghiệp chứa các chất hịa tan hoặc phân tán
nhỏ.


Để sử dụng biện pháp này cần lu ý một số vấn đề sau: Thành phần các
hợp chất hữu cơ trong nớc thải phải là các hợp chất hữu cơ dễ bị oxy
hóa, nồng độ các chất độc hại các kim loại năng phải nằm trong giới
hạn cho phép. Kết hợp với điều kiện môi trờng: Lợng O<sub>2</sub> , PH, nhiệt độ
của nớc thải cũng nằm trong giới hạn nhất định. Thành phần số lợng
các loại VSV trong đó phải đảm bảo phát triển bình thờng.


Câu 10: Khái niệm về VSV cố định đạm ? Phơng pháp sử dụng chế


phẩm vi sinh cố định đạm ?


VSV cố định đạm lá sản phẩm chứa một hay nhiều chủng VSV còn
sống đã đợc tuyển với mật độ đạt tiêu chuẩn hiện hành, có khả năng cố
định Nitơ cho đất và cây trồng tạo điều kiện nâng cao năng suất cây
trồng và chất lợng nơng sản. Phân bón VSV cố định Nitơ không gây
ảnh hởng xấu đến con ngời, động thực vật và môi trờng sinh thái.


Phơng pháp sử dụng chế phẩm vi sinh cố dịnh đạm


+ Đối với chế phẩm VS cố định đạm tự do thờng đợc bón vào lá hoặc
rễ cây khi cịn non, hay bón trực tiếp vào đất, bón càng sớm càng tốt.
+ Đối với chế phẩm VS cộng sinh đợc trộn vào hạt trớc khi gieo trồng
hoặc tới phủ sớm không muôn qua 20 trớc khi cây mọc.


+ Bón chế phẩm VS cố định N vào đất


* Chôn đều chế phẩm với đất nhỏ tơi, sau đó rắc đều vào luống trớc
khi gieo hạt trên ruộng cạn hoặc rắc đều ra mặt ruộng.


* Có thể đem chế phẩm đem chộn hoặc ủ với phân chuồng hoai, sau
đó bón đều vào luống rồi reo hạt hoặc rắc đều ra ruộng.


* Chộn chế phẩm, đất và phân chuồng hoai sau đó bón thúc sớm cho
cây.


+ Phun chế phẩm VS lên cây hoặc vào đất


* khi cây đã nảy mầm, hòa chế phẩm vào nớc sạch, tới trực tiếp lên
cây hoặc vào đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Mối quan hệ giữa cơ thể vật chủ, VSV, môi trơng ngoại cảnh là
mối quan hệ khăng khít, là nguyên nhân của sự không ổn đinhj về
sức khỏe, đa đến phát sinh bệnh. Mối quan hệ đó đợc thể hiện qua
các điều sau:


* Sức gây bệnh của VSV và khả năng nhiễm bệnh của động vật
* Tính thụ cảm, sức chống đỡ và khả năng miễn dich của cơ thể
* Yếu tố ngoại cảnh


- Điều kiện để bệnh phát triển


* Yếu tố gây bệnh hay tác nhân gây bệnh: Yếu tố sinh học, lí học,
hóa học,có đủ số lợng và độc lực, có sự hỗ trợ của vật chủ và môi trờng
* Tác nhân có thể truyền theo chiều dọc ( mẹ – con) hoặc theo chiều
ngang, truyền trực tiếp( gió, bụi, khơng khí).


* Yếu tố cơ thể trạng thái sinh lí bệnh lí, tình trạng sức khỏe, tính
miễn cảm.


* Yếu tố ngoại cảnh: khí hậu, thời tiết địa lí đị hình, khí hậu


- Hiện tợng nhiễm trùng : là hiện tợng xảy ra khi mầm bệnh là VSV
xâm nhập vào cơ thể động vật trong những điều kiện nhất định của
ngoại cảnh.


- Khả Năng nhiễm trùng của VSV gây bệnh : độc lực của VSV là mức
độ cụ thể của tính gây bệnh, nói lên sự chống đỡ của cơ thể trớc VSV
tạo ra độc lực bằng cách tiết ra nội độc tố và

ngoại độc tố và ngoại


độc tố.




- Số lợng VSV


• Độc lực đi đơi với số lợng VSVgây bệnh nhiễm vào cơ thể


• Tính đặc chng cho độc lực của VSV xác định bằng liều tối thiêu
gây chết 50% động vật trong cung điều kiện


- Đờng xâm nhập củaVSV


• Mỗi loại VSV có một đờng xâm nhập thích hợp.


• VSV gây bệnh phát huy đợc độc lực tùy thuộc vào cơ thể VSV
- Phơng thức gây bệnh của VSV


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ba gây nên tình trạng nghiêm trọng: hoại tử, nhiễm trùng huyết,
rối loạn tồn thân


• Nhiễm trùng khơng nhất thiết phải có triệu chứng biểu hiện ra bên
ngồi


• Nhiễm trùng khuẩn là quá trình VSV xâm nhập vào cơ thể vật
chủ và tồn tại trong đó, cơ thể có nhiều phản ứng chống lại


- Thời kì của bệnh nhiễm trùng


• Thời kì mang bệnh là thời kì tính từ khi mầm bệnh là VSV xâm
nhập vào cơ thể cho đến khi phát hiệu ra triệu chứng đầu tiên


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×