Trong các bài tập trắc nghiệm hóa học có tính toán kỉnăng bấm máy tính cũng góp phần vào việc giải nhanh
trắc nghiệm, trong việc bấmmáy tính cũng thể hiện được «phương pháp giải » và «khảnăng tư duy trừu
tượng » của học sinh khi làm bài, nếu có dịp quan sáthọc sinh làm bài chúng ta không khỏi ngạc nhiên có
những học sinh bấm máy tính nhanh như chớp và có những học sinh bấm máy tính chậm như rùa và dùng quá
nhiều kết quả trung gian khó nhớ.
Có thể khi nhìn , giải thích cũng như đề xuất « quitrình bấm máy tính » cũng là 1 cách để nhìn lại kiến thức và
kỉ năng giảibài tập trắc nghiệm của chính mình chăng ?
Có 1 điều lưu ý làm bài cần trí nhớ+trí tuệ (cáigì cũng bấm và bấm quá chi li thì dễ bị nhầm lẫn, thí dụ cần
nhớ 1 số phân tửkhối và suy luận dựa trên các phân tử khối đó ; dựa vào suy luận để hình thànhqui trình bấm
chú ý các phương pháp bảo toàn, phương pháp trung bình, phươngpháp tăng giảm, phương pháp quy đổi...)
Dưới đây là 1 số thí dụ minh họa tham khảo :
Bài tập 1 : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Altác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp khí
gồm 0,01 mol NOvà 0,04 mol NO
2
. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. PC. 5,69gam. D.5,96 gam.
Bấm máy tính :
1.35+(0,01´3+0.04)´62=
KQ=5.69
Ý tưởng : khối lượng muối nitrat bằng khối lượng kim loại cộng vớikhối lượng gốc nitrat mà số mol gốc nitrat
bằng (ba lần số mol NO và 1 lần sốmol NO
2
)
Bài tập 2 : Cho m gam Na cháy hết trong oxi dư thu được m+2,8 gam sản phẩm rắn A. Hòatan hết A trong
nước dư thu được 0,56 lít O
2
(đktc). Giá trị của mlà :
A. 4,60 gam B. 8,05 gam PC. 5,75 gam D. 5,06 gam
Bấm máy tính :
(2.8–0,56/22.4´32)/16´2´23=
KQ=5.75
Ý tưởng : Na tác dụng với oxi dư có thể vừa tạo ra Na
2
Ovà Na
2
O
2
, chính Na
2
O
2
(Na
2
O.O)khi tác dụng với nước
sinh ra khí O
2
. Như vậy khối lượng tăng chínhlà khối lượng O trong Na
2
O và Na
2
O
2
, nếu trừ Otạo ra O
2
của
Na
2
O
2
ta tính được số mol O tạothành Na
2
O từ đó nhân 2 ra số mol Na và nhân tiếp cho 23 ra khốilượng Na
(tức m)
Bài tập3 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được mgam chất rắn X gồm Fe, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
,FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO
3
dư thu được 2,24 lítkhí NO
2
(đktc) là sản phẩm khử
duy nhất. Giá trị của m là
PA. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.
Bấm máy tính :
(8.4/56´3–2.24/22.4)/2´16+8.4=
KQ=11.2
Ý tưởng : Bảo toàn electron , lấy sốmol electron do Fe nhường ra thì O
2
và HNO
3
nhận vào.
Bài tập 4 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ),
thuđượcdung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B.0,075. C.0,12. PD. 0,06
Bấm máy tính :
(0.12´3–0,12´2´2)/(2–2´2)=
KQ=0.06
Ý tưởng : Bảo toàn điện tích, vì sauphản ứng trong dung dịch có 2 cation Fe
3+
,Cu
2+
và 1 anionlà SO
4
2–
hiệu
số giữa điện tích cation và anion do FeS
2
tạora bằng hiệu số điện tích giữa cation và anion do Cu
2
S. Muốn
“chắcchắn” có thể dùng “trị tuyệt đối” hoặc lấy “kết quả dương”.
Dưới đây là 1 số đềnghị , tự giải thích hay tìm cách “bấmtốt hơn”
Bài tập 5 : Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản
ứng với k mắt xích trong mạchPVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C =12, Cl = 35,5)
A. 3. B.6. C.4. D.5.
Bấm máy tính :
((35.5´4´100)/63.96–34.5)/(2´12+3+35.5)=
KQ=3
((35.5´7´100)/63.96–34.5)/(2´12+3+35.5)=
KQ=5,66¹6
v.v....
Bài tập6 : Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chấtrắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO
3
(dư) thoát ra 0,56lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
PA. 2,52 gam. B.2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Bấm máy tính :
(3+0.56/22.4´3/2´16)´(56´2)/(56´2+16´3)=
KQ=2.52
Bài tập 7 : Clo hóa PP (polipropilen) thu được một loại tơ clorin trongđó clo chiếm 22,12% Trung bình một
phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắt xíchPP?
A. 1 B. 2 PC. 3 D. 4
Bấm máy tính :
(35.5´100/22.12-34.5)/42=
KQ=2,999....
Bài tập 8 : Khi lưu hóacao su thiên nhiên, ta thuđược cao su lưu hóa có chứa 19,04% khối lượng lưu huỳnh.
Hỏi có bao nhiêu mắtxích isopren kết hợp với 1 nhóm đisunfua?
A. 1 B. 2 C. 3 PD. 4
Bấm máy tính :
(32´2´100/19.04–32´2)/68=
KQ=4.0019....
Bài tập 9 : Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
PA.C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
Bấm máy tính :
35.5´100/45.223–36.5=
KQ=41,9998....
Bài tập10 : Cho2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
(dư). Sau khi phản ứng xảyra hoàn toàn thu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muốikhan thu được khi làm bay hơi dung dịch X
là A.13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 8,88 gam. PD. 13,92 gam.
Bấm máy tính :
2.16/24´(24+62´2)+(2.16/24´2-0,896/22.4´3)/8´80=
KQ=13.92
Bài tập13 : Cho9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dungdịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
.Giá trị của m
là A. 8,75 . B. 7,80 . PC. 9,75 . D. 6,50
Bấm máy tính :
(9.12–7.62/(56+71)´(56+16))/160´2´(56+35.5´3)=
KQ=9.75
Bài tập 14 : Oxi hóa 1,2 gam CH
3
OHbằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gồm HCHO, H
2
Ovà CH
3
OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, được
12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxihóa CH
3
OH là
A. 76,6%. PB. 80,0%. C. 70,4%. D.65,5%.
Bấm máy tính :
12.96/108/4´100/(1.2/32)=
KQ=80
Bài tập15 : Nhiệtphân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít khí CO
2
(ở
đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO
3
.MgCO
3
trong loại quặng nêu trên
là PA. 92%. B. 40%. C. 84%. D.50%.
Bấm máy tính :
8.96/22.4/2´100/(40/184)=
KQ=92
Bài tập16 : Trộn100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch NaOHnồng độ a (mol/l)
thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biếttrong mọi dung dịch [H
+
][OH
-
]= 10
-14
)
A. 0,30. B.0,15. PC. 0,12. D. 0,03.
Bấm máy tính :
(0.2´10
–2
+0.1´10
-1
)/0.1=
KQ=0.12
Bài tập17 : Dẫn1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư).Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì
sinh ra 2,8 lít khí CO
2
.Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
PA. CH
4
và C
3
H
6
. B.C
2
H
6
và C
3
H
6
. C. CH
4
vàC
3
H
4
. D. CH
4
và C
2
H
4
.
Bấm máy tính :
2.8/1.68=
KQ=5/3
Có CH
4
(4/160)/((1.68–1.12)/22.4)=
KQ=1
có anken (A hoặc D)
1.12´1+(1.68-1.12)´3=
KQ=2.8 (chọn A)
Bài tập18 : Xàphòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dungdịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,24gam. C.18,38 gam. PD. 17,80 gam.
Bấm máy tính :
17.24+0.06´40–0.06/3´92=
KQ=17.8
Bài tập19 : Đunnóng một ancol đơn chức X với dung dịch H
2
SO
4
đặc trongđiều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra
chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Ylà 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C
3
H
8
O. B. C
4
H
8
O. PC. C
2
H
6
O. D.CH
4
O.
Bấm máy tính :
18´1.6428/0.6428=
KQ=46.0024... (C
2
H
5
OH)
Bài tập20 : Cho8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
Nphản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
PA. H
2
NCH
2
COOCH
3
. B. CH
2
=CH-CONH
4
.
C. HCOOH
3
NCH=CH
2
. D.H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
Bấm máy tính :
(8.9+0.1´1.5´40–11.7)/(8.9/89)=
KQ=32 (CH
3
OH)
Bài tập21 : Côngthức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH
3
. Trongoxit mà R có hóa trị cao
nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố Rlà
A. S. B. As. PC. N. D. P.
Bấm máy tính :
(16´5´100/74.07–16´5)/2=
KQ=14.0029....
Bài tập 22 : Khối lượng của tinhbột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46
0
là (biết
hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylicnguyên chất là 0,8 g/ml) PA. 4,5 kg. B. 5,4
kg. C.6,0 kg. D.5,0 kg.
Bấm máy tính :
5´46/100´0.8/46/2´162´100/72=
KQ=4.5
Bài tập 23 : Thể tích dung dịch HNO
3
67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ
tạothành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO
3
bị hao hụt là20%)
A. 81 lít. B. 49 lít. PC. 70 lít. D. 55 lít.
Bấm máy tính :
89.1/(162+45´3)´3´63´100/67.5/1.5´100/80=
KQ=70
Bài tập24 : Cho3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịchgồm KOH
0.12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chấtrắn khan. Công thức phân tử của X
là
A. C
2
H
5
COOH. PB. CH
3
COOH. C.HCOOH. D.C
3
H
7
COOH
Bấm máy tính :
3.6/((3.6+0.5´0.12´56+0.5´0.12´40-8.28)/18)=
KQ=60(CH
3
COOH)
Bài tập25 : Thểtích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toànmột hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duynhất là NO)
A. 0,6 lít. B.1,2 lít. PC. 0,8 lít. D. 1,0 lít.
Bấm máy tính :
(0.15´2+0.15´2)/3´4/1=
KQ=0.8
Bài tập 26 : Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tácdụng với
CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơiso với H2 là 13,75).
Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trongdung dịch NH3đun nóng,sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị
của m là
PA. 7,8. B.7,4. C. 9,2. D. 8,8.
Bấm máy tính :
(13.75´2´2–18–16)/14=
KQ=1.5 (CH
3
OH và C
2
H
5
OH cósố mol bằng nhau)
64.8/108/(4+2)´(32+46)=
KQ=7.8
Bài tập 27 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khicác
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 64,8. B.54,0. PC. 59,4. D.32,4.
Bấm máy tính :
(0.55–2.7/27´3)/(5.6/56)=
KQ=2.5
0.55´108=
KQ=59.4
Bài tập 28 : Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dungdịch
NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗnhợp chất rắn khan có khối lượng là A. 6,84
gam. B.4,90 gam. PC. 6,80 gam. D.8,64 gam
Bấm máy tính :
5.48+0.6´0.1´22=
KQ=6.8
Bài tập 29 : Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàntoàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3đặc,sinh ra 2,24 lít
NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
PA. C3H7CHO. B.HCHO. C. C2H5CHO. D.C4H9CHO.
Bấm máy tính :
3.6/(2.27/22.4/2)=
KQ=72
(ans–16)/14=
KQ=4
Bài tập 30 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịchX thu được
m gam muốikhan. Giá trị của m là
A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. PD.38,72.
Bấm máy tính :
(11.36+1.344/22.4´3/2´16)/160´2´(56+62´3)=
KQ=38.72.
Bài tập 31 : Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phảnứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 43,2. PB.5,4. C. 7,8. D. 10,8.
Bấm máy tính :
8.96/22.4/2´27=
KQ=5.4
Bài tập 32 : Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capronlà
17176 đvC. Số lượngmắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B.113 và 114. PC. 121 và 152. D.121 và 114.
Bấm máy tính :
27436/(16+14´6+16+45+14´4+45–2´18)=
KQ=121.398...
17176/(16+14´5+45-18)=
KQ=152
Bài tập 33 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàntoàn 0,1
mol X, tổng khối lượngcủa CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. PB.18,96 gam. C. 20,40gam. D. 16,80 gam.
Bấm máy tính :
0.1´(21.2´2–12´3)/2´18+0.1´3´44=
KQ=18.96
Bài tập 34 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên
là A. 0,35. B. 0,25. PC. 0,45. D.0,05.
Bấm máy tính :
(0.1´2+4´0.1´2–7.8/78)/2=
KQ=0.45
Bài tập 35 : Đốt cháy hoàn toàn 1 loại chất béo rắn thuđược 250,8 gam CO
2
và 99 gam nước. Tính khối lượng
glixerol thu đượckhi thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên.(C=12; H=1; O=16)
A. 4,6 gam B. 11,5 gam PC. 9,2 gam D.23 gam
Bấm máy tính :
(250.8/44–99/18)/2´92=
KQ=9.2
Bài tập 36 : Hòatan vừa hết 38 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt cần 264 gam dung dịch HCl18,25%. Nếu
cho 38 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
loãngthu được dung dịch Y và khí NO(sản phẩm khử duy
nhất). Cô cạn dung dịch Y thuđược bao nhiêu gam muối khan?
A. 78,60 gam PB. 118,58 gam C.128,28 gam D. 77,44 gam
Bấm máy tính :
(38–264´18.25/100/36.5/2´16)/56´(56+62´3)=
KQ=118.58
Bài tập37 : Một hỗn hợp gồmsaccarozơ và mantozơ phàn ứng với AgNO
3
/ dung dịch NH
3
dư thu được 3,24
gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp như trên với dung dịch H
2
SO
4
loãng , trung hòa sản phẩm bằng dung dịch
NaOH dư lại cho tác dụng với AgNO
3
/ dung dịch NH
3
dư thu được 19,44 gam Ag. Tính khối lượng
saccarozơcó trong hỗn hợp? (C=12; H=1; O=16; Ag=108)
PA. 10,26 gam B.20,52 gam C. 12,825gam D. 25,65gam
Bấm máy tính :
(19.44/108/4–3.24/108/2)´342=
KQ=10.26
Bài tập 38 : Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp hai este đồng phânC
3
H
6
O
2
với 100 ml dung dịch NaOH a M
(dư).Chưng cất dung dịch sau phản ứng được 24 gam chất rắn khan và một hỗn hợpancol. Đun nóng hỗn hợp
ancol với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
Cđược 8,3 gam hỗn hợp các ete. Giá trị của a là : (C=12; H=1; O=16;
Na=23) A.3M B. 2,4M PC. 3,2M D.1,5M
Bấm máy tính :
((8.3+22.2/74/2´18)+24–22.2)/40/0.1=
KQ=3.2
Bài tập 39 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp C
2
H
2
,C
4
H
10
, CH
3
–CH=CH
2
thu đượcCO
2
và H
2
O trong
đó . Hỗn hợp khí ban đầu làm mất màu tối đa V lít nước brom0,1M. Giá trị của V là : PA. 1,25 B.1 C.
1,2 D. 1,5
Bấm máy tính :
(0.025/(2.24/22.4)+1)´0.1/0.1=
KQ=1.25
Bài tập40 : Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gôm Fe và Fe
3
O
4
hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch
HNO3 có nồng độ C (mol/l), có 246,4 ml khí NO (dktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Giá
trị của C là: (Fe=56; O=16)
A. 0,5M PB. 0,68M C. 0,4M D. 0,72M