Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tìm hiểu thực trạng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
1. Tính cấp thiết của đề tài ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
2. Tình hình nghiên cứu ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
5. Mục đích nghiên cứu... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
6. Đóng góp của Khóa luận ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
7. Kết cấu của Khóa luận ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1. CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ </b>
<b>QUỐC GIA ... Error! Bookmark not defined. </b>
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia .... <b>Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ của Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
1.4. Nguồn lực thông tin của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia. ... <b>Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<i>1.4.2. Nguồn tin điện tử: ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>1.4.3. Mạng VISTA ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
1.5. Đặc điểm ngƣời dùng tin và đặc điểm nhu cầu tin của ngƣời dùng tin
của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
CHƢƠNG 2. DỊCH VỤ BẠN ĐỌC ĐẶC BIỆT TẠI CỤC THÔNG TIN
... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIAError! <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.2. Thực trạng dịch vụ bạn đọc đặc biệt ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>2.2.1. Người dùng tin sử dụng dịch vụ bạn đọc đặc biệt ... Error! </i>
<b>Bookmark not defined. </b>


<i>2.2.2.Hạ tầng cơ sở triển khai Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. ... Error! </i>
<b>Bookmark not defined. </b>


<i>2.2.3. Hoạt động tuyên truyền phổ biến . </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
2.3. Những vấn đề của Dịch vụ bạn đọc đặc biệtError! Bookmark not
<b>defined. </b>


CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THIỆN VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẠN ĐỌC ĐẶC BIỆT TẠI CỤC
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIAError! Bookmark
<b>not defined. </b>


3.1. Đánh giá Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia. ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
<i>3.1.1. Cuộc điều tra người sử dụng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt ... Error! </i>
<b>Bookmark not defined. </b>


<i>3.1.2. Kết quả điều tra ... </i><b>Error! Bookmark not defined. </b>
3.2. Đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng Dịch vụ
bạn đọc đặc biệt ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
KẾT LUẬN ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>


<b>CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>


CNTT : Công nghệ thông tin



CNTT - TT : Công nghệ thông tin và truyền thông
CSDL : Cơ sở dữ liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

NASATI : National Agency on Science and Technology
Information.


Techmart : Chợ Công nghệ và Thiết bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Trong những năm gần đây nhân loại chúng ta đang đƣợc chứng kiến
những thay đổi vô cùng lớn lao, vô cùng bất ngờ do sự phát triển của khoa
học và công nghệ mang lại. Nếu nhƣ trƣớc đây, trong thời kỳ của cuộc cách
mạng cơng nghiệp thì lao động và tiền vốn đƣợc coi là chìa khố của mọi sự
thành cơng thì ngày nay, trong nền kinh tế tri thức, vai trị đó lại thuộc về
thông tin và tri thức. Thông tin và tri thức nói chung và thơng tin KH&CN
nói riêng đang giữ vị trí vơ cùng quan trọng trong đời sống xã hội, tạo nên
những ƣu thế mới về chính trị, kinh tế cho mỗi quốc gia. Hay nói nhƣ lời của
Ngài Goh Chok Jong - nguyên Thủ tƣớng đảo quốc Singapo trong bức thông
điệp gửi tới toàn dân trong ngày Quốc khánh thì: "Tƣơng lai sẽ thuộc về
quốc gia nào mà ở đó ngƣời dân biết sử dụng có hiệu quả tri thức, thông tin
và công nghệ. Đây chính là các nhân tố chủ yếu chứ không phải là tài
nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế thắng lợi" [5].


Bên cạnh đó, sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin và
truyền thông, công nghệ Internet đã đem lại những khả năng to lớn trong
việc khai thác và sử dụng có hiệu quả thơng tin và tri thức. Sự ra đời của


những loại hình tài liệu điện tử, sự chia sẻ nguồn lực thông tin giữa các cơ
quan thông tin - thƣ viện với nhau đã tạo cơ hội vô cùng to lớn cho việc đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của ngƣời dùng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hơn 500 cơ quan thông tin KH&CN hoạt động ở Trung ƣơng và địa phƣơng
[3].


Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, sự gia nhập của Tổ
chức Thƣơng mại quốc tế (WTO) đã mở ra những cơ hội cũng nhƣ đặt ra
những thách thức vô cùng to lớn cho tất cả các ngành nghề kinh tế nói chung
và hoạt động thơng tin - thƣ viện nói riêng. Giờ đây, hoạt động thơng tin -
thƣ viện đang hƣớng đến cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tăng cƣờng các
sản phẩm và dịch vụ thơng tin thƣ viện có thu đáp ứng nhu cầu khai thác và
sử dụng thông tin ngày một cao của khách hàng.


Nắm bắt đƣợc xu thế phát triển và nhu cầu của ngƣời dùng tin, Cục
Thơng tin KH&CN Quốc gia với vai trị là cơ quan đầu ngành về thông tin
KH&CN của đất nƣớc, đã chú trọng quan tâm và đầu tƣ cho hoạt động thông
tin KH&CN. Cục đã tạo ra các sản phẩm và dịch vụ đƣợc đông đảo bạn đọc
ủng hộ và tin dùng. Đặc biệt từ năm 2008, nhằm thiết thực phục vụ công tác
nghiên cứu và đào tạo, Cục thông tin KH&CN đã đƣa "Dịch vụ bạn đọc đặc
biệt" vào phục vụ trên qui mơ tồn quốc và đƣợc đơng đảo ngƣời dùng tin
đánh giá cao.


"Dịch vụ bạn đọc đặc biệt" đã đƣa vào phục vụ trong một thời gian, đã
nhận đƣợc sự hoan nghênh, ủng hộ của ngƣời dùng tin, tuy nhiên cũng còn
tồn tại những vấn đề bất cập. Vì vây, em đã chọn đề tài:<i><b> "Tìm hiểu thực </b></i>
<i><b>trạng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ </b></i>


<i><b>Quốc gia"</b></i> làm đề tài khóa luận cho mình.



<b>2. Tình hình nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin Khoa học và Cơng nghệ Quốc </b></i>
<i><b>gia"</b></i> làm đề tài khóa luận cho mình.


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là: Đề tài tập trung nghiên cứu,
tìm hiểu thực trạng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin KH&CN
Quốc gia.


Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến nay.


<b>4. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng một số phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ sau:


- Phƣơng pháp khảo sát thực tế;


- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp tài liệu, thống kê;
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi.


<b>5. Mục đích nghiên cứu </b>


Khóa luận đƣợc nghiên cứu và hoàn thành với mục đích: Đánh giá
những mặt mạnh, mặt yếu của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia để đề xuất những giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất


lƣợng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.


<b>6. Đóng góp của Khóa luận </b>


Khóa luận giới thiệu Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thơng tin
KH&CN Quốc gia.


Khóa Luận đƣa ra một số nhận xét, đánh giá về Dịch vụ bạn đọc đặc
biệt của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia. Trên cơ sở đó, đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng Dịch vụ bạn đặc biệt tại
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Khóa luận bao gồm
3 phần chính sau:


<i><b>Chương 1:</b></i> Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia


<i><b>Chương 2:</b></i> Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin Khoa học và


Công nghệ Quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHƢƠNG 1 </b>


<b>CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUỐC GIA </b>


<b>1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cục Thơng tin Khoa </b>
<b>học và Công nghệ Quốc gia </b>


Cục Thông tin KH&CN Quốc gia là cơ quan trực thuộc Bộ KH&CN.
Cục đƣợc thành lập theo Nghị định 28/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định


chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ KH&CN. Tháng
12/2009, Bộ trƣởng Bộ KH&CN đã ký quyết định số 2880/QĐ-BKHCN
thành lập Cục Thông tin KH&CN Quốc gia trên cơ sở Trung tâm Thông tin
KH&CN Quốc gia.


Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia đƣợc thành lập ngày
24/9/1990 với tên gọi ban đầu là Trung tâm Thông tin - Tƣ liệu KH&CN
Quốc gia theo Quyết định số 487/TCCB của Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và
Nhà nƣớc (nay là Bộ KH&CN). Trung tâm Thông tin - Tƣ liệu đƣợc thành
lập trên cơ sở hợp nhất 2 đơn vị đƣợc thành lập trƣớc đó là: Thƣ viện Khoa
học và Kỹ thuật Trung ƣơng (thành lập năm 1960) và Viện Thông tin Khoa
học và Kỹ thuật Trung ƣơng (thành lập năm 1972).


Việc thành lập Trung tâm Thông tin - Tƣ liệu KH&CN Quốc gia
nhằm tích hợp 2 hoạt động thông tin và thƣ viện vào một thể thống nhất để
nâng cao chất lƣợng phục vụ thông tin KH&CN cho ngƣời dùng tin một
cách tốt nhất.


Ngày 20/06/2003 theo Quyết định số 1056/QĐ-BKHCN của Bộ
KH&CN, Trung tâm Thông tin Tƣ liệu KH&CN Quốc gia đổi tên thành
Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

định và hƣớng dẫn hoạt động thông tin, truyền thông, thƣ viện và thống kê
KH&CN và phát triển thị trƣờng công nghệ, chỉ đạo và hƣớng dẫn hoạt động
của mạng lƣới các tổ chức dịch vụ thông tin KH&CN, xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật cho thông tin và thống kê, tổ chức các Chợ Công nghệ và Thiết
bị, các Trung tâm giao dịch công nghệ và thiết bị, triển lãm KH&CN, xây
dựng CSDL về nhân lực và thành tựu KH&CN, đầu tƣ phát triển các mạng
thông tin KH&CN tiên tiến, kết nối với khu vực và quốc tế".



Mặc dù, Trung tâm thông tin KH&CN Quốc gia đƣợc thành lập từ
năm 1990 nhƣng Trung tâm vẫn chỉ là một đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực
KH&CN, khơng có chức năng quản lý Nhà nƣớc về thông tin, thƣ viện,
thống kê KH&CN. Để triển khai thực hiện Nghị định 28/2008/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 17/12/2009. Bộ trƣởng Bộ KH&CN đã ban hành Quyết định
số 2880/QĐ-BKHCN về việc thành lập Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
trực thuộc Bộ KH&CN trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Thông tin KH&CN
Quốc gia.


Sự ra đời của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia là một bƣớc phát triển
quan trọng trong sự nghiệp phát triển KH&CN ở Việt Nam. Sự ra đời của
Cục giúp gắn kết các nội dung, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
KH&CN nói chung và hoạt động thơng tin, thƣ viện, thống kê KH&CN nói
riêng [12, 1].


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

động sự nghiệp về thông tin, thƣ viện, thống kê KH&CN”[3]. Bộ trƣởng
cũng giao cho Cục trƣởng Cục Thông tin KH&CN Quốc gia xây dựng điều
lệ tổ chức và hoạt động của Cục trình Bộ trƣởng phê duyệt”.


Tên giao dịch quốc tế của Cục là: National Agency for Science and
Technology Information, viết tắt là: NASATI.


Cục có các nhiệm vụ sau:


(1) Xây dựng và trình Bộ trƣởng Bộ KH&CN:


- Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin, thƣ viện, thống kê KH&CN, phát triển Chợ
Công nghệ và Thiết bị (Techmart), phát triển các mạng thông tin KH&CN
tiên tiến.



- Dự thảo chiến lƣợc, chính sách, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm,
hằng năm, đề án, xây dựng cơ sở hạ tầng cho thông tin, thƣ viện, thống kê
KH&CN, phát triển Chợ Công nghệ và Thiết bị (Techmart), trung tâm giao
dịch, trung tâm công nghệ và đầu tƣ phát triển các mạng thông tin KH&CN
tiên tiến.


(2) Hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chiến lƣợc, chính sách quy
hoạch, kế hoạch đề án sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt.


(3) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thông
tin, thƣ viện, thống kê KH&CN.


(4) Ban hành văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ thuộc lĩnh vực
thông tin, thƣ viện, thống kê KH&CN, phát triển Chợ Công nghệ và Thiết bị
và phát triển các mạng thông tin KH&CN tiên tiến.


(5) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ dƣới đây trong lĩnh vực
thông tin, thƣ viện, thống kê KH&CN, phát triển Chợ Công nghệ và Thiết bị,
các mạng thông tin KH&CN tiên tiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ;


- Đăng ký lƣu giữ và sử dụng thông tin kết quả các nhiệm vụ
KH&CN; quản lý và cấp mã số chuẩn quốc tế cho các xuất bản phẩm kế tiếp
(ISSN);


- Hoạt động hợp tác quốc tế.



(6) Phối hợp thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động thông tin, thƣ viện, thống kê
KH&CN, phát triển Chợ Công nghệ và thiết bị theo quy định của pháp luật.


(7) Tổ chức và phát triển Thƣ viện KH&CN Quốc gia; chủ trì bổ sung
phát triển nguồn tin KH&CN cho cả nƣớc; Tổ chức và phát triển Liên hiệp
thƣ viện Việt Nam (Vietnam Library Consortium).


(8) Tổ chức và thực hiện xử lý phân tích và cung cấp thông tin phục
vụ lãnh đạo, phục vụ hoạt động quản lý, nghiên cứu đào tạo, sản xuất, kinh
doanh và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi; Cập nhật và phát
triển cổng điện tử về thông tin KH&CN Việt Nam, xây dựng CSDL về nhân
lực, thành tựu KH&CN, thống kê KH&CN; Xuất bản sách KH&CN, tạp chí
Thơng tin và tƣ liệu và các ấn phẩm thông tin KH&CN khác.


(9) Tổ chức và phát triển dịch vụ giao dịch thông tin công nghệ, chợ
công nghệ và thiết bị Việt Nam; Tổ chức tham gia triển lãm, hội chợ trong
nƣớc và quốc tế; cung cấp thông tin công nghệ phục vụ các doanh nghiệp.


(10) Tổ chức và thực hiện công tác thống kê KH&CN.


(11) Tổ chức, vận hành và phát triển Mạng Nghiên cứu và Đào tạo
Việt Nam (VINAREN).


(12) Tổ chức hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, thƣ viện,
thống kê KH&CN và tổ chức các sự kiện KH&CN.


(13) Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực thông tin, thƣ viện,
thống kê KH&CN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(15) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trƣởng giao [9].


<b>1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ của Cục Thông tin Khoa </b>
<b>học và công nghệ Quốc gia </b>


Hiện nay, Cục Thông tin KH&CN có đội ngũ cán bộ có trình độ
chun mơn cao về chuyên môn nghiệp vụ với trên 160 cán bộ, trong đó
72% cán bộ có trình độ từ Đại học trở lên, có 7 tiến sỹ (chiếm 4,37%), trên
20 thạc sỹ (chiếm 13%), nhiều cán bộ đã đƣợc đào tạo tại nƣớc ngoài nhƣ:
Liên Xô, Đức, Pháp, Úc...


Bộ máy lãnh đạo của Cục bao gồm: Cục trƣởng và một số Cục phó.
Cục trƣởng do Bộ trƣởng Bộ KH&CN bổ nhiệm chịu trách nhiệm
trƣớc Bộ trƣởng Bộ KH&CN và trƣớc pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Cục Thơng tin KH&CN Quốc gia.


Các Phó Cục trƣởng do Bộ trƣởng Bộ KH&CN bổ nhiệm theo đề nghị
của Cục trƣởng và có trách nhiệm trong việc giúp Cục trƣởng trong việc lãnh
đạo chung của Cục, chịu trách nhiệm trƣớc Cục trƣởng về phần công tác đƣợc
phân công, đƣợc quyền quyết định những vấn đề thuộc phạm vi đƣợc giao.


Khi Cục trƣởng vắng mặt, 1 Cục phó đƣợc uỷ quyền lãnh đạo và điều
hành hoạt động của Cục.


Trong cơ cấu tổ chức của Cục có 2 loại đơn vị:
- Các tổ chức quản lý nhà nƣớc.


- Các đơn vị sự nghiệp.


- Các tổ chức giúp Cục thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc:


+ Phòng Quản lý thơng tin và thống kê


+ Phịng Hợp tác quốc tế
+ Phịng Kế hoạch - Tài chính
+ Văn phòng.


- Các tổ chức sự nghiệp thuộc Cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Trung tâm Thông tin phát triển


+ Trung tâm Thống kê khoa học và công nghệ.


+ Trung tâm Giao dịch thông tin công nghệ Việt Nam.


+ Trung tâm Quản lý Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam
+ Trung tâm Tin học và Đào tạo.


+ Tạp chí Thơng tin và Tƣ liệu [9].


<b>1.4. Nguồn lực thông tin của Cục Thông tin Khoa học và Công </b>
<b>nghệ Quốc gia. </b>


Cục Thông tin KH&CN Quốc gia là cơ quan đứng đầu cả nƣớc về
nguồn lực thông tin KH&CN.


<i>1.4.1. Vốn tài liệu truyền thống: </i>


- Sách: trên 400.000 đầu tên sách thuộc nhiều lĩnh vực KH&CN;
- Tạp chí: Hơn 6.600 đầu tên tạp chí trên giấy;



- Tài liệu xám: Hiện nay Cục đang lƣu giữ hơn 10.000 báo cáo KQNC
của các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ, cấp tỉnh/
thành phố và cấp cơ sở đƣợc thực hiện trên phạm vi toàn quốc. Với diện bao
quát đề tài ở mọi lĩnh vực: khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên,
khoa học kỹ thuật; các lĩnh vực khoa học nổi bật nhƣ: nông nghiệp, lâm
nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, y tế, kinh tế, giáo dục, nhà nƣớc pháp luật, bảo vệ
mơi trƣờng, tốn học, tin học, kỹ thuật điện, điện tử, chế tạo máy... với mức
độ cập nhật 600 biểu ghi/năm;


- Hơn 7 triệu bản mô tả sáng chế trên vi phiếu;
- Kho tài liệu tra cứu quý:


Trƣớc kia, nguồn tài liệu nhập về chủ yếu là tài liệu tiếng Nga thì hiện
nay, chủ yếu nguồn tài liệu bằng tiếng Anh (chiếm 58%), 33% là tài liệu
tiếng Nga, 9% là tiếng Việt [2].


<i>1.4.2. Nguồn tin điện tử: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

STD là CSDL có quy mơ lớn nhất Việt Nam với trên 120.000 biểu ghi
về các tài liệu KH&CN đăng tải trên khoảng 300 tạp chí KH&CN của Việt
Nam và hàng nghìn kỷ yếu hội thảo khoa học, công nghệ và các ngành kinh
tế kỹ thuật: khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, công nghệ, kinh tế - kỹ
thuật công nghiệp, khoa học và kỹ thuật nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp, y tế và y dƣợc học, khoa học xã hội và nhân văn.


- CSDL KQNC-Báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học: Hiện nay trên
CSDL trực tuyến có khoảng hơn 9.000 biểu ghi thƣ mục (từ năm 1975 đến
nay), mức độ cập nhật khoảng 600 biểu ghi/năm. Hiện nay, Cục đã số hố
hầu hết các báo cáo này để có thể cung cấp bản sao điện tử của báo cáo theo
yêu cầu. Hiện tại, trên trực tuyến chỉ tra cứu đƣợc thƣ mục các báo cáo này.



- Chợ Công nghệ và Thiết bị Việt Nam trên mạng: Ngoài một số
CSDL phục vụ nghiên cứu, học tập, Cục đã xây dựng đƣợc một loạt các
CSDL phục vụ công tác phát triển thị trƣờng cơng nghệ. Techmart là hình
thức tổ chức thông tin công nghệ giới thiệu với ngƣời dùng tin các sản phẩm
và dịch vụ công nghệ, nơi ngƣời cung và cầu trao đổi với nhau về nhu cầu và
khả năng thỏa mãn nhu cầu công nghệ của nhau, là nơi lƣu thông các nguồn
thông tin KH&CN, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm đối tác, bạn
hàng cũng nhƣ thực hiện các giao dịch mua bán một cách nhanh chóng giảm
chi phí tìm kiếm, quảng cáo, giao dịch. Hầu hết các CSDL đƣợc đăng tải trực
tuyến trên Website Chợ Công nghệ và thiết bị Việt Nam trên mạng
().


Các CSDL trên website này bao gồm:
+ CSDL về công nghệ và thiết bị chào bán;
+ CSDL về cơng nghệ và thiết bị tìm mua;
+ CSDL về giải pháp phần mềm;


+ CSDL tổ chức KH&CN, doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Nguồn tin điện tử trực tuyến nƣớc ngoài, bao gồm:
- Science Direct: ence Direct.com.


Đây là CSDL tạo chí khoa học của NXB Elsevier, cung cấp khả năng
truy cập tới hơn 2.180 tạp chí điện tử hàng đầu thế giới về KH&CN do chính
NXB này phát hành từ năm 1995 đến nay với hơn 9,1 triệu bài báo KH&CN
toàn văn về mọi lĩnh vực KH&CN.


Ngoài ra, Cục còn mua quyền truy cập đến các tạp chí lƣu trữ
(Backfiles) thuộc 10 lĩnh vực sau:



+ Khoa học nơng nghiệp và sinh học
+ Hố sinh, Di truyền và sinh học phân tử
+ Kỹ thuật hố học


+ Khoa học máy tính
+ Năng lƣợng


+ Kỹ thuật và công nghệ
+ Khoa học môi trƣờng


+ Vật lý hạt nhân năng lƣợng cao và thiên văn học
+ Khoa học vật liệu


+ Hoá học tổng hợp


- CSDL chỉ dẫn trích dẫn ISI - Web of Knowledge: Là công cụ cho
phép tìm kiếm và đánh giá chất lƣợng các cơng trình khoa học trên cơ sở
trích dẫn khoa học từ 8.600 tên tạp chí nổi tiếng thế giới, trong đó có 6.100
tạp chí thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học cơng nghệ, 1.790 tạp chí
thuộc lĩnh vực khoa học xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Ebrary - Sách điện tử: CSDL này cung cấp khoảng 35.000 tên sách
điện tử thuộc nhiều lĩnh vực khoa học nhƣ: kinh doanh, tiếp thị, kinh tế, công
nghệ thông tin và máy tính, giáo dục...


- Proquest Central: Là một hệ thống CSDL toàn văn tổng hợp lớn nhất
hiện nay, bao quát hơn 160 chuyên ngành, lĩnh vực khác nhau.


- Nhiều tạp chí điện tử của một số hội khoa học trên thế giới nhƣ: Tạp


chí của Hội Hố học Hoa Kỳ (ACS), Thƣ viện điện tử của Hội Kỹ sƣ cơ khí
Hoa Kỳ (ASME), Thƣ viện điện tử của Hội Kỹ sƣ Hoa Kỳ (ASCE), Tạp chí
điện tử của Hội vật lý Hoa Kỳ (APS Journals), Các tạp chí của Viện Vật lý
Hoa Kỳ (AIP).


- Ngoài ra Cục cũng đã xây dựng đƣợc nguồn tin điện tử không trực
tuyến, bao gồm: Nguồn tin điện tử nƣớc ngoài trên CD-ROM nhƣ: Chemical
Abstract với 14 triệu biểu ghi, Thƣ viện điện tử IEEE với hơn 1 triệu biểu
ghi, PASCAL với hơn 6 triệu biểu ghi, FRANCIS, CSDL về Khoa học xã
hội và nhân văn do Viện Thông tin KH&CN Quốc gia Pháp xây dựng. [6].


<i>1.4.3. Mạng VISTA </i>


Mạng Thông tin Khoa học và Công nghệ Việt Nam (Vietnam
Information for Science and Technology Advance -VISTA) là mạng diện
rộng do Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia xây dựng, quản lý
và phát triển. VISTA là ISP (nhà cung cấp dịch vụ Internet) và ICP (nhà
cung cấp nội dung thông tin lên Internet) về khoa học và công nghệ.


VISTA cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau nhƣ:


- Các dịch vụ thƣ viện thông qua Website Thƣ viện Khoa học và Kỹ
thuật Trung ƣơng (www.clst.ac.vn);


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Khai thác các thông tin trong chợ ảo về công nghệ và thiết bị Việt
Nam (công nghệ chào bán, cơng nghệ tìm mua, dịch vụ khoa học và công
nghệ, văn bản pháp quy về khoa học và công nghệ; các chuyên gia tƣ vấn
chuyển giao công nghệ …) thông qua website (
www.techmartvietnam.com.vn);



- Khai thác các CSDL toàn văn của Việt Nam (bao gồm các bản tin
điện tử do Cục biên soạn, các báo, tạp chí khoa học và công nghệ của Bộ
KH&CN, các tài liệu KH&CN đƣợc xuất bản ở Việt Nam) trong mục lục Cơ
sở dữ liệu và Sản phẩm và Dịch vụ trên mạng VISTA.


- Các văn bản pháp quy về KH&CN, các tiêu chuẩn do Việt Nam công
bố, các nhãn hiệu hàng hoá đăng ký tại Việt Nam đƣợc giới thiệu trên mục
KHCN và Doanh nghiệp.


- Các thông tin về Báo cáo kết quả đề tà nghiên cứu, các đề tài đang
tiến hành, Tổ chức KH&CN, cán bộ nghiên cứu và thiết bị phục vụ nghiên
cứu khoa học đã và sẽ đƣợc giới thiệu trong chuyên mục Nghiên cứu và phát
triển (RnD), CSDL và KHCN Doanh nghiệp.


- Cung cấp các dịch vụ Internet (World Wide Web, Truyền tệp, Thƣ
điện tử, Dịch vụ Web hosting …)


- Quảng cáo trên mạng VISTA;[4]


Bên cạnh đó cịn có những nguồn tin điện tử khơng trực tuyến do Cục
xây dựng: Thƣ viện điện tử về công nghệ nơng thơn với hơn 75.000 tài liệu
tồn văn, CSDL báo cáo kết quả nghiên cứu với hơn 8.000 báo cáo kết quả
các đề tài nghiên cứu các cấp (trong đó chủ yếu là cấp nhà nƣớc và cấp Bộ)
lƣu giữ tại Kho báo cáo kết quả của Cục.


<b>1.5. Đặc điểm ngƣời dùng tin và đặc điểm nhu cầu tin của ngƣời </b>
<b>dùng tin của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nhu cầu tin là đòi hỏi khách quan của con ngƣời đối với việc tiếp nhận
và sử dụng thơng tin nhằm duy trì và phát triển hoạt động sống của mình.


Trong hoạt động thơng tin thƣ viện, ngƣời dùng tin chính là những khách
hàng của hoạt động thơng tin thƣ viện. Họ chính là ngƣời sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ của cơ quan thông tin thƣ viện để giải quyết các cơng việc
trong hoạt động thực tế của mình.Những ý kiến đánh giá, phản hồi của họ
trong quá trình sử dụng thơng tin sẽ là cơ sở giúp cơ quan thông tin - thƣ
viện điều chỉnh, định hƣớng hoạt động của mình cho phù hợp để có thể đáp
ứng kịp thời, đầy đủ, chính xác nhu cầu thơng tin của ngƣời dùng tin. Khơng
có ngƣời dùng tin và nhu cầu tin sẽ không tồn tại hoạt động thông tin - thƣ
viện [6].


Hiện tại, thành phần ngƣời dùng tin tại Cục rất phong phú và đa dạng
về thành phần, trình độ học vấn, bao gồm: các cán bộ công tác tạo Cục và
các đối tƣợng khác. Ngoài đối tƣợng phục vụ là các cán bộ nghiên cứu giảng
dạy, cán bộ lãnh đạo, quản lý, giáo sƣ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học, kỹ sƣ, bác
sỹ thuộc các cơ quan Trung ƣơng, cơ quan khoa học, các trƣờng đại học, cao
đẳng, các vụ, viện trong cả nƣớc, Cục còn mở rộng đối tƣợng phục vụ tới
sinh viên năm thứ 2 và bạn đọc từ các thành phần kinh tế ngồi Nhà nƣớc
nhƣ: Các cơng ty tƣ nhân, cơng ty liên doanh với nƣớc ngồi.


Ngƣời dùng tin của Cục có thể chia thành các nhóm chính sau:


- Nhóm 1: Ngƣời dùng tin là các cán bộ nghiên cứu giảng dạy tại các
trƣờng đại học, cao đẳng, các viện, các trung tâm thông tin nghiên cứu và
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và đa dạng. Họ có thể sử dụng mọi loại hình tài liệu cả truyền thống và hiện
đại. Tuy nhiên, ƣu thế của tài liệu điện tử lớn hơn. Tính thời gian của thông
tin: Họ cần những thông tin mới, kịp thời bởi đó là điều kiện quan trọng cho
phép có kết quả nghiên cứu mới. Thơng tin kịp thời giúp họ nắm bắt chính
xác hiện trạng của đối tƣợng nghiên cứu, tránh đƣợc sự trùng lặp gây lãng


phí đáng tiếc.


- Nhóm 2: Ngƣời dùng tin là cán bộ lãnh đạo, quản lý.


Nhóm đối tƣợng này có rất ít thời gian đến Cục khai thác thơng tin.
Do vậy, nội dung và loại hình thơng tin cung cấp cho nhóm đối tƣợng này
cũng có những đặc thù riêng so với nhóm đối tƣợng khác. Ngƣời dùng tin là
cán bộ lãnh đạo,quản lý có nhu cầu thông tin cao và bền vững, thông tin vừa
rộng vừa sâu, thông tin ở nhiều lĩnh vực bổ sung cho nhau. Do quỹ thời gian
có hạn, nhƣng khối lƣợng công việc lớn nên các tài liệu cung cấp thƣờng là
những sản phẩm và dịch vụ có hàm lƣợng thông tin tri thức cao nhƣ: tổng
luận, các chiến lƣợc phát triển KH&CN...những thông tin đã đƣợc xử lý,
đánh giá, bao gói nhƣng vẫn đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng, kịp thời
phục vụ cho q trình thơng tin ra quyết định của họ.


- Nhóm 3: Ngƣời dùng tin là những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh nhƣ: các nhà doanh nghiệp, kỹ sƣ, nhà kinh doanh...


Nhóm đối tƣợng này cần có thơng tin rất phong phú và đa dạng ở tất
cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Họ cần chủ yếu là các thông tin dữ kiện
cụ thể, không địi hỏi sự tổng hợp, phân tích. Thơng tin phải cung cấp kịp
thời, cập nhật càng mới càng tốt và phải dễ sử dụng, dễ hiểu.


- Nhóm 4: Sinh viên tại các trƣờng đại học, cao đẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thƣờng là các sinh viên của các trƣờng đại học, cao đẳng khối khoa học kỹ
thuật, công nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học quản lý và một số khối ngành
khác. Nhu cầu thông tin của họ thƣờng là những tài liệu chuyên sâu về
chuyên ngành mà họ quan tâm bên cạnh đó họ cịn có nhu cầu sử dụng các
tài liệu thuộc các lĩnh vực khác. Thơng tin địi hỏi phải mang tính cập nhật


và nhiều ngƣời quan tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHƢƠNG 2 </b>


<b>DỊCH VỤ BẠN ĐỌC ĐẶC BIỆT TẠI CỤC THÔNG TIN </b>
<b>KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA </b>


<b>2.1. Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại Cục Thông tin Khoa học và Công </b>
<b>nghệ Quốc gia. </b>


Trong thời đại KH&CN phát triển từng ngày thì các dịch vụ cung cấp
thông tin hiện đại sẽ ngày càng phát triển, càng đƣợc phổ biến rộng rãi và
đƣợc đông đảo ngƣời dùng tin sử dụng bởi nó có thể cung cấp một cách đầy
đủ, nhanh nhất nhu cầu ngày càng cao của ngƣời dùng tin. Tại Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia công tác đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ cũng đƣợc
ban lãnh đạo của Cục rất quan tâm. Năm 2008, nhằm thiết thực phục vụ công
tác nghiên cứu và đào tạo, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia đã đƣa Dịch vụ
bạn đọc đặc biệt vào phục vụ trên quy mơ tồn quốc.


Dịch vụ bạn đọc đặc biệt là loại hình dịch vụ thƣ viện mà Cục Thơng
tin KH&CN Quốc gia cung cấp cho một số bạn đọc nhất định của mình
nhằm đáp ứng yêu cầu đọc và sử dụng tài liệu điện tử theo phƣơng thức trực
tuyến. Dịch vụ bạn đọc đặc biệt đƣợc cung cấp theo thời hạn 1 năm trên cơ
sở đóng góp cho phí tổ chức và đảm bảo thực hiện dịch vụ. Phí đăng ký sử
dụng và khai thác Dịch vụ bạn đọc đặc biệt năm 2009 là 300.000
VNĐ/năm/bạn đọc.


Bạn đọc đăng ký tham gia Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tại:
Phòng đọc sách thƣ viện, 24 Lý Thƣờng Kiệt, Hà Nội.
ĐT: 04. 3934 9928.



Email: ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Sau khi nhận đƣợc đơn đề nghị đăng ký sử dụng Dịch vụ bạn đọc đặc
biệt thì các cán bộ Phịng đọc sách sẽ tiến hành các thủ tục cấp quyền truy
cập cho bạn đọc. Mỗi bạn đọc sẽ đƣợc cung cấp một tên và mật khẩu riêng
để có thể truy cập vào Cơ sở dữ liệu của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt.


Sau thời hạn 1 năm, nếu bạn đọc có nhu cầu sử dụng tiếp Dịch vụ thì
bạn đọc phải đến Cục Thông tin KH&CN Quốc gia để gia hạn thời gian sử
dụng dịch vụ.


Khi tham gia sử dụng "Dịch vụ bạn đọc đặc biệt", ngƣời dùng tin sẽ
đƣợc cung cấp truy cập trực tuyến (remote access) qua mạng Internet đến
một số nguồn tin điện tử trƣớc đây chỉ cho phép truy cập tại chỗ qua mạng
cục bộ của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.


"Dịch vụ bạn đọc đặc biệt" đã đem đến cho ngƣời dùng tin rất nhiều
lợi ích quan trọng nhƣ: Ngƣời dùng tin có thể khai thác nguồn tin điện tử,
đƣợc phép truy cập không phụ thuộc thời gian (24/24 giờ trong ngày, 7 ngày
trong tuần). Bạn đọc có thể truy cập tới nguồn tin điện tử mà không cần phải
đến thƣ viện của Cục. Bạn đọc có thể truy cập nguồn tin đƣợc phép từ bất cứ
máy tính nào có kết nối mạng Internet. Có thể tải đƣợc tệp tin tồn văn từ
những bài báo, từ các CSDL có cung cấp toàn văn nhƣ: CSDL tài liệu
KH&CN Việt Nam, các tạp chí điện tử của Science Direct, Springer...);
Ngƣời dùng tin không phải thanh tốn cho phí bổ sung thời gian hoặc số lần
truy cập nguồn tin (trừ chi phí kết nối Internet theo quy định riêng của nhà
cung cấp dịch vụ Internet).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

liệu gốc dạng pdf và đƣợc cập nhật hàng tuần, tốc độ gia tăng hằng năm là


khoảng 11.000 biểu ghi.


- KQNC - Báo cáo kết quả nghiên cứu: KQNC là CSDL thƣ mục lớn
nhất Việt Nam về các báo cáo kết quả của các đề tài nghiên cứu KH&CN các
cấp có đăng ký và giao nộp tại Kho Báo cáo kết quả nghiên cứu của Cục.
Đây là cơ sở dữ liệu quý và mớn nhất Việt Nam về hơn 10.000 báo cáo biểu
ghi thƣ mục các đề tài nghiên cứu KH&CN từ năm 1975 đến nay, bao gồm
các báo cáo đề tài từ cấp cơ sở đến cấp Nhà nƣớc bao quát mọi lĩnh vực khoa
học. Sử dụng cơ sở dữ liệu này bạn đọc có thể biết các thông tin chi tiết về
chủ nhiệm và các cán bộ tham gia đề tài nghiên cứu cơ quan chủ trì và tóm
tắt các kết quả chủ yếu của đề tài. Tốc độ gia tăng hằng năm là 600 biểu ghi.


- Bản tin điện tử của NASATI: Ngƣời dùng tin có thể truy cập và khai
thác các đề mục các bài viết trong các bản tin điện tử do Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia xây dựng. Những bản tin có thể truy cập bao gồm: Bản
tin Nơng thôn đổi mới; Tổng luận Khoa học-Công nghệ-Kinh tế; Ấn phẩm
Khoa học - Công nghệ - Môi trƣờng; Bản tin Môi trƣờng và phát triển bền
vững, Vietnam Infoterra Newletter (tiếng Anh), Tạp chí Thơng tin – Tƣ liệu.


- CSDL thƣ mục của NASATI: Bạn đọc có thể truy cập vào một số cơ
sở dữ liệu thƣ mục do NASATI xây dựng nhƣ: Mục lục trực tuyến (OPAC)
về sách của Thƣ viện Khoa học và Kỹ thuật Trung ƣơng;Mục lục liên hợp
tạp chí ở Việt Nam; Cơ sở dữ liệu các đề tài nghiên cứu đang tiến hành, tên
tạp chí ở Thƣ viện Khoa học kỹ thuật Trung ƣơng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

CSDL Science Dierect bao quát nhiều lĩnh vực khoa học bao gồm:
Khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khao học xã hội, y học, dƣợc học,
khoa học nông nghiệp và sinh học.


Bên cạnh việc mua quyền truy cập hiện tại cho hơn 2.100 tạp chí của


Science Direct từ năm 1995 đến nay, thì trong năm 2009 Cục đã mua quyền
truy cập hồi cố vĩnh viễn với một số gói chọn lọc tạp chí lƣu trữ hồi cố của
những tạp chí do Elsevier xuất bản. Với phƣơng thức truy cập hồi cố, bạn
đọc sẽ có quyền truy cập không hạn chế thời gian đến các bài báo của những
tạp chí đã mua từ năm 1994 trở về trƣớc thuộc các lĩnh vực chủ yếu nhƣ:
khoa học nơng nghiệp và sinh học, hóa sinh, di truyền và sinh học phân tử,
kỹ thuật hóa học, khoa học máy tính, kỹ thuật và cơng nghệ...


- ISI - Web of Science: Đây là CSDL đặc biệt phục vụ cho cơng tác
tìm tin, đánh giá tác động của các cơng trình nghiên cứu, năng lực nghiên
cứu của quốc gia, tập thể, cá nhân nhà khoa học. CSDL cịn hỗ trợ các cơng
tác phân tích xác định hƣớng nghiên cứu KH&CN.


Cục đã tiến hành mua quyền truy cập của 2 CSDL, đó là:


+ Science Citation Index Expanded: bao quát trên 6.650 tạp chí thuộc
150 ngành khoa học, cung cấp khả năng truy nhập hồi cố từ năm 1900 đến
nay với mức độ cập nhật là 19.000 biểu ghi/tuần. Mỗi tuần CSDL đƣợc cập
nhật thêm khoảng 423.000 tài liệu trích dẫn. Từ năm 1991 trở lại đây, 70%
biểu ghi có tóm tắt của tác giả.


+ CSDL Social Science Citation Index: bao quát trên 1.950 tạp chí
thuộc hơn 50 ngành khoa học, ngồi ra cịn bao qt một số bài chọn lọc từ
3.300 tạp chí của các nhà xuất bản có uy tín. CSDL đƣợc cập nhật trung bình
2.900 biểu ghi và bổ sung khoảng 60.000 tài liệu tham khảo. Từ năm 1992,
60% biểu ghi thƣ mục của CSDL có tóm tắt bằng tiếng Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thông qua số lƣợng bài báo đăng tải trong những tạp chí đƣợc đánh giá là có
chỉ số tác động cao.



- Springerlink: Bộ sƣu tập tạp chí điện tử của NXB Springer, bao gồm
tạp chí thuộc các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn, hoá học, sinh học, khoa
học vật liệu, khoa học máy tính, xây dựng... Ngƣời dùng tin có thể truy cập
vào hơn 1200 đầu tên tạp chí KH&CN mà Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
đã mua quyền truy cập. Các tạp chí lại đƣợc sắp xếp theo chuyên đề rất dễ
dàng cho việc tra cứu.


- ACS: CSDL bao gồm 30 tên tạp chí của hội hố học Hoa Kỳ, trong
đó có những tạp chí rất uy tín nhƣ: Chemical Review; Jounal of Amrican
chemical society; Analytical Chemistry...; 750.000 bài báo toàn văn do ACS
xuất bản từ 130 năm nay; bản tin hàng tuần về doanh nghiệp và cơng nghệ
hố học.


- ASME: CSDL của hội kỹ sƣ cơ khí Hoa kỳ bao gồm 24 tạp chí hàng
đầu thế giới về cơ khí và các lĩnh vực liên quan, cung cấp hàng trăm nghìn
bài tạp chí khoa học; kỷ yếu hội nghị ASME từ năm 2002 đến nay; Sách
điện tử ASME từ năm 1999 đến nay.


- Ebrary - Sách điện tử: cung cấp khả năng đọc toàn văn của trên
35.000 tên sách điện tử thuộc tất cả các lĩnh vực nhƣ: kinh doanh, tiếp thị,
kinh tế, cơng nghệ thơng tin và máy tính, giáo dục, kỹ thuật và cơng nghệ...
ngƣời đọc có thể truy cập, tìm và sao chép một phần tài liệu.


- Proquest Central: là hệ thống CSDL toàn văn tổng hợp của 160
chuyên ngành, lĩnh vực khác nhau. Ngƣời dùng tin có thể truy cập thơng tin
của trên 11.250 tạp chí; 479 báo tồn văn; một số tài liệu không thuộc xuất
bản phẩm định kỳ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngay khi Dịch vụ ra đời, Cục đã tiến hành rất nhiều hoạt động để có
thể đƣa dịch vụ đến tay ngƣời dùng tin một cách nhanh nhất. Cục đã gửi


thông báo tới các trƣờng Đại học, Cao đẳng thông báo về Dịch vụ này. Cục
đã tiến hành nhiều hoạt động tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về dịch vụ
nhƣ: giới thiệu nguồn cơ sở dữ liệu mà bạn đọc có thể truy cập đƣợc, kinh
phí mà bạn đọc phải trả, đối tƣợng có thể sử dụng dịch vụ này …Cục còn cử
cán bộ trực tiếp đến các cơ sở đăng ký sử dụng dịch vụ để hƣớng dẫn, hỗ trợ
cài đặt các phần mềm chuyên dụng để có thể khai thác đƣợc một cách tốt
nhất nguồn tin này. Mở các lớp đào tạo, hƣớng dẫn ngƣời dung tin về các kỹ
năng cơ bản tìm kiếm, khai thác có hiệu quả nguồn tin của Cục.


<b>2.2. Thực trạng dịch vụ bạn đọc đặc biệt </b>


<i><b>2.2.1. Người dùng tin sử dụng dịch vụ bạn đọc đặc biệt </b></i>


Các đối tƣợng mà "Dịch vụ bạn đặc biệt" của Cục Thơng tin KH&CN
hƣớng tới đó là:


Bạn đọc chính thức của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.


Cán bộ nghiên cứu có trình độ từ Thạc sỹ trở lên hoặc đang là học
viên cao học, nghiên cứu sinh.


Giảng viên trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp.


Hiện nay, những đơn vị có nhiều ngƣời tham gia dịch vụ bạn đọc đặc
biệt là:


Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Cao đẳng Hố chất Phú Thọ


Đại học Nơng nghiệp Hà Nội



Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Sƣ phạm Hà Nội


Đại học Thái Nguyên
Học viện Kỹ thuật quân sự
Học viện Quân y


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Trung tâm KH&CN Việt Nam
Trung tâm học liệu Huế


Trung tâm học liệu Đà Nẵng
Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Đại học sƣ phạm Đà Nẵng
Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Đại học Sƣ phạm Tp. Hồ Chí Minh


Đại học Khoa học tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh
Bệnh viện Chợ Rẫy


Trung tâm học liệu Cần Thơ
Đại học An Giang.


Hiện nay, Cục đã cấp đƣợc 1.500 quyền truy cập từ xa cho bạn đọc.


<i><b>2.2.2.Hạ tầng cơ sở triển khai Dịch vụ bạn đọc đặc biệt</b>. </i>


Để giúp ngƣời dùng tin có thể truy cập tới nguồn tin điện tử từ xa, Cục
Thông tin KH&CN Quốc gia đã chọn giải pháp kỹ thuật sử dụng phần mềm


EZProxy cho Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. Nguyên tắc cơ bản của giải pháp này
là ngƣời dùng tin truy cập vào địa chỉ của Máy chủ đại diện (Proxy server)
có cìa đặt phần mềm EZProxy. Sau khi đƣợc kiểm tra về quyền truy cập,
ngƣời đọc sẽ đƣợc kết nối vào máy chủ đại diện. Từ Proxy server này, nếu
bạn đọc truy cập đến nguồn tin đƣợc khai báo trƣớc, họ sẽ đƣợc hệ thống
quản lý truy cập. Đối với hệ thống cung cấp của nhà cung cấp nguồn tin,
ngƣời đọc sẽ đƣợc nhận biết rằng máy tính mà họ sử dụng sẽ có địa chỉ IP
mạng là địa chỉ của máy chủ đại diện của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.
Nhƣ vậy họ đƣợc hệ thống của nhà cung cấp dịch vụ sẽ cho rằng ngƣời đọc
truy cập hợp lệ do sử dụng máy có IP thuộc mạng của Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giao diện của website:


<i><b>Hình 1: Giao diện trang chủ của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hình 2: CSDL của mạng Thông tin khoa học công nghệ Quốc gia: </b></i>


CSDL của ScienceDirect:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hình 5: Cơ sở dữ liệu của ISI Web of Knowledge: </b></i>


Trong phạm vi giới hạn, xin phép đƣợc giới thiệu cách thức khai thác
2 cơ sở dữ liệu của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt:


<i><b>* Khai thác CSDL STD-Tài liệu KH&CN Việt Nam: </b></i>


- Bƣớc 1: Truy cập vào địa chỉ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hình 6: Giao diện trang chủ của STD-Tài liệu KH&CN Việt Nam. </b></i>



Tại trang chủ, STD cho phép tìm tin theo 2 chế độ: Tìm tin cơ bản và
tìm tin nâng cao.


Bƣớc 3: Tìm tin:


- Tìm tin cơ bản: đƣợc tiến hành theo một số bƣớc cơ bản sau:
+ Nhập biểu thức tìm kiếm:


Biểu thức tìm: Là cụm từ, từ khóa. Để đảm bảo cho hệ thống hiểu
đúng đây là cụm từ, cần đặt dấu ngoặc kép ở đầu và cuối cụm từ.


Ví dụ: “thơng tin”, “thƣ viện”
+ Giới hạn trƣờng tìm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Chọn giới hạn năm tìm tin (từ năm đến năm), nếu khơng chọn gì thì
ngầm định là tất cả các năm.


<i><b>Hình 7: Màn hình tìm tin đơn giản và chọn giới hạn theo năm</b>. </i>


+ Hiển thị:


Chọn số lƣợng biểu ghi tìm đƣợc sẽ hiển thị. Ngầm định sẽ là 10 biểu
ghi. Muốn nhiều hơn thì kích chuột vào theo kéo và chọn số lƣợng cần thiết (
10, 20, 30, 40 và 50 biểu)


+ Tìm kiếm:


Kích chuột vào nút “Tìm kiếm” để thực hiện lệnh tìm.
- Tìm nâng cao:



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Giao diện tìm nâng cao cho phép truy nhập nhiều cụm từ và lựa
chọn kết hợp giữa các cụm từ:


AND: Thu hẹp, chính xác hóa
OR: Mở rộng phạm vi tìm kiếm
NOT: Loại trừ.


<i><b>Hình 8: Giao diện tìm nâng cao. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Hình 9: Màn hình kết quả tìm kiếm. </b></i>


Bạn đọc có thể xem kết quả dƣới dạng thƣ mục, chi tiết hoặc toàn văn.
 <b>Khai thác CSDL Science Direct: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hình 10: Giao diện trang chủ của Science Direct. </b></i>


- Xem tạp chí theo tên ( Browwse)
+ Kích chuột chọn: Full text available.
+ Hủy/xóa chọn mục: non-subscribed
+ Kích nút: Apply.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hình 11: Giao diện Browse của Science Direct. </b></i>


Kích đúp chọn vào bài nào muốn xem.


- CSDL của Science Direct cho phép tìm tin theo 3 chế độ:
+ Quick Search (Tìm nhanh).


+ Advanced Search (Tìm nâng cao).


+ Expert Search (Tìm tin chuyên gia).
Quick Search: Bao gồm các bƣớc nhƣ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Hình 12: Giao diện tìm nhanh và nâng cao của Science Direct. </b></i>


Tìm tin theo chế độ Advance Search, đƣợc thực hiện theo các bƣớc
sau:


Kích chuột vào link: Advance Search
Chọn bảng/nút Search


Nhập câu hỏi/ biểu thức tìm (Term)


Chọn giới hạn trƣờng (hộp With và các trƣờng)
Chọn toán tử kết hợp: AND, OR, NOT.


Tại phần Include chọn: Journal (bài tạp chí)


Tại phần Source chọn: Subscribed (có bài tồn văn)
Tại phần Subjet chọn hạn chế theo chủ đề hoặc chọn tất.
Tại phần Dates: Xác định khoảng thời gian của tài liệu
Để thực hiện kích chuột Search


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Để chọn chế độ Expert Search kích chuột chọn đƣờng link Expert
Search


<i><b>Hình 13: Giao diện tìm tin chuyên gia. </b></i>


Tại mục Term(s), nhập biểu thức tìm



Tại phần Source chọn: Subscribed (có bài tồn văn)
Tại phần Subjet chọn hạn chế theo chủ đề hoặc chọn tất.
Tại phần Dates: Xác định khoảng thời gian của tài liệu
Để thực hiện kích chuột Search.


- Xem kết quả và tải toàn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Cục cũng đã xây dựng đƣợc cơng cụ kiểm sốt ngƣời dùng tin khi họ
truy cập vào dịch này. Đó là Cục đã viết phần mềm quản lý ngƣời dùng kết
hợp đƣợc với phần mềm EZProxy. Chƣơng trình quản lý ngƣời dùng tin
đƣợc viết trên cơ sở công nghệ .NET của Microsoft tích hợp với EZProxy.


Bên cạnh đó cơng cụ kiểm sốt ngƣời dùng tin cịn đƣợc đƣợc thể hiện
ở một số quy định đối với các bạn đọc khi sử dụng loại hình dịch vụ này, đó
là:


- Chỉ đƣợc phép khai thác nguồn tin phục vụ cho học tập, nghiên cứu
khoa học.


- Không đƣợc phép cung cấp tên truy nhập và mật khẩu cho ngƣời
khác sử dụng.


- Đƣợc phép truy cập tối đa 5 lần/ngày vào các CSDL và mỗi lần đƣợc
phép tải xuống tối đa 20 bài tồn văn.


- Khơng đƣợc tải xuống (dowload) dữ liệu một cách có hệ thống và ồ
ạt nhằm mục đích lƣu trữ hay cung cấp cho bên thứ 3.


- Chịu trách nhiệm cá nhân (về pháp luật và tài chính) đối với những
vi phạm nếu có của mọi lƣợt truy cập mạng bằng tên ngƣời dùng và mật


khẩu đƣợc cấp [13].


Hiện nay, do số lƣợng ngƣời truy cập vào hệ thống đã tăng nhanh đột
biến, hơn thế nữa những ngƣời sử dụng Dịch vụ quên không ngắt kết nối sai
khi kết thúc truy cập, làm ảnh hƣởng đến hệ thống, làm ảnh hƣởng đến đa số
ngƣời dùng. Để khắc phục hiện tƣợng này từ ngày 15/3/2009, Cục đã áp
dụng việc hạn chế thời gian cho mỗi truy cập là 90 phút/phiên. Qua thời gian
đó hệ thống sẽ tự động ngắt kết nối.


Nhƣ vây, các cơng cụ kiểm sốt ngƣời dùng tin truy cập sẽ giúp cho
việc đảm bảo an toàn hệ thống, cũng nhƣ đảm bảo quyền lợi cho tất cả ngƣời
dùng khi sử dụng dịch vụ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Trong những năm vừa qua, việc đẩy mạnh công tác quảng bá, triển
khai, giới thiệu nguồn tin điện tử đƣợc lãnh đạo Cục rất chú ý quan tâm. Tại
Cục đã tổ chức 4 Hội nghị bạn đọc với sự tham gia của gần 600 đại biểu để
giới thiệu các nguồn tin điện tử, hƣớng dẫn bạn đọc truy cập khai thác, nhằm
giúp các nhà khoa học, học viên cao học, nghiên cứu sinh, cán bộ giảng dạy,
cán bộ nghiên cứu, kỹ sƣ, bác sỹ... khai thác hiệu quả hệ thống. Trong số các
hội nghị, có 2 hội nghị bạn đọc do các chuyên gia nƣớc ngoài trực tiếp giảng
dạy.


Ngoài ra, Cục còn thành lập một đội marketting do Chi đoàn thanh
niên đảm nhận cùng với một số cán bộ chủ chốt dƣới sự lãnh đạo trực tiếp
của đồng chí Cục phó đến 21 các viện nghiên cứu, các Trung tâm học liệu,
các trƣờng đại học trong cả nƣớc để giới thiệu nguồn tin điện tử của Cục và
hƣớng dẫn khai thác cho hơn 3.000 bạn đọc trong cả nƣớc. Bên cạnh đó, Cục
cịn tập huấn cho các cán bộ thƣ viện, trung tâm các trƣờng đại học, trung
tâm học liệu, các viện nghiên cứu trong cả nƣớc để làm đầu mối thƣờng
xuyên tổ chức các lớp tập huấn, giới thiệu và khai thác nguồn tin điện tử của


Cục tại địa phƣơng [10].


Có thể nêu một thí dụ hợp tác giữa Cục và trƣờng đại học là trƣờng
hợp Trƣờng Cao đẳng Hoá Chất, Cục đã phối hợp với trƣờng Cao đẳng Hố
Chất, Bộ Cơng thƣơng tổ chức hội thảo: "Thông tin KH&CN phục vụ nghiên
cứu và đào tạo" tại cơ sở 2 của nhà trƣờng tại huyện Phù Ninh - Phú Thọ.
Tham dự hội thảo có gần 70 đại biểu, các cán bộ chủ chốt của 2 cơ quan. Về
phía Cục, đứng đầu là TS. Tạ Bá Hƣng - Cục trƣởng, lãnh đạo các phòng và
một số cán bộ chuyên môn và tra cứu phục vụ thông tin KH&CN. Về phía
nhà trƣờng có TS. Quản Đình Hoa – Phó hiệu trƣởng, các thành viên Ban
giám hiệu, các trƣởng, phó khoa, ban ngành và đại diện BCH Cơng đồn và
Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trƣờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Mục tiêu hợp tác:


Tăng cƣờng nguồn lực thông tin và thƣ viện, nâng cao chất lƣợng
giảng dạy học tập, nghiên cứu khoa học, thông qua phát triển nguồn tin điện
tử của Trung tâm thông tin thƣ viện của Trƣờng, cung cấp khả năng trực
tuyến tới nguồn tin điện tử của Trung tâm.


- Nội dung hợp tác:


Chia sẻ nguồn lực thông tin về KH&CN của Cục với Trƣờng:


Căn cứ vào nhu cầu và tình hình cụ thể của từng giai đoạn phát triển
của Nhà trƣờng, Cục sẽ cung cấp trên cơ sở hợp đồng những nguồn tin điện
tử về KH&CN do Cục xây dựng bao gồm:


CSDL toàn văn về tài liệu KH&CN Việt Nam.
CSDL toàn văn về Báo cáo kết quả nghiên cứu.



Tạp chí điện tử theo danh mục do trƣờng đề xuất trên CD-ROM


Những nguồn tin khác theo yêu cầu của Trƣờng. Việc cập nhật dữ liệu
đƣợc triển khai cụ thể theo hợp đồng.


- Triển khai Dịch vụ bạn đọc đặc biệt:


Cục cho phép cán bộ, giảng viên, nghiên cứu sinh đã đƣợc sự đồng ý
đƣợc sử dụng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục theo thẻ và đƣợc truy cập
trực tuyến các nguồn tin điện tử của Cục. Dịch vụ bạn đọc đặc biệt đƣợc
triển khai theo quy định riêng.


Hỗ trợ triển khai và vận hành hệ thống quản trị thƣ viện: Cục sẽ cung
cấp cho Trƣờng Dịch vụ cài đặt phần mềm quản trị thƣ viện mã nguồn mở
PMV, đào tạo cán bộ sử dụng phần mềm quản trị tài liệu thƣ viện của
Trƣờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Phát triển hệ thống mạng LAN, Cục phối hợp với Trƣờng nghiên cứu
thiết kế, phát triển mạng LAN của trƣờng để nâng cao năng lực phục vụ của
mạng.


- Phƣơng thức triển khai:


Để triển khai chƣơng trình, 2 bên đã thống nhất cử đầu mối hợp tác,
phía Cục là Ơng Cao Minh Kiểm - Cục phó, Về phía Trƣờng là ơng Vũ Đình
Ngọ - Phó hiệu trƣởng. Căn cứ u cầu và tình hình cụ thể 2 bên sẽ thống
nhất kế hoạch triển khai từng nội dung trong chƣơng trình hợp tác. Những
cơng việc địi hỏi kinh phí để thực hiện sẽ đƣợc thể hiện thông qua ký kết
hợp đồng. Hằng năm, những đầu mối hợp tác có trách nhiệm tổng kết và báo


cáo các lãnh đạo 2 bên về kết quả thực hiện chƣơng trình, khi có những vấn
đề mới cần bổ sung 2 bên sẽ thông báo cho nhau và cùng nhau cập nhật
chƣơng trình cho phù hợp với tình hình mới [7].


Hay tại Cục đã diễn ra những buổi đào tạo trực tuyến về sử dụng khai
thác CSDL trực tuyến cho ngƣời dùng tin do các chuyên gia nƣớc ngoài đảm
nhiệm. Nhƣ: Ngày 4/3/2009 tại Hà Nội, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia,
Nhà xuất bản ProQuest và tập đoàn IGroup đã phối hợp tổ chức buổi đào tạo
trực tuyến “Khai thác các CSDL ProQuest Central” qua mạng Nghiên cứu và
đào tạo Việt Nam (VinaREN) với 6 điểm cầu: Đại học Quốc gia thành phố
Hồ Chí Minh, Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng, Đại
học Cần Thơ, và NACESTI (nay là Cục Thông tin KH&CN Quốc gia).


Qua các buổi hƣớng dẫn tuyên truyền này, ngƣời dùng tin đƣợc trang
bị về các kỹ năng tra cứu tìm kiếm thơng tin để có thể khai thác tốt nhất
nguồn tin trực tuyến của Cục, đồng thời cũng là cơ hội để Cục quảng bá giới
thiệu nguồn lực thơng tin của mình tới đơng đảo ngƣời dùng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

sự cố về phần mềm bạn đọc đều có thể liên hệ với phịng hỗ trợ kỹ thuật để
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình chu đáo của các cán bộ tại Cục thông tin
KH&CN Quốc gia.


<b>2.3. Những vấn đề của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt </b>


Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề làm thế nào để có thể đáp ứng một
cách nhanh nhất, thuận tiện nhất, đầy đủ nhất nhu cầu tin ngày càng đa dạng,
phong phú và phức tạp của ngƣời dùng tin là vấn đề quan trọng cần phải giải
quyết của tất cả các cơ quan thông tin thƣ viện nói chung và tại Cục Thơng
tin KH&CN nói riêng.



Cục Thông tin KH&CN Quốc gia là cơ quan đứng đầu cả nƣớc về
nguồn lực thông tin KH&CN. Không chỉ có vốn tài liệu thƣ viện truyền
thống mà Cục còn xây dựng nguồn tài liệu điện tử trong nƣớc vô cùng phong
phú, đặc biệt là nguồn tin điện tử trực tuyến nƣớc ngoài do Cục mua quyền
truy cập, đƣợc bổ sung thƣờng xuyên. Đây là nguồn học liệu có giá trị thiết
thực phục vụ cho công tác học tập, nghiên cứu của ngƣời dùng tin.


Vì vậy, để nguồn tin này đến đƣợc với bạn đọc/ngƣời dùng tin một
cách có hiệu quả thì Cục đã tổ chức Dịch vụ bạn đọc đặc biệt nhằm cung cấp
quyền truy cập tài liệu điện tử trực tuyến cho mọi đối tƣợng bạn đọc/ngƣời
dùng tin có nhu cầu khai thác và sử dụng nguồn tài liệu này.


Hiện nay, Dịch vụ bạn đọc đặc biệt đã đi vào hoạt động đƣợc 2 năm
trong những điều kiện vơ cùng thuận lợi, tuy nhiên trong q trình triển khai
dịch vụ cũng vấp phải một số vấn đề bất cập.


 Thuận lợi:


- Nguồn kinh phí: Hằng năm, Cục Thơng tin KH&CN Quốc gia đã
đầu tƣ hàng tỷ đồng cho việc mua quyền truy cập các CSDL nƣớc ngoài,
mua trang thiết bị đầu tƣ cho cơ sở vật chất cũng nhƣ đầu tƣ cho công tác
đào tạo cán bộ để có thể phát triển Dịch vụ một cách tốt nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

phục vụ cho dịch vụ bạn đọc đặc biệt nói riêng. Với hệ thống phịng phục vụ
khang trang, trang thiết bị hiện đại: máy tính, máy in, hệ thống mạng
INTERNET đƣờng truyền tốt, hệ thống cáp quang đảm bảo … Đây là những
điều cơ bản giúp phát triển các dịch vụ nói chung và Dịch vụ bạn đọc đặc
biệt.


 Đội ngũ cán bộ: Đội ngũ cán bộ của Cục hầu hết có trình độ từ


Thạc sỹ trở lên, có trình độ ngoại ngữ và tin học, có năng lực và lòng yêu
nghề, một số cán bộ đƣợc đào tạo ở nƣớc ngoài …


 Vốn tài liệu: Tài liệu/nguồn tin của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt là
những nguồn tài liệu có giá trị khoa học cao, đa dạng về loại hình, phong
phú về nội dung thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau. Ngồi những
nguồn tin trong nƣớc thì nguồn tin của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt chủ yếu là
các cơ sở dữ liệu nƣớc ngồi có giá trị nhƣ: Science Direct, Spingerlink,
ISIKNOWLEDGE…


Bên cạnh những thuận lợi thì sau khi đƣa vào phục vụ bạn đọc, Dịch
vụ bạn đọc đặc biệt đã nảy sinh một số vấn đề bất cập nhƣ:


- Dịch vụ bạn đọc đặc biệt mới chỉ đáp ứng một phần nhu cầu thông
tin của bạn đọc/ngƣời dùng tin;


- Thiếu một số loại tài liệu mà bạn đọc quan tâm;


- Bạn đọc không truy cập đƣợc vào một số CSDL của Dịch vụ;
- Tốc độ đƣờng truyền chậm;


- Hình thức thanh tốn của dịch vụ bạn đọc đặc biệt chƣa linh động,
nhịp nhàng gây khơng ít khó khăn cho bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CHƢƠNG 3 </b>


<b>ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THIỆN VÀ </b>
<b>NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ BẠN ĐỌC ĐẶC BIỆT TẠI </b>


<b>CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA </b>



<b>3.1. Đánh giá Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục Thông tin Khoa </b>
<b>học và Công nghệ Quốc gia. </b>


<i><b>3.1.1. Cuộc điều tra người sử dụng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt </b></i>


Nhằm có đƣợc thơng tin từ phía bạn đọc/ngƣời dùng tin để tiếp tục
hoàn thiện hơn nữa Dịch vụ bạn đọc đặc biệt, Cục Thông tin KH&CN Quốc
gia đã tiến hành mở cuộc điều tra gửi phiếu yêu cầu đến các bạn đọc/ngƣời
dùng tin sử dụng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục tại 21 cơ quan trong cả
nƣớc là các viện nghiên cứu, các trung tâm học liệu, các trƣờng đại học trong
cả nƣớc. ( Mẫu phiếu hỏi đƣợc giới thiệu trong Phụ lục).


Cục Thông tin KH&CN Quốc gia đã tiến hành gửi phiếu qua hình
thức chuyển phát bƣu điện hoặc gửi qua email tới các bạn đọc/ngƣời dùng
tin sử dụng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục.


Phiếu điều tra xin ý kiến bạn đọc/ Ngƣời dùng tin tập trung vào các
thông tin nhƣ: Thời gian sử dụng Dịch vụ, cách thức mà bạn đọc có thể tiếp
cận tới dịch vụ, tần suất truy cập dịch vụ, mức độ đáp ứng trong công tác
nghiên cứu, học tập của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt, đánh giá của bạn đọc đối
với một số CSDL của dịch vụ, những yêu cầu, kiến nghị của bạn đọc có thể
nâng cao chất lƣợng dịch vụ.


<i><b>3.1.2. Kết quả điều tra </b></i>


Trong thời gian qua, Dịch vụ bạn đọc đặc biệt đã đạt đƣợc những hiệu
quả đáng mừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Bảng 1: Đánh giá tác động của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. </b>


Mức độ tác động Tỷ lệ đánh giá (%)


Tốt 70%


Trung bình 25%


Chƣa tốt 5%


Số liệu trả lời cho thấy, 70% bạn đọc đánh giá đây là một dịch vụ tốt,
đáng đƣợc khuyến khích phổ biến. Vì thơng qua Dịch vụ bạn đọc đặc biệt
bạn đọc đƣợc tiếp cận tới nguồn tài liệu điện tử phong phú đặc biệt là nguồn
tài liệu điện tử nƣớc ngoài. Nếu nhƣ trƣớc đây muốn lấy một bài báo phục vụ
cho công tác học tập, nghiên cứu thì bạn đọc/ngƣời dùng tin phải đi ra nƣớc
ngồi hoặc nhờ bạn bè ở nƣớc ngoài gửi về. Điều này gây rất nhiều khó
khăn, phiền hà cho bạn đọc/ngƣời dùng tin nhƣ tốn kém kinh phí, tốn thời
gian. Hiện nay, với Dịch vụ bạn đọc đặc biệt thì ngƣời dùng tin khơng cần
phải ra nƣớc ngồi, cũng khơng cần đến thƣ viện mà vẫn tải xuống tài liệu
mình cần mọi lúc, mọi nơi chỉ với mức kinh phí phải trả là 300.000 đ/năm.
Nếu nhƣ trƣớc đây chi phí cho một bài báo tải xuống có giá trị trung bình là
30 USD/bài thì nay chi phí này đã giảm xuống hơn 10 lần. tƣơng đƣơng với
phí trung bình của quốc tế, thậm chí cơ sở dữ liệu của Science Driect chỉ còn
1,48 USD/bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Bảng 2: Mức độ đáp ứng của các CSDL của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. </b>
Mức độ đáp ứng Tỷ lệ đánh giá (%)


Đáp ứng 33%


Đáp ứng một phần 56%



Chƣa đáp ứng 4%


Không ý kiến 7%


Nhƣ vậy, về cơ bản, Dịch vụ bạn đọc đặc biệt của Cục đã đáp ứng rất
tốt nhu cầu tin của bạn đọc và nhận đƣợc sự đánh giá cao của bạn đọc. Bởi lẽ
các CSDL của dịch vụ bạn đọc đặc biệt là những CSDL có giá trị khoa học
cao bao quát hầu hết các lĩnh vực khoa học nhƣ: khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật, y học...


<b>Bảng 3: Đánh giá về chất lƣợng/giá trị CSDL của các CSDL của </b>
<b>Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. </b>


STT Tên CSDL


<b>Ý kiến đánh giá </b>


Thấp Trung bình Tốt


Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
Số
lƣợng
Tỷ


lệ(%)
1 STD-Tài liệu KH&CN


Việt Nam 16 27.1 34 57.6 9 15.2


2 KQNC-Báo cáo kết


quả nghiên cứu 19 41.3 24 52.1 3 6.5
3 Bản tin điện tử


NACESTI 6 17.1 20 57.1 9 25.7


4 Cơ sở dữ liệu thƣ mục


của NACESTI 7 18.9 21 56.7 9 24.3


5 ScienceDirect 2 2.6 11 14.3 64 83.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

KNOWLEDGE


7 SPRINGERLINK 4 7.0 18 31.6 35 61.5


8 Proquesr Central 4 16.7 9 37.5 11 45.8
9 ACS-American


Chemistry Society 3 8.8 11 32.4 20 58.8
10 ASME Digital library 1 0.7 5 38.5 7 53.8


11 APS Journals 3 14.3 6 28.6 12 57.1



12 American Institute of


Physics 3 16.7 7 38.9 8 38


27.1


41.3


17.1 18.9


2.6 8.1 7


16.7
8.8
0.7
14.3 16.7
57.6
52.1
57.1 56.7
14.3
46
31.6
37.5
32.4
38.5
28.6
38.9
15.2 6.5
25.7 24.3
83.1


46
61.5
45.8


58.8 53.8 57.1
38
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
STD
KQNC


BTĐT NACESTI<sub>CSDL </sub>
NACE


SSTI


Scienc
e Di


ẻct
KN


OW
LEDGE
SPRINGERLNK
Proque
sr
ACS
ASME APS
Ame
rican
Insti
tute
of Physic
e


ThÊp Trung b×nh Tèt


<i><b>Biểu đồ 1: Thể hiện mức độ đánh giá chất lượng/giá trị CSDL của </b></i>
<i><b>các CSDL của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

rằng các CSDL này có giá trị cao. Hầu hết đều cho rằng các CSDL nƣớc
ngồi có giá trị cao hơn, đặc biệt là các CSDL nhƣ: ScienceDierect,
Springerlink … Vì đây là những CSDL mà đơng đảo bạn đọc/ngƣời dùng tin
quan tâm truy cập, chứa đựng những thông tin có giá trị cao, thơng tin đƣợc
cập nhật thƣờng xuyên:


ScienceDierect là: CSDL tạp chí khoa học của NXB Elsevier, cung
cấp khả năng truy cập tới hơn 2.180 tạp chí điện tử hàng đầu thế giới về
KH&CN do chính NXB này phát hành, hơn 6.000 sách KH&CN, sách tra
cứu cung cẩm nang, cung cấp hơn 9,1 triệu bài báo KH&CN toàn văn về mọi
lĩnh vực KH&CN.



Springer là: Bộ sƣu tập tạp chí điện tử của NXB Springer, bao gồm
hơn 1200 tên tạp chí thuộc các lĩnh vực tốn học, vật lý, thiên văn, hoá học,
sinh học, khoa học vật liệu, khoa học máy tính, xây dựng...


<b>Bảng 4: Đánh giá về tốc độ truy cập của các CSDL của Dịch vụ </b>
<b>bạn đọc đặc biệt. </b>


STT Tên CSDL


<b>Ý kiến đánh giá </b>


Thấp Trung bình Tốt


Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
1 STD-Tài liệu


KH&CN Việt Nam 4 7.1 36 64.3 16 28.6
2 KQNC-Báo cáo kết



quả nghiên cứu 7 15.5 26 57.7 12 26.6
3 Bản tin điện tử


NACESTI 1 3.0 20 60.6 12 36.3


4 Cơ sở dữ liệu thƣ


mục của NACESTI 2 5.5 23 63.8 11 30.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

6 ISI Web of


KNOWLEDGE 4 11.1 23 63.9 9 25.0


7 SPRINGERLINK 11 19.3 30 52.6 16 28.1


8 Proquesr Central 4 16.6 13 54.1 7 29.1
9 ACS-American


Chemistry Society 2 6.9 17 58.6 10 34.5
10 ASME Digital


library 1 10.0 7 70.0 2 20.0


11 APS Journals 3 15.8 10 52.6 6 31.6


12 American Institute


of Physics 4 23.5 12 70.6 1 5.9



7.1 15.5 <sub>3</sub> 5.5 <sub>1.3</sub> 11.1


19.3 <sub>16.6</sub>


6.9 10 15.8


23.5
64.3


57.7


60.6 63.8


44.7


63.9 52.6 54.1


58.6
70
52.6
70.6
28.6 26.6
36.3 30.5
53.9


25 <sub>28.1</sub> <sub>29.1</sub>


34.5
20
31.6


5.9
0%
20%
40%
60%
80%
100%
STD
KQNC


BTĐT NACESTI<sub>CSDL </sub>
NACE


SSTI


Scienc
e Di


ẻct
KN
OW
LEDGE
SPRINGERLNK
Pro
que
sr
ACS
ASME APS
Ame
rican


Insti
tute
of Physic
e


Thấp Trung b×nh Tèt


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tốc độ truy cập tới các CSDL của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt rất nhanh
chóng do có đƣờng truyền tốt, đặc biệt tới CSDL ScienceDirect, Bản tin điện
tử NACESTI, ACS-American Chemistry Socity …


<b>Bảng 5: Đánh giá về mức độ dễ sử dụng của các CSDL của Dịch </b>
<b>vụ bạn đọc đặc biệt. </b>


STT Tên CSDL


<b>Ý kiến đánh giá </b>


Thấp Trung bình Tốt


Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
Số
lƣợng
Tỷ
lệ(%)
Số
lƣợng


Tỷ
lệ(%)
1 STD-Tài liệu KH&CN


Việt Nam 9 17.6 29 56.9 13 24.5


2 KQNC-Báo cáo kết


quả nghiên cứu 8 20.0 22 55.0 10 25.0
3 Bản tin điện tử


NACESTI 3 9.7 16 51.6 12 38.7


4 Cơ sở dữ liệu thƣ mục


của NACESTI 4 11.1 21 58.3 11 30.5


5 ScienceDirect 3 4.1 19 26.0 51 69.9


6 ISI Web of


KNOWLEDGE 5 15.1 17 51.5 11 33.3


7 SPRINGERLINK 9 16.3 22 40.0 24 43.6


8 Proquesr Central 4 18.1 10 45.5 8 36.3
9 ACS-American


Chemistry Society 3 10.0 11 36.6 16 53.3
10 ASME Digital library 1 20.0 4 40.0 4 40.0



11 APS Journals 3 16.6 7 38.9 8 44.4


12 American Institute of


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Biểu đồ 3: Thể hiện đánh giá về mức độ dễ sử dụng của các cơ sở </b>
<b>dữ liệu của dịch vụ bạn đọc đặc biệt. </b>


17.6 20


9.7 11.1
4.1


15.1 16.3 18.1


10 20 16.6


25
56.9 55
51.6 58.3
26
51.5
40 45.5
36.6
40
38.9
50
24.5 25
38.7 30.5
69.9


33.3
43.6 36.3
53.3
40 <sub>44.4</sub>
25
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
STD
KQNC


BT§T NACESTI<sub>CSDL </sub>
NACE


SSTI


Scienc
e Di


ẻct
KN
OW


LEDGE
SPRINGERLNK
Pro
que
sr
ACS
ASME APS
Ame
rican
Insti
tute
of Physic
e


Thấp Trung bình Tốt


Cỏc CSDL của Dịch vụ bạn đọc đặc biệt đều có giao diện thân thiện
với ngƣời dùng, nguồn tin đƣợc sắp xếp theo các chủ đề giúp bạn đọc dễ
dàng truy nhập vào những nguồn tin mà mình mong muốn. Mặt khác Cục đã
tiến hành nhiều hoạt động hƣớng dẫn chi tiết cách khai thác, truy nhập của
từng CSDL một, đồng thời khi bạn đọc gặp những vấn đề gì khó khăn khi
truy cập khai thác dịch vụ có thể liên hệ với các cán bộ của Cục. Cán bộ Cục
sẵn sằng trả lời mọi thắc mắc của bạn đọc một cách nhanh nhất.


Bạn đọc có thể tra cứu tài liệu theo chủ đề, từ khóa, kết hợp với các
toán tử AND, OR, NOT để thu hẹp hay mở rộng phạm vi tìm kiếm thơng
tin…


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Bảng 6: Hình thức tiếp cận đến Dịch vụ bạn đọc đặc biệt. </b>



Hình thức tiếp cận Tỷ lệ đánh giá(%)


- Từ các buổi giới thiệu của Cục 32%
- Từ giới thiệu của bạn be, đồng nghiệp 48%
- Từ triển lãm, Techmart, hội nghị, hội


thảo 1%


- Đọc tài liệu giới thiệu 11%


- Có thơng tin từ Website, fourum 6%


Nhƣ vậy, hình thức mà bạn đọc biết đến Dịch vụ bạn đọc đặc biệt hết
sức phong phú và đa dạng. Bạn đọc có đƣợc thơng tin về Dịch vụ từ nhiều
nguồn khác nhau. Tuy nhiên, chiếm tỷ lệ cao nhất là bạn đọc có đƣợc thơng
tin qua sự giới thiệu của bạn bè đồng nghiệp chiếm 48%, trong khi 32% số
bạn đọc có đƣợc thơng tin từ các buổi giới thiệu của Cục. Chiếm tỷ lệ khá
khiêm tốn là các thông tin từ triển lãm Techmart, từ triển lãm hội nghị, hội
thảo (1%), từ forum, website là 6%, cịn 11% có thơng tin là qua đọc tài liệu
giới thiệu. Nhƣ vậy, đã đặt ra vấn đề cho công tác tuyên truyền phổ biến dịch
vụ tới ngƣời dùng tin cần phải đƣợc đẩy mạnh hơn nữa.


* Tần suất truy cập:


<b>Bảng 7: Tần suất truy cập. </b>


Tần suất truy cập Tỷ lệ đánh giá(%)


- Hàng ngày 19%



- Hàng tuần 37%


- Hàng tháng 6%


- Không thƣờng xuyên 5%
- Chỉ truy cập khi cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tần suất truy cập Dịch vụ của bạn đọc khác nhau, đa số bạn đọc đều
truy cập dịch vụ hàng tuần (37%) và đặc biệt khi có nhu cầu khai thác và tìm
kiếm thơng tin (33%).


Trong lịch sử thƣ viện chƣa bao giờ có dịch vụ nào đƣợc giới khoa
học đồng tình ủng hộ đến vậy. Chúng ta đã thay đổi đƣợc quan niệm của
ngƣời dùng tin trong nƣớc, thay vì đến thƣ viện phục vụ miễn phí, họ sẵn
sàng trả phí để đƣợc phục vụ. Đã có rất nhiều lời cảm ơn của bạn đọc vì đã
giúp các nhà khoa học tiếp cận và sử dụng nguồn tài liệu phong phú này. Sau
đây, em xin trích một số lời nhận xét của bạn đọc qua điều tra:


"Tôi rất cảm ơn về Dịch vụ bạn đặc biệt. Đây là dịch vụ tuyệt vời, theo
cá nhân tôi dịch vụ này đóng góp rất lớn cho việc nâng cao cơ sở hạ tầng của
KHCN, giúp đƣợc rất nhiều cho các nhà nghiên cứu trong việc tổng quan,
cập nhật tài liệu của thế giới.Cảm ơn".


“ Dịch vụ này nhìn chung rất tốt và tôi đánh giá cao”.
()


“Rất cảm ơn Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia đã đem đến dịch
vụ “Bạn đọc đặc biệt”. Dịch vụ thực sự hữu ích và thiết thực.” (Nguyễn
Phƣơng Mai)



“ Thật sự em rất vui mừng khi em đƣợc truy cập những CSDL của
Trung tâm. Mọi thứ đều tốt q rồi khơng mong gì hơn nữa. Đây là nguồn tài
liệu giúp em tự học, tự đào sâu kiến thức để công việc thuận lợi hơn.”
()


“ Em thấy đây là một dịch vụ rất tốt và thuận tiện nhiều mặt cho bạn
đọc” () …


Bên cạnh những ƣu điểm thì Dịch vụ bạn đọc đặc biệt cũng tồn tại một
số hạn chế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

lý, toán học, một số tạp chí nổi tiếng trên thế giới, Các tài liệu là các cơng
trình nghiên cứu khoa học trong nƣớc nhƣ: Các Luận án Thạc sĩ, Tiến sĩ...


+ Một số tài liệu mới chỉ có ở dạng thƣ mục khơng có ở dạng tồn văn
gây khó khăn cho việc sử dụng tài liệu tham khảo của ngƣời dùng tin.


+ Mức độ cập nhập thông tin về tài liệu mới, hay còn chậm.


- Việc truy cập tiếp cận vào các CSDL cịn gặp khó khăn do tốc độ
đƣờng truyền kém, ngƣời dùng tin không truy cập đƣợc, không download
đƣợc tài liệu, đặc biệt những tài liệu toàn văn số lƣợng tài liệu có thể
download về còn bị hạn chế.


- Hình thức thanh tốn dịch vụ chƣa linh động, nhịp nhàng gây khó
khăn cho bạn đọc.


- Số lƣợng lƣợt truy cập hàng ngày còn bị hạn chế.
- Mức độ phổ biến dịch vụ tới ngƣời dùng tin còn kém.



<b>3.2. Đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng </b>
<b>Dịch vụ bạn đọc đặc biệt </b>


Từ việc phân tích hiện trạng, nghiên cứu các ý kiến đánh giá của
ngƣời dùng tin, em đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất
lƣợng Dịch vụ bạn đọc đặc biệt nhƣ:


- Tăng cƣờng nguồn tin: Tăng cƣờng mua thêm bản quyền các cơ sở
dữ liệu có uy tín mà bạn đọc có nhu cầu khai thác và sử dụng nhƣ: JSTOR,
InterScience Wiley, Journal of Vibartion and Control, Inverse Problem in
Science and Engineering, Mechanics Based Deign of Structures and
Machines, IEEE, sách của SPINGERLINK,AGORA, các tạp chí của Hội
tốn học Mỹ, các tạp chí của Hội Tốn học Anh...


- Tăng cƣờng việc số hố tài liệu đã có, tin học hoá các tài liệu cũ sang
dạng file mềm để bạn đọc có thể truy cập khai thác mọi lúc, mọi nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, ứng dựng những
thành tựu của công nghệ thông tin trong hoạt động nhằm tạo ra tốc độ đƣờng
truyền tốt với tốc độ truy cập nhanh chóng, đáp ứng một cách tốt nhất nhu
cầu ngày càng cao của bạn đọc/ngƣời dùng tin.


- Đẩy mạnh hoạt động marketing Dịch vụ bạn đọc đặc biệt tới đông
đảo ngƣời dùng tin. Bởi marketing không chỉ là là việc giới thiệu các dịch
vụ, cơ sở dữ liệu tới ngƣời dùng tin mà cịn là cơ hội để Cục kiểm sốt một
cách tích cực nhu cầu tin trên cơ sở xác định mức độ đáp ứng nhu cầu để có
thể có các giải pháp hoàn thiện sản phẩm. Cục cần đẩy mạnh các hoạt động
tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu dịch vụ tới đông đảo bạn đọc, đặc biệt là
đƣa thông tin tới các trƣờng đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu...



- Tổ chức thƣờng xuyên có định kỳ, có thể 6 tháng/lần, các cuộc điều
tra thăm dò, tiếp xúc trao đổi, các hội nghị, hội thảo về Dịch vụ tại Cục hoặc
các cơ sở sử dụng dịch vụ hay trên INTERNET để có thể bám sát đƣợc nhu
cầu và sự thay đổi nhu cầu ngƣời dùng tin cũng nhƣ mức độ đáp ứng của
Dịch vụ để từ đó có thể có nhiều chính sách phát triển Dịch vụ đƣợc tốt hơn.


- Tạo ra một diễn đàn mà tại đó ngƣời dùng tin có thể chia sẻ sự hiểu
biết, chia sẻ nguồn tin cho nhau giữa những ngƣời có cùng nhu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Phân loại các đối tƣợng bạn đọc/ ngƣời dùng tin thành các lớp đối
tƣợng khác nhau:


+ Những ngƣời sử dụng Dịch vụ thƣờng xuyên, truy cập thƣờng
xuyên.


+ Những ngƣời chỉ sử dụng, truy cập khi cần thiết.


Sau đó, sẽ tiến hành áp dụng các mức nhƣ: Số lƣợt truy cập trong ngày
cũng nhƣ kinh phí, mức giá cƣớc, gói cƣớc cho phù hợp


+ Có thể áp dụng gói cƣớc cao cho những đối tƣợng ngƣời dùng tin có
nhu cầu khai thác thƣờng xuyên. Ở những gói giá cƣớc cao sẽ đƣợc truy cập
đƣợc nhiều hơn.


- Cần giảm thiểu, đơn giản các thủ tục và mở rộng đối tƣợng đăng ký,
ví dụ khơng nhất thiết phải xin giấy giới thiệu của cơ quan mà có thể đăng ký
sử dụng Dịch vụ trực tiếp trên Internet.


- Nên có những hình thức thanh tốn Dịch vụ linh hoạt thích hợp tuỳ
từng đối tƣợng ngƣời dùng tin khác nhau tránh gây phiền hà cho họ khi học


sử dụng dịch vụ này nhƣ: Thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản, qua thẻ
ATM, hay qua bƣu điện...


- Mở các lớp đào tạo, huấn luyện các kỹ năng khai thác và sử dụng các
CSDL để bạn đọc có thể dễ dàng trong việc truy cập và khai thác thông tin
trong các CSDL này.


- Cần tạo ra một danh sách các tài liệu, CSDL mà Cục đã mua bản
quyền để bạn đọc khơng tốn thời gian trong việc tìm kiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>KẾT LUẬN </b>


Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại quốc tế (WTO) đã tạo ra
những cơ hội cũng nhƣ khơng ít các thách thức đối với mọi hoạt động kinh tế
- xã hội. Và hoạt động thông tin thƣ viện cũng không nằm ngồi sự tác động
đó. Thơng tin nói chung và thơng tin KH&CN trở thành nguồn lực quan
trọng phát triển của mỗi quốc gia. Phát triển KH&CN cùng với giáo dục đào
tạo là nhiệm vụ hàng đầu là nền tảng và động lực của phát triển cơng nghiệp,
hiện đại hố đất nƣớc. Hơn nữa, xã hội càng phát triển nhu cầu của con
ngƣời ngày càng đa dạng và phức tạp. Ngƣời dùng sẵn sàng trả lệ phí để có
thể sử dụng những nguồn tài liệu thỏa mãn nhu cầu của mình.


Nắm bắt đƣợc vai trị, tầm quan trọng, cơ hội cũng nhƣ các thách thức
cần phải vƣợt qua thì Cục Thông tin KH&CN với tƣ cách là cơ quan đầu
ngành của cả nƣớc về KH&CN đã kịp thời đƣa ra Dịch vụ bạn đọc đặc biệt
để hƣớng tới phục vụ lớp đối tƣợng ngƣời dùng tin có nhu cầu đặc biệt. Đây
là một Dịch vụ đầy tính sáng tạo, vơ cùng thiết thực và vơ cùng hữu ích đối
với ngƣời dùng tin. Qua dịch vụ này bạn đọc đƣợc tiếp cận tới nguồn cơ sở
dữ liệu vô cùng quý giá bao quát hầu hết mọi lĩnh vực của các ngành khoa
học mà bạn đọc có nhu cầu khai thác và sử dụng trong khi nguồn tài liệu


trong nƣớc chƣa có đủ điều kiện đáp ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


[4]. Nguyễn Trung Hiếu (2006), Tìm hiểu các sản phẩm và dịch vụ thông tin
<i>công nghệ phục vụ doanh nghiệp của Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc </i>
<i>gia, Khóa luận, Đại học KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội), Hà Nội. </i>


[6]TS. Tạ Bá Hƣng, Ths. Cao Minh Kiểm, Ths. Nguyễn Tiến Đức(2005),
“Hoạt động thông tin KH&CN ở Việt Nam: Hiện trạng và định hƣớng phát
triển”,Tạp chí Thông tin tư liệu, Số 4,tr. 1-9.


[2]. Nghị định số 28/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ KH&CN.


[7]. Cao Minh Kiểm(2010), “Thành lập Cục Thông tin KH&CN Quốc gia cột
mốc mới của sự phát triển”, Tạp chí Thơng tin- Tư liệu, Số1, tr.2 – 10.


[1]. Quyết định 116/QĐ-BKHCN của Bộ trƣởng Bộ KH&CN về việc ban
hành Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.


[8]. Cao Minh Kiểm (2009), Nguồn tin của Trung tâm Thông tin Khoa học và
<i>Công nghệ Quốc gia phục vụ nghiên cứu và đào tạo: Báo cáo trình bày tại </i>
<i>Hội nghị Mạng nghiên cứu và đào tạo Việt Nam (VINAREN) lần thứ IV, tổ </i>
<i>chức tại Hà Nội tháng 3/2009/ Cục Thông tin KH&CN Quốc gia, Hà Nội. </i>
[7].


[10]. Nguyễn Thị Minh Nguyệt(2010), Người dùng tin và nhu cầu tin: Tập bài
<i>giảng, Đại học Văn hoá, Hà Nội. </i>



[5]. Kiều Thị Bích Hồng(2007), Hoạt động xử lý tài liệu tại Trung tâm thơng
<i>tin KH&CN Quốc gia, Khố luận tốt nghiệp,Đại học KHXH&NV (ĐHQG </i>
Hà Nội), Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

[9]. Đinh Thanh Nga(2009), Báo cáo phân tích, đánh giá Dịch vụ bạn đọc
<i>đặc biệt sau một năm phục vụ,Cục Thông tin khoa học công nghệ Quốc gia, </i>
Hà Nội.


[3]. NTĐ(2008), “Hội thảo “Thông tin KH&CN phục vụ công tác nghiên
cứu và đào tạo” và chƣơng trình hợp tác giữa Trung tâm Thơng tin KH&CN
Quốc gia và trƣờng Cao đẳng Hoá Chất”, Tạp chí Thơng tin Tư liệu, Số 3, tr.
32 – 33.


</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /><a href=' /> Cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh của Trung tâm Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia
  • 80
  • 715
  • 6
  • ×