Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực từ kết
quả tham khảo và kết quả thực tế tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ đã phấn đấu
đạt được trong giai đoạntừ năm 2016 đến hết năm 2018 và giải pháp đến năm 2020.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và nguồn tài liệu tham
khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

Vũ Quang Yên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh
tế tại Trường Đại học Thủy Lợi được sựhướng dẫn của các thầy cô trong khoa Kinh
tếvà Quản trị đặc biệt là giảng viên hướng dẫn TS. Lê Văn Chính vàquyết định của
Trường Đại học Thủy Lợi nhất trí cho tơi tiến hành nghiên cứu và thực hiện luận văn
thạc sĩ với đề tài: “Giải pháp tăng cường thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”.
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý
báu của các quý thầy cô, các đồng nghiệp trong cơ quan và các anh chị trong lớp cao
học 25QLKT13, vì vậytơi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuậnlợi
giúp tơi trong suốt q trình học tập,nghiên cứu hồn thành luận văn và đặc iệt à TS. Lê


Văn Chính, thầy đã hết òng giúp đỡ, hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm thực tế
và tạo mọi điều kiện thuận lợi hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp của các anh, chị em đồng nghiệp và sự
động viên của gia đình, ạn bè, cácbạn trong lớp trong suốt q trìnhnghiên cứu hồn
thành luận văn.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo

huyện Đoan Hùng, Ban chỉ đạo

xây dựng các chương trình mục tiêu Quốc gia, Văn phịng Điều phối xây ựng nơng thơn
mới huyện Đoan Hùng, Đảng ủy,

xã Tây Cốc, Chí Đám, Vân u, Sóc Đăng và xã

Minh Tiến đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tôi tài liệu tham khảo quý báu, cảm
ơn tất cả các học viên của những cuốn sách, bài viết, cơng trình nghiên cứu và website
hữu ích được đề cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Vũ Quang Yên

ii

năm 2019


LỜI CAM ĐOA


MỤC LỤC
................................................................................................ i

LỜI CẢM Ơ ..................................................................................................... ii
A H MỤC CÁC Ả G ................................................................................. vi
A H MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
PHẦ

MỞ ĐẦ ................................................................................................. 1

CHƯƠ G 1 TỔ G Q A

VỀ CHƯƠ G TRÌ H XÂY

Ự G

Ơ G THƠ

MỚI .................................................................................................................... 6
1.1 Các khái niệm, vai trò, đặc điểm của nông thôn ...................................................6
1.1.1 Khái niệm nông thôn và nông thôn mới......................................................6
1.1.2Đặc điểm của nông thôn Việt am trong giai đoạn đổi mới ....................... 7
1.1.3Vai trị của nơng thơn trong phát triển kinh tế xã hội ..................................8
1.2 Tổng quan chương trình xây ựng nông thôn mới ...............................................8
1.2.1Quan điểm của Đảng và Chính phủ về xây ựng nơng thơn mới ................8
1.2.2Mục đính, mục tiêu xây ựng nông thôn mới ............................................10
1.2.3 Các ước xây ựng nơng thơn mới .......................................................... 12
1.2.


ộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và các nội ung thực hiện ............12

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến xây ựng nông thôn mới ...................................15
1.3.1 Các yếu tố chủ quan .................................................................................15
1.3.2 Các yếu tố khách quan .............................................................................17
1. Kinh nghiệm trong xây ựng nơng thơn mới ...............................................17
1. .1 Kinh nghiệm nước ngồi ...........................................................................17
1. .2Kinh nghiệm trong nước ............................................................................25
1.4.3 Các ài học kinh nghiệm xây ựng nông thôn mới trong nước ................33
1.5 hững cơng trình nghiên cứu có iên quan đến đề tài .........................................35
Kết uận chương 1 ............................................................................................. 36
CHƯƠ G 2 THỰC TRẠ G VIỆC TRIỂ
Ự G

Ơ G THƠ

MỚI TRÊ

ĐỊA

À

KHAI CHƯƠ G TRÌ H XÂY
H YỆ

ĐOA

HÙ G, TỈ H

PHÚ THỌ ......................................................................................................... 38

2.1 Giới thiệu chung về huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .......................................38
2.2 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .................38

iii


2.2.1 Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 38
2.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 40
2.2.3

hững thuận ợi và khó khăn trong xây ựng nông thôn mới ở huyện

Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.................................................................................... 42
2.3Thực trạng tiến độ xây ựng nông thôn mới trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................................................... 44
2.3.1 Thực trạng tiến độtriển khai các ước trong xây ựng nông thôn mới .... 44
2.3.2 Thực trạng tiến độ thực hiện ộ tiêu chí và nội ung xây ựng nông thôn
mới ..................................................................................................................... 48
2.3.3 Thực trạng xây ựng nông thôn mới tại một số xã ...................................... 61
2. .Đánh giá chung về chương trình xây ựng nơng thơn mới trên địa àn huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 66
2. .1.Kết quả đạt được ........................................................................................ 66
2. .2 hững tồn tại, hạn chế ................................................................................ 68
2. .3

guyên nhân củanhững tồn tại, hạn chế..................................................... 69

Kết uận chương 2............................................................................................. 72
CHƯƠ G 3 GIẢI PHÁP T
TIÊ

ĐOA

Q

C GIA XÂY

G CƯỜ G THỰC HIỆ

Ự G

Ô G THÔ

CHƯƠ G TRÌ H MỤC

MỚI TRÊ

ĐỊA

À

H YỆ

HÙ G, TỈ H PHÚ THỌ ...................................................................... 74

3.1Quan điểm xây ựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 ................................ 74
3.1.1 Xây ựng nông thôn mới phải phù hợp với chủ trương đường ối của
Đảng và hà nước và chỉ đạo của tỉnh .............................................................. 74
3.1.2 Xây ựng nông thôn mới phải đảm ảo phát triển nông thôn ền vững....... 75
3.1.3 Xây ựng nông thôn mới trên quan điểm kế thừa những thành tựu đã đạt
được.................................................................................................................... 75

3.1.4 Xây ựng nông thôn mới phải vừa hiện đại nhưng vẫn giữ gìn ản sắc ân
tộc ....................................................................................................................... 76
3.1.5 Xây ựng nơng thôn mới trên quan điểm phát huy mọi nguồn ực để xây
ựng với tốc độ nhanh ....................................................................................... 76
3.2 Mục tiêu xây ựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -2020................................... 76
3.3 ội ung và ộ tiêu chí nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020 .......................... 78

iv


3. Cơ sở, quan điểm đề xuất các giải pháp .............................................................. 78
3.5 Giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây ựng nông thôn mới .......................................79
3.5.1 Giải pháp chung cho thực hiện chương trình xây ựng nơng thơn mới ...79
3.5.2Giải pháp thực hiện các nội ung ............................................................... 84
3.5.3Giải pháp thực hiện các tiêu chí. ................................................................ 85
3.5. Giải pháp cho các xã theo nhóm xã, từng vùng ........................................93
Kết uận chương 3 ............................................................................................. 95
KẾT L Ậ

VÀ KIẾ

A H MỤC TÀI LIỆ

GHỊ ............................................................................ 97
THAM KHẢO ............................................................ 99

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

ảng 2.1 Tình hình sử ụng đất đai trên địa àn huyện Đoan Hùng ............................ 38
Bảng2.2Tìnhhìnhdân số huyện Đoan Hùng ................................................................... 40
ảng 2.3 Kết quả công tác đào tạo nghề huyện Đoan Hùng......................................... 41
ảng 2. Thu nhập và cơ cấu kinh tế của huyện trong 03 năm 2016-2018 .................. 42
ảng 2.5 Kết quả thực hiện ộ tiêu chí nơng thơn mới xã gọc Quan ........................ 61
ảng 2.6 Kết quả thực hiện ộ tiêu chí nơng thơn mới xã Vân u .............................. 63
ảng 2.7 Kết quả thực hiện ộ tiêu chí nơng thơn mới xã Sóc Đăng ........................... 65
ảng 2. Kết quả thực hiện ộ tiêu chí nơng thơn mới theo nhóm .............................. 67

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCH


Ban chấp hành
Ban chỉ đạo



Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc


MT

Môi trường

NN

hà nước

NTM

Nông thôn mới

QH

Quy hoạch

SXKD Sản xuất kinh doanh
THCS

Trung học cơ sở

MN

Mầm non

THCS

Tiểu học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

HTX

Hợp tác xã

THT

Tổ hợp tác

DN

Doanh nghiệp

GTNT

Giao thông nông thôn

CN

Công nghiệp

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

VSMT


Vệ sinh môi trường

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

S

gân sách nhà nước

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện

ghị Quyết số 26- Q/TW ngày 05/ /200 của

ươngKhóa X

[7]

an chấp hành Trung

với chủ trương đưa nông thôn tiến kịp với thành thị, xây ựng mục

tiêu hiện đại hóa nơng thơn Việt


am vào năm 2020. Chính phủ đã an hành ghị

quyết số 2 /200 / Q-CP ngày 2 /10/200 , trong đó đề ra nhiệm vụ cần triểnkhai xây
ựng Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới ( TM). Tiếp đến, ngày 16
tháng

năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 91/QĐ-TTg về việc an

hành ộ tiêu chí quốc gia về xây ựng nơng thơn mới và Quyết định số 00/QĐ-TTg
ngày 0 tháng 6 năm 2010 về phê uyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây ựng
nơng thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 với mục tiêu đến năm 2018[10]có 20% số xã đạt
tiêu chuẩn

ơng thơn mới, đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới.

Trên cơ sở các văn ản của Chính phủ, của



ông nghiệp và Phát triển nông thôn

các địa phương đã tiến hành rà sốt và xây ựng chương trình hành động để thực hiện
thắng ợi xây ựng nông thôn [1]. gày 20/11/2009, an chấp hành Đảng ộ tỉnh Phú
Thọ an hành ghị quyết số 2 -NQ/TU ngayf 20/11/2009 [2], Hội đồng nhân tỉnh Phú
Thọ an hành

ghị quyết số 196/2009/NQ-HĐ

ngày 16/12/2009 về Quy hoạch


phát triển nông thôn mới tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và

tỉnh xây ựng kế

hoạch triển khai thực hiện quy hoạch xây ựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ đến năm
2020, trong đó đề ra các giải pháp tổng thể triển khai thực hiện ghị quyết.
Trong những năm gần đây tình hình kinh tế - xã hội khu vực nông thôn trên địa àn
huyện Đoan Hùng đã có những ước phát triển khá tồn iện. Tuy nhiên, ên cạnh
những kết quả đã đạt được, việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách về phát
triển nơng nghiệp, nơng ân, nơng thơn cịn ộc ộ nhiều tồn tại hạn chế, yếu kém chưa
đáp ứng được những yêu cầu đã đề ra đó à: Phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh tế
nông thôn chưa theo quy hoạch; các hình thức tổ chức sản xuất ở nơng thơn chậm đổi
mới; việc ứng ụng khoa học, công nghệ vào sản xuất còn nhiều hạn chế; chuyển ịch
cơ cấu sản xuất, cơ cấu ao động trong nơng nghiệp cịn chậm; kết cấu hạ tầng thấp
kém chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển; tập quán sinh hoạt và sản xuất ở nhiều nơi

1


còn ạc hậu; đời sống vật chất, tinh thần của người nơng ân cịn nhiều khó khăn; tỷ ệ
hộ nghèo cịn cao, các hộ thốt nghèo chưa ền vững; mơi trường ngày càng ị ô
nhiễm; chất ượng hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở cịn hạn chế; an ninh nơng
thơn có úc, có nơi chưa tốt. Trước u cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung và
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng trong giai đoạn mới hiện nay, các cấp uỷ
đảng, chính quyền huyện đã an hành nhiều văn ản chỉ đạo quan trọng trong công tác
xây ựng TM trên địa àn huyện Đoan Hùng, trong đó quan trọng nhất à ghị quyết
số 1 ựng

Q/H


ngày 16/7/2013 về tăng cường sự ãnh đạo thực hiện chương trình xây

TM huyện Đoan Hùng đến hết năm 201 [3] với quan điểm xác định xây ựng

nông thôn mới à nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, âu ài, à trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị và tồn xã hội. Quá trình ãnh đạo, triển khai thực hiện phải quán triệt
sâu sắc quan điểm " hà nước và nhân ân cùng àm", trong đó đề cao vai trị trách
nhiệm của người ân, thôn, xã, cần tránh tư tưởng trông chờ vào sự đầu tư của



nước và thực hiện chương trình trên cơ sở kế thừa và ồng ghép các chương trình, mục
tiêu quốc gia, các chương trình, ự án khác đang triển khai ở nông thôn. Đẩy mạnh xã
hội hóa, huy động nguồn ực đóng góp của các tầng ớp ân cư để xây ựng ông thôn
mới, đẩy mạnh xây ựng nơng thơn mới một cách tồn iện, đồng ộ ở tất cả các xã
trên địa àn huyện, nhằm xây ựng nơng thơn có kinh tế phát triển, đời sống nhân ân
được nâng ên, giàu ản sắc văn hóa ân tộc, phát triển toàn iện, ền vững, cả về kinh
tế, văn hóa, chính trị xã hội. Đến hết năm 201 , mặc ù cịn gặp nhiều khó khăn, song
ưới sự ãnh đạo, chỉ đạo tập trung, kiên quyết kịp thời của CH đảng ộ, sự vào cuộc
của MTTQ, các đồn thể, sự đồng tình hưởng ứng của các tầng ớp nhân ân. Sau
nhiều năm triển khai thực hiện chương trình xây ựng nơng thơn mới, trên địa àn
huyện đã đạt được một số kết quả quan trọng đến hết năm 201 các tiêu chí xây ựng
nơng thơn mới đạt được những kết quả tích cực, tất cả các chỉ tiêu, tiêu chí đều được
cải thiện về mức độ và chất ượng. đến nay có 02 xã đạt 19/19 tiêu chí; 02 xã đạt 15 1 tiêu chí; Có 23 xã đạt từ 10-1 tiêu chí, khơng cịn xã ưới 9 tiêu chí. Cơ sở vật
chất trường học, trạm y tế từng ước được nâng cấp, các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể ục thể thao được tăng cường và uy trì hoạt động, cơ ản đáp ứng nhu cầu hưởng
thụ của người ân; an ninh chính trị ổn định, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; cơ
cấu kinh tế, ao động tiếp tục có sự chuyển ịch tích cực; đời sống vật chất, tinh thần

2



của người ân được cải thiện rõ rệt, ộ mặt nơng thơn có nhiều khởi sắc.
Tuy nhiên, ên cạnh những kết quả đã đạt được còn nhiều tồn tại, hạn chế, tiến độ
chậm, việc triển khai xây ựng nông thôn mới thực chất tại nhiều xã mới chủ yếu đạt
được mục đích trên ĩnh vực phát triển hạ tầng. Chưa quan tâm, chú trọng đến việc
nâng cao trình độ sản xuất và đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất, hình thành các
vùng sản xuất hàng hóa với những sản phẩn đặc hữu của địa phương hay đưa những
sản phẩm mới phù hợp với điều kiện phát triển của tỉnh tạo thành các chuỗi giá trị ền
vững để cải thiện đời sống và nâng cao thu nhập của người ân ở khu vực nông thôn.
guyên nhân sâu xa của tình trạng này chính à việc triển khai xây ựng nông thôn
mới chưa được quan tâm đúng mức, việc triển khai thực hiện còn thiếu quyết iệt,
nhiều xã còn tư tưởng chông chờ, ỷ ại, xây ựng nông thôn mới chưa thực sự xuất
phát từ nhu cầu, nguyện vọng và thực hiện từ người ân nông thôn, kết hợp với một số
nguyên nhân khác nảy sinh trong triển khai thực hiện xây ựng nơng thơn mới.
o đó, việc nghiên cứu đề ra các giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây ựng nông thôn mới
trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ trong thời điểm hiện nay à hết sức cần
thiết. Đó chính à ý o tác giả ựa chọn đề tài “Giải pháp tăng cường thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ”.

2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu cơ sở ý uận và thực tiễn về xây ựng nơng thơn mới, đánh giá và
phân tích thực trạng tình hình nơng thơn ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ nhằm đề ra
những giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình xây
ựng nơng thơn mới trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở thực tiễn và ý uận về chương trình mục tiêu quốc gia xây ựng nơng thơn
mới, các văn ản hướng ẫn, các chế độ chính sách hiện hành và tình hình triển khai,

thực hiện xây ựng nơng thôn mới đối với các xã trên địa àn tỉnh Phú Thọđã đạt
chuẩn và các xã chưa đạt chuẩn.

3


Phương pháp nghiên cứu giải quyết các vấn đề của đề tài như: Phương pháp phân tích
tổng hợp; phương pháp thống kê, so sánh; phương pháp thu thập số iệu; phương pháp
hệ thống hóa và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác

4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
a. Đối tượng nghiên cứu:
Các xã, thị trấn trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội ung và không gian: Tổng quan các kết quả, tiến độ triển khai xây ựng TM
trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu, số iệu khảo sát, thu thập thực tiễn giai đoạn từ
năm 2016đến hết năm 201 và định hướng các giải pháp tăng cường thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây ựng

TM trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

đến năm 2020.

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC HIỆN
a.Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hoá các cơ sở ý uận và thực tiễn về xây ựng nông thôn mới trên địa àn
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. Kết quả nghiên cứu của uận văn ở một mức độ có
giá trị tham khảo trong học tập, nghiên cứu và giảng ạy các vấn đề về nông nghiệp nông ân - nông thôn.
b. Ý nghĩa thực tiễn:

Đề xuất các giải pháp tăng cường thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây ựng
nơng thơn mới trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, có thể áp ụng cho các
huyện khác trên địa àn tỉnh Phú Thọ và các địa phương khác có các điều kiện tương
đồng trên cả nước.

6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI

4


Phân tích và đánh giá tiến độ xây ựng nơng thôn mới trên địa àn huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ và chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, ất cập, hạn chế trong triển khai xây
ựng nông thôn mới trên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
Xác định các giải pháptăng cường thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây ựng
nơng thơn mới, hệ thống hóa, ổ sung cơ sở ý uận và thực tiễn về xây ựng nông
thôn mớitrên địa àn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.

7. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
goài phần mở đầu, kết uận và tài iệu tham khảo uận văn được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về chương trình xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng việc triển khai chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
Chương 3: Giải pháp tăng cường thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thôn mới trên địa bàn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.

5


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG

THƠN MỚI
1.1 Các khái niệm, vai trị, đặc điểm của nơng thôn
1.1.1 Khái niệm nông thôn và nông thôn mới
1.1.1.1Khái niệm về nông thôn
ông thôn à anh từ chỉ khu vực ân cư tập trung chủ yếu àm nghề nông; phân iệt
với thành thị (Theo từ điển tiếng Việt).
ông thôn Việt

am à anh từ để chỉ những vùng đất trên ãnh thổ Việt

am, ở đó,

người ân sinh sống chủ yếu ằng nơng nghiệp(Theo Wikipedia Bách khoa tồn thư
mở định nghĩa).
Thơng tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chung[1]: ông thôn à phần ãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản ý ởi cấp hành chính cơ sở à
Ủy an nhân ân xã.
Như vậy, nông thôn à vùng sinh sống, àm việc của cộng đồng chủ yếu à nông ân,
sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng ớn, à nơi có mật độ ân cư thấp, môi trường chủ
yếu à thiên nhiên, cơ sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng
hoá thấp. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh sự quản ý hành chính cơ sở à
Ủy an hân dân xã.
1.1.1.2 Khái niệm về nông thôn mới
Quan niệm về nông thôn mới theo

ghị quyết số 26 của an Chấp hành Trung ương

Đảng khóa X về tam nơng được hiểu à: Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh

thần của cư ân nông thôn được nâng cao;

ông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ

cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được ảo vệ;

ân trí được

nâng cao, ản sắc văn hóa ân tộc được giữ gìn và phát huy; an ninh tốt, quản ý ân
chủ; Chất ượng hệ thống chính trị được nâng cao

6


hư vậy, theo tiêu chí mới mơ hình nơng thơn mới à tổng thể những đặc điểm, cấu
trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn trong đó phải đáp ứng 5 nội ung sau: Thứ
nhất: Có hạ tầng hiện đại, àng xã văn minh, sạch đẹp; Thứ hai: Sản xuất phát triển
ền vững theo hướng hàng hóa; Thứ ba:Đời sống vật chất, tinh thần của người ân
ngàycàng được nâng cao; Thứ tư:Bản sắc văn hóa ân tộc được giữ gìn, phát triển;
Thứ năm:Dân chủ ngày càng được nângcao, được quản ý tốt.
ông thôn mới à vùng được xác định ởi các xã đã hoàn thành và đạt chuẩn các tiêu
chí nơng thơn mới theo Quyết định 91/QĐ-TTg ngày 16 tháng

năm 2009 của Thủ

tường Chính phủ an hành ộ tiêu chí quốc gia xây ựng nơng thơn mới [4].
1.1.2Đặc điểm của nông thôn Việt Nam trong giai đoạn đổi mới
Sau những năm đổi mớiđến nay, nơng thơn Việt

am đã có nhiều iến đổi theo xu


hướng tích cực. Tuy nhiên, ực ượng ân cư chủ yếu vẫn à nông ân, ngành nghề và
nguồn thu vẫn chủ yếu à phát triển nông nghiệp. Cơng nghiệp và ịch vụ đã có sự
phát triển, nhưng còn chiếm tỷ ệ nhỏ và chủ yếu phát triển ựa trên sự phát triển của
nông thôn để phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp và đời sống người nơng ân à
chính.
Về điều kiện tự nhiên: Mơi trường vùng nông thôn Việt

am đa ạng ao gồm tài

nguyên đất, nước, khí hậu, rừng,sơng suối, ao hồ, khống sản, hệ động thực vật. Đây à
điều kiện thuận ợi để phát triển nông nghiệp, nông thôn, nhưng đồng thời cũng à
thách thức trong quá trình phát triển ền vững tại khu vực nơng thơn nói riêng và cả
nước nói chung.
Mối quan hệ trong khu dân cư nông thôn gồm: Các họ tộc và gia đình và có mối quan
hệ khá chặt chẽ với những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình.

hững người

ngồi họ tộc cùng chung sống n có tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau tạo nên tình
àng, nghĩa xóm âu ền.
Nơng thơn: Là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa ân tộc và ưu giữ, ảo tồn nhiều i
sản văn hóa quốc gia như phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, ễ hội, sản xuất
nông nghiệp và ngành nghề truyền thống, các i tích ịch sử, văn hóa, các anh am

7


thắng cảnh và cũng đồng thời à khu vực giải trí và u ịch sinh thái phong phú, hấp
ẫn đối với mọi người.

1.1.3Vai trị của nơng thơn trong phát triển kinh tế xã hội

Nông thôn à thị trường rộng ớn tiêu thụ những sản phẩm công nghiệp, ịch
vụ và à nơi cung cấp ương thực, thực phẩm cho đời sống nhân ân; cung cấp
nguyên vật iệu cho công nghiệp; cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu; cung cấp
ao động cho công nghiệp và thành thị; phát triển nông thôn tạo điều kiện phát
triển ổn định về kinh tế- chính trị - xã hội và cũng à nơi sản sinh và ưu giữ
các truyền thống văn hóa các ân tộc Việt am.
1.2 Tổng quan chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.2.1Quan điểm của Đảng và Chính phủ về xây dựng nơng thơn mới
Đảng ta n xác định nơng nghiệp có một vị trí rất quan trọng, à mặt trận hàng đầu,
đồng thời đã đề ra nhiều chủ trương, đường ối để phát triển nông nghiệp, nông thôn
theo hướng hiện đại được thể hiện qua các kỳ Đại hội, từ Đại hội III đến Đại IX, tuy
chưa đề cập đến cụm từ “ ông thôn mới” nhưng cho đến Đại hội X của Đảng, nghị
quyết Đại hội X đã xác định: “Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh CNH, HĐH nông
nghiệp nông thôn ... gắn phát triển kinh tế với xây dựng nông thôn mới giải quyết tốt
hơn mối quan hệ giữa nơng thơn với thành thị, giữa các vùng miền góp phần giữ vững
ổn định chính trị xã hội”.
Ngày 05/8/2008,Hội nghị

an Chấp hành Trung ương 7, khóa X đã an hành

ghị

quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông ân, nông thôn, trong đó đã đánh giá
thành tựu và hạn chế trong vấn đề nông nghiệp, nông ân và nông thôn sau hơn 20
năm đổi mới, đồng thời xác định quan điểm chỉ đạo về vấn đề nông nghiệp- nông dânnông thôn với quan điểm:
- Nơng nghiệp, nơng ân, nơng thơn có vị trí chiến ược trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá, xây ựng và ảo vệ Tổ quốc, à cơ sở và ực ượng quan trọng để
phát triển kinh tế - xã hội ền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm ảo an ninh, quốc

phịng; giữ gìn, phát huy ản sắc văn hố ân tộc và ảo vệ mơi trường sinh thái của
đất nước.

8


- Các vấn đề nông nghiệp, nông ân, nông thôn phải được giải quyết đồng ộ, gắn với
quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nơng nghiệp, nơng thơn à một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của q trình cơng
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp,
nông ân và nông thôn, nông ân à chủ thể của quá trình phát triển, xây ựng nông
thôn mới gắn với xây ựng các cơ sở công nghiệp, ịch vụ và phát triển đô thị theo
quy hoạch à căn ản; phát triển toàn iện, hiện đại hóa nơng nghiệp à then chốt.
- Phát triển nơng nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông
ân phải ựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với
điều kiện của từng vùng, từng ĩnh vực, để giải phóng và sử ụng có hiệu quả các
nguồn ực xã hội, trước hết à ao động, đất đai, rừng và iển; khai thác tốt các điều
kiện thuận ợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển ực ượng sản xuất trong
nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội ực; đồng thời tăng mạnh đầu tư của



nước và xã hội, ứng ụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho nông
nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn nhân ực, nâng cao ân trí nơng ân.
- Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông ân, nông thôn à nhiệm vụ của cả hệ thống
chính trị và tồn xã hội; trước hết, phải khơi ậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự ực tự
cường vươn ên của nông ân. Xây ựng xã hội nơng thơn ổn định, hồ thuận, ân
chủ, có đời sống văn hố phong phú, đàm đà ản sắc ân tộc, tạo động ực cho phát
triển nông nghiệp và xây ựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nơng ân.
Thực hiện


ghị quyết

ghị quyết số 26- Q/TW của

(khóa X), Thủ tướng Chính phủ đã an hành

an chấp hành Trung ương 7

ghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày

2 /10/200 của Chính phủ về an hành Chương trình hành động của Chính phủ, trong
đó xây ựng 5 nội ung, chương trình ự án và 03 chương trình mục tiêu quốc gia,
trong đó có chương trình mục tiêu quốc gia về xây ựng nơng thơn mới; Ban hành ộ
tiêu chí quốc gia nơng thơn mới, để ượng hóa các đặc tính nơng thơn mới trong các
ghị quyết đã đề ra; ban hành Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây ựng nông thôn
mới để cụ thể hóa các mục tiêu, nội ung, ộ trình, cách thức tổ chức thực hiện chương
trình xây ựng nơng thôn mới.

9


Qua các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc cho thấy quan điểm, chủ trương, iện pháp về xây
ựng nông thôn mới của Đảng ta ngày càng rõ và đến Đại hội X, XI thì hồn chỉnh và
thống nhất chỉ đạo trên phạm vi tồn quốc.
1.2.2Mục đính, mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Trong

ghị quyết số 26- Q/TW của an Chấp hành Trung ương đưa ra mục tiêu[ 4]:


“Xây ựng nông thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp ý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, ịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu ản sắc văn hố
ân tộc; ân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được ảo vệ; hệ thống chính trị ở
nông thôn ưới sự ãnh đạo của Đảng được tăng cường”.

hư vậy, xây ựng nông

thôn mới à nông thôn được xây ựng đạt được những tiêu chí quy định và được cơng
nhận của cấp có thẩm quyền và phải đạt những nội ung cơ ản sau: Làng xã văn
minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển ền vững theo hướng kinh tế
hàng hoá; đời sống về vật chất và tinh thần của ân nông thôn ngày càng được nâng
cao; ản sắc văn hoá ân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nơng thơn an ninh tốt,
quản ý ân chủ, chất ượng nguồn nhân ực ở khu vực nơng thơn được nâng cao.
Trong q trình chỉ đạo xã điểm triển khai xây ựng nông thôn mới ở nước ta hiện nay
đang gặp phải 3 khó khăn ớn nhất: Đầu tiên à tăng nhanh, ền vững thu nhập cho
nông ân, mục tiêu đến 2020 thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng thơn các
tỉnh trung u miền núi phía ắc phải đạt từ 36 triệu đồng/người trở ên. Khó khăn tiếp
theo à xây ựng hạ tầng nông thôn hiện đại, trong điều kiện thực tế hạ tầng nông thôn
quá ạc hậu nhất à miền núi thì hầu hết các xã chưa đạt chuẩn về các tiêu chí hạ tầng,
trong khi nguồn vốn hỗ trợ của Chính phủ rất hạn chế, huy động nội ực từ người ân
gặp nhiều khó khăn o thu nhập, đời sống của người ân nơn thơn cịn thấp. Cuối cùng
à vấn đề chuyển ịch cơ cấu ao động trong nông thôn, sao cho đến năm 2020 ao
động nông nghiệp chiếm 30% ao động của xã hội, trong khi chất ượng nguồn nhân
ực chưa đáp ứng các yêu cầu để chuyển ịch.
* Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay:Việt am à một
nước nông nghiệp, tiến ên xây ựng xã hội chủ nghĩa, sự ổn định về chính trị - xã hội
à nền tảng cơ ản để thực hiện thành công mục tiêu này. Khu vực nơng thơn tính đến

10



năm 2018 ân số khoảng 60,6 triệu người, chiếm 65,4%, ao động khu vực nông thôn
chiếm 6 ,1%. ên cạnh đó, nơng thơn có vai trị rất ớn trong sự phát triển kinh tế của
Việt

am nói chung và đặc iệt à phát triển kinh tế nơng nghiệp.

ởi vì nơng thơn

vừa à nơi cung cấp ao động, nguồn nhân ực cho phát triển kinh tế, à nơi ưu giữ các
ngồn tài nguyên thiên nhiên, văn hóa nói chung, đồng thời à nới sản xuất, cung cấp
ương thực, thực phẩm thiết yếu cho xã hội và xuất khẩu, đóng góp vào sự phát triển
chung của đất nước. Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng so với thành thị, nông thôn
gặp phải rất nhiều khó khăn, điển hình như: Hạ tầng thấp kém, không đồng ộ chưa
đáp ứng được yêu cầu phát triển, phát triển thiếu quy hoạch, đặc iệt à phát triển sản
xuất,tỷ ệ người nghèo ớn và tập trung chủ yếu ở khu vực này.

o đó, địi hỏi phải có

sự quan tâm và đầu tư thích đáng nơng nghiệp - nông thôn. Trong những năm qua,
nguồn vốn đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông thôn rất ớn, tuy nhiên đầu tư mang
tính àn trải và hiệu quả khơng cao. Một trong những ý o ẫn đến tình trạng này à
thiếu mục tiêu cụ thể trong phát triển nông nghiệp - nông thôn, không đồng ộ trong
đầu tư.
Từ thực trạng trên đòi hỏi Việt

am phải đẩy mạnh phát triển khu vực nơng thơn và

thực tế chúng ta có thể rút ra một số vấn đề sau:

Một là, phải tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp - nông thôn àm cơ sở cho thực
hiện thắng ợi mục tiêu phát triển đất nước, xây ựng thành công mục tiêu xã hội chủ
nghĩa của ân, o ân và vì ân;
Hai là, đặt ra mục tiêu cụ thể cho phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn àm àn
đạp, àm kim chỉ nam cho quá trình đầu tư và phát triển;
Ba là, nhanh chóng đưa khu vực nơng thơn phát triển theo kịp với sự phát triển của
khu vực thành thị;
Từ những vấn đề đó, địi hỏi phải xây ựng một chương trình phát triển tồn iện,
đồng ộ ành cho khu vực nơng nghiệp – nông dân – nông thôn, làm nền tảng cho q
đầu tư và phát triển nơng thơn. Vì vậy, Chính phủ đã an hành Quyết định số 00/QĐTTg ngày 0 tháng 6 năm 2010 về phê uyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
ựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 [6], sau khi thực hiện Chương trình trong

11


giai đoạn 2011-2015, trên cơ sở tích ũy, phát huy những kết quả, thành tựu đã đạt
được, khắc phục, điều chỉnh những vấn đề tồn tại, chưa phù hợp, Chính phủ đã có sự
điều chỉnh ằng việc an hành Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/ /2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê uyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây ựng nơng thôn mới giai đoạn
2016-2020 [7]. Mục tiêu về xây ựng nơng thơn mới: Xây ựng nơng thơn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng ước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp ý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, ịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; đời sống vật chất và tinh thần của người ân
ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn ân chủ, ổn định giàu ản sắc văn hóa ân
tộc; mơi trường sinh thái được ảo vệ; chất ượng nguồn nhân ực ngày được nâng cao;
hệ thống chính chị được củng cố và phát huy hiệu quả; an ninh trật tự được giữ vững.
1.2.3 Các bước xây dựng nông thôn mới
ước 1: Thành ập hệ thống quản ý, thực hiện.
ước 2: Tổ chức thông tin, tuyên truyền, tập huấn về thực hiện chương trình.
ước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của ộ tiêu chí quốc

gia NTM.
ước : Xây ựng quy hoạch TM của xã.
ước 5:Lập, phê uyệt đề án xây ựng TM của xã.
ước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
ước 7: Giám sát, đánh giá và áo cáo về tình hình thực hiện chương trình.
1.2.4Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và các nội dung thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới: Để ượng hóa các đặc tính nơng thơn trong xây
ựng nơng thơn mới, Thủ tướng Chính phủ an hành Quyết định số 91/QĐ-TTg,
ngày 16 tháng

năm 2009 về việc an hành ộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới[5]

và được sửa đổi tại quyết định số Quyết định 3 2/QĐ-TTg ngày 20/3/2013. Trong giai
đoan 2016-2020 để ổ sung, hoàn thiện và điều chỉnh các tiêu chí xây ựng nơng thơn
mới đảm ảo tính tồn iên mọi mặt của cấp xã, đồng thời mang tính khả thi, phù hợp

12


với đặc điểm vùng miền Thủ tướng Chính phủ đã an hành Quyết định số 19 0/QĐTTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ an hành ộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.Theo Phụ ục số 01 và Phụ ục số 02 ộ tiêu chí
quốc gia xã nơng thơn mới có 19 tiêu chí chia thành 05 nhóm, ao gồm: Nhóm tiêu chí
về quy hoạch có 01 tiêu chí (tiêu chí số 1); nhóm tiêu chí về hạ tầng Kinh tế - Xã hội
có 0 tiêu chí (từ tiêu chí số 2 đến hết tiêu chí số 9); nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ
chức sản xuất có 0 tiêu chí (từ tiêu chí số 10 đến hết tiêu chí số 13); nhóm tiêu chí về
Văn hóa - Xã hội - Mơi trường có 0 tiêu chí (từ tiêu chí số 1 đến hết tiêu chí số 17);
nhóm tiêu chí hệ thống chính trị gồm 02 tiêu chí (tiêu chí số 1 và 19).Xã đạt chuẩn
nơng thơn mới khi hồn thành và đạt các chỉ tiêu quy định trong 19 tiêu chí của
tiêu chí quốc gia xây ựng nông thôn mới, được




tỉnh thẩm định và quyết định

công nhận, sau 05 năm thẩm định công nhận ại.
Nội dung xây dựng nông thôn mới: Để cụ thể hóa việc thực hiện các tiêu chí xây ựng
nơng thơn mới Chính phủ đã an hành Quyết định số 00/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6
năm 2010 về phê uyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây ựng nơng thơn mới
giai đoạn 2010 – 2020 [10], kết thúc giai đoạn 2011-2015 Chính phủ đã có sự điều
chỉnh ằng việc an hành Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/ /2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê uyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây ựng nơng thơn mới giai đoạn
2016-2020 [7]. Trong đó cụ thể hóa các nội ung phải thực hiện để đạt các tiêu chí, phân
cơng, giao trách nhiệm và xác định tiến độ thực hiện cụ thể để triển khai thực hiện xây
ựng nông thôn mới, gồm 11 nội ung cụ thể như sau:
(1). Quy hoạch xây ựng nông thôn mới: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của

ộ tiêu chí

quốc gia nông thôn mới. Hết năm 2011, cơ ản phủ kín quy hoạch xây ựng nơng thơn
trên địa àn cả nước àm cơ sở đầu tư xây ựng nông thôn mới, àm cơ sở để thực hiện
mục tiêu quốc gia xây ựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
(2). Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; ; 5; 6; 7; ; 9
trong ộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới với 7 nội ung cụ thể:
-Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy an nhân ân xã và hệ thống
giao thông trên địa àn xã. Đến hết năm 2018 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường

13


xã được nhựa hóa hoặc ê tơng hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục

đường thơn, xóm cơ ản cứng hóa);
- Nội dung 2: Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm ảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa àn xã. Đến hết năm 2018 có 5% số xã đạt tiêu chí nơng
thơn mới và năm 2020 à 95% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn
hóa thể thao trên địa àn xã. Đến hết năm 2018 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thơn
đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 4: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên
địa àn xã. Đến hết năm 2018 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt
chuẩn;
- Nội dung 5: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo ục
trên địa àn xã. Đến 2018 có 5% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt
chuẩn;
-

ội ung 6: Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Đến hết năm 2018 có

65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 5% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy ợi trên địa àn xã. Đến hết năm 2018 có
5% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở ên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77%
số xã đạt chuẩn (cơ ản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).
(3). Chuyển ịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập: Đạt yêu cầu tiêu chí số
10, 12 trong ộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết năm 2018 có 20% số xã đạt,
đến 2020 có 50% số xã đạt:
(4). Giảm nghèo và an sinh xã hội: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của ộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới;
(5). Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng thơn: Đạt
u cầu tiêu chí số 13 của ộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết năm 2018 có
65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;


14


(6). Phát triển giáo ục - đào tạo ở nông thơn: Đạt u cầu tiêu chí số 5 và 1 của ộ
tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết năm 2018 có 5% số xã đạt chuẩn và đến
2020 có 0% số xã đạt chuẩn;
(7). Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư ân nơng thơn: Đạt u cầu tiêu chí số 5 và
15 của ộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết năm 2018 có 50% số xã đạt chuẩn
và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
(8). Xây ựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn: Đạt u cầu tiêu
chí số 6 và 16 của ộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết năm 2018 có 30% số
xã có nhà văn hóa xã, thơn và 5% số xã có ưu điện và điểm internet đạt chuẩn. Đến
2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thơn và 70% có điểm ưu điện và điểm internet
đạt chuẩn;
(9). Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong
ộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; đảm ảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp
vệ sinh cho ân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu ịch vụ công cộng; thực
hiện các yêu cầu về ảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa àn xã. Đến hết
năm 2018 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 0% số xã đạt chuẩn;
(10).

âng cao chất ượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã hội trên

địa àn: Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 trong ộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết
năm 2018 có 5% số xã đạt chuẩn và năm 2020 à 95% số xã đạt chuẩn;
(11). Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của ộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới. Đến hết năm 2018 có 5% số xã đạt chuẩn và năm 2020
à 95% số xã đạt chuẩn;
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới
1.3.1 Các yếu tố chủ quan

Điều kiện tự nhiên và hạ tầng cơ sở: Là yếu tố tác động đến tiến độ, phương thức triển
khai xây ựng nơng thơn mới, đặc iệt à đối với nhóm các tiêu chí về hạ tầng mà cụ
thể à các cơng trình hạ tầng nơng thơn thơn. Đối với các tỉnh miền núi điều kiện địa
hình chia cắt, đồi núi nhiều, độ ốc cao, khí hậu khắc nghiệt sẽ à yếu tố ất ợi cho

15


xây ựng nông thôn mới. Hạ tầng cơ sở ở khu vực nông thôn, đặc iệt à khu vực miền
núi cịn nhiều khó khăn, thấp kém, chưa đồng ộ hầu hết chưa đáp ứng được yêu cầu
của phát triển, để đạt chuẩn nông thôn mới về kết cấu hạ tầng thì hầu hết phải đầu tư
mới và nâng cấp, xuất đầu tư các cơng trình hạ tầng ở khu vực miền núi thường cao
hơn các tỉnh miền xuôi, nhu cầu kinh phí rất ớn để thực hiện nội ung này.
Điều kiện kinh tế: Là yếu tố thúc đẩy tiến độ xây ựng nơng thơn mới tại các xã.

ơi

nào có điều kiện kinh tế khá, thu nhập của người ân cao, các ĩnh vực phát triển kinh
tế từ CN, NN và TMDV đến nông nghiệp phát triển sẽ thuận ợi hơn trong việc huy
động nguồn ực tham gia xây ựng nông thơn mới.
Văn hóa xã hội: Thể hiện phong tục tập quán, thói quen sinh hoạt của từng vùng miền,
ân tộc cụ thể. Yếu tố này ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể trong xây
ựng nơng thơn mới, đặc iệt à nhóm các tiêu chí về văn hóa xã hội, mơi trường và
các nhóm tiêu chí trách nhiệm thực hiện chính từ người ân. Đồng thời nó ảnh hưởng
đến công tác tuyên truyền, truyền thông trong xây ựng nơng thơn mới.
Nguồn nhân lực và trình độ sản xuất: Hiện nay khu vực nông thôn ao động chiếm đa
số, tuy nhiên trình độ văn hóa, trình độ chun mơn cịn thấp, ý thức tổ tổ chức kỷ uật,
tác phong àm việc chưa cao. Điều này ảnh hưởng đến việc tổ chức sản xuất và phát
triển sản xuất ở khu vực nông thôn cũng như chuyển ịch cơ cấu ao động trong xây
ựng nơng thơn mới hay nó tác động kìm hãm nhóm các tiêu chí kinh tế tổ chức sản

xuất trong xây ựng nơng thơn mới.
Chính quyền địa phương:Là đơn vị quản ý, tổ chức, triển khai thực hiện chương trình,
để chương trình xây ựng nơng thơn mới đi vào cuộc sống và được các tầng ớp nhân
ân và cả hệ thống chính trị tham gia vào cuộc thì nhất thiết chính quyền các cấp phải
nỗ ực quyết tâm, kiên trì, ền ỉ, sáng tạo, quyết tâm cao trong chỉ đạo điều hành thì
xây ựng nơng thơn mới mới thành hiện thực và ền vững. Mỗi địa phương có một
điều kiện từ kinh tế văn hóa xã hội đếnđội ngũ cán ộ khác nhau o vậy trong xây
ựng nơng thơn mới các địa phương có những cơ chế chính sách riêng, phù hợp cũng
à yếu tố tác động không nhỏ đến kết quả và tốc độ xây ựng nông thôn mới.

16


Sự tham gia của người dân: Trong xây ựng nông thơn mới người ân chính à người
hưởng thụ chương trình, Đảng và

hà nước xác định người ân phải à chủ thể của

chương trình, đồng thời phải phát huy nội ực của người ân từ trí ực đến tiềm ực, do
vậy việc tham gia của người ân vào quá trình xây ựng nông thôn mới à yếu tố quyết
định sự thành cơng và ền vững của chương trình xây ựng nơng thơn mới.
1.3.2 Các yếu tố khách quan
Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước: Đây à nhóm yếu tố tác động trực
tiếp thúc đẩy, hỗ trợ nguồn ực để các địa phương triển khai thực hiện chương
trình.Mỗi một cơ chế, chính sách sẽ có tác động thúc đẩy đến một địa phương hoặc
vùng ãnh thổ, hoặc tác động đến một tiêu chí hoặc một nhóm tiêu chí trong xây ựng
nông thôn mới.
Nguồn ngân sách nhà nước:Đối với các địa phương cịn nhiều khó khăn về kinh tế xã
hội thì nguồn ực hỗ trợ từ nguồn ngân sách các cấp à động ực hết sức quan trọng
thúc đẩy tiến độ xây ựng nông thôn mới, đặc iệt đối với nhóm các tiêu chí xây ựng

hạ tầng nơng thơn.
Các văn bản hướng dẫn thực hiện:Đây à nhóm yếu tố tác động trực tiếp đến cách
thức tổ chức thực hiện, kế hoạch, ộ trình, phạm vi, đối tượng thực hiện chương trình,
giúp các cơ quan chun mơn, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xây ựng nông
thôn mới tổ chức triển khai, quản ý, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực
hiện chương trình.
1.4 Kinh nghiệm trong xây dựng nơng thơn mới
1.4.1 Kinh nghiệm nước ngồi
Kinh nghiệm ở Hàn Quốcviệc huy động đóng góp cộng đồng cho phong trào àng
mới (Se-man-un-đông): Vào những năm 60 của thế kỷ XX, đặc trưng của xã hội Hàn
Quốc à đối đầuvà mâu thuẫn, hỗn oạn chính trị iên tục xảy ra. Thu nhập ình qn
đầu người à 79

S , nghèo đói đã àm người ân mất ý chí, tuyệt vọng và chỉ iết

cam chịu.
ăm 1962, Hàn Quốc ắt đầu kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm ần thứ nhất.

hờsự

phát triển của cơng nghiệp hóa, tốc độ tăng trưởng kinh tế ình quân tăng từ 5-10%.

17


×