Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện than uyên, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HÀ ĐÌNH THƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

HÀ ĐÌNH THƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG


THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG
Mã số: 60 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ THÙY NHI

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đề tài "Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng
thực hiện chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu" là công trình nghiên cứu khoa
học của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả

Hà Đình Thơng


LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập, tơi đã hồn thành chƣơng trình đào tạo thạc sỹ
chuyên ngành Quản lý cơng. Tơi đã tiến hành nghiên cứu và hồn thành đề tài
“Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh
Lai Châu”. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn, tơi đã nhận

đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Em xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ giáo giảng dạy chƣơng trình cao học
chuyên ngành Quản lý cơng, Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận
văn này.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Bùi Thị Thùy
Nhi - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến
q báu, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp. Tơi xin chân thành cảm
ơn cán bộ, lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu, Văn phòng điều
phối nông thôn mới tỉnh Lai Châu, Ủy ban nhân dân huyện Than Un,
Phịng Tài chính kế hoạch, phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn và các
xã trên địa bàn huyện Than Uyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cộng tác để
giúp tơi hồn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ
quan chủ quản, gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này./.
Lai Châu, ngày

tháng 5 năm 2018
Tác giả

Hà Đình Thơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NƠNG THÔN MỚI ................................................................... 8
1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng
nơng thơn mới .................................................................................................. 8

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................................8
1.1.2. Vai trò của đầu tƣ xây dựng đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế địa
phƣơng ................................................................................................................11
1.1.3. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới .....................12
1.1.4. Đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thơn mới .....................................................................................................17
1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG
xây dựng nơng thơn mới ................................................................................ 18
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng
trình MTQG xây dựng nông thôn mới ...............................................................18
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện
chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới .................................................19
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng
trình MTQG xây dựng nơng thơn mới ...............................................................20
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng
thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................38
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng
trình MTQG xây dựng nơng thơn mới ở một số địa phƣơng trong cả nƣớc và
bài học cho Huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ................................................ 43
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện
chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới ở một số địa phƣơng ..............43
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ....................49
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 50


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN
TỈNH LAI CHÂU .......................................................................................... 51
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Than Uyên tỉnh Lai

Châu ................................................................................................................ 51
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................................................................51
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ...........................................................................54
2.2. Tình hình đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên ........................................................ 58
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than
Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 63
2.3.1. Thực trạng về Ban hành văn bản quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................63
2.3.2. Thực trạng về xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ
xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................64
2.3.5. Thanh tra, kiểm tra giám sát đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình
MTQG xây dựng nông thôn mới .......................................................................80
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện
chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện
Than uyên ....................................................................................................... 81
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................81
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu .......................................................................83
2.4.3. Nguyên nhân .............................................................................................87
Tiểu kết Chƣơng 2 .......................................................................................... 89


Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU ................................................... 90
3.1. Quan điểm và định hƣớng về đầu tƣ đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng
trình MTQG xây dựng nơng thơn mới ........................................................... 90
3.1.1. Chủ trƣơng, quan điểm của tỉnh Lai Châu về xây dựng nơng thơn mới
nói chung và đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng
thơn mới đến năm 2020 ......................................................................................90
3.1.2. Chủ trƣơng, quan điểm của huyện Than Un về xây dựng nơng thơn
mới nói chung và đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng
nông thôn mới đến năm 2020 .............................................................................91
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Than
Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 94
3.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ xây dựng
..............................................................................................................................94
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho bộ máy quản lý nhà nƣớc về đầu
tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình. ..................................................................99
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình ............................................................................................. 101
3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình ............................................................................................. 104
3.2.5. Tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân đối với quản lý đầu tƣ xây dựng
thực hiện chƣơng trình ..................................................................................... 106
3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 108
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành trung ƣơng ................................. 108
3.3.2. Đối với UBND tỉnh: .............................................................................. 108
Tiểu kết Chƣơng 3 ........................................................................................ 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 111



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND:

Hội đồng nhân dân

KTKT:

Kinh tế kỹ thuật

MTQG:

Mục tiêu Quốc gia

NTM:

Nông thôn mới

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSTW

Ngân sách trung ƣơng

PTNT:

Phát triển nông thôn

QLNN:


Quản lý nhà nƣớc

THPT

Trung học phổ thông

UBND:

Ủy ban nhân dân

XDCB:

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tóm tắt một số nội dung về lập kế hoạch 5 năm và hàng năm .......... 24
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu huyện Than Uyên giai đoạn
2010-2016............................................................................................................ 57
Bảng 2.2. Tổng hợp các nguồn vốn đầu tƣ xây dựng thực hiện xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên giai đoạn 2011-2016 .......................... 59
Bảng 2.3. Tổng hợp các quyết định giao kế hoạch vốn đầu tƣ trực tiếp thực
hiện chƣơng trình giai đoạn 2011-2016 .............................................................. 68
Bảng 2.4. Tổng hợp năng lực cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý đầu
tƣ xây dựng .......................................................................................................... 73
Bảng 2.5. Tổng hợp số lƣợng, loại dự án đầu tƣ sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp
thực hiện chƣơng trình giai đoạn 2011-2016 ...................................................... 75
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng

trình MTQG xây dựng NTM .............................................................................. 29
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Than Un ................................................ 51
Hình 2.2. Cơ cấu đầu tƣ theo ngành, lĩnh vực ................................................... 60
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng
trình MTQG xây dựng NTM huyện Than Uyên ................................................. 70
Hình 3.1. Cơ cấu nhu cầu vốn đầu tƣ theo ngành lĩnh vực ............................. 94


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nông nghiệp, nơng thơn và nơng dân có vai trị to lớn từ trong quá trình
lịch sử hình thành quốc gia dân tộc và trong sự nghiệp đấu tranh giành độc
lập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua các thời kỳ
khác nhau, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết về phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống của ngƣời nơng
dân. Trực tiếp và tồn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung
ƣơng 7, khóa X, về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, trong đó có nhiệm vụ
xây dựng nơng thơn mới.
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thô
-NQ/TW
về nông nghiệp, nông dân, nơng thơn. Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành các
quyết định: số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 về phê duyệt Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực
hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 20102020; số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 – 2020 (thay thế các quyết
định số 800/QĐ-TTg và số 695/QĐ-TTg).
Trong những năm qua việc triển khai thực hiện chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã đạt đƣợc
nhiều kết quả tích cực, trong đó huyện Than Uyên đƣợc coi là một trong

những điểm sáng của tỉnh trong thực hiện chƣơng trình. Là một huyện miền
núi cịn rất nhiều khó khăn, tuy nhiên với tinh thần đồn kết, sáng tạo vƣợt
qua khó khăn, thách thức, chính quyền và nhân dân các dân tộc trên địa bàn
đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội nói chung và xây

1


dựng nơng thơn mới nói riêng, đến hết năm 2016 huyện có 03/11 xã (chiếm
27,3%) đạt chuẩn nơng thơn mới, có 01 xã đạt từ 15-18 tiêu chí, 07 xã đạt từ
10-14 tiêu chí, bình qn tồn huyện đạt 13,55 tiêu chí trên xã, khơng có nợ
đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện chƣơng trình. Tuy nhiên bên cạnh
những kết quả đạt đƣợc việc triển khai thực hiện chƣơng trình MTQG xây
dựng nơng thơn mới nhất là cơng tác quản lý đầu tƣ xây dựng thực hiện
chƣơng trình trên địa bàn huyện cịn nhiều khó khăn, hạn chế về nguồn vốn
đầu tƣ, năng lực quản lý điều hành của chính quyền cơ sở hạn chế, hiệu quả
đầu tƣ một số cơng trình chƣa cao…
Để góp phần thực hiện mục tiêu "…huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội; triển khai thực hiện và giải
quyết tốt các chính sách; tập trung phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn
gắn với chương trình xây dựng nơng thơn mới... tạo tiền đề quan trọng để đến
năm 2020 trở thành huyện có trình độ phát triển khá trong tỉnh..." [12] nhƣ
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Than Uyên lần thứ XVII, nhiệm kỳ
2015 - 2020 đã xác định, việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng thực hiện
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện đƣợc xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của huyện trong
thời gian tới. Đó là lí do em lựa chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nước
về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu" làm đề tài
luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý cơng.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng nói chung và về xây dựng nơng
thơn mới không phải là những vấn đề mới. Đến nay đã có nhiều đề tài, luận
văn, nghiên cứu khoa học về các vấn đề này. Khi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài
này, tác giả đã đƣợc tiếp cận, nghiên cứu tham khảo một số cơng trình khoa
học, luận án, luận văn có liên quan đến đề tài ở những góc độ khác nhau, tiêu

2


biểu là một số cơng trình sau:
(1) Đề tài luận án tiến sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành
chính quốc gia năm 2017 "Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ
bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam" của tác giả Nguyễn Huy Chí.
Luận án tập trung vào các chức năng của QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ bản
đối với 2 giai đoạn đầu trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản gồm chuẩn bị
đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ. Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và hồn thiện
khung lý thuyết về đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc;
Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tƣ xây dựng cơ bản, thực trạng công tác
QLNN đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn Ngân sách nhà nƣớc ở Việt
Nam. Từ đó đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn hiện QLNN đối với
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam trong giai
đoạn tới [6].
(2) Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành
chính quốc gia năm 2016: "Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố
Hà Nội” của tác giả Cấn Xuân Trƣờng. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn
đề lý luận về QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc; tìm hiểu kinh nghiệm của một số địa phƣơng. Đánh giá thực trạng quản
lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở

huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; tìm ra những hạn chế và ngun nhân từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà
Nội thực hiện các định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 [25].
(3) Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành
chính quốc gia năm 2016: "Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ" của tác giả Nguyễn Thị Bích Lệ. Luận văn
đã phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới, đánh

3


giá những kết quả đạt đƣợc, những khó khăn trong quản lý nhà nƣớc về xây
dựng nông thôn mới tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số
giải pháp quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao
tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 [15].
(4) Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý cơng, Học viện hành
chính quốc gia năm 2016: "Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào tỉnh
Hưng Yên" của tác giả Phạm Văn Lâm. Luận văn đã đánh giá việc xây dựng
nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng n, thơng qua đó đề xuất một số
giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Chƣơng trình Mục tiêu quốc
gia về xây dựng nơng thôn mới 2016-2020 ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên
trong giai đoạn hiện nay [14].
(5) Đề tài luận văn thạc sỹ theo định hƣớng ứng dụng chuyên ngành
quản lý kinh tế, trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái
nguyên năm 2016: "Quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng
nông thôn mới tại tỉnh Lai Châu" của tác giả Nguyễn Thị Hồng Tuyến.
Luận văn làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng quản lý vốn
ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Lai Châu. Trên cơ
sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn ngân sách

nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới [27].
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến các vấn đề lý luận chung
về quản lý đối với đầu tƣ xây dựng và quản lý xây dựng nông thôn mới, cũng
nhƣ thực tiễn triển khai công tác này tại một số địa phƣơng trên cả nƣớc. Mặc
dù có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của luận văn nhƣng
nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng
thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Than Uyên tỉnh Lai Châu thì chƣa có một cơng trình, đề tài nào đề cập đến.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài luận văn có thể đƣợc coi là cơng trình khoa học
đầu tiên, khơng bị trùng lặp, nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý nhà

4


nƣớc đối với đầu tƣ thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Than uyên, tỉnh Lai Châu.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích: Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng công tác
quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, luận văn hƣớng
đến mục đích nghiên cứu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây
dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới.
+ Phân tích, đánh giá

cơng tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ


xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Than Uyên; xác định rõ những kết quả đạt đƣợc, tồn tại
hạn chế và nguyên nhân.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu
tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Phạm vi nghiên cứu:
+V

luận văn tập trung nghiên cứu sâu về quản

lý nhà nƣớc của chính quyền địa phƣơng đối với đầu tƣ xây dựng bằng nguồn
vốn đầu tƣ công hỗ trợ trực tiếp thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng
nơng thơn mới (gồm: vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn trái phiếu Chính phủ),
ngồi ra luận văn cịn đề cập đến các chủ thể khác có liên quan theo hệ thống.

5


Luận văn nghiên cứu QLNN theo các chức năng cơ bản của hoạt động quản
lý nhƣ: xây dựng quy hoạch, kế hoạch; ban hành và tổ chức thực hiện văn bản
quản lý nhà nƣớc; kiểm tra giám sát; tổ chức bộ máy quản lý…
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn các xã trong phạm
vi huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu.
+ Về thời gian: luận văn tập trung thu thập số liệu đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn tại huyện Than Uyên tỉnh Lai
Châu từ năm 2011 đến năm 2016; đề xuất kiến nghị giải pháp đến năm 2020.

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phƣơng pháp luận: Luận văn đƣợc triển khai nghiên cứu trên cơ sở
quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và các chủ trƣơng, chính sách pháp luật
của Đảng và nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng nói chung và đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới nói riêng. Luận
văn cũng kế thừa một số kết quả của các cơng trình nghiên cứu, các luận văn
đã đƣợc cơng bố có liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn.
- Để thực hiện đề tài luận văn sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp
nghiên cứu gồm:
+ Phƣơng pháp nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết (Nghiên cứu tại bàn):
Nghiên cứu tài liệu thực tế (Cơ chế, chính sách; tổ chức bộ máy) từ đó xây
dựng khung lý thuyết.
+ Phƣơng pháp thống kê thu thập số liệu thứ cấp (Nghiên cứu thực tiễn
cơ chế chính sách, bộ máy tổ chức thực hiện chƣơng trình từ huyện đến xã,
các đơn vị quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ): từ đó đánh giá đƣợc thực trạng quản
lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới.
+ Phƣơng pháp phân tích, so sánh: Phân tích so sách giữa khung lý
thuyết và thực trạng trong công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ để đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện.

6


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu
tƣ xây dựng xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới. Tổng hợp một số kinh nghiệm của các địa phƣơng làm cơ sở
cho các giải pháp kiến nghị sau này.
- Nhận xét, đánh giá tƣơng đối tồn diện về những kết quả đạt đƣợc,

hạn chế cịn tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ
thể có tính khả thi để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Than
Uyên tỉnh Lai Châu.
- Luận văn có thể sử dụng cho UBND tỉnh, các Sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh làm tài liệu tham khảo trong quá trình
thực hiện.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1

khoa học

quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây

dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực
hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu đến năm 2020

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG
xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Hiện nay có nhiều quan niệm về đầu tƣ, tuy nhiên theo Giáo trình quản
lý nhà nƣớc trên các lĩnh vực kinh tế của Học viện hành chính quốc gia, khái
niệm đầu tƣ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Theo nghĩa rộng: "Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở thời điểm hiện
tại để tiến hành một hay nhiều hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu
tư các kết quả nhất định trong tương lai". Nguồn lực đầu tƣ ở đây có thể là
tiền, tài nguyên, sức lao động, máy móc, cơng nghệ, tài sản vật chất, trí tuệ
hay thời gian… Kết quả đầu tƣ có thể hiểu là sự tăng thêm về tiền, tài sản, cơ
sở vật chất (cơng trình giao thơng, trƣờng học, bệnh viện, thiết bị…); tài sản
trí tuệ (trình độ văn hóa, chun mơn, quản lý, khoa học kỹ thuật…) và nguồn
nhân lực có đủ điều kiện làm việc, có năng suất lao động cao hơn trong nền
sản xuất xã hội [9].
Theo nghĩa hẹp "Đầu tư kinh tế là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào một hoạt
động nào đó để đạt được mục đích kinh tế - mang lại lợi nhuận cho chủ đầu
tư". Hoạt động đầu tƣ có hai đặc trƣng cơ bản đó là tính sinh lợi và thời gian
kéo dài. Sẽ khơng thể coi là đầu tƣ nếu việc sử dụng tiền vốn khơng nhằm
mục đích sinh lợi, giúp thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã
bỏ ra ban đầu. Do đó có thể nói tính sinh lợi là đặc trƣng hàng đầu của đầu tƣ.
Đặc trƣng này giúp phân biệt đầu tƣ với các hoạt động khác nhƣ cất trữ, để

8


dành, hay mua sắm nhằm mục đích tiêu dùng; việc chi tiêu vì lý do nhân đạo
hoặc tình cảm. Tính kéo dài về thời gian thể hiện ở chỗ hoạt động đầu tƣ phải
là một quá trình, thƣờng diễn ra trong nhiều năm, có thể kéo dài đến 50 năm,

70 năm hoặc lâu hơn. Đặc trƣng này giúp phân biệt hoạt động đầu tƣ với hoạt
động kinh doanh. Kinh doanh thƣờng đƣợc coi là một giai đoạn của đầu tƣ,
đầu tƣ và kinh doanh có chung đặc trƣng là tính sinh lợi nhƣng khác nhau ở
thời gian thực hiện [9].
1.1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản và đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động nhằm tạo ra các cơng trình xây dựng, là
lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội thơng qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện
đại hố hay khơi phục tài sản cố định. Đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc
dân là một bộ phận của đầu tƣ phát triển. Đó là việc bỏ vốn để tiến hành các
hoạt động hoạt động xây dựng mới, mở rộng, hoặc cải tạo những cơng trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng các tài sản
cố định trong nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm
cơng trình giao thơng, y tế, giáo dục, thủy lợi, trụ sở và mua sắm thiết bị có
ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về lâu dài đƣa tới sự tăng
truởng kinh tế. [25].
Đầu tƣ XDCB có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế, tạo ra nhiều
cơng trình, nhà máy, đƣờng giao thông, trụ sở cơ quan… đƣa lại nhiều lợi ích
kinh tế xã hội thiết thực góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh
tế xã hội phát triển. Đầu tƣ xây dựng cơ bản có những đặc điểm sau:
Một là, Đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi vốn lớn, thời kỳ đầu tư thường
kéo dài: Sản phẩm của đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng trình xây dựng
thƣờng có giá trị, khối lƣợng lớn, đòi hỏi phải đầu tƣ một số lƣợng lớn về tài
chính, lao động, vật tƣ. Thời kỳ đầu tƣ thƣờng kéo dài, có cơng trình xây
dựng phải hàng chục năm mới xong. Do nhu cầu vốn lớn lại nằm khê đọng

9


trong suốt quá trình đầu tƣ, mặt khác trong thời kỳ đầu tƣ chƣa tạo ra sản

phẩm cho xã hội nhƣng lại sử dụng nhiều vật tƣ, nhân lực của xã hội nên khi
lập kế hoạch đầu tƣ cần tính toán, cân nhắc, thận trọng, phân kỳ đầu tƣ hợp lý
trên cơ sở khả năng huy động vật tƣ, tiền vốn, nhân cơng. Việc quản lý theo
dõi q trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm,
bảo đảm chất lƣợng thi cơng cơng trình [25].
Hai là, thành quả của đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu
dài: Các cơng trình XDCB thƣờng có thời gian sử dụng lâu dài hàng chục, có
khi hàng trăm năm nên mọi sai lầm trong q trình thi cơng thƣờng khó sửa
chữa, sai lầm trong XDCB vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi rất
nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do đó trong q trình đầu tƣ cần phải
thƣờng xun kiểm tra giám sát chất lƣợng cơng trình. Trong suốt quá trình
vận hành các thành quả đầu tƣ chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực
của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội,… [25].
Ba là, Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định: Sản phẩm của đầu
tƣ xây dựng cơ bản đƣợc sử dụng tại chỗ ngay nơi mà nó đƣợc tạo dựng nên,
sau khi đi vào hoạt động công trình khơng thể di dời đi chỗ khác. Q trình
XDCB bị tác động nhiều bởi yếu tố tự nhiên, vì vậy phải nghiên cứu thật kỹ
các điều kiện về địa chất, thuỷ văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế,
văn hoá, xã hội trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài để lựa chọn địa điểm đầu tƣ phù
hợp bảo đảm các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch,
quy hoạch để phát huy hiệu quả đầu tƣ [25].
Bốn là, Đầu tư xây dựng cơ bản thường liên quan đến nhiều ngành: Để
thực hiện xong một cơng trình XDCB địi hỏi phải thực hiện nhiều thủ tục liên
quan đến nhiều cấp, nhiều ngành có thể ở phạm vi nhiều địa phƣơng với nhau.
Một dự án đầu tƣ XDCB có thể do nhiều đơn vị cùng tham gia thực hiện. Để
hoạt động đầu tƣ XDCB diễn ra thuận lợi, hiệu quả cần phải tăng cƣờng công
tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong suốt quá trình đầu tƣ [25].

10



1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng đối với tăng trưởng và phát triển
kinh tế địa phương
Đầu tƣ XDCB trƣớc hết cũng là một hoạt động đầu tƣ nên cũng có
những vai trị chung của hoạt động đầu tƣ nhƣ: tác động đến tổng cung và
tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tăng
cƣờng khả năng khoa học và công nghệ của đất nƣớc. Bên cạnh đó đầu tƣ xây
dựng cơ bản còn tạo ra cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo động lực quan trọng
góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng. Cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, ảnh hướng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế:
Khi đầu tƣ XDCB vào các ngành khác nhau với quy mô, mức vốn và
hiệu quả sử dụng khác nhau sẽ ảnh hƣởng đến tốc độ phát triển, khả năng
tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật, sức sản xuất của từng ngành, tạo tiền đề
vật chất để phát triển các ngành mới do đó làm thay đổi cơ cấu và quy mô
phát triển của ngành kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản
sẽ tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, nâng cao chất
lƣợng tăng trƣởng. Đầu tƣ XDCB sẽ tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất
để tăng năng suất lao động, tăng thu nhập. Bên cạnh đó đầu tƣ XDCB cũng
làm tăng tích lũy vốn, thu hút ngƣời lao động, sử dụng có hiệu quả các tài
nguyên của đất nƣớc và thúc đẩy phát triển công nghệ mới. Hoạt động đầu tƣ
XDCB đúng hƣớng và sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tăng
trƣởng và phát triển cân đối [6], [25].
Thứ hai, tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho nền kinh tế. Kết quả của
đầu tƣ XDCB là các tài sản cố định là các cơng trình, cơ sở vật chất kỹ thuật
(giao thông, thủy lợi, nƣớc sinh hoạt, trƣờng học…) phục vụ đời sống, sản
xuất, chúng sẽ tác động trực tiếp làm gia tăng tổng tài sản của nền kinh tế.
Tác động này đƣợc phản ánh thông qua các chỉ số về năng lực tăng thêm của


11


các cơ sở hạ tầng nhƣ: số km đƣờng giao thông đƣợc đầu tƣ mới, cải tạo, mở
rộng tăng thêm hàng năm; tỷ lệ kiên cố hóa kênh mƣơng, tỷ lệ trƣờng đạt
chuẩn quốc gia, số giƣờng bệnh/vạn dân tăng thêm…Chính vì vậy năng lực
sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng đƣợc nâng cao, sự tác động này
có tính dây chuyền, lan truyền giữa các ngành kinh tế, giữa các hoạt động
kinh tế nhờ đầu tƣ xây dựng cơ bản. [6], [25].
Thứ ba, Đầu tư XDCB là nhân tố quan trọng tác động đến sự đổi mới
và phát triển khoa học cơng nghệ bởi vì nền kinh tế thị trƣờng ln địi hỏi,
thúc đẩy các chủ thể thực hiện hoạt động đầu tƣ XDCB phải luôn đổi mới, cải
tiến kỹ thuật, trang thiết bị, công nghệ để cho ra đời những cơng trình có mức
giá cạnh tranh nhƣng có chất lƣợng cao, kiến trúc đẹp. Sản phẩm của đầu tƣ
XDCB phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật, khoa học công
nghệ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nƣớc. Chỉ có đổi mới,
cải tiến khoa học kỹ thuật thì mới đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng, tồn
tại và phát triển đƣợc trong xu hƣớng hội nhập, toàn cầu hóa [6], [25].
Thứ tư, góp phần tạo việc làm, giải quyết các vấn đề xã hội. Không chỉ
tạo ra nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động trong quá trình thực hiện
đầu tƣ và vận hành các sản phẩm đầu tƣ xây dựng cơ bản mà đầu tƣ XDCB
góp phần tăng trƣởng kinh tế qua đó tác động đến việc giải quyết có hiệu quả
các vấn đề xã hội nhƣ tạo việc làm, xố đói giảm nghèo, giảm khoảng cách
thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ, thực hiện đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm xã
hội và các hoạt động từ thiện khác... [6], [25].
1.1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Theo Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia Ban hành kèm theo Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04
tháng 11 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ: Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế,

xã hội, khoa học, công nghệ, môi trƣờng, cơ chế, chính sách, pháp luật, tổ

12


chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ƣu tiên đã đƣợc xác định trong
chiến lƣợc 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc trong một thời gian nhất định. Một Chƣơng trình MTQG gồm các dự
án có liên quan với nhau để thực hiện các mục tiêu cụ thể của Chƣơng trình.
Đối tƣợng quản lý và kế hoạch hóa thực hiện theo Chƣơng trình, việc đầu tƣ
đƣợc thực hiện theo dự án.
Theo Luật Đầu tƣ công năm 2015: Chƣơng trình mục tiêu quốc gia là
chƣơng trình đầu tƣ cơng nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của
từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nƣớc.
Chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn mới lần đầu tiên đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010,
sau đó đƣợc điều chỉnh tại quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm
2012 của Thủ tƣớng Chính phủ, chƣơng trình đƣợc thực hiện trong giai đoạn
2010-2020. Tuy nhiên sang giai đoạn 2016-2020 khi cả nƣớc chỉ cịn 02
chƣơng trình mục tiêu quốc gia thì Chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2016-2020 đƣợc Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt lại tại Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, quyết định này thay thế cho các Quyết
định số 800/QĐ-TTg, Quyết định số 695/QĐ-TTg. Nhƣ vậy hiện nay Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới đƣợc thực hiện trong giai
đoạn 2016-2020, gồm các nội dung cơ bản nhƣ sau:
1.1.3.1. Mục tiêu của chương trình:
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho ngƣời dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đơ thị; xã hội

nơng thơn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự đƣợc giữ vững.
Mục tiêu cụ thể:

13


- Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thơn mới khoảng 50% (trong
đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%;
Đồng bằng sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ:
60%; Tây Nguyên 43%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sơng Cửu Long:
51%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng phấn đấu có
ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nơng thơn mới;
- Bình qn cả nƣớc đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của
từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0;
Bắc Trung Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2;
Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng bằng sơng Cửu Long: 16,6); cả nƣớc khơng cịn
xã dƣới 5 tiêu chí;
- Cơ bản hồn thành các cơng trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển
sản xuất và đời sống của cƣ dân nông thôn: giao thông, điện, nƣớc sinh hoạt,
trƣờng học, trạm y tế xã;
- Nâng cao chất lƣợng cuộc sống của cƣ dân nông thôn; tạo nhiều mơ
hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8
lần so với năm 2015 [22].
1.1.3.2. Phạm vi, đối tượng và tổng mức vốn thực hiện chương trình
- Phạm vi của Chƣơng trình: Các xã trên phạm vi cả nƣớc.
- Đối tƣợng của Chƣơng trình:
+ Đối tƣợng thụ hƣởng: Là ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ trên địa bàn
nông thôn.
+ Đối tƣợng thực hiện: Ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ nông thơn; Hệ

thống chính trị từ Trung ƣơng đến cơ sở; Doanh nghiệp và các tổ chức kinh
tế, xã hội.
+ Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
- Tổng mức vốn thực hiện từ ngân sách nhà nƣớc tối thiểu là 193.155,6
tỷ đồng, (Ngân sách trung ƣơng: 63.155,6 tỷ đồng; Ngân sách địa phƣơng:

14


130.000 tỷ đồng). Trong đó vốn trực tiếp để thực hiện các nội dung của
Chƣơng trình: khoảng 24%, cịn lại là vốn lồng ghép từ Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; các chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu; các
dự án vốn ODA thực hiện trên địa bàn; vốn tín dụng; vốn từ các doanh
nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; huy động đóng góp của cộng
đồng dân cƣ [22].
1.1.3.3. Các nội dung chính của chương trình:
Chƣơng trình gồm 11 nội dung chính nhƣ sau:
(1) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; (2) Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội; (3) Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân; (4) Giảm
nghèo và an sinh xã hội; (5) Phát triển giáo dục ở nông thôn; (6) Phát triển y
tế cơ sở, nâng cao chất lƣợng chăm sóc sức khỏe ngƣời dân nơng thơn; (7)
Nâng cao chất lƣợng đời sống văn hóa của ngƣời dân nơng thôn; (8) Vệ sinh
môi trƣờng nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trƣờng tại
các làng nghề; (9) Nâng cao chất lƣợng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng,
chính quyền, đồn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải
thiện và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng
cƣờng khả năng tiếp cận pháp luật cho ngƣời dân; (10) Giữ vững quốc phòng,
an ninh và trật tự xã hội nông thôn; (11) Nâng cao năng lực xây dựng nông
thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chƣơng trình; truyền thơng
về xây dựng nông thôn mới.

Riêng đối với nội dung thứ 2 về phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, mục
tiêu đặt ra là: đạt yêu cầu tiêu chí số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới. Với 09 nội dung đầu tƣ nhƣ sau:
+ Nội dung số 01 : Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn,
xã. Đến năm 2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông.

15


+ Nội dung số 02: Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm
2020, có 77% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.
+ Nội dung số 03: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lƣới điện nơng
thơn. Đến năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện.
+ Nội dung số 04: Xây dựng hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo đạt
chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ
xây dựng trƣờng mầm non cho các xã thuộc vùng khó khăn chƣa có trƣờng
mầm non cơng lập. Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ
sở vật chất trƣờng học.
+ Nội dung số 05: Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao,
Nhà văn hóa - Khu thể thao thơn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn
tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể
thao xã; 70% số thơn có Nhà văn hóa - Khu thể thao.
+ Nội dung số 06: Hồn thiện hệ thống chợ nơng thơn, cơ sở hạ tầng
thƣơng mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của ngƣời dân.
Đến năm 2020, có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thƣơng
mại nông thôn.
+ Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị cho các trạm y tế xã, trong đó ƣu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng
xa, xã hải đảo, các xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm
2020, có 90% trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

+ Nội dung số 08: Tăng cƣờng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thơng cơ sở, trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã;
nâng cấp trên 3.200 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh,
truyền hình cấp huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới
trên 4.500 trạm truyền thanh thơn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm xã. Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn
các nội dung khác của tiêu chí số 8 về Thơng tin - Truyền thơng.

16


×