Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đánh giá tác động của chính sách thủy lợi phí trên địa bàn thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.14 KB, 89 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn được hồn thành là do sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,
dựa vào kiến thức đã học trong trường và kiến thức thực tế qua q trình cơng tác
tại Ban quản lý dịch vụ thủy lợi Hà Nội. Kết quả nghiên cứu trong luận văn đảm
bảo trung thực và chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào
trước đây.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập của tác giả và phù hợp với chuyên ngành
đào tạo, số liệu thực tế dựa vào các tài liệu báo cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tác giả luận văn

Trần Mạnh Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của Thầy giáo TS Đỗ Văn Quang, cùng nhiều ý kiến góp ý
của các thầy, cơ Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thuỷ lợi.
Với lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo phòng Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô giáo
Khoa Kinh tế và Quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại
học Thủy Lợi cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn, xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng
dạy, trang bị kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hoàn thành bản luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo ban
quản lý dịch vụ thủy lợi Hà Nội đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn
này.
Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
giáo, cơ giáo để luận văn được hồn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn nữa.


Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THỦY LỢI PHÍ VÀ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ....................... 4
1.1 Một số khái niệm ...................................................................................................4
1.1.1 Hệ thống cơng trình thủy lợi ........................................................... 4
1.1.2 Quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi ................................ 5
1.1.3 Năng lực quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi ................. 6
1.2 Tổng quan về cơng tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ở nước ta ........7
1.2.1 Hiện trạng các hệ thống tưới ở nước ta ........................................... 8
1.2.2 Thực trạng công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ở nước
ta ............................................................................................................ 9
1.2.3 Những vấn đề đặt ra cho cơng tác quản lý khai thác hệ thống cơng
trình thủy lợi ......................................................................................... 15
1.3 Nội dung công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ...................................15
1.3.1 Các mơ hình quản lý .................................................................... 15
1.3.2 Cơng tác quản lý cơng trình .......................................................... 16
1.3.3 Công tác quản lý nước .................................................................. 16
1.3.4 Công tác quản lý kinh doanh ......................................................... 16
1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý khai thác cơng trình thủy lợi .................17
1.4.1 Tổ chức bộ máy ............................................................................ 17

1.4.2 Mức độ hoàn thiện của các kế hoạch ............................................. 17
1.4.3 Mức độ lãnh đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch .......................... 18
1.4.4 Mức độ kiểm sốt các q trình ................................................... 19
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi 19
1.5.1 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................ 19
1.5.2 Nhóm nhân tố khách quan ............................................................ 19

iii


1.6 Tổng quan về chính sách thủy lợi phí và tác động của chính sách thủy lợi phí . 21
1.7 Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 23
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THỦY LỢI PHÍ ĐẾN
CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................. 26
2.1 Tổng quan về hệ thống thủy lợi trên địa bàn thành phố ..................................... 26
2.2 Thực trạng cơng tác quản lý, khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn
thành phố. .................................................................................................................. 27
2.3 Đánh giá tác động của chính sách thủy lợi phí đến các bên liên quan ............... 31
2.3.1 Đánh giá tác động của chính sách thủy lợi phí đến các hộ dùng
nước ................................................................................................ 32
2.3.2 Đánh giá tác động của chính sách thủy lợi phí đến các cơng ty
KTCTTL.......................................................................................... 33
2.4 Phân tích đánh giá điển hình tại một số cơng ty khai thác thủy lợi điển hình bài
học và kinh nghiệm ................................................................................................... 33
2.4.1 Phân tích, đánh giá cơng ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi
Sơng Đáy ............................................................................................... 34
2.4.2 Phân tích, đánh giá công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi
Sông Nhuệ ............................................................................................. 36

2.4.3 Phân tích, đánh giá cơng ty TNHH MTV thủy lợi Sơng Tích ......... 38
2.4.4 Phân tích, đánh giá công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi
Mê Linh ................................................................................................. 38
2.4.5 Phân tích, đánh giá cơng ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi
Hà Nội ................................................................................................... 40
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 42
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI
THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ................................................................................................................ 43
3.1 Định hướng công tác quản lý, khai thác hệ thống cơng trình trên địa bàn thành
phố trong thời gian tới............................................................................................... 43

iv


3.2 Đánh giá những cơ hội và thách thức trong quản lý, khai thác hệ thống cơng
trình thủy lợi trên bàn thành phố................................................................................45
3.2.1 Những cơ hội ................................................................................ 45
3.2.2 Những thách thức ......................................................................... 49
3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, khai thác hệ thống
cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội ...................................................54
3.3.1 Giải pháp chung ........................................................................... 54
3.3.2 Giải pháp cụ thể ........................................................................... 55
3.4 Giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực do miễn giảm thủy lợi phí ..............65
Kết luận chương 3 .....................................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 80

v



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Chiều dài và tỷ lệ kiên cố hóa kênh dẫn nước cả nước năm 2013 ............. 7
Bảng 1.2 Chiều dài và tỷ lệ kiên cố hóa kênh dẫn ở nước ta năm 2013 ................... 7
Bảng 1.3 Kết quả tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở nước ta (2013) ............ 8
Bảng 1.4 Số lượng lao động và loại hình của cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ quản lý
KTCTTL cấp tỉnh năm 2013 ................................................................................. 10
Bảng 1.5. Số lượng và dung tích hồ chứa nước ở nước ta năm 2017 ..................... 11
Bảng 1.6 Số lượng và dung tích hồ chứa nước ở các tỉnh thuộc Tây Nguyên năm
2017...................................................................................................................... 12
Bảng 1.7 Số lượng và dung tích hồ chứa nước đa mục tiêu ở nước ta năm 2018 ... 12
Bảng 1.8 Số lượng đập dâng (không bao gồm đập dâng nước hồ chứa ) cả nước ta
giai đoạn 2013 - 2018 ........................................................................................... 13
Bảng 1.9 Số lượng đập dâng (không bao gồm đập dâng nước hồ chứa) cả nước ta
năm 2018 .............................................................................................................. 14
Bảng 1.10 Một số tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của kế hoạch khai thác
CTTL .................................................................................................................... 18
Bảng 1.11: Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan ......................... 24
Bảng 2.1 Hệ thống thủy lợi vừa và lớn trên địa bàn thành phố .............................. 26
Bảng 2.2 Đầu tư thủy lợi trên địa bàn giai đoạn 2011 – 2015 ................................ 28
Bảng 2.3 Hiện trạng hoạt động cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn Hà Nội –
2017...................................................................................................................... 31
Bảng 2.4 Ý kiến của các hộ dân về tình hình cung cấp nước tháng 3-2016 ........... 32
Bảng 2.5 Quỹ lương lao động và quản lý của công ty giai đoạn 2013 – 2016 ........ 34
Bảng 2.6 Số lượng cơng trình nhận bàn giao sau khi kiểm tra, rà sốt của cơng ty 35
Bảng 2.7 Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của doanh nghiệp năm
2017 ................................................................................................................. 37
Bảng 2.8 Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2017 39
Bảng 2.9 Tổng số lao động và quỹ lương của công ty giai đoạn 2014 – 2017 ....... 40


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

CLDV

Chất lượng dịch vụ

CTTL

Cơng trình thủy lợi

HTDN

Hợp tác dùng nước

HTX

Hợp tác xã

IDMC

Cơng ty thủy nơng

KTCTTL


Khai thác cơng trình thủy lợi

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QLDA

Quản lý dự án

O&M

Quản lý và Vận hành

PIM

Quản lý tưới có sự tham gia của người dân

QLKT

Quản lý khai thác

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


QLDVTL

Quản lý dịch vụ thủy lợi

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TLP

Thuỷ lợi phí

UBND

Ủy ban Nhân dân

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua Nhà nước đã và đang quan tâm nhiều đến sản xuất nông nghiệp,
phát triển nông thôn nhằm cải thiện và không ngừng nâng cao đời sống cho người nông
dân. Nhà nước đã và đang quan tâm đầu tư số vốn rất lớn để xây dựng các cơng trình
thuỷ lợi, giao thông nông thôn, trường học, đường điện, công trình văn hố. Những năm
gần đây vốn đầu tư của Nhà nước bao gồm vốn Ngân sách nhà nước (NSNN), vốn vay
hỗ trợ phát triển (ODA) và nguồn vốn trái phiếu chính phủ dành cho thuỷ lợi tăng đáng
kể, theo số liệu của Vụ Kế hoạch - Bộ NN&PTNT năm 2012 là 6.667 tỷ đồng; năm
2013 là 9.134 tỷ đồng; năm 2014 là 40.330 tỷ đồng; năm 2015 là 40.330 tỷ đồng nguồn

trái phiếu Chính phủ và 1.673 tỷ đồng từ Ngân sách Trung ương. Đến nay, nông nghiệp,
nông thôn đã phát triển tương đối ổn định, đời sống của người nông dân đã được cải
thiện.
Bên cạnh sự quan tâm đầu tư, Nhà nước còn ban hành một loại hệ thống các văn bản
pháp luật nhằm tạo điều kiện giúp người nơng dân thốt cảnh đói nghèo và vươn lên sản
xuất quy mơ lớn. Một trong những chính sách quan trọng đó là Nghị Định
số154/2007/Nđ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 được ban hành quy định việc miễn thủy
lợi phí đối với các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
và làm muối. Đây là chính sách quan trọng của Chính phủ và có tác động mạnh mẽ đối
với không chỉ người nông dân mà còn ảnh hưởng tới các hoạt động khai thác và bảo vệ
cơng trình thuỷ lợi cùng các bên có liên quan đến cơng tác khai thác sử dụng các cơng
trình thủy lợi.
Thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2008) là đảm
bảo nhà nước sẽ cấp bù nguồn đóng thủy lợi phí của các hộ nông dân sử dụng nước từ
hệ thống các cơng trình thủy lợi, thay vì người nơng dân sẽ trả thủy lợi phí cho các cơng
ty khai thác thủy lợi, nhà nước sẽ trả trực tiếp nguồn kinh phí cấp bù này cho các công
ty khai thác thủy lợi. Nếu xét một cách chung thì sẽ khơng có nhiều thay đổi trong q
trình trước và sau khi chính sách miễn giảm thủy lợi phí xẩy ra, nhưng thực tế đã chỉ ra

1


rằng có nhiều bất cập và hệ quả tác động của chính sách này, và các cơng ty khai thác
cơng trình thủy lợi trên địa bàn TP. Hà Nội cũng khơng phải là trường hợp ngoại lệ.
Bên cạnh đó việc tổ chức, sắp xếp lại bộ máy của các công ty quản lý, khai thác cơng
trình thuỷ lợi thuộc UBND thành phố Hà Nội quản lý theo chính sách thuỷ lợi phí mới
cũng sẽ tận dụng tối đa nguồn lao động giúp việc quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi có
hiệu quả.
Với mong muốn được đánh giá lại những ảnh hưởng tác động của chính sách thủy lợi
phí đến công tác quản lý của các công ty khai thác thủy lợi trên địa bàn TP. Hà Nội và

các bên liên quan. Đây cũng là một nhiệm vụ nghiên cứu vừa đáp ứng được yêu cầu
thiết thực và vừa mang tính cấp bách hiện nay về cơng tác thủy lợi trên địa bàn TP. Hà
Nội. Do vậy với mong muốn thực hiện đề tài "Đánh giá tác động của chính sách thủy
lợi phí trên địa bàn thành phố Hà Nội" nhằm làm rõ hơn những vấn đề đã nêu và đề
xuất các định hướng, và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đối với các công ty
thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2 Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở đánh giátác động của chính sách thủy lợi phí đến cơng tác quản lý, khai
thác hệ thống cơng trình trênđịa bàn thành phố Hà nội trong thời gian qua, từ đó đề
xuất nâng cao hiệu quả công tác quản lý và khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn
thành phố Hà nội trong thời gian tới.
3 Phương pháp nghiên cứu
Để đảm bảo hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài,
luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp khảo sát điều tra số liệu: Thu thập các số liệu, tài liệu từ các cơ quan,
sở ban ngành và hệ thống các cơng trình nghiên cứu, dự án, các văn bản quy phạm
phát luật có liên quan.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Căn cứ vào các đánh giá thu được với các số liệu
nói chung có liên quan và các số liệu có tiêu chí đánh giá, để từ đó đánh giá được sự

2


hiệu quả và chưa hiệu quả của công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
- Phương pháp tổng kết đánh giá kinh nghiệm thực tiễn : Dựa trên phân tích đánh giá
kết quả hoạt động trực tiếp của một vài công ty khai thác thủy lợi điển hình trên địa
bàn thành phố Hà Nội để rút ra được các kết quả kinh nghiệm thực tiễn trong đánh giá
tác động của chính sách thủy lợi phí.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Chính sách thủy lợi phí.
5 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu tác động của chính sách thủy lợi phí đối với hiệu quả công
tác quản lý tại các công ty khai thác thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng
và cả nước nói chung.
- Về khơng gian: Thành phố Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung.
- Về thời gian: Số liệu điều tra về công tác quản lý khai thác từ năm 2012 đến năm
2018, các số liệu về định hướng phát triển, cơ hội và thách thức về quản lý cơng trình
thủy lợi đến 2022.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
5.1 Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn tới quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi.
- Hệ thống hóa các văn bản pháp luật liên qua đến thủy lợi phí
- Dựa trên phân tích tác động của chính sách miễn giảm thủy lợi phí đến cơng tác khai
thác cơng trình thủy lợi và các bên liên quan.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ được sử dụng trong thực tiễn phân tích ảnh hưởng
đến sự quản lý khai thác và các bên liên quan trên địa bàn thành phố Hà nội.

3


- Các giải pháp đề xuất sẽ là những gợi ý cho các nhà đầu tư, nhà tư vấn, những người
làm cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi nói chung và 5 Công ty TNHH một thành viên
thủy lợi nói riêng.
6 Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách thủy lợi phí và cơng tác quản
lý khai thác các cơng trình thủy lợi.

- Đánh giá tác động của chính sách thủy lợi phí đến các bên liên quan trong hoạt động
quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội. (có nghiên cứu
một số cơng ty điển hình trên địa bàn thành phố Hà Nội)
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý khai thác hệ thống cơng trình trên địa bàn thành phố Hà Nội.
7 Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn được bố cục với 3 chương, nội dung
chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về chính sách thủy lợi phí và cơng tác quản lý khai thác hệ
thống cơng trình thủy lợi
Chương 2: Đánh giá tác động của chính sách thủy lợi phí đến các bên liên quan trong
hoạt động quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình
thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội.

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THỦY LỢI PHÍ VÀ CƠNG
TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Một số khái niệm
1.1.1 Hệ thống cơng trình thủy lợi
Cơng trình thủy lợi được quy định tại Luật 08/2017/QH14 có hiệu lực ngày
01/07/2018, theo đó:

4


Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước,
cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác
phục vụ quản lý khai thác thủy lợi.
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP đã được Chính phủ ban hành có hiệu lực từ ngày
01/07/2018 đã giải thích cụ thể “Hệ thống cơng trình thủy lợi là hệ thống bao gồm các

cơng trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong
một khu vực” [1].
Hệ thống cơng trình thủy lợi (CTTL) bao gồm: Hệ thống CTTL lớn là hệ thống có
nhiệm vụ tưới cho đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên từ 20.000
ha trở lên. Hệ thống CTTL vừa là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho đất canh tác hoặc
tiêu, thốt nước cho diện tích tự nhiên từ 2.000 ha đến dưới 20.000 ha trở lên. Và hệ
thống CTTL nhỏ là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước
cho diện tích tự nhiên dưới 2.000 ha.
Căn cứ quy mơ, nhiệm vụ, tầm quan trọng, mức độ rủi ro vùng hạ du, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thơn chủ trì, phối hợp với UBND cấp tỉnh có đập, hồ
chứa nước trên địa bàn, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung danh mục đập,
hồ chứa nước quan trọng đặc biệt.
Phân cấp cơng trình thủy lợi để thiết kế cơng trình và để quản lý các nội dung khác
được quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Cấp cơng trình thủy lợi được xác định theo năng lực phục vụ, khả năng trữ nước của
hồ chứa, đặc tính kỹ thuật và điều kiện địa chất nền của các cơng trình trong cụm đầu
mối. Cấp cơng trình thủy lợi là cấp cao nhất trong số các cấp xác định theo từng tiêu
chí trên. Cấp của cơng trình đầu mối được xác định là cấp của cơng trình thủy lợi.
1.1.2 Quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Quản lý KTCTTL được quy định trong chương 3 của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với các cơ
sở tổ chức thủy lợi thì phải có nội quy, quy chế được cơ quan có thẩm quyền cơng

5


nhận theo quy định của Luật HTX, Bộ luật dân sự và các quy định khác có liên quan.
Đồng thời phải có bộ máy tổ chức, người vận hành có chuyên môn, phù hợp yêu cầu
kỹ thuật, quy mô CTTL được giao khai thác. Đối với cá nhân muốn KTCTTL phải có

đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về các
công việc mình thực hiện và có văn bằng, chứng chỉ đào tạo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
của CTTL mà cá nhân đó thực hiện khai thác. Việc bố trí, sử dụng lao động, trang thiết
bị phục vụ quản lý vận hành CTTL nhỏ phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và theo quy
định của pháp luật hiện hành [1].
Công trình thủy lợi là việc khai thác và phân phối nước nhân tạo ở cấp dự án nhằm
mục đích áp dụng nước ở cấp đồng ruộng cho cây nông nghiệp ở vùng khô hoặc trong
thời kỳ mưa khan hiếm để đảm bảo hoặc cải thiện sản xuất cây trồng. Do đó, việc khai
thác cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của công trình
thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Huppert và các
cộng sự (2001) đã khuyến nghị việc quản lý CTTL hiệu quả không chỉ đơn thuần là
thiết kế một tổ chức quản lý thích hợp, mà cần phải tạo nên một mơ hình gồm nhiều tổ
chức khác nhau, được phân cấp nhiệm vụ và quyền lợi rõ ràng nhưng lại hoạt động và
kết hợp với nhau trong một khung thể chế thống nhất [2].
1.1.3 Năng lực quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Điều 12 quy định trong Nghị định trách nhiệm tuân thủ năng lực trong KTCTTL yêu
cầu các tổ chức, cá nhân tham gia KTCTTL phải có năng lực phù hợp với quy mô, yêu
cầu kỹ thuật của cơng trình theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những hậu quả, thiệt hại do việc không đảm bảo các yêu cầu về năng lực gây ra. Các
cá nhân trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, vận hành CTTL, quản lý vận hành đập, hồ
chứa nước định kỳ 5 năm phải tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nâng cao
năng lực quản lý, vận hành CTTL, quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước. Đối với các
tổ chức được giao khai thác nhiều loại hình cơng trình đầu mối, số lượng cán bộ, cơng
nhân KTCTTL theo yêu cầu quy định về đảm bảo năng lực phải tăng lên tương ứng.
Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân KTCTTL có sản xuất, kinh doanh hoạt động khác phải
bảo đảm yêu cầu năng lực đối với ngành nghề kinh doanh đó theo quy định của pháp

6



luật có liên quan. Và cơ quan chun mơn quản lý nhà nước về thủy lợi kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy định về năng lực đối với các cá nhân, tổ chức KTCTTL [1].
1.2 Tổng quan về công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ở nước ta
Bảng 1.1 Chiều dài và tỷ lệ kiên cố hóa kênh dẫn nước cả nước năm 2013

Tổng chiều dài kênh

Chiều dài kênh đã kiên

Tỷ lệ % được

dẫn nước (km)

cố (km)

kiên cố

Cả nước

235.051

60.327

25,7

Kênh chính + kênh cấp I

36.394

9.850


27,1

Kênh cấp III và kênh nội

57.508

9.465

16,5

đồng

141.149

41.012

29,1

Kênh cấp II

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nơng thơn, 2013)
Khu vực Đơng Nam Bộ có phần trăm chiều dài kênh kiên cố tốt nhất trong cả nước
năm 2013 đạt 50,2%, nhưng mức đạt này chưa cao, chỉ hơn 50% so với tổng chiều dài
kênh dẫn nước. Đối với hai vùng đồng bằng, đồng bằng sông Hồng cho kết quả khả
quan hơn đồng bằng sông Cửu Long, chiều dài kênh dẫn nước của hai vùng đồng bằng
là 61.258 km (đồng bằng sông Hồng) và 67.183 km (đồng bằng sơng Cửu Long)
nhưng chỉ có 18,9% và 3,8% kiên cố. Đây là hai khu vực có tỷ lệ kiên cố thấp nhất
theo số liệu điều tra đến năm 2013.


Bảng 1.2 Chiều dài và tỷ lệ kiên cố hóa kênh dẫn ở nước ta năm 2013

Cả nước

Tổng chiều dài kênh dẫn
nước (km)

Chiều dài kênh đã
kiên cố (km)

Tỷ lệ % được
kiên cố

235.051

60.327

25,7

7


Đồng bằng sơng Hồng

61.258

11.549

18,9


Trung du và miền núi phía Bắc

42.973

20.148

46,9

Bắc Trung Bộ và Duyên hải
miền Trung

54.174

21.517

39,7

Tây Nguyên

6.097

2.888

47,4

Đông Nam Bộ

3.366

1.691


50,2

Đồng bằng sông Cửu Long

67.183

2.534

3,8

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thơn, 2013)
Cụ thể hơn, tác giả sẽ trình bày và phân tích chi tiết hơn trong phần tiếp theo về hiện
trạng hệ thống tưới, công tác quản lý và các vấn đề còn tồn động trong KTCTTL ở
nước ta.
1.2.1 Hiện trạng các hệ thống tưới ở nước ta
Nhìn chung, diện tích đất được tưới trên cả nước tăng 50,4% so với năm trước, mức
tăng khơng cao, trong đó trung du và miền núi phía Bắc đã tăng 26% hơn phân nửa cả
nước. Đối với các vụ lúa và rau màu trong năm, đồng bằng sông Cửu Long vẫn là khu
vực sản xuất lúa gạo chính trong cả nước với 4.187 nghìn ha lúa trong năm 2013 và
649,2 nghìn ha rau màu cao nhất nước ta. Vùng đồng bằng này được thiên nhiên ưu
đãi, có được những điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi, khơng có mùa đơng, địa hình
tương đối bằng phẳng và lượng phù sa lớn, cung cấp chất dinh dưỡng cao cho cây
trồng cho nên rau màu, dược liệu được dịp sinh sôi phát triển tốt, mang lại 649,2 nghìn
ha.

Bảng 1.3 Kết quả tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp ở nước ta (2013)
Đơn vị: Nghìn ha
Nội dung


Cả
nước

Đồng
bằng

Trung du
và miền

8

Chia theo vùng
Bắc Trung
Tây
Bộ và
Nguyên

Đông
Nam

Đồng
bằng


Diện tích được tưới bởi
CTTL
Diện tích khơng được
tưới bởi CTTL
Diện tích đất SX NN đã
có cơng trình đầu mối

nhưng chưa có hệ thống
kênh
Diện tích đất SX NN
được tưới tăng lên so với
năm trước
Kết quả tưới cho lúa,
trong đó:
Vụ Đơng Xn
Vụ Hè Thu
Vụ Mùa
Vụ Thu Đông
Kết quả tưới cho rau màu,
cây công nghiệp hàng
năm, cây dược liệu
Kết quả tưới cho lúa bằng
động lực, trong đó:
Vụ Đơng Xn
Vụ Hè Thu
Vụ Mùa
Kết quả tưới cho rau màu
bằng động lực

sơng
Hồng

núi phía
Bắc

Dun hải
miền

Trung

Bộ

sơng Cửu
Long

3.949

704

348

683

137

166

1.911

6.264

69

1.248

1.199

1.863


1.189

696

148,3

0

0

0,2

148,1

0

0

50,4

2,6

26

9,8

12

0


0

7.482

1.145

572

1.207

191

181

4.187

3.093
2.063
1.657
669

568,6
0
576,6
0

230,3
0
339,8

1,5

580,8
416,9
208,5
0,9

76
8,4
105,8
0,4

50,5
64,6
57
8,6

1.586,4
1.573,3
369,6
657,7

1.654

294

182

175,6


122,2

230,7

649,2

3.256

922,5

286,5

485,4

11,2

31,8

1.518,5

1.617
800
839

490
2,9
429,6

66,3
141,7

78,5

237,5
141,7
106,3

7,9
0,7
2,6

11,2
8,5
12,1

803,9
504,7
210

287

110,1

17,5

25,1

0,3

8,1


125,7

(Nguồn: Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, 2013)
Do đó, khi thơng tư 280/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành áp dụng trên cả
nước đã gây khó khăn cho các khu vực này khi vừa khơng có ưu thế trong sản xuất cịn
phải chịu chi phí cao.
1.2.2 Thực trạng cơng tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ở nước ta
Năm 2013, kết quả điều tra ghi nhận có 2.532 người trong chi cục và 24.796 người
thuộc đơn vị quản lý KTCTTL trên cả nước với 4 loại hình đơn vị chính là cơng ty
TNHH MTV, cơng ty cổ phần, trung tâm quản lý và ban quản lý chịu trách nhiệm

9


KTCTTL cấp tỉnh ở nước ta. Trong đó có 86 công ty TNHH MTV, 4 trung tâm quản
lý, 3 ban quản lý và chỉ có 2 cơng ty cổ phần.
Bảng 1.4 Số lượng lao động và loại hình của cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ quản lý
KTCTTL cấp tỉnh năm 2013

Số lượng lao động (người)
Nội dung

Cả nước
Đồng bằng sông
Hồng
Trung du và miền
núi phía Bắc
Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền
Trung

Tây Ngun
Đơng Nam Bộ
Đồng bằng sơng
Cửu Long

Tổng
số

Chi
cục

Loại hình đơn vị (đơn vị)

Đơn vị
Tổng
quản lý
số
KTCTTL

Công ty
Trung
Công ty
Ban quản
TNHH
tâm
Cổ phần

MTV
Quản lý
KTCTTL

KTCTTL
KTCTTL
KTCTTL

27.328 2.532

24.796

95

86

2

4

3

14.779 1.198

13.581

34

34

0

0


0

2.491

298

2.193

18

16

1

0

1

6.917

485

6.432

24

24

0


0

0

561
1.195

72
94

489
1.101

5
6

3
5

0
0

1
1

1
0

1.385


385

1.000

8

4

1

2

1

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013)
Khu vực đồng bằng sông Hồng cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực thủy lợi
hơn là các địa phương, tỉnh thành khác với tổng cộng 14.779 lao động và 34 công ty
khai thác thủy lợi. Lúc bấy giờ, hầu hết các CTTL ở nước ta đều do công ty TNHH
MTV quản lý khai thác (có tổng cộng 86 đơn vị) và một số ít là do các trung tâm quản
lý khai thác thực hiện.
Nhưng hiện nay tất cả các cơng trình thủy lợi do Thành phố đầu tư và quản lý sau đầu
tư đã bàn giao toàn bộ và được quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng bởi các doanh
nghiệp KTCTTL theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 28/3/2017
của UBND thành phố Hà Nội [4].
1.2.2.1 Thực trạng về quản lý hồ chứa

10


Nước ta trong năm 2017 có 6.695 hồ chứa với tổng dung tích thiết kế lên tới 796.143,9

triệu m3. Tuy nhiên, các hồ vừa và nhỏ vẫn chiếm đa số, có 480 hồ vừa dung tích từ 13 triệu m3 và 3,751 hồ nhỏ có dung tích dưới 1 triệu m3. Theo như báo cáo “các hồ
chứa vừa và nhỏ hầu như chưa có quy trình vận hành điều tiết” theo tài liệu phục vụ
Kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV tháng 10/2016 [5]. Quy trình vận hành điều tiết rất
quan trọng đối với hồ chứa nước vì chúng cung cấp những hướng dẫn kịp thời giúp
vận hành trong mùa lũ, mùa kiệt cũng như là các hướng dẫn liên quan đến công tác đo
đạc, theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn lúc cần thiết, cho
nên cần xây dựng để bảo đảm an toàn cho hồ chứa.
Bảng 1.5. Số lượng và dung tích hồ chứa nước ở nước ta năm 2017
Chia theo dung tích hồ
Tổng dung
tích thiết kế
(tr.m3)

Tổng số
hồ chứa
(cái)

796.143,9

Trung du và miền
núi phía Bắc

> 10
triệu
m3

3-10
triệu
m3


1-3
triệu
m3

0.5-1
triệu m3

0.05-0.5
triệu m3

6.695

124

191

480

476

3.275

1.250,7

2.393

5

57


106

100

1.312

Đồng bằng sơng
Hồng

71.218,1

760

13

9

111

38

190

Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền
Trung

7.075,6

2.299


72

85

213

297

1.505

709.282,6

1.140

23

26

36

34

258

Đông Nam Bộ

2.134,6

92


11

14

13

6

2

Đồng bằng sông
Cửu Long

5.182,3

11

-

-

1

1

8

Nội dung


Cả nước

Tây Ngun

(Nguồn: Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, 2013)
Nhìn chung, khi xét từng khu vực cũng cho kết quả tương tự khi xét cả nước, dung tích
hồ trong khoảng từ 0.05-0.5 triệu m3 chiếm tỷ lệ cao nhất, do đó chưa đảm bảo an tồn
khi vận hành hồ chứa nước.

11


Ngoại trừ, khu vực Tây Nguyên cho kết quả khác, tổng dung tích thiết kế của khu vực
này đặc biệt cao hơn hẳn so với các khu vực khác. Khi xét riêng khu vực này, ta có thể
thấy nguyên nhân chính là do các tỉnh tập trung xây dựng các hồ chứa lớn và tỉnh
Đắk Lắk hay Đắk Nông hầu như không xây các hồ chứa nước nhỏ.
Bảng 1.6 Số lượng và dung tích hồ chứa nước ở các tỉnh thuộc Tây Nguyên năm 2017

Tổng dung
tích thiết kế
(tr.m3)

Tổng số
hồ chứa
(cái)

709.282,6

Lâm Đồng
Đắk Nơng


Chia theo dung tích hồ
> 10
triệu
m3

3-10
triệu
m3

1-3
triệu
m3

0.5-1
triệu
m3

0.05-0.5
triệu m3

1.140

23

26

36

34


258

178,4

178

7

6

17

15

133

124.867

186

-

3

-

-

-


Đắk Lắk

583.733,2

599

10

9

-

-

-

Gia Lai

422,9

108

5

5

7

11


80

Kon Tum

81,1

69

1

3

12

8

45

Nội dung

Tây Nguyên

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013)
Ngược lại, các hồ chứa nước đa mục tiêu thường là các hồ lớn có dung tích > 10 triệu
m3 và ít các hồ có dung tích từ 0.5-1 triệu m3 và các hồ nhỏ từ 0.05-0.5 triệu m3. Kết
quả điều tra còn cho thấy khu vực Bắc Trung Bộ và dun hải miền Trung, Đơng Nam
Bộ chỉ có các cơng trình hồ chứa nước đa mục tiêu có dung tích từ 3 triệu m3 trở lên và
13/13 hồ đa mục tiêu ở Tây Ngun có dung tích trên 10 triệu m3. Tổng dung tích thiết
kế trong cả nước lớn hơn rất nhiều so với số lượng 134 hồ chứa trong năm 2017. Điều

này cho thấy, đối với các hồ chứa nước đa mục tiêu các tỉnh chú trọng chất lượng cơng
trình hơn số lượng hồ trên địa bàn, vì các hồ có dung tích lớn có thể bảo đảm an toàn
trong mưa lũ hơn là các hồ chứa nước nhỏ. Ngồi ra mục đích xây dựng các hồ chứa
nước đa mục tiêu là nhằm phục vụ cho nhu cầu của nhiều ngành khác nhau cho nên
cần xây dựng chắc chắn mới có thể sử dụng lâu và bền hơn.
Bảng 1.7 Số lượng và dung tích hồ chứa nước đa mục tiêu ở nước ta năm 2018

12


Chia theo dung tích hồ
Tổng dung tích
thiết kế (tr.m3)

Tổng số hồ
chứa (cái)

> 10
triệu
m3

3-10
triệu
m3

1-3
triệu
m3

0.5-1

triệu
m3

0.050.5
triệu
m3

8.307,4

134

73

21

13

7

20

Trung du và miền
núi phía Bắc

512,5

38

4


3

6

5

20

Đồng bằng sơng
Hồng

296,2

20

7

4

7

2

-

Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền
Trung

5.026,9


51

40

11

-

-

-

534,4

13

13

-

-

-

-

1.937,4

12


9

3

-

-

-

Cả nước

Tây Nguyên
Đông Nam Bộ

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013)
1.2.2.2 Thực trạng quản lý an toàn đập
Khung thể chế pháp lý bao gồm Luật Tài nguyên nước, pháp lệnh khai thác và bảo vệ
CTTL, nghị định số 72/2007/NĐ-CP, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04 - 05:
2012/BNNPTNT, TCVN 8414:2010 là căn cứ để đảm bảo an tồn đập từ khâu thi
cơng đến quản lý đập, bảo vệ an toàn đập, đồng thời cũng quy định rõ nội dung, trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn đập.
Bảng 1.8 Số lượng đập dâng (không bao gồm đập dâng nước hồ chứa ) cả nước ta giai
đoạn 2013 - 2018
Đập dâng kiên cố
Tổng số (cái)

Năm 2013


So sánh

Năm 2018
(+/-)

%

1.499

11.333

9.834

656

> 30 m

1

55

54

5.400

10 - 30 m

54

1.442


1.388

2.570,4

3 - 10 m

1.444

9.717

8.273

572,9

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013)

13


Trong 4 năm qua, số lượng đập dâng kiên cố của nước ta đã tăng 9.834 đập dâng (từ
1.499 lên 11.333 cái) và đáng mừng hơn là mức tăng nhiều nhất thuộc về các đập dâng
cao trên 30 m, tăng 5.400% trong năm 2018 so với năm 2013. Điều này cho thấy sự nỗ
lực lớn của cả một tập thể cả nước cho ngành Thủy lợi nước nhà trong điều kiện cịn
nhiều khó khăn, thiếu thốn như hiện nay.
Bảng 1.9 Số lượng đập dâng (không bao gồm đập dâng nước hồ chứa) cả nước ta năm
2018

Đập dâng kiên cố chia theo chiều cao


Cả nước
Trung du và miền núi phía
Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

Tổng số
> 30 m
(cái)
11.333
55

10 - 30 m

3 - 10 m

Đập dâng tạm
(chưa kiên cố)

1.442

9.717

13.213

6.895


40

861

5.994

12.102

519

2

138

379

220

2.975

13

217

2.626

658

833

109
2

0
0
0

214
12
0

619
97
2

51
22
160

(Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2013)
Tuy nhiên, cho tới nay cả nước vẫn có tới 13.213 đập dâng tạm, số đập kiên cố chỉ có
11.333 cái và thường là đập thấp cao từ 3 – 10 m (9.717 cái). Nổi bật là vùng trung du
và miền núi phía Bắc, ở đây có nhiều đập nhưng hầu như là các đập thấp, đập dựng
tạm, không chắc chắn. Kết quả trên cho thấy công tác xây dựng đập chưa đáp ứng chất
lượng và tiêu chuẩn xây dựng an toàn đập theo quy chuẩn quốc gia. Qua khảo sát, còn
ghi nhận các trường hợp vỡ đập thủy điện Sông Bung 2 - Quảng Nam làm 2 công nhân
chết, cuốn trôi nhiều người, máy móc và nhà cửa,… Và gần đây nhất là vỡ bờ đập bãi
thải GYM của nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2, nước chứa acid tràn ra, gây ảnh
hưởng nặng đến môi trường và sức khỏe con người.
Nguyên nhân có thể kể đến là do các đập hầu như là đập cũ và không được kiểm tra

mức độ an tồn thường xun. Nhưng hiện tại chi phí hỗ trợ tài chính cho mỗi địa
phương chưa đáp ứng được yêu cầu. Việc không đủ vốn mua vật liệu, trang thiết bị

14


phục vụ cho công tác kiểm định và xây dựng đập cho nên các CTTL đập khơng bảo
đảm an tồn theo khung thể chế pháp lý quy định.
1.2.3 Những vấn đề đặt ra cho công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy
lợi
Cơng tác quản lý KTCTTL ở nước ta vẫn còn tồn tại những vấn đề bất cập bên cạnh
những thành tích đạt được:
- Cơng tác quản lý hệ thống tưới: Hiện nay, hệ thống tưới chưa đáp ứng được nhu cầu
sản xuất nông nghiệp trong cả nước. Ngồi ra, vẫn cịn các khu vực chưa xây dựng hệ
thống kênh cho cơng trình đầu mối phục vụ đất sản xuất và các vấn đề liên quan đến
giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. Do thông tư 280 ban hành mà chưa xét đến yếu tố
vùng, miền để có những biện pháp cơng trình thích hợp cho các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý KTCTTL.
- Cơng tác quản lý hồ chứa: Nước ta có nhiều hồ chứa nước có dung tích nhỏ trong
khoảng từ 0.05-0.5 triệu m3 mà những hồ này thường chưa có quy trình vận hành được
trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều này khơng đảm bảo cho
chất lượng hồ và chất lượng cuộc sống của người dân gần khu vực hồ chứa.
- Công tác kiểm định an toàn đập: phần vốn cung cấp để hỗ trợ cho mỗi địa phương và
vốn thu từ TLP chưa đáp ứng được nhu cầu cho nên ngoài phụ thuộc vào các ngân
sách của nhà nước, chỉ có thể phụ thuộcvào các hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) để
duy trì vận hành hệ thống. Điều này làm cho công tác đảm bảo chất lượng và kiểm
định an tồn đập khơng thực hiện tốt nên nhiều đập vẫn còn bị vỡ và nhiều cơng trình
chỉ xây tạm thời.
1.3 Nội dung cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
1.3.1 Các mơ hình quản lý

Cụ thể, nghị định số 67/2018/NĐ-CP [1], có giải thích cụ thể các mơ hình quản lý như
sau: “Đập là cơng trình được xây dựng để dâng nước hoặc cùng các cơng trình có liên
quan tạo hồ chứa nước. Hồ chứa nước là cơng trình được hình thành bởi đập dâng
nước và các cơng trình có liên quan để tích trữ nước có nhiệm vụ điều tiết dòng chảy,
cắt, giảm lũ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh, phát

15


điện và bảo vệ môi trường. Bờ bao thủy lợi là cơng trình phân vùng, ngăn nước để bảo
vệ cho một khu vực” [1].
Còn cống “Cống là đường xây ngầm dưới đất để tháo nước chảy hay còn gọi là cống
rãnh” theo từ điển Tiếng Việt (2002) [7]. Căn cứ vào Luật thủy lợi 08/2017/QH14 do
Quốc hội ban hành đã định nghĩa thêm “Hệ thống dẫn, chuyển nước bao gồm kênh,
mương, rạch, đường ống, xi phông, tuynel, cầu máng dùng để dẫn, chuyển nước” [6].
1.3.2 Công tác quản lý công trình
Khoản 2, Điều 20, mục 1, chương IV của luật Thủy lợi quy định nội dung quản lý
cơng trình bao gồm đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an toàn
CTTL. Quản lý, tổ chức thực hiện bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại
hóa, xử lý khắc phục sự cố cơng trình, máy móc, thiết bị; cắm mốc chỉ giới phạm vi
bảo vệ CTTL và phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực
hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án bảo vệ CTTL. Cuối cùng lập, lưu trữ
hồ sơ kỹ thuật về quản lý cơng trình thủy lợi [6].
1.3.3 Cơng tác quản lý nước
Nội dung quản lý, KTCTTL ở khoản 1, điều 20 của Luật thủy lợi quy định công tác
quản lý nước bao gồm thu thập thơng tin dự báo khí tượng thủy văn; đo đạc, quan trắc
khí tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực; quan trắc, dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt,
úng, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, số lượng, chất lượng nước; kiểm kê nguồn
nước trong hệ thống CTTL, phân tích nhu cầu sử dụng nước. Lập và tổ chức thực hiện
kế hoạch tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu, thoát nước, sử dụng

nước; kiểm soát chất lượng nước, xâm nhập mặn; thực hiện phương án ứng phó thiên
tai. Bảo vệ mơi trường, chất lượng nước trong phạm vi bảo vệ CTTL; kiểm tra, kiểm
soát việc xả chất thải, nước thải vào CTTL. Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý,
phân phối nước trong hệ thống CTTL tương tự công tác quản lý cơng trình [6].
1.3.4 Cơng tác quản lý kinh doanh
Đối với công tác quản lý kinh doanh bao gồm các nội dung như tổ chức lập, ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, áp dụng các
định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ quản lý, khai thác CTTL. Tổ chức xây dựng và

16


thực hiện kế hoạch cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; ký kết, nghiệm thu, thanh lý
hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; xây dựng mơ hình tổ chức
hợp lý để quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL và các nguồn lực được giao. Định kỳ
phải đánh giá hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL; xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch khai thác tổng hợp, mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ để phát huy năng
lực CTTL; lập, lưu trữ hồ sơ về quản lý tài sản, tài chính theo quy định ở mục 1 quản
lý, KTCTTL – Luật thủy lợi số 08/2017/QH14 [6].
1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
1.4.1 Tổ chức bộ máy
Doanh nghiệp KTCTTL phải có các bộ phận: Bộ phận chuyên trách về quản lý cơng
trình, bộ phận chun trách về quản lý nước và bộ phận chuyên trách về quản lý kinh
doanh, và đảm bảo 70% số lượng cán bộ bố trí trong mỗi bộ phận phải có trình độ đại
học trở lên chun ngành phù hợp với bộ phận chuyên trách. Đối với các doanh nghiệp
thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, phải có đơn vị chuyên trách để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ đó.
1.4.2 Mức độ hoàn thiện của các kế hoạch
Đánh giá mức độ hồn thiện của kế hoạch thơng qua việc đánh giá hiệu quả kinh tế
(NPV, EIRR và B/C), ảnh hưởng của kế hoạch đối với xã hội, môi trường (báo cáo

đánh giá tác động của mơi trường) và các phân tích tài chính, xã hội đối với từng vùng,
miền thực hiện kế hoạch.

17


×