Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ THỊ LOAN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ THỊ LOAN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HỒNG ANH



THÁI NGUN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc
bảo vệ một học vị khoa học hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

Lý Thị Loan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Nữ Hoàng Anh, ngƣời
đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên

cứu đề tài và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế
và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, các phòng, Khoa, đặc biệt là các cán bộ
Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
ngun đã giúp đỡ tơi hồn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Công ty Cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên, những ngƣời đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu, thực hiện đề tài
luận văn.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

Lý Thị Loan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3
5. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ..................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Cạnh tranh ......................................................................................................... 5
1.1.2. Năng lực cạnh tranh .......................................................................................... 8
1.1.3. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................................ 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp ............ 16
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá khả năng nâng cao năng lực cạnh tranh ....................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng...... 26
1.2.1. Tình hình cạnh tranh trong doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nƣớc ...... 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 30
2.2.1. Thu thập thông tin ........................................................................................... 30
2.2.2. Tổng hợp thơng tin .......................................................................................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.2.3. Phân tích thơng tin .......................................................................................... 31
2.3. Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 32
2.3.1. Năng lực tài chính của doanh nghiệp .............................................................. 32

2.3.2. Số lƣợng cơng trình và giá trị cơng trình mà Cơng ty đƣợc nhận thầu ........... 35
2.3.3. Đánh giá chất lƣợng dự án .............................................................................. 35
2.3.4. Đánh giá năng lực kỹ thuật của doanh nghiệp ................................................ 36
2.3.5. Đánh giá uy tín kinh nghiệm của doanh nghiệp.............................................. 36
2.3.6. Đánh giá về giá................................................................................................ 37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN ................................. 39
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ...... 39
3.1.1. Thông tin chung về Cơng ty ............................................................................ 39
3.1.2. Khái qt q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP Tƣ vấn và
Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................. 39
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Tƣ vấn và
Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................. 41
3.1.4. Khái quát về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu
tƣ Xây dựng Thái Nguyên trong những năm 2011 - 2013 ........................................ 45
3.2. Những yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ............................................ 47
3.2.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 47
3.2.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 73
3.3. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây
dựng Thái Nguyên ..................................................................................................... 79
3.3.1. Những đánh giá tổng quát về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ
vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ..................................................................... 79
3.3.2. Đánh giá cụ thể về tình hình cạnh tranh của Cơng ty CP Tƣ vấn và Đầu
tƣ Xây dựng Thái Nguyên ......................................................................................... 80
3.3.3. Những hạn chế và vấn đề đặt ra đối với Cơng ty trong cạnh tranh ................ 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN ..... 85
4.1. Quan điểm định hƣớng nâng cao sức cạnh tranh của công ty ........................... 85
4.1.1. Xu hƣớng phát triển của cạnh tranh xây dựng ................................................ 85
4.1.2. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Tƣ vấn và
Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................. 87
4.1.3. Định hƣớng phát triển của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái
Nguyên trong những năm tới .................................................................................... 87
4.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của Công ty cổ phần
Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................ 88
4.2.1. Tăng cƣờng vốn đầu tƣ nhằm hiện đại hóa trang thiết bị máy móc, kỹ
thuật và cơng nghệ thi công ...................................................................................... 89
4.2.2. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại nhằm xây dựng
chiến lƣợc cạnh tranh dài hạn ................................................................................... 90
4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn ................................................................................................................. 92
4.2.4. Tăng cƣờng kỹ năng phân tích giá cạnh tranh hợp lý ..................................... 93
4.3. Một số kiến nghị đối với nhà nƣớc trong lĩnh vực cạnh tranh xây dựng
cơ bản ........................................................................................................................ 95
4.3.1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý ................................................................................. 95
4.3.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động xây dựng ........................ 96
4.3.3. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả bộ máy cơ quan quản lý. ............................ 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

:

Cổ phần

DN

:

Doanh nghiệp

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

WTO


:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 - 2013 ......... 46
Bảng 3.2. Bảng Cân đối kế toán rút gọn năm 2011 - 2013 của Công ty CP Tƣ
vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên .................................................... 48
Bảng 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2011 - 2013 ............................... 50
Bảng 3.4. Tình hình doanh thu của Cơng ty năm 2011 - 2013 ................................. 51
Bảng 3.5. Tình hình lợi nhuận của Công ty năm 2011 - 2013 .................................. 53
Bảng 3.6. Hệ số nợ của Công ty năm 2011-2013 ..................................................... 55
Bảng 3.7. Các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh tốn của Cơng ty năm 2011 - 2013...... 56
Bảng 3.8. Hiệu suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu năm 2011-2013 ........ 59
Bảng 3.9. Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn năm 2011 - 2013 ....................... 63
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tình hình tăng trƣởng vốn của Công ty CP Tƣ vấn
và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ........................................................... 64

Bảng 3.11. Kết quả nhận thầu của Cơng ty năm 2011 - 2013 ................................. 65
Bảng 3.12. Tình hình lao động và sử dụng lao động của Cơng ty năm 2011-2013 ......... 68
Bảng 3.13. Bảng máy móc - Thiết bị của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây
dựng Thái Nguyên ................................................................................... 72
Bảng 3.14. So sánh năng lực tài chính của các cơng ty ............................................ 76
Bảng 3.15. So sánh kết quả nhận thầu của Công ty với các đối thủ cạnh tranh ....... 77
Bảng 3.16. Ma trận SWOT của công ty .................................................................... 82
Bảng 4.1. Dự kiến kế hoạch sản lƣợng năm 2014-2018 ........................................... 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Khung phân tích các công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu của doanh nghiệp xây dựng ................................................................. 13
Hình 1.2. Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong
đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng ........................................................... 17
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ..................................................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thời kỳ mới, việc nâng cao khả năng cạnh tranh đã và đang làm thay đổi
những yếu tố quyết định đến sự tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế đất nƣớc.
Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực công nghiệp đặc thù. Ngày nay, đấu thầu đƣợc áp
dụng trên nhiều lĩnh vực nhƣng nhiều nhất vẫn là trong lĩnh vực xây dựng cơng
trình. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, phƣơng thức đấu thầu trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản có vai trị to lớn đối với chủ đầu tƣ, nhà thầu và nhà nƣớc. Khác
với các lĩnh vực khác, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng diễn ra gay gắt
chủ yếu thơng qua hình thức đấu thầu do các chủ đầu tƣ tổ chức. Những năm gần
đây, đã xuất hiện nhiều dự án xây dựng có qui mô lớn, sử dựng vốn ngân sách hoặc
vốn vay của các tổ chức tín dụng trong và ngồi nƣớc địi hỏi phải tổ chức đấu thầu
xây dựng trên cơ sở cạnh tranh.
Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng là quá trình đƣợc bắt đầu từ việc tìm
kiếm thu thập thơng tin, đƣa ra các giải pháp tham gia đấu thầu, ký kết, thực hiện
hợp đồng cho tới khi hoàn thành dự án, bàn giao, đƣa vào sử dụng và bảo hành cơng
trình theo đúng u cầu của chủ đầu tƣ. Theo đó, bất kì một doanh nghiệp nào tham
gia vào lĩnh vực xây dựng nếu khơng có năng lực cạnh tranh thì tất yếu sẽ bị thua
cuộc, buộc phải rời khỏi thị trƣờng xây dựng. Chính vì vậy, vấn đề nâng cao khả
năng cạnh tranh luôn giành đƣợc sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp xây
dựng. Đối với doanh nghiệp, khi tham gia đấu thầu, thực chất là tham gia vào một
cuộc cạnh tranh. Vì mục tiêu khi tham gia đấu thầu là phải giành đƣợc chiến thắng
nên việc xây dựng và cải thiện năng lực cạnh tranh trong đấu thầu có ý nghĩa rất
quan trọng. Chính mục tiêu này sẽ là động lực để doanh nghiệp phát huy đƣợc tính
năng động, sáng tạo, tích cực tìm kiếm thơng tin, xây dựng các mối quan hệ, tìm
kiếm giải pháp nâng cao uy tín, thƣơng hiệu trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, trong q
trình thực hiện dự án, chính yêu cầu phải đảm bảo đúng tiến độ, đúng kế hoạch và
hoàn thành càng sớm càng tốt đã thúc đẩy doanh nghiệp tìm tới các giải pháp nâng
cao năng lực về kỹ thuật - công nghệ, áp dụng những kỹ thuật cao, công nghệ mới
để rút ngắn thời gian thi công. Mặt khác, việc thắng thầu sẽ giúp doanh nghiệp tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
đƣợc công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, ngƣợc lại nếu doanh nghiệp trƣợt thầu thì sẽ khơng
có việc làm, khơng tạo đƣợc thu nhập cho ngƣời lao động, hiệu quả kinh doanh
giảm sút, nếu kéo dài thì sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, những năm gần đây, Công
ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên - một DN tìm kiếm lợi nhuận
chủ yếu từ hoạt động đấu thầu trong xây dựng đã có chủ trƣơng cụ thể đảm bảo việc
đầu tƣ đúng hƣớng và có hiệu quả, khơng ngừng mở rộng thị trƣờng, cải tiến kỹ
thuật, nâng cao trình độ ngƣời lao động, tăng nguồn vốn, ....
Dựa trên cơ sở khoa học về đầu tƣ, về năng lực cạnh tranh kết hợp với nắm
bắt tình hình thực tế của Cơng ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên, tơi
nhận thấy đơn vị cịn gặp nhiều thách thức trong cạnh tranh. Mặc dù đã có đề án về
năng lực cạnh tranh ở một số DN xây dựng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nhƣ
Công ty TNHH Tƣ vấn kiến trúc Thái Nguyên, Trung tâm kiểm định chất lƣợng xây
dựng Thái Ngun, cịn đối với Cơng ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái
Nguyên đến nay vẫn chƣa có một đề án nào về năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, về
các cơng cụ cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là trong hoạt động đấu
thầu, đến nay vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau. Vì vậy đây chính là cơ
hội để cho tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây
dựng Thái Nguyên, nhận diện những nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
của công ty đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty CP Tƣ
vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên, qua đó giúp cho Cơng ty phát triển bền vững

hơn trong tƣơng lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh
nghiệp tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ
Xây dựng Thái Nguyên.
- Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP
Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ
vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh tại Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Nghiên cứu tập trung vào hoạt động đấu thầu trong xây dựng của Công ty.
Cạnh tranh đƣợc giới hạn trong cấp độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong nội bộ ngành xây dựng.
- Về thời gian:
Thông tin nghiên cứu trong thời gian từ 2011 - 2013. Các giải pháp đƣợc đề
xuất cho giai đoạn 2014 - 2018.
4. Nội dung nghiên cứu
- Các công cụ cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng
Thái Nguyên;

- Các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu
xây dựng của Công ty;
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu đầu xây dựng của Công
ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên.
5. Đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh
tranh nói chung và trong hoạt động đấu thầu xây dựng nói riêng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
- Về thực tiễn: Một số giải pháp đƣợc đề xuất trên cơ sở kết quả nghiên cứu
góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ
vấn và Đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên, giúp cho DN phát triển bền vững hơn trong
tƣơng lai.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ
xây dựng Thái Nguyên .
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP tƣ vấn
và đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Cạnh tranh
1.1.1.1. Khái quát về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
với những khái niệm khác nhau. Theo quan điểm của Các - Mác: “Cạnh tranh là sự
ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản để giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo quan điểm cạnh tranh hiện đại thì cạnh tranh dựa trên cơ sở lấy tăng
trƣởng bền vững, chun mơn hố ở trình độ cao và sáng tạo ra hệ thống sinh thái
làm mục tiêu phát triển. Doanh nghiệp cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trƣờng
và cạnh tranh tƣ bản. Một khi đã chiếm giữ thị trƣờng, hoặc không gian trở thành
một thứ đƣợc pháp luật thừa nhận hay quyền lợi trong thực tế thì bản thân khơng
gian sẽ có giá trị. Từ đó có thể nói rằng: Cơng ty đã chiếm đƣợc thị trƣờng có tiềm
năng phát triển thì thị trƣờng ấy sẽ đẻ ra tƣ bản. Nói theo nghĩa rộng, công ty cạnh
tranh quyền tồn tại phát triển bằng cạnh tranh chiếm vị trí khơng gian. Mọi khơng
gian hoạt động kinh tế đều là tài nguyên và của cải. Kinh tế học giả định rằng những
không gian này khan hiếm, quyền lợi đối với của cải phải có khơng gian sản phẩm
cụ thể để tồn tại. Do đó, việc khai thác và chiếm hữu không gian kinh tế trở thành
mục tiêu chiến lƣợc của cơng ty.
Theo Samuelson thì, cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh
tranh với nhau để giành khách hàng, thị trƣờng.
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt

động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trƣờng có lợi nhất (Từ điển bách khoa, 1995).
Từ những quan điểm trên, chúng ta có thể tiếp cận về cạnh tranh nhƣ sau: Thứ
nhất, nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm lấy phần thắng của nhiều chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
thể cùng tham dự. Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tƣợng cụ thể
nào đó mà các bên đều muốn giành giật, mục đích cuối cùng là kiếm lợi nhuận cao.
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một mơi trƣờng cụ thể, có các ràng buộc chung mà
các bên tham gia phải tuân thủ. Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham
gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và
chất lƣợng sản phẩm, cạnh tranh bằng giá bán…(Chu Văn Cấp, 2003).
Từ những nhận định trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể hiểu
nhƣ sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau
tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế của
mình, thơng thƣờng là chiếm lĩnh thị trƣờng, giành lấy khách hàng cũng nhƣ các
điều kiện sản xuất, thị trƣờng có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh
tế trong q trình cạnh tranh là tối đa hố lợi ích. Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh
là lợi nhuận, đối với ngƣời tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Hình thức cạnh tranh
Có nhiều hình thức cạnh tranh, các hình thức phổ biến gồm:
- Cạnh tranh qua giá cả;
- Cạnh tranh phi giá (cạnh tranh thông qua các hoạt động xúc tiến bán hàng
nhƣ: khuyến mãi, quảng cáo,…);
- Cạnh tranh qua hệ thống phân phối sản phẩm, các dịch vụ sau bán hàng;

- Cạnh tranh thông qua hình thức thanh tốn…
1.1.1.3. Ý nghĩa của cạnh tranh
Cạnh tranh là một quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa. Cạnh tranh cũng là
một nhu cầu tất yếu của hoạt động kinh tế trong cơ chế thị trƣờng nhằm mục đích
chiếm lĩnh thị phần, tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm hàng hoá để đạt đƣợc lợi nhuận
cao nhất.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh có vai trị vô cùng quan trọng. Cạnh
tranh đƣợc coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh
nghiệp mà của nền kinh tế nói chung.
Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích cho cả ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng.
Ngƣời sản xuất nếu muốn tồn tại và phát triển buộc phải tìm mọi cách để tạo ra sản
phẩm có chất lƣợng cao hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
công nghệ trong sản phẩm cao hơn... để đáp ứng tốt hơn cầu của ngƣời tiêu dùng.
Thơng qua đó, sản xuất ngày càng phát triển, cịn ngƣời tiêu dùng thì có độ thỏa
dụng cao hơn.
Ở đâu thiếu cạnh tranh lành mạnh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thƣờng trì
trệ và kém phát triển.
Cạnh tranh là môi trƣờng, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành
phần kinh tế, xóa bỏ những độc quyền, bất bình đẳng trong kinh doanh, đa dạng hóa
sản phẩm, thúc đẩy khoa học cơng nghệ, chun mơn hóa trong phân cơng lao động
xã hội… Cạnh tranh tạo ra cơ hội phát triển bền vững hơn cho các doanh nghiệp và
cả nền kinh tế.
1.1.1.4. Các cấp độ cạnh tranh của doanh nghiệp
Xét dƣới giác độ kinh tế thì cạnh tranh đƣợc chia ra thành 3 cấp độ: cạnh tranh

giữa các quốc gia (cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các quốc gia khác nhau);
cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau của một quốc gia; cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nội bộ ngành. Để giành đƣợc vị thế trên thị trƣờng, các doanh
nghiệp phải nắm vững các cấp độ cạnh tranh này để xác định đúng đối thủ cạnh tranh,
từ đó lựa chọn chính xác chiến lƣợc và “vũ khí” cạnh tranh phù hợp với điều kiện
cũng nhƣ đặc điểm của cuộc cạnh tranh.
*) Cạnh tranh giữa các quốc gia
Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hố, dịch
vụ có quốc tịch khác nhau. Trong xu thế tồn cầu hố, hình thành các liên kết kinh tế
quốc tế mang tính khu vực và thế giới nên các quốc gia trong liên kết thƣờng thực
hiện cam kết loại bỏ các hàng rào cản trở đến thƣơng mại và đầu tƣ, đƣờng biên giới
giữa các quốc gia dƣờng nhƣ biến mất hoặc lu mờ, nhƣờng chỗ cho sự ra đời và hoạt
động với quy mô xuyên quốc gia của nhiều tập đoàn khổng lồ. Việc nới lỏng các định
chế kinh tế đã từng bƣớc hình thành thị trƣờng tự do trong khu vực và trên toàn cầu.
Từ tháng 7/1995, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội
các nƣớc Đông Nam Á (ASEAN), tháng 11/1998 trở thành thành viên chính thức của
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng (APEC), năm 2007 Việt Nam
chính thức gia nhập tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO). Ngồi ra, Việt Nam cịn
tham gia kí kết Hiệp định Xuyên Thái Bình Dƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

, ký kết hiê ̣p đinh
̣ song và đa




8
phƣơng với các nƣớc trong khu vƣ̣c và trên thế giới


. Những diễn biến đó có ảnh

hƣởng khơng nhỏ tới vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các quốc gia
khác nhau.
*) Cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau
Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất, mua bán hàng hoá, dịch
vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm tìm kiếm và nâng cao lợi nhuận. Sự
cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến việc các doanh nghiệp ln tìm kiếm những
ngành đầu tƣ có lợi nhất, tạo ra xu hƣớng chuyển vốn đầu tƣ từ ngành có tỷ suất
sinh lời thấp sang ngành có tỷ suất sinh lời cao.
*) Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành
Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất và tiêu thụ một loại
hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến sự hình thành
giá cả thị trƣờng đồng nhất đối với hàng hoá dịch vụ cùng loại trên cơ sở giá trị xã
hội của hàng hoá dịch vụ đó. Doanh nghiệp nào giành chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh ở cấp độ này sẽ mở rộng thị phần, tăng quy mô sản xuất, doanh nghiệp thất
bại sẽ phải thu hẹp quy mơ sản xuất kinh doanh, thậm chí bị phá sản.
1.1.2. Năng lực cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm
Có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lƣợng dịch vụ vƣợt trội
và giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh trong nƣớc và quốc tế. Khả năng cạnh tranh
đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo
thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”.
Năm 1998, Bộ thƣơng mại và Công nghiệp nƣớc Anh đƣa ra định nghĩa: Đối
với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định
đúng giá cả vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với
hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác (Nguyễn Hữu Thắng, 2008).
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị

phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo quan niệm này, năng lực cạnh tranh là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh và khả năng thu lợi
của các doanh nghiệp. Quan niệm nhƣ vậy có thể gặp trong các kết quả nghiên cứu
của CIEM (Viện nghiên cứu Quản lý Trung ƣơng, 2003), Uỷ ban quốc gia về hợp
tác kinh tế quốc tế (2003). Tuy nhiên, quan niệm này chƣa bao hàm các phƣơng
thức, các yếu tố duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh, chƣa phản ánh một cách
bao quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự tấn
công của doanh nghiệp khác, chẳng hạn Hội đồng chính sách năng lực cạnh tranh
của Mỹ đƣa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hoá và
dịch vụ của một nền sản xuất có thể vƣợt qua thử thách trên thị trƣờng thế giới, Uỷ
ban quốc gia về hợp tác quốc tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo từ
điển chính sách thƣơng mại (1997). Theo đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của
một doanh nghiệp không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế. Tuy
nhiên, quan niệm này mang tính định đính, khó có thể định lƣợng đƣợc.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức hợp
tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh doanh nghiệp là sức sản xuất
và thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm
cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Tuy
nhiên, quan niệm này chƣa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của
doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách

hàng để thu hút lợi thế ngày càng cao hơn.
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trƣớc hết phải đƣợc tạo ra từ
thực lực của doanh nghiệp. Nó đƣợc thể hiện qua các tiêu chí về cơng nghệ, tài
chính, nhân lực, tổ chức quản trị, quy mô, khả năng tham gia cạnh tranh và rút khỏi
thị trƣờng sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động, trình độ cơng nghệ và
lao động và so sánh tƣơng ứng với các đối thủ cạnh tranh trên cùng một lĩnh vực
hay trên một thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh nhƣng các khái
niệm này đều dựa trên cơ sở chi phí thấp, sản phẩm tốt, cơng nghệ cao hoặc sự kết
hợp các yếu tố này. Một doanh nghiệp đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh nếu có
khả năng cung ứng đƣợc sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thấp hơn so với đối thủ
cạnh tranh trong và ngồi nƣớc. Nhƣ vậy, để có khả năng chiến thắng trong cạnh
tranh, cơ bản nhất là lợi thế về giá cả, chất lƣợng, sự uy tín...
Từ những phân tích trên, có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nhƣ sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và
nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc trúng thầu các dự án xây dựng, mở rộng thị
trƣờng, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế
cao và bền vững.
Tóm lại, doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, nơi sản xuất ra hàng hoá và
cung cấp dịch vụ. Do vậy, mỗi nỗ lực cạnh tranh của doanh nghiệp đều nhằm mục
đích thoả mãn nhu cầu khách hàng về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng và giá cả
phù hợp với nhu cầu thị hiếu và khả năng thanh toán của khách hàng qua đó để tối
đa hố lợi nhuận. Do đó, nội dung cạnh tranh chủ yếu giữa các doanh nghiệp trong
cùng một ngành là cạnh tranh về sản phẩm, cạnh tranh về giá cả… Mà nâng cao

năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp.
1.1.3. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
1.1.3.1. Đặc điểm của ngành xây dựng
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản
cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng tạo nên cơ
sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế quốc phịng của đất nƣớc,óp
phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho cơng cuộc cơng
nghiệp hố - hiện đại hố đất nƣớc
So với các ngành sản xuất khác,ngành xây dựng có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật riêng, đƣợc thể hiện rất rõ ở sản xuất xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của
ngành. Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, vật kiến trúc, có đủ điều kiện đƣa vào sử
dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm xây lắp mang đặc điểm là quy mô lớn; kết cấu
phức tạp; mang tính đơn chiếc; thời gian xây dựng, lắp đặt dài. Đặc điểm này làm cho
việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn, quản lý nguồn nhân lực trở nên khá phức tạp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Q trình từ khi khởi cơng cho đến khi cơng trình đƣợc hồn thành, bàn giao
và đƣa vào sử dụng thƣờng khá dài, phụ thuộc nhiều vào quy mơ, tính chất phức tạp
về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng đƣợc chia làm nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều hạng mục công việc khác nhau. Các cơng việc chủ
yếu thực hiện ở ngồi trời nên tiến độ thi công chịu ảnh hƣởng lớn của điều kiện thiên
nhiên, thời tiết. Quá trình tập hợp chi phí thƣờng bị kéo dài và phụ thuộc nhiều vào
từng giai đoạn thi cơng.. Chi phí khơng ổn định, thƣờng phát sinh các khoản chi phí
ngồi dự tốn., Do vậy, yêu cầu về trình độ, năng lực quản lý đối với lao động trong
các doanh nghiệp xây dựng cũng có sự khác biệt so với các donh nghiệp thuộc lĩnh
vực sản xuất kinh doanh khác.

Sản phẩm xây lắp rất đa dạng nhƣng lại mang tính chất đơn chiếc. Mỗi cơng
trình đƣợc tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phụ thuộc vào yêu cầu của
khách hàng và theo thiết kế kỹ thuật của cơng trình đó. Khi thực hiện các đơn vị xây
lắp phải bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng cơng trình.
Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thoả thuận với
chủ đầu tƣ từ khi ký kết hợp đồng, do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp thể
hiện khơng rõ. Nếu có năng lực tốt thì doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí và tăng
lợi nhuận.
1.1.3.2. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Theo quy định tại mục 12, Điều 4, Chƣơng 1, Luật đấu thầu đƣợc Quốc hội
nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2013 thì
“Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để
thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại điều 1 của Luật này trên cơ sở bảo
đảm tính cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Trong xây dựng, đấu thầu là hoạt động đƣợc tổ chức để lựa chọn nhà thầu.
Nhƣ vậy, có thể xem đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu có năng
lực thực hiện những cơng việc có liên quan tới q trình tƣ vấn, xây dựng, mua sắm
thiết bị và lắp đặt các cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng... nhằm đảm bảo tính
hiệu quả kinh tế, các yêu cầu kỹ thuật của dự án.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu giữa các doanh nghiệp xây dựng là sự cố
gắng giành đƣợc quyền thực hiện các dự án thông qua gọi thầu với điều kiện thuận
lợi và tối ƣu nhất trên cơ sở nguồn nội lực, ngoại lực có khả năng kiểm sốt đƣợc của
doanh nghiệp nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích kinh tế - xã hội.

- Theo nghĩa hẹp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng là quá trình
doanh nghiệp đƣa ra những giải pháp về kỹ thuật, trang thiết bị, nhân lực, tiến độ thi
công, giá dự án, ƣu thế về kinh nghiệm...thể hiện tính ƣu việt của mình so với nhà
thầu khác nhằm thỏa mãn các yêu cầu của bên mời thầu trong việc thực hiện dự án.
Cách hiểu này chỉ giới hạn ở khâu đấu thầu, chƣa chỉ ra đƣợc sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp trong suốt q trình sản xuất kinh doanh, do đó rất khó xác
định đƣợc tính tồn diện của nó
- Theo nghĩa rộng, cạnh tranh trong xây dựng là sự ganh đua quyết liệt giữa
các doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm thông tin, đƣa ra các giải pháp về kỹ thuật,
ƣu thế về kinh nghiệm, điều kiện thực hiện dự án, giá... nhằm đảm bảo nhận đƣợc dự
án và thực hiện các cam kết theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tƣ. Cạnh tranh trong
xây dựng thƣờng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, theo đó, cạnh tranh trong xây dựng
thƣờng có nhiều chủ thể tham gia, các chủ thể này có cùng mục tiêu theo đuổi đó là
phải giành đƣợc những lợi thế về phía mình. Các chủ thể tham gia cạnh tranh phải
tuân thủ các qui định của pháp luật, các thông lệ quốc tế và các ràng buộc về điều
kiện tham gia đấu thầu do cơ quan quản lý dự án đặt ra. Các chủ thể muốn tham gia
vào dự án đều phải cạnh tranh với nhau, điều này dẫn tới sự hình thành nhiều mối
quan hệ cạnh tranh giữa các chủ thể. Đó là, mối quan hệ cạnh tranh giữa ngƣời bán và
ngƣời mua, theo đó, ngƣời mua (Chủ đầu tƣ) thì muốn mua đƣợc cơng trình xây dựng
có chất lƣợng cao, thời gian thi cơng ngắn, chi phí hợp lý, về phía những ngƣời bán
(nhà thầu) thì muốn bán đƣợc cơng trình trong tƣơng lai có giá cao với chi phí hợp lý
và có lợi nhuận lớn nhất trong hạn độ bảo đảm các qui chuẩn của xây dựng.
1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu xây dựng
*) Khái niệm
Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp là toàn bộ
những năng lực về tài chính, thiết bị cơng nghệ, marketing, nguồn nhân lực, tổ
chức quản lý... mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tạo ra lợi thế của mình so với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
doanh nghiệp khác trong q trình dự thầu. (Tạp chí KHPL số 2 (33)/2006 Nguyễn Ngọc Sơn).
Hiện nay yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và đa dạng, sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt vì vậy, để tồn tại và phát
triển bền vững thì doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao năng lực của mình nhằm
tạo ra ƣu thế về mọi mặt nhƣ giá cả, chất lƣợng cơng trình, tiến độ thi công, biện pháp
thi công,..
*) Các công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Nghiên cứu các lý thuyết về cạnh tranh đã giúp tác giả xây dựng đƣợc khung
phân tích các cơng cụ đƣợc sử dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu
của doanh nghiệp xây dựng. Khung phân tích này đƣợc sử dụng trong phân tích thực
trạng về nâng cao năng lực cạnh tranh tại địa bàn nghiên cứu của tác giả.

CÁC CƠNG CỤ

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Giá dự thầu

Chất lƣợng cơng trình
Tiến độ thi cơng

NÂNG CAO
NĂNG LỰC
CẠNH
TRANH

Năng lực tài chính

Máy móc thiết bị,
cơng nghệ thi cơng
Hình 1.1. Khung phân tích các công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng
+) Giá dự thầu (liên quan đến kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Đây là chỉ tiêu quan trọng, có ý nghĩa quyết định lớn đối với khả năng trúng
thầu của doanh nghiệp. Nếu xây dựng đƣợc mức giá bỏ thầu tốt sẽ đảm bảo cho
doanh nghiệp có khả năng trúng thầu cao, bảo đảm đƣợc hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Giá bỏ thầu liên quan đến rất nhiều yếu tố nhƣ: trình độ tổ chức, quản lý của
doanh nghiệp, kỹ thuật thi công, khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến, năng lực tài
chính của doanh nghiệp,... Việc xác định giá để xác định, đánh giá chi phí trên cùng
một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thƣơng mại và các yếu tố khác nhằm mục đích
so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đƣợc
xếp thứ nhất. Vì vậy, để giá bỏ thầu có ƣu thế cạnh tranh thì địi hỏi doanh nghiệp
phải có chính sách giá linh hoạt dựa trên cơ sở: năng lực thực sự của doanh nghiệp;
mục tiêu tham gia đấu thầu; quy mô, đặc điểm, địa điểm của dự án, các phong tục tập
quán của địa phƣơng có dự án thi cơng,....
Thơng thƣờng thì việc xây dựng giá bỏ thầu phụ thuộc lớn vào mục tiêu đấu
thầu của nhà thầu nhƣ: tìm kiếm lợi nhuận, tạo công ăn việc làm hay mở cửa thị
trƣờng mới. Tuỳ theo những mục tiêu cụ thể mà nhà thầu xây dựng những mức giá
phù hợp để đạt đƣợc mục tiêu.
+) Chất lượng cơng trình
Chất lƣợng sản phẩm là thƣớc đo đánh giá khả năng thoả mãn nhu cầu của

khách hàng. Một sản phẩm hay cơng trình đƣợc coi là tốt khi nó đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu của khách hàng. Để nâng cao năng lực cạnh tranh địi hỏi doanh nghiệp phải
ln ln giữ vững và khơng ngừng nâng cao chất lƣợng cơng trình, đây là điều kiện
không thể thiếu đƣợc nếu doanh nghiệp xây dựng muốn giành chiến thắng trong cạnh
tranh đấu thầu. Trong lĩnh vực xây dựng, chất lƣợng cơng trình là vấn đề sống cịn
đối với doanh nghiệp. Việc nâng cao chất lƣợng cơng trình có ý nghĩa hết sức quan
trọng bởi những ký do sau:
- Chất lƣợng cơng trình tốt sẽ góp phần tăng uy tín, thƣơng hiệu của doanh
nghiệp qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
- Chất lƣợng cơng trình đƣợc nâng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng,
doanh thu, lợi nhuận tăng theo, đời sống của ngƣời lao động đƣợc cải thiện, kích
thích mọi ngƣời làm việc nhiều hơn.
Khi cạnh tranh bằng công cụ này, các nhà thầu cạnh tranh với nhau khơng
chỉ bằng chất lƣợng cam kết trong cơng trình đang tổ chức đấu thầu mà cịn cạnh
tranh thơng qua chất lƣợng các cơng trình khác đã xây và đang xây dựng. Thực tế
cho thấy, hậu quả của cơng trình xây dựng kém chất lƣợng để lại thƣờng là rất
nghiêm trọng, gây thiệt hại khơng chỉ là tiền bạc mà cịn cả tính mạng con ngƣời.
Hiện nay Nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản quy định rõ trách nhiệm của chủ đầu
tƣ, do đó các chủ đầu tƣ ngày càng coi trọng chất lƣợng cơng trình và chất lƣợng
cơng trình đƣợc xem là một trong những công cụ mạnh trong cạnh tranh ở lĩnh vực
đấu thầu xây dựng.
+) Tiến độ thi công (Liên quan đến kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu)
Tiến độ thi công là bảng kế hoạch tổng hợp việc thực hiện các bƣớc công việc

trong công tác thi cơng cơng trình của nhà thầu. Tiến độ thi công thể hiện những cam
kết của doanh nghiệp về các mặt chất lƣợng, an toàn lao động, thời hạn bàn giao cơng
trình. Bảng tiến độ thi cơng giúp chủ đầu tƣ đánh giá đƣợc năng lực của nhà thầu trên
các mặt nhƣ trình độ quản lý, kỹ thuật thi cơng, năng lực máy móc thiết bị, nhân lực.
Nếu nhƣ trƣớc đây khi xem xét, đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong các cuộc
đấu thầu chủ đầu tƣ thƣờng chọn nhà thầu bỏ giá thấp, giá càng thấp thì khả năng
trúng thầu càng cao mà không chú trọng đến các mặt khác và hậu quả là nhiều cơng
trình kéo dài tiến độ thi công, chất lƣợng thấp kém ảnh hƣởng nghiệm trọng đến mọi
mặt đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy hiện nay khi xem xét, chấm thầu thì chủ đầu tƣ
chú trọng nhiều hơn đến chất lƣợng, tiến độ. Giá bỏ thầu tuy vẫn là yếu tố quan trọng
nhƣng khơng cịn yếu tố quyết định đến khả năng trúng thầu.
+) Năng lực tài chính
Hiện nay các chủ đầu tƣ trƣớc khi ra quyết định còn xem xét đến khả năng
ứng vốn thi công và khả năng huy động vốn của nhà thầu. Thực tế cho thấy, trong rất
nhiều dự án, các nhà thầu đã trúng thầu nhờ có năng lực tài chính tốt và lành mạnh.
+) Máy móc thiết bị, cơng nghệ thi cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×