Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ TRẦN PHƯỢNG

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thái Nguyên - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ TRẦN PHƯỢNG

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ HƯƠNG GIANG



Thái Nguyên - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để
bảo vệ một học vị nào khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Trần Phượng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành luận văn này. Tôi
xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Ngơ Thị
Hương Giang.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn

gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi
mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Trần Phượng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................... iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn .................................................... 3
5. Tổng quan nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 6
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ...................... 6
1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................................. 6
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................... 11
1.1.3.Các hoạt động đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân......................................... 20

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................. 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một
số Ngân hàng ngoài nước và trong nước ....................................................................... 29
1.2.1. Kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số
Ngân hàng ngoài nước ................................................................................................... 29
1.2.2. Kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số
Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ............................................................................. 31
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
cho Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Huyện
Đồng Hỷ Thái Nguyên ................................................................................................... 34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 35


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................... 35
2.2.2. Phương pháp phân tích thơng tin ......................................................................... 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 38
2.3.1. Các tiêu chí phản ánh tình kết quả kinh doanh của Chi nhánh ............................ 38
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh ........ 39
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN ........... 42
3.1. Khái quát về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên ............................................................................. 42
3.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên .................................. 42
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên ................................................... 44

3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên ........................................................... 45
3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên .................. 48
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên ............ 56
3.2.1. Tình hình cho vay KHCN của Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên ........................................... 56
3.2.2. Nội dung hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên .......................... 59
3.2.3. Các hoạt động đẩy mạnh cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên .................. 68
3.2.4. Kết quả hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên .......................... 77
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN .......................................... 80
3.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................................. 80


v
3.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ................................................................................... 90
3.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng ............................ 91
3.4. Đánh giá chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - CN huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên................. 93
3.4.1. Các kết quả đạt được ............................................................................................ 93
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế ......................................................................................... 93
3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế ................................................................................ 94
Chương 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CN HUYỆN ĐỒNG HỶ THÁI NGUYÊN ............... 96
4.1. Mục tiêu, định hướng đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái
Nguyên đến năm 2020 ................................................................................................... 96
4.1.1. Mục tiêu chung..................................................................................................... 96
4.1.2. Quan điểm đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN ................................................ 96
4.1.3. Định hướng đẩy mạnh cho vay KHCN ................................................................ 97
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Ngun ............. 98
4.2.1. Hồn thiện chính sách, quy trình cho vay KHCN tại Chi nhánh ......................... 98
4.2.2. Hồn thiện, phát triển sản phẩm cho vay KHCN của Chi nhánh hướng đến
quyền lợi của khách hàng ............................................................................................. 100
4.2.3. Hoàn thiện hoạt động Marketing của Chi nhánh ............................................... 103
4.2.4. Củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi nhánh........................ 104
4.2.5. Phát triển và áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cho vay KHCN
của Chi nhánh............................................................................................................... 106
4.2.6. Hồn thiện quy trình kiểm tra, kiểm sốt của ngân hàng ................................... 107
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 108
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 114
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 115


vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
TỪ ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng


DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNo & PTNT


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

TCKT

Tổ chức kinh tế

TNTD

Thu nhập tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

XLRR

Xử lý rủi ro



vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017 ...................... 48
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Đồng Hỷ ................................... 50
Bảng 3.3. Doanh số cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017 .................. 55
Bảng 3.4. Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn ................................................... 56
Bảng 3.5. Doanh số cho vay KHCN tại Chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ................ 57
Bảng 3.6. Doanh số cho vay KHCN theo mức độ tín nhiệm của Chi nhánh giai
đoạn 2015-2017 ....................................................................................... 58
Bảng 3.7. Quy định về thời gian giải quyết hồ sơ cho vay KHCN của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên ................................................................. 59
Bảng 3.8. Kết quả công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nơng thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................ 61
Bảng 3.9. Số tiền vay của chi nhánh theo gói sản phẩm ........................................... 71
Bảng 3.10. Chi phí hoạt động quảng cáo của Chi nhánh .......................................... 75
Bảng 3.11. Mức độ tăng trưởng quy mô cho vay KHCN ......................................... 77
Bảng 3.12. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN .............................. 78
Bảng 3.13. Tình hình nợ xấu KHCN tại Chi nhánh giai đoạn 2015-2017................ 79
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá về chính sách cho vay của Chi nhánh ........................ 80
Bảng 3.15. Đánh giá về chính sách khách hàng tại Chi nhánh ................................. 82
Bảng 3.16. Đánh giá quy mô và giới hạn vay ........................................................... 84
Bảng 3.17. Đánh giá về năng lực tài chính của Ngân hàng ...................................... 86
Bảng 3.18. Đánh giá về trình độ chun mơn của cán bộ tín dụng Chi nhánh ......... 87
Bảng 3.19. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới của Chi nhánh ......................... 89



viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Agribank - chi nhánh Huyện
Đồng Hỷ................................................................................................... 46
Biểu đồ 3.1. Tình hình thu nợ của NHNo-PTNT chi nhánh huyện Đồng Hỷ
giai đoạn 2015-2017 ................................................................................ 64
Biểu đồ 3.2. Tình hình quy mơ cho vay KHCN tại Chi nhánh ................................. 78


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay là chức năng quan trọng mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng (chiếm 70-80% lợi nhuận của ngân hàng). Hoạt động
cho vay của ngân hàng thường được chia ra làm hai lĩnh vực chính đó là: cho vay
khách hàng là doanh nghiệp và cho vay khách hàng cá nhân (hay bán lẻ). Xu hướng
kinh doanh của hầu hết các Ngân hàng thương mại hiện nay là phát triển kinh doanh
Ngân hàng bán lẻ bởi đây là một nguồn khách hàng dồi dào cho các ngân hàng khai
thác và mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động của mình. Đặc biệt khi nền kinh tế phát
triển, nhu cầu giao dịch của nhóm khách hàng cá nhân ngày càng nhiều và đa dạng
hơn, do đó việc quan tâm đúng mức đến đối tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu
tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại.
Nhận biết được tầm quan trọng của vấn đề này, Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nơng thơn đã khơng ngừng hồn thiện và đưa ra các sản phẩm, dịch vụ
ngày càng đa dạng hơn nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng cá
nhân. Là một thành viên trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt nam, Chi nhánh huyện Đổng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã rất tích cực trong
việc phát triển hoạt động tín dụng cá nhân. Cụ thể, tính đến 31/12/2017 tổng dư nợ
khách hàng cá nhân chiếm 43% tổng dư nợ chi nhánh, về số lượng khách hàng
chiếm gần 80% số lượng khách hàng chi nhánh.

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Đồng Hỷ Thái nguyên trong quá trình hoạt động và phát triển của mình, đã thực
hiện nhiều biện pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, tuy nhiên
cho đến nay, Chi nhánh vẫn còn bộc lộ khá nhiều điểm hạn chế. Cụ thể: đến thời
điểm 31/12/2017 số lượng khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ hiện có
khoảng 75.000 khách hàng, trong đó khách hàng cá nhân của Chi nhánh chiếm 20%
trên tổng số khách hàng cá nhân trên toàn huyện. Thu nhập từ cho vay khách hàng
cá nhân đạt khoảng 70% trong tổng thu nhập của Chi nhánh. Có thể nói, cho vay
khách hàng cá nhân rất tiềm năng, đặc biệt khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao


2
dịch của nhóm khách hàng cá nhân ngày càng nhiều và đa dạng hơn, do đó việc
quan tâm và cần đẩy mạnh hoạt động cho vay đến đối tượng khách hàng cá nhân là
yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của Chi nhánh. Mặc dù, Chi nhánh đã
không ngừng hoàn thiện và đưa ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng hơn
nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu khách hàng cá nhân nhưng vẫn bộc lộ
nhiều hạn chế trong việc mở rộng thị phần, thu hút khách hàng. Do đó việc đẩy
mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một công việc mà Chi nhánh cần
quan tâm. Để có thể có được những đánh giá về thực trạng và có các giải pháp phù
hợp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh rất cần thiết phải có
một nghiên cứu mang tính khoa học đánh giá được các điểm yếu, điểm mạnh, các
yếu tố ảnh hưởng hoạt động này của Chi nhánh.
Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài: "Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sĩ, cũng như sử
dụng nghiên cứu này trong việc hỗ trợ Chi nhánh trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng
Hỷ Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân của các NHTM.
- Đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên.
- Đề xuất nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN tại

ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Đồng
Hỷ Thái Nguyên.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là những vấn đề về lý luận và thực
tiễn về đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Đồng Hỷ
Thái Nguyên.
* Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên.
* Phạm vi về thời gian: Đề tài xem xét đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên trong 3 năm liên tiếp, giai đoạn
2015-2017. Số liệu điều tra thực tế là từ 20/3/2018 đến 20/4/2018.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn
Đề tài là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu
góp phần nhằm hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của NHTM.
Đề tài đưa ra giải pháp được xem là công cụ để đẩy mạnh hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại một huyện miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên qua đó tăng
khả năng cạnh tranh và phát triển cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên. Đồng thời có ý nghĩa
thiết thực đối với các khách hàng cá nhân được lợi ích trực tiếp từ đề tài cũng như
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ.
Đối với các nhà nghiên cứu khác sẽ có thể sử dụng nghiên cứu này như một
tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này.
5. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong những mảng nghiệp vụ tín dụng
quan trọng đối với hệ thống NHTM tại Việt Nam nói chung và tại Ngân hàng Nông


4
nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam nói riêng. Chính vì vậy, đã có rất nhiều
cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Một số nghiên cứu có thể kể đến như:
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Minh Sơn về “Phát triển hoạt động cho vay
KHCN tại Vietcombank giai đoạn 2010-2012 (Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh,
2013). Luận văn đã nghiên cứu dựa trên kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài
như Union-Philipin, kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered-Singapore,
kinh nghiệm của ngân hàng Citibank-Nhật Bản. Từ đó tác giả đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị để phát triển cho vay KHCN tại Vietcombank. Tuy nhiên, đặc thù
của Vietcombank là một ngân hàng lớn, có nhiều lợi thế về bán lẻ cũng như thị
phần KHCN sử dụng dịch vụ thẻ, các giải pháp của tác giả Lê Minh Sơn đưa ra chủ

yếu tập trung khai thác và tiếp thị các sản phẩm tín dụng cũ với thị trường lợi thế
sẵn có của một ngân hàng lớn.
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn An Khang (Học viện Tài chính, 2015) về mở
rộng cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP An Bình. Ưu điểm của luận văn là đã
tiến hành khảo sát lấy ý kiên của các khách hàng hiện hữu của ngân hàng trong các
địa bàn khác nhau, từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phù hợp. Tuy
nhiên, nghiên cứu của tác giả Nguyễn An Khang tập trung vào giai đoạn 20122014, đặc điểm kinh tế xã hội của thời kỳ này có nhiều khác biệt so với hiện nay do
đây là thời kỳ khủng hoảng kinh tế nên tình hình hoạt động của các ngân hàng gặp
nhiều khó khăn. Thêm vào đó đây là một ngân hàng có quy mô nhỏm thời gian hoạt
động chưa lâu nên không phù hợp với đặc điểm của ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Hạnh Khôi (Đại học Kinh tế quốc dân,
2015) về “Phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á” đã phân
tích được các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng
Đông Nam Á. Tuy nhiên, tác giả Trần Hạnh Khơi đã chưa phân tích đủ các yếu tố
tác động, đặc biệt thiếu việc khảo sát nhu cầu, sự hài lịng của khách hàng vay vốn
tại Ngân hàng để tìm ra các điểm hạn chế trong quy trình cấp tín dụng gây khó khăn
cho ngân hàng trong q trình tiếp cận vốn. Điều này dẫn đến kết luận thực trạng
phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á không chuẩn xác, đề
xuất các giải pháp khong đồng bộ.


5
Nhìn chung, các nghiên cứu bàn về đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN tại
NHTM đã khẳng định được tầm quan trọng của việc phát triển hoạt động cho vay
KHCN trong quá trình phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu trước
đây chủ yếu tập trung cải thiện yếu tố nội lực, sẵn có tại ngân hàng mà chưa có giải
pháp, ý tưởng về những sản phẩm mới, tập trung vào thị trường riêng, phù hợp với
đặc điểm và quy mơ của từng ngân hàng. Cũng chưa có đề tài nào nghiên cứu về
đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN tại NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Đồng Hỷ

nên đây là một nội dung nghiên cứu rất cần thiết.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng
Hỷ Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đồng
Hỷ Thái Nguyên.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau. Để đảm bảo cho NHTM có thể duy trì và phát triển vững chắc, đòi hỏi hoạt
động cho vay của NHTM phải an toàn, hiệu quả. Muốn vậy, các khâu của hoạt động
cho vay phải được thực hiện một cách trôi chảy theo những nguyên tắc nhất định để
đảm bảo cho NHTM thu hồi cả gốc và lãi khi hết thời hạn cho vay.
Theo điều 3 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước thì
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa

thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”. Ngân hàng nào hoạt động cũng có
hình thức cho vay. Ngân hàng đồng ý giao tiền cho khách hàng để khách hàng sử
dụng tiền vào một mục đích và trong một thời gian nhất định được thỏa thuận thống
nhất trong hợp đồng tín dụng.
Theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2011), xét trên góc độ
chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết
kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang
người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng cịn có nghĩa 1à một số tiền cho
vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng.
Theo nghĩa rộng cho vay là một phần quan trọng của hoạt động tín dụng và
là một trong những hoạt động đầu tư. Cho vay là việc người có tiền giao cho người
cần tiền một số tiền nhất định với điều kiện phải trả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã
định (Tô Ngọc Kim, 2010).
Như vậy, có thể hiểu hoạt động cho vay là quan hệ cho vay bằng tiền tệ giữa
một bên là ngân hàng thương mại với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội,
trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người đi vay vừa là người cho vay.


7
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với nền kinh tế
- Làm tăng hiệu quả kinh tế
Các doanh nghiệp và cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn
chủ sở hữu và vốn vay. Một trong những nguồn vốn vay hiệu quả đến từ ngân hàng
thương mại vì nó thoả mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn cho vay. Hơn nữa,
để có thể vay vốn được từ ngân hàng thì các doanh nghiệp hoặc cá nhân cần phải
nâng cao uy tín của mình đối với ngân hàng, đảm bảo được các nguyên tắc cho vay.
Muốn vậy, trong các dự án kinh doanh của mình, doanh nghiệp hoặc cá nhân phải
chọn dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm
hiểu thị trường khai thác thơng tin để định lượng hoạt động kinh doanh của mình

sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án, phương án. Mặt
khác, một trong những quy định cho vay của ngân hàng là khâu giám sát sử dụng
vốn vay. Với việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng
vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đổi của thị trường, từ đó góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trị tư vấn của cán bộ tín dụng sẽ
giúp cho doanh nghiệp lường trước được những khó khăn, vượt qua khó khăn để
đứng vững, điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo cơ chế phân phối vốn một cách có hiệu quả
Do đặc điểm tuần hồn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp hoặc cá nhân ln có sự khơng ăn khớp về thời gian và khối lượng
giữa lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư hàng hố cho q trình sản xuất kinh
doanh trước đó . Vì vậy, ln chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc
thiếu vốn. Nguồn vốn doanh nghiệp hoặc cá nhân tạm thời nhàn rỗi cùng với các
nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn tiền từ ngân sách . .. được ngân hàng thương mại
huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho
nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho nhu cầu
chi của ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn thu. Thơng qua cơ chế chọn lọc,
giám sát ngân hàng thương mại sẽ chỉ cho vay các dự án có tính khả thi cao, khả
năng thu hồi vốn lớn . Điều này tạo nên một cơ chế phân phối vốn hiệu quả.


8
- Góp phần thúc đẩy q trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế
Trước xu thế quốc tế hoá, sự giao lưu kinh tế giữa các nước ln được đặt ra.
Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp khơng chỉ có quan hệ mua bán với các
thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các
doanh nghiệp nước ngồi. Ngân hàng thương mại có thể thúc đẩy mối quan hệ này
thơng qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao
uy tín của doanh nghiệp trên trường quốc tế.
Như vậy, cho vay ngân hàng có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh

tế xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Để
đánh giá hoạt động cho vay của một Ngân hàng thương mại có tốt hay khơng, ta cần
xem xét chất lượng cho vay.
1.1.1.3. Phân loại cho vay
Theo giáo trình “Ngân hàng thương mại” của tác giả Phan Thị Thu Hà
(2013) trường đại học kinh tế quốc dân thì tín dụng cá nhân được chia thành các
nhóm sau:
- Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, cho vay được chia ra làm hai loại là cho vay sản
xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng.
+ Cho vay sản xuất kinh doanh là loại hình cấp tín dụng cho các đơn vị
kinh doanh để tiến hành sản xuất, lưu thơng hàng hố trong các lĩnh vực thương
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ .. Nguồn trả nợ của hoạt động này là từ kết quả hoạt
động kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng là loại hình cấp tín dụng cho các cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, mua sắm vật dụng gia đình... ở đây,
nguồn trả nợ là thu nhập từ lương và các nguồn khác của khách hàng.
Với cách phân loại này, ngân hàng sẽ có quy trình nghiệp vụ cụ thể để đảm
bảo ngân hàng có đủ tiền để cho vay và thu hồi nợ theo đánh giá mức độ rủi ro và
mức lãi suất được đặt ra cho từng loại.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
Phân chia các khoản cho vay theo thời hạn cho vay giúp cho ngân hàng đảm
bảo hơn về tính an toàn và sinh lời của hoạt động cho vay, cũng như khả năng hoàn


9
trả của khách hàng. Theo căn cứ này, cho vay được chia làm ba loại là cho vay ngắn
hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
+ Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dưới một năm và được sử
dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của khách hàng và phục vụ

các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại cho vay này, ít có rủi ro cho ngân
hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì ngân hàng
có thể dự tính được và thu hồi vốn vay.
+ Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ một năm đến 5 năm và
chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất và xây dựng các cơng trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại
cho vay này có mức độ rủi ro khơng cao vì ngân hàng có khả năng dự đốn được
những biến động có thể xảy ra.
+ Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình
thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng , sân bay… ), cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mơ lớn. Loại cho vay này có mức độ rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài thì
có những biến động có thể xảy ra và không lường trước được.
Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn,
nhưng từ năm 1970 trở lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyển sang kinh
doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng cho
vay trung và dài hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Căn cứ vào tiêu thức này, cho vay được chia làm hai loại là cho vay có bảo
đảm và cho vay khơng có tài sản bảo đảm.
+ Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Ngân hàng nắm giữ tài sản của
người vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện được các nghĩa vụ đã
được cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này được áp dụng đối với những
khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo nhưng
hình thức cho vay này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay người
bảo lãnh khơng thực hiện nghĩa vụ của mình.


10

+ Cho vay khơng có bảo đảm là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc khơng có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng mà những khách hàng này được ngân hàng đánh giá là
khách hàng tốt, có tình hình tài chính lành mạnh.
- Căn cứ vào loại tiền tệ dùng để cho vay
Căn cứ vào tiêu thức này, cho vay được chia làm hai loại là cho vay bằng
đồng nội tệ và cho vay bằng đông ngoại tệ.
+ Cho vay bằng đồng nội tệ là loại cho vay mà ngân hàng cấp tiền cho
khách hàng bằng VND. Nước ta quy định, cho vay để thanh tốn trong nước thì chỉ
được vay bằng VND.
+ Cho vay bằng ngoại tệ là loại cho vay mà ngân hàng cấp tiền cho khách
hàng bằng đồng ngoại tệ. Nước ta quy định, cho vay bằng ngoại tệ chỉ phục vụ cho
nhập khẩu; đối với khách hàng thu mua hàng xuất khẩu thì Ngân hàng cho vay bằng
ngoại tệ nhưng phải bán luôn cho ngân hàng và dùng VND đi mua hàng xuất khẩu.
- Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia cho vay ra làm hai loại là cho vay
trực tiếp và cho vay gián tiếp:
+ Cho vay trực tiếp là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có
nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh tốn. Thơng
thường các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp thơng qua các hình thức như
chiết khấu thương mại, mua các phiếu bán hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy
móc nơng nghiệp trả góp .
- Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Trong ngân hàng thương mại, hai bộ phận chính tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng là cho vay khách hàng doanh nghiệp và cho vay khách hàng cá nhân.
+ Cho vay khách hàng doanh nghiệp là hình thức cho vay nhằm mục đích hỗ
trợ cho việc đầu tư sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm khách hàng
này thường có nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên số lượng khách hàng không lớn lắm. Do



11
đó, các ngân hàng cần đặc biệt quan tâm đến từng khách hàng cụ thể nhằm xây
dựng mối quan hệ tín dụng lâu dài với nhóm khách hàng này, góp phần làm tăng lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp khi cấp
tín dụng sẽ chứa đựng trong đó nhiều tiềm ẩn rủi ro khi nền kinh tế có biến động do
hoạt động kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp bị chi phối khá lớn bởi tình
hình kinh tế hiện tại. Mặc khác, các doanh nghiệp thường không cung cấp đúng cho
ngân hàng về hoạt động kinh doanh thực tế của mình, vì vậy khi cấp tín dụng cho
khách hàng doanh nghiệp phải nắm bắt rõ tình hình cũng như khả năng tài chính và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để có thể phát hiện và xử lý kịp thời khi có
rủi ro xảy ra.
+ Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cho vay nhằm mục đích đáp ứng
nhu cầu vốn của cá thể, hộ gia đình. Nhóm đối tượng này có số lượng khách hàng khá
lớn. Phần lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng phụ thuộc nhiều phần
vốn tự có của khách hàng và chỉ có nhu cầu vay vốn để bổ sung vốn lưu động hoặc
khách hàng cá nhân vay tiêu dùng cho các mục đích tiêu dùng mà nguồn thu nhập của
họ tương đối ổn định. Tuy nhiên, đây là nhóm khách hàng khá nhạy cảm nên ngân
hàng cần phải có phương pháp tiếp cận, khai thác và quản lý tốt.
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân
a. Khái niệm
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp các tổ chức kinh
tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ
phận ngày càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các
cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc
phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình.
Cho vay khách hàng cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách
hàng là những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi

tiêu cá nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho mục
đích cá nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.


12
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 “Ngân hàng thương
mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này cịn định nghĩa “Tổ chức
tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và
các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán” . “Cho vay khách hàng các nhân tại ngân hàng thương mại bao
gồm các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho cá nhân hay hộ gia đình
nhằm mục đích tiêu dùng , đầu tư hay sản xuất kinh doanh”.
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM là các hình thức cho vay
mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng,
đầu tư hay sản xuất kinh doanh (Phan Thị Thu Hà, 2010).
b. Đặc điểm
- Đối tượng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục
đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân
hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường
có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay
vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi mơi
trường kinh tế, văn hóa - xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu
vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ
dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu dùng của dân cư.
- Thời hạn vay vốn
Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản
vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hay dài hạn.

Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh
doanh, thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ
gia đình do đó thời hạn vay thường là ngắn hạn.
Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình, thời hạn cho vay thường là trung và dài hạn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng


13
nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, đặc biệt đối với các
khoản vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài tới 30 năm.
- Quy mô và số lượng các khoản vay
Thông thường quy mô mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản
vay của DN. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn, đặc
biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng này là
rất lớn, do đó tổng quy mô các khoản vay KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ của ngân hàng.
- Chi phí cho vay
Do các khoản vay KHCN thường có quy mơ nhỏ, số lượng các khoản vay
này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân
lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý
các khoản vay do đó chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các
khoản vay DN.
- Lãi suất cho vay
Lãi suất của các khoản vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay khác của
NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản cho vay
KHCN có mức độ rủi ro cao như đã đề cập ở trên dẫn đến lãi suất cho vay KHCN
thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Chẳng hạn, ở những nước có hoạt
động cho vay KHCN phát triển như Mỹ, lãi suất cho vay KHCN có thể cao gấp 3 4 lần lãi suất cho vay DN, ở Việt Nam lãi suất cho vay KHCN thông thường cao
hơn lãi suất cho vay DN từ 1,2 đến 1,5 lần.
- Rủi ro tín dụng

Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở
dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ
theo tình trạng cơng việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình
độ kỹ thuật và khoa học cơng nghệ lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị
trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay
bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản,... Mặt khác, việc thẩm định và quyết định cho


14
vay KHCN thường gặp khó khăn do vấn đề thơng tin không đầy đủ, không rõ ràng,
các thông tin về cá nhân thường bị giấu kín, do đó chất lượng thẩm định khách hàng
không cao. Điều này ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của ngân hàng. Chính
vì vậy, các khoản vay KHCN thường được quản lý chặt chẽ.
1.1.2.2. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động cho vay cá nhân cũng khơng là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
a. Đối với nền kinh tế - xã hội
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Cho vay cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát
sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi
phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do
đó tạo nhiều cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng
cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của cho vay nói chung, cho vay cá nhân cũng có vai trị tích cực
đối với xã hội. Cho vay cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi

thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Cho vay cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
b. Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Vì đối tượng khách hàng của cho vay cá nhân khá rộng nên việc phát triển
loại hình này sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp.
Thơng qua cho vay cá nhân, ngồi việc cấp cho vay cho khách hàng còn giúp ngân


15
hàng thuận lợi bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm,
giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành - thanh toán thẻ, dịch
vụ ngân hàng điện tử... Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân
đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng
trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng khách hàng có nhu
cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp
khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Vì thế để “tránh tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phải phát triển cho
vay cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đơng số
tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến
khơng có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh.
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng
Hiện nay, các NHTM đang thực hiện tái cấu trúc hoạt động ngân hàng theo
hướng tăng cường bán lẻ, đây là xu hướng được nhiều NHTM lựa chọn nhằm nâng

cao sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
1.1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
a. Theo thời gian
Thời gian cho vay đối với KHCN có thể là ngắn hạn (thời hạn cho vay dưới
12 tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và dài hạn (thời
gian cho vay từ 60 tháng trở lên).
b. Theo mục đích sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai
hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
- Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân,
hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ
giới, du học, chữa bệnh,…
- Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn
sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động, mua


×