Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài giảng đề thi toán 8 hki (12/2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.96 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HÔÏI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập -Tự do-Hạnh phúc
Ma trận 1
THI HỌC KÌ I
MÔN : TOÁN - THỜI GIAN : 90 PHÚT
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông
hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng cao
Tổng
Phép
nhân ,
chia
đa
thức
Kiến thức:Nắm vữngcác quy tắc nhân chia
ttên đa ,đơn thức
-Hiểu được ý nghóa của các hăng đẳng
thức ttrong việc phân tich đa thức thành
nhân tử
Kó năng:Vận dụng được các hằng đẳng
thức
- Phân tich đa thức thành nhân tử
Câu 1
1 đ
Bài 2


1.5 đ
Bài 1
2 đ
3 câu
4.5đ
Phân
thức
đại số
Kiến thức:Hiểu được các đònh nghóa phân
thức đại số
- nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân
trên phân thức
Kó năng:-vận dụng tốt tính chất của phân
thức trong rút gọn, quy đồng mẫu các phân
thức
-Vận dụng tốt các quy tắc cộng, trừ, nhân
trên các phân thức
Bài 3 a,b

2 .5 đ
2 câu
2.5 đ
Tứ
giác
Kiến thức:-Hiểu đònh nghóa , tính chất ,
dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác
- Nắm các phương pháp chứng minh
Kó năng:-
Câu 2
1

đ
Bài 4 a

1 đ
Bài 4 b

1 đ
3 câu
3 đ
Tổng
2 câu
2 đ
2 câu
2.5 đ
3 câu
4.5 đ
1 câu

8 câu
10 đ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : TOÁN 8 - THỜI GIAN : 90 PHÚT
I .LÝ THUYẾT
Câu 1: (1 điểm ) Nêu 4 hằng đẳng thức đáng nhớ?
Câu 2: (1 điểm ) Nêu 4 dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
II. BÀI TẬP :
Bài 1 : (1,5 điểm ) thực hiện tính và thu gọn (nếu được)
a/ (x

3
– 2x
2
+ x – 1 ).(x – 5)
b/ ( 20x
4
y – 15 x
2
y
2
+ 10 x
2
y ) : 5x
2
y
Bài 2 : (1,5 điểm ) phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a.
2
5 10x x−
b.
3
1x −
c.
+ +
2 2
x 10x 5
Bài 3: (2 điểm) Thực hiện phép tính :
a/
5105
2

2
+−
+
xx
xx
.
5 5
3 3
x
x

+
b/ (
4
2x
+
+
3
2x

) -
4
25
2

+
x
x
Bài 4: (3đ) Cho tam giác ABC có EF là đường trung bình ( E


AC , F

BC ) . Gọi D là điểm đối xứng
với E qua F.
a/ Chứng minh tứ giác BECD là hình bình hành. (1 điểm )
b/ Gọi I là giao điểm của AD và BE chứng minh I là trung điểm AD . (1 điểm )
( Vẽ hình và ghi GT, KL trước khi chứng minh ) (1 điểm )
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : TOÁN 8 - THỜI GIAN : 90 PHÚT
I .LÝ THUYẾT
Câu 1: (1 điểm ) Nêu 4 hằng đẳng thức đáng nhớ?
Câu 2: (1 điểm ) Nêu 4 dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
II. BÀI TẬP :
Bài 1 : (1,5 điểm ) thực hiện tính và thu gọn (nếu được)
a/ (x
3
– 2x
2
+ x – 1 ).(x – 5)
b/ ( 20x
4
y – 15 x
2
y
2
+ 10 x
2
y ) : 5x

2
y
Bài 2 : (1,5 điểm ) phân tích các đa thức sau thành nhân tử
b.
2
5 10x x−
b.
3
1x −
c.
+ +
2 2
x 10x 5
Bài 3: (2 điểm) Thực hiện phép tính :
a/
5105
2
2
+−
+
xx
xx
.
5 5
3 3
x
x

+
b/ (

4
2x
+
+
3
2x

) -
4
25
2

+
x
x
Bài 4: (3đ) Cho tam giác ABC có EF là đường trung bình ( E

AC , F

BC ) . Gọi D là điểm đối xứng
với E qua F.
a/ Chứng minh tứ giác BECD là hình bình hành. (1 điểm )
b/ Gọi I là giao điểm của AD và BE chứng minh I là trung điểm AD . (1 điểm )
( Vẽ hình và ghi GT, KL trước khi chứng minh ) (1 điểm )
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ĐỒNG RÙM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN 1
MÔN TOÁN 8
I/ LÍ THUYẾT:
Câu 1:

Câu 2:
Mỗi hằng đẳng thức đúng được 0,25 đ
Mỗi dấu hiệu nhận biết HBH đúng được 0,25 đ.
(1đ)
(1đ)
II/ BÀI TẬP:
Bài 1:
Bài 2 :
Bài 3:
Bài 4:
thực hiện tính và thu gọn:
a) ( x
3
-2x
2
+x-1). ( x-5)
= x
4
-5x
3
-2x
3
+10x
2
+x
2
-5x-x+5
= x
4
-7x

3
+11x
2
-6x+5
b) ( 20x
4
y-15x
2
y
2
+10x
2
y) : 5x
2
y
= 4x
2
-3y+2
(1,5 điểm ) phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/
2
5 10x x−
= 5x(x – 2)
b/
3
1x −
= (x – 1)(x
2
+x +1)
c/

+ +
2 2
x 10x 5
= (x- 5)
2
(2 điểm) Thực hiện phép tính :
a/
( 1) 5( 1)
.
5( 1) 3( 1)
x x x
x x
+ −
=
− +


3
x
=
b/ (
4
2x +
+
3
2x −
) -
4
25
2


+
x
x

= (
2
4( 2) 3( 2)
4
x x
x
− + +

) -
4
25
2

+
x
x

=
2
2 4 2
4 2
x
x x

=

− +
( Hình vẽ chính xác 0,5 đ - Ghi GT, KL đầy đủ 0,5 đ )
a) Ta có: F là trung điểm của BC ( gt )
F là trung điểm của ED ( gt )
Nên BECD là hình bình hành
b) Ta có AE=EC ( gt )
(1đ)
(0.5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(1đ)
1 đ
0,25 đ
0,25 đ
GT EF là đường trung bình của
ABC , D và E đối xứng qua F
KL a/ BECD là hình bình hành
b/ I là trung điểm của AD
BD=EC ( t/c hình bình hành )
Suy ra: BD= AE ( 1 )
Mặt khác: BD//EC ( t/c hình bình hành )
Hay BD//AE ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra: ABDE là hình bình hành
Mà I là giao điểm của hai đường chéo AD và BE
Nên I là trung điểm của AD

0,25 đ
0,25 đ

×