Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tài liệu GA L3 Tuần 24 CKT-KNS-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.09 KB, 38 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 47-24 Tập Đọc – Kể Chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
(chuẩn KTKN : 35 SGK :49)
I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU
A/-TẬP ĐỌC
-Đọc đúng,rành mạch;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghóa:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,đối đáp giỏi,có bản lónh từ nhỏ.(trả
lời được các CH trong SGK).
-KNS: Tự nhận thức – Thể hiện sự tự tin-Tư duy sáng tạo
B/ KỂ CHUYỆN.
-Biết các sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện
dựa theo tranh minh hoạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh họa truyện phóng to.
IIi / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC ĐT
A. Kiểm tra
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ GV nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải
nghóa từ
+ Gọi 1 HS đoc lại bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng
câu (2lượt).


+ Cho HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
trong bài.
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải
nghóa.
+ Cho 1 HS đọc cả bài.
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hỏi: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở
đâu?
+ Hỏi: Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
+ Nhà ảo thuật.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nghe giới thiệu.
+ HS nhắc lại tựa bài.
+ HS Theo dõi đọc mẫu.
+ 1 HS khá giỏi đọc lại bài.
+ 1 HS khác đọc phần chú giải.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
+ Lần lượt từng HS trong nhóm đọc.
+ HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm quan sát tranh để trả
lời câu hỏi.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Tây
Hồ.
+ Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ
mặt vua….

+ Cậu nghó ra cách gây chuyện ầm ó
Y
Y
G
+ Hỏi: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát
đối?
+ Hỏi: Vua ra câu đối như thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
c) Luyện đọc lại bài
+ GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1
đoạn.
+ Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài
nối tiếp.
+ Tuyên dương nhóm đọc tốt.
náo động…
+ Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò
nên muốn thử tài cậu, cho cậu có
cơ hội chuột tội
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói
người.
+ 1 HS khá đọc mẫu.
+ 2 – 3 nhóm thi nhau đọc.
+ Cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
G
KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu:
+ Vừa qua chúng ta học bài: Đối đáp

với vua. Hôm nay chúng ta tập kể lại
câu chuyện trên theo tranh nhé!
2.GV nêu nhiệm vụ:
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu của câu
chuyện.
3.Hướng dẫn kể chuyện theo tranh:
+ Tranh này vẽ gì?
+ Cho HS khá giỏi nhìn tranh kể mẫu 1
đoạn.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Hỏi: em biết câu tục ngữ nào có 2 vế
đối nhau?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại
câu chuyện cho mọi người cùng
nghe. Chuẩn bò bài sau: Mặt trời mọc
ở đằng Tây
Hoạt động học
+ HS chia thành 4 nhóm
+ Quan sát tranh.
+ HS tự dựng lại câu chuyện tự phân
vai nhau kể.
+ 1 HS kể mẫu đoạn 1.
+ HS tập kể từng đoạn theo yêu cầu.
+ Cho 4 HS nối tiếp nhau kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ Các nhóm thi kể chuyện.
+ Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
đúng, hay nhất.
+ HS phát biểu
G

DUYỆT: (ý kiến góp ý)
Ngày.........tháng......năm 2011
Tổ Trưởng Hiệu Trưởng

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 16 tháng 2 năm 2011
Tiết 48 TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN
(chuẩn KTKN : 35 SGK :55)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Đọc đúng ,rành mạch;Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghóa:Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo ,hồn nhiên như tuổi thơ của em.Nó
hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II /ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Tranh minh họa bài đoc trong SGK
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Nêu câu hỏi SGK HS trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét cho điểm.
B- BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh lên bảng.
+ Hỏi: tranh vẽ gì?
+ Hôm nay các em sẽ học bài:
+ GV ghi tên bài trên bảng.
2. Luyện đọc
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
+ GV đọc mẫu với giọng rõ ràng, rành

mạch, giàu xúc cảm, nhẹ nhàng, chậm
rãi.
b) Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải
nghóa từ
 Đọc từng câu:
+ Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu
(2lượt).
+ Trong khi theo dõi HS đọc, GV giúp HS
đọc sai sửa lỗi phát âm. Chọn một số từ
ngữ khó như: : khuôn mặt, ửng hồng, sẩm
màu, khẽ rung động, vũng nước, lướt
nhanh, … ghi bảng và hướng dẫn HS đọc
đúng.
 Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Cho HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong
bài.
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Mặt trời mọc ở đằng Tây.
+ 3 – 5 HS lên bảng. Mỗi HS đọc một đoạn
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ HS trả lời tranh vẽ trong sách trang 55.
+ Nghe GV giới thiệu.
+ HS nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi HS đọc mẫu.
+ Cả lớp mở sách, lắng nghe GV đọc, quan
sát tranh minh hoạ.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
+ Đọc từ khó theo hướng dẫn.
+ HS tìm nghóa các từ được gợi ý, vài em

lặp lại nghóa đã được xác đònh.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn.
ĐT
Y
Y
+ Nhắc các em nghỉ hơi sau các dấu hai
chấm và chấm xuống dòng.
+ Giúp HS hiểu các từ ngữ từ cần giải
nghóa.
 Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Lập nhóm 4. Quan sát, theo dõi, hướng
dẫn các nhóm đọc đúng.
 Thi đọc giữa các nhóm:
+ Cho 4 em thi đọc nối tiếp nhau đọc đồng
thanh 3 đoạn.
+ Nhận xét đánh giá, tuyên dương các
nhóm đọc đúng, đọc hay.
+ Cho 1 HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hướng dẫn HS chia đoạn (2 đoạn)
+ Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
+ HS đọc thầm đoạn 1:
+ Hỏi: Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào
phòng thi?
+ Hỏi: Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh
của cây đàn?
+ Hỏi: Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo
đàn, trả lời câu hỏi: cử chỉ, nét mặt của

Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ HS đọc thầm đoạn 2:
+ Hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả khung
cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hoà với tiếng đàn?
4. Luyện đọc lại
+ GV đọc mẫu
+ GV chọn 1 HS khá giỏi đọc mẫu 1 đoạn.
+ Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài
+ Tuyên dương nhóm đọc tốt.
IV- Củng cố, dặn dò
+ Bài này tả về tiếng đàn của ai nó như thế
nào?
+ Nhận xét tiết học.
+ Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các
HS khác nghe, góp ý.
+ Các nhóm thi đọc đồng thanh.
+ HS tham gia nhận xét các nhóm thi đọc.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ HS lấy viết chì ra để làm dấu.
+ HS đọc thầm quan sát tranh để trả lời câu
hỏi.
+ TL: Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử
vài nốt nhạc.
+ TL: Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng.
+ Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể
hiện bản nhạc - vần trán tái đi. Thuỷ
rung động với bản nhạc – gò má ửng
hồng, đôi mắt sẩm màu hơn, làn mi rậm

cong dài khẽ rung động.
+ TL: Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống
nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang
rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy …..
+ 1 HS đọc mẫu
+ 2 – 3 nhóm thi nhau đọc.
+ Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ HS trả lời nội dung bài.
G
Y
G
G
DUYỆT: (ý kiến góp ý)
Ngày......tháng....năm 2011
Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 47 CHÍNH TẢ (nghe viết)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
( KTKN : 35 , SGK: 51)
I/ MỤC TIÊU
-Nghe –viết đúng bài CT (không mắc quá 5 lỗi);trình bày đúng hình thức bài
văn xuội.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả.
Vở BTTV.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KIỂM TRA BÀI CŨ

+ Kiểm tra 2 HS lên bảng viết: rút
dây, rúc vào, cái bút, bục giảng.
+ Nhận xét chung
2. DẠY BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
+ Trong tiết chính tả này các em sẽ
viết bài: Đối đáp với vua.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
+ GV đọc đoạn văn lần 1
+ Hỏi: vì sao vua bắt Cao Bá Quát
đối?
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối
lại của Cao Bá Quát.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa? Vì sao?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Hướng dẫn viết từ kho ù(bảng con)
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả:
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ 2 HS lên bảng viết HS khác viết
vào bảng con.
+ HS khác nhận xét chữ viết của
bạn.
+ Nghe giới thiệu
+ Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
đoạn văn.
+ Nghe nói cậu là học trò.
+ Nước trong leo lẽo cá đớp cá.

+ Trời nắng chang chang người trói
người.
+ Đoạn văn gồm có 5 câu.
+ Những chữ đầu của mỗi câu: Thấy,
Nhìn, Nước, Chẳng, Trời và tên
riêng Cao Bá Quát.
G
Y
Y
+ GV ghi bảng từ khó sau đó cho HS
giải thích.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ trên.
+ Chỉnh sửa lỗi cho HS
+ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả rõ ràng đọc cho
HS viết chính tả.
+ Đọc lại bài
+ Soát lỗi
+ Hỏi: khi nào thì bắt nữa lỗi. Khi nào
thì bắt 1 lỗi.
+ GV đọc từng dòng sau đó viết từ khó
lên bảng gọi HS chú ý từ khó trên
bảng.
+ Chấm bài
+ Trong khoảng thời gian chấm điểm
GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó
trao đổi nhóm để ghi trên bảng.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
+ Bài 2: chọn phần a) b)

+ Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
IV - CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học : HS nào viết xấu,
viết sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bò bài sau: Tiếng
đàn.
+ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con: đuổi nhau, tức
cảnh, nghó ngợi, Bá Quát.
+ HS lấy vở viết chính tả.
+ Lớp trưởng hô:
+ Lưng : thẳng
+ Ngồi: ngay
+ Viết: đẹp
+ HS dò lại.
+ Khi viết sai thanh. Khi viết sai phụ
âm đầu, vần.
+ HS lấy viết chì bắt lỗi.
+ HS mở sách ra dò theo.
+ Đại diện nhóm lên bảng viết bài
tập 2 a) b)
+ HS khác nhận xét bài giải đúng.
+ 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
Giải
a) sáo, xiếc.
b) mỏ, vẽ.
Y
DUYỆT: (ý kiến góp ý)

Ngày...........tháng...........năm 20.......
Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 17 tháng 2 năm 2011
Tiết 48 CHÍNH TẢ (nghe viết)
TIẾNG ĐÀN
( KTKN :36 , SGK: 56 )
I - YÊU CẦU
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
+ HS Vở bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 1. HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng viết: kể
chuyện, đẽo cày, nổ lực, trổ tài.
+ Nhận xét chung
2. DẠY BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài
+ Trong tiết chính tả này các em sẽ viết
bài: Tiếng đàn.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết
+ GV đọc đoạn văn lần 1
+ Hỏi: Em hãy kể lại khung cảnh thanh
bình bên ngoài như hoà cùng tiếng
đàn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa? Vì sao?

+ Hướng dẫn cách trình bày.
+ Hướng dẫn viết từ kho ù(bảng con)
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả:
+ GV ghi bảng từ khó sau đó cho HS
giải thích.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ trên.
+ 2 HS lên bảng viết HS khác viết
vào bảng con.
+ HS khác nhận xét chữ viết của bạn.
+ Nghe giới thiệu
+ Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại đoạn
văn.
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng
xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên
vũng nước mưa, dân chày tung lưới
bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con
chim bồ câu lướt nhẹ trên mái nhà.
+ Đoạn văn gồm có 6 câu.
+ Những chữ đầu của mỗi câu: Tiếng,
Vài, Dưới, Ngoài, Hoa Bóng và trên
riêng Hồ Tây.
+ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con: mát rượi, thuyền,
vũng nước, nở đỏ.
G
Y
Y
2.
+ Chỉnh sửa lỗi cho HS

+ Viết chính tả
+ GV đọc thong thả rõ ràng đọc cho HS
viết chính tả.
+ Đọc lại bài
+ Soát lỗi
+ Hỏi: khi nào thì bắt nữa lỗi. Khi nào
thì bắt 1 lỗi.
+ GV đọc từng dòng sau đó viết từ khó
lên bảng gọi HS chú ý từ khó trên
bảng.
+ Chấm bài
+ Trong khoảng thời gian chấm điểm
GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó trao
đổi nhóm để ghi trên bảng.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
+ Bài 2: chọn phần a)
+ Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
IV - CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học : HS nào viết xấu,
viết sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bò bài sau: Hội
vật.
+ HS lấy vở viết chính tả.
+ Lớp trưởng hô:
+ Lưng : thẳng
+ Ngồi: ngay
+ Viết: đẹp
+ HS dò lại.

+ Khi viết sai thanh. Khi viết sai phụ
âm đầu, vần.
+ HS lấy viết chì bắt lỗi.
+ HS mở sách ra dò theo.
+ Đại diện nhóm lên bảng viết bài tập
2 a)
+ HS khác nhận xét bài giải đúng.
+ 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
Giải
a) S: sung sướng, san sẻ, sục sạo, sẳng
sàng, sóng sánh,sòng sọc, sạch sẽ,
song song, …
+ X: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao
xuyến, xộc xệch, xứng xính, xinh
xinh, xinh xắn.
DUYỆT: (ý kiến góp ý)
Ngày.......tháng.....năm 2011
Tổ trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 16 tháng 2 năm 2011
Tiết 24 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
(Chuẩn KTKN : 35 SGK :55)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nêu được một sốtừ ngữ về nghệ thuật (BT1).
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Bảng ghi sẵn các bài tập. Vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động dạy

ĐT
1. Kiểm tra bài củ
+ Gọi 1 HS lên tìm những sự vật được nhân
hoá trong câu thơ sau:
+ Những chò lúa phất phơ bím tóc
+ Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng
học.
Trần Đăng Khoa.
+ HS2: Nhớ chân người bước lên đèo
+ Người đi rừng núi trông theo bóng người.
Tố Hữu
+ Nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu
tuần này chúng ta sẽ học bài: từ ngữ về
nghệ thuật.dấu phẩy.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1
+ Gọi HS đọc lại yêu cầu của bài tập 1
+ Hỏi: bài tập này yêu cầu chúng ta tìm các
từ ngữ như thế nào?
+ Yêu cầu HS suy nghó tự làm vào vở bài
tập.
+ GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS
mỗi nhóm tiếp sức nhau lên bảng thi viết
từ vào bảng từ đã chuẩn bò trước, sau 5
+ Đáp án:
+ Lúa và tre được nhân hoá. Chúng được
gọi bằng chò, cậu, được miêu tả và có
hành động như người chò lúa phất phơ

bím tóc, những cậu bé trai bá vai nhau
thì thầm đứng học.
+ Rừng núi được nhân hoá, có hành động
như con người trông theo bóng người.
+ Nghe giới thiệu
+ 1HS đọc lại yêu cầu của bài. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
+ Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật,
chỉ các hoạt động nghệ thuật và chỉ các
môn nghệ thuật.
+ Thi viết từ tiếp sức.
Y
Y
đến 7 phút, nhóm nào viết được nhiều từ
đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
+ Nhận xét kết quả của các nhóm.
+ Bài tập 2
+ Một HS đọc yêu cầu của bài học.
+ Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS suy nghó tự làm bài.
+ Gọi 1 HS đọc lại bài làm của mình, đọc
cả dấu phẩy.
+ GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
3.CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò HS về nhà làm vào vở bài tập;
trang 53, 54
+ Xem bài kế. Nhân hoá. Ôn cách đặt và
trả lời câu hỏi vì sao?
Đáp án bài tập:

+ Điền dấu phẩy vào chổ thích hợp trong
đoạn văn.
+ Làm vào vở bài tập.
+ 1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Đáp án:
+ Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh, mỗi vở
kòch, mỗi cuốn phim, … điều là tác
phẩm nghệ thuật. Người sáng tạo nên
tác phẩm nghệ thuật là các nhạc só, hoạ
só, nhà văn, nghệ só sân khấu hay đạo
diễn. Họ đang lao động miệt mài, sai
mê để đem lại cho chúng ta những giờ
giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng
cao hiểu biết và góp phần làm cho
cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
Y
ĐT
DUYỆT: (ý kiến góp ý)
Ngày.......tháng......năm 2011
Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
a) Từ ngữ chỉ người hoạt
động nghệ thuật
b) Từ ngữ chỉ các hoạt
động nghệ thuật
c) Từ ngữ chỉ các môn
nghệ thuật
Nhà văn, nhà thơ, nhà soạn
kòch, nhà quay phim, nhà
điêu khắc nhà nhiếp ảnh,
nhà tạo mốt nhà nghệ thuật,

nhà biên đạo múa, hoạ só,
diễn viên, …
Sáng tác viết văn, làm thơ
soạn kòch, viết kòch bản,
biên kòch, ca hát, múa làm
xiếc, làm ảo thuật, vẽ, biểu
diễn, quay phim, khắc, nặn
nượng, đục tượng, …
Thơ ca, điện ảnh, kòch nói,
chéo, tuồng, cải lương, xiếc,
hài, ca nhạc, hội hoạ, kiến
trúc, điêu khắc, văn học, …
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 18 tháng 2 năm 2011
Tiết 24 Tập Làm Văn
NGHE KỂ NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
( KTKN : 36 , SGK: 56 )
I. MỤC TIÊU
Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán hoạt may mắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Tranh minh hoạ SGK. Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Vừa qua chúng ta học bài gì?
+ Gọi 2- 3 HS kể lại câu chuyện buổi
biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. BÀI MỚI
a) Giới thiệu bài:

+ Trong giờ tập làm văn này, các em
sẽ học bài: kể lại buổi biểu diễn nghệ
thuật.
+ Ghi tựa bài trên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện
+ GV kể chuyện lần 1.
+ GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn
điều gì?
+ Khi đó, ông Vương Hi Chi đã làm gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ
vào những chiếc quạt của bà lão để làm
gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua
quạt?
+ Bà lão nghó thế nào trên đường về?
+ Em hiểu thế nào là cảnh ngộ?
+ GV kể lại chuyện lần 2.
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn
của câu chuyện (theo 3 câu hỏi gợi ý của
SGK).
+ Yêu cầu HS chia thành nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trong nhóm của mình.
+ GV gọi 3 – 5 nhóm kể lại trước lớp.
HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Kể lại buổi buổi biểu diễn nghệ
thuật.
+ 2- 3 HS kể lại bài của mình.
+ Nghe GV giới thiệu bài.

+ HS nhắc lại tựa bài.
+ HS cả lớp theo dõi.
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Bà lão bàn quạt đến bên gốc cây
nghỉ thì gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn
nàn quạt ế, chiều nay cả nhà bà phải
nhòn cơm.
+ Chờ bà lão thiu thiu ngủ, ông lẳng
lặng lấy bút ra viết chữ trên quạt của
bà.
+ Vì ông nghó rằng bằng cách ấy ông
sẽ giúp được bà lão. Chữ của ông đẹp
nổi tiếng, người xem quạt nhận ra chữ
viết của ông sẽ mua quạt cho bà lão.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời
thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt.
Họ mua quạt như một tác phẩm nghệ
thuật q giá.
+ Bà nghó: có lẽ vò tiên ông nào đã
cảm thương cảnh ngộ nên đã giúp bà
bán quạt chạy như thế.
+ Là trình trạng không hay.
+ HS theo dõi kể chuyện.
+ 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
+ Kể chuyện theo nhóm, HS cùng
nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
ĐT
Y

Y
G
G
+ Hỏi em có nhận xét gì về con người
của Hi Chi qua câu chuyện?
+ Gọi 2 HS kể lại toàn bộ cầu chuyện.
Nhận xét và cho điểm HS.
IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
− Nhận xét tiết học.
− Yêu cầu HS viết bài chưa xong về
nhà viết tiếp. Quan sát một ảnh lễ hội
dưới đây, tả lại quang cảnh và hoạt động
của nnhững người tham gia lễ hội.
+ Các nhóm lần lượt kể, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể
hay nhất.
+ Vương Hi Chi là người có tài, nhân
hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo
khổ.

DUYỆT: (ý kiến góp ý)
Ngày.....tháng......năm 2011
Tổ Trưởng Hiệu Trưởng

Tuần 24 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 24 Ngày dạy : 18/2/2011
Đạo đức
T«n träng ®¸m tang
(TiÕt 2) (chuẩn KTKN : 83 ;SGK:)
I. MỤC TIÊU :

- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác
.II. Tµi liªu vµ ph ¬ng tiƯn.
- Vë BT ®¹o ®øc 3
- C¸c tÊm b×a mµu ®á, mµu xanh vµ mµu tr¾ng.
- III. Ph ¬ng ph¸p:
- Trùc quan, ®µm tho¹i, nªu vÊn ®Ị, thùc hµnh, lun tËp.
I. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cò.
3. Bµi míi.
a. Ho¹t ®éng 1: Bµy tá ý kiÕn
- Gv lÇn lỵt ®äc tõng ý kiÕn
- Gv lÇn lỵt ®äc tõng ý kiÕn
a. ChØ cÇn t«n träng ®¸m tang cđa
nh÷ng ngêi m×nh quen biÕt.
b, T«n träng ®¸m tang lµ t«n träng
ngêi ®· kht vµ ngêi th©n cđa hä.
c, T«n träng ®¸m tang lµ biĨu hiƯn
nÕp sèng v¨n ho¸.
* GVKL:L Nªn t¸n thµnh b,c kh«ng
nªn t¸n thµnh ý kiÕn ¹.
b, Ho¹t ®éng 2: Xư lý t×nh híng.
- Chia nhãm, ph¸t phiÕu cho mçi
nhãm ®Ĩ th¶o ln c¸ch øng xư
trong c¸c t×nh hng.
* GVKL:
+ T×nh hng a: Em kh«ng nªn gäi
b¹n hc chØ trá cêi ®ïa nÕu b¹n
nh×n thÊy em, em khÏ gËt ®Çu chia

bn cïng b¹n. NÕu cã thĨ, em
nªn ®i cïng víi b¹n mét ®o¹n
H¸t
-Hs suy nghÜ vµ bµy tá th¸i ®é t¸n thµnh kh«ng
t¸n thµnh hc lìng lù cđa m×nh b»ng c¸ch gi¬
c¸c tÊm b×a mµu ®á, mµu xanh hc mµu tr¾ng.
- Hs nhËn phiÕu giao viƯc th¶o ln vỊ c¸ch øng
xư trong c¸c t×nh hng:
+ Tinh hng a: Em nh×n thÊy b¹n em ®eo tang
®i ®»ng sau xe tang
- T×nh hng b, Bªn nhµ hµng xãm cã tang
+ T×nh hng c: G§ cđa b¹n häc cïng líp em cã
tang.
+ T×nh hng d: Em nh×n thÊy mÊy b¹n nhá
®ang ch¹y theo xem mét ®¸m tang cêi nãi chØ
trá.
- §¹i diƯn tõng nhãm tr×nh bµy c¶ líp trao ®ỉi
nhËn xÐt.
®êng.
T×nh hng b. Em kh«ng nªn ch¹y nh¶y, cêi ®ïa, v¹n to ®µi, ti vi ch¹y
sang xem, chØ trá.
+ T×nh hng c: Em nªn hái th¨m vµ chia bn cïng b¹n.
+ T×nh hng d: Em nªn khuyªn ng¨n c¸c b¹n.
c. Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i nªn vµ
không nên
- Gv chia nhãm, ph¸t cho mçi nhãm 1
tê giÊy to, bót d¹ v× phỉ biÕn lt
ch¬i: Trong 1 thêi gian nhãm nµo ghi
®ỵc nhiỊu viƯc nhãm ®ã th¾ng cc.
- Gv nhËn xÐt, khen nh÷ng nhãm

th¾ng cc.
- Hs nhËn ®å dïng, nghe phỉ biÕn lt ch¬i.
- Hs tiÕn hµnh ch¬i, mçi nhãm ghi thµnh 2 cét
nh÷ng viƯc nªn lµm vµ kh«ng nªn lµm.
- C¶ líp nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kh¶ quan c«ng
viƯc cđa mçi nhãm.
4. DỈn dß: VỊ nhµ häc bµi vµ chn bÞ bµi sau:
DUYỆT :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
..
Ngày tháng năm
Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 24 Ngày dạy 17 tháng 2 năm 2011
Tiết 24 Tập viết
ÔN CHỮ HOA R
( KTKN : 36 , SGK :14 )
I .MỤC TIÊU:

×