Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bai 5657 sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.41 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 29


Tiết 57 Ngày soạn:


<b>Bài 54: </b>

<b>Ơ NHIỄM MÔI TRƯỜNG</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh nêu được các ngun nhân gây ơ nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát hiện môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức


bảo vệ thiên nhiên
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, phát hiện hiện kiến thức
- Hoạt động nhóm


- Khái quát hóa kiến thức
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh ảnh SGK, tranh ảnh sưu tầm được trên sách báo.
- Tư liệu về Ô nhiễm môi trường


- Cuốn sách “Hỏi đáp về môi trường và sinh thái”
<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b>



<b>Ô NHIỄM MƠI TRƯỜNG LÀ GÌ?</b>
Mục tiêu:


- Học sinh hiểu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
- Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
<b>Phát triển:</b>


<b>Họat động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>
G nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi:


- Theo em như thế nào là ô nhiễm
môi trường?


- Em thấy ở đâu bị ô nhiễm môi
trường?


- Do đâu môi trường bị ô nhiễm


- Nghiên cứu SGK tr.161
- Kết hợp tài liệu sưu tầm
- Trao đổi nhóm, thống
nhất ý kiến, u cầu nêu
được:


+ Mơi trường bị bẩn…
+ Thay đổi bầu khơng khí.
+ Độc hại


- Đại diện nhóm trình bày.


Nhóm khác bổ sung.
-> Rút ra kết luận


I. Ơ nhiễm mơi trường là gì?


- Ơ nhiễm môi trường là
hiện tượng môi trường tự
nhiên bị bẩn, đồng thời
các tính chất vật lý, hóa
học, sinh học của môi
trường bị thay đổi gây tác
hại tới đời sống của con
người và các sinh vật
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên: núi
lửa, sinh vật…


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>CAÙC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM</b>


Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân gây ô nhiễm và tác hại do các tác nhân gây ra, từ đó biết
cách tránh ơ nhiễm mơi trường.


<b>Tiến hành:</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hỏi:



- Các chất khí thải gây độc đó là
chất gì?


- Các chất khí độc được thải ra
từ hoạt động nào?


Yêu cầu thảo luận hòan thành
bảng 54.1 SGK.


Đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm.


 <b>Liên hệ</b>


Ở nơi gđ em sinh sống có hoạt
động đốt cháy nhiên liệu gây ô
nhiễm kk khơng?


Em sẽ làm gì trước tình hình đó?
G phân tích: Đốt cháy nhiên liệu
sẽ sinh ra khí CO2 gây ơ nhiễm vì


vậy phải có biện pháp thơng
thống khí để tránh độc.
Yêu cầu HS làm bt mục


G treo tranh để phóng to hình 54.2
SGK.



G chữa bài trên tranh.


Nghiên cứu sách, trả lời:
CO2, NO2, SO2, bụi…


Thảo luận để tìm ý kiến
và hồn thành bảng: 54.1
SGK


- Mỗi nhóm hồn thành
một nội dung.


- Khái quát rút ra kết
luận


Quan sát tranh, trao đổi
nhóm, chú ý chiều mũi
tên, màu sắc. Thống nhất
ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày.


Rút ra kết luận:


II. Các tác nhân chủ yếu gây ô
nhiễm


1. Ơ nhiễm do các chất khí
thải ra từ hoạt động cơng
nghiệp và sinh hoạt



- Các chất thải ra từ nhà
máy, phương tiện giao
thông, cháy rừng, đun nấu
sinh hoạt,… gây ô nhiễm
khơng khí.


2. Ơ nhiễm do hóa chất bảo
vệ thực vật và chất độc
hóa học.


Các chất hóa học độc hại được
phát tán và tích tụ:


- Hóa chất  nước
mưa đất  tích tụ
 ơ nhiễm mạch
nước ngầm.
- Hóa chất  nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hỏi:


- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ
đâu?


- Các chất phóng xạ gây nên tác
hại như thế nào?


Yêu cầu điền nội dung vào bảng
54.2



Hỏi:


- Sinh vật gây bệnh có nguồn
gốc từ đâu?


- Nguyên nhân của các bệnh
giun sán, sốt rét,..


Để phịng tránh các bệnh do sinh
vật gây nên chúng ta cần có biện
pháp gì?


- Từ nhà máy điện
nguyên tử, thử vũ khí
hạt nhân…


- Phóng xạ vào cơ thể
người, động vật thơng
qua chuỗi thức ăn.
 Rút ra kết luận:


Thảo luận nhóm hòan
thành bảng, thay nhau
chữa bài theo sự hướng
dẫn của GV.


 Rút ra kết luận:


Trả lời:



Do sinh hoạt và vệ sinh
chưa sạch sẽ.


 Kết luận:


và ngấm vào cơ thể
sinh vật.


3. Ô nhiễm do các chất
phóng xạ:


- Từ nhà máy điện
nguyên tử, thử vũ
khí hạt nhân vào cơ
thể người và sinh
vật qua chuỗi thức
ăn gây đột biến,
bệnh di truyền, ung
thư.


4. Ô nhiễm do các chất thải
rắn:


- Các chất thải rắn
gây ô nhiễm bao
gồm các dạng vật
liệu được thải ra
qua quá trình sản
xuất và sinh hoạt,
như: đồ nhựa, cao


su, giấy vụn,…
5. Ô nhiễm do sinh vật gây


bệnh


- Sinh vật gây bệnh
có nguồn gốc từ rác
thải khơng được xử
lí ( phân, nước thải
sinh hoạt, xác động
vật,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV.</b> <b>KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


- Có những tác nhân nào gây ơ nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống
như thế nào và tương lai sẽ ra sao?


<b>V.</b> <b>DẶN DÒ</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị nội dung về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, công việc mà con người đã
và đang làm để hạn chế ơ nhiễm mơi trường.


Tuần 29


Tiết 58 Ngày soạn:


<b>BÀI 55: Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG (Tiếp theo)</b>




<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường sống.


- Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát hiện mơi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ thiên nhiên


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, thu thập kiến thức
- Hoạt động nhóm.


- Trình bày và bảo vệ ý kiến của mình trước tập thể.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Giáo viên: Tư liệu về môi trường và phát triển bền vững.


- HS: Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau
sạch.


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG 1


HẠN CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


- GV tổ chức nội dung bài dưới dạng
cuộc thi


- Thể lệ:


+ Các nhóm bốc thăm câu hỏi, chuẩn bị
10 phút.


+ Mỗi nhóm 4 -6 HS đã chuẩn bị.
+ Trình bày từ 5 -10 phút.


+ Trả lời đúng được điểm và quà.


- Đại diện nhóm bốc thăm câu
hỏi  chuẩn bị yêu cầu:


+ Sắp xếp tranh ảnh theo thứ tự để
dán lên bảng khi trình bày.


+ Ghi nhanh ý kiến ra giấy.
+ Cử đại diện trình bày đáp án.
- Các nhóm trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Câu hỏi: Ngun nhân nào làm ơ
nhiễm khơng khí? Biện pháp hạn
chế ơ nhiễm khơng khí là gì? Bản
thân em đã làm gì để góp phần
giảm ơ nhiễm khơng khí?



( Tương tự như vậy câu hỏi với các nội
dung ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do
chất rắn…)


- GV và 2 HS làm giám khảo chấm.
- GV lưu ý khơng để HS trình bày lan


ma và hỏi ngồi trọng tâm, nếu có
coi như phạm luật và trừ điểm.
- Sau khi các nhóm trình bày lần lượt


xong các nội dung thì ban giám
khảo sẽ đánh giá và cơng bố kết
quả.


+ Nhóm trả lời tốt nhất được 1 phần
quà và cả nhóm được 10 điểm.
+ Nhóm trả lời tốt nhất được 1 phần
quà và cả nhóm được 10 điểm.


+ Nhóm trả lời khá được 1 phần quà và
cả nhóm được 9 điểm.


+ Yêu cầu: Nội dung lần lượt theo
trình tự câu hỏi:


 Nguyên nhân
 Biện pháp
 nghóa



+ Trong nhóm được phép bổ sung.
+ Các nhóm khác có thể hỏi và
nhóm trình bày sẽ trả lời câu hỏi
 Nếu không trả lời được sẽ bị trừ
điểm.


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>
<b>KẾT LUẬN</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung


- GV cho HS hồn thành bảng 55
SGK tr.168.


- GV thơng báo đáp án đúng.


Mở rộng: Có bảo vệ được mơi trường
khơng bị ơ nhiễm thì các thế hệ hiện tại
và tương lai mới được sống trong bầu
khơng khí trong lành, đó là sự bền
vững.


- HS điền nhanh vào bảng 55 từ
nội dung các nhóm vừa trình
bày.


- Cá nhân tự sửa chữa nếu cần.
Rút ra kết luận:



HS đọc kết luận cuối bài. HS ghi nội dung biện pháp hạn
chế trong bảng
55.


<b>IV.</b> <b>KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ.</b>


GV cho HS nhắc lại biện pháp hạn chế ô nhiễm mơi trường.
<b>V.</b> <b>DẶN DỊ.</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 31 Ngày soạn: 03/04
Tiết 59


<b>BAØI 56 + 57 : THỰC HAØNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


- HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường ở địa phương và từ đó đề xuất các biện
pháp để khắc phục.


- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Giấy, bút.


- Kẻ sẵn bảng 56.1 đến 56.3 vào giấy khổ to.
<b>III.</b> <b>CÁCH TIẾN HAØNH:</b>


- Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết:



 Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: Hướng dẫn điều tra môi trường.
Tiết 2: Báo cáo tại các lớp.


- Tiến hành:


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRA MƠI TRƯỜNG</b>


Hoạt động của GV Họat động của HS


- GV lưu ý: Tùy từng địa phương mà đề
xuất địa điểm điều tra.


- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK
tr.170.


+ Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh.


+ Con người đã có họat động nào gây ơ nhiễm
mơi trường.


+ Lấy ví dụ minh họa.


- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.2 SGK
tr.171.


+ Tác nhân gây ô nhiễm: Rác, phân động
vật,…



+ Mức độ: Thải nhiều hay ít.


+ Nguyên nhân: Rác chưa xử lý, phân động
vật còn chưa ủ thải trực tiếp,…


+ Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn
chặn các tác nhân.


- GV lưu ý: Chọn môi trường để điều tra
tác động của con người tùy thuộc vào địa
phương.


VD:


+ Ở Hà Nội: Sông Tô Lịch bị ô nhiễm.
+ Ở Miền núi:Chặt phá, đốt rừng, trồng lại
rừng.


+ Ở nơng thơn: Mơ hình VAC, nông lâm, ngư
nghiệp.


- Cách điều tra gồm 4 bước như SGK


<b>a. Điều tra tình hình ơ nhiễm mơi trường:</b>
- HS nghe GV hướng dẫn, ghi nhớ để tiến


haønh điều tra.


- Nôi dung các bảng 56.1, 56.2



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tr.171


- + Nội dung bảng 56.3


 Xác định rõ thành phần hệ sinh thái đang
có.


 Xu hướng biến đổi các thành phần trong
tương lai có thể theo hướng tốt hay xấu.


 Hoạt động của con người: Gồm gây biến đổi
xấu hay tốt cho hệ sinh thái.


- Nghiên cứu kĩ các bước thực hiện điều
tra.


- Nắm được yêu cầu của bài thực hành.
- Hiểu rõ nội dung bảng 56.3


- HS điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ, ghi
lại kết quả.


<b>IV.</b> <b>KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
- Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm cịn thiếu sót.
<b>V.</b> <b>DẶN DỊ:</b>


Các nhóm chuẩn bị báo cáo và chuẩn bị viết thu họach theo mẫu SGK tr. 172 trên cơ sở báo


cáo của nhóm đã trình bày.


Tuần 31 Ngày soạn: 03/04


Tiết 59


<b>BÀI 56 + 57 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>


- HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất các biện
pháp để khắc phục.


- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
<b>II.</b> <b>ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Giấy, bút.


- Kẻ sẵn bảng 56.1 đến 56.3 vào giấy khổ to.
<b>III.</b> <b>CÁCH TIẾN HAØNH:</b>


- Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết:


 Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: Hướng dẫn điều tra mơi trường.
Tiết 2: Báo cáo tại các lớp.


- Tiến hành:


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>



<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV cho các nhóm thảo luận kết quả (Lưu
ý: vì các nhóm có cùng nội dung nên sẽ
có vấn đề trùng nhau).


- GV nhận xét đánh giá đặc biệt nhấn
mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm và biện
pháp khắc phục.


- Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1  56.3 trên
1 tờ giấy.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các
nhóm theo dõi, nhận xét bổ sung.


<b>VI.</b> <b>KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
- Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm cịn thiếu sót.
<b>VII. DẶN DỊ:</b>


Các nhóm thu họach theo mẫu SGK tr. 172 trên cơ sở báo cáo của nhóm đã trình bày.
Tên bài thực hành:


Họ và tên học sinh: Lớp:


1. Kiến thức lý thuyết:


Trả lời các câu hỏi sau:


- Nguyên nhân nào dẫn tới ô nhiễm hệ sinh thái đã quan sát? Có cách nào khắc phục được
không?


- Những hoạt động nào của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái đó? Xu hướng biến
đổi của hệ sinh thái đó là xấu đi hay tốt lên? Theo em, chúng ta cần làm gì để khắc phục
những biến đổi xấu của hệ sinh thái đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>KẾ HOẠCH CHƯƠNG IV</b>
<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.


- HS nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
thiên nhiên.


- HS hiểu khái niệm phát triển bền vững.


- HS hiểu và giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang
dã.


- HS nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.



- HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành Luật bảo vệ môi trường.


- HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong Luật Bảo vệ môi trường
- HS vận dụng được nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của


địa phương.


- Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường địa phương
- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lý thuyết vào thực tế cuộc sống.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Tư duy lô gic.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh ảnh phóng to các hình trong sách giáo khoa.
- Dụng cụ tham quan thiên nhiên


- Tư liệu tham khảo về động vật ở các vùng trên trái đất.
- Máy vi tính, giáo án điện tử, ti vi, bảng phụ, phiếu nhóm
<b>III.BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:</b>



- 2 tiết/tuần.


- Soạn đủ, đúng phân phối chương trình.
- Khơng dạy cắt xén chương trình.


- Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học hiện có.
- Tạo thêm đồ dụng dạy học áp dụng vào tiết dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 32 Ngày soạn: 09/04
Tiết 61


<b>Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÝ TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.


- HS nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
thiên nhiên.


- HS hiểu khái niệm phát triển bền vững.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh ảnh về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
- Tư liệu về tài nguyên thiên nhiên.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Oån định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b>


<b>CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


Mục tiêu: HS phân biệt được dạng tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và dạng tài
nguyên năng lượng vĩnh cửu.


Tieán haønh:


<b>Hoạt động Giáo viên – học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV nêu hỏi:


- Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài
nguyên thiên nhiên?


- Tài ngun khơng tái sinh ở Việt Nam có những loại
nào?


- Tài nguyên rừng là loại tài nguyên gì? Vì sao?



Cá nhân nghiên cứu thơng tin. Trao đổi nhóm hồn thành
u cầu nêu được:


- Ở Việt Nam có tài ngun khơng tái sinh là: Than đá,
dầu mỏ, mỏ thiếc, đá đỏ,..


- Tài nguyên rừng là loại tài nguyên tái sinh vì khai thác
rồi có thể phục hồi.


Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
Rút ra kết luận:


G thông báo đáp án đúng của bảng 58.1. Đồng thời đánh
gía kết quả hoạt động của các nhóm.


I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên
chủ yếu


- Có 3 dạng tài nguyên thiên
nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sẽ bị cạn kiệt.VD


+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu:
Là tài nguyên sử dụng mãi mãi,
không gây ô nhiễm môi trường.VD
<b>HỌAT ĐỘNG 2: </b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÝ TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


Mục tiêu:


- HS chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên đất nước và rừng.
- Liên hệ thực tế ở Việt Nam.


Phiếu học tập sử dụng hợp lý tài nguyênt thiên nhiên


Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng
1. Đặc điểm


2. Loại tài nguyên
3. Cách sử dụng hợp


<b>Hoạt động Giáo viên – học sinh</b> <b>Nội dung</b>
G yêu cầu học sinh làm bài tập mục  ở tr. 174, 176, 177


SGK.


Cá nhân nghiên cứu thông tin
Thảo luận nhóm hồn thành bảng.
HS tự sữa chữa nếu cần.


G thông báo đáp án đúng trong các bài tập.


Nêu vấn đề: Những nội dung vừa nghiên cứu thấy rõ hậu
quả của việc sử dụng nguồn tài nguyên đất, nước, rừng…
khơng hợp lý.


Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng nguồn tài nguyên này?


Kẻ phiếu học tập lên bảng.


HS hoàn thành nội dung phiếu học tập dựa trên nghiên cứu
SGK và kiến thức thực tế.


Đại diện nhóm ghi đáp án


PHIẾU HỌC TẬP: SỬ DỤNG HỢP LÝ TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
Loại TN


Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên nước Tài nguyên rừng.


1. Đặc điểm - Đất là nơi ở, nơi sản
xuất lương thực, thực
phẩm nuôi sống con
người, sinh vật khác.
- Tái sinh


- Nước là nhu cầu
không thể thiếu của tất
cả các sinh vật trên
trái đất.


- Taùi sinh


- Rừng là nguồn cung
cấp lâm sản, thuốc, gỗ.
- Rừng điều hịa khí
hậu.



- Tái sinh.
2. Cách sử dụng hợp lý - Cải tạo đất, bón phân


hợp lý.


- Chống sói mịn đất,
chống khơ cạn, chống
nhiễm mặn


- Khơi thông dòng
chảy.


- Khơng xả rác, chất
thải cơng nghiệp và
sinh hoạt xuống sơng,
hồ, biển.


- Tiết kiệm nguoàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nước ngọt.


<b>Hoạt động Giáo viên – học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Liên hệ: Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên


rừng, nước, đất ở Việt Nam hiện nay.
HS có thể nêu:


- Chủ trương của Đảng, nhà nước: phủ xanh đất trống đồi núi
trọc.



- Ruộng bậc thang.
- Khử mặn…


G thông báo thêm một số dẫn chứng:


- TĐ có khoảng 1.400.000 triệu tỉ lít nước và chỉ có 0,0001 %
lượng nước ngọt sử dụng được.


- Hàng năm đất ở VN bị xói mịn là: 200 tấn/ha trong đó có 6 tấn
mùn.


Yêu cầu nêu khái niệm phát triển bền vững.


Từ hiểu biết về sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên đưa
ra khái niệm


Rút ra kết luậân:
H nêu được:


- Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên.


- Tham gia các hoạt động bảo vệ nguồn nước, cây rừng,…
- Tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ.


Hỏi: Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài ngun thiên
nhiêm hợp lí?


- Phát triển bền vững là sự
phát triển không chỉ nhằm
đáp ứng nhu cầu của thế


hệ hiện nay mà cịn khơng
làm tổn hại đến thế hệ
tương lai đáp ứng lại các
nhu cầu của họ.


- Sự phát triển bền vững là
mối liên hệ giữa cơng
nghiệp hóa và thiên nhiên.


H đọc kết luận trong SGK
<b>3. kiểm tra – đánh giá</b>


GV yêu cầu HS trả lời:


- Phân biệt tài nguyên tái sinh và không tái sinh?
- Tại sao phải sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?
<b>4. dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 32 Ngày soạn:09/04
Tiết 62


<b>BÀI 59: KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG</b>


<b>DÃ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 HS hiểu và giải thích được vì sao cần khơi phục mơi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã.


 HS nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.


<b>2. Kỹ năng:</b>


 Rèn kỹ năng tư duy lơgic, khả năng tổng hợp kiến thức.
 Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ:</b>


 Giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


 HS: Tranh, ảnh có nội dung như: Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn.
 GV: Tư liệu về bảo tồn gen động vật, tranh ảnh phóng to nội dung trong bài.


<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Oån định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>Ý NGHĨA CỦA VIỆC KHƠI PHỤC MƠI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG</b>
<b>DÃ</b>


Mục tiêu: HS chỉ ra được việc khơi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần duy trì cân bằng
sinh thái.


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>



Hỏi:


- Vì sao cần khơi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang
dã?


- Tại sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã góp phần cân
bằng sinh thái.


H nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức bài trước trả lời
câu hỏi.


H khác nhận xét, bổ sung
Rút ra kết luận


Giúp HS hồn thiện kiến thức


I. Ý nghĩa của việc khơi phục
mơi trường và gìn giữ thiên nhiên
hoang dã


- Mơi trường đang bị suy thối.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã


là bảo vệ sinh vật và môi
trường sống của chúng tránh
ô nhiễm, lũ lụt, hạn hán.
<b>HỌAT ĐỘNG 2:</b>


<b>CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THIÊN NHIÊN</b>
<b>Mục tiêu: </b>



- Chỉ ra được các biện pháp chính để bảo vệ thiên nhiên.
<b>- Liên hệ thực tế về vấn đề bảo vệ thiên nhiên.</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


G cho H tự chọn các tranh phù hợp với các dịng chữ có
sẵn. Sau khi H hoàn thành sơ đồ, G nhận xét và thông báo
đáp án đúng về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang


II. Các biện pháp bảo vệ thiên
nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

dã.


G giải thích nhanh về công việc bảo tồn giống gen quý.
Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghóa gắn các tranh
thể hiện nội dung.


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
H khái qt hóa kiến thức


Liên hệ: Em hãy cho biết các cơng việc chúng ta đã làm
được để bảo vệ tài nguyên sinh vật?


H có thể kể: xây dựng các vườn quốc gia. Bảo vệ sinh vật
có tên trong sách đỏ.


Yêu cầu Hoàn thành cột 2 trong bảng 59 SGK Tr.179
H nghiên cứu nội dung biện pháp, trao đổi nhóm thống


nhất ý kiến về hiệu quả, yêu cầu nêu được:


- Cải tạo khí hậu, tạo được mơi trường sống
- Hạn chế hạn hán và lũ lụt…


- Cải tạo đất, phủ xanh đất trống, chống ô nhiễm không
truyền mầm bệnh.


- Đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng.Diệt mầm
bệnh.


- Lợi ích kinh tế cao, có đk đầu tư cải tạo đất.
G hướng H tới ghi nhớ kiến thức.


Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm:
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu


nguoàn.


- Trồng cây gây rừng.


- Xây dựng khu bảo tồn, vườn
quốc gia.


- Cấm săn bắn và khai thác
bừa bãi.


- Ứng dụng công nghệ sinh học
để bảo tồn nguồn gen quý.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị


thối hóa.


<b>Các biện pháp</b> <b>Hiệu quả</b>


- Với vùng đất trống đồi núi trọc thì
trồng cây gây rừng


- Tăng cường thủy lợi, tưới tiêu hợp lí.
- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
- Thay đổi cây trồng hợp lí.
- Chọn giống thích hợp


- Hạn chế xói mịn đất, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí
hậu, tạo mơi trường sống cho sinh vật.


- Điều hòa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.
- Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.
- Luân canh, xen canh, đất không bị cạn kiệt nguồn
dinh dưỡng.


- Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế cao -> tăng vốn
đầu tư cho cải tạo đất.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>


<b>VAI TRÒ CỦA HỌC SINH TRONG VIỆC BẢO VỆ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Nâng cao được ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>- Tuyên truyền về vấn đề bảo vệ thiên nhiên.</b>



<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


G đưa vấn đề để H thảo luận: Vai trò của H trong việc
bảo vệ thiên nhiên hoang dã là gì?


H thảo luận, nêu được:
- Trồng cây, bảo vệ cây.
- Khơng xả rác bừa bãi.


- Tìm hiểu thông tin trên sách báo về việc bảo vệ
thiên nhiên


Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
G đánh giá nộâi dung thảo luận của các nhóm.


- Tham gia tuyên truyền giá trị của
thiên nhiên và mục đích bảo vệ
thiên nhiên cho bạn bè và cộng
đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. kiểm tra đánh giá</b>


G yêu cầu H trả lời câu hỏi “Mỗi H cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?”
<b>4. dặn dò:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu việc bảo vệ thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần 33



Tiết 63 Ngày soạn: 15/04


<b>BÀI 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.


- HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái từ đó đề
xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hịan cảnh của địa phương.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹnăng hoạt động nhóm
- Kĩ năng khái qt hóa kiến thức.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


 Tranh ảnh về hệ sinh thái.


 Tư liệu về mơi trường và hệ sinh thái.
<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1. Oån định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b><i><b> Thơng qua</b></i>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HỌAT ĐỘNG 1</b>



<b>TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI</b>
<b>Mục tiêu: </b> HS nắm được đặc điểm nổi bật của hệ sinh thái.


<b>Lấy được ví dụ minh họa</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hỏi:</b>


- Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn
và nước ngọt?


- Cho ví dụ hệ sinh thái?


Đánh giá phần trình bày của HS, bổ sung:


- Mỗi hệ sinh thái đều đặc trưng bởi các đặc điểm: Khí hậu,
động vật, thực vật.


- Mỗi hệ sinh thái có đặc điểm riêng.
HS nghiên cứu bảng 60.1 ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát tranh hình vẽ sưu tầm.


Tìm ví dụ minh họa cho hệ sinh thái.
Một vài học sinh trình bày.


HS khác nhận xét, bổ sung.


Rút ra kết luận



<b>I. Sự đa dạng của các hệ sinh </b>
thái


Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:
- Hệ sinh thái trên cạn: rừng,
savan,...


- Hệ sinh thái nước mặn: rừng
ngập mặn...


- Hệ sinh thái nước ngọt:Ao,
hồ,...


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


<b>BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THAÙI</b>


<b>Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp và hiệu quả của các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoûi:


- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?


- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại
hiệu quả như thế nào?


HS: Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức.
Thảo luận hiệu quả từ các biện pháp bảo vệ hệ sinh
thái



- Liên hệ thực tế
Rút ra nộidung


Hoûi:


- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Có biện pháp nào bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Liên hệ thực tế


Nhận xét đánh giá kết quả


HS nghiên cứu SGK và bảng 60.3.
Thảo luận tìm ra biện pháp phù hợp.
các nhóm ghi kết quả.


Khái quát kiến thức


Hoûi:


- Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nơng nghiệp?
- Có biện pháp nào để bảo vệ các hệ sinh thái nông
nghiệp?


- Liên hệ thực tế?


HS: Nghiên cứu SGK và bảng 61.4, thảo luận trả lời
các câu hỏi.


Khái quát hóa kiến thức



Kết luận chung: HS đọc kết luận chung trong SGK


II. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng


- Xây dựng kế họach để khai thác nguồn tài
nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài
nguyên.


- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và
bảo vệ nguồn gen.


- Trồng rừng để phục hồi hệ sinh thái,
chống xói mịn.


- Phát triển dân số hợp lí nhằm giảm áp lực
về tài nguyên.


- Tuyên truyền bảo vệ rừng: Tồn dân cùng
tham gia bảo vệ rừng.


2. Bảo vệ hệ sinh thái biển


- Bảo vệ bãi cát( nơi rùa hay đẻ trứng) và
vận động người dân không săn bắt rùa tự
do.


- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và
trồng lại rừng đã bị chặt.



- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra
sơng, biển.


- Làm sạch bãi biển.


3. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp
- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương
thực, thực phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ hệ sinh thái nơng nghiệp:


+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu
như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm
nghiệp,...


+ Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có
năng suất cao.


<b>4. Kiểm tra - đánh giá</b>


- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?
<b>5. Dặn doø</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục :"Em có biết?"


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tuần 33


Tiết 64 Ngày soạn:15/04



<b>Bài tập: TÌM HIỂU LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật Bảo vệ môi trường.


- HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ mơi trường.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tư duy lôgíc.


- Kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- HS và GV sưu tầm cuốn :"Luật bảo vệ môi trường và nghị đinh hướng dẫn thị hành"
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1. n định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Sự đa dạng của các hệ sinh thái được thể hiện như thế nào?


- Hãy nêu các biện pháp để bảo vệ các hệ sinh thái rừng, biển, nông nghiệp?
<b>3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>SỰ CẦN THIẾT BAN HAØNH LUẬT</b>


<b>Mục tiêu: HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật để ngăn chặn hậu quả xấu ảnh hưởng </b>
<b>tới môi trường.</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


Hỏi:


- Vì sao phải ban hành luật Bảo vệ mơi trường?


- Nếu khơng có luật bảo vệ mơi trường thì hậu quả sẽ
như thế nào?


G cho các nhóm ghi ý kiến lên bảng


HS: Cá nhân nghiên cứu thơng tin, ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung (cột 3) trong bảng
61 tr.184.


Đại diện nhóm trình bày. các nhóm khác bổ sung.
Rút ra kết luận


I. Sự cần thiết ban hành luật:


- Luật bảo vệ môi trường nhằm
ngăn chặn, khắc phục các hậu quả
xấu của con người cho môi trường.


- Luật Bảo vệ môi trường điều
chỉnh việc khai thác sử dụng các
thành phần môi trường đảm bảo sự
phát triển bền vững cho đất nước.
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
GV giới thiệu sơ lược về nội dung Luật Bảo vệ môi


trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên
cứu chương II và III.


Yêu cầu:


- 1 đến 2 HS đọc các điều 13, 14, 15, 16, 19, 20, 29, 31,
34, 36 tại chương II và III của luật bảo vệ môi trường.
- Trình bày sơ lược 2 nội dung về phịng chống suy thối
ơ nhiễm mơi trường, khắc phục ơ nhiễm?


- GV để HS thảo luận tồn lớp


HS: Các nhóm trao đổi theo hai nội dung:
- Khái quát được vấn đề từ các điều trong luật.


- Chú ý tới vấn đề: Thành phần đất, nước, sinh vật của
môi trường. Thống nhất ý kiến. trình bày.


rút ra kết luận


Liên hệ: Em đã thấy sự cố môi trường chưa và em đã


làm gì?


Lưu ý: Tất cả các hành vi làm tổn hại tới môi trường
của cá nhân, tập thể đều phải bồi thường.


HS trả lời


II. Một số nội dung cơ bản của luật
bảo vệ mơi trường ở Việt Nam


* Phịng chống suy thối ơ nhiễm
và sự cố mơi trường.


- Cá nhân, tập thể phải có trách
nhiệm giữ cho mơi trường sạch và
xanh.


- Cá nhân, tập thể có trách nhệm
xử lí chất thải đúng qui trình để
chống suy thóai và ơ nhiễm mơi
trường.


- Cấm nhập khẩu chất thải vào
Việt Nam.


- Sử dụng tiết kiệm tài ngun.
* Khắc phục suy thóai, ơ nhiễm và
sự cố mơi trường.


Khi có sự cố về mơi trường thì cá


nhân, tổ chức phải khắc phụckịp
thời và báo cáo với cơ quan quản lí
cấp trên (nếu ở mức quan trọng) để
xử lí.


<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>


<b>TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI NGƯỜI TRONG VIỆC CHẤP HÀNH LUẬT BẢO VỆ MƠI</b>
<b>TRƯỜNG</b>


<b>Mục tiêu: </b>


- HS nêu được trách nhiệm của bản thân và mọi người trong việc chấp hành luật.
<b>- Nâng cao ý thức hơn nữa trong việc chấp hành luật.</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu HS:


- Trả lời 2 câu hỏi mục  SGK trang 185


Cá nhân suy nghĩ hay trao đổi trong nhóm để trả lời.
u cầu nêu được:


- Tìm hiểu luaät.


- Việc cần thiết phải chấp hành luật.
- Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật


- Sau khi trao đổi nhất trí nội dung, HS tự khái qt kiến


thức.


Liên hệ:


- Ở các nước phát triển mỗi người dân đều rất hiểu luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

và thực hiện tốt dẫn đến mơi trường được bảo vệ bền
vững.


HS có thể lấy ví dụ:


Singapo: Một mẩu thuốc lá vứt ra đường phạt 5USD và
tăng ở lần sau.


-Giáo dục HS từ khi còn nhỏ


- Mỗi người dân phải hiểu và nắm
vững luật Bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực
hiện tốt Luật bảo vệ môi trường.


<b>IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ.</b>
GV hỏi:


- Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?


<b>V. DẶN DÒ:</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×