Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng phần chuyển động của động cơ - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 146 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định có truyền thống, uy tín về đào tạo đội
ngũ giáo viên dạy nghề, cán bộ kỹ thuật nghề Công nghệ ô tô chất lượng cao từ hơn bốn
mươi năm nay. Nhà trường luôn chăm lo, đầu tư công tác đổi mới chương trình, tài liệu
giảng dạy và học tập, trang thiết bị thực hành của các nghề đào tạo nhằm đáp ứng sự đổi
mới công nghệ và nhu cầu sử dụng lao động của xã hội trong đó có nghề Công nghệ ô tô
Mô-đun “Bảo dưỡng và sửa chữa phần chuyển động của động cơ” là một nội dung
quan trọng trong chương trình đào tạo nghề Cơng nghệ ơ tơ trình độ Cao đẳng nghề. Mơđun này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành tháo, kiểm tra
đánh giá tình trạng kỹ thuật, sửa chữa và lắp ráp các chi tiết, các bộ phận chuyển động của
động cơ. Đây là những kỹ năng cơ bản quan trọng của nghề Công nghệ ô tơ.
Giáo trình mơ-đun “Bảo dưỡng và sửa chữa phần chuyển động của động cơ” được
biên soạn theo chương trình chi tiết đã được Nhà trường phê duyệt ban hành nhằm giúp cho
sinh viên chun nghề Cơng nghệ ơ tơ có tài liệu học tập và thực hành kỹ năng nghề. Giáo
trình khơng đi sâu phân tích những nội dung lý thuyết mà chỉ đưa vào những kiến thức cơ
bản cần thiết nhất phù hợp với trình độ đào tạo Cao đẳng nghề đồng thời hướng dẫn các kỹ
năng thực hành trong công việc sửa chữa, bảo dưỡng phần chuyển động của động cơ ơtơ
giúp cho sinh viên có thể tự học và ứng dụng hiệu quả trong thực hành nghề.
Nhóm tác giả biên soạn dựa trên các tài liệu có độ tin cậy cao của các trường và hãng
ô tô danh tiếng trong lĩnh vực đào tạo, sản xuất ô tô trong nước và thế giới như Đại học Bách
Khoa Hà Nội, Đại học SPKT TP Hồ Chí Minh, Các cơng ty TOYOTA, HONDA,
HUYNDAI, FORD, DAIWOO,… Trên cơ sở đó nhóm tác giả đã mạnh dạn bỏ các nội dung
quá cũ, lạc hậu khơng cịn phù hợp với thực tiễn và đưa vào giáo trình những nội dung mới
phù hợp với thực tế xã hội Việt Nam cũng như xu hướng phát triển của nghề Công nghệ ô tô
trên thế giới.
Ban biên soạn chúng tôi xin chân thành cám ơn các thầy trong bộ mơn Cơ khí Động
lực, Khoa Cơ khí trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định đã đóng góp nhiều ý kiến q
báu giúp chúng tơi hoàn thành tài liệu này. Tuy nhiên, đây là tài liệu biên soạn lần đầu, q
trình biên soạn khơng thể tránh được các thiếu sót nhất định, chúng tơi chân thành đón nhận
những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để chỉnh sửa tài liệu ngày một hoàn thiện hơn.

Ban biên soạn



i


MỤC LỤC
MD 04 01: PHẦN CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ............................................ 1
A. Lý thuyết liên quan ................................................................................................. 1
1.1. Nhiệm vụ .............................................................................................................. 1
1.2. Cấu tạo chung ....................................................................................................... 1
1.2.1. Nhóm piston .................................................................................................. 1
1.2.2. Thanh truyền ................................................................................................. 2
1.2.3. Trục khuỷu .................................................................................................... 2
1.2.4. Bánh đà .......................................................................................................... 2
1.3. Lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và nhóm pittơng ..................... 2
1.3.1. Lực khí cháy (lực khí thể) ............................................................................. 2
1.3.2. Lực quán tính ................................................................................................ 3
1.3.3. Hợp lực và mơ men ....................................................................................... 3
1.4. Quy trình tháo, lắp phần chuyển động của động cơ ............................................ 4
1.4.1. Tháo nhóm piston, xéc măng và thanh truyền .............................................. 4
1.4.2. Lắp nhóm piston xéc măng, thanh truyền ..................................................... 5
B. Thực hành: Tháo, lắp nhóm piston xéc măng ra khỏi động cơ ............................. 7
Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................. 7
MD 04 02: SỬA CHỮA PISTON ................................................................................. 8
A. Lý thuyết liên quan ................................................................................................. 8
2.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo .................................................... 8
2.1.1. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 8
2.1.2. Điều kiện làm việc......................................................................................... 8
2.1.3. Vật liệu chế tạo .............................................................................................. 9
2.2. Cấu tạo................................................................................................................ 10
2.2.1. Đỉnh piston .................................................................................................. 10

2.2.2. Đầu piston ................................................................................................... 11
2.2.3. Thân piston .................................................................................................. 12
2.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra và sửa chữa piston. 13
2.3.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng .............................................................. 13
2.3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ................................................................. 14
B. Thực hành kiểm tra, sửa chữa piston. ................................................................... 19
1. Kiểm tra ............................................................................................................. 19
2. Sửa chữa ............................................................................................................ 19
Câu hỏi ôn tập .......................................................................................................... 19
MD 04 03: SỬA CHỮA CHỐT PISTON .................................................................. 20
ii


A. Lý thuyết liên quan ............................................................................................... 20
3.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo .................................................. 20
3.1.1 Nhiệm vụ ...................................................................................................... 20
3.1.2 Điều kiện làm việc ........................................................................................ 20
3.1.3 Vật liệu chế tạo ............................................................................................. 20
3.2. Cấu tạo chốt piston ............................................................................................. 21
3.3. Phương pháp lắp ghép chốt piston với thanh truyền và bệ chốt ........................ 21
3.3.1. Phương pháp 1 ............................................................................................. 21
3.3.2. Phương pháp 2 ............................................................................................. 22
3.3.3. Phương pháp 3 ............................................................................................. 23
3.4. Bôi trơn chốt piston ............................................................................................ 23
3.4.1. Bôi trơn cưỡng bức ...................................................................................... 23
3.4.2. Bôi trơn kiểu hứng dầu ................................................................................ 23
3.5. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra và sửa chữa ............ 24
3.5.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng .............................................................. 24
3.5.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa hư hỏng ................................................... 24
B. Thực hành kiểm tra, sửa chữa chốt piston ............................................................ 27

1. Kiểm tra ............................................................................................................. 27
2. Sửa chữa chốt piston.......................................................................................... 27
Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................ 27
MD 04 04: KIỂM TRA, THAY THẾ XÉC MĂNG ................................................. 28
A. Lý thuyết liên quan ............................................................................................... 28
4.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo ................................................. 28
4.1.1 Nhiệm vụ của xéc măng ............................................................................... 28
4.1.2 Điều kiện làm việc ........................................................................................ 28
4.1.3 Vật liệu chế tạo ............................................................................................. 29
4.2. Phân loại ............................................................................................................. 29
4.3. Cấu tạo xéc măng ............................................................................................... 29
4.3.1. Xéc măng khí ............................................................................................... 29
4.3.2. Xéc măng dầu .............................................................................................. 31
4.4. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra và sửa chữa ............ 32
4.4.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng .............................................................. 32
4.4.2. Phương pháp kiểm tra, thay thế xéc măng .................................................. 33
B. Thực hành kiểm tra và thay xéc măng mới........................................................... 35
Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................ 35
MD 04 05: SỬA CHỮA THANH TRUYỀN ............................................................. 36
A. Lý thuyết liên quan ............................................................................................... 36
iii


5.1. Thanh truyền ...................................................................................................... 36
5.1.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo ........................................... 36
5.1.2. Cấu tạo thanh truyền ................................................................................... 36
5.2. Bạc lót................................................................................................................. 40
5.2.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc ..................................................................... 40
5.2.2. Phân loại ...................................................................................................... 41
5.2.3. Vật liệu chế tạo ............................................................................................ 42

5.2.4. Cấu tạo......................................................................................................... 43
5.3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa thanh
truyền, bạc lót ............................................................................................................ 44
5.3.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng .............................................................. 44
5.3.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa ................................................................. 45
B. Thực hành kiểm tra, sửa chữa thanh truyền, bạc lót ............................................. 50
Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 51
MD 04 06: SỬA CHỮA TRỤC KHUỶU .................................................................. 52
A. Lý thuyết liên quan ............................................................................................... 52
6.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo .................................................. 52
6.1.1. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 52
6.1.2. Điều kiện làm việc....................................................................................... 52
6.1.3. Vật liệu chế tạo ............................................................................................ 52
6.2. Phân loại ............................................................................................................. 53
6.2.1 Căn cứ vào phương pháp chế tạo ................................................................. 53
6.2.2 Căn cứ vào cấu tạo trục khuỷu ..................................................................... 54
6.3. Cấu tạo................................................................................................................ 55
6.3.1. Đầu trục khuỷu ............................................................................................ 56
6.3.2. Khuỷu trục ................................................................................................... 57
6.3.3. Đuôi trục khuỷu ........................................................................................... 62
6.3.4. Đường dẫn dầu bôi trơn .............................................................................. 63
6.4. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra trục khuỷu ............. 63
6.4.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng .............................................................. 63
6.4.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa. ................................................................ 64
B. Thực hành sửa chữa trục khuỷu ............................................................................ 79
MD 04 07: SỬA CHỮA BÁNH ĐÀ ........................................................................... 80
A. Lý thuyết liên quan ............................................................................................... 80
7.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo .................................................. 80
7.1.1. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 80
7.1.2. Điều kiện làm việc....................................................................................... 80

iv


7.1.3. Vật liệu chế tạo ............................................................................................ 80
7.2. Phân loại ............................................................................................................. 80
7.3. Cấu tạo ................................................................................................................ 81
7.3.1 Bánh đà dạng đĩa .......................................................................................... 81
7.3.2 Bánh đà dạng vành ....................................................................................... 81
7.3.3 Bánh đà dạng chậu........................................................................................ 82
7.4. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa bánh đà .. 82
7.4.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng .............................................................. 82
7.4.2. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa bánh đà .................................................... 83
B. Thực hành sửa chữa bánh đà ................................................................................ 84
1. Kiểm tra ............................................................................................................. 84
2. Sửa chữa ............................................................................................................ 84
3. Kiểm tra độ cân bằng của bánh đà .................................................................... 84
MD 04 08: BẢO DƢỠNG PHẦN CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ................. 86
A. Lý thuyết liên quan ............................................................................................... 86
8.1. Mục đích ............................................................................................................. 86
8.2. Nội dung bảo dưỡng định kỳ .............................................................................. 86
8.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên ............................................................................ 86
8.2.2. Bảo dưỡng cấp 1 .......................................................................................... 86
8.2.3. Bảo dưỡng cấp 2 .......................................................................................... 86
8.3. Thực hành bảo dưỡng định kỳ ............................................................................ 86
8.3.1. Tháo rời các chi tiết của phần chuyển động. .............................................. 86
8.3.2. Làm sạch muội than, thông đường dẫn dầu bôi trơn. .................................. 87
8.3.3. Chọn lắp bạc. ............................................................................................... 87
8.3.4. Chọn lắp xéc măng. ..................................................................................... 87
8.3.5. Kiểm tra khe hở dầu (khe hở giữa bạc lót với cổ trục, cổ biên). ................. 87
8.3.6. Lắp các bộ phận chuyển động. .................................................................... 87

8.4. Bộ thông số tiêu chuẩn tháo, kiểm tra lắp các chi tiết trên động cơ 2AZ - FE .. 87
8.4.1. Thông số sửa chữa ....................................................................................... 87
8.4.2. Giá trị mô men xiết tiêu chuẩn của các bộ phận, chi tiết ............................ 94
8.4.3. Trình tự tháo, lắp và kiểm tra ...................................................................... 96
B. Thực hành ...........................................................................................................138
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MÔ ĐUN ..........................................................................139

v



MÃ BÀI

THỜI LƯỢNG (GIỜ)

TÊN BÀI

MD 04 01

PHẦN CHUYỂN ĐỘNG CỦA
ĐỘNG CƠ

Lý thuyết

Thực hành

3

7


MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
- Trình bày đúng nhiệm vụ, cấu tạo chung, lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền và nhóm piston
- Tháo, lắp nhóm piston-thanh truyền đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhận dạng đúng các chi tiết của phần chuyển động của động cơ.
- An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. Lý thuyết liên quan
1.1. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận lực khí thể ở kỳ cháy giãn nở thành chuyển động tịnh tiến của piston
- Biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu
- Đưa cơng suất của động cơ ra ngồi để dẫn động cho các bộ phận của ôtô và
các máy cơng tác.
1.2. Cấu tạo chung

Hình 4.1.1 Các bộ phận chuyển động
1. Đai ốc khởi động; 2. Puly quạt gió; 3. Phớt chắn dầu; 4. B/răng dẫn động trục cam; 5. Đầu trục;
6. Nắp dưới đầu to thanh truyền; 7. Đối trọng; 8 & 10 Cổ trục; 9. Má khuỷu; 11a. Bạc cổ trục chính;
11b. Bạc cổ trục thanh truyền; 12. Bánh đà; 13. Mặt bích; 14. Piston
; 15. Thanh truyền;
16. Cổ trục thanh truyền; 17. Căn hạn chế dọc trục; 18. Nắp gối đỡ trục; 19. Vành răng

1.2.1. Nhóm piston
Gồm có piston, xéc măng, chốt piston, bạc chốt piston, vòng hãm chốt piston
1


1.2.2. Thanh truyền
Thanh truyền, bạc đầu to thanh truyền, bu lơng nắp đầu to thanh truyền

1.2.3. Trục khuỷu
Gồm có các cổ trục; các cổ thanh truyền; bạc đỡ trục; bánh răng dẫn động trục cam;
puly dẫn động bơm nước, quạt gió, máy phát điện...
1.2.4. Bánh đà
Lắp ở mặt bích đi trục khuỷu, vành răng khởi động.
1.3. Lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và nhóm pittơng
Trong q trình làm việc, cơ cấu khuỷu trục thanh truyền chịu tác dụng của các
lực sau:
- Lực quán tính của các chi tiết chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay;
- Lực do mơi chất khí chịu nén và khi giãn nở sinh ra gọi là lực khí thể;
- Trọng lực;
- Lực ma sát;
Trong các loại lực trên, lực quán tính và lực khí thể lớn hơn lực ma sát và trọng
lực rất nhiều nên chỉ xét đến hai loại lực này.
1.3.1. Lực khí cháy (lực khí thể)
Dựa vào kết quả tính tốn nhiệt ta vẽ được đồ thị cơng trên hệ trục toạ độ p – v.
Triển khai đồ thị công thành đồ thị p -

(quan hệ giữa áp suất và góc quay trục khuỷu)

ta có thể tính được áp suất khí thể ở góc quay của trục khuỷu.

Hình 4.1.2 Đồ thị p -

Trong q trình tính tốn, người ta thường dùng áp suất tương đối nên:
pkh = p – p0
Trong đó:
pkh - áp suất khí thể tính theo áp suất tương đối (MN/m2)
p - áp suất khí thể trong tính tốn nhiệt (MN/m2)
p0 - áp suất khí trời (MN/m2)

Vậy lực khí thể tính theo cơng thức sau:
Pkh = pkh Fp (MN)
2


Trong đó:

Fp - diện tích đỉnh piston (m2);
D - Đường kính xi lanh (m)

1.3.2. Lực quán tính
Lực quán tính của các khối lượng chuyển động tịnh tiến:
Pkh
N

PJ

Ptt

A

+

Pk

Ptt

N
Ptt


PJ

Ptt

Hình 4.1.3 Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu
trục khuỷu-thanh truyền

Hình 4.1.4 Chiều lực quán tính tác
dụng lên trục khuỷu

Nếu chỉ xét đến lực qn tính và lực khí thể thì lực qn tính của các khối lượng
chuyển động tịnh tiến được tính như sau:
PJ

mJ

2

mR

(cos

cos 2 )

Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cấp 1:
PJ 1

2

mR


cos

Lực quán tính chuyển động tịnh tiến cấp 2:
PJ 2

mR

2

cos 2

Chu kỳ của lực quán tính cấp 1 tương ứng với một vòng quay của trục khuỷu và
chu kỳ của lực quán tính cấp 2 tương ứng với 1/2 vịng quay của trục khuỷu. Lực qn
tính cấp 1 luôn luôn tác dụng trên đường tâm của xi lanh. Khi piston ở ĐCT, Pj1 có trị
số âm, chiều quay lên phía trên (chiều ly tâm đối với tâm trục khuỷu). Khi piston ở
ĐCD, Pj1 có trị số dương, chiều quay xuống (hướng vào tâm trục khuỷu).
Lực quán tính chuyển động quay :

Pk

2

mr R

const

Lực này tác dụng trên đường tâm má khuỷu theo chiều ly tâm
1.3.3. Hợp lực và mô men
Khi động cơ làm việc, các chi tiết chuyển động trong cơ cấu trục khuỷu-thanh

truyền chịu các lực và mômen sau:
1. Lực khí thể Pkh do áp suất khí thể sinh ra tác dụng lên nắp xi lanh, lên thân
máy và piston.
3


2. Hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác dụng lên chốt piston, sinh ra lực
đẩy thanh truyền Ptt đồng thời tác dụng lên ổ trục và thân máy.
3. Thành phần lực tiếp tuyến T tạo thành mô men quay trục khuỷu của động cơ.
Mô men này được tính theo cơng thức sau: M = T. R
4. Lực quán tính chuyển động tịnh tiến Pj tác dụng lên ổ trục, chốt khuỷu và
chốt piston. Lực quán tính chuyển động quay Pk (lực ly tâm) là một hằng số luôn tác
dụng lên ổ trục của trục khuỷu.
5. Lực ngang N tạo thành mômen ngược chiều (mô men lật)
6. Trị số của mô men ngược chiều vừa bằng trị số của mô men quay trục khuỷu
nhưng ngược chiều. Mô men này tác dụng trên thân máy.
7. Mô men quay trục khuỷu M làm quay trục khuỷu đưa công suất ra ngồi.
Trong q trình làm việc, mơ men này được cân bằng bởi các mô men sau:
8. Mô men cản do lực cản và lực ma sát của tất cả các chi tiết chuyển động tác
dụng trên bành đà của động cơ.
1.4. Quy trình tháo, lắp phần chuyển động của động cơ
1.4.1. Tháo nhóm piston, xéc măng và thanh truyền
TT

Nội dung cơng việc

Hình vẽ minh họa

1


Xả dầu và nước làm mát ra khỏi động cơ

2

Tháo động cơ ra khỏi xe và đưa động cơ
lên giá tháo lắp

3

Tháo nắp máy (xem mô-đun MD03)

4

Tháo đáy dầu (xem mô-đun MD03)

5

Quay trục khuỷu cho piston của máy cần
tháo xuống điểm chết dưới (ĐCD)

6

Quan sát nhận biết các dấu trên piston và
thanh truyền
- Dấu thứ tự của piston và thanh truyền
trên động cơ.
- Dấu chỉ chiều lắp piston và thanh
truyền (hình 4.1.4)
Chú ý: Nếu trên piston khơng có dấu phải
đánh dấu trước khi tháo


4

Hình 4.1.4 Dấu chiều lắp piston, thanh
truyền


Dùng dụng cụ chuyên dùng làm sạch gờ xi

7

lanh (hình 4.1.5)

Hình 4.1.5 Làm sạch gờ xi lanh

Tháo bu lơng thanh truyền, lấy nắp đầu to

8

và nửa bạc ra
Tháo cụm piston, xéc măng, thanh truyền
ra khỏi động cơ

9

- Dùng đoạn ống nhựa mềm bịt đầu bu
lông thanh truyền để tránh làm xước xi
lanh (hình 4.1.6)
- Dùng chày đồng và búa đẩy nhóm
piston - thanh truyền ra khỏi động cơ

Chú ý: Khơng dùng búa để đóng vào
thanh truyền hoặc bạc
10

Gá bạc và nửa đầu to thanh truyền và sắp
xếp thành bộ, tránh nhầm lẫn (hình 4.1.7)

11

Tiếp tục tháo các nhóm piston, xéc măng,

Hình 4.1.6 Bịt đầu bu lơng

thanh truyền cịn lại.
Hình 4.1.7 Sắp xếp thành bộ

1.4.2. Lắp nhóm piston xéc măng, thanh truyền
TT

Nội dung cơng việc

Hình vẽ minh họa

1

Chia miệng xéc măng
- Nhỏ một ít dầu bơi trơn vào rãnh xéc
măng, khơng nhỏ quá nhiều,
- Chia đều miệng xéc măng (hình 4.2.8)
Chú ý: Không để miệng xéc măng thẳng

hàng hoặc trùng lỗ chốt piston

2

Hình 4.2.8 Chia miệng xéc măng

Lắp bạc lót vào thanh truyền và nắp đầu to
thanh truyền (hình 4.1.9)
- Bơi một lớp mỏng dầu bơi trơn vào bề
mặt bạc lót
- Lắp nửa bạc có lỗ dẫn dầu vào thân
thanh truyền
5


Chú ý:
+ Bạc phải nằm đúng vị trí, vấu hãm
chống xoay phải tốt đảm bảo chắc chắn
+ Lỗ dầu phải trùng với lỗ trên thân
thanh truyền

Hình 4.1.9 Lắp bạc lót vào nắp đầu to
và thanh truyền

- Lắp đoạn ống mềm vào đầu bu lông
thanh truyền để tránh làm xước cổ biên và
xi lanh (hình 4.1.10)
Hình 4.1.10 Bịt đầu bu lơng

3


Bơi dầu bơi trơn vào xi lanh và cổ biên

4

Lắp nhóm piston, xéc măng, thanh truyền
vào động cơ
- Dùng dụng cụ chun dùng để bó xéc
măng ơm khít vào piston
- Đưa nhóm piston, xéc măng, thanh
truyền vào xi lanh; dùng cán búa gõ nhẹ
vào đỉnh piston cho cụm piston, xéc măng
và thanh truyền vào xi lanh theo đúng thứ
tự từng máy (hình 4.1.11)

Hình 4.1.11 Lắp cụm piston thanh
truyền vào động cơ

Chú ý: Lắp đúng chiều quy định; không
để thanh truyền cọ sát vào xi lanh
5

Quan sát dấu thứ tự và chiều lắp nắp đầu
to thanh truyền, chọn nắp đầu to và lắp
vào thân thanh truyền (hình 4.1.12)
Chú ý: Dấu mũi tên hướng về phía đầu
động cơ
Hình 4.1.12 Lắp nắp đầu to thanh truyền

6


Lắp đai ốc bắt thanh truyền và xiết chặt
theo mô men quy định
- Bôi một lớp dầu mỏng lên phần ren của
bu lông thanh truyền.
- Dùng tay vặn đai ốc đến khi nắp đầu to
tiếp xúc với thân thanh truyền.
- Xiết đều các ốc đến khi đủ mô men
quy định. (hình 4.1.13)
6

Hình 4.1.13 Xiết đai ốc lắp đầu to
thanh truyền


Chú ý:
+ Phải xiết đai ốc thanh truyền theo nhiều giai đoạn
+ Sau mỗi lần siết ốc cần quay thử trục khuỷu để kiểm tra tình trạng mối
ghép. Nếu trục khuỷu quay khơng trơn đều thì phải tháo ra kiểm tra phát hiện
nguyên nhân và sử lý ngay. Nếu có bu lông nào gãy hoặc biến dạng, đai ốc bị
cháy ren thì phải thay bu lơng và đai ốc mới.
7

Dùng sơn đánh dấu cạnh phía trước của
đai ốc (hình 4.1.14)

Hình 4.1.14 Đánh dấu trên đai ốc lắp
thanh truyền

8


Xiết đai ốc lắp thanh truyền thêm một góc
900 nữa (hình 4.1.15)
Chú ý:
+ Các dấu sơn đều quay về một phía
+ Trục khuỷu quay nhẹ nhàng
Nếu trục khuỷu quay nặng hoặc không
trơn đều thì phải tháo ra kiểm tra và sử lý

Hình 4.15 Xiết đai ốc thêm 900

B. Thực hành: Tháo, lắp nhóm piston xéc măng ra khỏi động cơ
- Tháo các cụm chi tiết piston - xéc măng - thanh truyền
- Nhận dạng các chi tiết: piston, chốt piston, xéc măng, thanh truyền, bạc thanh
truyền và quan hệ lắp ghép giữa chúng; quan sát và nhận biết dấu trên các chi tiết
- Làm sạch và tìm hiểu cấu tạo các chi tiết
- Lắp các chi tiết
Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày nhiệm vụ, cấu tạo của phần chuyển động trong động cơ đốt trong
2. Xác định các lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
3. So sánh đặc điểm cấu tạo của các bộ phận chuyển động trên các động cơ được
thực hành.

7


THỜI LƯỢNG (GIỜ)

MÃ BÀI


TÊN BÀI

MD 04 02

SỬA CHỮA PISTON

Lý thuyết

Thực hành

2

8

MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo, cấu tạo
- Phân tích được hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa
chữa piston
- Kiểm tra, sửa chữa piston đúng phương pháp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
- Đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. Lý thuyết liên quan
2.1. Nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo
2.1.1. Nhiệm vụ
- Piston cùng với thân máy và nắp máy tạo thành buồng cháy của động cơ;
- Tiếp nhận lực khí thể ở kỳ cháy giãn nở và truyền đến thanh truyền làm quay
trục khuỷu, đồng thời tiếp nhận lực quán tính để chuyển động tịnh tiến trong xi lanh
thực hiện các kỳ nạp, nén, xả;
- Đối với động cơ hai kỳ, piston còn làm nhiệm vụ đóng, mở các cửa nạp khí,

qt khí và thải sản vật cháy.
2.1.2. Điều kiện làm việc
- Chịu tải trọng cơ học lớn: Trong quá trình cháy, áp lực khí thể sinh ra rất lớn tác
dụng lên đỉnh piston (khoảng 13 MPa hoặc cao hơn);
- Chịu tải trọng thay đổi cả về trị số và chiều tác dụng, tải trọng tác dụng theo chu
kỳ: Áp lực khí thể ln thay đổi trong một chu trình làm việc của động cơ và thay đổi
theo chế độ làm việc của động cơ;
- Chịu lực va đập, lực quán tính;
- Chịu tải trọng nhiệt cao: Trong quá trình làm việc, piston tiếp xúc trực tiếp với
khí cháy có nhiệt độ cao (2300

28000K) nên nhiệt độ của đỉnh piston khoảng 550

8000K. Phân bố nhiệt độ trên các phần của piston được thể hiện trên hình 4.2.1
- Chịu lực ma sát lớn do trong quá trình làm việc ở nhiệt độ cao, màng dầu bơi
trơn khơng hình thành được trên bề mặt tiếp xúc giữa piston và xi lanh (chịu ma sát
khô ở gần vị trí ĐCT);
- Chịu ăn mịn hố học: Trong điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao, một số a xít
được hình thành từ khí hỗn hợp và sản vật cháy gây ra ăn mòn piston (axit Carbonic,

8


axit Sunfuric…).

Hình 4.2.1 Phân bố nhiệt độ trên piston

2.1.3. Vật liệu chế tạo
2.1.3.1. Yêu cầu về vật liệu chế tạo
- Có cơ tính cao, độ bền cơ học cao;

- Có độ bền nhiệt khá cao và khả năng tuyền nhiệt tốt;
- Có hệ số ma sát nhỏ, hệ số giãn nở nhiệt nhỏ, chịu mịn tốt trong điều kiện bơi
trơn kém;
- Có khả năng chống ăn mịn hố học;
- Có trọng lượng riêng nhỏ để giảm lực quán tính.
2.1.3.2. Vật liệu chế tạo piston
- Gang: Piston chế tạo bằng gang có trọng lượng riêng khá lớn nên thường dùng
chế tạo piston của động cơ có tốc độ thấp (động cơ thấp tốc). Các loại gang dùng để
chế tạo piston gồm có: Gang xám, gang dẻo, gang cầu. Gang có ưu điểm là khả năng
chịu nhiệt tốt, hệ số ma sát nhỏ, độ bền cơ học cao, hệ số giãn nở nhiệt khá nhỏ, tính
chảy lỗng cao nên dễ đúc, giá thành rẻ…
Thành phần các loại gang dùng chế tạo piston:
Gang xám: C = 3,2

3,65%

Cr = 0,07

Si = 2,1

0,10% Ni = 0,15

2,4%

Mn =0,46 0,60%

0,55% P = 0,13

0,30%


S < 0,15%
Gang dẻo: C = 2,3
Cr = 0,07

2,6%

Si = 1,15
P < 0,18

1,45%

Mn = 0,50%
S < 0,12%

- Hợp kim nhôm: Hợp kim nhôm dùng để chế tạo piston có rất nhiều ưu điểm:
2,97 kg/cm2) nên giảm lực quán tính, loại

+ Trọng lượng riêng nhỏ (1,82

này thường dùng cho những động cơ có tốc độ cao (động cơ cao tốc);
+ Dễ đúc do nhiệt độ nóng chảy thấp, tính chảy lỗng khá cao ;
+ Dẫn nhiệt tốt nên truyền nhiệt ra ngoài nhanh, nhiệt độ của piston giảm,
khơng xảy ra hiện tượng kích nổ;
+ Hệ số ma sát thấp nên giảm mài mòn do ma sát.
9


Tuy nhiên hợp kim nhơm cũng có một số nhược điểm:
+ Hệ số giãn nở vì nhiệt lớn ;
+ Độ bền cơ học thấp hơn gang khi ở nhiệt độ cao ;

+ Đắt tiền hơn gang.
Mặc dù có một số nhược điểm nhưng hợp kim nhôm vẫn được dùng nhiều để chế
tạo piston do các ưu điểm nổi trội của nó. Đồng thời người ta cũng sử dụng các biện
pháp công nghệ để khắc phục những nhược điểm của hợp kim nhơm: nhiệt luyện, phủ
một lớp kim loại mỏngcó độ bền cao lên bề mặt piston, làm các gân chịu lực…
2.2. Cấu tạo

Hình 4.2.2 Cấu tạo piston
1. Xéc măng khí
5. Rãnh phòng nở
2. Xéc măng dầu
6. Bệ chốt pitson
3. Rãnh lắp vòng hãm chốt piston
7. Rãnh xéc măng dầu
4. Bề mặt dẫn hướng

9. Đỉnh piston
10. Đầu piston
11. Thân piston

8. Rãnh xéc măng khí

Piston được chia làm 3 phần chính: Đỉnh piston, đầu piston, thân piston (thường
gọi là phần dẫn hướng)
2.2.1. Đỉnh piston
Phần trên cùng của piston gọi là đỉnh piston. Đỉnh piston được tính từ mép trên
cùng đến sát rãnh xéc măng khí thứ nhất. Đỉnh piston có nhiều dạng khác nhau: Đỉnh
bằng, đỉnh lồi, đỉnh lõm.
2.2.1.1 Đỉnh bằng
Bề mặt trên cùng của piston là một mặt phẳng. Loại này có cấu tạo đơn giản dễ

chế tạo, diện tích tiếp xúc với khí cháy nhỏ. Piston đỉnh bằng được sử dụng phổ biến
trên các loại động cơ ơ tơ (hình 4.2.3).

Hình 4.2.3 Piston đỉnh bằng

10


2.2.1.2. Đỉnh lồi
Mặt trên của piston lồi lên theo các hình dạng khác nhau (hình 4.2.4).
Piston loại này có ưu điểm là độ cứng vững của đỉnh piston cao, có thể khơng cần
bố trí các gân chịu lực phía dưới đỉnh piston nên giảm được trọng lượng, ít kết muội
than nhưng khó chế tạo, bề mặt tiếp xúc với nhiệt lớn. Piston đỉnh lồi chủ yếu dùng
cho động cơ xăng hai kỳ cỡ nhỏ

.
Hình 4.2.4 Các loại piston đỉnh lồi

2.2.1.3. Đỉnh lõm
Đỉnh piston được khoét lõm theo những hình dạng khác nhau (hình 4.2.5). Piston
đỉnh lõm có ưu điểm là tạo nên sự xốy lốc của dịng khí trong q trình nạp và nén,
làm cho hỗn hợp khơng khí - nhiên liệu hòa trộn đều nên chất lượng cháy tốt hơn. Tuy
nhiên piston đỉnh lõm có diện tích tiếp xúc với nhiệt lớn, chiều dầy phần đỉnh và đầu
piston tăng. Piston đỉnh lõm thường được sử dụng trên một số động cơ xăng và điêzen
có cơng suất lớn.

Hình 4.2.5 Các loại piston đỉnh lõm

2.2.2. Đầu piston
Đầu piston là phần lắp xéc măng (vịng găng) khí và xéc măng dầu. Đầu piston

được tính từ rãnh xéc măng khí thứ nhất đến rãnh xéc măng dầu cuối cùng. Một số
động cơ điêzen có lắp thêm một xéc măng dầu ở cuối phần dẫn hướng piston (hình
4.2.6). Phía trên rãnh xéc măng khí thứ nhất có thể gia cơng một rãnh chắn nhiệt. Trên
các rãnh xéc măng dầu thường có các lỗ hoặc rãnh thông vào khoảng không gian bên
trong piston để dầu bôi trơn hồi về đáy dầu. Bên trong đầu và đỉnh piston có các gân
chịu lực đồng thời để tăng diện tích tản nhiệt.

11


Hình 4.2.6 Piston có xéc măng dầu ở cuối phần dẫn hƣớng
1. Rãnh xéc măng khí ; 2. Lỗ thốt dầu ; 3. Rãnh xéc măng dầu;
4. Rãnh lắp vòng hãm ; 5. Bệ chốt piston ; 6. Đầu piston

2.2.3. Thân piston
Thân piston có nhiệm vụ dẫn hướng cho piston chuyển động tịnh tiến trong xi lanh
nên còn gọi là phần dẫn hướng. Trong quá trình làm việc, thân piston chịu lực ngang N
khá lớn gây va dập, tăng ma sát. Để giảm va đập và ma sát thì khe hở giữa piston và xi
lanh phải nhỏ, diện tích tiếp xúc giảm. Tuy nhiên khe hở giữa piston và xi lanh nhỏ
quá dễ gây bó kẹt piston trong xi lanh khi nhiệt độ các chi tiết tăng. Để giải quyết vấn
đề này, người ta thường làm thân piston có dạng ơ van. Phía hai bên bệ chốt có đường
kính nhỏ hơn phía vng góc với bệ chốt. Khi piston nóng lên, phía bệ chốt giãn nở
nhiều hơn làm cho tiết diện piston có dạng hình trịn.
Phần thân piston có bệ chốt piston. Bệ chốt piston thường đặt cao hơn trọng tâm
của piston để áp suất do lực ngang và lực ma sát phân bố đều hơn trên bề mặt tiếp xúc.
hch = (0,6

0,74)ht

Trong đó: ht là chiều cao phần dẫn hướng piston

Một số piston có lỗ chốt lệch đi so với đường tâm xi lanh. Độ lệch thường
khoảng 1,5

2,5 mm về phía chịu lực ngang lớn nhằm làm giảm sự va đập cho piston,

động cơ làm việc êm hơn, không có tiếng gõ piston. Tuy nhiên phương án này gây ảnh
hưởng xấu đến động lực học của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền.

Hình 4.2.7 Thân piston có tiết diện hình ô van

Trong lỗ chốt piston thường có rãnh để lắp vòng hãm chốt piston nhằm hạn chế
sự dịch dọc trục của chốt piston, tránh cho chốt piston cọ xát vào bề mặt xi lanh gây
xước xilanh.
12


Thân piston thường có tiết diện ngang dạng ơvan (hình 4.2.7) hoặc vát hai đầu
bệ chốt (hình 4.2.8). Điều này giúp cho khi nhiệt độ tăng, piston sẽ giãn nở ở phần bệ
chốt tập trung nhiều kim loại nên không bị bó kẹt trong xi lanh. Đồng thời giảm diện
tích tiếp xúc giữa piston và xi lanh nên giảm được lực ma sát. Một số piston có xẻ rãnh
dạng T,

dọc theo thân piston để chống bó kẹt gọi là rãnh phịng nở.

Do nhiệt độ các phần của piston khơng đều nên sự giãn nở vì nhiệt cũng khác
nhau. Nhiệt độ phần phía trên cao và giảm dần xuống dưới nên đường kính piston
cũng khơng đều. Đường kính phần thân piston ln hn phn u v nh piston.

Cạnh vát


Hỡnh 4.2.8 Piston có cạnh vát hai bên bệ chốt

2.3. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng, phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa
piston.
2.3.1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng
STT

Hiện tƣợng

Nguyên nhân hƣ hỏng
- Do bề mặt ma sát bị lẫn cặn bẩn, mạt kim loại

1.

2.

3

Piston bị xước

lẫn trong dầu bôi trơn hoặc do lắp ráp không
tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật.
- Do bôi trơn kém gây quá nhiệt

Piston nứt vỡ

- Va đập với chi tiết khác khi làm việc do
bulông thanh truyền bị nới lỏng hoặc thay piston
không đúng loại
- Do khuyết tật khi chế tạo không phát hiện kịp

thời gây ứng suất tập trung
- Do sử dụng lâu, kim loại bị mỏi.

Piston bị mòn

- Do ma sát với xi lanh trong quá trình làm
việc; chịu tải trọng lớn làm tăng lực ngang N
- Do bôi trơn kém, chất lượng dầu bôi trơn
không đảm bảo

13


2.3.2. Phƣơng pháp kiểm tra, sửa chữa
2.3.2.1. Trình tự tháo, lắp nhóm piston
a. Tháo rời nhóm piston, xéc măng, thanh truyền
TT
1

Nội dung cơng việc

Hình vẽ minh họa

Tháo xéc măng khí
- Kẹp thanh truyền lên ê tơ
Chú ý: Đệm lót vào thân thanh truyền để
tránh hư hỏng
- Dùng kìm chuyên dùng tháo các xéc
măng khí ra
Tháo lần lượt các xéc măng t phớa trờn

xung (hỡnh 4.2.9)

HỡnhTháo
4.2.9 xéc
Thỏomăng
xộc mng
khí khớ

Chỳ ý: + Sắp xếp các xéc măng theo thứ
tự
+ Không dùng tay để tháo xéc măng,
tránh làm gãy xéc măng
2

Tháo xéc măng dầu ra (hình 4.2.10)
- Tháo các vịng đỡ
- Tháo vịng lị xo
- Sắp xếp xéc măng thành từng bộ,
khơng để ln cỏc xộc mng
Hỡnh 4.2.10
xộc mng
Tháo Thỏo
xéc măng
dầu du

3

Thỏo vũng hãm chốt piston (hình 4.2.11)
- Dùng kìm chuyên dùng tháo vịng hãm
ra khỏi rãnh trên piston

- Dùng ngón tay đỡ vũng hóm ng thi
dựng tụvớt by vũng hóm ra
Hỡnh
4.2.11
Thỏochốt
vũng
hóm
Tháo
vòng hÃm
piston

4

Gia nhiệt cho piston trong nước nóng
khoảng 800C

1000C (hình 4.2.12)

- Đặt tồn bộ các nhóm piston, xéc măng
vào thùng gia nhiệt
- Đổ nước vào thùng cho ngập hết piston
- Cấp điện để gia nhiệt cho piston

14

Hình 4.2.12
Gia cho
nhiệt
cho piston
Gia nhiƯt

piston
trong nước nóng


Tháo chốt piston

5

- Đặt cụm piston, thanh truyền lên dụng cụ chuyên dùng (hình 4.2.13a)
- Tác dụng lực đẩy chốt piston ra
- Lấy chốt piston, piston, thanh truyền ra

Th¸o chètb)piston

a)

Hình 4. 2.13 Phƣơng pháp tháo piston ra khỏi thanh truyền
a) Dùng dụng cụ chuyên dùng; b) Dùng búa nhựa và chày đồng
1.Dụng cụ tháo chốt piston; 2.Piston; 3.Chốt piston;
4.Thanh truyền; 5.Piston; 6.Đầu ép; 7.Chày đồng

Nếu khơng có dụng cụ chun dùng thì kẹp piston lên giá đỡ, dùng chày
đồng và búa nhựa tháo chốt piston, tách rời piston và thanh truyền ra (hình
4.2.13b)
Dùng chổi lơng rửa sạch các chi tiết

6

trong dung dịch làm sạch
Sắp xếp các chi tiết theo thứ tự thành

từng bộ, khơng để lẫn các chi tiết (hình
4.2.14)

7

Hình 4.2.14
Sp xp cỏc chi tit theo b
Sắp xếp các chi tiÕt theo thø tù

b. Lắp nhóm piston xéc măng, thanh truyền
TT

Nội dung cơng việc

Hình vẽ minh họa

1

Lắp piston vào thanh truyền
+ Lắp vòng hãm mới vào một bên lỗ
chốt piston (hình 4.2.15)
- Đặt vịng hãm vào rãnh trên lỗ chốt
piston sao cho đầu vòng hãm trùng với
lỗ trên bệ chốt piston

Lắp
vòng hÃm
piston
Hỡnh
4.2.15

Lpchốt
vũng
hóm

- Dựng kỡm chuyờn dựng lp mt vũng hóm vào rãnh trên piston đảm bảo chắc
chắn (xoay vòng hãm một vòng trong rãnh)

15


+ Đun nóng piston trong nước đến
khoảng 800C cho piston giãn nở (hình
4.2.16). Lúc này đường kính lỗ chốt
piston tăng lên lớn hơn đường kính chốt
piston (giữa chốt piston và lỗ chốt có
khe hở), khi đó lắp chốt piston dễ dng.

HỡnhĐun
4.2.16
nhit
cho
nóngGia
piston
đến
800piston
C

+ Quan sỏt v quay piston cho du ch
chiu lp trùng với dấu của thanh
truyền (hình 4.2.17)

+ Dùng tay đẩy chốt piston vào bệ chốt
+ Lắp vòng hãm thứ hai vào piston
Chú ý: Thao tác lắp chốt piston phải
nhanh, chính xác, nếu thao tác chậm
piston nguội sẽ khó lắp chốt
2

Lắp xéc măng vào piston
+ Lắp xéc măng dầu (hình 4.2.18)
- Lắp vòng đàn hồi
- Lắp hai vòng đỡ
Chú ý: Sau khi lắp xong, quay thử xéc
măng phải dịch chuyển nhẹ nhàng,
khơng bị bó kẹt.
+ Lắp các xéc măng khí theo thứ tự từ
dưới lên trên sao cho đúng chiều (mặt
có dấu quay lên trên) (hình 4.2.19)
Chú ý: Dùng kìm chuyên dùng để lắp
xéc măng, không lắp bằng tay tránh làm
gãy xéc măng.

3

Hình 4.2.17 Xác định dấu chiều lắp giữa
piston và thanh truyn

Lắp xéc
Hỡnh 4.2.18
Lpmăng
xộcdầu

mng du

xéc măng 2

xéc măng 1

LắpLp
xéc măng
khí
Hỡnh 4.2.19
xéc măng
khí

Chia miệng xéc măng
- Nhỏ vài giọt dầu bơi trơn vào rãnh xéc
măng (không nhỏ quá nhiều dầu)
- Chia miệng xéc măng (hình 4.2.20)
Chú ý: Khơng để miệng các xéc măng
trùng nhau hoặc trùng lỗ chốt piston
Hình 4.2.20 Chia miệng xéc măng

c. Lắp nhóm piston, xéc măng, thanh truyền vào động cơ
Trình tự lắp nhóm piston-xéc măng-thanh truyền xem bài MD 04-01, mục 4

16


2.3.2.2. Kiểm tra kỹ thuật piston
Nội dung cơng việc


TT
1

Hình vẽ minh họa

Làm sạch piston
- Dùng dao cạo làm sạch muội than
bám trên đỉnh piston (hình 4.2.21).
- Dùng dụng cụ chuyên dùng làm sạch
muội than trong rãnh lắp xéc măng.
Hình 4.2.21 Làm sạch muội than

- Dùng bàn chải lông, chất tẩy rửa làm
sạch tồn bộ piston, thổi sạch bằng khí
nén.
2

Kiểm tra vết xước, nứt, vỡ piston
Quan sát trên toàn bộ piston để phát hiện các vết nứt, vỡ, xước, cháy rỗ trên bề
mặt dẫn hướng.

3

Kiểm tra độ côn của piston
Dùng pan me đo ngồi đo đường kính
piston trên phần dẫn hướng vng góc
với đường tâm lỗ chốt ở 2 vị trí đầu và
cuối phần dẫn hướng (hình 4.2.22)
Hiệu số giữa 2 lần đo là độ côn của
piston. Nếu độ côn lớn hơn mức cho

phép phải thay piston.

4

Hình 4.2.22 Kiểm tra độ côn
của piston

Kiểm tra độ ô van của piston: (chỉ kiểm
tra ở một số loại động cơ có phần dẫn
hướng piston khơng bị khuyết)
Dùng panme đo ngồi đo đường kính
piston ở 2 vị trí vng góc với nhau
trên cùng một tiết diện ngang của phần
dẫn hướng (hình 4.2.23)
Hiệu số giữa 2 lần đo là độ ô van của
piston. Độ ô van lớn hơn quy định phải
thay piston.

Chèt
piston

Hình 4.2.23 Kiểm tra độ ô van
của piston

17


5

Kiểm tra khe hở giữa piston và xi lanh

* Cách 1:
Dùng căn lá để kiểm tra khe hở piston
và xilanh: Đưa piston đã tháo hết xéc
măng vào trong xi lanh, dùng căn lá có
chiều dày thích hợp (dài 200mm rộng
13mm) vào khe hở giữa piston và xi
lanh. Sau đó dùng lực kế móc vào căn
lá và kéo căn lá ra với lực kéo từ 2

3

kg, nếu căn lá tuột ra khỏi piston và xi
lanh thì chiều dầy của căn lá là khe hở

Hình 4.2.24 Kiểm tra khe hở giữa piston

giữa piston và xi lanh, khe hở này
không được vượt quá 0,15 mm.

và xi lanh
1.Cân lò xo; 2.Căn lá

Khe hở tiêu chuẩn: 0,03

0,08 mm.

* Cách 2
- Dùng panme đo đường kính piston
theo hướng vng góc với đường tâm
lỗ chốt piston (hình 4.2.25a)

- Dùng panme đo trong hoặc đồng hồ
so đo đường kính của xi lanh theo
hướng vng góc với đường tâm trục
khuỷu tại các vị trí A, B, C (hình
4.2.25b)
- Tính khe hở giữa piston và xi lanh.
Nếu khe hở lớn quá quy định thì phải
thay piston hoặc doa xi lanh v thay
piston theo kớch thc sa cha.
Đo đ-ờng kính piston

Đo ®-êng kÝnh piston

a)

§o ®-êng b)
kÝnh xi lanh

Hình 4.2.25 Đo khe hở giữa piston và
xi lanh bằng pan-me
a) Đo đường kính piston;
b) Đơ đường kính xi lanh

2.3.2.3. Sửa chữa piston
Khi piston hư hỏng hoặc doa xi lanh thì phải thay piston mới. Khi thay piston mới
phải thay cả bộ piston. Piston mới cần đạt các yêu cầu sau:
- Phải chọn đúng loại piston của nhà sản xuất, không dùng piston khác loi cú kớch

18


Đo đ-ờn


thước tương đương.
- Trọng lượng các piston phải bằng nhau. Với những piston có đường kính từ 100
mm trở lên, trọng lượng giữa các piston cho phép sai lệch không q 15 gam, piston có
đường kính nhỏ hơn 100 mm sai lệch cho phép không quá 9 gam.
Đối với các động cơ ô tô hiện nay không cho phép thay thế từng piston riêng lẻ
+ Đối với piston có vết nứt nhỏ khơng ảnh hưởng tới sự làm việc bình thường
của động cơ thì có thể cho phép khoan chặn hai đầu vết nứt một bằng một lỗ nhỏ để
tránh vết nứt phát triển.
+ Trên bề mặt làm việc của piston có vết xước nhẹ thì dùng giấy ráp mịn và dầu
đánh bóng rồi dùng lại.
B. Thực hành kiểm tra, sửa chữa piston.
1. Kiểm tra
- Nứt, vỡ, cháy, rỗ.
- Mòn cơn, mịn méo thân piston.
- Mịn, biến dạng bệ chốt.
- Mịn rãnh lắp xéc măng.
2. Sửa chữa
- Thân pittơng.
- Lỗ chốt piston.
- Rãnh lắp xéc măng
- Thay mới piston
Câu hỏi ôn tập
1. Phân tích các điều kiện làm việc của piston.
2. Trình bày ưu, nhược điểm của các loại vật liệu chế tạo piston.
3. Phân tích sự ảnh hưởng của các dạng đỉnh piston tới q trình hịa trộn nhiên
liệu với khơng khí trong buồng cháy.
4. Phân tích lực tác dụng lên piston trong quá trình làm việc và phương án giảm lực

ngang tác dụng lên đỉnh piston.
5. Trình bày các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng thường xảy ra với piston trong
quá trình làm việc.

19


×