Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khảo sát và đánh giá mức độ tương tác thuốc trên các bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch điều trị ngoại trú tại bệnh viện đại học y dược tphcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 72 trang )

.

BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC THUỐC
TRÊN CÁC BỆNH NHÂN MẮC CÁC BỆNH TIM MẠCH
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM

Cơ quan chủ trì nhiệm vụ: Khoa Dược – cơ sở 2
Chủ trì nhiệm vụ: DS. CKII Nguyễn Hồng Thun

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
.


.

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(TÊN NHIỆM VỤ)
(Đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu ngày ...)


Cơ quan chủ quản
(ký tên và đóng dấu)

Chủ trì nhiệm vụ
(ký tên)

Nguyễn Hồng Thun
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)

.


.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày

tháng

năm 20...

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Khảo sát và đánh giá mức độ tương tác thuốc trên các bệnh nhân mắc các
bệnh tim mạch điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.
Thuộc lĩnh vực: Dược
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:

Họ và tên: Nguyễn Hoàng Thuyên
Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Dược sĩ chuyên khoa II
Chức danh khoa học: ............................................Chức vụ: Trưởng khoa Dược
Điện thoại: Tổ chức: 02862610328

Nhà riêng: ................ Mobile: 0949807978

Fax: ....................................... E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM - cơ sở 2
Địa chỉ tổ chức: 201 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ nhà riêng: 408 Lê Văn Lương, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ(1):
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Khoa Dược – cơ sở 2
Điện thoại: 02862610328

Fax: ..................................................

E-mail:
Website: .................................................................................................
Địa chỉ: 201 Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh
4. Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

1

Tên Khoa hoặc Trung tâm, đơn vị - nơi quản lý trực tiếp cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.

iii
.



.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
Thực tế thực hiện: từ tháng 03 năm 2018 đến tháng 09 năm 2019
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí: khơng
3. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ: không
4. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
Số
TT
1

Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Nguyễn Hoàng
Thuyên

Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nguyễn Hồng
Thun

Nội dung tham gia
chính

Sản phẩm
chủ yếu

đạt được

Ghi
chú*

- Xây dựng đề cương
- Viết bàn luận
- Xây dựng đề cương
Bùi Hoàng Vân
- Viết bàn luận
- Thu thập, xử lý số
Ngô Thị Dung liệu
- Viết bàn luận
Phạm Nhị Hà
- Viết bàn luận
Linh

2
3
4

5. Tình hình hợp tác quốc tế: khơng
6. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị: khơng
7. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Các nội dung, công việc
chủ yếu

Thời gian
Theo kế
Thực tế đạt

hoạch
được

1

Xây dựng đề cương

03/2018 –
04/2018

03/2018 –
05/2018

2

Thu thập số liệu

3

Xử lý số liệu

05/2018 –
10/2018
11/2018 –
01/2019

06/2018 –
11/2018
12/201804/2019


Số
TT

4

Viết bàn luận, kiến nghị

03/2019 –
05/2019

05/2019 –
09/2019

iv
.

Người,
cơ quan
thực hiện
Nguyễn Hồng Thun
Bùi Hồng Vân
Ngơ Thị Dung
Ngơ Thị Dung
Ngơ Thị Dung
Nguyễn Hồng Thun
Bùi Hồng Vân
Ngơ Thị Dung
Phạm Nhị Hà Linh



.

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và cơng nghệ:
Đóng góp một kết quả nghiên cứu về tương tác thuốc của bệnh nhân ngoại trú tại phòng
khám tim mạch.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
Tư vấn cho bác sĩ, nhằm giảm thiểu các tương tác trong q trình kê đơn, từ đó đảm bảo
việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cho bệnh nhân.

Chủ nhiệm đề tài

Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

(Họ tên, chữ ký)

v
.


.

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1

Chương 1.
1.1.

TỔNG QUAN Y VĂN ................................................................................ 2

TƯƠNG TÁC THUỐC.......................................................................................... 2
Định nghĩa ....................................................................................................... 2
Cơ chế.............................................................................................................. 2

1.2.

CÁC NGHIÊN CỨU TƯƠNG TỰ........................................................................ 5

Chương 2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 10

2.1.

ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................. 10

2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 10

2.3.

CỠ MẪU .............................................................................................................. 11

2.4.


XỬ LÝ THỐNG KÊ ............................................................................................ 11

Chương 3.

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN .......................................................................... 12

3.1.

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ KHẢO SÁT ..................................................................... 12

3.2.

KHẢO SÁT TƯƠNG TÁC THUỐC .................................................................. 14
Thống kê tỷ lệ BN gặp tương tác “có ý nghĩa lâm sàng”.............................. 14

Các cặp tương tác “có ý nghĩa lâm sàng” có sự thống nhất giữa 2 phần mềm
20
Các cặp tương tác “có ý nghĩa lâm sàng” nhưng khơng có sự thống nhất giữa
2 phần mềm ................................................................................................................. 26
BN)

Các cặp tương tác “có ý nghĩa lâm sàng” và thường gặp nhất ( > 1% tổng số
36
Danh mục đề nghị về tương tác thuốc cần chú ý tại Bệnh viện .................... 37

Chương 4.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 42


4.1.

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 42

4.2.

KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. xi
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... xiv
Phụ lục 1: Tương tác mức độ TB, C có sự thống nhất giữa 2 phần mềm ..................... xiv
vi
.


.

Phụ lục 2: Tương tác mức độ TB, C không có sự thống nhất giữa 2 phần mềm ......... xvii
Mức độ TB theo Micromedex .................................................................................. xvii
Mức độ C theo Uptodate ............................................................................................ xix

vii
.


.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ACEI


Từ gốc tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Angiotensin converting enzyme

Thuốc ức chế men chuyển

inhibitors

angiotensin
Bệnh nhân

BN
CCĐ

Chống chỉ định

TB

Trung bình

CCB

Calcium channel blockers

Thuốc chẹn kênh Calci

CNS


Central nervous system

Thuốc tác động hệ thần
kinh trung ương

HTZ

Hydrochlorothiazide

NSAID

Nonsteroidal anti-inflammatory

Thuốc chống viêm không

drugs

steroid

PPI

Proton pump inhibitors

Thuốc ức chế bơm proton

SU

Sulfonylurea
Thần kinh trung ương


TKTW

viii
.


.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại tương tác thuốc theo dược động học ................................................ 2
Bảng 1.2 Các nghiên cứu tương tự .................................................................................. 5
Bảng 2.1 Nội dung nghiên cứu và phương pháp tiến hành nghiên cứu ........................ 10
Bảng 3.1 Đặc điểm dân số khảo sát ............................................................................... 12
Bảng 3.2 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Micromedex ............................ 14
Bảng 3.3 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Lexicom ................................... 15
Bảng 3.4 Tỷ lệ tương tác theo từng mức độ tra theo Micromedex................................ 16
Bảng 3.5 Tỷ lệ tương tác theo từng mức độ tra theo Lexicom ...................................... 17
Bảng 3.6 Mức độ đồng thuận kết quả của 2 cơ sở dữ liệu ............................................ 18
Bảng 3.7 Tương tác mức độ CCĐ hoặc nặng-tránh phối hợp và X ............................. 20
Bảng 3.8 Tương tác mức độ Nặng và D ........................................................................ 21
Bảng 3.9 Tương tác mức độ X theo Lexicom ............................................................... 26
Bảng 3.10 Tương tác mức độ D theo Lexicom ............................................................. 28
Bảng 3.11 Tương tác mức độ Nặng theo Micromedex ................................................. 31
Bảng 3.12 Các cặp tương tác “có ý nghĩa lâm sàng” và thường gặp nhất .................... 36
Bảng 3.13 Danh mục đề nghị về tương tác thuốc cần chú ý tại Bệnh viện ................... 38

ix
.



.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1 Phân bố theo tuổi của dân số khảo sát ........................................................... 12
Hình 3.2 Phân bố theo giới tính của dân số khảo sát .................................................... 13
Hình 3.3 Phân bố theo nơi sống của dân số khảo sát .................................................... 13
Hình 3.4 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Micromedex ............................. 15
Hình 3.5 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Lexicom ................................... 15
Hình 3.6 Số lượng tương tác theo từng mức độ tra theo Micromedex ......................... 16
Hình 3.7 Số lượng tương tác theo từng mức độ tra theo Lexicom ................................ 17
Hình 3.8 Mức độ đồng thuận kết quả của 2 cơ sở dữ liệu............................................. 18

x
.


.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình kê đơn, nhằm tăng hiệu quả điều trị, bác sĩ thường phối hợp nhiều
thuốc với nhau. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tương tác thuốc và làm thay đổi hiệu
quả của thuốc [5]. Bệnh nhân khoa tim mạch có nguy cơ tương tác thuốc cao vì bản
chất các loại thuốc tim mạch dễ gây tương tác và nhiều loại thuốc được sử dụng đồng
thời để kiểm soát bệnh [13]. Mặt khác, càng lớn tuổi, lối sống ít vận động, sự tăng cân
kèm với sự tăng áp lực mạch máu, đặc biệt là áp lực mạch máu tâm thu có thể dẫn đến
tăng khả năng tăng huyết áp, cao nhất ở độ tuổi 50-60 tuổi [27],[29]. Đây là độ tuổi mà
bệnh nhân có thể mắc nhiều bệnh kèm, do vậy số lượng thuốc sử dụng càng nhiều và
càng làm tăng nguy cơ tương tác thuốc [15],[30].
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tương tác thuốc được thực hiện [14],[15],

[19],[21],[22], trong đó có những nghiên cứu xây dựng danh mục tương tác thuốc
“đáng chú ý” tại bệnh viện gồm các tương tác mức độ nghiêm trọng hoặc thường gặp,
nhằm giúp bác sĩ phòng tránh tương tác thuốc, từ đó giảm thiểu tác hại cho bệnh nhân
[10]. Tại Việt Nam, trung tâm DI và ADR quốc gia đã phối hợp cùng một số bệnh viện
như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Lão khoa Trung Ương, bệnh viện Thanh Nhàn,
bệnh viện Hợp lực Thanh Hóa… để xây dựng danh mục tương tác thuốc “đáng chú ý”
tại các bệnh viện này [3],[4],[10],[11].
Từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát và đánh giá mức độ tương tác
thuốc trên các bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại
học Y Dược TPHCM” với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát tương tác thuốc trong tất cả các đơn thuốc được kê cùng một thời điểm của
BN khám tại phòng khám tim mạch.
2. Đề xuất danh mục tương tác thuốc cần chú ý tại phòng khám tim mạch, Bệnh viện
Đại học Y Dược TPHCM – cơ sở 2.

1
.


.

Chương 1. TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. TƯƠNG TÁC THUỐC
Định nghĩa
Một phản ứng được coi là tương tác thuốc khi hiệu quả của một thuốc bị thay đổi khi
có sự hiện diện của một thuốc khác, dược thảo, thức ăn, thức uống hay các tác nhân
hóa học có trong mơi trường [5].
Nghiên cứu của chúng tôi chỉ đề cập đến tương tác thuốc - thuốc.

Cơ chế

1.1.2.1. Dược động học
Bảng 1.1 Phân loại tương tác thuốc theo dược động học
Quá trình

Phân loại
- Lý hóa: độ ion hóa, phức chelat, lớp ngăn cơ học

Hấp thu

- Dược lý: tốc độ làm rỗng dạ dày, nhu động ruột, vi
khuẩn đường ruột

Phân bố

Chuyển hóa

- Dạng tự do
- Dạng kết hợp
- Cảm ứng enzym
- Ức chế enzym
- Lọc qua cầu thận

Thải trừ

- Bài tiết chủ động
- Tái hấp thu thụ động

- Hấp thu [5], [1]
+ Độ ion hóa: các thuốc sử dụng bằng đường uống hấp thu chủ yếu theo cơ chế khuếch
tán thụ động tại tá tràng, qua lớp phospholipid kép của màng tế bào. Vì vậy sự hấp thu

phụ thuộc vào tỷ lệ dạng không ion hóa thân dầu, thay đổi theo mơi trường dịch vị,
nước tiểu, thuốc, nước uống.

2
.


.

Ví dụ: các thuốc kháng acid, ức chế bơm proton như omeprazol làm giảm hấp thu các
thuốc cần môi trường acid để hấp thu như ketoconazol, ion Fe, Ca, Mg, vitamin B12.
+ Tạo phức chelat: các kim loại đa hóa trị như Ca, Al, Bi, Mg, Fe có trong antacid,
viên sắt và các sản phẩm từ sữa có thể tạo phức chelat làm giảm hấp thu cách thuốc
nhóm tetracyclin, fluoroquinolon, levodopa, carbidopa, methyldopa và levothyroxin.
+ Tạo lớp ngăn cơ học: sucralfat tạo một màng ở dạ dày ngăn cản sự tiếp xúc giữa
kháng sinh và vi khuẩn Hp trong trị loét dạ dày, làm giảm hiệu quả kháng sinh và tăng
đề kháng.
+ Ảnh hưởng tốc độ làm rỗng dạ dày, nhu động ruột: những thuốc được tống nhanh ra
khỏi dạ dày sẽ có lợi cho sự hấp thu do thuốc phần lớn hấp thu tối ưu ở tá tràng, ngược
lại những thuốc bị tống nhanh ra khỏi ruột sẽ làm giảm hấp thu của thuốc do giảm thời
gian tiếp xúc giữa thuốc và niêm mạc ruột.
Ví dụ: metoclopramid làm tăng sự hấp thu của paracetamol, cyclosporin và làm giảm
sự hấp thu của digoxin.
+ Ảnh hưởng vi khuẩn đường ruột: thuốc kháng sinh diệt vi khuẩn có ích ở ruột, ngăn cản
tổng hợp các vitamin E, K.
- Phân bố: Trong máu, thuốc có hai dạng là dạng liên kết với protein huyết tương để
dự trữ và nhả dần thuốc ra dạng tự do khi nồng độ dạng tự do bị giảm. Phần tự do sẽ
chuyển vào các mô, rồi gắn với thụ thể đặc hiệu, vào vị trí đích để phát huy hoạt tính
[5].
Khi kết hợp, thuốc có ái lực mạnh hơn sẽ đẩy thuốc có ái lực yếu hơn ra khỏi liên kết

với protein và làm tăng nồng độ thuốc dạng tự do trong máu, do đó làm tăng tác dụng.
Hậu quả nguy hiểm nếu thuốc bị đẩy có khoảng trị liệu hẹp như warfarin, digoxin,
theophylline,…
- Chuyển hóa: sự chuyển hóa thuốc thường trải qua hai giai đoạn: thuốc bị oxy hóa,
khử hóa hoặc thủy phân thành chất phân cực hơn (pha I) sau đó liên hợp với các chất
trở nên mất hoạt tính (pha II). Sự oxy hóa các thuốc ở pha I, dưới tác dụng của enzym
cytochrom P450. Một thuốc làm thay đổi hoạt tính của enzym gan sẽ làm thay đổi

3
.


.

chuyển hóa của các thuốc qua gan, do đó sẽ ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các
thuốc sử dụng phối hợp.
Ví dụ: Phenytoin cảm ứng enzym CYP450 làm giảm nồng độ cyclosporin, tăng nguy
cơ thải ghép; Erythromycin ức chế enzym CYP3A4, làm tăng nồng độ terfenadin, tăng
nguy cơ xoắn đỉnh.
- Thải trừ: thông thường thuốc được thải trừ bằng đường mật hoặc đường tiểu. Máu
vào thận được lọc qua cầu thận, nơi đó các chất phân tử lượng lớn như protein, tế bào
máu được giữ lại trong máu. Ngược lại các chất có phân tử lượng nhỏ hơn sẽ được lọc
qua màng và đi vào tiểu quản thận, đi tiếp vào ống thận, nơi đó các thuốc ở dạng
nguyên mẫu và chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ động hoặc tái hấp thu thụ
động. Tương tác thuốc có thể xảy ra do sự thay đổi pH nước tiểu, hệ thống bài tiết chủ
động hoặc lưu lượng máu đến thận.
Ví dụ: Aspirin, acid barbituric là các acid yếu, khi ở pH kiềm của nước tiểu sẽ ở dạng
ion hóa thân nước, khơng thể đi qua lớp lipid kép của màng tế bào do đó khơng được
tái hấp thu thụ động mà được đào thải qua nước tiểu; thuốc NSAID ức chế sản xuất
prostaglandin là một chất gây giãn mạch ở thận, dẫn đến giảm lưu lượng máu đến thận,

giảm bài tiết lithium và hệ quả là tăng nồng độ lithium trong máu.

1.1.2.2. Dược lực học
Tương tác dược lực học xảy ra khi tác động dược lực của một thuốc bị thay đổi khi có
sự hiện diện của một thuốc khác ở nơi tác động, có thể qua thụ thể hoặc khơng qua thụ
thể.
Ví dụ: Naloxon cạnh tranh trên thụ thể opioid để giải độc các thuốc nhóm opioid
(morphin, heroin..); thuốc chống đông và vitamin K đối kháng về tác dụng dược lý;
Captopril và Spironolacton cùng có tác dụng giữ kali ở lại cơ thể, có nguy cơ tăng kali
huyết.

4
.


.

1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TƯƠNG TỰ
Bảng 1.2 Các nghiên cứu tương tự
STT
[TL
TK]

Tên tác
giả, năm,
địa điểm

Cỡ mẫu, đối
tượng


1
[14]

Waleed
M.
Sweileh,
2005,
Palestine

2
[17]

Vesna
BacicVrca et
al., 2009,
Croatia

3
[15]

A. Nobili
et
al.,
2009, bắc
Italy

876 BN ngoại
trú có bệnh tim
mạch hoặc sử
dụng 1-2 thuốc

trị tăng huyết
áp, từ 0410/2003.
265 BN ngoại
trú 65 tuổi trở
lên, có bệnh
tăng huyết áp
và sử dụng ít
nhất 2 thuốc.
Tất cả BN 65
tuổi trở lên và
sử dụng ít nhất
2 toa thuốc từ
01/01/200331/12/2003

Phương
Mục tiêu nghiên
pháp
Kết quả chính
cứu
nghiên
cứu
Khảo sát tần suất Cắt
- Theo Drug Interaction Facts, có 433 cặp tương tác
tương tác thuốc ngang
thuốc, trong đó có 16 tương tác mức độ nặng (3,7%); 34
của các thuốc mơ tả.
tương tác mức độ trung bình (7,8%).
điều trị tăng huyết
- BN lớn tuổi, sử dụng nhiều thuốc có nguy cơ tương tác
áp.

thuốc cao hơn.
Khảo sát tương
tác thuốc ở BN
lớn tuổi có bệnh
tăng huyết áp tại
3 nhà thuốc cộng
đồng.
Khảo sát tần suất
tương tác mức độ
nặng, tìm các yếu
tố liên quan như
tuổi, giới tính, số
lượng thuốc

Nghiên - Theo Lexi-Interact, có 215 cặp tương tác, trong đó
cứu tiến 83,3% xếp loại C (cần theo dõi), 16,3% xếp loại D (cần
cứu.
điều chỉnh) và 0,4% xếp loại X (chống chỉ định).

Nghiên - Theo một phần mềm tra cứu tương thuốc tại Italy, tỷ lệ
cứu
BN có tương tác nặng là 16%.
quan sát - BN lớn tuổi hơn, sử dụng 5 thuốc trở lên có nguy cơ
tương tác thuốc cao hơn BN nhận 3-5 thuốc hoặc dưới 3
thuốc.
5

.



.

STT
[TL
TK]
4
[2]

5
[19]

Tên tác
giả, năm,
địa điểm

Cỡ mẫu, đối
tượng

Phạm Thị
Thu Hiền
và cộng
sự, 2012,
Bệnh
Viện
Thống
Nhất

6.442 BN, từ
tháng 01/2011
đến tháng

06/2011.

Mohamm
ad Ismail
et
al.,
2012,
Pakistan

Lấy
ngẫu
nhiên 400 BN
nhập
viện
khoa
tim
mạch,
trong
một năm từ
01/09/200831/08/2009.

Phương
pháp
nghiên
cứu
Khảo sát tương Cắt
tác thuốc trên BN ngang
cao tuổi điều trị mô tả
ngoại trú.
có phân

tích (hồi
cứu).
Mục tiêu nghiên
cứu

Chỉ ra tần suất Cắt
các tương tác ngang
thuốc và các yếu mô tả.
tố liên quan ở BN
nội trú tại một
bệnh viện tim
mạch.

Kết quả chính

- Theo Facts & Comparisons, đơn thuốc có tương tác
thuốc chiếm 15,45%, loại nặng chiếm 21,45%.
- Theo Medscape, đơn thuốc có tương tác thuốc chiếm
19,48%, trong đó tương tác ở mức chống chỉ định chiếm
2,83%, loại nặng chiếm 34,13%.
- Theo tài liệu tra cứu của Bộ Y tế đơn thuốc có tương tác
chiếm 3,12%, loại nặng chiếm 11,90%.
- Theo phần mềm Micromedex có 100 cặp tương tác xuất
hiện 1.120 lần. Có 310 BN (77,5%) có ít nhất 1 tương tác
nặng. Trong tổng số 1.120 lần xuất hiện tương tác, tương
tác trung bình chiếm 631 lần (56,3%) và tương tác nặng
là 284 lần (25,4%), còn lại là mức độ nhẹ.
- Trong 23 cặp tương tác có tần suất xuất hiện cao nhất,
có 9 cặp mức độ nặng, 13 cặp mức độ trung bình và 1 cặp
mức độ nhẹ.

- Các yếu tố làm tăng nguy cơ tương tác thuốc ở BN là
tuổi trên 65, giới tính nam, nhập viện 4 ngày trở lên và sử
dụng 7 thuốc trở lên.

6
.


.

STT
[TL
TK]

Tên tác
giả, năm,
địa điểm

Cỡ mẫu, đối
tượng

6
[21]

Legese
332 BN ngoại
Chelkeba trú đến khám
et
al., từ 02-04/2011
2013, tây

nam
Ethiopia

7
[22]

Sushmita
Sharma et
al., 2014,
phía tây
Nepal

150 BN nằm
viện ít nhất 1
ngày và được
kê ít nhất 2
thuốc từ 0508/2012.

Phương
pháp
Kết quả chính
nghiên
cứu
Khảo sát tương Cắt
- Theo Micromedex, có 241 BN (72,6%) có tương tác
tác thuốc ở BN ngang
thuốc. Tương tác thường gặp nhất là Enalapril –
ngoại trú sử dụng mô tả.
Furosemid (20%).
thuốc tim mạch ở

- BN được kê nhiều thuốc có khả năng gặp tương tác
bệnh viện Jimma.
thuốc cao hơn.
Mục tiêu nghiên
cứu

Đánh giá khả
năng tương tác
thuốc – thuốc và
các yếu tố liên
quan ở BN nội trú
của một bệnh viện
tim mạch.

Nghiên
cứu
quan sát
tiến
cứu.

- Theo Micromedex, có 32 BN có ít nhất một tương tác
thuốc (21,3%). Có 48 cặp tương tác, trong đó phần lớn là
tương tác trung bình (30 cặp, 62,5%).
- Atorvastatin/azithromycin (10,4%), enalapril/metformin
(10,4%),
enalapril/potassium
chloride
(10,4%),
atorvastatin/clarithromycin
(8,3%)


furosemide/gentamicin (6,3%) là các cặp tương tác
thường gặp nhất.
- Các yếu tố liên quan đến tương tác thuốc gồm số lượng
thuốc sử dụng, thời gian nằm viện và tình trạng bệnh
kèm.

8
[25]

Divya
227 BN cao Khảo sát tương Cắt
Sivva et huyết áp nhập tác thuốc ở BN ngang
al., 2015, viện ít nhất cao huyết áp ở
7
.

- Phần lớn BN 50-60 tuổi (37,49%).
- Theo Micromedex và Medscape, có 48 BN với 53 cặp


.

STT
[TL
TK]

Tên tác
giả, năm,
địa điểm

nam
Độ

Cỡ mẫu, đối
tượng

Mục tiêu nghiên
cứu

Ấn 24h
trong một bệnh viện
tháng
0109/2012,
18
tuổi trở lên, sử
dụng hơn 3
thuốc

9
[26]

Ghulam
Murtaza
et
al.,
2016,
Pakistan

10
[28]


Mohamm 2.400
ad Ismail ngoại trú
et
al.,
2018,
Pakistan

Phương
pháp
Kết quả chính
nghiên
cứu
mơ tả
tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Nam có tỷ lệ tương tác
thuốc cao hơn nữ (tương ứng 62,5% và 37,5%).
- Thuốc tương tác nhiều nhất là Insulin (33,96%),
Metoprolol (18,86%).

Đánh giá khả Cắt
năng tương tác ngang
thuốc – thuốc và mô tả.
các yếu tố liên
quan ở BN nội trú
tại một bệnh viện
tim mạch.

Theo phần mềm Micromedex Drug Information, trong số
53 cặp tương tác, phần lớn là tương tác trung bình (55%)
hoặc nặng (45%). Trong 10 tương tác thường gặp nhất có

3 tương tác nặng, 7 tương tác trung bình.

BN Khảo sát tương Cắt
tác thuốc và các ngang
yếu tố liên quan ở mơ tả.
BN ngoại trú

- Theo Micromedex, có 22,3% BN có tương tác thuốc,
trong đó số BN có tương tác mức độ nặng chiếm 337 BN
(15,7%) và mức độ trung bình là 225 BN (9,4%). Trong
tổng số 942 lần xuất hiện tương tác, mức độ trung bình
chiếm 61,9% và mức độ nặng là 32,1%.

2.342 BN nằm
viện ít nhất 1
ngày và được
kê ít nhất 2
thuốc.

- Tương tác thường gặp nhất là ibuprofen + levofloxacin
(n = 50), ciprofloxacin + diclofenac (32), aspirin +
8
.


.

STT
[TL
TK]


Tên tác
giả, năm,
địa điểm

Cỡ mẫu, đối
tượng

Mục tiêu nghiên
cứu

Phương
pháp
nghiên
cứu

Kết quả chính

atenolol (24), and diclofenac + levofloxacin (19).
11
[31]

Assefa
MB1and
Kassahun
T, 2019,
Ethiopia

209 BN nhập
viện khoa tim

mạch từ 0510/2017

12
[30]

Muhamm 2.342 BN nằm
ad
viện ít nhất 1
Zeeshan
ngày
Khan et
al., 2019,
Ả Rập

Khảo sát tương
tác thuốc và chỉ ra
các yếu tố liên
quan ở BN nội trú
khoa tim mạch tại
bệnh viện Yekatit
12

Cắt
- Có 55% BN là nữ, 45% BN dưới 65 tuổi.
ngang
- Theo Micromedex, có 32,5% BN có ít nhất 1 tương tác
mơ tả nặng.
hồi cứu.
- Khả năng tương tác thuốc có sự liên quan ý nghĩa với số
lượng thuốc BN sử dụng và thời gian BN nằm viện.


Khảo sát tương Cắt
tác thuốc và chỉ ra ngang
các yếu tố liên mô tả
quan ở BN nội trú
khoa tim mạch tại
một bệnh viện.

9
.

- Theo Micromedex, có 155 BN có tương tác thuốc
(87,74%). Trong tổng số 842 lần xuất hiện của 79 cặp
tương tác, mức độ nặng chiếm 41,33% và mức độ trung
bình chiếm 56,65%.
- Các yếu tố BN sử dụng hơn 7 thuốc, có nhiều bệnh kèm
có liên quan đến khả năng tương tác thuốc.


.

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
- Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN khám tại phòng khám tim mạch, Bệnh viện Đại học Y
Dược TPHCM – cơ sở 2 trong vòng một tháng từ ngày 01/04/2018 – 30/04/2018.
- Tiêu chuẩn loại mẫu: BN khơng có đơn thuốc hoặc chỉ có duy nhất một thuốc ở tất cả
các phòng khám tại ngày lấy toa.

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả.

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập đơn thuốc trên phần mềm kê đơn Hsoft của
bệnh viện.
Bảng 2.1 Nội dung nghiên cứu và phương pháp tiến hành nghiên cứu
S
T
T

Nội dung nghiên
cứu

1

Khảo sát đặc
- Thu thập thông tin BN về tuổi, giới tính, nơi sống.
điểm nhân khẩu
- Tính tỷ lệ phần trăm mỗi đặc điểm trên dân số khảo sát.
học của BN

2

Khảo sát tương
tác thuốc trong
tất cả các đơn
thuốc của BN
được kê tại cùng
một thời điểm

Phương pháp tiến hành

- Tra cứu tương tác thuốc: phần mềm Micromedex [32] và

Lexicom [33].
- Mỗi tương tác xuất hiện trong đơn thuốc được tính một lần (một
thuốc có thể tương tác với nhiều thuốc khác trong một đơn). Khi
một thuốc gồm nhiều hoạt chất, mỗi hoạt chất được xem như một
thuốc riêng trong phân tích.
+ Thống kê tỷ lệ BN gặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng (là mức độ
chống chỉ định, nặng theo Micromedex hoặc X, D theo Lexicom).
+ Thống kê các cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng có sự thống nhất
và khơng có sự thống nhất giữa 2 phần mềm.
+ Thống kê các cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng thường gặp nhất.

3

Đề xuất danh Danh mục bao gồm:
mục tương tác - Tương tác xếp ở mức độ cao nhất (X, CCĐ, Nặng – tránh phối
thuốc cần chú ý
hợp) ở một hoặc cả 2 phần mềm
- Tương tác đồng thuận độ xếp ở mức độ D, Nặng ở cả 2 phần mềm
- Tương tác có ý nghĩa lâm sàng thường gặp nhất.
10
.


.

Mức độ tương tác định nghĩa như sau:
- Theo phần mềm Micromedex:
Chống chỉ định

Chống chỉ định phối hợp 2 thuốc với nhau

Tương tác thuốc có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và/hoặc

Nặng

cần can thiệp y khoa để giảm thiểu hoặc phịng tránh các tác
động có hại nghiêm trọng
Tương tác thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh

Trung bình

và/hoặc cần thay đổi điều trị
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả điều trị, tăng tần
suất hoặc độ nặng của các tác dụng không mong muốn, tuy

Nhẹ

nhiên thường không yêu cầu một sự thay đổi lớn trong điều trị

Chưa rõ
- Theo phần mềm Lexicom:
Tránh phối hợp

Theo dõi điều trị

Cân nhắc điều chỉnh thuốc

Không cần hành động

Chưa rõ


2.3. CỠ MẪU
Công thức tính cỡ mẫu áp dụng khi ước lượng một tỷ lệ của dân số: n = Z21-α/2

𝑃(1−𝑃)
d2

Trong đó n: cỡ mẫu tối thiểu.
Z21-α/2: hệ số tin cậy tương ứng với mức ý nghĩa thống kê (1,96).
P: tỷ lệ ước tính (giả định P = 0,5 để có một cỡ mẫu tối thiểu lớn nhất).
d: sai số cho phép (0,05).
Tính toán thu được n = 384.

2.4. XỬ LÝ THỐNG KÊ
Dữ liệu được thu thập và thống kê bằng phần mềm Excel 2010.
Các phép kiểm được sử dụng: thống kê mô tả (tính tần số, tỷ lệ % và số trung bình).
11
.


.

Chương 3. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
3.1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ KHẢO SÁT
Tiến hành thu thập toa thuốc của BN khám tại phòng khám tim mạch, Bệnh viện Đại
học Y Dược TPHCM – cơ sở 2 trong vòng một tháng từ ngày 01/04/2018 –
30/04/2018, có 1.475 BN thỏa mãn tiêu chí chọn mẫu.
Bảng 3.1 Đặc điểm dân số khảo sát
Đặc điểm

Nhóm

- ≤ 40 tuổi
- 41 – 50 tuổi
- 51 – 60 tuổi
- 61 – 70 tuổi
- ≥ 70 tuổi
- Nữ

Nhóm tuổi

Giới tính

- Nam
- TPHCM

Nơi sống

- Tỉnh khác

Số BN

Tỷ lệ %

189
277
394
387
228
951
524
598

877

12,81%
18,78%
26,71%
26,24%
15,46%
64,47%
35,53%
40,54%
59,46%

Hình 3.1 Phân bố theo tuổi của dân số khảo sát
Tuổi trung bình của dân số khảo sát là 56,85 ± 13,68 tuổi. Kết quả này tương tự nghiên
cứu của Waleed M. Sweileh năm 2005 tại Palestine trên đối tượng BN ngoại trú có
bệnh tim mạch, tuổi trung bình của dân số khảo sát là 61,2 ± 15,4 tuổi [14].

12
.


.

Nhóm tuổi ≤ 40 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (12,81%) trong khi nhóm tuổi 51-60 tuổi
chiếm tỷ lệ cao nhất (26,71%). Theo ESC 2018, tuổi càng tăng, lối sống ít vận động
kèm với sự tăng cân có thể làm tăng tỷ lệ bệnh tăng huyết áp [27]. Theo Uptodate năm
2019, tuổi càng tăng càng làm tăng áp lực mạch máu, đặc biệt là áp lực mạch máu tâm
thu. Điều này dẫn đến tăng tỷ lệ bệnh tăng huyết áp, cao nhất ở độ tuổi 50-60 tuổi [29].

Hình 3.2 Phân bố theo giới tính của dân số khảo sát

Tỷ lệ BN nữ (64,47%) nhiều hơn nam (35,53%). Kết quả này khác với 2 nghiên cứu
của Waleed M. Sweileh năm 2005 tại Palestine và Legese Chelkeba et al. năm 2013 tại
tây nam Ethiopia trên đối tượng BN ngoại trú có bệnh tim mạch, tỷ lệ BN nữ lần lượt
là 52,4% [14] và 51,51% [21], như vậy tỷ lệ BN nữ tương đương BN nam. Theo
Uptodate năm 2019, giới tính khơng phải là yếu tố nguy cơ của bệnh tăng huyết áp
[29].

Hình 3.3 Phân bố theo nơi sống của dân số khảo sát
13
.


.

Tỷ lệ BN đến từ các tỉnh khác ngoài TPHCM là 59,46%. Điều này có thể giải thích do
bệnh viện Đại học Y Dược trực thuộc Đại học Y dược TPHCM, là bệnh viện công lập
hạng I, phục vụ công tác khám chữa bệnh không chỉ cho người dân TPHCM mà còn
cho các khu vực lân cận.

3.2. KHẢO SÁT TƯƠNG TÁC THUỐC
Bài tổng quan hệ thống năm 2015 của T. Roblek và cộng sự tổng hợp 38 nghiên cứu về
tương tác thuốc, đã chỉ ra Micromedex là phần mềm được sử dụng nhiều nhất trong các
nghiên cứu về tương tác thuốc vì được đánh giá là tin cậy nhất với độ nhạy cao, phổ
biến sau đó là Lexicom và các phần mềm như Drug Interactions Facts, Epocrates, Drug
interaction checker on www.drugs.com... Phần lớn (26 trong số 38 nghiên cứu) chỉ sử
dụng một phần mềm tra cứu, trong đó 16 nghiên cứu sử dụng Micromedex. Có 5 trong
số 12 nghiên cứu còn lại sử dụng đồng thời Micromedex và Lexicom hoặc Drug
Interactions Facts, Medscape…[24].
Nghiên cứu của chúng tôi sử dụng 2 phần mềm tra cứu là Micromedex và Lexicom.


Thống kê tỷ lệ BN gặp tương tác “có ý nghĩa lâm sàng”
Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là các tương tác thuốc dẫn đến thay đổi hiệu quả
điều trị và/hoặc độc tính của thuốc tới mức cần hiệu chỉnh liều, tăng cường giám sát
bệnh nhân hoặc thậm chí chống chỉ định [12].
Nghiên cứu của chúng tôi quy ước: mức độ tương tác thuốc “có ý nghĩa lâm sàng” là
mức độ chống chỉ định, nặng theo Micromedex hoặc X, D theo Lexicom [3],[4].
Bảng 3.2 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Micromedex
Số lượng cặp tương tác
Khơng có tương tác
Có tương tác
Chỉ có tương tác mức độ TB
1 cặp (CCĐ hoặc nặng)
2 cặp (CCĐ hoặc nặng)
3 cặp (CCĐ hoặc nặng)
≥ 4 cặp (CCĐ hoặc nặng)
Tổng
14
.

Số lượng BN

Tỷ lệ %

869
606
224
291
56
21
14

1.475

58,92%
41,08%
15,19%
19,73%
3,80%
1,42%
0,95%
100%


.

Hình 3.4 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Micromedex
Theo Micromedex, tỷ lệ BN có tương tác thuốc là 41,08%. Tỷ lệ này thấp hơn trong
nghiên cứu của Legese Chelkeba et al. năm 2013 tại tây nam Ethiopia (72,6%) trên
cùng đối tượng BN ngoại trú sử dụng thuốc tim mạch [21]. Có thể do khác biệt cỡ mẫu
(332 BN so với 1475 BN trong nghiên cứu của chúng tơi).
Bảng 3.3 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Lexicom
Số lượng cặp tương tác
Khơng có tương tác
Có tương tác
Chỉ có tương tác mức độ C
1 cặp (X hoặc D)
2 cặp (X hoặc D)
3 cặp (X hoặc D)
≥ 4 cặp (X hoặc D)
Tổng


Số lượng BN

Tỷ lệ %

472
1.003
704
225
50
18
6
1.475

32,00%
68,00%
47,73%
15,25%
3,39%
1,22%
0,41%
100%

Hình 3.5 Tỷ lệ bệnh nhân có tương tác thuốc tra theo Lexicom
15
.


×