Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

giao an Ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.65 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1
Tiết: 1


Ngày dạy


BÀI 1


NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT
SÁNG


I.MỤC TIÊU :


1. Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt
ta.


2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng;
bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối; cơng tắc. Nhóm
trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )


3. Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng



HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học
tập.


Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin
phát ra khơng ?


Có khi nào mở mắt mà ta
khơng nhìn thấy vật để trước
mắt khơng ?


Khi nào ta mới nhìn thấy một
vật ?


Để có câu trả lời đúng, chúng ta
cùng nghiên cứu nội dung bài học 1.
Giáo viên ghi bảng.


HĐ2: (3’) Khi nào ta nhận biết được
ánh sáng ?


Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị
trí: để ngang trước mặt giáo viên và
để chiếu về phía học sinh.


HĐ3: ( 10’) Khi nào mắt ta nhận
biết được ánh sáng ?


Trong các câu hỏi sau đây, trường


hợp nào mắt ta nhận biết có ánh


Tùy câu trả lời của học s


Học sinh nhận xét và trả
lời.


( Thí nghiệm cho thấy:
Kể cả khi đèn pin bật
sáng có khi ta cũng
khơng nhìn thấy được
ánh sáng từ bóng đèn
pin phát ra )


( Khơng có ánh sáng
truyền vào mắt )


(Có ánh sáng truyền vào
mắt )


Bài 1: Nhận biết
ánh sáng – Nguồn
sáng và vật sáng.


I.Nhận biết ánh
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sáng ?


Ban đêm đứng trong phịng có


cửa sổ đóng kín,khơng bật
đèn, mở mắt.


Ban đêm đứng trong phịng có
cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở
mắt.


Ban ngày, đứng ngoài trời,
mở mắt.


Ban ngày,đứng ngoài trời, mở
mắt, lấy tay che kín mắt.
C1. Trong những trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh sáng , có điều
kiện gì giống nhau ?


Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Giáo viên ghi bảng.


HĐ4: ( 10’) Điều kiện nào ta nhìn
thấy một vật ?


Cho học sinh đọc mục II, làm thí
nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi
C2. Sau đó thảo luận chung để rút ra
kết luận.


C2: Cho học sinh thí nghiệm như
hình 1.2a; 1.2b.



a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.


Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì
sao lại nhìn thấy mảnh giấy trong
hộp khi bật đèn ?


Cho học sinh nêu kết luận và giáo
viên ghi bảng.


Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung
III


HĐ5: (15’) Phân biệt nguồn sáng và
vật sáng.


Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác
nhau giữa dây tóc bóng đèn đang
sáng và mảnh giấy trắng.


Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật
sáng.


C3: Ở thí nghiệm hình 1.2a; 1.2b vật
nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt
lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?


//


( Khơng có ánh sáng


truyền vào mắt )


C1: Học sinh tự đọc
SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi C1. Cả
lớp thảo luận chung và
rút ra kết luận.


(H 1.2a)


(H 1.2b)


C3: Dây tóc bóng đèn tự
nó phát ra ánh sáng gọi
là nguồn sáng.


Mảnh giấy trắng hắt
lại ánh sáng từ đèn chiếu
vào nó gọi là vật sáng.
C4: Bạn Thanh đúng. Vì
tuy đèn có bật sáng
nhưng không chiếu
thẳng vào mắt ta, khơng
có ánh sáng từ đèn
truyền vào mắt ta nên ta
khơng nhìn thấy ánh
sáng trực tiếp từ đèn.
C5: Khói gồm nhiều hạt
nhỏ li ti . Các hạt khói
được đèn chiếu sáng trở



Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi
có ánh sáng truyền
vào mắt ta.


II.Nhìn thấy một
vật.


Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng
truyền từ vật đó đến
mắt ta.


III.Nguồn sáng và
vật sáng.


Nguồn sáng là vật
tự nó phát ra ánh
sáng.


Vật sáng gồm
nguồn sáng và
những vật hắt lại
ánh sáng chiếu vào
nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HĐ6: (2’) Vận dụng.


C4: Tranh luận phần mở bài, bạn


nào đúng? Vì sao ?


C5:Trong thí nghiệm ở hình 1.1, nếu
ta thắp một nắm hương để cho khói
bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ
nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát
ra xuyên qua khói. Giải thích vì
sao ? Biết rằng khói gồm các hạt
nhỏ li ti bay lơ lửng.


thành các vật sáng. Các
vật sáng nhỏ li ti xếp
gần nhau tạo thành một
vệt sáng mà ta nhìn thấy
được.


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3;
trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần: 2 </b>


Tiết: 2
Ngày dạy :


<b>BÀI 2 </b>



<b>SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b>




I.MỤC TIÊU:


1.Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh
sáng.


2.Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.


3.Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng
hàng.


4.Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).
II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong khơng trong
suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim ( hoặc kim khâu ).


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ?
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học


sinh


Ghi bảng


HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập.


Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy
một vật khi có ánh sáng truyền từ vật
đó đến mắt ta ( lọt qua lỗ con ngươi
vào mắt ).


Cho học sinh vẽ trên giấy những con
đường ánh sáng có thể truyền đến mắt
( kể cả đường thẳng, đường cong và
các đường ngoằn ngoèo ).


Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt
?


Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong
những con đường đó để truyền đến
mắt ?


Cho học sinh sơ bộ trao đổi về thắc
mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.


HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật về


Có vơ số đường.


Học sinh trao đổi.


Tùy câu trả lời của
học sinh.



Bài 2: Sự truyền
ánh sáng .


I.Đường truyền của
ánh sáng.


Đường truyền
của ánh sáng
trong khơng khí
là đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đường truyền của ánh sáng (mục 1).
Cho học sinh dự đoán xem ánh sáng
đi theo đường nào ? Đường thẳng,
đường cong hay đường gấp khúc ?
Giới thiệu thí nghiệm ở hình 2.1. Cho
học sinh tiến hành thí nghiệm sau đó
cho nhận xét.


Yêu cầu học sinh nghĩ ra 1 thí nghiệm
khác để kiểm tra lại kết quả trên.
Cho học sinh điền vào chỗ trống trong
phần kết luận và đọc lên cho cả lớp
nghe và nhận xét.


HĐ3: Khái quát hóa kết quả nghiên
cứu, phát biểu định luật.


Giới thiệu thêm cho học sinh khơng


khí là môi trường trong suốt, đồng
tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng
trong các mơi trường trong suốt đồng
tính khác cũng thu được kết quả tương
tự, cho nên có thể xem kết luận trên
<i>như là một định luật gọi là định luật</i>


<i>truyền thẳng của ánh sáng.</i>


HĐ4: Giáo viên thông báo từ ngữ
<b>mới: tia sáng và chùm sáng </b>


Qui ước biểu diễn đường truyền của
ánh sáng bằng một đường thẳng gọi là
tia sáng.


Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 và
cho biết đâu là tia sáng.


HHĐ5: Giáo viên làm thí nghiệm cho
học sinh quan sát, nhận biết ba dạng
chùm tia sáng : song song, hội tụ,
phân kì.


Cho học sinh mô tả thế nào là chùm
sáng song song, hội tụ , phân kì ?
HĐ6: Vận dụng.


Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu
hỏi C4, C5.



Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và
chép phần ghi nhớ vào tập.


<i>Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em</i>


<i>chưa biết cho cả lớp nghe</i>


Học sinh tiến hành thí
nghiệm và rút ra nhận
xét.


Tuỳ câu trả lời của
học sinh.


Học sinh điền vào chỗ
trống và đọc cho cả
lớp nghe.


Lớp nhận xét.


Học sinh trả lời.


Học sinh mô tả.


Học sinh thảo luận các
câu hỏi và trả lời.
Học sinh đọc phần ghi
nhớ và chép vào tập.



II.Tia sáng và
chùm sáng.


Chùm sáng song
song gồm các tia
sáng không giao
nhau trên đường
truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ
gồm các tia sáng
giao nhau trên
đường truyền của
chúng.


Chùm sáng phân kì
gồm các tia sáng
loe rộng ra trên
đường truyền của
chúng.


III.Ghi nhớ.


Định luật
truyền thẳng
của ánh sáng:
Trong môi
trường trong
suốt và đồng
tính, ánh sáng
truyền đi theo


đường thẳng.
Đường truyền
của ánh sáng
được biểu
diễn bằng
một đường
thẳng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hướng gọi là
tia sáng.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2.1; 2.2; 2.4; trang 4
sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

DUYỆT THÁNG 09 /2007


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


Tuần: 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết: 3
Ngày dạy :


<b>BÀI 3</b>


<b> ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


I.MỤC TIÊU:



1.Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
2.Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1
vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ. Giải bài tập 2.1
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học


sinh


Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.


Nêu hiện tượng ở phần mở đầu bài
học.


HĐ2: Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm, quan sát và hình thành khái
niệm bóng tối.


C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng
sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các


vùng đó lại tối hoặc sáng ?


HĐ3: Quan sát và hình thành khái
niệm bóng nửa tối.


C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng
nào là bóng tối, vùng nào được chiếu
sáng đầy đủ ? Nhận xét độ sáng của
vùng còn lại so với hai vùng trên và
giải thích vì sao có sự khác nhau đó ?


C1: Phần màu đen
hồn tồn khơng nhận
được ánh sáng từ
nguồn sáng tới vì ánh
sáng truyền theo
đường thẳng, bị vật
chắn cản lại gọi là
bóng tối.


C2: Trên màn chắn ở
sau vật cản : vùng 1 là
bóng tối, vùng 2 chỉ
nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn
sáng nên không sáng
bằn vùng 3 là vùng
được chiếu sáng đầy


Bài 3: Ứng dụng


định luật truyền
thẳng của ánh sáng .
I.Bóng tối – bóng
nửa tối.


Bóng tối nằm ở
phía sau vật cản,
không nhận được
ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm
phía sau vật cản,
nhận được ánh sáng
từ một phần của
nguồn sáng truyền
tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HĐ4: Hình thành khái niệm nhật thực.
Cho học sinh đọc thơng báo ở mục II.
C3: Giải thích vì sao đứng ở nơi có
nhật thực tồn phần lại khơng nhìn
thấy mặt trời và trời tối lại ?


HĐ5: Hình thành khái niệm nguyệt
thực.


C4: Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt
Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở
điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng,
thấy có nguyệt thực ?



HĐ6: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
và vận dụng C5, C6.


C5: Làm lại thí nghiệm ở hình 3.2. Di
chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn.
Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên
màn, xem chúng thay đổi như thế
nào ?


C6: Ban đêm, dùng một quyển vở che
kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên
bàn sẽ tối, có khi khơng thể đọc sách
được. Nhưng nếu dùng quyển vở che
đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải
thích vì sao lại có sự khác nhau đó ?


đủ.


Đọc mục II và nghiên
cứu câu C3 và chỉ ra
trên hình 3.3, vùng
nào trên mặt đất có
nhật thực tồn phần và
vùng nào có nhật thực
một phần.


C3: Nơi có nhật thực
tồn phần nằm trong
vùng bóng tối của Mặt


Trăng, bị Mặt Trăng
che khuất không cho
ánh sáng Mặt Trời
chiếu đến, vì thế đứng
ở đó, ta khơng nhìn
thấy Mặt Trời và trời
tối lại.


C4:


Vị trí 1: có nguyệt
thực.


Vị trí 2 và 3 : trăng
sáng.


C5: Khi miếng bìa lại
gần màn chắn hơn thì
bóng tối và bóng nửa
tối đều thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa
gần sát màn chắn thì
hầu như khơng cịn
bóng nửa tối nữa, chỉ
cịn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển
vở che kín bóng đèn
dây tóc đang sáng, bàn
nằm trong vùng bóng
tối sau quyển vở,


không nhận được ánh
sáng từ đèn truyền tới
nên ta không thể đọc
được sách.


Khi dùng quyển vở
che kín bóng đèn ống,


II.Nhật thực –
Nguyệt thực.


Nhật thực toàn phần
(hay một phần)
quan sát được ở chỗ
có bóng tối ( hay
bóng nửa tối ) của
Mặt Trăng trên Trái
Đất.


Nguyệt thực xảy ra
khi Mặt Trăng bị
Trái Đất che khuất
không được Mặt
Trời chiếu sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trái Đất


Mặt Trăng


1


2
3


<b>Mặt </b>
<b>Trời</b>


bàn nằm trong vùng
bóng nửa tối sau
quyển vở, nhận được
một phần ánh sáng của
đèn truyền tới nên vẫn
đọc sách được.






4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà : 3.1, 3.2,
3.3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 4 chuẩn bị cho tiết học
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần: 4
Tiết: 4


Ngày dạy :


<b>BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>



I.MỤC TIÊU:


1.Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên
gương phẳng.


2.Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi
thí nghiệm.


3.Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.


4.Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng
theo ý muốn.


II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có
màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song ), 1 tờ giấy dán trên mặt
tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học trước. Giải bài tập 3.1 (B),
3.2 (B), 3.3


Vì đêm rằm, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một
đường thẳng. Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời khơng cho chiếu sáng
Mặt Trăng.



3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học


sinh


Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.


Làm thí nghiệm ở phần mở đầu bài
SGK. Phải đặt đèn pin thế nào để thu
được tia sáng hắt lại trên gương chiếu
sáng đúng điểm A trên màn ? Điều
này có liên quan đến định luật phản xạ
ánh sáng.


HĐ2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương
phẳng.


Yêu cầu học sinh cầm gương lên soi
và nói xem các em nhìn thấy gì trong
gương ?


Hình của một vật mà ta nhìn thấy
trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo
bởi gương.


Học sinh tự trả lời.


Học sinh thảo luận để


đi đến kết luận.


C1: Học sinh tự trả


Bài 4: Định luật
phản xạ ánh sáng.


I.Gương phẳng.
Gương soi có mặt
gương là một mặt
phẳng nhẵn bóng
nên gọi là gương
phẳng.


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mặt gương có đặc điểm gì ?


Gương soi có mặt gương là một mặt
phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương
phẳng.


C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề
mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để
soi ảnh của mình như một gương
phẳng.


HĐ3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về
sự phản xạ ánh sáng.



Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm ở
hình 4.2. Tổ chức cho học sinh làm thí
nghiệm.


Thơng báo: Hiện tượng tia sáng sau
khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại
theo một hướng xác định gọi là sự
phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại
gọi là tia phản xạ.


HĐ4: Tìm quy luật về sự đổi hướng
của tia sáng khi gặp gương phẳng.
Hướng dẫn học sinh cách tạo tia sáng
và theo dõi đường truyền của ánh
sáng.


Chiếu một tia sáng tới gương phẳng
sao cho tia sáng đi là là trên mặt tờ
giấy đặt trên bàn, tạo ra một vệt sáng
hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia đó là tia
tới SI.


Khi tia tới gặp gương phẳng thì đổi
hướng cho tia phản xạ. Thay đổi
hướng đi của tia tới xem hướng của tia
phản xạ phụ thuộc vào hướng của tia
tới và gương như thế nào ? Giới thiệu
pháp tuyến IN, tia phản xạ IR.


Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng


nào ?


Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt
phẳng với tia tới và pháp tuyến.


Cho học sinh điền từ vào câu kết luận.
Tìm phương của tia phản xạ.


Giới thiệu góc tới <i>S ˆIN</i> = i


Giới thiệu góc phản xạ <i>N ˆIR</i>= i’


Cho học sinh dự đốn xem góc phản
lời.


Học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm.


Học sinh hoạt động
theo nhóm.


Kết luận:


Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia
tới và đường pháp
tuyến.


Học sinh tiến hành thí
nghiệm nhiều lần với


các góc tới khác nhau,
đo các góc phản xạ
tương ứng và ghi số
liệu vào bảng. Các
nhóm rút ra kết luận
chung về mối quan hệ
giữa góc tới và góc
phản xạ.


Kết luận: Góc phản xạ
ln ln bằng góc
tới.


II.Định luật phản xạ
ánh sáng.


<i>Định luật phản xạ</i>
<i>ánh sáng.</i>


<i>Tia phản xạ</i>
<i>nằm trong</i>
<i>mặt phẳng</i>
<i>chứa tia tới</i>
<i>và đường</i>
<i>pháp tuyến</i>
<i>của gương ở</i>
<i>điểm tới.</i>


<i> </i>



S N R


I


S


N


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xạ quan hệ với góc tới như thế nào ?
Thí nghiệm kiểm chứng.


Cho học sinh điền từ vào câu kết luận.
HĐ5: Phát biểu định luật.


Người ta đã làm thí nghiệm với các
môi trường trong suốt và đồng tính
khác cũng đưa đến kết luận như trong
khơng khí. Do đó kết luận trên có ý
nghĩa khái quát có thể coi như là một
định luật gọi là định luật phản xạ ánh
sáng.


HĐ6: Qui ước cách vẽ gương và tia
sáng.


HĐ7: Vận dụng.
C3: Vẽ tia phản xạ IR.



C4: Cách đặt vị trí gương ? ( hình
4.4 ).


<i>Góc phản xạ</i>
<i>bằng góc tới.</i>


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà : 4.1, 4.2 bài
tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần: 5
Tiết: 5


Ngày dạy :


<b>BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2.Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.


3.Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính
trong suốt., màn chắn.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học trước. Giải bài tập 4.1, 4.2.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học


sinh


Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Học sinh đọc nội dung phần mở đầu
bài.


Bé Lan nhìn thấy ảnh của tháp trên
mặt nước.


Bài này sẽ nghiên cứu những tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng.


HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm để quan sát ảnh của một chiếc
pin hay một viên phấn trong gương
phẳng.


HĐ3: Xét xem ảnh tạo bởi gương
phẳng có hứng được trên màn không ?
C1: Đưa màn chắn ra sau gương để


kiểm tra dự đoán. Kết luận ?


HĐ4: Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo
bởi gương phẳng.


Yêu cầu học sinh dự đoán độ lớn của
ảnh của viên phấn so với độ lớn của
viên phấn. Quan sát bằng mắt một vài
vị trí rồi đưa ra dự đốn, sao đó làm
thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.


Đọc nội dung phần mở
bài.


Học sinh làm việc
theo nhóm , chú ý đặt
gương thẳng đứng
vng góc với tờ giấy
phẳng.


Học sinh làm việc
theo nhóm: dự đốn
rồi làm thí nghiệm
kiểm tra.


C1: Ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng
không hứng được trên
màn chắn, gọi là ảnh
ảo.



Học sinh làm việc
theo nhóm.


C2: Độ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi
gương phẳng bằng độ
lớn của vật.


Bài 5: Ảnh của một
vật tạo bởi gương
phẳng.


I.Tính chất của ảnh
tạo bởi gương
phẳng.


Ảnh ảo tạo bởi
gương phẳng không
hứng được trên màn
chắn và lớn bằng
vật.


Khoảng cách từ một
điểm của vật đến
gương phẳng bằng
khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến
gương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C2: Dùng viên phấn thứ hai đúnh
bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau
tấm kính để kiểm tra dự đoán về độ
lớn của ảnh. Kết luận ?


HĐ5: So sánh khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương và khoảng
cách từ ảnh của điểm đó gương.


C3: Hãy tìm cách kiểm tra xem AA’
có vng góc với MN khơng ? A và
A’ có cách đều MN khơng ?


HĐ6: Giải thích sự tạo thành ảnh của
vật bởi gương phẳng. Vì sao ta nhìn
thấy ảnh và vì sao ảnh đó lại là ảnh
ảo ?


Một điểm sáng A được xác định bằng
hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A.
Ảnh của A là điểm giao nhau của hai
tia phản xạ tương ứng.


C4: Vẽ hình 5.4 theo yêu cầu câu hỏi.
Kết luận.


HĐ7: Vận dụng.


C5: Hãy vận dụng tính chất của ảnh
tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của


một mũi tên đặt trước một gương
phẳng như hình 5.5.


C6: Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan
trong câu chuyện kể ở đầu bài.


C3: Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
C4: Mắt ta nhìn thấy
S’ vì các tia phản xạ
lọt vào mắt ta coi như
đi thẳng từ S’ đến mắt.
Không hứng được S’
trên màn vì chỉ có
đường kéo dài của các
tia phản xạ gặp nhau ở
S’ chứ khơng có ánh
sáng thật đến S’.


Kết luận: Ta nhìn thấy
ảnh ảo S’ vì các tia
phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua
ảnh S’.


Ảnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.



C5: Kẻ AA’ và BB’
vuông góc với mặt
gương rồi lấy AH =
HA’ và BK = KB’.
Nối A’B’, A’B’ là ảnh
của mũi tên.


C6: Chân tháp ở sát
đất, đỉnh tháp ở xa đất
nên ảnh của đỉnh tháp
cũng ở xa đất và ở
phía bên kia gương
phẳng, tức là ở dưới
mặt nước.


II.Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi
gương phẳng.


Các tia sáng từ
điểm sáng S tới
gương phẳng cho
tia phản xạ có
đường kéo dài đi
qua ảnh ảo S’.


<i> </i>
B
A


B’
A’
K H
S
S’


N<sub>2</sub> N<sub>1</sub>


K I


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà : 5.1, 5.4
sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 6 chuẩn bị cho tiết học sau: Thực
hành: “Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần: 6
Tiết: 6


Ngày dạy : <b>BÀI 6 </b>


<b> THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT</b>
<b>VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương.
2.Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.


II.CHUẨN BỊ:



Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng, 1 cái bút chì, 1 thước chia độ, mỗi
học sinh chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc nội dung ghi nhớ
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Giáo viên phân phối dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm học sinh ( như
nội dung chuẩn bị cho mỗi nhóm học
sinh).


Giáo viên tổ chức các hoạt động thực
hành:


HĐ2: Giáo viên nêu hai nội dung của
bài thực hành và nói rõ nội dung thứ
hai (xác định vùng nhìn thấy của
gương ) học sinh chưa được học trong
các bài trước. Lưu ý học sinh tự xác
định lấy.


HĐ3: Giáo viên hướng dẫn cho học
sinh về cách đánh dấu vùng nhìn thấy
của gương.



Khi làm thực hành học sinh căn cứ
vào tài liệu hướng dẫn, đây cũng là
một cách để rèn luyện cho học sinh kỹ
năng thu thập thông tin qua tài liệu.
HĐ4: Giáo viên yêu cầu học sinh tự
làm bài theo tài liệu, lần lượt trả lời
các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã được
chuẩn bị trước ở nhà.


Giáo viên theo dõi, giúp đỡ riêng cho


Các nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ thí nghiệm cho
nhóm mình.


Nghe giáo viên nêu các
mục đích, yêu cầu của buổi
thực hành.


Tiến hành làm thí nghiệm
và ghi những kết luận thu
được vào trong mẫu báo
cáo.


Bài 6: Thực
hành: Quan sát
và vẽ ảnh của
một vật tạo
bởi gương


phẳng.


I.Chuẩn bị.
II.Nội dung
thực hành.
1.Xác định
ảnh của một
vật tạo bởi
gương phẳng.
2.Xác định
vùng nhìn thấy
của gương
phẳng.


<i> </i>


A A’


B B’


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhóm gặp khó khăn, làm chậm hơn so
với các nhóm khác.


HĐ5: Giáo viên thu các bản báo cáo
và yêu cầu các nhóm học sinh thu dọn
dọn dụng cụ thí nghiệm của nhóm.
C1: Cho một gương phẳng và một bút
chì. Hãy tìm cách đặt bút chì trước
gương để ảnh của nó tạo bởi gương có
tính chất sau đây;



Song song, cùng chiều với vật.
Cùng phương, ngược chiều với
vật.


C2, C3: Vùng nhìn thấy của gương
giảm.


C4:


Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia
phản xạ trên gương vào mắt ở O có
đường kéo dài đi qua M’.


Vẽ M’: Đường M’O cắt gương,
như vậy tia sáng đi từ điểm M
đã cho tia phản xạ qua gương
truyền vào mắt, ta nhìn thấy ảnh
M’.


Vẽ ảnh N’ của N: Đường N’O
không cắt mặt gương, vậy
khơng có tia phản xạ lọt vào
mắt nên ta khơng nhìn thấy ảnh
N’ của N.


4.Củng cố: Cho học sinh nộp bảng báo cáo.


5.Dặn dò: Xem trước nội dung bài học 7 chuẩn bị cho tiết học sau.



<i> </i>


N’ N


M
M


Gương phẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

DUYỆT THÁNG 10 /2007


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần: 7
Tiết: 7


Ngày dạy :




<b>BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.


2.Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn so với gương
phẳng có cùng kích thước.


3.Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.


II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương cầu lồi, 1 gương phẳng trịn có cùng kích
thước với gương cầu lồi, 1 cây nến, 1 bao diêm.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Khơng có.


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1:Tổ chức tình huống học tập.
Đưa cho học sinh một số đồ vật nhẵn
bóng, khơng phẳng ( thìa, muỗng múc
canh được mạ bóng ). Yêu cầu học
sinh quan sát xem có nhìn thấy ảnh
của mình trong các vật ấy khơng và có
giống ảnh nhìn thấy trong gương
phẳng không?


Ta cùng nghiên cứu ảnh của một vật
tạo bởi gương cầu, trước hết là gương
cầu lồi.


HĐ2: Quan sát ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi.



HĐ3: Làm thí nghiệm kiểm tra theo
nhóm


Chú ý đặt vật cách gương phẳng và
gương cầu với cùng một khoảng cách
( điểm nhô cao nhất trong gương cầu
ngang với mặt gương phẳng ).


C1: Hãy so sánh độ lớn ảnh của hai
cây nến tạo bởi hai gương.


Cho học sinh nêu kết luận.


HĐ4: Nêu vấn đề xác định vùng nhìn


Tùy câu trả lời của học
sinh.


Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm. Dự đốn.


Học sinh làm thí nghiệm
kiểm tra theo nhóm.


C1:


1.Là ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn.


2.Anh quan sát được nhỏ


hơn vật.


Học sinh thảo luận theo


Bài 7: Gương
cầu lồi.


I.Anh của một
vật tạo bởi
gương cầu lồi.
Ảnh ảo tạo bởi
gương cầu lồi
nhỏ hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thấy ( thị trường ) của gương cầu lồi,
so sánh với vùng nhìn thấy của gương
phẳng. Hướng dẫn học sinh bố trí thí
nghiệm.


C2: So sánh bề rộng vùng nhìn thấy
của hai gương.


HĐ5: Trả lời các câu hỏi C3, C4


Yêu cầu một số học sinh trả lời trước
rồi cả lớp nhận xét.


C3: Trên ôtô, xe máy người ta thường
lắp một gương cầu lồi ở phía trước
người lái để quan sát ở phía sau mà


khơng lắp một gương phẳng. Làm như
thế có lợi gì ?


C4: Ở những chỗ đường gấp khúc có
vật cản che khuất, người ta thường đặt
một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp
ích gì cho người lái xe ?


nhóm. Thảo luận kết quả
chung ở nhóm.


Học sinh làm việc theo
nhóm.


C2: Nhìn vào gương cầu
lồi ta quan sát được một
vùng rộng hơn so với khi
nhìn vào gương phẳng có
cùng bề rộng.


Học sinh làm việc cá nhân.
C3: Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương
phẳng ( có cùng kích
thước), vì vậy giúp cho
người lái xe nhìn được
khoảng rộng hơn ở đằng
sau.



C4: Người lái xe nhìn thấy
trong gương cầu lồi xe cộ
và người bị các vật cản ở
bên đường che khuất, tránh
được tai nạn.


II.Vùng nhìn


thấy của


gương cầu lồi.
Vùng nhìn


thấy của


gương cầu lồi
lớn hơn vùng
nhìn thấy của
gương phẳng.


4.Củng cố: Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc long nội dung ghi nhớ, làm các bài tập: 7.1, 7.2, 7.4 trang
8 sách bài tập VL7. Nghiên cứu trước nội dung bài học kế.


<i> </i>


S


C


F


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tuần: 8 </b>
<b>Tiết: 8</b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM</b>
I.MỤC TIÊU:


1.Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.


2.Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.


3.Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu
lõm.


4.Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương
phẳng trịn có cùng kích thước với gương cầu lõm, 1 viên phấn, 1 màn chắn sáng, 1
đèn pin để tạo chùm tia sáng song song và phân kì.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.



2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Sửa bài tập 7.1 (A); 7.2(C).
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Nghiên cứu ảnh ảo của mộ t
vật tạo bởi gương cầu lõm. (3’)
Cho học sinh quan sát một gương
cầu lồi và một gương cầu lõm. Yêu
cầu học sinh nhận xét sự giống và
khác nhau của hai gương.


Nêu câu hỏi: Ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lõm có giống với
ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi không ?


HĐ2: Học sinh quan sát ảnh của
một vật đặt gần sát mặt phản xạ
của một gương cầu lõm, dự đốn
những tính chất của ảnh này. Trả
lời câu hỏi C1 và C2. (18’)


C1: Ảnh của cây nến quan sát
được trong gương cầu lõm ở thí
nghiệm trên là ảnh gì ? So với cây
nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn ?
C2: Hãy bố trí một thí nghiệm để
so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi
gương cầu lõm với ảnh của cùng



Học sinh nhận xét và trả
lời.


Học sinh làm thí nghiệm
kiểm tra dự đốn trên.
C1: Ảnh ảo, lớn hơn cây
nến.


C2: Tự học sinh thảo
luận và trả lời.


Sau khi thảo luận xong
thì học sinh phát biểu và


Bài 8:Gương cầu
lõm.


I.Ảnh tạo bởi gương
cầu lõm.


1.Thí nghiệm:
2.Kết luận:


Đặt một vật gần sát
gương cầu lõm, nhìn
vào gương thấy một
<i><b>ảnh ảo không hứng</b></i>
được trên màn chắn
<i><b>và lớn hơn vật.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vật đó tạo bởi gương phẳng. Mơ tả
cách bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả
so sánh.


HĐ3: Tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong lời kết luận. (3’)
HĐ4: Nghiên cứu sự phản xạ của
một số chùm tia tới trên gương cầu
lõm. Chùm tia tới song song; chùm
tia tới phân kì.(15’)


C3: Đối với chùm tia tới song
song, quan sát chùm tia phản xạ
xem nó có đặc điểm gì ?


Hình 8.2


C4: Hình 8.3 là một thiết bị dùng
gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt
Trời để nung nóng vật. Hãy giải
thích vì sao vật đó lại nóng lên ?
C5: Bằng cách di chuyển đèn pin,
hãy tìm vị trí của S để thu được
chùm phản xạ là một chùm sáng
song song ?


Hình 8.4


Học sinh vận dụng để trả lời câu


C6, C7.


C6: Tìm vị trí thích hợp để thu
được chùm phản xạ song song từ
pha đèn chiếu ra ?


C7: Muốn thu được chùm sáng hội
tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn
để cho bóng đèn ra xa hay lại gần
gương ?


các nhóm bổ sung để
thống nhất ý kiến, hồn
thành phần kết luận.
Làm thí nghiệm, rút ra
nhận xét, viết đầy đủ
câu kết luận, sau đó vận
dụng kết luận để trả lời
câu hỏi C3, C4.


C3: Kết luận: Chiếu một
chùm tia tới song song
lên một gương cầu lõm,
ta thu được một chùm
<i><b>tia phản xạ hội tụ tại</b></i>
một điểm trước gương.


C4: Mặt trời ở rất xa ta
nên chùm sáng từ Mặt
Trời tới gương coi như


chùm tia tới song song,
cho chùm tia tới phản xạ
hội tụ tại một điểm ở
phía trước gương. Ánh
sáng Mặt Trời có nhiệt
độ cao cho nên vật để ở
chỗ ánh sáng hội tụ sẽ
nóng lên.


C5: Kết luận: Một
nguồn sáng nhỏ S đặt
trước gương cầu lõm ở
một vị trí thích hợp, có
thể cho một chùm tia


<i><b>phản xạ song song.</b></i>


C6: Nhờ có gương cầu
lõm trong pha đèn pin
nên khi xoay pha đèn
đến vị trí thích hợp ta sẽ
thu được một chùm sáng
phản xạ song song, ánh
sáng sẽ truyền đi xa
được, không bị phân tán


II.Sự phản xạ ánh
sáng trên gương cầu
lõm:



1.Đối với chùm tia
tới song song.


a.Thí nghiệm:
b:Kết luận:


Chiếu một chùm tia
tới song song lên
một gương cầu lõm,
ta thu được một
chùm tia phản xạ hội
tụ tại một điểm trước
gương.


2.Đối với chùm tia
tới phân kì:


a.Thí nghiệm:
b.Kết luận:


Một nguồn sáng nhỏ
S đặt trước gương
cầu lõm ở một vị trí
thích hợp, có thể cho
một chùm tia phản xạ
song song.


III.Vận dụng.
IV:Ghi nhớ:



<i>Ảnh ảo tạo bởi</i>
<i>gương cầu lõm lớn</i>
<i>hơn vật.</i>


<i>Gương cầu lõm có</i>
<i>tác dụng biến đổi</i>
<i>một chùm tia tới song</i>
<i>song thành một chùm</i>
<i>tia phản xạ hội tụ</i>
<i>vào một điểm và</i>
<i>ngược lại, biến đổi</i>


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cho học sinh chép phần ghi nhớ
vào tập.


mà vẫn sáng rõ.


C7: Điều chỉnh đèn ra
xa gương.


<i>một chùm tia tới</i>
<i>phân kì thích hợp</i>
<i>thành một chùm tia</i>
<i>phản xạ song song.</i>


4.Củng cố: Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc long nội dung ghi nhớ, làm các bài tập: 8.1, 8.2 sách bài


tập VL7. Ôn lại các bài đã học để tiết sau tiến hành tổng kết chương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tuần: 9
Tiết: 9


Ngày dạy : <b>BÀI 9 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC</b>
I.MỤC TIÊU:


1.Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự
truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng
nhìn thấy trong gương cầu lồi.


2.Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi
gương phẳng.


II.CHUẨN BỊ:


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh


HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản.



Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời những câu hỏi
ở phần tự kiểm tra và thảo luận khi thấy có
những chỗ cần điều chỉnh.


C1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi
nào ta nhìn thấy một vật ?”


A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi vật phát ra ánh sáng.


C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
C2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới
đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng.


A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn
vật.


B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một
khoảng bằng khoảng cách từ vật đến
gương.


C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé


hơn vật.


C3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:



Trong môi trường………và………, ánh sáng
truyền đi theo………


C1: Câu C.


C2: Câu B.


C3: Định luật truyền thẳng của
ánh sáng:


<i><b>Trong môi trường trong suốt và</b></i>


<i><b>đồng tính, ánh sáng truyền đi theo</b></i>
<i><b>đường thẳng.</b></i>


C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng
thì bị phản xạ lại theo định luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản
xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:


a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt


phẳng với………và đường…………


b. Góc phản xạ bằng……….


C5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh
đến gương thế nào so với độ lớn của vật và


khoảng cách từ vật đến gương ?


C6: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có
những tính chất gì giống và khác với ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng ?


C7: Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm
cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn
vật ?


C8: Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn
cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây:


C9:Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi
cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của
chúng.


Sang phần vận dụng


C1: Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương


phẳng như hình 9.1


a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương .


b. Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ
S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng


trên gương.



c. Để mắt trong vùng nào thì sẽ nhìn thấy
đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong
gương ? Gạch chéo vùng đó.


C2: Một người đứng trước ba cái gương (gương
phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các


phản xạ ánh sáng:


a. Tia phản xạ nằm trong cùng
<i><b>mặt phẳng với tia tới và đường</b></i>


<i><b>pháp tuyến.</b></i>


b. <i><b>Góc phản xạ bằng góc tới.</b></i>
C5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật,
cách gương một khoảng bằng
khoảng cách từ vật đến gương.
C6:Giống nhau: Ảnh ảo.


Khác nhau: Ảnh tạo bởi
gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi
gương phẳng.


C7: Khi một vật ở gần sát gương.
Ảnh này lớn hơn vật.


C8:


Ảnh ảo tạo bởi gương cầu


lõm không hứng được trên
màn chắn và lớn hơn vật.
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lồi không hứng được trên
màn chắn và bé hơn vật.
Ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng vật.
C9:Vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của
gương phẳng có cùng kích thước.
C10:


C2: Ảnh quan sát được trong 3
gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn


<i> </i>


gương cầu
lõm


gương phẳng
gương cầu lồi


hứng được trên màn chắn
không hứng được trên màn
chắn


bé hơn vật
bằng vật


lớn hơn vật


ảnh ảo
ảnh
thật


S<sub>1</sub>


S<sub>2</sub>


S<sub>1</sub>’


S<sub>1</sub>’
S<sub>2</sub>’


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo
của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính
chất gì giống nhau, khác nhau ?


C3: Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh
một cái tủ đứng như trong hình 9.2. Hãy chỉ ra
những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh
dấu vào bảng sau đây những cặp đó.


Sang phần trị chơi ơ chữ:
Theo hàng ngang:


1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào
nó.



2. Vật tự nó phát ra ánh sáng.


3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng.
4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời


ban đêm khi khơng có mây.


5. Đường thẳng vng góc với mặt gương.
6. Chỗ khơng nhận được ánh sáng trên màn


chắn.


7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày.
Từ hàng dọc là gì ?


thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn
trong gương phẳng, ảnh trong
gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh
trong gương cầu lõm.


C3:


1. Vật sáng.
2. Nguồn sáng.
3. Ảnh ảo.
4. Ngơi sao.
5. Pháp tuyến.
6. Bóng đen.
7. Gương phẳng.



Từ hàng dọc là: Ánh sáng.
4.Dặn dị: Về ơn bài chuẩn bị tiết tới kiểm tra một tiết.


<i> </i>


Tủ đứng
An
Than


h


Hải


Hà <sub>An</sub> An Thanh Hải Hà<sub>x</sub> <sub>x</sub>


Thanh x x


Hải x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần: 10
Tiết: 10


Ngày dạy : KIỂM TRA MỘT TIẾT


I.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: (5 điểm)
1) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?


A. Khi mắt ta hướng vào vật.


B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.


C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt khơng có khoảng tối.


2) Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào ?
A. Theo nhiều đường khác nhau.


B. Theo đường gấp khúc.
C. Theo đường thẳng.
D. Theo đường cong.


3) Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Tia tới và đường vng góc với tia tới.


B. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.


C. Đường pháp tuyến với gương và đường vng góc với tia tới.
D. Tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.


4) Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế
nào ?


A. Góc tới gấp đơi góc phản xạ.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C. Góc phản xạ bằng góc tới.
D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
5) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:


A. Lớn hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Nhỏ hơn vật.


D. Gấp đôi vật.


6) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
A. Nhỏ hơn vật.


B. Lớn hơn vật.
C. Bằng vật.
D. Gấp đôi vật.


7) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn vật.


B. Bằng vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Bằng nửa vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

8) Vì sao người lái xe ơ tơ khơng dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát
ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe ?


A. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được.
B. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy


một phần.


C. Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần
gương ( không quan sát được các vật ở xa ).


D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé.


9) Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, gương phẳng (cùng chiều rộng),


cách hai gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương:


A. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi.


B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùnh nhìn thấy của gương
phẳng.


C. Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau.
D. Không thể so sánh được.


10) Vì sao nhốc gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu sáng đi xa ?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.


B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn.


C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.


II.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: (4 điểm)


1. Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyên đi theo
đường……….


2. Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng…………
khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương.


3. Ảnh……….tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn
chắn.



4. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi………..vùng nhìn thấy
của gương phẳng có cùng kích thước.


5. Ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương cầu
lõm………….ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương
cầu lồi.


6. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi
trường……….và………ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.


III.Giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng Mặt Trời. (1
điểm)



---HẾT---Dặn dò: Về xem trước nội dung bài học kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

DUYỆT THÁNG 11 /2007


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tuần: 11
Tiết: 11


Ngày dạy : <b>BÀI 10: NGUỒN ÂM</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.



2.Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và cốc thủy tinh mỏng,
1 âm thoa và 1 búa cao su.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (không)


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Cho học sinh đọc nội dung phần
mở đầu bài.


HĐ2: Nhận biết nguồn âm. (5’)
Nêu 2 câu hỏi C1 và C2.


C1: Tất cả chúng ta hãy cùng nhau
giữ im lặng và lắng tai nghe. Em
hãy nêu những âm mà em nghe
được và tìm xem chúng được phát
ra từ đâu.


C2: Em hãy kể tên một số nguồn
âm.



HĐ3: Nghiên cứu đặc điểm của
nguồn âm (25’).


Giáo viên điều khiển học sinh làm
thí nghiệm, sau đó trả lời các câu
hỏi C3, C4, C5.


C3: Hãy quan sát dây cao su và
lắng nghe, rồi mô tả điều mà em
nhìn và nghe được.


C4: Vật nào phát ra âm ?


C5: Âm thoa có dao động khơng ?


Học sinh trả lời hai câu
hỏi C1, C2.


Học sinh làm thí nghiệm
10.1 – 10.2 – 10.3 trong
SGK, trả lời các câu hỏi
C3, C4, C5.


Học sinh thảo luận toàn
thể rút ra kết luận


C3: Dây cao su dao
động và phát ra âm.
C4: Cốc thủy tinh phát


ra âm. Thành cốc thủy
tinh có rung động.


C5:Âm thoa có dao
động. Có thể kiểm tra
bằng cách:


Bài 10: Nguồn âm.
I.Nhận biết nguồn
âm.


Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm.


II.Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì ?
Thí nghiệm


Kết luận: Khi phát ra
âm, các vật đều dao
động.


Các vật phát ra âm
đều dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hãy tìm cách kiểm tra xem khi
phát ra âm thì âm thoa có dao động
khơng ?


HĐ4: Cho học sinh làm các bài tập


ở phần vận dụng. Học sinh trả lời
các câu hỏi C6, C7, C8 và làm
nhạc cụ ở câu C9.


C6: Em có thể làm cho một số vật
như tờ giấy, lá chuối…phát ra âm
được khơng ?


C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào
dao động phát ra âm trong hai nhạc
cụ mà em biết.


C8: Nếu em thổi vào miệng một lọ
nhỏ, cột khơng khí trong lọ sẽ dao
động và phát ra âm. Hãy tìm cách
kiểm tra xem có đúng khi đó cột
khơng khí dao động không ?


C9: Hãy làm một đàn ống nghiệm
theo chỉ dẫn:


Đổ nước vào bảy ống
nghiệm giống nhau đến các
mực nước khác nhau.


Dùng thìa gõ nhẹ vào từng
ống nghiệm sẽ nghe được
các âm trầm, bổng khác
nhau.



a.Bộ phận nào dao động phát ra
âm ?


b.Ống nào phát ra âm trầm, ống
nào phát ra âm bổng nhất ?


Lần lượt thổi mạnh vào
miệng các ống nghiệm cũng
sẽ nghe được các âm trầm
bổng khác nhau.(hình 10.5)
c.Cái gì dao động phát ra âm ?
d.Ống nào phát ra âm trầm nhất,
ống nào phát ra âm bổng nhất ?


Đặt con lắc bấc
sát một nhánh của
âm thoa khi âm
thoa phát ra âm.
Dùng tay giữ chặt
hai nhánh của âm
thoa thì khơng
nghe âm phát ra
nữa.


C6: Tùy câu trả lời của
học sinh.


C7: Tùy học sinh.


C8: Tùy theo học sinh.


Có thể kiểm tra sự dao
động của cột khơng khí
trong lọ bằng cách dán
vài tua giấy mỏng ở
miệng lọ sẽ thấy tua
giấy rung rung.


C9:


a.Ống nghiệm và nước
trong ống nghiệm dao
động.


b.Ống có nhiều nước
nhất phát ra âm trầm
nhất. Ống có ít nước
nhất phát ra âm bổng
nhất.


c.Cột khơng khí trong
ống dao động phát ra
âm.


d.Ống có ít nước nhất
phát ra âm trầm nhất.
Ống có nhiều nước nhất


III.Vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Cho học sinh đọc nội dung ghi


nhớ.


phát ra âm bổng nhất.
Nội dung ghi nhớ: Các
vật phát ra âm đều dao
động.


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ, đặc điểm của nguồn âm.


5.Dặn dò: Về học bài, làm các bài tập 10.1, 10.2, 10.3. Xem trước nội dung bài học
11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần: 12
Tiết: 12


Ngày dạy : <b>BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm


2.Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi
so sánh hai âm.


II.CHUẨN BỊ:


Đối với cả lớp: Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn có
chiều dài 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ trịn cách đều nhau và được gắn
chặt vào trục một môtưa quay nhỏ. Nguồn điện từ 6V đến 9V, 1 tấm phim mỏng.
Đối với mỗi nhóm học sinh: Hai thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm


và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập
10.1 (D), 10.3: a.Dây đàn dao động. ( khơng khí trong hộp đàn cũng dao động
phát ra nốt nhạc: đúng)


b.Cột không khí trong sáo dao động.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Yêu cầu một học sinh nam và một
học sinh nữ hát cùng một bài hát
ngắn. Cả lớp nhận xét bạn nào hát
giọng thấp, bạn nào hát giọng
cao ?


HĐ2: Quan sát dao động nhanh,
chậm và nghiên cứu khái niệm tần
số.


Hướng dẫn học sinh:


Cách xác định một dao
động: quá trình con lắc đi từ


biên phải sang biên trái rồi
trở lại biên phải.


Đếm số dao động của vật
trong 10 giây, sau đó tính số
dao động của từng con lắc
trong 1 giây.


Hai học sinh hát. Mỗi
nhóm nhận xét.


Học sinh thí nghiệm
theo nhóm, điền vào
bảng.


Bài 11: Độ cao của
âm.


I.Dao động nhanh,
chậm. Tần số.


động.


Các vật phát ra âm
đều dao động.


Thí nghiệm 1.
Nhận xét:


Số dao động


trong một giây
gọi là tần số.
Đơn vị tần số
là héc, kí hiệu
là Hz.


Dao động càng
nhanh, tần số
dao động càng


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Giới thiệu khái niệm tần số
và đơn vị tần số, trả lời câu
hỏi C1, C2.


C1: Quan sát và đếm số dao động
của từng con lắc trong 10 giây.
Ghi kết quả vào bảng.


C2: Từ bảng trên, hãy cho biết con
lắc nào có tần số dao động lớn hơn
?


HĐ3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa
tần số và độ cao của âm.


Yêu cầu học sinh thực hiện thí
nghiệm 2 để trả lời câu hỏi C3.
Gọi học sinh giúp giáo viên làm thí


nghiệm hình 11.3, yêu cầu toàn lớp
quan sát, lắng nghe âm phát ra.
C4: Hãy lắng nghe âm phát ra và
điền từ thích hợp trong khung vào
chỗ trống.


HĐ4: Cho học sinh làm các bài tập
ở phần vậ dụng.


C5: Một vật dao động phát ra âm
có tần số 50Hz và một vật khác
dao động phát ra âm có tần số
70Hz. Vật nào dao động nhanh
hơn ? Vật nào phát ra âm thấp
hơn ?


C6: Hãy tìm hiểu xem, khi vặn cho
dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm
phát ra sẽ cao, thấp như thế nào ?
Và tần số lớn, nhỏ ra sao ?


C7: Trong thí nghiệm ở hình 11.3,
em hãy lần lượt chạm góc miếng
bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa
và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa
(hình 11.4). Trong trường hợp nào
âm phát ra cao hơn, hãy giải thích.


C1: Con lắc (a) dao
động chậm hơn.



Con lắc (b) dao
động nhanh hơn.


C2: Con lắc (b) có tần
số dao động lớn hơn.
C3: Phần tự do của
thước dài dao động
chậm, phát ra âm thấp.
Phần tự do của thước
ngắn dao động nhanh,
phát ra âm cao.


Học sinh thảo luận theo
nhóm để trả lời câu C4 .
C4: Khi đĩa quay chậm,
góc miếng bìa dao động
chậm, âm phát ra thấp.
Khi đĩa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động
nhanh, âm phát ra cao.
C5:


Vật có tần số 70Hz dao
động nhanh hơn.


Vật có tần số 50Hz phát
ra âm thấp hơn.


C6: Khi vặn cho dây


đàn căng ít thì âm phát
ra thấp ( trầm), tần số
dao động nhỏ. Khi vặn
cho dây đàn căng nhiều
thì âm phát ra cao
( bổng), tần số dao động
lớn.


C7: Âm phát ra cao hơn
khi chạm góc miếng bìa
vào hàng lỗ ở gần vành
đĩa vì: Số lỗ trên hàng ở
gần vành đĩa nhiều hơn
số lỗ trên hàng gần tâm
đĩa. Do đó, miếng bìa
dao động nhanh hơn khi


lớn. Dao động
càng chậm, tần
số dao động
càng nhỏ.
II.Âm cao (âm bổng),
âm thấp (âm trầm)
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Kết luận:


Dao động càng
nhanh, tần số dao
động càng lớn, âm


phát ra càng cao.
Dao động càng chậm,
tần số dao động càng
nhỏ, âm phát ra càng
thấp.


Âm phát ra càng cao
(càng bổng) khi tần
số dao động càng lớn.
Âm phát ra càng thấp
(càng trầm) khi tần số
dao động càng nhỏ.
III.Vận dụng.


III.Vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Cho học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.


chạm vào hàng lỗ gần
vành đĩa và phát ra âm
cao hơn so với khi chạm
vào hàng lỗ ở gần tâm
đĩa.


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 11.1, 11.2, 11.3, 11.4.
Xem trước nội dung bài học 12 chuẩn bị cho tiết học sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 13
Tiết: 13


Ngày dạy :


<b>BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
2.Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
II.CHUẨN BỊ:


Đối với mỗi nhóm học sinh: một thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm
và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng, 1 cái trống và dùi gõ, 1 con lắc bấc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập
11.1 (D), 11.4: a.Trong mỗi giây, con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất.
b.Tần số dao động của cánh chim nhỏ hơn 20 hec nên không nghe được âm do
cánh chim đang bay tạo ra.


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Gọi hai học sinh hát một bài
hát. Yêu cầu học sinh xác định bạn


nào hát to, bạn nào hát nhỏ ?


Khi nào âm phát ra to, khi nào âm
phát ra nhỏ ?


HĐ2: Nghiên cứu về biên độ dao
động và mối liên hệ giữa biên độ
dao động và độ to của âm phát ra.
Cho học sinh làm thí nghiệm 1, trả
lời câu hỏi C1.


C1: Quan sát dao động của đầu
thước, lắng nghe âm phát ra rồi
điền vào bảng 1.


Giới thiệu về biên độ dao động.


C2: Chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống.


Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm.


C1: Nâng đầu thước
lệch nhiều, đầu thước
dao động mạnh, âm phát
ra to.


Nâng đầu thước lệch ít,
đầu thước dao động yếu,


âm phát ra nhỏ.


Độ lệch lớn nhất so với
vị trí cân bằng được gọi
là biên độ dao động.
C2: Đầu thước lệch khỏi
vị trí cân bằng càng
nhiều, biên độ dao động


Bài 12: Độ to của
âm.


I.Âm to, âm nhỏ.
Biên độ dao động.
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Kết luận:


Độ lệch lớn nhất của
vật dao động so với
vị trí cân bằng của nó
được gọi là biên độ
dao động.


Âm phát ra càng to
khi biên độ dao động
của nguồn âm càng
lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

C3: Chọn từ thích hợp điền vào


chỗ trống.


Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C4 , C5, C6 của phần vận dụng.
C4: Khi gãy mạnh một dây đàn,
tiếng đàn sẽ to hay nhỏ ? Tại sao ?


C5: Hãy đo biên độ dao động của
điểm giữa sợi dây ( điểm M) trong
hai trường hợp ở hình 12.3


C6: Khi máy thu thanh phát ra âm
to, âm nhỏ thì biên độ dao động
của màng loa khác nhau thế nào ?
HĐ3: Tìm hiểu độ to của một số
âm.


Cho học sinh đọc nội dung của
mục II.


Giới thiệu với học sinh đơn vị đo
độ to của âm.


Yêu cầu học sinh trả lời câu C7.
C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng
ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm
trong khoảng nào ?


Giới thiệu giới hạn ô nhiễm tiếng
ồn là 70dB.



HĐ4: Hướng dẫn học sinh nhắc lại
phần nội dung cần ghi nhớ, làm
bài tập 12.3 trong sách bài tập.
Đọc nội dung có thể em chưa biết.


Cho học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.


càng lớn, âm phát ra
càng to.


Đầu thước lệch khỏi vị
trí cân bằng càng ít, biên
độ dao động càng nhỏ,
âm phát ra càng nhỏ.
C3: Quả cầu bấc lệch
càng nhiều, chứng tỏ
biên độ dao động của
mặt trống càng lớn,
tiếng trống càng to.
Quả cầu bấc lệch càng
ít, chứng tỏ biên độ dao
động của mặt trống càng
nhỏ, tiếng trống càng
nhỏ.


C4: Khi gãy mạnh một
dây đàn, tiếng đàn sẽ to.
Vì khi gãy mạnh, dây


đàn lệch nhiều, tức là
biên độ dao động của
dây đàn lớn, nên âm
phát ra to.


C5: Học sinh trả lời theo
số liệu đo được.


C6: Biên độ dao động
của màng loa lớn khi
máy thu thanh phát ra
âm to. Biên độ dao động
của màng loa nhỏ khi
máy thu thanh phát ra
âm nhỏ.


C7: Độ to của tiếng ồn
trên sân trường giờ ra
chơi từ nằm trong
khoảng từ 50 đến 70 dB.


II.Độ to của một số
âm.


Độ to của âm được
đo bằng đơn vị
đêxiben (dB).


III.Vận dụng.



IV.Ghi nhớ:


Biên độ dao động
càng lớn, âm càng to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 12.1, 12.2. Xem trước
nội dung bài học 13 chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần: 14
Tiết: 14


Ngày dạy : <b>BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
2.Nêu một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II.CHUẨN BỊ:


Hai trống nhỏ, 1 dùi gõ trống, 2 giá đỡ trống, 1 bình to đựng đầy nước, 1 bình nhỏ
(hoặc cốc) có nắp đậy, 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt vào bình nhỏ, 1 tranh vẽ to hình
3.4.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập


<i>12.1 (B), 12.2: Đơn vị độ to của âm là đêxiben (dB).</i>


<i> Dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to.</i>
<i> Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ. </i>
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Âm đã truyền từ nguồn phát âm
đến tai người nghe như thế nào,
qua những mơi trường nào ?


HĐ2: Mơi trường truyền âm.


Thí nghiệm sự truyền âm trong
chất khí.


Học sinh thực hiện thí nghiệm như
hình 13.1. Học sinh quan sát thí
nghiệm để trả lời câu hỏi C1, C2.
Lưu ý học sinh: mặt trống thứ hai
đóng vai trị màng nhĩ ở tai người
nghe.


C1: Có hiện tượng gì xảy ra với
quả cầu bấc treo gần trống 2 ?


C2: So sánh biên độ dao động của
hai quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết


luận về độ to của âm trong khi lan
truyền.


Học sinh trả lời .


Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm.


C1: Rung động và lệch
ra khỏi vị trí ban đầu.
Hiện tượng đó chứng tỏ
âm đã được không khí
truyền từ mặt trống thứ
nhất đến mặt trống thứ
hai.


C2: Quả cầu bấc thứ hai
có biên độ dao động nhỏ
hơn so với quả cầu bấc
thứ nhất.


Bài 13: Môi trường
truyền âm.


I.Môi trường truyền
âm.


Thí nghiệm


1.Sự truyền âm trong


chất khí.


2.Sự truyền âm trong
chất rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Thí nghiệm sự truyền âm trong
chất rắn.


C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
môi trường nào khi nghe thấy
tiếng gõ ?


Thí nghiệm sự truyền âm trong
chất lỏng.


Giáo viên giới thiệu và làm thí
nghiệm hình 13.3 hướng dẫn học
sinh thảo luận và trả lời câu C4.
C4: Âm truyền đến tai qua những
môi trường nào ?


Âm có thể truyền được trong chân
khơng hay khơng ?


Giáo viên treo tranh vẽ hình 13.4,
mơ tả thí nghiệm như trong SGK
và hướng dẫn học sinh thảo luận
trả lời câu C5.


C5: Kết quả thí nghiệm trên đây


chứng tỏ điều gì ?


HĐ3: Vận tốc truyền âm.


Cho học sinh tự đọc mục 5 của
SGK. Hướng dẫn toàn lớp thảo
luận và thống nhất trả lời câu C6.
C6: Hãy so sáng vận tốc truyền âm
trong khơng khí, nước và thép.
HĐ4: Vận dụng.


Cho học sinh làm các câu C7, C8,
C9, C10 của phần vận dụng.


C7: Âm thanh xung quanh truyền
đến tai ta nhờ mơi trường nào ?
C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có
thể truyền trong mơi trường lỏng.
C9: Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở
phần mở bài.


C10: Khi ở ngoài khoảng không
(chân không), các nhà du hành vũ
trụ có thể nói chuyện với nhau một
cách bình thường như khi họ ở


Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm.


C3: Âm truyền đến tai


bạn Của qua môi trường
rắn.


Học sinh lắng nghe âm
phát ra.


Học sinh thảo luận theo
nhóm và trả lời câu C4.
C4: Âm truyền đến tai
qua những môi trường:
khí, lỏng, rắn.


Học sinh thảo luận theo
nhóm, trả lời câu C5.
C5: Chứng tỏ âm không
truyền qua chân không.
Học sinh thảo luận theo
nhóm để trả lời.


C6: Vận tốc truyền âm
trong nước nhỏ hơn
trong thép và lớn hơn
trong khơng khí.


C7: Âm thanh xung
quanh truyền đến tai ta
nhờ mơi trường khơng
khí.


C8: Khi chúng ta lặn


dưới nước, chúng ta
nghe được tiếng tàu
chạy trên mặt nước. Như
vậy âm có thể truyền
qua chất lỏng.


C9: Vì mặt đất truyền
âm nhanh hơn không khí
nên ta nghe được tiếng
vó ngựa từ xa khi áp tai
sát mặt đất.


C10: Các nhà du hành


3.Sự truyền âm trong
chất lỏng.


4.Âm có thể truyền
được trong chân
không hay không ?
Kết luận:


Âm có thể
truyền qua
những mơi
trường như


<i><b>khí, rắn, lỏng</b></i>


và không thể


truyền qua


<i><b>chân không.</b></i>


Ở các vị trí
<i><b>càng xa (gần)</b></i>
nguồn âm thì
âm nghe càng


<i><b>nhỏ (to).</b></i>


5.Vận tốc truyền âm.
SGK.


II.Vận dụng.


IV.Ghi nhớ:


Chất rắn, lỏn,
khí là những
mơi trường có


thể truyền


được âm.


Chân không


không thể



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

trên mặt đất được không ? Tại
sao ?


Cho học sinh đọc và ghi vào tập
nội dung ghi nhớ.


vũ trụ không thể nói
chuyện bình thường
được vì giữa họ bị ngăn
cách bởi chân khơng bên
ngồi bộ áo, mũ bảo vệ.


truyền được
âm.


Nói chung vận
tốc truyền âm
trong chất rắn
lớn hơn trong


chất lỏng,


trong chất lỏng
lớn hơn trong
chất khí.


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 13.1 - 13.3. Xem trước nội
dung bài học 14 chuẩn bị cho tiết học sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

DUYỆT THÁNG 12 /2007


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần: 15
Tiết: 15


Ngày dạy : <b>BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG</b>


I.MỤC TIÊU:


1.Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng).
2.Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp
thụ âm tốt).


3.Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm.
II.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ to hình 14.1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài
tập 13.1 (A), 13.3: Đó là vì ánh sáng truyền trong khơng khí nhanh hơn âm
thanh rất nhiều. Vận tốc của ánh sáng trong khơng khí là 300.000.000 m/s,
trong khi đó vận tốc của âm thanh trong khơng khí chỉ khoảng 340 m/s. Vì vậy
thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng của tia
chớp truyền đến mắt ta.


3.Giảng bài mới:



Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Trong cơn giơng, khi có tia chớp
thường kèm theo tiếng sấm. Sau
đó cịn nghe thấy tiếng ì ầm kéo
dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có
tiếng sấm rền ?


HĐ2: Tìm hiểu âm phản xạ và
tiếng vang.


Yêu cầu học sinh đọcmục I của
SGK để trả lời các câu hỏi và ghi
phần kết luận.


C1: Em đã từng nghe được tiếng
vang ở đâu ? Vì sao em nghe được
tiếng vang đó ?


( Yêu cầu học sinh nêu rõ: Âm
phản xạ từ mặt chắn nào và đến tai
sau âm trực tiếp khoảng 1/15
giây).


C2: Tại sao trong phịng kín ta
thường nghe được âm to hơn so
với khi ta nghe chính âm đó ở
ngồi trời ?



(Vai trị khuếch đại của âm phản


Học sinh thảo luận theo
nhóm, thu thập thơng tin
từ SGK.


C1:Tùy học sinh trả lời.
Tiếng vang ở
vùng núi.


Tiếng vang tròng
phòng rộng.


Tiếng vang từ
giếng nước sâu.
C2: Ta thường nghe
được âm thanh trong
phịng kín to hơn khi
nghe chính âm thanh đó
ngồi trời vì ở ngoài trời
ta chỉ nghe được âm
phát ra, cịn ở trong
phịng kín ta nghe được
âm phát ra và âm phản
xạ từ tường cùng một
lúc nên nghe to hơn.


Bài 14: PHẢN XẠ
ÂM – TIẾNG VANG


I.Âm phản xạ –
Tiếng vang.


Kết luận: Có tiếng
vang khi ta nghe thấy
âm phản xạ cách âm
trực tiếp một khoảng
thời gian 1/15 giây.
- Âm gặp mặt chắn
đều bị phản xạ nhiều
hay ít. Tiếng vang là
âm phản xạ nghe
được cách âm trực
tiếp ít nhất lá 1/15
giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

xạ nên nghe được âm to hơn).
C3: Khi nói to trong phịng rất lớn
thì nghe được tiếng vang. Nhưng
nói to như vậy trong phịng nhỏ thì
khơng nghe thấy tiếng vang.


a.Trong phòng nào có âm phản
xạ ?


b.Hãy tính khoảng cách ngắn nhất
từ người nói đến bức tường để
nghe được tiếng vang.


(Thời gian âm phản xạ từ tường


đến tai ta là 1/30s)


HĐ3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt
và vật phản xạ âm kém.


Cho học sinh đọc mục II của SGK
và trả lời câu hỏi C4.


C4: Trong những vật sau đây, vật
nào phản xạ âm tốt, vật nào phản
xạ âm kém ?


Miếng xốp – mặt gương – áo len –
mặt đá hoa – ghế đệm mút – tấm
kim loại – cao su xốp – tường
gạch.


HĐ4: Vận dụng.


Cho học sinh làm các câu C5, C6,
C7, C8 của phần vận dụng.


C5: Trong nhiều phịng hịa nhạc,
phịng chiếu bóng, phịng ghi âm,
người ta thường làm tường sần sùi
và treo rèm nhung để làm giảm
tiếng vang. Hãy giải thích tại sao ?
C6: Khi muốn nghe rõ hơn, người
ta thường đặt bàn tay khum lại, sát
vào vành tai, đồng thời hướng tai


về phía nguồn âm. Hãy giải thích
tại sao ?


C7: Giả sử tàu phát ra siêu âm và
thu được âm phản xạ của nó từ đáy
biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ
sâu của đáy biển, biết vận tốc
truyền siêu âm trong nước là
1500m/s.


C8: Hiện tượng phản xạ âm được


C3:


a.Trong cả hai phịng
đều có âm phản xạ. Khi
em nói to trong phịng
nhỏ, mặc dù vẫn có âm
phản xạ từ tường phịng
đến tai nhưng em khơng
nghe được tiếng vang vì
âm phản xạ từ tường
phịng và âm nói ra đến
tai em gần như cùng một
lúc.


b.Khoảng cách giữa
người nói và bức tường
để nghe rõ được tiếng
vang là:



340 m/s.1/30s = 11,3m
Học sinh thu thập thông
tin từ SGK.


C4:


Vật phản xạ âm tốt: mặt
gương – mặt đá hoa –
tấm kim loại – tường
gạch.


Vật phản xạ âm kém:
Miếng xốp – áo len –
ghế đệm mút – cao su
xốp.


C5: Làm tường sần sùi,
treo rèm nhung để hấp
thụ âm tốt hơn nên giảm
tiếng vang. Âm nghe
được rõ hơn.


C6: Mỗi khi khó nghe,
người ta thường làm như
vậy để hướng âm phản
xạ từ tay đến tai ta giúp
ta nghe được âm to hơn.
C7: Âm truyền từ tàu
đến đáy biển trong 0,5


giây. Độ sâu của biển là:
1500m/s. 0,5s = 750m


.


II. Vật phản xạ âm tốt
và vật phản xạ âm
kém.


- Các vật có bề mặt
gồ ghề ,mềm phản xạ
âm kém( Hấp thụ âm
tốt).


- Các vật có bề mặt
nhẵn , cứng phản xạ
âm tốt( Hấp thụ âm
kém).


III.Vận dụng


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

sử dụng nhiều trong những trường
hợp nào dưới đây:


a.Trồng cây xung quanh bệnh
viện.


b.Xác định độ sâu của biển.


c.Làm đồ chơi điện thoại dây.


C8: Đáp án:
Câu a – b – d


d.Làm tường phủ dạ,
nhung.


Cho học sinh đọc và ghi
vào tập nội dung ghi
nhớ.


<b>4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. </b>


<b> 5.Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 14.1 - 14.2 sách BTVL. </b>
Xem trước nội dung bài học 15 chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần: 16
Tiết: 16


Ngày dạy : <b><sub>BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</sub></b>


I.MỤC TIÊU:


1.Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.


2.Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
3.Kể tên một sốvật liệu cách âm.


II.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3 SGK


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. Sữa bài tập
14.1, 14.2.


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ 1 : Tổ chức tình huống học
tập .


Đặt vấn đề giống mở bài trong sách
.


HĐ 2 : HS Nhận biết ơ nhiễm tiếng
ồn .


HS quan sát hình vẽ và trả lời câu
C1.


C1: Trong các hình 15.1, 15.2, 15.3
hình nào được gọi là ơ nhiễm tiếng
ồn ? Vì sao


C2: Trường hợp nào sau đây có ơ
nhiễm tiếng ồn ?



a. Tiếng hét rất to ở sát tai.
b. Làm việc cạnh máy xay xát


thóc, gạo, ngơ,…
c. Nhà ở cạnh chợ.


d. Bệnh viện, trạm xá ở cạnh
chợ.


HĐ3: Tìm hiểu các cách chống
ơ nhiễm tiếng ồn


Học sinh thảo luận theo
nhóm, thu thập thông tin
từ SGK và thực tiễn và
trả lời


C1:HS trả lời.


Hình 15.2 Vì Máy
khoan làm ảnh
hưởng đến việc
nghe điện thoại và
người đang khoan.
Hình 15.3 Tiếng
ồn to , kéo dài ảnh
hưởng đến sinh
hoạt của mọi
người .



Câu b,d.


HS thu thập thông tin
trong SGK để trả lời câu
C3, C4.


Bài 15: CHỐNG Ô
NHIỄM TIẾNG ỒN


Kết luận: Tiếng ồn
gây ô nhiễm là tiếng
ồn to và kéo dài làm
ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ và sinh
hoạt của con người.
Ô nhiễm tiếng ồn
xảy ra khi tiếng ồn
to và kéo dài , gây
ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ và hoạt
động bình thường
của con người.
II. Tìm hiểu biện
pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn .


- Để chống ô nhiễm
tiếng ồn cần làm
giảm độ to của tiếng
ồn phát ra , ngăn



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Cho HS đọc nội dung mục II.
C3: Điền tờ vào các chỗ trống cách
làm giảm tiếng ồn .


C4: a. Hãy nêu tên một số vật liệu
phản xạ âm tốt thường dùng để
cách âm.


b. Hãy nêu tên một số vật liệu
thường được dùng để ngăn chặn
âm , làm cho âm truyền qua ít.
HĐ4: Vận dụng.


HS làm các câu C5, C6


C5. Hãy đề ra những biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực
hiện đối với hình vẽ 15.2, 15.3


C6: Hãy chỉ ra các trường hợp gây
ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống
và đề ra một số biện pháp chống ơ
nhiễm tiếng ồn đó


C3:Tác động vào nguồn
âm: Cấm bóp cịi.


Phân tán trên đường
truyền : Trồng cây xanh.


Ngăn không cho âm
truyền đến tai: Xây
tường chắn, tường nàh
bằng xốp, tường phủ dạ,
đóng cửa…


a. Kính, lá cây,..
b. Gạch, gỗ, bêtơng,..


C5:


Hình 15.2: Người thợ
khoan phải có bảo hộ tai
( Bông bịt tai,…) và
trong giờ làm việc không
ồn quá 80 dB .


Hình 15.3: Ngăn cách
giữa trường học và chợ
bằng tường , đóng cửa
kính, treo rèm, trồng cây
xung quanh. Tốt nhất là
không nên xây trường
học gần chợ.


C6: Tuỳ HS trả lời


- Nhà ở cạnh chợ , nhà
máy: Nhà phải gắn cửa
kính, treo rèm.



- Nhà ở sát đường lớn:
Xây tường, trồng cây
xanh, treo bảng “cấm
bóp cịi” ,….


chặn đường truyền
của âm, làm cho âm
truyền theo hướng
khác.


- Những vật liệu
dùng để làm giảm
tiếng ồn truyền đến
tai gọi là vật liệu
cách âm.


III. Vận dụng


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dị: - Ơn trước ở nhà các bài học của chương.


- Chuẩn bị bài tổng kết chương 2 cho tiết học kế tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TRƯỜNG THCS THẠNH TRỊ </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1</b>


<b> </b> <b> NĂM HỌC </b>





<b>---///---Môn : Vật lý –Lớp 7</b>


<i>(Thời gian làm bài 45 phút, không kể phát đề)</i>
<i><b></b></i>


---Ho và tên học sinh :


……….
Lớp……….Trường


………


Nhận xét về bài làm của học sinh Điểm


<i><b>Đề thi này có 02 trang, học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi.</b></i>
<b>I- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệp khách quan : 7 điểm</b>


<i>Chọn câu trả lời đúng : Mỗi câu 0,5 điểm. (Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời</i>
<i>đúng)</i>


1- Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật :


A- Khi mắt ta hướng vào vật. C- Khi giữa vật và mắt ta


khơng có khoảng tối


B- Khi mắt ta phát ra những tia sáng chiếu lên vật. D-Khi có ánh sáng truyền
từ vật đến mắt


2- Nguồn sáng có đặc điểm gì ?



A- Truyền ánh sáng đến mắt ta. C- Phản chiếu ánh sáng.


B- Tự nó phát ra ánh sáng. D- Chiếu sáng các vật xung


quanh.


3-Chiếu một tia tới lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới
một góc 60o<sub>. Giá trị của góc tới là :</sub>


A- 60o <sub>C-30</sub>o


B- 45o <sub>D- 15</sub>o


4- Anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất :


A- Lớn hơn vật. C- Nhỏ hơn vật.


B- Bằng vật. D- Gấp đôi vật.


5- Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào ?


A- Khi kéo căng vật. C- Khi nung nóng vật.


B- Khi làm cho vật dao động. D- Khi chiếu sáng vật.
6- Âm phát ra càng to khi :


A- Nguồn âm có kích thước càng lớn. C- Nguồn âm bằng kim loại.


B- Nguồn âm dao động càng nhanh. D- Nguồn âm dao động càng


mạnh.


7- Âm truyền được qua môi trường nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

A- Khơng khí. C- Tường bê tơng


B- Nước biển. D- Cả 3 mơi trường trên


8- Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi :


A- Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra. C- Âm phát ra đến tai ta
trước âm phản xạ


B- Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng lúc. D- Âm phản xạ gặp vật cản.


Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : mỗi câu 0,5đ


9- Tia phản xạ nằm trong (1)………chứa tia tới và


đường pháp tuyến của gương (2)


………


10-Ảnh ảo tạo bởi ………..lớn hơn vật.


11- Nói chung, vận tốc truyền âm trong (1) ………lớn hơn
trong chất lỏng và trong chất lỏng lớn hơn trong chất (2)
………..


<i><b>12-Hãy lựa chọn các mệnh đề trong cột A để ghép với các mệnh đề trong cột B tạo</b></i>


<i><b>thành câu có nội dung đúng : Mỗi câu 0,25 điểm</b></i>


A B Ghép


1-Mặt trời tự nó phát ra ánh sáng nên a-gọi là tần số 1+


2-Trong mơi trường trong suốt và đồng
tính


b- nhỏ hơn vật 2+


3-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi c-ánh sáng truyền đi theo đường


thẳng


3+


4-Số dao động trong một giây d-âm phát ra càng to 4+


5-Âm phát ra càng thấp e- gọi là nguồn sáng 5+


6-Biên độ dao động càng lớn f-khi tần số dao động càng nhỏ 6+


<b>II- Trả lời câu hỏi : 2 điểm</b>


1- Hãy giải thích tại sao ta nhìn thấy bóng của cái cây bên hồ nước phẳng lại
lộn ngược so với cây.


………
………


………
………
………
………
2- Tại sao khi áp tai vào tường ta có thể nghe được tiếng nói, cười ở phịng bên
cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường lại không nghe được ?


………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

………
……….
………
……….
<b>III- Bài tập : 1 điểm</b>


Cho gương phẳng G và 2 điểm S,M trước gương. Trình bày cách vẽ một tia
sáng từ S tới gương G tại I rồi tia phản xa qua M.


………
……….
………
………
………
………
………
………


………
………



<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>Môn : Vật lý –Lớp 7</b>


<b>I- Phần trác nghiệp khách quan :</b>


1-D 2-B 3- C 4-C 5-B 6-D 7-D 8-A


9- (1) mặt phẳng (2) tại điểm tới


10- Gương cầu lõm


11- (1) chất rắn (2) chất khí


12- 1+e 2+c 3+ b 4+ a 5+f 6+d


<b>II- Trả lời câu hỏi :</b>


1- Hồ nước có thể coi như một gương phẳng, cây bên hồ có gốc cây gần mặt
ngước hơn nên ảnh của gốc cây qua gương cũng gần mặt nước hơn ; ngọn cây ở xa
mặt nước hơn nên ảnh của nó cũng xa mặt nước hơn. Kết quả ảnh lộn ngược so với
cây.


2- Khi áp tai vào tường ta có thể nghe thấy tiếng cười nói ở phịng bên cạnh vì
tường là vật rắn truyền âm đến tai ta rất tốt. Cịn khi khơng áp tai thì khơng khí là mơi
trường truyền âm, tường đóng vai trị ngăn chặn đường truyền âm nên ta khơng nghe
thấy tiếng cười nói ở phịng bên cạnh


<b>III- Bài tốn</b>



- Từ S dựng SH vng góc với gương.


- Kéo dài SH và lấy điểm S' sao cho S'H=SH (S' là ảnh của S)


- Tia phản xạ đi qua S' và M nên MS' cắt gương tai I sau đó nối SI , IM ta
được tia sáng cần vẽ.


<i> </i>


M
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tuần: 18
Tiết: 18


Ngày dạy : <b><sub>BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ÂM HỌC</sub></b>


I.MỤC TIÊU:


1.Ơn lại kiến thức có liên quan về âm thanh.
2.Luyện tập để kiểm tra cuối chương.


II.CHUẨN BỊ:


Ôn trước ở nhà những nội dung cơ bản của chương âm học.
GV vẽ sẵn bảng trị chơi ơ chữ .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Không


3.Giảng bài mới:Nội dung tổng kết chương 2


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản


C1: Viết đầy đủ các câu sau đây:
a.Các nguồn phát ra âm đều . . .


. .


b. Số dao động trong một giây
gọi là . . . Đơn vị
tần số là . . ..


c.Độ to của âm được đo bằng
đơn vị . . . .


d. Vận tốc truyền âm trong
khơng khí là . . .
e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn


là . . . . . . .dB


C2: Đặt câu với các cụm từ sâu.
a. Tần số, lớn ,bổng.


b. Tần số, nhỏ, trầm.



c. Dao động, biên độ lớn, to.
d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.


HS tự làm phần “ Tự
kiểm tra.Lớp thảo luận
và trả lời câu hỏi


C1: Viết đầy đủ các câu
sau đây:


a. Các nguồn phát ra âm
đều dao động


b. Số dao động trong
một giây gọi là tần số
Đơn vị tần số là Hz
c. Độ to của âm được đo
bằng đơn vị đềxiben
( dB)


d. Vận tốc truyền âm
trong khơng khí là 340
m/s


e. Giới hạn ô nhiễm
tiếng ồn là 80 dB


a. Tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng


bổng.


b. Tần số dao động càng
nhỏ, âm phát ra càng
trầm.


c. Dao động mạnh, biên
độ lớn, âm phát ra to.


Bài 16: TỔNG KẾT
CHƯƠNG2: ÂM
HỌC


I. Tự kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

C3: Hãy chỉ ra âm có thể truyền
qua các mơi trường sau:


a. Khơng khí.
b. Chân khơng.
c. Rắn .


d. Lỏng.


C4: Âm phản xạ là gì?


C5: Hãy đánh dấu vào câu trả lời
đúng.


Tiếng vang là:



a. Âm phản xạ .


b. Âm phản xạ đến cùng lúc
với âm phát ra.


c. Âm phản xạ truyền đi mọi


hướng, không nhất thiết phải
truyền đến tai.


d. Âm phản xạ nghe được
cách biệt với âm phát ra.


C6: Chọn từ thích hợp trong khung
điền vào các câu sau: ( Mềm,
cứng, nhẵn, gồ ghề).


a. Các vật phản xạ âm tốt là
các vật . . . .và có bề
mặt . . . .. . .. .


b. Các vật phản xạ âm kém là
các vật . . . .và có bề
mặt . . . .. . .. .


C7: Trường hợp nào sau đây có ơ
nhiễm tiếng ồn ?


a. Tiếng còi xe cứu hoả ( Hay


tiếng kẻng báo cháy)


b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn,


phá đá.


c. Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh
hưởng đến cuộc nói chuyện
giữa hai người lớn.


d. Hát karaokê to lúc nửa đêm.
C8: Hãy liệt kê một số vật liệu


d. Dao động yếu, biên
độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
C3: Khơng khí,rắn,lỏng.


C4: Âm phản xạ là âm
dội ngược trở lại khi gặp
một mặt chắn.


C5: d.


C6:


a. Các vật phản xạ âm
tốt là các vật cứng và có
bề mặt nhẵn.


b. Các vật phản xạ âm


kém là các vật mềm và
có bề mặt gồ ghề .


C7: b, d.


C8: Tường bêtông,
kiếng, gạch, gỗ, vải xốp,
….


II. Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cách âm tốt.


HĐ2: Bài tập vận dụng:


C1: Hãy chỉ ra bộ phận dao động
phát ra âm trong những nhạc cụ
sau: Đàn ghita, kèn lá, sáo, trống.
C2: Hãy đánh dấu vào câu đúng:


a. Âm truyền nhanh hơn ánh
sáng.


b. Có thể nghe được tiếng sấm
trước khi nhìn thấy chớp.
c. Âm khơng thể truyền trong


chân không.


d. Âm không thể truyền qua


nước.


C3:


a. Dao động của các dây đàn khác
như thế nào khi phát ra tiếng to và
tiếng nhỏ.


b. Dao động của các dây đàn khác
như thế nào khi phát ra âm cao và
âm nhỏ .


C4: Hai nhà du hành vũ trụ ở
ngồi khoảng khơng gian có thể
trị chuyện với nhau mà không sử
dụng micro và tai nghe ,bằng cách
chạm hai cái mũ của họ vào nhau.
Hãy giải thích âm đã truyền đến tai
hai người như thế nào ?


C5: Vì sao trong đêm yên tĩnh khi
đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường
cao , ngồi tiếng chân ta cịn nghe
thấy một âm thanh khác giống như
có người theo sát?


C6: Khi nào tai nghe được âm to
nhất?


a. âm phát ra đến tai cùng một


lúc với âm phản xạ .


C1:


- Dây đàn.


- Phần lá bị thổi.


- Cột khơng khí trong
ống sáo.


- Mặt trống.
C2: c.


C3:


a. Dao động của các sợi
dây đàn mạnh ,âm phát
ra to khi dây lệch nhiều.
Dao động của các sợi
dây đàn yêu ,âm phát ra
nhỏ khi dây lệch ít.
b. Dao động của các sợi
dây đàn nhanh khi phát
ra am cao. Dao động của
các sợi dây đàn chậm
khi âm phát ra thấp.
C4: Âm được truyền qua
khơng khí đến nón sau
đó đến khơng khí và đến


tai người.


C5: Ban đêm yên tĩnh ta
nghe rõ tiếng tiếng vang
của chân mình phát ra
khi phản xạ lại từ hai
bên tường.


C6: a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

b. Âm phát ra đến tai trước âm
phản xạ .


c. Âm phát ra đến tai, âm phản
xạ đi nơi khác không đến
tai.


d. Cả ba trường hợp trên.
C7:


Giả sử bệnh viện ở gần đường
quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại .
Hãy chỉ ra những biện pháp chống
ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện
này.


1. Mơi trường khơng thể


truyền âm(9).



2. Âm có tần số lớn hơn


20.000 Hz(6).


3. Số dao động trọng 1


giây(6).


4. Hiện tượng âm dôi


ngược trở lại khi gặp mặt chắn
(8).


5. Đặc điẻm của các


nguồn âm ( 7).


6. Hiện tượng xảy ra khi


phân biệt được âm phát ra và
âm phản xạ (9).


7. Âm có tần số nhỏ hơn


20Hz


C7:


- Xây tường bêtông, cửa
gắn kiếng, treo rèm để


ngăn chặn âm đến tai.
- Trồng cây xanh để
hướng âm theo hướng
khác.


- Treo bảng “cấm bóp
cịi” ở gần bệnh viện .
1. Chân không.


2. Siêu âm.
3. Tần số.
4.Phản xạ âm
5. Dao động.
6. Tiếng vang.
7. Hạ âm


III. Trị chơi ơ chữ


4. Củng cố :


5. Dặn dị: Về nhà ơn lại những nội dung chính, trọng tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

DUYỆT THÁNG 01 /2008


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần: 19
Tiết: 19


Ngày dạy :



<b>BÀI 17</b>


<b>SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>
I.MỤC TIÊU:


1.Thí nghiệm chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát.


2.Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.


II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Một thước nhựa, thanh thuỷ tinh, mảnh nilông,
miếng kim loại, giấy vụn, but thông mạch, quả cầu bấc, giá đỡ, mảnh len, mảnh lụa,
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ 1 : Tổ chức tình huống học tập
.


Đặt vấn đề giống mở bài trong
sách .giới thiệu sự nhiễm điện do
cọ xát và tầm quan trọng trong
cuộc sống.


HĐ2: Làm TN 1 phát hiện một số


vật sau khi bị cọ xát nó có tính
chất mới.


HS Đưa thước nhựa, thanh
thuỷ tinh mảnh nilơng chưa
cọ xát đến gần những mảnh
giấy vụn, quả cầu nhựa xốp
xem có hiện tượng gì xảy ra
khơng?


Sau đó cọ xát thước nhựa
vào mảnh vải khô rồi đưa
chúng lại gần những mảnh
giấy vụ và quả cầu nhựa
xốp.


Làm TN tương tự nhưng cọ
xát thanh thuỷ tinh, mảnh
nilông , mảnh phim nhựa và
cho kết quả.


-HS làm TN theo nhóm
và ghi kết quả quan sát
vào bảng kê. Nhóm HS
thảo luận , lựa chọn tư
thích hợp vào chỗ trống
ở phần kết luận


Bài 17: SỰ NHIỄM
ĐIỆN DO CỌ XÁT



- Kết luận 1:


Nhiều vật sau khi bị
cọ xát có khả năng
hút các vật khác.
Có thể làm nhiễm
điện điện vật bằng
cách cọ xát


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

HĐ 3:Phát hiện vật sau khi bị cọ
xát bị nhiễm điện ( Mang điện
tích).


TN2 : Khi cọ xát vật bị nóng lên
và nó hút được vật khác . Thử áp
nhẹ thước nhựa vào chai nước
nóng và đem thước nhựa lại gần
giấy vụn xem giấy vụn có bị hút
khơng?


Nếu có nam châm xem nam châm
có hút giấy vụn khơng?


Cho HS làm TN hình 17.2 và nêu
lên kết luận.


C1: Giải thích vì sao những ngày
thời tiết khơ ráo , đặc biệt là những
ngày hanh khô , khi chải đầu bằng


lược nhựa , nhiều sợi tóc bị lược
nhựa hút thẳng ra?


C2: Khi thổi vào mặt bàn , bụi bay
đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió
mạnh , sau một thời gian lại có
nhiều bụi bám vào cánh quạt , đặc
biệt ở mép quạt chém vào khơng
khí?


HS làm TN và trả lời


Các nhóm thảo luận và
trả lời câu hỏi
C1,C2,C3.


C1: Khi chải đầu bằng
lược nhựa lược nhụa và
tóc cọ xát vào nhau . Cả
lược nhựa và tóc bị
nhiễm điện nên tóc bị
lược nhựa hút kéo thẳng
ra.


C2: Khi thổi bụi trên
bàn luồng gió thổi làm
bui bay đi . Còn cánh
quạt điện khi quay cọ
xát với khơng khí nên bị
nhiễm điện và nó hút bụi


trong khơng khí , cón
mép quạt bị bụi nhiều
nhất là vì khi quạt quay
nó ma sát với khơng khí
nhiều nhất nên mép quạt
bị nhiễm điện nhiều nhất
và nó hút bụi được nhiều
nhất.


C3: Sau khi chùi gương
soi , kính cửa sổ hay
màn hình TV bằng giẻ
khơ chúng bị cọ xát và
bị nhiễm điện . Vì thế
chúng có thể hút bụi vải.


Kết luận 2:


Nhiều vật sau khi bị
cọ xát có khả năng
làm sáng bóng đèn
bút thử điện.


Vật bị nhiễm
điện( Vật mang điện
tích ) có khả năng hút
các vật khác và có
khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử
điện.



II. Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

C3: Vào những ngày thời tiết khô
ráo, lau chùi gương soi , kính cửa
sổ, màn hình TV bằng khăn khơ
vẫn thấy bụi vải bám vào chúng.
Giải thích tại sao?


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.


- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 17.1,17.2 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Tuần: 20
Tiết: 20


Ngày dạy :


<b>BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>
I.MỤC TIÊU:


1 .HS nắm được hai loại điện : Đó là điện tích âm và điện tích dương, hai điện
tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau.


2. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương, các
electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích âm, ngun tử trung
hồ về điện.


3. Biết vật nhận thêm electron thì vật mang điện tích âm, vật mất electron thì vật


mang điện tích dương.


II.CHUẨN BỊ:
Hình vẽ 18.4


Nhóm HS : Thanh thuỷ tinh hữu cơ , hai thanh nhựa sẫm màu 20cm có đục lỗ ở giữa,
hai mảnh nilơng màu trắng đục kích thước giống nhau, 1 bút chì, 1 kẹp nhựa, 1 mảnh
len, 1 mảnh lụa, một trục quay có mũi nhọn thẳng đứng.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 17.1,17.2 SBT.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập.
Vật bị nhiễm điện có khả năng hút
các vật khác như giấy vụn . Nếu
thay giấy vụn bằng vật nhiễm điện
thì chúng sẽ hút hay đẩy nhau? Để
hiểu rõ vấn đề này ta vào tìm hiểu
bài 18.


HĐ2: TN1, tạo ra hai vật nhiễm
điện cùng loại và tìm hiểu lực tác
dụng của chúng.



Lưu ý trong khi làm TN.


Kiểm tra hai mảnh nilông trước
khi cọ xát.


Cọ xát theo một chiều và số lần
giống nhau.


Tránh ảnh hưởng của gió.


HĐ 3: TN2 hai vật nhiễm điện hút


HS làm TN và thảo luận
theo nhóm


HS làm TN và nêu lên
nhận xét : Hai vật giống
nhau , được cọ xát như
nhau thì mang điện tích
cùng loại và khi được
đặt gần nhau thì chúng
đẩy nhau.


HS làm TN và nêu lên
nhận xét: Thanh nhựa


BÀI 18: HAI LOẠI
ĐIỆN TÍCH


I. Hai loại điện tích:


Nhận xét: Hai vật
giống nhau , được cọ
xát như nhau thì
mang điện tích cùng
loại và khi được đặt
gần nhau thì chúng
đẩy nhau.


Nhận xét: Thanh
nhựa sẫm màu và


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nhau là mang điện tích khác loại


Vì sao thanh thuỷ tinh và thanh
nhựa lại nhiễm điện khác loại?
HĐ 4: Kết luận và vận dụng hiểu
biết về hai loại điện tích và lực tác
dụng của chúng .


Thơng báo và qui ước về điện
tích .


Cho HS giải thích C1:


C1: Đặt thanh nhựa sẫm màu lên
trục quay sau khi đã được cọ xát
bằng vải khô . Đưa mảnh vải này
lại gần đầu thanh nhựa được cọ xát
thì chúng hút nhau . Biết rằng
mảnh vải cùng bị nhiễm điện , hỏi


mảnh vải mang điện tích âm hay
điện tích dương ? Tại sao?


HĐ 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo
nguyên tử


Những điện tích trên ở đâu có? Đề
tìm hiểu vấn đề này chúng ta hãy
vào phần tìm hiểu sơ lược về cấu
tạo ngun tử.


Thơng báo với HS nội dung sơ
lược về cấu tạo nguyên tử : Kích
thước , hạt nhân, electron và tính


sẫm màu và thanh thuỷ
tinh khi được cọ xát thì
chúng hút nhau do
chúng mang điện tích
khác loại .


Vì thanh thuỷ tinh và
thước nhựa nhiễm điện
khác loại nên chúng đã
hút nhau.


HS rút ra kết luận


C1: Mảnh vải mang điện
tích dương. Vì hai vật


nhiễm điện hút nhau thì
mang điện tích khác loại
. Thanh nhựa sẫm màu
khi được cọ xát bằng
mảnh vải thì mang điện
tích âm , cịn mảnh vải
thì mang điện tích
dương.


thanh thuỷ tinh khi
được cọ xát thì chúng
hút nhau do chúng
mang điện tích khác
loại .


Có hai loại điện tích .
Các vật mang điện
tích cùng loại thì đẩy
nhau ,mang điện tích
khác loại thì hút
nhau.


Có hai loại điện tích :
điện tích âm và điện
tích dương :


- Điện tích của thanh
thuỷ tinh khi cọ xát
vào lụa là điện tích
dương(+).



- Điện tích của thanh
thuỷ nhựa sẫm khi cọ
xát vào vải khơ là
điện tích âm(-).


II. Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử:


<i> </i>








</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chất trung hoà về điện của nguyên
tử, electron có thể di chuyển từ
nguyên tử này sang nguyên tử
khác và từ vật này sang vật khác


HS vận dụng kiến thức vừa học trả
lời các câu C2,C3,C4.


C2: Trước khi cọ xát có phải trong
mỗi vậtđều có điện tích dương và
điện tích âm hay khơng? Nếu có
thì các điện tích này tồn tại ở
những loại nào cấu tạo nên vật?


C3: Tại sao trước khi cọ xát ,các
vật không hút các vụn giấy nhỏ ?


C4: Sau khi cọ xát các vật nào
trong hình 18.5b nhận thêm
electron, vật nào mất bớt electron?
Vật nào nhiễm điện dương và vật
nào nhiễm điện âm ?


HS thu thập thông tin
của GV vừa thông báo
và xem thêm trong SGK


C2: Trước khi cọ xát các
vật đều có mang điện
tích âm và điện tích
dương tồn tại ở các
electron chuyển động
xung quanh hạt nhân.
C3: Trước khi cọ xát các
vật không hề hút các
vụn giấy nhỏ là vì các
vật chưa nhiễm điện ,
các điện tích âm và điện
tích dương hồ lẫn vào
nhau.


C4: Sau khi cọ xát mãnh
vải nhiễm điện dương
( Có 6 dấu + và 3 dấu -).


Thước nhựa nhiễm điện
âm ( 7 dấu trừ – và 4
dấu +).


- Thước nhựa nhiễm
điện âm do nhận thêm
electron.


- Mảnh vải nhiễm điện
dương do mất bớt
electron.


Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và các electron
mang điện tích âm
chuyển động xung
quanh hạt nhân.


III. Vận dụng:


Một vật nhận thêm
electron thì nhiễm
điện âm , nếu mất bớt
electron thì nhiễm
điện dương.


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 18.1,18.2 SBT.


- Xem trước bài 19 cho tiết học tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần: 21
Tiết: 21


Ngày dạy : <b><sub>BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</sub></b>


I.MỤC TIÊU:


1 .Mơ tả TN tạo ra dịng điện, nhận biết có dịng điện


2. Nêu được tác dụng chung của dòng điện là là tạo ra dòng điện và nhận biết
các nhiễm điện thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương và cực âm ).
3.Nắm được cách mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch kín gồm pin, bóng
đèn , cơng tắc và dây nối hoạt động để đèn sáng.


II.CHUẨN BỊ:


Hình vẽ 19.1 ,19.2 . Pin , acquy, đinamơ của xe đạp.


Nhóm HS : Một mảnh kim loại mỏng, mảnh phim nhựa, bút thử điện , dụng cụ sử
dụng của bài 17 , pin đèn , bóng đèn pin tháo sẵn vào đế đèn , một công tác , năm
đoạn dây nối (30cm).


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 18.1,18.2 SBT.



3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Cho Hs nêu lợi ích và thuận tiện
khi dùng điện .


“ Có điện” và “Mất điện” có
nghĩa là gì? Có phải “có điện tích”
và “mất điện tích” khơng?


HĐ 2: Tìm hiểu dịng điện là gì?


C1: Hãy tìm hiểu sự tương tự của
dịng điện và dịng nước.


Cho HS quan sát hình vẽ 19.1 và
nêu sự tương tự:


Mảnh phim nhựa tương tự


Điện tích có ở mọi nơi,
mọi vật vì điện tích có
trong ngun tử. Khơng
thể mất điện tích được .
HS thu thập thơng tin từ
GV và SGK, hình vẽ và
rút ra nhận xét và kết
luận



C1:


Bài 19: DÒNG ĐIỆN
– NGUỒN ĐIỆN
I. Dịng điện:


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-như bình nước.


Điện tích trên mảnh phim
nhựa tương tự như nước
đựng trong bình.


Ống thốt nước.


Điện tích di chuyển qua
miếng tơn, bóng đèn từ tay
tương tự như nước chảy qua
ống thốt .


Điện tích trên mảnh phim
nhựa giảm bớt tương tự như
nước trong bình vơi đi.
C2: Khi nước chảy , ta phải đổ
thêm nước vào bình A để nước lại
chảy qua ống xuống bình B. đèn
bút thử điện ngừng sáng, làm thế
nào để đèn sáng lại?. HS nhận xét



Dịng điện là gì và dấu hiệu nhận
biết dịng điện chạy qua các thiết
bị điện .


HĐ 3: Tìm hiểu các nguồn điện
thường dùng. Thông báo tác dụng
của nguồn điện như SGK và hai
cực của pin ,acquy. Kể tên các
nguồn điện và mô tả các cực
dương và cực âm của mỗi nguồn
điện đó.


C3.Các nguồn điện có trong
hình19.2, các nguồn điện mà em
biết và các cực dương và âm của
mỗi nguồn:


Pin trịn: Đáy bằng(-); núm nhơ lên
(+).


a. Mảnh phim nhựa
tương tự như nước
trong bình.


b. Điện tích dịch
chuyển qua bóng đèn
đến tay tương tự như
nước chảy từ bình A
xuống bình B.



C2: Muốn đèn sáng thì
cần phải cọ xát mảnh
phim nhựa, rồi chạm bút
thử điện vào mảnh tôn
đã chạm với mảnh phim
nhựa.


HS thu thập thông tin và
thảo luận nhóm để trả
lời


C3: Các nguồn điện
trong hình 19.2; Pin tiểu
,pin vng , pin tròn ,
pin dạng cúc áo,acquy.
Các nguồn điện khác:


Nhận xét:


- Bóng đèn thử điện
sáng khi các điện tích


<i>di chuyển qua nó.</i>


Kết luận:


Dịng điện là dòng
các điện tích di
chuyển có hướng.


Khi cho các thiết bị
hoạt động:


Vd: đèn sáng, quạt
quay, ...


II. Nguồn điện:


1. Các nguồn điện
thường dùng:


2. Mạch điện có


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Pin vng: Đầu loe(-); đầu khum
trịn(+).


Pin cúc áo: Đáy tròn nhỏ(-); đáy
tròn lớn(+)


Acquy : Cực ghi dấu(-); cực ghi
dấu(+).


HĐ4: Mác mạch điện với pin,
bóng đèn, cơng tắc và dây điện để
đảm bảo đèn sáng.


HĐ 5: Vận dụng.


C4: Cho các cụm từ và các từ sau
đây: đèn điện, quạt điện, điện tích ,


dịng điện . Hãy viết 3 câu, mỗi
câu có sử dụng hai trong số các từ,
cụm từ đã cho.


C5: Hãy kể tên 5 dụng cụ hay thiết
bị điện sử dụng nguồn điện là
pin ?.


C6: Đinamô xe đạp tạo ra dòng
điện để thắp sáng đèn .Hãy cho
biết làm thế nào để nguồn điện
hoạt động thắp sáng đèn?


pin mặt trời , máy phát
điện xách tay, đinamô
xe đạp, máy phát thuỷ
điện nhỏ, ổ lấy điện
trong gia đình.


HS mắc điện hình 19.3
SGK


C4: Dòng điện là dòng
các điện tích dịch
chuyển có hướng. Đèn
điện sáng khi có dịng
điện chạy qua . Các điện
tích dịch chuyển có
hướng tạo thành dòng
điện .



C5: Đèn pin, đồng hồ
điện tử, radiơ, máy tính.
C6: Ấn đinamơ để núm
xoay của nó tỳ sát vào
vành xe đạp. Khi bánh
xe quay . dây nối từ
đinamơ tới đèn trở thành
mạch kín. Nên đèn sáng.


nguồn điện :


Mỗi nguồn điện đều
có hai cực . Dịng
điện chạy trong mạch
kín bao gồm các thiết
bị điện được nối liền
với hai cực của nguồn
điện bằng dây điện .
II. Vận dụng:


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 19.1,19.2 SBT.
- Xem trước bài 20 cho tiết học tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tuần: 22
Tiết: 22


Ngày dạy :



<b>BÀI 20</b>


<b> CHẤT DẪN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.</b>
I.MỤC TIÊU:


1 .Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua, chất cách điện
là chất khơng cho dịng điện chạy qua.


2 .Hãy kể tên một số vật liệu dẫn điện ( Hoặc vật liệu dẫn điện ) và một số vật
liệu cách điện ( Hoặc vật liệu cách điện )


3.Nêu được dòng điện trong kim loại là dịng các electrơn tự do dịch chuyển có
hướng.


II.CHUẨN BỊ:


Cá lớp: Một số thiết bị dùng điện: Bóng đèn , cơng tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại
quạt điện.


Hình vẽ lớn:Hình 20.1 , 20.3 SGK.


Nhóm HS : Một bóng đèn có đui cài hoặc đui xoắn, một một đoạn dây cắm, pin, 1
bóng đèn pin, 5 đoạn dây điện( 30 cm) có mỏ kẹp, dây đồng, dây thép, dây nhôm,
thanh thuỷ tinh , vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì, miếng sứ.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.



2.Kiểm tra bài cũ: Trả lời phần ghi nhớ. Sửa BT 19.1, 19.2
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Đặt vấn đề giống trong phần
mở bài


HĐ 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và
chất cách điện . Chất dẫn điện là
gì? Chất cách điện


C1: Quan sát và nhận biết hình


HS thu thập thơng tin từ
GV và SGK , thảo luận
nhóm, trả lời.


C1:


Bài 20: CHẤT DẪN
ĐIỆN VÀ CHẤT
CÁCH ĐIỆN


-DÒNG ĐIỆN


TRONG KIM LOẠI.
I. Chất dẫn điện và
chất cách điện :
Chất dẫn điện là chất


cho dòng điện đi qua.
Chất cách điện là
chất khơng cho dịng
điện đi qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

20.1 hoặc các vật thật tương ứng
và cho biết chúng gồm:


1. Các bộ phận dẫn điện


là . . . .


2. Các bộ phận dẫn điện


là . . . .


HĐ3: Xác định vật dẫn điện , vật
cách điện . HS làm TN tương tự
SGK trả lời câu hỏi C2, C3.


C2: Hãy kể tên ba vật liệu thường
dùng để làm vật liệu dẫn điện và
ba vật liệu thường dùng để làm vật
liệu cách điện


C3: Hãy kể tên một số trường hợp
chứng tỏ rằng khơng khí ở điều
kiện bình thường là chất cách điện.


HĐ4:Tìm hiểu dòng điện trong


kim loại. Thông báo nội dung ở
mục II với HS. Nêu các câu cho
HS trả lời.


C4: Trong nguyên tử, hạt nào
mang điện tích âm và hạt nào
mang điện tích dương?


C5 : Hãy cho biết trong mơ hình
20.3.


- Ký hiệu nào biễu diễn các


1. Các bộ phận dẫn điện
là: Dây tóc, trục hai đầu
dây đèn, hai chốt
cắm,lõi dây phích cắm.
2. Các bộ phận cách
điện là: trụ thuỷ tinh ,
truỷ tinh trong bóng
đèn,vỏ nhựa của phích
cắm, vỏ dây của phích
cắm.


HS thảo luận trả lời .


C2: Các vật liệu thường
dùng để làm vật dẫn
điện là: Dây đồng,
nhôm, kẽm.



Các vật liệu thường
dùng để làm vật cách
điện là: Sứ, gỗ, thuỷ
tinh, cao su, nhựa.


C3: Trong trong công
tắc điện khi bật cơng tắc
thì đèn sáng, cịn khi tắt
cơng tắc thì đèn tắt ,
giữa hai chốt công tắc là
không khí. Vậy bình
thường thì khơng khí
khơng dẫn điện


HS thu thập thông tin từ
thông báo của GV , thảo
luận theo nhóm và trả
lời câu hỏi.


C4: Hạt nhân nguyên tử
mang điện tích dương,
các electron mang điện
tích âm.


C5:Các electron tự do là
các còng tròn nhỏ có


II. Dịng điện trong
kim loại:



1.Electron tự do trong
kim loại:


2. Dòng điện trong
kim loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

electron tự do?


- Ký hiệu nào biểu diễn phần cịn
lại của ngun tử ? Chúng mang
điện tích gì? Vì sao ?


C6: Hãy cho biết electron bị cực
nào của pin đẩy , cực nào của pin
hút? Hình 20.4 .Hãy vẽ thêm mũi
tên cho mỗi electron tự do này để
chỉ chiều chuyển dịch có hướng
của chúng


HĐ 5: Củng cố và luyện tập. Vận
dụng.


C7: Vật nào dưới đây là vật dẫn
điện .


a. Thanh củi khơ.


b. Một đoạn ruột bút chì.
c. Một đoạn dây nhựa.


d. Thanh thuỷ tinh.


C8: Trong các dụng cụ và thiết bị
điện thường dùng , vật liệu cách
điện nào thường dùng nhiều nhất
là: a. Sứ ; b. Thuỷ tinh ; c. Nhựa ;
d. Cao su.


C9: Trong vật nào dưới đây khơng
có các êlectron tự do?


a. Một đoạn dây thép.
b. Một đoạn dây đồng.
c. Một đoạn dây nhựa.
d. Một đoạn dây nhơm.


dấu(-) phần cịn lại là
những vịng trịn lớn bị
khuyết có dấu (+) mang
điện tích dương vì
nguyên tử thiếu
electron.


C6: Electron tự do mang
điện tích âm bị cực âm
đẩy , bị cực dương hút.
Chiều mũi tên như hình
vẽ.


C7: b. Một đoạn bút chì.



C8: c. Nhựa.


C9: c. Một đoạn dây
nhựa.


Kết luận: Các
electron tự do trong
kim loại dịch chuyển
có hướng tạo thành
dòng điện chạy qua
nó.


Dịng điện trong kim
loại là dịng các
electron tự do chuyển
dịch có hướng.


II. Vận dụng:


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 20.1,20.2 SBT.
Xem trước bài 21 cho tiết học tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

DUYỆT THÁNG 02 /2008


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tuần: 23


Tiết: 23


Ngày dạy :


<b>BÀI 21</b>


<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>
I.MỤC TIÊU:


1 .Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực.


2.Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.


3.Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện cũng như
chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.


II.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Hình vẽ to các bảng kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện giống SGK
và sơ đồ mạch điện của một bóng đèn , TV.


Nhóm HS : Một pin đèn , 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc , 5 đoạn dây
điện 30cm, 1 đèn pin có sẵn pin bằng vỏ nhựa .


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 20.1,20.2 SBT.
3.Giảng bài mới:



Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập.
Những mạch điện phức tạp như
mạch điện gia đình , mạch điện
trong xe gắn máy hay mạch điện
của TV thì các thợ điện căn cứ vào
đâu để mắc các mạch điện đúng
như yâu cầu cần có ?


HĐ2: Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ
mạch điện và mắc mạch điện theo
sơ đồ .


Cho HS tìm hiểu một số bộ phận
của mạch điện đơn giản theo tranh
vẽ to của GV và trả lời các câu C1,
C2, C3.


C1: Sử dụng các kí hiệu ở bảng,
hãy vẽ sơ đồ mạch điện 19.3
( trang 54 SGK ) theo đúng vị trí
các bộ phận mạch điện như hình


Căn cứ vào sơ đồ mạch
điện


HS thu thập thông tin từ
GV thông báo , từ nội


dung mục 1 SGK.


+




Bài 21: SƠ ĐỒ
MẠCH ĐIỆN


-CHIỀU DÒNG


ĐIỆN.


I. Sơ đồ mạch điện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

này.


C2:Hãy vẽ một sơ đồ khác so với
sơ đồ đã cẽ bằng cách thay đổi vị
trí các ký hiệu trong sơ đồ này.
C3: Mắc mạch điện theo đúng sơ
đồ đã vẽ ở câu C2, tiến hành kiểm
tra và đóng cơng tắc đảm bảo
mạch kín và đèn sáng.


HĐ 3: Xác định và biểu diễn chiều
dòng điện quy ước.


GV thông báo về quy ước chiều
dòng điện , minh họa cho cả lớp


như hình 21.1a HS làm vận dụng
câu C4, C5.


C4: Xem hình 20.4 so sánh và quy
ước chiều của dịng điện và chiều
dịch chuyển có hướng của các
electron tự do trong dây dẫn kim
loại.


C5: Hãy dùng mũi tên như trong
sơ đồ mạch điện hình 21.1a để
biểu diễn chiều dòng điện trong
các sơ đồ mạch điện hình 21.1b,
c,d.


+


Nhóm HS thực hiện GV
kiểm tra.


C4: Ngược chiều nhau


Hình 21.1b



+


-Hình 21.1c





+







-Mạch điện được mô
tả bằng sơ đồ và từ sơ
đồ mạch điện có thể
lắp mạch điện tương
ứng.


II. Chiều dòng điện :
Chiều dòng điện là
chiều từ cực dương
qua dây dẫn và các
thiết bị điện tới cực
âm của nguồn điện .
Dòng điện được cung
cấp bởi pin, acquy có
chiều khơng thay đổi
gọi là dịng điện một
chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

HĐ 4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của đèn pin.


C6:



a. Nguồn điện của đèn pin gồm
mấy chiếc pin? Ký hiệu nào trong
bảng cho trong bảng trên đây
tương ứng với nguồn điện này ?
Thông thường cực dương của
nguồn điện lắp về phía đầu hay
phía cuối của đèn pin?


b. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đèn
pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều
dịng điện này khi cơng tắc đóng.



Hình 21.1d.
HS quan sát đèn pin và
trả lời câu C6.


a. Gồm hai pin. Ký hiệu
+


-- Thông thường cực
dương của đèn pin
thường được lắp về phía
đầu của đèn pin.
b. Vẽ sơ đồ :


+



II. Vận dụng:


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 21.1,21.2 SBT.
- Xem trước bài 22 cho tiết học tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tuần: 24
Tiết: 24


Ngày dạy :


<b>BÀI 22</b>


<b> TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1 .Nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật nóng lên, kể
tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dịng điện .


2.Kể tên và mơ tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
II.


<b> CHUẨN BỊ : </b>


Cả lớp: Một biến thế chỉnh lưu nắn dòng từ 220V xoay chiều cho các đầu ra một
chiều 12V –9V –6V – 3V; công suất 15W ; 5 dây nối 40cm; 1 công tắc ; 1 đoạn dây
sắt mảnh 30cm; 5 mảnh giấy nhỏ (2cm x 5cm), một số cầu chì trong TV,xe máy,
mạng điện gia đình,…



Nhóm HS : Hai cục pin 1,5V ( pin đại) với hai đế lắp hai pin mắc nối tiếp, một bóng
đèn pin được lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối 30cm, 1 bút thử điện với
bóng đèn có hai đầu dây bên trong tách rời nhau, 1 đèn điốt phát quang ( đèn LED )
có lắp thêm điện trở bảo vệ.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 21.1,21.2 SBT.


3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ 1: Tổ chức tình huống .


Khi có dòng điện chạy trong
mạch ,ta có thể thấy các điện tích
hay electron dịch chuyển không ?
Vậy căn cứ vào đâu để biết có
dịng điện chạy trong mạch?


GV thơng báo có những tác dụng
của dịng điện . Trong bài này và
bài học tiếp theo, chúng ta lần lượt


Đèn sáng , quạt điện
quay, nồi cơm điện
nóng, bàn ủi nóng, . . .



Bài 22: TÁC DỤNG
NHIỆT VÀ TÁC
DỤNG PHÁT SÁNG


<i> </i>


<b>+ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-tìm hiểu tác dụng của nó.


HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của
dòng điện .


C1: Hãy kể tên một số dụng cụ ,
thiết bị thường dùng được đốt
nóng khi dịng điện chạy qua.
C2: Hãy lắp mạch điện như sơ đồ
hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung
sau đây:


a. Khi đén sáng, bóng đèn có nóng
lên khơng? Bằng cách nào để xác
nhận điều đó?


b. Bộ phận nào của đèn bị đốt
mạnh và phát sáng khi có dịng
điện chạy qua ?


c. Khi đèn sáng bình thường , bộ


phận đó của đèn có nhiệt độ
khoảng 2500 0<sub>C.</sub>


Bảng trên cho biết nhiệt độ nóng
chảy của một số chất , hãy giải
thích vì sao dây tóc của bóng đèn
thường được làm bằng vonfram ?


C3: Quan sát thí nghiệm của GV
được bố trí như hình 22.2 và hãy
cho biết:


a. Có hiện tượng gì xảy ra với các
mảnh giấy khi GV đóng cơng tắc ?
b. Từ quan sát trên ,hãy cho biết
dòng điện đã gây tác dụng gì với
dây sắt AB .


GV thơng báo khi vật nóng đén
500 0<sub>C thì vật bắt đầu phát ra ánh</sub>


sáng thấy được.


HS thảo luận chung và
xác nhận chính xác các
dụng cụ đó. Tra bảng
nhiệt độ nóng chảy của
một số chất để xem
nhiệt độ nóng chảy của
các chất.



C1: Dụng cụ đốt nóng
bằng điện : Bóng đèn
dây tóc, nồi cơm diện,
bếp điện, bàn ủi, máy
sấy tóc,. . .


C2:


a. Có, bằng cách để tay
lại gần bóng đèn.


b. Dây tóc của bóng đèn
bị đót mạnh nhất và phát
sáng.


c. Vì khi đèn sáng bình
thường thì dây tóc
thường toả ra một nhiệt
độ khoảng 25000 <sub>C nên</sub>


các chất thường chảy
ra , cịn vơnfram khơng
bị chảy vì nhiệt độ nóng
chảy của vônfram là
33700<sub>C.</sub>


C3:HS quan sát thảo
luận và trả lời



a. Mảnh giấy bị đứt rơi
xuống.


b. Dòng điện làm sợi
dây nóng lên làm cho
giấy bị cháy đứt.


C4: Khi nhiệt độ lên đến


CỦA DÒNG ĐIỆN.
I. Tác dụng nhiệt :


Vật dẫn điện nóng lên
khi có dịng điện chạy
qua.


Kết luận:


Khi có dịng điện
chạy qua, các vật dẫn
bị nóng lên . Dịng
điện chạy qua dây tóc
Bóng đèn làm dây
tóc nóng đến nhiệt độ
cao và phát sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

C4: Nếu trong mạch điện với dây
dẫn bằng đồng có nối xen một
đoạn dây chì ( gọi là cầu chì ) thì
một số trường hợp do tác dụng


nhiệt của dịng điện , dây dẫn có
thể nóng trên 3270<sub>C . Hỏi khi đó</sub>


có hiện tượng gì xảy ra với đoạn
dây chì với mạch điện ?


HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng
của dòng điện .


Cho HS quan sát bóng đèn của bút
thử điện sau đó lắp trở lại và cắm
bút trở lại một trong hai lỗ của ổ
lấy điện để HS quan sát vùng phát
sáng của bóng đèn.


C5:Trong bóng đèn của bút thử
điện ( Hình 22.3) có chứa khí
neon. Hãy nêu nhận xét về hai đầu
dâybên trong của nó.


C6: Hãy quan sát bóng đèn bút thử
điện khi nó phát sáng và trả lời câu
hỏi sau đây: Đèn sáng do hai đầu
dây đèn hay do vùng chất khí giữa
hai đầu dây này phát sáng?


Đèn LED làm bằng vật liệu bán
dẫn với hợp chất Gali – Asen –
Photpho . Khi có một hiệu điện thế
đặt vào LED theo chiều thuận, các


electron ở mức năng lượng trên
chuyển xuống mức năng lượng
dưới cịn trống . Năng lượng được
giải phóng dưới dạng điện tư có
bước sóng ở vùng ánh sáng nhìn
thấy được . Đèn LED chỉ dùng
hiệu điện thế khoảng từ 2V đến
6V. Dưới 2V đèn không sáng, quá
6 V đèn có thể bị hỏng.


3270<sub>C thì chì nóng chảy</sub>


và bị đứt. Mạch điện bị
hở ( ngắt mạch) tránh
máy móc bị hư hại và
tổn thất.


HS quan sát thảo luận và
trả lời câu hỏi.


C5: Hai đầu dây trong
bóng đèn tách rời nhau.


C6: đèn của bút thử điện
sáng do chất khí ở giữa
hai đầu dây bên trong
đèn phát sáng.


HS đọc nội dung mục 2
để thu thập thông tin .


Làm TN theo sách
hướng dẫn và trả lời câu
hỏi




Bóng đèn bút thử điện
( Hình 22.3)


Hình 22.4 Ảnh chụp
phóng to đèn điốt phát


II. Tác dụng phát
sáng:


1. Bóng đèn bút thử
điện:


Kết luận:


Dòng điện chạy qua
chất khí trong bóng
đèn của bút thử điện
làm chất khí này phát
sáng.


2. Đèn điốt phát
quang ( đèn LED)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

C7: Đảo ngược hai đầu dây đèn ,


nhận xét xem khi đèn sáng thì
dịng điện đi vào bản cực nào của
đèn?


HĐ 4: Củng cố và vận dụng .
Ta biết kim loại dẫn điện . Qua bài
này ta còn biết những vật liệu
(chất) nào khác có thể dẫn điện?
C8: Dòng điện không gây ra tác
dụng nhiệt trong các dụng cụ nào
dưới đây khi chúng hoạt động bình
thường.


a. Bóng đèn bút thử điện.
b. Đèn điốt phát quang.
c. Quạt điện.


d. đồng hồ dùng pin.


e. Khơng có trường hợp nào.


C9: Cho sơ đồ mạch điện hình
22.5 nguồn điện là một chiếc pin
với các cực (+) và (-) chưa biết .
Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn
điốt phát quang để xác định xem A
hay B là cực dương và chiều dòng
điện trong mạch.


quang.



C7:Đèn điốt phát quang
sáng khi bản kim loại
nhỏ hơn bên trong đèn
được nối với cực dương
của pin và bản kim loại
to hơn được nối với cực
âm.


Chất khí và chất bán dẫn
có thể dẫn điện ở điều
kiện nhất định .


C8: e. Khơng có trường
hợp nào.


A B K




Hình 22.5


C9: Nối bản kim loại
nhỏ của đèn LED với
cực A của nguồn điện và
đóng cơng tắc K. Nếu
đèn LED sáng thì A là
cực dương của nguồn
điện và ngược lại.



Kết luận:


Đèn điốt phát quang
chỉ cho dòng điện đi
qua theo một chiều
nhất định và khi có
đèn sáng.


Dịng điện đi qua mọi
vật dẫn , thông
thường đều làm cho
vật dẫn nóng lên. Nếu
vật dẫn nóng lên tới
nhiệt độ cao thì phát
sáng.


Dịng điện có thể làm
sáng bóng đèn bút
thử điện và đèn điốt
phát quang mặc dù
các đèn này chưa
nóng tới nhiệt độ phát
quang.


II. Vận dụng:


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tuần: 25
Tiết: 25



Ngày dạy :


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 22.1, 22.2 SBT.
- Xem trước bài 23 cho tiết học tới.


<b>BÀI 23</b>


<b> TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HỐ HỌC</b>
<b>VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
I.MỤC TIÊU:


1 .Mô tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dịng điện .
2. Mơ tả TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng hố học của dịng
điện .


3. Nêu được các biểu hiện tác dung sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể
người.


II.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Một cuộn dây cuốn sẵn làm nam châm điện, dây nhỏ bằng sắt, thép, đồng,
nhôm, 1 chuông điện 6V, 1 acquy 12V, 1 bóng đèn 6V, cặp pin đại 1.5V, đế lắp pin,
1 cơng tắc, 1 bình đựng dung dịch sunfat ( CuSO4) với nắp nhựa có lắp hai điện cực


bằng than chì, 6 đoạn dây nối 40cm, tranh vẽ to sơ đồ chng điện.


Nhóm HS : Một nam châm điện , hai pin loại 1.5V, đế lắp pin, 1 công tắc, 5 đoạn


dây nối 30cm, một kim nam châm, đinh sắt , một vài dây thép, vài mẫu dây đông ,
thép.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 22.1,22.2 SBT.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ 1: Tổ chức tình huống .


Cho HS đọc phần mở bài để gợi ý
đi vào bài


HĐ2: Tìm hiểu nam châm điện.
Cho HS quan sát nam châm vĩnh
cửu, tính chất của chúng là hút sắt
thép, lam quay kim nam châm, chỉ
ra cực từ của nam châm vĩnh cưủ.


Nhóm HS khảo sát tính
chất từ nam châm , sử
dụng cuộn dây đã quấn
sẵn để lắp mạch điện
như hình vẽ23.1. Tiến
hành các bước ở câu C1.
So sánh tính chất của


cuộn dây có dịng điện
chạy quavới tính chất từ


Bài 23: TÁC DỤNG
TỪ – TÁC DỤNG
HOÁ HỌC – TÁC
DỤNG SINH LÝ
CỦA DÒNG ĐIỆN.
I. Tác dụng từ:


Kết luận:


1. Cuộn dây dẫn quấn
quanh lõi sắt non có
dịng điện chạy qua là


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

C1:


a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần
các đinh sắt nhỏ, các mẫu dây
đồng hoặc nhơm. Quan sát xem có
hiện tượng gì xảy ra khi cơng tắc
ngắt , khi cơng tắc đóng.


b. Đưa kim nam châm lại gần một
đầu cuộn dây và đóng cơng tắc.
Hãy cho biết cực nào của kim nam
châm bị hút cực nào bị đẩy.


HĐ 3: Tìm hiểu hoạt động của


chng điện .


Đóng công tắc cho chuông điện
hoạt động , nêu câu hỏi : Chng
điện có cấu tạo và hoạt động như
thế nào? GV giải thích các bộ phận
của chng điện qua tranh vẽ. Gv
thông báo tác dụng cơ học của
dịng điện


C2: Khi đóng cơng tắc có hiện
tượng gì xảy ra với cuộn dây , vơí
miếng sắt và đầu gõ của chng?


C3: Ngay sau đó mạch điện bị hở.
Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này. Giải
thích tại sao miếng sắt đó lại trở về
tì sát vào tiếp điểm?


C4: Tại sao chng kêu liên tiếp
chừng nào cơng tắc cịn đóng ?


của nam châm để rút ra
kết luận cần có.


C1:


a.Khi cơng tắc đóng,
cuộn dây hút đinh sắt
nhỏ. Khi công tắc ngắt ,


đinh sắt nhỏ rơi ra.


b. Một cực của kim nam
châm bị hút hoặc bị đẩy.


Nhóm HS tự nghiên
cứu, thảo luận về hoạt
động của chuông điện và
trả lời các câu hỏi
C2,C3,C4.


C2: Dòng diện chạy qua
cuộn dây và cuộn dây
trở thành nam châm điện
. khi đó cuộn dây hút
miếng sắt làm cho đầu
gõ chuông đập vào
chuông, chuông kêu.
C3: Ở chỗ miếng sắt bị
hút nên rời khỏi tiếp
điểm , khi hở mạch cuộn
dây khơng có dịng điện
chạy qua , khơng có tính
chất từ nên không hút
miếng sắt nữa. Do tính
chất đàn hồi của thanh
kim loại nên miếng sắt
lại trở về tì sát vào tiếp
điểm.



C4: Khi miếng sắt trở lại
tì sát tiếp điểm mạch kín


nam châm điện.


2. Nam châm điện có
tính chất từ vì nó có
khả năng làm quay
kim nam châm và hút
các vật bằng sắt hoặc
thép.


Dịng điện có tác
dụng từ vì nó làm
qauy nam châm .
II. Tác dụng hố học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

HĐ4: Tìm hiểu tác dụng hố học
của dòng điện.


Giới thiệu dụng cụ TN chú ý thỏi
than nối trực tiếp với cực âm, lúc
đầu hai thỏi than đều có màu đen.
C5: Quan sát đèn khi đóng cơng
tắc và cho biết chất đồng
sunfat( CuSO4) là chất dẫn điện


hay chất cách điện


C6: Thỏi than nối với cực âm lúc


đầu có màu đen. Sau vài phút TN
nó được phủ một lớp màu gì?


HĐ5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý
của dòng điện. Nếu sơ ý sẽ gây
nguy hiểm đến tính mạng., điện
giật là gì?


HĐ6: Vận dụng.


C7:Vật nào dưới đây có tác dụng
từ?


C8: Dịng điện khơng có tác dụng
nào dưới đây?


và cuộn dây lại có dịng
điện chạy qua và lại có
tính chất rừ. Cuộn dây
lại hút miếng sắ, chuông
kêu. Mạch lại hở, cứ
như vậy cho đến khi
đóng cơng tắc.


C5: Dung dịch muối
đồng sunfat là chất dẫn
điện vì đèn trong mạch
sáng


C6: Được phủ một lớp


màu đỏ nhạt


C7: Một cuôn dây dẫn
đang có dịng điện chạy
qua.


C8: Hút các giấy vụn.


KL: Dung dịch khi đi
qua dd muối đồng
làm cho thỏi than nối
với cực âm phủ một
lớp đồng.


Dịng điện có tác
dụng hố học , chẳng
hạn khi có dịng điện
chạy qua dung dịch
muối đòng thì tạo
thành lớp đồng bám
trên thỏi than nối với
cực âm.


II. Tác dụng sinh lý:
Dịng điện có tác
dụng sinh lý khi đi
qua cơ thể người và
các động vật.


III. Vận dụng:



4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 23.1,23.2,23.3 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tuấn


<b> ÔN TẬP </b>
I.MỤC TIÊU:


1 .Giúp học sinh ôn lại kiến thức bài học phần điện họhoc
2. Rèn luyên tính cẩn thận .


II.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Ôn tất cả kiến thức từ bài 17 đến nay.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Vừa ôn bài và kiểm tra
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức hoạt động Nội dung


-Để nhiểm điện cho vật ta làm bằng cách
nào ?


Học sinh ( Trả lời )


-Hai vật nhiểm điện đặt gần nhau thì xảy


ra hiện tượng gì?


Học sinh ( Trả lời )


-Hai vật nhiểm điện cùng loại đặt gần
nhau thì ?


- Ngun tử có cấu tạo như thế nào ?
- Dịng điện là gì ?


- Học sinh


- Chất nào dẫn điên , chất nào cách
điện ? kể tên vài chất


- Học sinh


-Dịng điện có những tác dụng nào ?
Học sinh


I/ Sự nhiểm điện :


-Có thể nhiểm điện cho vật bằng bằng
cách cọ xát .


-Vật nhiểm điện đặt gần nhau thì tương
tác với nhau .


- Hai vật nhiểm điện cùng loại đặt gần
nhau thì đẩy nhau , và hai vật nhiểm


điện khác loại đặt gần nhau thì hút nhau .
-Thuyết cấu tạo nguyên tử :


-Chất dẫn điện là chất cho dịng điện qua
được


- Chất cách điện là chất khơng cho dịng
điện qua được.


-Dịng điên có nhứng tác dụng : nhiệt ,
phát sáng , từ , hoá học , sinh lí .


II/ Cũng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Học lại tất cả nội dung phần ghi nhớ , làm các bài tập trong vở bài tập
III/ Dặn dò :


- Về học bài tiêt sau kiểm tra 1 tiết


DUYỆT THÁNG 03 /2008


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tuần 27- Tiết 27


KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Vật lý 7


<b>I/PHẦN TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào chữ cái của câu chọn :( 2 đ)</b>



<b>Câu1: Dùng mảnh vải khơ để cọ xát , thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện </b>
tích ?


A). Một ống bằng gỗ B). Một ống bằng thép


C). Một ống bằng giấy D). Một ống bằng nhựa


<b>Câu2 : Đang có dịng điện chạy trong vật nào dưới đây ?</b>
A). Một mảnh nilông đã cọ xát


B). Một chiếc pin được đặt tách riêng trên bàn ;
C). Đồng hồ dùng pin đang chạy ;


D). Đường dây điện trong gia đình khi khơng sử dụng bất cứ thiết bị điện nào ?
<b>Câu 3: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào </b>
dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ?


A). Ruột ấm điện ; B). Công tắc ;


C). Dây dãn điện của mạch điện trong gia đình ; D). Đèn báo ti vi .


<b>Câu 4: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có </b>
thể hút :


A). các vụn nhơm . B). các vụn sắt .


C).


các vụn đồng D). các vụn giấy viết .



<b>Câu 5: Hãy chọn cột A nối với cột B để chỉ ra sự phù hợp về nội dung : (2,5 đ)</b>


<b>Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1,5 đ)</b>


a). Dòng điện là dòng
---b). Hai cực của pin hay ăcquy là các cực .. . .. . . .. của nguồn điện đó .
c). Dịng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với


d). Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có các .. . . có thể dịch chuyển có hướng.
e).Các điện tích có thể dịch chuyển qua


<i> </i>


Cột A Cột B A nối B


1) Tác dụng sinh lí
2) Tác dụng nhiệt
3) Tác dụng hoá


học


4) Tác dụng phát
sáng


5) Tác dụng từ


A. Bóng đèn bút thử điện sáng
B. Mạ điện


C. Chng điện kêu



D. Dây tóc bóng đèn phát sáng
E. Cơ co giật


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tuần: 28
Tiết: 28


Ngày dạy :


<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN : (4đ)</b>


1/Nêu các tác dụng của dòng điện , mỗi tác dụng cho một ví dụ
2/ Vẽ một sơ đồ mạch điện gồm : nguồn điện , khố , bóng đèn .




<b>BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
I.MỤC TIÊU:


1 .Nêu được dịng điện dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và
tác dụng của dịng điện càng mạnh.


2.Nêu được đơn vị của cường đọ dòng điện là ampe , ký hiệu là A.


3. sử dụng được ampe kế để đo cường đọ dòng điện ( lựa chọn ampe kế thích
hợp và mắc ampe kế đúng )


II.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Pin1,5 hay 3 V đặt trong giá đựng pin , bóng đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế


giới hạn đo 1A trở lên và có ĐCNN là 0,05A, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng.


Nhóm HS : Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế giới hạn đo 1A trở lên và có
ĐCNN là 0,05A, 1 cơng tắc, 5 sợi dây điện 30cm.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 23.1,23.2 SBT.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: ĐVĐ giống phần mở bài
trong sách . dựa vào tác dụng mạnh
hay yếu của dòng điện để xác định
dịng điện đó mạnh hay yếu tức là
xác định cường độ dịng điện.
HĐ2: Tìm hiểu cường độ dịng điện
và đơn vị cường độ dòng điện .
Giới thiệu hình 24.1 và các tác
dụng của các thiết bị , dụng cụ
được sử dụng trong mạch điện này.
Thông báo ampe kế là dụng cụ phát
hiện và cho biết dòng điện mạnh
hay yếu. Biến trở dùng để thay đổi
dịng điện trong mạch.


GV thơng báo về cường độ dòng


điện và đơn vị cường độ dòng điện


HS quan sát GV làm TN
dch chuyển con chạy của
biến trở . HS quan sát
chỉ số ampe kế tương
ứng khi đèn sáng mạnh ,
đèn sáng yếu. Và ghi
nhận xét như yêu cầu
của SGK


Bài 24: CƯỜNG
ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.Cường độ dòng
điện


1 Quan sát TN của
GV


Đèn sáng càng
mạnh thì chỉ só
ampe kế càng lớn.
2. Cường độ dòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

như SGK


Số chỉ của ampe kế cho biết giá trị
của cường độ dòng điện ,ký hiệu
bằng chữ I



Đơn vị đo cường độ dòng điện là
Ampe, ký hiệu là chữ A . Để đo
cường độ dòng điện nhỏ người ta
dùng đơn vị miliampe, ký hiệu mA
1mA = 0,001A; 1A = 1000mA
HĐ3: Tìm hiểu ampe kế


HS tìm hiểu ampe kế thật hay qua
hình 24.2 theo các nội dung trong
SGK trả lời C1


C1: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN
của ampe kế hình 24.2a , 24.2b
b. Hãy cho biết ampe kế nào ởhình
24.2


dùng kim chỉ thị và ampe kế nào
hiện số


c. Các chốt nối dây dẫn cuă ampe
kế có ghi dấu gì?


d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim
của ampe kế được trang bị cho
nhóm em


HĐ4: Mắc ampe kế để xác định
cường độ dòng điện


Cho HS thực hiện từng nội dung III


1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình
24.3 trong đó ampe kế được kýhiệu
là:



2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây,
hãy cho biết ampe kế của nhóm
mình có thể dùng để đo cường độ
dòng điện qua dụng cụ nào?


3. Mắc mạch như hình 24.3. Trong
đó cần phải mắc chốt (+) của ampe
kế vào cực dương của nguồn điện.
4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh kim
ampe kế .


HS tìm hiểu ampe kế


24.2a: GHĐ:100mA;
ĐCNN:10mA


24.2b 6A;0,5A


b. Ampe kế hình 24.2a ,
24.2b dùng kim chỉ thị
và ampe kế 24.2c hiện số
c. Có ghi “+” dấu dương;
“-” là dấu âm.


d. HS trả lời theo từng


trường hợp cụ thể


+



2. Tùy vào GHĐ của
mỗi ampe kế để chọn
ampe kế thích hợp với
vật cần đo cường đo.
3.Nhóm mắc theo sơ đồ.


4.Dùng vít vặn để điều
chỉnh.


5. Đọc giá trị I1 và quan


sát độ sáng của bóng
đèn.


điện


II. Ampe kế


III. Đo cường độ
dòng điện


<i> </i>


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

5. Đóng công tắc , để cho kim của
ampe kế đứng yên. Đặt mắt để cho
kim che khuất ảnh của nó trong
gương, đọc và ghi giá trị của cường
độ dòng điện . I1=……A.Quan sát


độ sáng của đèn.


6. Sau đó dùng nguồn điện của hai
pin mắc liên tiếp và tiến hành
tương tự. Đọc và ghi giá trị của
cường độ dòng điện I2 = . . . . A


Quan sát độ sáng của bóng đèn.
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ
giữa đọ sáng của đèn và cường độ
dòng điện qua đèn: Dòng điện chạy
qua đèn có cường độ càng. . . .
thì đèn càng . . . .


HĐ5: Củng cố và vận dụng


C3:Đổi đơn vị các giá tri sau đây:


C4: Có 4 ampe kế có GHĐ như
sau:


2mA; 20mA; 250mA; 2A. Hãy cho
biết ampe kế đã cho là phù hợp
nhất để đo mỗi cường độ dòng điện


sau đây:15 mA; 0,15mA; 1,2A?
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào mắc
đúng?


6. Đọc giá trị I2 và quan
sát độ sáng của bóng
đèn.


C2: Nhận xét : Dòng
điện chạy qua đèn có
cường độ càng. . lớn . thì
đèn càng . . . .sáng . .
Dịng điện chạy qua đèn
có cường độ càng. . nhỏ .
thì đèn càng . . tối . .
C3: 0.175A=175mA;


0,38A= 380mA;


280mA= 0,280A;


C4: Chọn GHĐ đo
cường độ 15mA;


Chọn 2A để đo 1,2A


C5: Sơ đồ a


Đo cường độ dòng
điện bằng ampe kế .


đơn vị đo cường độ
dòng điện là ampe
(A)


IV. Vận dụng


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 24.1,24.2 SBT.
- Xem trước bài 25 cho tiết học tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tuần: 29
Tiết: 29


Ngày dạy : <b>BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


I.MỤC TIÊU:


1 .Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng
có hiệu điện thế .


2.Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( Vôn)


3. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy và
xác định rằng hiệu điện thế này ( đối với pin mới) có giá trị bằng số vơn ghi trên
vỏ pin.


II.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Một số loại pin và acquy có ghi số vơn và đồng hồ vạn năng .



Nhóm HS : Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vơn kế giới hạn đo 5V trở lên và có
ĐCNN là 0,1V, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm.1 bóng đèn loại 2.5V – 1W


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả nội dung phần ghi nhớ, sửa bài tập 24.1, 24.2 SBT.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Chúng ta đã học về dịng
điện và nguồn điện. Nguồn điện
có khả năng gì?


Cho HS đọc phần mở bài để vào
nội dung bài học .


HĐ2: Tìm hiểu hiệu điện thế và
đơn vị hiệu điện thế .


Thông báo nội dung về hiệu điện
thế và đơn vị hiệu điện thế.


Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện
khác nhau ở hai cực của nó.
Người ta nói giữa hai cực của
nguồn điện có một hiệu điện thế.


Hiệu điện thế được kí hiệu bằng
chữ U. Đơn vị đo hiệu điện thế là
vôn, kí hiệu V; Người ta còn
dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc


HS thu thập thông tin từ
thông báo của GV , SGK ,
Xem lại hình 19.2 trang 54
SGK ghi số vôn tương ứng
với các nguồn điện.


Bài 25: HIỆU
ĐIỆN THẾ


I.Hiệu điện thế
Nguồn điện tạo ra
sự nhiễm điện khác
nhau ở hai cực của
nó, do đó giữa hai
cực của mỗi nguồn
điện có một hiệu
điện thế.


Đơn vị đo hiệu điện
thế là vơn, kí hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

kilơvơn (kV). Ghi bảng.


1mV = 0,001 V ; 1kV = 1000V.
C1: Hãy ghi các giá trị hiệu điện


thế giữa hai cực của nguồn điện
khi chưa mắc vào mạch điện.


Pin tròn:


……….V


Acquy của xe máy:
………..V


Giữa hai lỗ của ổ lấy điện


trong nhà:


……….V
HĐ3: Tìm hiểu vơn kế.


Cho học sinh đọc sách giáo khoa.
Ghi bảng.


C2: Tìm hiểu vơn kế.


1.Trên mặt vơn kế có ghi chữ gì ?
2.Trong các vơn kế ở hình 25.2,
vơn kế nào dùng kim, vơn kế nào
hiện số ?


3.Cho bảng 1 ( trang 69). Ghi đầy
đủ vào bảng.



4.Ở các chốt nối dây dẫn của vơn
kế có ghi dấu gì ? Hình 25.3.
5.Hãy nhận biết chốt điều chỉnh
kim của vơn kế mà em có.


HĐ4: Đo hiệu điện thế giữa hai
cực để hở của nguồn điện. Ghi
bảng.


Cho học sinh thu thập thông tin
từ sách giáo khoa ở nội dung mục
III.


1.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình
25.3, trong đó vơn kế kí hiệu là


C1:


Pin trịn: 1.5 V.


Acquy của xe máy:
6V hoặc 12V.


Giữa hai lỗ của ổ lấy
điện trong nhà:
220V.


Học sinh thu thập thông tin
từ sách giáo khoa, làm việc
theo các mục 1, 2, 3, 4, 5


của câu C2.


1. Trên mặt vôn kế có
ghi chữ V.


2. Vơn kế hình 25.2a và


b dùng kim. Vơn kế hình
25.2c hiện số.


3.
Vơn
kế
GHĐ ĐCNN
Hình
25.2a
300V 50V
Hình
25.2b
20V 2,5V


4.Mỗi chốt của vơn kế có
ghi dấu “+” (cực dương)
và dấu “-” (cực âm).
5.(Học sinh trả lời, giáo


viên xác nhận và bổ
sung).


Học sinh làm việc theo


nhóm, trả lời các mục 1, 2,
3, 4, 5 của câu C3.


1.


- +


2.Học sinh trả lời theo thực


là V.


Số vôn ghi trên mỗi
nguồn điện là giá
trị của hiệu điện thế
giữa hai cực của nó
khi chưa mắc vào
mạch.


II. Vôn kế


Hiệu điện thế được
đo bằng vôn kế.


III. Đo hiệu điện
thế giữa hai cực để
hở của nguồn điện.


<i> </i>


V



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

2.Kiểm tra xem vơn kế của nhóm
em có giới hạn đo là bao nhiêu,
có phù hợp để đo hiệu điện thế
6V hay không ?


3.Kiểm tra hoặc điều chỉnh để
kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và
mắc mạch điện như hình 25.3.
4.Cơng tắc bị ngắt và mạch hở.
Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào
bảng 2 đối với pin 1, pin 2.


C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn
ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn
kế và rút ra kết luận.


HĐ5: Vận dụng. Ghi bảng.


C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau
đây:


C5: Hình 25.4. Cho biết:


a. Dụng cụ này có tên là gì ?
Kí hiệu nào trên dụng cụ
cho biết điều đó ?


b. GHĐ và ĐCNN của dụng
cụ ?



c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị
bao nhiêu ?


d. Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị
bao nhiêu ?


C6: Dùng vôn kế nào là phù hợp
nhất để đo hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện đã cho ?


tế dụng cụ đo.


3.Nhóm tự kiểm tra, điều
chỉnh kim và mắc mạch
điện theo sơ đồ trên.


4.Nhóm học sinh thí
nghiệm và ghi số liệu vào
bảng 2.


C3: Số chỉ của vôn kế bằng
số vôn ghi trên vỏ nguồn
điện.


C4:


a. 2.5V = 2500mV
b. 6kV = 6000V
c. 110V = 0,110kV


d. 1200mV = 1.2V
C5:


a. Dụng cụ này là vơn kế.
Kí hiệu chữ V trên dụng
cụ cho biết điều đó.


b.GHĐ là 30V và ĐCNN là
1V.


c. Kim ở vị trí 1 chỉ giá trị
là 3V.


d.Kim ở vị trí 2 chỉ giá trị
là 28V.


C6: GHĐ 5V đo nguồn
điện có số ghi ở vỏ 1.5V.
GHĐ 10V đo nguồn điện
có số ghi trên vỏ là 6V.
GHĐ 20V đo nguồn điện
có số ghi trên vỏ 12V.


IV. Vận dụng


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 25.1,25.2 SBT.
- Xem trước bài 26 cho tiết học tới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tuần: 30
Tiết: 30


Ngày dạy :


<b>BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI DỤNG CỤ</b>
<b>DÙNG ĐIỆN</b>


I.MỤC TIÊU:


1. Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi khơng có dịng điện
chạy qua bóng đèn.


2. Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện qua đèn
có cường độ càng lớn.


3. Hiểu được mỗi thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu
điện thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó.


4. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vơn kế để đo hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn.


II.CHUẨN BỊ:


Nhóm HS : Hai pin 1,5V lắp sẵn vào đế, 1 vôn kế giới hạn đo 5V trở lên và có
ĐCNN là 0,1V, 1 ampe kế có giới hạn đo 0.5A và ĐCNN 0.01A, 1 bóng đèn pin loại
2.5V-1W lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


2.Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung phần ghi nhớ bài học hôm trước, sửa bài tập
25.2 SBTVL7.


a. Giới hạn đo của vôn kế là 10V.


b. Độ chia nhỏ nhất của vôn kế là 0.5V.


c. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí 1 là 1.5V.
d. Số chỉ của vơn kế khi kim ở vị trí 2 là 7V.
3.Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Đặt vấn đề như phần mở bài về ý
nghĩa của số vơn ghi trên các dụng
cụ điện. Ghi bảng.


HĐ2: Làm thí nghiệm 1. Ghi bảng.
Đề nghị học sinh làm thí nghiệm 1.
Trả lời C1.


C1: Quan sát số chỉ của vôn kế.
Nêu nhận xét về hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào


Nhóm học sinh tiến hành thí
nghiệm 1.



C1: Giữa hai đầu bóng đèn
khi chưa mắc vào mạch có
hiệu điện thế bằng khơng.


Bài 26: Hiệu điện
thế giữa hai đầu
dụng cụ dùng
điện.


I.Hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng
đèn:


1.Bóng đèn chưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

mạch.
Ghi bảng.


HĐ3: Làm thí nghiệm 2. (Hình
26.2)


Thơng báo: Mọi thiết bị điện khơng
tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa hai
đầu của nó. Để bóng đèn sáng, ta
phải mắc bóng đèn vào nguồn điện,
nghĩa là phải đặt một hiệu điện thế
vào hai đầu bóng đèn.


Lưu ý học sinh: Mắc chốt (+) của


ampe kế và vôn kế về phía cực
dương của nguồn điện, hai chốt của
vơn kế được mắc trực tiếp vào hai
đầu bóng đèn.


C2: Đọc và ghi số chỉ của ampe kế,
của vôn kế khi ngắt và khi đóng
cơng tắc vào bảng 1. Tiến hành
tương tự với nguồn 1 pin.


C3: Từ kết quả 2 thí nghiệm trên,
viết đầy đủ câu sau:


Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn bằng khơng
thì…………dịng điện chạy
qua bóng đèn.


Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn càng………….thì
dịng điện chạy qua bóng
đèn có cường độ
càng……….


Ghi bảng.


HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu
điện thế định mức. Cho học sinh
thu thập thông tin về hiệu điện thế
định mức.



C4: Một bóng đèn có ghi 2.5V. Hỏi
phải mắc đèn này vào hiệu điện thế
là bao nhiêu để nó sáng bình
thường ?


Ghi bảng.


HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa
hiệu điện thế và sự chênh lệch mực
nước.


Học sinh thí nghiệm theo
nhóm với các bước theo yêu
cầu của SGK. Từ kết quả của
thí nghiệm trên, rút ra kết
luận khi thực hiện câu C3.


Hình 26.2


C2: Số liệu do học sinh đo
đạc thực tế.


C3:


Hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn bằng
<i><b>khơng thì khơng có</b></i>
dịng điện chạy qua
bóng đèn.



Hiệu điện thế giữa hai
<i><b>đầu bóng đèn càng lớn</b></i>


<i><b>( nhỏ) thì dòng điện</b></i>


chạy qua bóng đèn
<i><b>càng lớn (nhỏ).</b></i>


Học sinh tham khảo nội dung
về hiệu điện thế định mức để
trả lời câu C4.


C4: Mắc đèn này vào hiệu
điện thế 2.5V để nó sáng
bình thường.


Nhóm học sinh làm các phần
a, b, của của câu C5.


mắc vào mạch
điện.


2.Bóng đèn được
mắc vào mạch
điện.


Hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng
đèn tạo ra dòng


điện chạy qua
bóng đèn đó.
Hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng
đèn càng lớn thì
dịng điện chạy
qua bóng đèn có
cường độ càng
lớn.


Số vôn ghi trên
mỗi dụng cụ điện
cho biết hiệu điện
thế định mức để
dụng cụ đó hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

C5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ
trống.


HĐ6: Vận dụng. Ghi bảng.


C6: Trong những trường hợp nào
dưới đây có hiệu điện thế bằng
khơng?(Khơng có hiệu điện thế).


a. Giữa hai đầu bóng đèn điện


đang sáng.


b. Giữa hai cực của pin còn


mới.


c. Giữa hai đầu của bóng đèn


pin được tháo rời khỏi đèn pin.
d. Giữa hai cực của acquy đang


thắp sáng đèn của xe máy.


C7: Khi công tắc ngắt, giữa hai
điểm nào có hiệu điện thế ? (hình
26.4)


C8: Vơn kế trong sơ đồ nào ở hình
26.5 có số chỉ khác khơng ?


C5:


<i><b>a. Khi có sự chênh lệch mực</b></i>


<i><b>nước giữa hai điểm A và B</b></i>


<i><b>thì có dịng nước chảy từ</b></i>
A tới B.


<i><b>b. Khi có hiệu điện thế giữa</b></i>
hai đầu bóng đèn thì có


<i><b>dịng điện chạy qua bóng</b></i>



đèn.


c. Máy bơm nước tạo ra sự


<i><b>chênh lệch mực nước</b></i>


<i><b>tương tự như nguồn điện</b></i>
<i><b>tạo ra hiệu điện thế.</b></i>


Học sinh thảo luận nhóm và
trả lời câu C6, C7, C8.


C6: Giữa hai đầu của bóng
đèn pin được tháo rời khỏi
đèn pin.


C7: Giữa hai điểm A và B.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.


III.Vận dụng.


4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


5.Dặn dò: - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . Làm các bài tập 25.1,25.2 SBT.


<i> </i>



m



+


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-DUYỆT THÁNG 4 /2008


Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần: 31
Tiết: 31


Ngày dạy :


<b>BÀI 27</b>
<b>THỰC HÀNH</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP</b>
I.MỤC TIÊU:


1. Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.


2. Thực hành đo và phát hiện được qui luật về cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.


II.CHUẨN BỊ:


Nhóm HS : Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0.5A và ĐCNN 0.01A,
1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp
sẵn vào đế đèn , 1 công tắc, 7 sợi dây điện 30cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo
cáo (Trang 78 SGK, giáo viên photo phát cho học sinh )



III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.


3.Nội dung thực hành:


Giáo viên tổ chức các hoạt động thực hành Hoạt động của học sinh


HĐ1: Giáo viên nêu mục tiêu của bài này là
sử dụng ampe kế, vôn kế để đo và tìm hiểu
về cường độ dịng điện và hiệu điện thế đối
với mạch điện mắc nối tiếp. Phát mẫu báo
cáo photo cho học sinh. (10’)


HĐ2: Mắc nối tiếp hai bóng đèn (10’).
Kiểm tra việc mắc mạch kín với hai bóng
đèn mắc nối tiếp, đặc biệt lưu ý mắc đúng
cực ampe kế.


C1: Hãy cho biết trong mạch điện này,
ampe kế và công tắc được mắc như thế nào
với các bộ phận khác. ( Hình 27.1a và b).
C2: Hãy mắc mạch điện theo hình 27.1a và
vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo.
HĐ3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch mắc nối tiếp. (10’)


I.Chuẩn bị: Như nội dung giáo án đã nêu.
II.Nội dung thực hành:



1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn:


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
C1: Ampe kế, cơng tắc trong mạch điện
này được mắc nối tiếp với các bộ phận
khác.


C2:


<i> </i>


A


+



-+




</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ở vị trí 1, cho học sinh đóng cơng tắc
3 lần, ghi giá trị cường độ 3 lần, tính
giá trị trung bình I1. Ghi vào bảng 1


của báo cáo.


Mắc ampe kế vào vị trí 2 và 3 và ghi
các giá trị trung bình I2, I3 vào bảng


1.



C3: Ghi nhận xét vào mẫu báo cáo.


HĐ4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
nối tiếp. (10’)


Mắc thêm vôn kế vào chốt 1 và chốt 2 (hai
đầu bóng đèn 1) sơ đồ hình 27.2 SGK. Lư u
ý chốt (+) của vơn kế được mắc vào điểm
1, khi đóng cơng tắc, số chỉ của ampe kế có
thể sai khác chút ít so với giá trị I đã xác
định ở phần trên. Đó là do mắc thêm vơn kế
làm cho mạch thay đổi so với trước.


Cho học sinh đóng mở cơng tắc 3
lần, ghi 3 giá trị U12 của vơn kế, ghi


giá trị trung bình của U12 vào bảng


báo cáo.


Mắc vôn kế vào hai điểm 2, 3 và vào
hai điểm 1, 3 để xác định giá trị trung
bình U23 và U13, ghi vào bảng 2 của


mẫu báo cáo.


C4: Ghi nhận xét vào mẫu báo cáo.


Học sinh thảo luận nhóm về câu nhận xét


ở cuối mục 2 của mẫu báo cáo. Ghi nhận
xét.


<i>Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dịng</i>
<i>điện có cường độ bằng nhau tại các vị</i>


<i>trí khác nhau của mạch. I1=I2=I3.</i>


Hình 27.2


C4: Học sinh ghi nhận xét vào mẫu báo
cáo cho giáo viên.


<i>Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối</i>
<i>tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch</i>
<i>bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi</i>
<i>đèn.</i>


<i>U13 = U12 + U23</i>


4.Củng cố: Nhận xét và đánh giá công việc của học sinh. (5’)


5.Dặn dò: Học sinh xem trước nội dung bài 28, chuẩn bị cho tiết thực hành.


<i> </i>


+



-A



V
+

<sub></sub>



-1 2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tuần: 32
Tiết: 32


Ngày dạy :


<b>BÀI 28: THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>
<b> ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>


I.MỤC TIÊU:


1. Biết mắc song song hai bóng đèn.


2. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng
điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.


II.CHUẨN BỊ:


Giáo viên: Có các dụng cụ như đối với mỗi nhóm học sinh nhưng cần có 3 ampe kế
có giới hạn đo 0.5A và độ chia nhỏ nhất 0.01A.


Nhóm HS : Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0.5A và ĐCNN 0.01A,
1 vơn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp
sẵn vào đế đèn , 1 công tắc, 9 sợi dây điện 30cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo
cáo (Trang 78 SGK, giáo viên photo phát cho học sinh )



III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Không.


3.Nội dung thực hành:


Giáo viên tổ chức các hoạt động thực hành Hoạt động của học sinh


HĐ1:Trả bài thực hành hôm trước, nhận xét
và đánh giá chung. Thơng báo: Tìm hiểu
mạch điện song song, đo hiệu điện thế và
cường độ dòng điện đối với mạch điện này,
lưu ý học sinh: mạch điện ở gia đình là
mạch điện song song. Ghi bảng. (10’)


HĐ2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song
song với hai bóng đèn. Ghi bảng. (10’)
Cho học sinh quan sát mạch điện hình
28.1a, b của SGK và trả lời các câu hỏi.
C1: Nhận biết 2 bóng đèn mắc song song:
28.1a


- Hai điểm nào là hai điểm nối chung của
các bóng đèn.


- Đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm
chung là mạch rẽ. Đó là những mạch rẽ nào
?



I.Chuẩn bị: Như nội dung giáo án đã nêu.
II.Nội dung thực hành:


1.Mắc song song hai bóng đèn:


Nhóm học sinh mắc mạch điện và thực
hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK.
C1:


- Hai điểm M, N là hai điểm nối chung
của các bóng đèn.


- Các mạch rẽ là M12N, M34N.


- Mạch chính gồm đoạn nối điểm M với
cực dương và đoạn nối điểm N qua công
tắc tới cực âm của nguồn điện.


<i> </i>


+ _ K


M N


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn
điện là mạch chính. Hãy cho biết đâu là
mạch chính ?



C2: Hãy mắc mạch điện như hình 28.1a
- Đóng cơng tắc, quan sát độ sáng của đèn.
Tháo 1 bóng đèn, đóng cơng tắc. Quan sát
độ sáng của bóng đèn cịn lại và nêu nhận
xét về độ sáng của nó so với trước đó.


HĐ3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện
song song. (8’)


Thực hiện như yêu cầu của SGK, kiểm tra
học sinh mắc vơn kế có đúng khơng ? Mỗi
phép đo, đóng ngắt cơng tắc 3 lần, lấy 3 giá
trị rồi tính trung bình cộng. Ghi các giá trị
trung bình cộng U12, U34 và UMN vào bảng 1


của mẫu báo cáo. Ghi nhận xét.


C3: Hãy cho biết vôn kế được mắc như thế
nào với đèn 1 và đèn 2. Đóng cơng tắc, đọc
và ghi số chỉ U12 của vôn kế vào bảng 1 của


bảng báo cáo.


C4: Hoàn thành nhận xét 2c của bảng báo
cáo.


HĐ4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch mắc song song. (12’)


- Sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn


kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và
tiến hành như nội dung SGK.


- Mỗi phép đo cần lấy 3 giá trị và tính giá
trị trung bình cộng và ghi các giá trị trung
bình cộng I1, I2 và I vào bảng 2 mẫu báo


C2: Khi tháo bớt một trong hai đèn mắc
song song, bóng đèn cịn lại sáng mạnh
hơn so với khi cả hai đèn đều sáng.


2.Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
song song.


Học sinh làm việc theo nhóm.


a. Mắc vơn kế vào 2 điểm 1 và 2
trong mạch địên hình 28.1a và vẽ
sơ đồ mạch điện vào bảng báo cáo.


C3: Vôn kế được mắc song song với đèn
1 và đèn 2.


b. Làm tương tự để đo hiệu điện thế U34


và UMN.


<i>C4: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn</i>


<i>mắc song song là bằng nhau và bằng</i>


<i>hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung</i>


<i>U12 = U34 = UMN.</i>


3.Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mạch song song.


Nhóm thảo luận, nhận xét kết quả đo từ
bảng 2. Ghi nội dung nhận xét vào bảng
báo cáo.


(Hình 28.2)


<i> </i>


V


+ _ K


+ _


1 2


+ _ K


+ _


A


Đ<sub>1</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

cáo.


Lưu ý: I I1 + I2 do ảnh hưởng của việc


mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự sai khác
không lớn lắm, chấp nhận: I = I1 + I2 ( khi


ampe kế thật tốt). Cường độ dịng điện mạch chính bằng


tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
I = I1 + I2


Nhóm học sinh nộp báo cáo cho giáo
viên.


4.Củng cố: : Nhận xét và đánh giá công việc của học sinh (5’).


- Nêu lại các qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song
song.


- Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- Thu báo cáo, đánh giá.


5.Dặn dò: Xem trước bài 29 chuẩn bị cho tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tuần: 33
Tiết: 33


Ngày dạy :



<b>BÀI 29 : AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.


2.Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
3.Biết và thực hiện một số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng
điện.


II.CHUẨN BỊ:


Đối với cả lớp: Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó, trong đó có loại 1A, 1
acquy 6V hay 12V, 1 bóng đèn hợp với acquy, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc
cách điện, tranh vẽ to hình 29.1 SGK, 1 bút thử điện.


Đối với mỗi nhóm học sinh: Một nguồn điện 3V, 1 mơ hình người điện như trong
hình 29.1 SGK, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn pin, một ampe kế có giới hạn đo là 2A, 1 cầu
chì loại ghi dưới hoặc bằng 0.5A, 5 đoạn dây đồng có vỏ bọc cách điện.


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )


3. Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt
động



Hoạt động của học sinh Ghi bảng


HĐ1: Trả bài báo cáo thực
hành của học sinh, nêu một
số nhận xét, đánh giá chung
qua hai đợt thực hành.


Giới thiệu yêu cầu của bài
học: Dịng điện có thể gây
nguy hiểm cho cơ thể người,
do đó sử dụng điện phải tuân
thủ các qui tắc để đảm bảo
an tồn.


HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng
và giới hạn nguy hiểm của
dòng điện đối với cơ thể
người.


Cắm bút thử điện vào một
trong hai lỗ của ổ lấy điện để
học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi C1 trong SGK.


C1:Bóng đèn bút thử điện sáng
khi đưa đầu của bút thử điện


Bài 29: An tồn khi
sử dụng điện.



I.Dịng điện đi qua
cơ thể người có thể
gây nguy hiểm:
1.Dịng điện có thể
đi qua cơ thể người:
Nhận xét: Dịng
<i>điện có thể đi qua</i>
cơ thể người khi
chạm vào mạch điện
<i>tại bất cứ vị trí nào</i>
của cơ thể.


2.Giới hạn nguy
hiểm đối với dòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

C1: Tay cầm bút thử điện
phải như thế nào thì bóng
đèn của bút thử điện sáng ?
Lưu ý: Giới hạn nguy hiểm
của dòng điện đối với cơ thể
người: Hiệu điện thế từ 40V
trở lên hoặc cường độ dòng
điện từ 70mA trở lên.


HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng
đoản mạch và tác dụng của
cầu chì.


Cho học sinh làm thí nghiệm


về hiện tượng đoản mạch
như sơ đồ hình 29.2, nhắc lại
kiến thức về cầu chì các em
đã học ở lớp 5.


Giáo viên làm thí nghiệm
đoản mạch như sơ đồ hình
29.3.


C2: So sánh I1 với I2 và nêu


nhận xét.


Hình 29.2


C3: Quan sát sơ đồ mạch
điện hình 29.3 và cho biết có
hiện tượng gì xảy ra với cầu
chì khi đoản mạch.


C4: Quan sát các cầu chì
trong hình 29.4 hoặc các cầu
chì thật. Hãy cho biết ý
nghĩa số ampe ghi trên mỗi
cầu chì.


C5: Xem lại bảng cường độ


vào lỗ mắc với dây “nóng” của
ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp


xúc với đầu kim loại ở phía trên
của bút thử điện.


Học sinh thu thập thông tin từ
sách giáo khoa.


Học sinh làm thí nghiệm như
sơ đồ hình 29.2. Nhóm học sinh
và cả lớp thảo luận về tác hại
của hiện tượng đoản mạch.


C2: Khi bị đoản mạch, dòng
điện trong mạch có cường độ
rất lớn.


Các tác hại của hiện tượng
đoản mạch:


Cường độ dịng điện tăng
có thể làm chảy hoặc
cháy vỏ bọc cách điện và
các bộ phận khác tiếp
xúc với nó, có thể dẫn
đến hỏa hoạn.


Dây tóc bóng đèn đứt,
dây đồng quấn ở quạt
điện bị cháy, các mạch
điện trong radiô, tivi,…
bị hư hỏng.



C3: Khi đoản mạch xảy ra với
mạch điện hình 29.3, cầu chì sẽ
nóng chảy và đứt, ngắt mạch
điện.


C4: Khi cường độ dòng điện
trong mạch vượt q giá trị đó
thì cầu chì đó sẽ đứt và ngắt
mạch.


điện đi qua cơ thể
người.


Cơ thể người là một
vật dẫn điện. Dòng
điện với cường độ
70mA trở lên đi qua
cơ thể người hoặc
làm việc với hiệu
địên thế 40V trở lên
là nguy hiểm với cơ
thể người.


II.Hiện tượng đoản
mạch và tác dụng
của cầu chì.


1.Hiện tượng đoản
mạch.



2.Tác dụng của cầu
chì.


Cầu chì tự động
ngắt mạch khi dịng
điện có cường độ
tăng quá mức, đặc
biệt khi đoản mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

dòng điện ở bài 24, cho biết
nên dùng cầu chì ghi bao
nhiêu ampe cho mạch điện
thắp sáng bóng đèn.


HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc
an toàn khi sử dụng điện.
Cho học sinh tìm hiểu các
qui tắc này trong sách giáo
khoa ở mục III.


H.29.4
(Cầu chì bóng)


C6: Hãy viết một câu cho
biết có gì khơng an tồn điện
và cách khắc phục cho mỗi
hình 29.5a,b và c.


C5: Nên dùng cầu chì có ghi số


1.2A hoặc 1.5A.


C6:


29.5a:Lõi dây điện có chỗ bị
hở, phải băng kín lại bằng băng
cách điện.


29.5b: Dây chì ghi 10A vượt
quá mức qui định ghi trên cầu
chì, thay bằng dây chì loại 2A.
29.5c: Em trai đóng ngắt điện
có thể gây nguy hiểm cho
người phụ nữ, khi sữa chữa nên
có biển báo nơi cầu dao, đứng
trên vật cách điện.


III.Các qui tắc an
toàn khi sử dụng
điện.


Phải thực hiện các
qui tắc an toàn khi
sử dụng điện.


4.Củng cố: Cho biết giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người, tác
dụng của cầu chì, các qui tắc an tồn khi sử dụng điện.


5.Dặn dị: Về học bài, tham khảo trước phần câu hỏi ở phần tổng kết chương.



<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II</b>
<i><b>MƠN : VẬT LÝ 7</b></i>


<i><b> Thời gian làm bài 45 phút (không kể phát đề ) </b></i>


Điểm Lời phê giáo viên


<i><b>Phần I : Trắc nghiệm : ( 8 điểm )</b></i>


Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là câu trả lời đúng trong các câu sau :
<b>1. Bóng đèn pin sáng bình thường với dịng điện có cường độ bằng 0,4A. </b>
Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dịng điện qua bóng đèn
pin ?


a. Ampe kế có GHĐ là 50mA b. Ampe kế có GHĐ 500mA
c. Ampe kế có GHĐ là 1A d. Ampe kế có GHĐ là 4A
e. Ampe kế có GHĐ là 20A


<b>2 . Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?</b>
a. Ampe kế b. Vôn kế


c. Nhiệt kế d. Lực kế


<b>3 . Hai quả bóng bay được thổi phịng kích cở bằng nhau và được treo bằng các</b>
sợi chỉ sau khi cọ xát và đưa lại gần nhau thấy rằng hai quả bóng đẩy nhau. Kết luận
nào sau đây là đúng?


a. Một quả bóng bị nhiễm điện, quả kia không


b. Hai quả bóng bị nhiễm điện khác loại


c. Hai quả bóng đều khơng bị nhiễm điện
d. Hai quả bóng bị nhiễm điện cùng loại.


<b>4 . Ghép nội dung cột A với 1 nội dung cột B để được 1 phát biểu đúng .</b>


A B Kết quả


Cường độ dòng điện qua cơ thể
người


1 . Trên 25mA
2 . Trên 70mA
3 . Trên 10mA


Tác dụng sinh lí
a. co giật các cơ


b. Làm tổn thương tim
c. Làm tim ngừng đập


1+
2+
3+


<b> 5 . Điền từ thích hợp vào chỗ trống :</b>


a. Dòng điện là dòng . . . . . .
b. Hai cực của mỗi pin, acquy là 2 cực . . . . . . của nguồn điện đó.


c. Hoạt động của chng điện dựa trên ………….của dịng điện .
d. Mạ kim loại là ứng dụng của tácdụng …………..của dòng điện.
6. Đổi các đơn vị sau đây :


a. 500kV = . . . . .V
e. 0,5V = . . . mV
f. 6A = . . . mA


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>II . Tự luận : (4) </b></i>




<b> 1. Cho các dụng cụ thí nghiệm : ampekế , nguồn điện gồm một bộ 2 pin , khoá , </b>
dây dẫn , 1 bóng đèn .Em hãy nêu cách xác định cường độ dòng điện qua đèn. Vẽ sơ
<i>đồ mà em thực hiện. ( cho ampe kế có GHĐ phù hợp với cường độ dịng điện của </i>


<i>nguồn 2pin) </i>


<b> 2 . Một bạn dùng vôn kế và ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dịng điện </b>
qua bóng đèn , bạn ấy mắc theo sơ đồ hình vẽ , theo em bạn ấy đúng chưa ? Nếu
chưa đúng em giúp bạn ấy mắc lại cho đúng (vẽ lại hình) .


====Hết ===


ĐÁP ÁN CHẤM THI HỌC KỲ II VẬT LÝ 7


Câu Phương án trả lời Điểm


1 b 0.5



2 b 0.5


3 d 0.5


4 1+b;2+c;3+a 0.75


5 a(các điện tích dịch


chuyển có hướng ) ;
b( dương và âm ) ; c( tác
dụng từ) ; d ( hoá học )


2


6 a.0.5 ; b.500; c.6000; 0.75


Tự luận 5


1 nêu các xác định đúng


vẽ sơ đồ đúng


1 đ
1.5 đ


2 vẽ đúng 2.5


<i> </i>


+





A
V


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tuần:
Tiết:35


Ngày dạy :


<b>BÀI 30 : TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC</b>


I.MỤC TIÊU:


1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời
câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng…) có liên quan.


II.CHUẨN BỊ: Vẽ to bảng ơ chữ của trị chơi ô chữ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


4. Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
5. Kiểm tra bài cũ: ( Không )


6. Giảng bài mới:


Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh


HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản


thông qua phần tự kiểm tra của học sinh.
(15’)


1. Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm
điện.


2. Có những loại điện tích nào ? Các
điện tích loại nào thì hút nhau ? Loại
nào thì đẩy nhau ?


3. Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện
dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm
êlectrơn, mất bớt êlectrơn.


4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau đây:


a. Dòng điện là dịng………..có


hướng.


b. Dịng điện trong kim loại là
dịng……….có hướng.


5. Các vật hay vật liệu nào sau đây là
dẫn điện ở điều kiện bình thường:
a. Mảnh tơn.


b. Đoạn dây nhựa.
c. Mảnh Pơliêtilen.


d. Khơng khí.
e. Đoạn dây đồng.
f. Mảnh sứ.


6. Kể tên 5 tác dụng chính của dịng
điện.


I.Tự kiểm tra.


1. Có thể là các câu sau:


- Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát
bằng mảnh vải khơ.


- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng
cọ xát.


2. Có hai loại điện tích là điện tích dương
và điện tích âm. Điện tích khác loại
(dương và âm) thì hút nhau, điện tích
cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì
đẩy nhau.


3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt
êlectrôn.


Vật nhiễm điện âm do nhận thêm
êlectrơn.


4.



<i><b>a. Dịng điện là dịng các điện tích dịch</b></i>


<i><b>chuyển có hướng.</b></i>


b. Dịng điện trong kim loại là dịng các


<i><b>êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.</b></i>


5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu
dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng.
Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa,
mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ.
6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác
dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng
sinh lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

7. Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ
dòng điện và tên dụng cụ dùng để đo
cường độ dòng điện.


8. Đơn vị của hiệu điện thế là gì ? Đo
hiệu điện thế bằng dụng cụ nào?


9. Đặt một câu với các cụm từ: hai cực
của nguồn điện, hiệu điện thế.


10.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn
mắc nối tiếp, cường độ dịng điện và
hiệu điện thế có đặc điểm gì ?



11.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn
mắc song song, hiệu điện thế và
cường độ dòng điện có đặc điểm gì ?
12.Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử


dụng điện.


HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức.
(20’)


1. Trong các cách sau đây, cách nào làm
thước nhựa dẹt nhiễm điện ?


A. Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa
xuống mặt quyển vở.


B. Áp sát thước nhựa vào thành một
bình nước ấm.


C. Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước
nhựa.


D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng
miếng vải khơ.


2. Trong mỗi hình 30.1a, b, c, được cả
hai vật A và B đều bị nhiễm điện và
được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy
ghi dấu điện tích ( + hay - ) cho vật


chưa ghi dấu.


3. Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng
len, cho rằng mảnh nilơng bị nhiễm
điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật
này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất
bớt êlectrơn ?


4. Trong các sơ đồ mạch điện hình 30.2,
sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều
qui ước của dịng điện ?


5. Trong bốn thí nghiệm được bố trí như
trong hình 30.3, thí nghiệm nào tương
ứng với mạch điện kín và bóng đèn


7. Đơn vị của cường độ dòng điện là
ampe (A).


Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
gọi là ampe kế.


8. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V).
Đo hiệu điện thế bằng vơn kế.


9. Có thể là một trong các câu sau:
Giữa hai cực của nguồn điện có
một hiệu điện thế.


Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện


là hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa
mắc vào mạch điện.


10.


- Cường độ dịng điện như nhau tại các vị
trí khác nhau của mạch.


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
11.


- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn
và giữa hai điểm nối chung đều bằng
nhau.


- Cường độ dịng điện mạch chính bằng
tổng các cường độ dòng điện qua mỗi
bóng đèn.


12.


- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện
có hiệu điện thế dưới 40V.


- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc
cách điện.


- Khơng được tự mình chạm vào mạng


điện dân dụng và các thiết bị điện nếu
chưa biết rõ cách sử dụng.


- Khi có người bị điện giật cần phải tìm
cách ngắt ngay cơng tắc điện và gọi người
cấp cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

sáng ?


6. Có 5 nguồn điện loại 1.5V, 3V, 6V,
9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau
đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai
bóng đèn này vào một trong năm
nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào
là phù hợp nhất ? Vì sao ?


7. Trong mạch điện có sơ đồ hình 30.4,
biết số chỉ của ampe kế A1 là 0.12A.


Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu ?


3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận
thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt
êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang
mảnh nilông ) nên thiếu êlectrôn (nhiễm
điện dương).


4. Sơ đồ c.
5. Thí nghiệm c.



6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất.
7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0.23A.


HĐ3: Trò chơi ô chữ về điện học (10’)


Theo hàng ngang:
1. Một trong hai cực của pin.


2. Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện.
3. Vật cho dòng điện đi qua.


4. Một tác dụng của dòng điện.


5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại.
6. Một tác dụng của dịng điện.


7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài.
8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.


Từ hàng dọc là gì ?


<i> </i>


C Ự C D Ư Ơ N G


A N T Ò A N Đ I Ệ
N


V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ
N



P H Á T S Á N G


L Ự C Đ Ẩ Y


V Ô N K Ế


N H I Ệ T


N G U Ồ N Đ I Ệ
N


D


Ò


N


G


Đ


I


I




</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

DUYỆT THÁNG 05 /2007



Kiểm tra của tổ trưởng Duyệt của P.HT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×