Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giao an GDCD 11Tich hop KNS chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.78 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết thứ: 1 - 2</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b>Phần I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ</b>


<b>Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1) Về kiến thức:</b></i>
Học sinh cần đạt:


- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.


- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất: Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.


<i><b>2) Về kỹ năng:</b></i>


- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan
đến bài học.


<i><b>3) Về thái độ:</b></i>


- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.


- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận.


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ...
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b><b> Vai trò của sản xuất của cải vật chất:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV đặt vấn đề dẫn dắt:


Để hiểu được vai trò sản xuất của cải vật
chất trong sự phát triển kinh tế trước ta
phân tích xem:


Sản xuất của cải vật chất là gì ?


- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về
khái niệm sản xuất vật chất?


- Đại diện nhóm trình bày



- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá,
nếu thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của
nhóm mình.


=> Giáo viên kết luận


Ngồi VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm
1 vài VD khác.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Vai trò của sản xuất của cải vật</b>
<b>chất:</b>


- Khái niệm: SX của cải vật chất ?


Sản xuất của cải vật chất là sự tác động
của con ngườu vào tự nhiên, biến đổi các
vật thể của tự nhiên để tạo ra các sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
VD:


Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để
phục vụ cho học tập tốt hơn thì người thợ
mộc phải tác động vào cây gỗ biến nó
thành bộ bàn ghế ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tích tiếp.



Theo em có vải trị quan trọng như thế
nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?


Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:


Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối
quan hệ giữa các yếu tố của q trình SX.
Sau đó đi sâu phân tích từng yếu tố.


GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức
lao động.


HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai
yếu tố thì con người khơng thể có sức lao
động.


người và xã hội lồi người.


+ Thơng qua lao động sản xuất, con
người được cải tạo, phát triển và hoàn
thiện cả về thể chất và tinh thần.


+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền
đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã
hội phát triển.


+ Lịch sử XH loài người là 1 quá trình
phát triển và hoàn thiện liên tục các


phương thức SX, là quá trình thay thế
phương thức SX cũ, lạc hậu bằng phương
thức SX mới, tiến bộ hơn.


<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong
SGK. Sau đó phân tích.


GV đặt câu hỏi:


Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả
năng, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao
động ?


Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao
động.


Thể lực
Sức lao động


Trí lực
Gọi HS trả lời.


GV kết luận:


Yêu cầu 1HS đọc KN đối tượng LĐ GV
đưa ra sơ đồ 03. Đối tượng LĐ phân tích sơ
đồ và KN.



Sơ đồ 03.


Có sắn trong TN
ĐTLĐ:


Đã trải qua t/đ của LĐ


Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ
của một số ngành, nghề khác nhau trong
XH.


Đọc KN về TLLĐ (SGK).


Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao
động.


Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ
phận của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
GV kết luận:


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản</b>
<b>xuất. (SXCCVC)</b>


Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá
trình SX (sơ đồ 01)


Sức lao động -> Tư liệu lao động -> đối


tượng lao động => SP.


<i><b>* Sức lao động:</b></i>
- Lao động:


Là hoạt động có mục đích, có ý thức của
con người nhằm tạo ra các sản phẩm
phục vụ các nhu cầu cho đời sống con
người.


Lao động của con người có kế hoạch, tự
giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm.
Vì vậy LĐ là hoạt động bản chất nhất của
con người, nhờ đó để phân bịêt với hoạt
động bản năng của con vật.


Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với tư
liệu sản xuất thì mới có q trình lao
động.


<i><b>* Đối tượng lao động: </b></i>


<i><b>* Tư liệu lao động: Sơ đồ 04.</b></i>
Công cụ LĐ


TLLĐ: Hệ thống bình Chứa
Kết cấu hạ tầng


=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết
tinh trong sản phẩm đó là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>TIẾT 2:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Phát triển kinh tế là gì ?</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV: u cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh
tế, phát triển kinh tế (SGK)


Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó
phân tích từng nội dung.


Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ?


Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển
kinh tế ?


Dự kiến HS trả lời:


Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và
tăng trưởng kinh tế.


Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn
nhau về quy mơ và trình độ giữa các ngành,
các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM
trong GNP tăng dần, còn ngành nông
nghiệp giảm dần.



<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của</b>
<b>phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia</b>
<b>đình và xã hội:</b>


<i><b>a) Phát triển kinh tế là gì ?</b></i>
- KN: SGK.


- Sơ đồ 05: Nội dung của phát triển kinh
tế. (Sự phát triển kinh tế đòi hỏi phải đạt
3 nội dung).


PTKTXH : + Tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu KT hợp lý
+ Công bằng XH
- Tăng trưởng kinh tế:


Là sự gia tăng của GDP và GNP tính
theo đầu người.


Tăng trưởng kinh tế có sự tác động của
mức tăng dân số. Vì vậy phải có c/s phù
hợp.


- Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ
cấu hợp lý, tiến bộ.


- Sự tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với
công bằng xã hội.



=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện
chứng với tăng trưởng kinh tế và cơng
bằng XH. Vì khi tăng trưởng kinh tế cao
tạo điều kiện giải quyết công bằng XH,
khi công bằng XH được đảm bảo sẽ tạo
động lực cho sự phát triển kinh tế.


<i><b>c/Thực hành, luyện tập: </b></i>


<b>Phát triển KT có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối
với mỗi cá nhân ?


Gọi HS trả lời.


Hãy cho biết vài nét về phát triển
kinh tế của gia đình em và em làm
gì để phát triển kinh tế gia đình ?
1, 2 HS trả lời.


Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào</b></i>
<i><b>với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?</b></i>



- Đối với cá nhân:


Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm, thu
nhập ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc
sức khoẻ, tăng tuổi thọ ...


- Đối với gia đình:


Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các
chức năng của gia đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế


+ Chức năng sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Theo em sự phát triển kinh tế có ý
nghĩa như thế nào đối với xã hội ?


- Đối với xã hội:


+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội,
chất lượng cuộc sống của nhân dân được cải
thiện, giảm bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ
suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em.


+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và
các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh tế,
chính trị, xã hội.


+ Củng cố an ninh quốc phòng.



+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về
kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới,
xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở rộng
quan hệ quốc tế, định hướng XHCN.


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu
LĐ, đối tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia
đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.


Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường.
<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết thứ: 3 - 4 - 5</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b>Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết)</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Học song bài này HS cần hiểu được:</b></i>
- Khái niệm hàng hố và hai thuộc tính của hàng hoá.
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.



- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.


- Nắm được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.


- Thấy được vai trò của SX hàng hoá và thị trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở
nước ta hiện nay.


<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.


- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội hiện nay.


- Coi trọng việc SX hàng hố, nhưng khơng sùng bái hàng hố, khơng sùng bái tiền tệ.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


KN tìm kiếm và xử lí thơng tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân
tích, so sánh


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV ...


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


<i><b>b)/Kết nối: Nếu như trước đây, cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp đã tạo cho con người ta</b></i>
<i>sự trông chờ, ỷ lại vào Nhà nước, thì ngày nay cơ chế thị trường địi hỏi mỗi người phải</i>
<i>thực sự tích cực, năng động, tính tốn đến hiệu quả kinh tế.</i>


<i>Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trường mỗi người phải hiểu rõ bản chất</i>
<i>của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị trường đó là: Hàng hố, tiền tệ, thị trường. Vậy</i>
<i>các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời</i>
<i>sống ?</i>


<i><b>Hoạt động 1: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV đặt vấn đề:


Lịch sử phát triển của nền SX xã
hội đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh
tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và
kinh tế hàng hoá. (KTHH)


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Sơ đồ 1</b>



Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH.
<b>Nội dung</b>


<b>so sánh</b>


<b>Kinh tế</b>
<b>tự nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sánh 2 hình thức t/c kinh tế. (TN
và hàng hố).


Kết luận: KTHH ở trình độ cao
hơn, ưu việt hơn so với kinh tế tự
nhiên.


của người SX của mua, bán
- PT và CC SX SX nhỏ, phân


tán CC thủ
công, lạc hậu


SX lớn, tập
trung CCLĐ
hiện đại


-T/c, mục tiêu
SX


Tự cung, tự
cấp



SX để bán
-Cạnh tranh Khơng có Có cạnh tranh
-Phạm vi của


SX


Khép kính nội
bộ


KT mở trong
nước và QT
<i><b>Hoạt động 2: Hàng hoá</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
GV: Vậy khi nào thì sản phẩm trở
thành hàng hoá ?


GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để
SP trở thành hàng hoá.


GV: Yêu cầu HS nêu những VD
thực tiễn để chứng minh rằng:
Nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên
thì SP khơng trở thành hàng hố.
VD:


Người nơng dân SX ra lúa gạo 1
phần để tiêu dùng, còn lại 1 phần
đem đổi lấy quần áo, và các SP


tiêu dùng khác.


Vậy phần lúa nào của người nơng
dân là hàng hố ?


Dự kiến HS trả lời: Đó phải là
phần đem trao đổi.


GV dẫn dắt: Hàng hố có 2 dạng
vật thể và phi vật thể.


Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:


Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số
cơng dụng nhất định có thể thoả
mãn nhu cầu nào đó của con
người về vật chất và tinh thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của
hàng hoá là gì ? Lấy VD minh
hoạ ?


Dự kiến HS trả lời:


Đó là công dụng của hàng hố,
dùng để làm gì.


VD:



Lương thực, thực phẩm, quần , áo
.. hoặc nhu cầu cho SX nhu máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1) Hàng hoá:</b>


<i><b>a) Hàng hố là gì ?</b></i>
<b>Sơ đồ 2</b>


Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra


Có cơng dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.


=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hố khi có đủ 3
điều kiện trên.


- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại
trong nền kinh tế hàng hoá.


Hàng hố có 2 dạng là: Hàng hố vật thể và hàng
hoá phi vật thể (hàng hoá dịch vụ).


VD:


- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế, lương thực,
thực phẩm ...



- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch, giới thiệu
về Quê Bác, về nhà của Bác ...


<i><b>b) Thuộc tính của hàng hoá:</b></i>
- Giá trị sử dụng:


+ Giá trị sử dụng của hàng hố là cơng dụng của
vật phẩm làm cho hàng hố có giá trị sử dụng có
thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.


VD:


Con người khi đói có nhu cầu vật chất là ăn thì
phải sử dụng lương thực thực phẩm ở đây là giúp
cho con người khơng cịn bị đói, hoặc con người
mệt mỏi, căng thẳng có nhu cầu là xem ca nhạc ...
để giải trí.


+ Giá trị sử dụng của hàng hố được phát hiện dần
và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất.
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Quần, áo ngồi cơng dụng là che
thân thì nó cịn làm cho con người
đẹp hơn.


GV treo sơ đồ về mối quan hệ
giữa giá trị trao đổi với giá trị.
Nêu VD, phân tích VD.



HS phân tích xem qua VD đó thì
giá trị của hàng hố là gì ?Bằng
cách nào xác định được giá trị của
hàng hoá ?


GV kết luận: Vải và thóc là 2
hàng hố có giá trị sử dụng khác
nhau nhưng có thể trao đổi với
nhau vì: Đều là SP do LĐ tạo ra
đều có hao phí lao động bằng
nhau là 2 giờ.


GV: Theo em hiểu lượng giá trị
của hàng hố là gì ?


1, 2 HS trả lời


Vậy theo em thời gian lao động
cá biệt là gì ? Thời gian lao động
xã hội cần thiết là gì ? Lấy VD
thực tiễn ?


Gọi 1 - 2 HS trả lời.
GV đưa ra cách tính sau:


Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra
100m vải để đáp ứng nhu cầu của
thị trường và các nhóm SX với số
lượng khơng đều



A 10m 1 giờ
B 5m 2 giờ
C 85m 3 giờ
(10m*1h)+(5m*2h)+(85m*3h)


=
TGLĐXHCT
= 2,75giờ/m = 100 m vải


nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế
biến ra nhiều loại SP khác phục vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử
dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tưc
là phải thực hiện được giá trị của nó.


- Giá trị của hàng hố:


+ Giá trị của hàng hố được thơng qua giá trị trao
đổi. (tỉ lệ trao đổi)


1m vải = 5kg thóc = 2 giờ (Hao phí LĐ)
<i><b>* Tóm lại:</b></i>


Giá trị của hàng hố là LĐ của người SX hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá.


+ Lượng giá trị của hàng hoá:


 Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số


lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hố như:
Giây, phút, giị, ngày, tháng, quý, năm ...


 Lượng giá trị của hàng hoá phải được tính bằng
thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ
XH cần thiết.


Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao phí để SX
ra hàng hố của từng người.


VD:


Anh A mất 2giờ LĐ để dệt được 1mvải
Anh B mất 3giờ LĐ để SX ra 5kg thóc
=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)


= 3 giờ (của B)


Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến
hành với 1 trình độ thành thạo trung bình, cường
độ trung bình, trong mỗi điều kiện TB so với hoàn
cảnh XH nhất định


<i><b>* Kết luận:</b></i>


Hàng hố là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị
sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt
đối lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP khơng
trở thành hàng hố. Hàng hố biểu hiện quan hệ
SXXH giữa những người SX và trao đổi hàng hoá.


<i><b>TIẾT 2 :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho
biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.


GV kết luận:


Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua
những hình thái giá trị nào ?


GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>2) Tiền tệ:</b>


<i><b>a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:</b></i>


Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát
triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hố và
các hình thái giá trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đơn hay ngẫu nhiên.


Phân tích, lấy VD minh hoạ.


HS nhận xét về hình thái này và lấy


VD khác ngồi VD GV đã nêu.


Hình thái này xuất hiện khi XH cơng
xã nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản
phẩm đem trao đổi cịn ít, mang tính
ngẫu nhiên.


Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ
hay mở rộng ?


Dự kiến HS trả lời:


Khi SX hàng hoá phát triển hơn,
hàng hoá đem trao đổi nhiều hơn ..
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD
minh hoạ.


Trong hình thái này giá trị của hàng
hố đóng vai trị gì ?


Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải
hàng hoá được biểu hiện ở 1 loại
hàng hố đóng vai trị vật ngang giá
chung.


GV: Đưa ra thơng tin phản hồi, phân
tích, lấy VD.


GV: Phân tích cho HS thấy được khi
phát triển có nhiều mặt hàng làm vật


ngang giá chung, các địa phương sẽ
gặp khó khăn trong việc trao đổi =>
khi đó người ta thống nhất lấy vàng
làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất
hiện.


=>
VD: 1 con gà 10kg thóc


Hình thái tương đối Hình thái ngang giá
*Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.


Hoặc 10kg thóc


1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi
Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hố
*Hình thái chung của giá trị.


*Hình thái tiền tệ:


- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của
vàng được đo bằng lượng LĐXHCT. Vàng cịn
là thứ kim loại q hiếm, có giá trị lớn.


- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với vai
trò làm tiền tệ.


=> Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được
tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả


hàng hoá, là sự biểu hiện chung của giá trị,
đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản
xuất hàng hoá => bản chất của tiền tệ.


<i><b>Hoạt động 2: Các chức năng của tiền tệ:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Theo em tại sao vàng có vai trị là
tiền tệ ?


HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:


Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm
vật ngang giá chung được cố định ở
vàng.


GV: Nêu VD
VD:


1 chiếc bút bi = 100đ.


Yêu cầu HS phân tích, để thấy được
tiền tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và
được đo lường như thế nào.


GV phân tích c thức sau:


<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>b) Các chức năng của tiền tệ:</b></i>


<i><b>- Thước đo giá trị:</b></i>


Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện giá trị
của hàng hoá. Giá trị của hàng hoá được biểu
hiện bằng 1 lượng tiền nhất định, được gọi là
giá cả.


<i><b>- Phương tiện lưu thông:</b></i>


Với chức năng này tiền có vai trị mơi giới
trong q trình lưu thơng hàng hố.


<i><b>- Phương tiện cất trữ:</b></i>


Tức là tiền tệ rút khỏi lưu thông được cất trữ để
khi cần đem ra mua hàng. Nhưng làm được
chức năng này tiền phải đủ giá trị.


<i><b>- Phương tiện thanh toán:</b></i>


Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch,
<b>Trao đổi gián tiếp thông qua một </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

H - T - H


Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền
mua hàng khác


mua bán.



<i><b>- Tiền tệ thế giới:</b></i>


Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi
trao đổi HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
<i><b>Hoạt động 3: Quy luật lưu thơng tiền tệ:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua
chịu hàng ...


GV phải phân tích rõ cơng thức
P.Q


M =
V


Theo em hiện tượng lạm phát tiền tệ
là lạm phát tiền giấy hay tiền vàng ?
Dự kiến HS trả lời:


Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy
khơng có giá trị thực.


Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi
nào ? Nó ra đời như thế nào ?


Gọi HS trả lời.


GV kết luận, phân tích.



<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>c) Quy luật lưu thông tiền tệ:</b></i>


- Được thể hiện bằng công thức sau:
P.Q


M =
V


- Hiện tượng lạm phát tiền tệ.


Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên nếu
số lượng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu
thông HH sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất giữ.
Ngược lại tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị, vì
vậy khi tiền giấy số lượng tiền giấy được đưa
vào lưu thông vượt quá mức cần thiết sẽ dẫn
đến tình trạng lạm phát .


- Sự ra đời của tiền giấy:


Sau khi trải qua các hình thái GT và cuối cùng
tiền tệ ra đời và được thống nhất cố định là tiền
vàng . Thì khi đưa vào lưu thơng thấy tiền vàng
bị hao mịn => giá trị khơng bằng giá trị thực
=> ra đời tiền đúc => nhưng trong lưu thơng
tiền đúc cũng hao mịn => ra đời tiền giấy.
<i><b>TIẾT 3:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thị trường </b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Theo em hiểu thị trường là gì ?


DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các
loại hàng hoá.


Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hố ...


GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh
tế" của thị trường.


"Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán,
người mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ
quan, Nhà nước .... tham gia vào trao đổi,
mua bán trên thị trường.


Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và
thị trường hiện đại.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>3) Thị trường:</b>


<i><b>a) Thị trường là gì ?</b></i>


Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán
mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua
lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng


hàng hoá, dịch vụ.


- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng
với sự ra đời và phát triển của SX và lưu
thơng hàng hố. Bắt đầu ở dạng giản đơn
với không gian, thời gian nhất định, như
chợ, cửa hàng ... nhưng SX hàng hố phát
triển thì thị trường cũng được mở rộng,
phát triển, hiện đại hơn việc trao đổi hàng
hoá diễn ra linh hoạt hơn thông qua trung
gian, quảng cáo, tiếp thị ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

các yếu tố cấu thành thị trường đó là hàng
hố, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó
hình thành các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ
- mua, bán, cung cầu, giá cả


<i><b>Hoạt động 2: Các chức năng cơ bản của thị trường:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?
GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực
tiễn về chức năng này.


GV làm rõ:


Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ
mạnh, có nghĩa hàng hố đó phù hợp với
nhu cầu thị trường và đồng thời giá trị của
nó được thực hiện .



Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực
tiễn.


GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về
cơ cấu; "chủng loại" ...


- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng,
phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ
cấu tiêu dùng.


- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của
một loại hàng hố nào đó.


VD: Quạt (quạt cây, quạt tường, thơng gió,
đá ...)


u cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác
động của giá cả đối với sản xuất và lưu
thơng hàng hố.


Theo em hiểu và vận dụng được các chức
năng của thị trường sẽ giúp gì cho người
sản xuất và tiêu dùng?


DKTL:


- Đối với người SX: Phải làm thế nào để có
lãi nhất.



- Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để
mua được hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu
cầu.


Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà
nước được thể hiện qua những chính sách
kinh tế, xã hội nào ?


Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khố
VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng
(T7-2000) .


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b) Các chức năng cơ bản của thị</b></i>
<i><b>trường:</b></i>


- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận)
giá trị sử dụng và giá trị.


- Chức năng thông tin:


Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị
trường về quy mô cung - cầu; giá cả,
chất lượng; chủng loại, cơ cấu, đk mua
bán của hàng hoá, dịch vụ ...


- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
chế sản xuất và tiêu dùng:



+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả
trên thị trường đều có sự tác động đến
việc điều tiết SX và lưu thông hàng hoá
trong xã hội.


+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích
thích XH SX nhiều hàng hố đó. Nhưng
lại làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hố
đó tự hạn chế.


+ Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích
tiêu dùng -> hạn chế SX.


<i><b>* Như vậy: Hiểu và vận dụng được các</b></i>
chức năng của thị trường sẽ giúp cho
người SX và người tiêu dùng giành được
lợi ích kinh tế lớn.


<i><b>c/Thực hành, luyện tập: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV :


1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự
khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng
hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá,
mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1
vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH
cần thiết.


2/Các chức năng của tiền tệ:



1/Sơ đồ


2/Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị


Phương tiện lưu thông
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


Yêu cầu HS đi khảo sát thị trường, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của thị
trường.


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
-Đọc và soạn trước bài 3.


<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết thứ: 6 - 7</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b>Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HỐ </b>
<b> </b>



<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu được cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị


- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thơng hàng hố.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị


<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở nước ta


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy
sáng tạo


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh...
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:</b></i>


<b>+ Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng</b>


+ Hai câu điền vào chỗ trống
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Tính khách quan của quy luật giá trị</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Hoạt động cá nhân


Tìm hiểu cơ sở khách quan của QLGT.
GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi


Theo em trong nền sản xuất hàng hoá , quy
luật kinh tế nào chi phối hoạt động SX của
con người, của người bán, người mua.


Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.


GV kết luận: Nhìn bề ngồi hoạt đơng SX
và lưu thơng hàng hố đẩy dịch vụ là việc
làm riêng của từng người, họ độc lập hoạt


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1. Tính khách quan của quy luật giá trị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

động khơng ràng buộc gì với nhau.


Nhưng trên thực tế họ ràng buộc gì với
nhau bởi quy luật giá trị.


chủ quan của con người


<b>Hoạt động 2: Nội dung của quy luật giá trị</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Chia nhóm thảo luận về nội dung của quy
luật giá trị.


- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên
cơ sở nào để SX hàng hố mà khơng bị thua
lỗ?


GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng
sơ đồ 01 bài 2).


Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện
như thế nào trong SX và lưu thơng hàng
hố ? Lấy VD minh hoạ.


=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát
biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và
nhận xét.


GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra
biểu đồ số 01



<i><b>a) Đối với hàng hoá:</b></i>


TGLĐ
XHCT
1 2 3


- Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT
- Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT
- Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT
GV treo sơ đồ 2.


<i><b>b) Đối với 1 hàng hoá :</b></i>


-> Giá cả của hàng hố khi bán có thể cao
hoặc thấp, nhưng bao giờ cũng xoay quanh
trục giá trị.


- Sự vận động này chính là cơ chế hoạt
động của quy luật giá trị.


<i><b>c) Đối với tổng hàng hố và trên tồn xã</b></i>
<i><b>hội.</b></i>


-> u cầu này là điều kiện đảm bảo cho
nền kinh tế hàng hoá vận động và phát triển
bình thường (cân đối)


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>2. Nội dung của quy luật giá trị</b>



Sản xuất và lưu thơng hàng hố phải dựa
trên cơ sở thời gian lao động XH cần
thiết để sản xuất ra hàng hố đó


Nội dụng của quy luật giá trị được biểu
hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lưu
thông hàng hoá


- Trong sản xuất:


Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất
phải đảm bảo sao cho thời gian lao động
cá biệt để sản xuất từng loại hàng hố
hay tồn bộ hàng hoá phải phù hợp với
thời gian lao động XH cần thiết


- Trong lưu thơng hàng hố


Quy luật này u cầu việc trao đổi giữa
hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa
trên cơ sở TGLĐXHCT. Nói cách khác
trao đổi hàng hoá phải được thực hiện
theo nguyên tắc ngang giá


Nhưng khi xem xét khơng phải 1 hàng
hố mà tổng hàng hố và trên phạm vi
tồn XH.


Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng


hoá bằng tổng giá trị hàng hố trong q
trình SX.


<i><b>TIẾT 2 :</b></i>
<b>Quy luật </b>
<b>giá trị </b>
<b>yêu cầu</b>


<b>Tổng giá cả = tổng giá trị </b>
<b> hàng hoá hàng hoá sau khi</b>
<b> bán trong SX</b>


<b>Các</b>
<b>trường</b>
<b>hợp</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>
<b>yêu</b>
<b>cầu</b>
<b>của</b>
<b>quy</b>
<b>luật</b>
<b>giá trị</b>


<b>1- Tổng TGLĐCB=Tổng </b>
<b>TGLĐXHCT</b>


<b>2- Tổng TGLĐCB>Tổng </b>
<b>TGLĐXHCT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 1: Tác động của quy luật giá trị:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo
câu hỏi sau:


Quy luật giá trị có những tác động như thế
nào trong q trình SX và lưu thơng hàng
hố ?


Sau khi thảo luận xong, u cầu đại diện
các nhóm trình bày ý kiến . Các nhóm khác
quan sát và đưa ra nhận xét.


GV treo sơ đồ và phân tích từng tác động,
lấy VD minh hoạ.


- Tác động 1: Điều tiết SX và lưu thơng
hàng hố.


+ Trong lĩnh vực SX người SX bao giờ
cũng muốn SP của mình có giá trị cao, thu
được nhiều lợi nhuận. Muốn vậy người SX
phải nắm bắt được sự biến động của thị
trường để điều tiết SX.


VD: Thấy được SP công nghiệp bao giờ
cũng có giá trị cao hơn sản phẩm nông
nghiệp như: Trước đây chúng ta chưa áp
dụng các dây chuyền máy móc hiện đại vào


chế biến thực phẩm nên xuất khẩu ở dạng
thô, nhưng bây giờ chúng ta đã biết chế
biến để xuất khẩu. Vì vậy giá trị của SP
được nâng cao.


+ Trong lưu thông: Thông qua sự biến động
của thị trường để chuyển hàng hoá từ nơi
này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang
mặt hàng khác, từ nơi lãi ít đến nơi lãi cao.
VD:


Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn đệm.
Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà Nội
lên Tuyên Quang và chuyển chè, măng ... từ
TQ về HN.


Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá trị
của SP để có lợi nhuận cần phải làm gì ?
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của
người lao động, hợp lý hoá SX thực hành
tiết kiệm ...


- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ
giúp cho thu được lợi nhuận cao.


Người tiêu dùng có quyền lựa chọn hàng
hố đáp ứng được nhu cầu của họ. Vì vậy
muốn người tiêu dùng thừa nhận (chọn)
hàng của mình thì người SX cần phải chú ý



<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>3) Tác động của quy luật giá trị:</b>


<i><b>a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:</b></i>
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các
yêu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ
ngành này sang ngành khác. Hoặc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang SX công nghiệp và dịch
vụ ...


- Trong lưu thơng hàng hố: Phân phối
nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác, từ
mặt hàng này sang mặt hàng khác theo
hướng từ nơi có lãi ít hoặc khơng có lãi
sang nơi có lãi cao thông qua sự biến
động của giá cả thị trường.


<i><b>b) Kích thích lực lượng SX phát triển và</b></i>
<i><b>năng suất LĐ tăng lên.</b></i>


Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự
phát triển của lực lượng SX vì vậy muốn
thu được lợi nhuận nhiều người SX kinh
doanh phải tìm cách phát triển lực lượng
SX bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề của người LĐ, làm cho giá trị cá
biệt thấp hơn giá trị xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đến mẫu mã, chất lượng SP và thị hiếu, tâm


lý của khách hàng. Ngược lại người SX
kinh doanh nào kém, không nhạy bén trong
kinh doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua
lỗ, phá sản -> nghèo.


Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có phải
hồn tồn tích cực hay có hai mặt tích cực
và tiêu cực.


DKTL: Có 2 mặt.
GV kết luận:


GV chuyển ý: Vậy để phát huy mặt tích
cực, hạn chế, xố bỏ mặt tiêu cực Nhà nước
và công dân cần vận dụng quy luật giá trị
như thế nào ?


- Sự tác động của quy luật giá trị thông
qua sự lựa chọn tự nhiên làm cho người
SX - kinh doanh hàng hoá phát triển.
Mặt khác: Người SX - kinh doanh kém sẽ
thua lỗ, phá sản và trở thành nghèo =>
làm cản trở kinh tế hàng hoá phát triển.
Tác động của quy luật giá trị ln có 2
mặt:


- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát
triển, nâng cao năng suất LĐ.


-> Kinh tế hàng hố phát triển.



- Hạn chế: Có sự phân hố giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của
kinh tế hàng hoá.


<i><b>c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng giá trị quy luật:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4:
Vận dụng quy luật giá trị.


Lấy 1 số VD chứng minh.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>4) Vận dụng giá trị quy luật:</b></i>
<i><b>a) Về phía Nhà nước:</b></i>


- Đổi mới nền kinh tế nước ta thơng qua
xây dựng và phát triển mơ hình kinh tế
thị trường định hướng XHCN.


- Ban hành và sử dụng pháp luật, các
chính sách kinh tế.


- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị
trường nhằm hạn chế sự phân hoá giàu
-nghèo và những tiêu cực XH khác.


<i><b>b) Về phía cơng dân:</b></i>



- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lưu
thơng hàng hố, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều
tiết, chuyển dịch cơ cấu SX ...


- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.
<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


-Nêu khái quát 3 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của nó như thế nào
trong sự phát triển kinh tế hàng hoá


-Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:


Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.


B: Thời gian LĐ XH cần thiết.


C: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Học thuộc nội dung bài học


-Hoàn thành các bài tập trong SGK
-Chuẩn bị trước bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

………


……….
………....


<b>Tiết thứ: 8</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b> Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ </b>
<i><b> </b></i>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>


Giúp HS hiểu được.


- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu
được trong sản xuất và lưu thơng hàng hố.


- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh
tranh.


<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh.


<i><b>3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh</b></i>
không lành mạnh.



<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin, KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, tranh luận
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Biểu đồ, sơ đồ, bảng trong, bút dạ, máy chiếu ....
- Bảng phụ, nam châm...


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>GV: Phân tích sơ đồ thể hiện</b>
TGLĐCB của 3 người SX HH so
với TGLĐXHCT để dẫn dắt HS
hiểu rõ khái niệm cạnh tranh.


-Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
HS: -Thảo luận nhóm



<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh</b>
<b>tranh.</b>


<i><b>a) KN cạnh tranh: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đại diện nhóm trình bày hố và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho
mình.


+Cạnh tranh lành mạnh


+Cạnh tranh không lành mạnh


<i><b>b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.</b></i>


- Trong nền kinh tế hàng hoá, do tồn tại nhiều
chủ thể kinh tế khác nhau, tồn tại với tư cách là 1
đơn vị kinh tế độc lập.


- Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác nhau
nên chất lượng và chi phí SX khác nhau => kết
quả SX khơng giống nhau, lợi ích khác nhau.
<b>Hoạt động 2: Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
GV: u cầu HS thảo luận theo bàn
Mục đích của cạnh tranh là gì ? Để đạt
được mục đích, những người tham gia


cạnh tranh thông qua các loại cạnh
tranh nào ?


Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh
tranh phải thấy được mục đích cuối
cùng.


GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa
kinh tế của mỗi loại cạnh tranh.


VD:


- Cạnh tranh giữa hai đại lý bán hàng
tạp hoá.


- Cạnh tranh giữa những người mua
cùng một loại hàng hóa...


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2) Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh</b>
<b>tranh.</b>


<i><b>a) Mục đích của cạnh tranh:</b></i>


- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành
lợi ích về mình nhiều hơn người khác.


- Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những
mặt sau:



+ Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu,
giành các nguồn lực SX khác.


+ Về khoa học - công nghệ


+ Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư, đơn
đặt hàng, các hợp đồng.


+ Về chất lượng và giá cả hàng hoá.
<i><b>b) Các loại cạnh tranh:</b></i>


- Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành.


- Cạnh tranh giữa các ngành.


- Cạnh tranh trong nước với nước ngồi.
<i><b>c/Thực hành, luyện tập: Tính 2 mặt của cạnh tranh</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV:


-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận


-Nhóm 1 và 3 thảo luận về mặt tích cực
của cạnh tranh



-Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế
của cạnh tranh.


-Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào
đến sự phát triển kinh tế ?


HS: -Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
GV: Chốt lại ý chính


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>3) Tính 2 mặt của cạnh tranh:</b>
<i><b>a) Mặt tích cực:</b></i>


- Kích thích lực lượng SX phát triển.


- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất
nước.


- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội
nhập kinh tế quốc tế.


<i><b>b) Mặt hạn chế:</b></i>


- Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
- Giành giật khách hàng.


- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.



Sự cần
thiết
khách
quan
của
cạnh
tranh


Do ĐKSX của mỗi
CTKT khác nhau,
nên CL và chi phí
SX khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>d/Vận dụng: </b></i> -Bài tập tình huống


-Mục đích của cạnh tranh
-Các loại cạnh tranh


-Tính hai mặt của cạnh tranh.
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học thuộc nội dung bài học ở SGK, làm các bài tập.


- Chuẩn bị trước bài 5. "CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ"
<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


………
……….
<b>Tiết thứ: 9</b>



<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b>Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HỐ</b>
<b> </b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được.</b></i>


- Nắm được khái niệm cung - cầu HH, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chúng.
- Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu HH, dịch vụ trong SX và lưu thơng hàng hố.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


- Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường.
- Vận dụng vào phân tích các hiện tượng thực tiễn.


<i><b>3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong việc hình</b></i>
thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, kỹ thuật phịng tranh
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


SGK, SGV, sơ đồ minh hoạ, tài liệu tham khảo, giáo trình kinh tế chính trị.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ?</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên
thị trường người mua, người bán
thường xuyên có mối quan hệ.
Vậy mối quan hệ đó là gì ?


Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD
VD:


Anh A có nhu cầu mua ô tơ,
nhưng chưa có tiền, thì đây là
nhu cầu chưa có khả năng thanh


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng</b>
<b>đến chúng.</b>


<i><b>a) Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu:</b></i>



Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu
dùng cần mua trong một thời kỳ tương ứng với giá
cả và thu nhập xác định.


Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có
khả năng thanh toán.


- Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tốn. Chỉ khi anh A có đủ số tiền
để mua ơ tơ theo giá tương ứng,
thì lúc đó nhu cầu có khả năng
thanh tốn mới xuất hiện.


Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến cầu ?


Học sinh trả lời


Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Và cho biết có những yếu tố nào
ảnh hưởng đến cung.


đó thu nhập và giá cả là chủ yếu.


b) Cung và các yếu tố ảnh hưởng đến cung:


Cung là khối lượng HH, DV hiện có ở trên TTr hay
có thể đưa ra TTr trong một thời kỳ nhất định, tương


ứng với giá cả khả năng SX và chi phí SX xác định.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:


Khả năng SX, SL và CL các nguồn lực, NSLĐ, chi
phí SX ... trong đó yếu tố giá cả là trung tâm.


- Mối quan hệ giữa số lượng cung với mức giá cả
vận động theo tỷ lệ thuận với nhau.


<i><b>Hoạt động 2: Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thơng hàng hố</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Theo em giữa số lượng cung với
mức giá cả có mối quan hệ như
thế nào ?


DKTL: Biểu hiện của mqh đó là:
Giá cả cao -> người SX và bán
hàng mở rộng quy mô -> cung
tăng lên.


Ngược lại:


Giá cả thấp -> thu hẹp SXKD ->
cung giảm xuống.


Theo em quan hệ cung - cầu
mang tính chủ quan hay khách
quan ? Nó được thể hiện như thế
nào ?



Nội dung của quan hệ cung
-cầu được thể nhiện như thế
nào ?


DKTL:


Trên thị trường quan hệ cung
-cầu tác động theo những chiều
hướng và mức độ khác nhau.
Yêu cầu HS phân tích 3 biểu
hiện của nội dung quan hệ cung
-cầu. Sau đó GV treo sơ đồ minh
hoạ và phân tích thêm.


Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì
?


DKTL: ND quan hệ cung - cầu
không phải lúc nào cũng như
vậy. Vì trên thực tế sự vận động
cung - cầu thường không ăn
khớp với nhau.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2) Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thơng</b>
<b>hàng hố:</b>


<i><b>a) Tính khách quan của quan hệ cung - cầu:</b></i>



Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động giá cả
trên thị trường không chỉ do sự tác động của cạnh
tranh mà còn cả sự tác động của quan hệ cung - cầu
Mối quan hệ này thường xuyên diễn ra trên thị
trường, tồn tại và hoạt động khách quan khơng phụ
thuộc vào ý chí của con người.


<i><b>b) Nội dung của quan hệ cung - cầu:</b></i>


- Mối quan hệ cung - cầu là quan hệ tác động lẫn
nhau giữa người bán với người mua, hay giữa người
SX với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để
xác định giá cả về số lượng hàng hoá , dịch vụ.
- Quan hệ cung - cầu thể hiện ở 3 nội dung sau:


<i><b>c) Vai trò của quan hệ cung - cầu:</b></i>


Quan hệ cung - cầu có vai trị to lớn trong SX và lưu
thơng hàng hố.


- Giúp lý giải vì sao giá cả trên thị trường và giá cả


Nội
dung
của
quan
hệ
cung
- cầu



1. Cung - cầu tác động lẫn nhau:
-Khi cầu tăng -> SX mở rộng -> cung
tăng


-Khi cầu giảm -> SX giảm -> cung giảm
2. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả
- Cung = cầu Giá cả = giá trị
- Cung > cầu -> Giá cả <giá trị
- Cung < cầu -> Giá cả > giá trị


3. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu:
- Khi giá cả tăng -> SX mở rộng ->
cung tăng và cầu giảm khi mức thu
nhập không tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cung - cầu trên thị trường có vai
trị và hạn chế như thế nào ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.


hàng hố trong SX khơng ăn khớp (có lúc =, có lúc
> , <)


- Dựa vào đó để đưa ra quyết định mở rộng hay thu
hẹp SX-KD.


- Giúp người tiêu dùng lựa chọn mua hàng hoá phù
hợp.


<i><b>c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng quan hệ cung - cầu</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Chia lớp thành 3 nhóm mỗi
nhóm là 1 đối tượng (NN, các
doanh nghiệp) người tiêu dung.
Yêu cầu từng nhóm phát biểu
xem nhóm mình vận dụng như
thế nào.


Quan hệ cung - cầu được Nhà
nước, các chủ doanh nghiệp,
người tiêu dùng vận dụng như
thế nào ?


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>3) Vận dụng quan hệ cung - cầu:</b>
<i><b>a) Đối với Nhà nước:</b></i>


Thơng qua pháp luật, chính sách ... Nhà nước điều
tiết cung - cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đối
cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
<i><b>b) Đối với người SX - KD:</b></i>


Khi giá cả thấp hơn giá trị, có thể bị thua lỗ, có thể
thu hẹp SX-KD.


Ngược lại để có lãi, chuyển sang SX-KD mặt hàng
khác


<i><b>c) Đối với người tiêu dung:</b></i>



Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả
cao để mua hàng hố có giá cả thấp.


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


Thông qua các biểu đồ để củng cố lại từng đơn vị kiến thức.
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Làm bài tập SGK


- Soạn trước bài CNH - HĐH đất nước
<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết thứ: 10</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ kiến thức


-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>



Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm


<b>V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<i><b>1/. Ổn định tổ chức lớp :</b></i>


<i><b>2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i><b>3/. Đáp án: </b></i>


<i><b>I/Phần trắc nghiệm: Học sinh chọn được đáp đúng trong những câu sau: (0,5</b></i>
<i>điểm/câu) </i>


<b>1: A, 2: C, 3: A, 4: D, 5: B, 6: A, 7: C, 8: C</b>
<b>II/Tự luận:</b>


<i><b>Câu 1: Học sinh trình bày đựơc những ý cơ bản sau:</b></i>


-Trong nền KTTT người sản xuất ra sản phẩm mục đích là để bán, đòi hỏi sản phẩm phải
<i>đảm bảo 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.</i>


VD: 1 chiếc quạt điện: -Nhà sản xuất quạt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
-Để làm ra sản phẩm mất 2 giờ lao động.


- Giá trị sử dụng của hàng hoá là cơng dụng của vật phẩm có thể thoả mản nhu cầu nào đó
của con người



- Giá trị của hàng hố biểu hiện thơng qua giá trị trao đỗi


<i><b>*Tóm lại: Hàng hố là sự thống nhất của 2 thuộc tính: GTSD và GT. Đó là sự thống nhất</b></i>
của 2 mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm khơng thể trở HH


<i><b>Câu 2: Học sinh trình bày được những nội dung cơ bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>-Biểu hiện trong sản xuất: Yêu cầu một người sản xuất phải đảm bảo sao cho TGLĐCB</i>
phải bằng TGLĐXHCT và tổng TGLĐCB phải phù hợp tổng TGLĐXHCT


<i>-Biểu hiện trong lưu thông: Trên thị trường việc trao đỗi hàng hoá phải dựa trên ngun</i>
tắc ngang giá.


-Giá cả của hàng hố có thể cao hoặc thấp do ảnh hưởng của cạnh tranh cung - cầu, nhưng
bao giờ giá cả của hàng hoá cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hoá, hoặc xoay
quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.


<i><b>Thu bài: Kiểm số bài dự kiểm tra</b></i>
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


………
……….
………....
<b>Họ và tên:... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - LỚP 11</b>


<b>Lớp:...</b> <i> (Thời gian: 45 phút)</i>
<i><b>I/ Trắc nghiệm: (4 điểm - khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)</b></i>



<i>1,Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là cơ bản nhất của xã hội loài người?</i>


A. Hoạt động SXVC B. Hoạt động CTXH C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
<i>2,Tư liệu sản xuất bao gồm các yếu tố?</i>


A. Quá trình sản xuất B. Sức lao động và đối tượng lao động
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động D. Sức lao động và tư liệu sản xuất
<i>3, Điều kiện nào sau đây thì người sản xuất có lãi?</i>


A. Thời gian lao động cá biệt < Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt = Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết
<i>4, Đây không phải là chức năng của tiền tệ?</i>


A. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới B. Phương tiện thanh toán


C. Phương tiện cất trữ, phương tiện lưu thông D. Kích thích sản xuất và tiêu dùng
<i>5, Quy luật giá trị không tác động đến vấn đề này?</i>


A. Điều tiết SX và lưu thơng hàng hố B. Điều tiết thị trường


C. Phân hoá những người SX thành giàu- nghèo D. Kích thích LLSX phát triển
<i>6,Trong nền SX hàng hoá quy luật kinh têï nào chi phối hoạt động của người sản xuất?</i>


A. Quy luật giá trị B. Quy luật cung cầu


C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật lưu thông


<i>7,Dấu hiệu tốt đẹp của nền kinh têï Việt Nam hiện nay không đề cập đến vấn đề này?</i>
A. Tăng trưởng kinh tế cao B. Kim ngạch xuất khẩu tăng


C. Các mặt hàng thiết yếu tăng giá tự phát C. Hàng hoá đạt chất lượng cao
<i>8, Vai trị của quan hệ Cung - Cầu khơng đề cập đến vấn đề này?</i>


A. Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thị trường và giá trị hàng hoá chênh lệch nhau
B. Là căn cứ để người SX, KD mở rộng hay thu hẹp SX, KD


C. Là cơ sở để nhà nước điều tiết quan hệ Cung- Cầu trên thị trường
D. Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi mua hàng hoá


<i><b>II/Tự luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2, Trình bày khái quát nội dung của quy luật giá trị biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và
<i>trong lưu thơng hàng hố? (3 điểm)</i>


=====Hết=====


<b>Tiết thứ: 11 - 12</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b>Bài 6: CƠNG NGHIỆP HỐ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC</b>
<b> </b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Giúp HS hiểu được.
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>


- Nắm vững khái niệm công nghiệp hoá - hiện đại hoá.


- Nội dung cơ bản của cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>



- Biết cách quan sát tình hình cơng nghiệp hố - hiện đại hố ở nước ta để thấy ]ợc
khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế, kỹ thuật và công nghiệp của nước ta hiện nay.
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


- Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


KN tư duy sáng tạo, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi
trình bày suy nghĩ, ý tưởng


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Tọa đàm, kĩ thuật trình bày 1 phút


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, văn kiện ĐH X của Đảng.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm CNH-HĐH.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>



Chia nhóm thảo luận khái niệm CNH
-HĐH.


Câu hỏi thảo luận:


- KHKT có vai trị như thế nào đối với sự


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Khái niệm và nội dung cơ bản của</b>
<b>CNH-HĐH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Trong lịch sử phát triển của loài người đã
từng diễn ra mấy cuộc cách mạng kỹ thuật ?
Nội dung của từng cuộc cách mạng ?


- Theo em Việt Nam có trải qua các cuộc
CMKT mà thế giới thực hiện khơng ? Vì
sao ?


Sau khi HS thảo luận đưa ra ý kiến của
mình. GV đưa phương án phản hồi của từng
câu lên máy chiếu.


GV nêu tiếp vấn đề:
? Vậy CNH - HĐH là gì ?


-> HS phát biểu theo ý kiến của mình.
GV kết luận:



CNH-HĐH là q trình chuyển đổi căn
bản tồn diện các hoạt động SXKD, dịch
vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng
LĐ thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động cùng với
công nghiệp, phương tiện, phương pháp
tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển
của công nghiệp và tiến bộ khoa học
-công nghệ nhằm tạo ra năng suất LĐXH
cao.


<i><b>Hoạt động 2: Nội dung cơ bản của CNH-HĐH:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV hướng dẫn HS đọc và phân tích nội
dung cơ bản của CNH - HĐH.


Gọi 1 HS đọc, sau đó GV đặt câu hỏi.


-CNH-HĐH có những nội dung cơ bản
nào?


- Hãy nêu cách thức thực hiện từng nội
dung ?


-> HS suy nghĩ, trả lời.


GV sử dụng bản đồ trực quan để biểu hiện
nội dung cơ bản CNH-HĐH.



Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng nội
dung.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b) Nội dung cơ bản của CNH-HĐH:</b></i>


<i><b>TIẾT 2:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá</b></i>
<b>độ đi lên chủ nghĩa xã hội.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Tại sao CNH-HĐH là nhiệm vụ trong
tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở
nước ta ?


DKTL: Vì phải xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNXH là nền cơng nghiệp lớn
hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có
trình độ KHKT cao.


Muốn Việt Nam khỏi tụt hậu về kinh tế,
Đảng ta đã xác định như thế nào ?


Muốn khắc phục sự tụt hậu đó phải
thực hiện bằng cách gắn công nghiệp



<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2) Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là</b>
<b>nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ đi</b>
<b>lên chủ nghĩa xã hội.</b>


<i><b>a) Tính tất yếu khách quan phải tiến hành</b></i>
<i><b>cơng nghiệp hố - hiện đại hố.</b></i>


Do u cầu phải xây dựng cơ sở vật chất
-kỹ thuật của CNXH.


- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt
hậu về KT-KT-CN giữa nước ta với các
nước trong khu vực và thế giới.


- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động
xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của CNXH.


Nội
dung
cơ bản
của

CNH-HĐH


Phát triển mạnh mẽ lực lượng SX
trước hết bằng việc cơ giới hoá
nền SX XH trên cơ sở áp dụng


các thành tựu KH - công nghệ
hiện đại


Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp
lý hiện đại và hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hoá với hiện đại hố.


Theo em CNH-HĐH có những tác dụng
to lớn nào trong sự nghiệp phát triển đất
nước ?


- Tạo điều kiện phát triển lực lượng SX.
- Tăng cường vai trò của Nhà nước.
- Tạo tiền đề cho nền VH mới.


- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại.


<i><b>b) Tác dụng của CNH-HĐH .</b></i>


- Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng
NS LĐXH, thúc đẩy phát triển và tăng
trưởng KT, giải quyết việc làm, tăng thu
nhập.


- Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề
cho việc củng cố quan hệ SXXH.


- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền


văn hoá mới.


- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cho việc xây
dựng nền kinh tế độc lập - tự chủ gắn với
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.


<i><b>c/Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV: nêu câu hỏi
HS: Liên hệ bản thân.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>3) Trách nhiệm của công dân đối với sự</b>
<b>nghiệp CNH-HĐH.</b>


- Xây dựng cho bản thân động cơ quyết tâm,
phương pháp học tập.


- Khi chuẩn bị hướng nghiệp cần và ra sức
học tập.


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


-Bài tập số 1 (35) và trình bày lại sơ đồ, biểu đồ thể hiện nội dung CNH-HĐH.
-Trình bày sơ đồ 1, 2, 3


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Làm bài tập SGK


- Soạn trước bài 7.


<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết thứ: 13 - 14</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Lớp dạy:</b>


<b>Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG</b>
<b>VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC</b>


<b> </b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận thức được khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan của sự tồn tại
nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam.


- Nắm được khái niệm của từng thành phần kinh tế ở nước ta.


<i><b>2. Kỹ năng: Biết cách quan sát thực tiễn để thấy được sự tồn tại và hoạt động của các</b></i>
thành phần kinh tế.


<i><b>3. Thái độ, hành vi: Nâng cao lòng tin của mình vào chính sách nền kinh tế nhiều thành</b></i>
phần của Đảng và Nhà nước.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
KN so sánh, KN phân tích, KN hợp tác



<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, đọc hợp tác
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


SGK, SGV, Bồi dưỡng GDCD, văn kiện ĐH X của Đảng, kinh tế - chính trị.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Tính tất yếu khách quan phải tiến hành công nghiệp hố - hiện đại hố? Trách
nhiệm của cơng dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH?


<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan và lợi ích của</b></i>
<b>nền kinh tế nhiều thành phần.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
Có phải người sử dụng TLSX bao giờ
cũng là người sở hữu nó khơng ? Vì
sao ?


DKTL: Khơng. Vì sở hữu về TLSX
được biểu hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau.


Căn cứ vào đó ta có thể hiểu được
thành phần kinh tế là gì ?



Theo em tại sao sự tồn tại nền kinh tế
nhiều thành phần mang tính tất yêu
khách quan ?


DKHSTL:


Theo Lê-nin trong thời kỳ quá độ lên
CNXH bất kỳ nước nào cũng có đặc
điểm nền kinh tế nhiều thành phần.
Nền kinh tế nhiều thành phần có những
lợi ích gì đối với sự phát triển kinh tế
quốc dân ?


DKTL:


- Có rất nhiều lợi ích như: Đầu tư cho
sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.


- Giảm được nhiều tiêu cực cho XH.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.</b>
<i><b>a) Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất</b></i>
<i><b>yếu khách quan và lợi ích của nền kinh tế</b></i>
<i><b>nhiều thành phần.</b></i>


- Khái niệm thành phần kinh tế:



Là tổ chức, quan hệ kinh tế dựa trên một hình
thức sở hữu về tư liệu SX nhất định.


- Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền
kinh tế nhiều thành phần.


+ Ở nước ta lực lượng sản xuất cịn thấp kém,
ở nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình
thức sở hữu về TLSX.


+ Vì vậy để lực lượng SX phù hợp với quan
hệ sản xuất tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần.


- Lợi ích của nền kinh tế nhiều thành phần.
Nền KT nhiều thành phần có rất nhiều lợi ích:
+ Cho phép khai thác, phát huy các nguồn
vốn và kinh nghiệm của mọi thành phân kinh
tế đầu tư cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước,
xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở nước ta.


+ Tạo thêm nhiều việc làm, nhờ đó thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp
góp phần giảm các tiêu cực trong XH.


<b>Hoạt động 2: Các thành phần kinh tế ở nước ta</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV: Nước ta có mấy thành phần kinh


tế ? Đó là các thành phần kinh tế nào ?
Được sắp xếp theo trình tự hay ngẫu
nhiên ?


Kinh tế NN có bản chất, hình thức biểu
hiện và vai trò như thế nào ?


<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>b) Các thành phần kinh tế ở nước ta:</b></i>
<i><b>- Kinh tế Nhà nước:</b></i>


+ Bản chất: Dựa trên hình thức sở hữu Nhà
nước về TLSX.


+ Hình thức biểu hiện: Các doanh nghiệp Nhà
nước , ngân sách, quỹ dự trữ, Ngân hàng NN,
Hệ thống bảo hiểm ...


+ Vai trò: Giữ vai trò chủ đạo , giữ vị trí then
chốt, là lực lượng vật chất quan trọng, là công
cụ để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế.


<i><b>- Kinh tế tập thể:</b></i>


+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về
TLSX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tại Tuyên Quang có thành phần kinh tế
này khơng ? Đó là những HTX, cơ sở


SX nào ? Em hãy kể tên ?


Lấy VD thực tiễn minh hoạ ?


Kể tên các doanh nghiệp thuộc thành
phần kinh tế TBTN tại Tuyên Quang ?


Đảng và Nhà nước ta đã có những
chính sách, chủ trương, biện pháp gì để
phát huy mặt tích cực của thành phần
kinh tế TBTN và thành phần kinh tế
vốn đầu tư nước ngoài ?


+ Vai trò: Ngày một phát triển và cùng với
kinh tế NN hợp thành nền tảng của nền kinh
tế quốc dân XHCN.


<i><b>- Kinh tế cá thể, tiểu thủ:</b></i>


+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về
TLSX và LĐ mà bản thân người LĐ.


+ Hình thức: Kinh tế hộ gia đình, tổ hợp SX
gia đình, SX thủ cơng ở các làng nghề ...
+ Vai trị: Có vị trí quan trọng trong việc phát
huy nhanh và hiệu quả về tiềm năng về vốn,
sức LĐ, tay nghề ...


<i><b>- Kinh tế tư bản tư nhân:</b></i>



+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tư nhân
TBCN về TLSX và sử dụng LĐ làm thuê.
+ Hình thức: Các doanh nghiệp tư nhân
TBCN đang SX-KD ở những lĩnh vực, ngành
nghề mà pháp luật Việt Nam khơng cấm.
+ Vai trị: Giải quyết việc làm cho người lao
động, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của
đất nước, nên cần được khuyến khích và tạo
điều kiện phát triển.


<i><b>- Kinh tế tư bản Nhà nước:</b></i>


+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về
vốn giữa KTNN với TBTN trong hoặc ngoài
nước như thơng qua hợp tác, liên doanh.
+ Hình thức: Các cơ sở KT liên doanh, liên
kết giữa NN ta với TB trong và ngồi nước.
+Vai trị: Nhằm thu hút vốn, cơng nghệ,
thương hiệu, hơn nữa cịn nâng cao sức cạnh
tranh ...


<i><b>- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:</b></i>


+ B/c: Đây là thành phần kinh tế dựa trên
hình thức sở hữu vốn 100% vốn nước ngồi
+ Hình thức: Xí nghiệp, Cơng ty có 100%
vốn nước ngồi SX-KD ở Việt Nam.


+ Vai trị: Thu hút vốn, trình độ cơng nghệ
cao, kinh nghiệm quản lý SX-KD và giải


quyết thêm việc làm cho người LĐ.


* Trách nhiệm của công dân đối với chính
sách nền kinh tế nhiều thành phần.


<i><b>TIẾT2:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý của Nhà nước</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Tại sao Nhà nước lại có vai trị quản lý
kinh tế ? Vai trò, chức năng của Nhà
nước là gì ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2) Vai trị quản lý kinh tế của Nhà nước.</b>
<i><b>a) Sự cần thiết khách quan phải có vai trị</b></i>
<i><b>quản lý của Nhà nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

DKTL:


Để đưa nước ta phát triển nền kinh tế
đúng định hướng XHCN.


Lấy 1 số VD chứng minh nền kinh tế
nhiều thành phần cần có sự quản lý
của Nhà nước ?


HS:



-Thảo luận nhóm


-Đại diện nhóm trình bày


chuyển sang kinh tế thị trường hiện đại thì sự
quản lý kinh tế của Nhà nước được đặt ra như
một tất yếu khách quan.


- Vì ở nước ta để phát triển KT có hiệu quả và
đúng định hướng XHCN, đồng thời phát huy
vai trị tích cực, khắc phục hạn chế Nhà nước
không thể không điều tiết và quản lý kinh tế .
- Chỉ có Nhà nước XHCN mới có khả năng
giải quyết hiệu quả và triệt để những mặt hạn
chế của kinh tế thị trường, đưa kinh tế nước ta
phát triển theo hướng định hướng XHCN.
<b>Hoạt động 2: Vai trị, chức năng và cơng cụ quản lý kinh tế của Nhà nước</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
Vai trò, chức năng quản lý kinh tế của
Nhà nước là gì ?


Nhà nước cần thơng qua những cơng
cụ gì để thực hiện nó ?


Cơng cụ:


- Là hệ thống pháp luật.
- Là chính sách xã hội.



Chức năng này thông qua công cụ
pháp luật. Các cơ quan hành pháp và
tư pháp lấy đó làm căn cứ để kiểm
tra, xử lý việc thi hành pháp luật.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b) Vai trị, chức năng và cơng cụ quản lý kinh</b></i>
<i><b>tế của Nhà nước.</b></i>


- Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước.


+ Quản lý trực tiếp các doanh nghiệp kinh tế
thuộc khu vực kinh tế Nhà nước.


+ Quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.


- Chức năng và công cụ quản lý kinh tế của
Nhà nước.


+ Chức năng định hướng phát triển kinh tế.
Đây là chức năng hướng nền kinh tế theo mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.


+ Chức năng vạch hành lang pháp luật, trật tự
kỷ cương của nền kinh tế.


+ Chức năng điều tiết vĩ mô nền KTTT



Thông qua công cụ: Lực lượng vật chất của
Nhà nước, chính sách cơ chế kinh tế thích hợp.
+ Chức năng công bằng xã hội.


Đây là chức năng gắn với mục tiêu XH, gắn với
nhân tố con người và định hướng XHCN.


<i><b>Hoạt động 3: Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà nước</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Để thực hiện tốt vai trò và chức năng
của Nhà nước trong việc quản lý kinh
tế, cần phải thực hiện các giải pháp
như thế nào?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lý</b></i>
<i><b>kinh tế của Nhà nước.</b></i>


- Tiếp tục đổi mới các cơng cụ kế hoạch hố,
pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý kinh tế.
Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước
để điều tiết thị trường.


Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước,
chế độ cơng chức.


c/Thực hành, luyện tập:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>* Liên hệ:</b></i>


Trách nhiệm của mỗi công dân là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Vận động gia đình, người thân đầu tư
vào SX chủ động học nghề, tìm kiếm
việc làm ở các ngành.


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


-Tóm tắt kiến thức dưới dạng biểu đồ.
-Trả lời các câu hỏi sau:


Câu 1: Tại sao hình thức sở hữu về TLSX lại là căn cứ để xác định thành phần kinh tế ?
Câu 2: Tại sao thành phần kinh tế Nhà nước lại giữ vai trò chủ đạo ?


Câu 3: Hãy cho biết nội dung vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước và tại sao Nhà nước lại
có vai trị đó ?


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Đọc và trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK
- Soạn bài 8.


<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết thứ: 15 - 16</b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Lớp dạy:</b>


<b> </b> <b>PHẦN HAI: CƠNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI</b>


<b>Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (2 tiết)</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
- Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ
lên CNXH.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


-Phân biệt được sự khac nhau cơ bản giữa CNXH và các chế độ xã hội trước đó.
-Giải thích được một số vấn đề thực tiễn.


<i><b>3.Thái độ, hành vi:</b></i>


-Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH.


-Biết đấu tranh, phê phán những hiện tượng tiêu cực, những hành vi chống phá CNXH
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


KN phân tích, KN so sánh, KN hợp tác


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, đọc hợp tác
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng môn GDCD, Văn kiện ĐH Đảng X.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày những thành phần kinh tế của nước ta hiẹn nay?</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


<i><b>b)/Kết nối: CNXH là mục tiêu của cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang phấn đấu xây</b></i>
dựng. Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH.


<i><b>Hoạt động 1: CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV: Tổ chức thảo luận các câu hỏi sau:
Lịch sử XH loài người đã phát triển tuần tự
từ thấp đến cao qua những chế độ XH nào ?
Em biết gì về sự phát triển của XH sau so
với XH trước đó ?


Yếu tố nào đóng vai trị quyết định sự thay
đổi chế độ XH bằng chế độ XH khác tiên
tiến hơn ?


CNXH là gì ?


HS thảo luận trình bày vào phiếu học tập,


đưa lên máy chiếu từng câu trả lời.


GV: Đưa phương án phản hồi lên máy
chiếu của từng câu hỏi.


Sau đó kết luận.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Chủ nghĩa xã hội và những đặc</b>
<b>trưng cơ bản.</b>


<i><b>a) CNXH - giai đoạn đầu của xã hội</b></i>
<i><b>cộng sản chủ nghĩa.</b></i>


- LSPT của XH loài người đã và đang
trải qua các CĐXH khác nhau, từ thấp
đến cao: XHCSNT => XHCHNL =>
XHPK => XHTB => XHXHCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của CNXH</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Hướng dẫn HS đọc và phân tích, tìm hiểu
từng đặc trưng cơ bản của CNXH , thông
qua từng câu hỏi giáo viên đưa ra.


- Đặc trưng 1:


Cơ sở vật chất của CNXH là gì ?


HS đọc, trả lời câu hỏi.


- Đặc trưng 2:


CNTB là một xã hội bóc lột, vì nó được xây
dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu tư nhân
tư bản chủ nghĩa về TLSX. Điều đó có
giống về bản chất so với sự tồn tại hình
thức sở hưu TBTN trong thời kỳ quá độ lên
CNXH không ? Tại sao ?


- Đặc trưng 3:


Theo em LĐ theo CNXH có đặc trưng
nào ?


- Đặc trưng 4:


SP LĐ trong CNXH được phân phối theo
nguyên tắc nào ?


- Đặc trưng 5:


Mục tiêu cao nhất của CNXH là gì ?


Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng
con người, tạo điều kiện cho con người phát
triển tồn diện.


- Đặc trưng 6:



Nhà nước XHCN là Nhà nước của ai ?
Nhà nước này là của nhân dân, quyền lực
thuộc về nhân dân, do nhân dân bầu ra.
Để thấy được tính ưu việt của CNXH, em
hãy so sánh CNXH với CNTB ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH:</b></i>
Dựa trên quan điểm của Mác - ăng ghen
và Lênin ta có thể thấy đặc trưng cơ bản
của CNXH .


- Một là: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của
CNXH là nền đại công nghiệp cơ khí
phát triển cao, dựa trên trình độ khoa học
cơng nghệ hiện đại.


- Hai là: CNXH xoá bỏ chế độ tư hữu tư
bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu
về những TLSX.


- Ba là: CNXH tạo ra cách tổ chức lao
động và kỷ luật lao động mới.


+ Tổ chức lao động có kế hoạch chặt chẽ.
+ Kỷ luật LĐ: Nghiêm ngặt theo quy
định chung của pháp luật, pháp chế, địi
hỏi tính tự giác cao.



- Bốn là: CNXH thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động.


"Làm theo năng lực, hưởng theo lao
đông"


- Năm là: CNXH giải phóng con người
khỏi áp bức bóc lột, thực hiện sự bình
đẳng XH, tạo điều kiện cho con người
phát triển toàn diện.


- Sáu là: Nhà nước XHCN là Nhà nước
đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí
của nhân dân.


=> Những đặc trưng cơ bản trên đây
phản ánh bản chất của CNXH, thể hiện
trình độ phát triển cao, tốt đẹp hơn
CNTB.


<i><b>TIẾT 2:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


* Theo em, ngay sau khi hoàn thành cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đất
nước thống nhất thì ở nước ta đã có chủ
nghĩa xã hội chưa ? Tại sao ?



* Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ?


* Em hiểu thế nào về quá độ lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ?
* Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội theo hình


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>2 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước</b></i>
<i><b>ta</b></i>


<i><b>a)Tính tất yếu khách quan đi lên chủ</b></i>
<i><b>nghĩa xã hội ở Việt Nam.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

thức quá độ nào ? Vì sao ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
các kiến thức


* GV chốt lại các kiến thức cơ bản


của nước ta là sự phát triển quá độ lên
CNXH bỏ qua chế độ TBCN” Vì :


+ Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới


thực sự độc lập.


+ Đi lên CNXH mới xoá bỏ được áp bức,
bóc lột.


+ Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc mọi người có điều
kiện phát triển tồn diện.


<i><b>Họat động 2: Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV trình bày sơ đồ những đặc điểm cơ
bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội đã chuẩn bị trên bảng sau đó GV cho
các em thảo luận.


* Những đặc điểm cơ bản của thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta diễn ra
trên những lĩnh vực nào ?




* Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta có sự tồn tại cái cũ, cái lạc
hậu khơng ? Cho ví dụ minh hoạ.


* Theo em, nền kinh tế nước ta hiện nay



đặc điểm gì ?


* Trong lĩnh vực văn hoá, tư tưởng có cịn
tồn tại những tư tưởng và văn hoá lạc
hậu


khơng ? Cho ví dụ minh hoạ.


* Trong lĩnh vực xã hội có cịn tồn tại
nhiều giai cấp và tầng lớp không ? Tại sao
lại như vậy ? Quan hệ giữa các giai cấp
thế nào ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>b)Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa</b></i>
<i><b>xã hội ở nước ta </b></i>


* Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kì
quá độ lên CNXH là sự tồn tại đan xen lẫn
nhau và đấu tranh với nhau giữa những
yếu tố của XH mới - XHCN đang được
xây dựng - và những tàn dư của XH cũ
trên các lĩnh vực của đời sống XH.


* Ở nước ta, đặc điểm này được biểu hiện
cụ thể như sau :



<i><b> - Trên lĩnh vực chính trị :</b></i>


Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam đối với toàn XH ngày càng được
tăng cường. Nhà nước XH XHCN ngày
càng được củng cố và hoàn thiện để trở
thành NN thực sự của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân.


<i><b> - Trên lĩnh vực kinh tế :</b></i>


Vẫn duy trì sự tồn tại của 6 thành phần
KT, phát triển theo định hướng XHCN,
trong đó TPKT NN giữ vai trị chủ đạo
<i><b> - Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hố :</b></i>
Cịn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh
hướng tư tưởng văn hoá khác nhau. Bên
cạnh những tư tưởng văn hố XHCN, vẫn
cịn tồn tại những tư tưởng văn hố lạc
hậu, thậm chí phản động.


<i><b> - Trên lĩnh vực xã hội :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
các kiến thức


* GV chốt lại các kiến thức cơ bản


* GV cho HS trả lời câu hỏi sau :



Những đặc điểm trên cho ta thấy thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
một thời kì như thế nào ?


* GV chốt lại các kiến thức cơ bản


giữa lao động chân tay và lao động trí óc.


<i><b>Tóm lại:</b></i>


Những đặc điểm trên cho ta thấy
thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta là một
thời kì, xét trên mọi phương diện, cịn tồn
tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối
lập nhau, thâm nhập vào nhau, ảnh hưởng
lẫn nhau. Cùng với những bước tiến trong
quá trình xây dựng CNXH, các thành
phần, các nhân tố mang tính chất XHCN
sẽ ngày càng phát triển và vươn lên giữ vị
trí chi phối trên mọi lĩnh vực để đảm bảo
cho CNXH được xây dựng thành công ở
nước ta.


c/Thực hành, luyện tập:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
* Tóm lại, Q độ lên chủ nghĩa xã hội ở


nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp


với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện
vọng của nhân dân ta và xu thế phát triển
của thời đại.


*Kết luận:


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>


-Làm bài tập 1: Trình bày những đặc trưng cơ bản của CNXH.
-GV cho HS giải bài tập 5 và 6 ở SGK sau bài học.


<i><b>V. Hướng dẫn tự học:</b></i>


- Đọc và làm bài tập 2,3,4,5,6,7 (SGK).


- Nhắc nhở HS học bài, xem lại nội dung các bài đã học tiết sau ôn tập HKI
<b>VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống các kiến thức đã học.


- Củng cố, khắc phục kiến thức cơ bản.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Biết tổng hợp, phân tích, đánh giá các đơn vị kiến thức
- Vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.


<i><b>3. Thái độ, hành vi:</b></i>


Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình huống trong ứng xử hàng ngày.
<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


SGK, SGV , tài liệu, bản tin tổng hợp.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP:</b></i>


<i><b>I. Tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị các bài ôn tập của học sinh.</b></i>
<i><b>III. Bài ơn:</b></i>


A/ TĨM TẮT CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN.


- Vai trò của SX vật chất trong sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
- Các khái niệm, quy luật.


- Các nội dung cơ bản trong sản xuất và lưu thơng hàng hố...


B/ GIẢI ĐÁP KHÚC MẮC, CÂU HỎI CỦA HỌC SINH TRONG QUÁ TRÌNH
CHUẨN BỊ ƠN TẬP.


C/ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Ở CÁC DẠNG KHÁC NHAU.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ôn tập từ bài 1 đến bài 8.


<i><b>V. Hướng dẫn tự học:</b></i>


Chuẩn bị bài kỹ, ôn tập tốt chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ I.
<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Giúp HS có dịp ơn và nhớ lại các kiến thức đã học.


- Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài
khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS


- HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần kinh tế và
hiểu biết các vấn đề xã hội.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


<i><b> I/ Giáo viên: </b></i> - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì
- Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm.
<i><b> II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm.</b></i>
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>


<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>



<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b></i>
<i><b>III.Đề kiểm tra học kì I:</b></i>


<i><b>Câu 1: Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá</b></i>
<i>trình sản xuất? ( 3 điểm)</i>


<i><b>Câu 2: Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế là gì? Hãy phân tích tính hai mặt của cạnh</b></i>
<i>tranh kinh tế? ( 3 điểm)</i>


<i><b>Câu 3: Tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế nhiều thành</b></i>
phần? Ở Việt Nam hiện nay có những thành phần kinh tế nào? Nhà nước có vai trị gì đối
<i>với những nền kinh tế ấy?( 4 điểm)</i>


<i><b>IV/ Đáp án: Học sinh cần trình bày được các nội dung cơ bản sau:</b></i>
<i><b>Câu 1: - Thế nào là sản xuất của cải vật chất – 1,5 điểm</b></i>


- Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất – 1,5 điểm
<i><b>Câu 2: - Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế là gì – 1,5 điểm</b></i>
- Phân tích tính hai mặt của cạnh tranh kinh tế - 1,5 điểm


<i><b>Câu 3: Giải thích tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế</b></i>
nhiều thành phần – 2 điểm


- Ở Việt Nam hiện nay có 6 thành phần kinh tế - 1 điểm
- Vai trò của nhà nước đối với những nền kinh tế ấy – 1 điểm
<i><b>IV.Thu bài nhận xét: </b></i>


<i><b>V.Dặn dò : Chuẩn bị cho bài 10 “Nhà nước chủ nghĩa xã hội” .</b></i>
<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>



...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Bài 10: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>


Nhận thức được nguồn gốc và bản chất của Nhà nước, các kiểu Nhà nước.
<i><b>2. Về kỹ năng: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


Hình thành ý thức trách nhiệm công dân trong việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước.
<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


Giấy màu, giấy khổ lớn, bút dạ, máy chiếu, SGK, SGV ...
<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>


<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b>Nhà nước XHCN là đại biểu ....Vậy Nhà nước ra đời khi nào ?Bản chất</i>
<i>của nhà nước là gì ? Xã hội lồi người đã và đang trải qua những kiểu nhà nước nào ?</i>
<i>Chúng ta đi tìm hiểu bài 10: NN XHCN.</i>



<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>


<i><b>a. hoạt động 1: Nguồn gốc của nhà nước.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV: Tổ chức tìm hiểu nguồn gốc của nhà
nước bằng cách điền các ơ có chữ số để trả
lời các câu hỏi liên quan đến ND phần a.
HS: Trả lời bằng miệng.


GV: Đưa phương án phản hồi.
GV kết luận.


Như vậy, nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện
chế độ tư hữu về TLSX, khi XH phân hoá
thành các g/c ...


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Nguồn gốc và bản chất của nhà</b>
<b>nước.</b>


<i><b>a) Nguồn gốc của nhà nước.</b></i>


Nhà nước xuất hiện khi XH công xã
nguyên thuỷ tan rã, XH chiếm hữu nơ lệ
hình thành với 2 g/c đối kháng.


Đó là g/c thống trị (chủ nô) và g/c bị trị


(nô lệ). Để bảo vệ địa vị thống trị của
mình giai cấp này tổ chức ra một bộ máy
để trấn áp ... => bộ máy đó là bộ máy nhà
nước.


<i><b>b. Hoạt động 2: Bản chất của nhà nước</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV đưa ra câu hỏi thảo luận chung.
HS trả lời và lấy VD minh hoạ.
GV kết luận.


Dùng sơ đồ (biểu đồ) và yêu cầu HS điền
vào các cột tương ứng.


GV: Cho HS thảo luận dựa trên biều đồ để
tìm ra dấu hiệu bản chất của nhà nước.
HS: Dựa trên cơ sở kinh tế để tìm ra bản
chất của từng kiểu nhà nước.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>b) Bản chất của nhà nước:</b></i>


Theo Mác - Lênin, nhà nước là SP của
XH có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ
cũng mang tính chất GC được thể hiện:
- NN là bộ máy dùng để duy trì sự thống
trị của GC này đối với GC khác.


- NN là bộ máy cưỡng chế và đàn áp đặc
biệt của GC này đối với GC khác.



=> Như vậy, xét về bản chất, nhà nước
mang bản chất của giai cấp thống trị.
<i><b>c. Hoạt động 3: Các kiểu nhà nước</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
GV:


Mỗi kiểu nhà nước đều có những đặc điểm
riêng về bản chất. Song nhà nước chủ nô,
phong kiến, tư sản đều có đặc điểm chung
là kiểu nhà nước bóc lột. Chúng xuất hiện
và tồn tại trên cơ sở tư hữu về TLSX, là
cơng cụ duy trì và bảo vệ nền thống trị bóc
lột.


Riêng nhà nước XHCN là nhà nước kiểu
mới được xây dựng trên cơ sở công hữu về
TLSX là t/c quyền lực của nhân dân LĐ, xứ
mệnh của nó là lật đổ chế độ bóc lột, XD
CNXH.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>c) Các kiểu nhà nước.</b></i>


Lịch sử XH lồi người đang trải qua 5
hình thái kinh tế - xã hội, trong đó có 4
hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp.
Tương ứng với nó là 4 kiểu nhà nước.
- Nhà nước chủ nô: Xuất hiện đầu tiên ...


+ Cơ sở kinh tế.


+ Bản chất.


- Nhà nước phong kiến: Ra đời khi nhà
nước CHNL bị tan rã.


+ Cơ sở kinh tế: Là chế độ sở hữu của
giai cấp địa chủ đối với TLSX mà chủ
yếu là ruộng đất.


+ Bản chất.


- Nhà nước tư sản: Ra đời là kết quả của
cuộc CMTS.


+ Cơ sở kinh tế
+ Bản chất


- Nhà nước XHCN: Là nhà nước cuối
cùng trong lịch sử.


+ Cơ sở kinh tế
+ Bản chất
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


Yêu cầu HS làm bài tập số 1.
<i><b>V. Dặn dò</b></i>


- Làm bài tập trong SGK.



- Soạn trước phần tiếp theo của bài 10.
<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Ngày soạn:</b>


<b> Bài 9 : </b>

<i><b>NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (TT) </b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


Biết được vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam và trách nhiệm của
<b>công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. </b>
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


Biết tham gia xây dựng nhà nước phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân.
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


Tôn trọng, tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


<b>1 Phương tiện: Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.</b>
<b>2 Tài liệu SGK + SHD.</b>


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


* Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ?



* Trình bày các chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>


<i><b>a. hoạt động 1: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV : giới thiệu cho hs về khái niệm nhà
nước pháp quyền.


Gv giảng giải.


Theo em hiểu : Thế nào là nhà nước pháp
quyền XHCN ?


Hs cử trình bày.


Hs cả lớp bổ sung ý kiến.
Gv nhận xét kết luận
Hs ghi vở


Gv tổ chức cho hs thảo luận về bản chất của
nhà nước pháp quyền XHCN.


Gv tổ chức hs thảo luận nhóm.
Gv chia lớp thành 3 nhóm:
Gv giao câu hỏi cho các nhóm.



Nhóm 1: nhà nước ta mang bản chất giai
cấp nào? Vì sao?


Nhóm 2: Theo em bản chất giai cấp công
nhân của nhà nước ta được thể hiện như thế
nào?


Nhóm 3: Biểu hiện cụ thể bản chất giai cấp
công nhân của nhà nước pháp quyền


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>2. Nhà nước pháp quyền XHCN:</b>


a, Thế nào là nhà nước pháp quyền
XHCN:


Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
là nhà nước pháp quyền của dân do dân
và vì dân. Quản lý mọi mặt đời sống xã
hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản
lảnh đạo.


b, bản chất của nhà nước pháp quyền
Việt Nam:


- nhà nước mang bản chất giai cấp công
<i><b>Tiết: 20 - </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

XHCN.



Hs thỏa luận nhóm.


Hs cử đại diện nhóm trình bày.
Hs: cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
Gv nhận xét, kết luận.


Nhóm 1: nhà nước ta mang bản chất giai
cấp cơng nhân.


Nhóm 2: bản chất của nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam thể hiện.


- Tính nhân dân rộng rãi.
- Tính dân tộc sâu sắc.
Nhóm 3:


Tính nhân dân:
Tính dân tộc:
Gv kết luận.
Hs ghi vở


Gv tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung, chức
năng của nhà nước pháp quyền XHCN.
Gv nêu câu hỏi:


giai cấp bóc lột sử dụng bạo lực và trấn áp
với mục đích gì?


Mục đích tổ chức và xây dựng của nhà


nước bóc lột.


Nhà nước pháp quyền XHCN tổ chức và
xây dựng xã hội như thế nào?


Trong hai chức năng thì chức năng nào
đóng vai trị quyết định, vì sao?


Hs trả lời ý kiến cá nhân.
Hs cả lớp đóng góp ý kiến.
Gv chốt ý.


nhân. Tính nhân dân rộng rãi và tính dân
tộc sâu sắc


* Chức năng của nhà nước pháp quyền
XHCN:


- Bạo lực và trấn áp: chống lại các giai
cấp bóc lơt, thế lực thù địch để bảo vệ tổ
quốc, bảo vệ thành quả cách mạng
XHCN.


- Tổ chức và xây dựng: xây dựng xã hội
mới - xây dựng nền kinh tế văn hóa
XHCN và con người XHCN.


<b>TIẾT 3:</b>


<i><b>b. Hoạt động 2: Vai trò và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng</b></i>


<b>Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


<b>Phương pháp thuyết trình kết hợp với</b>
<b>đàm thoại.</b>


<b> * Trình bày vai trị của Nhà nước ta ?</b>


* Em hiểu, thể chế hố đường lối chính trị
của Đảng Cộng sản là thế nào ?


* Em hiểu, thể chế hoá quyền dân chủ của
nhân dân là thế nào ?


* Tại sao nói Nhà nước là cơng cụ hữu hiệu
của Đảng, là công cụ chủ yếu của nhân dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>c, Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã</b></i>
<i><b>hội chủ nghĩa ở Việt Nam</b></i>


1. Thể chế hoá và tổ chức thực hiện
đường lối chính trị của Đảng Cộng sản.
2. Tổ chức việc xây dựng xã hội mới - xã
hội chủ nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
6. Là công cụ sắc bén nhất trong cuộc
đấu tranh với mọi âm mưu và hành động
đi ngược lại lợi ích của nhân dân.


<i><b>b. Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước</b></i>
<b>pháp quyền xã hội chủ nghĩa</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<b> Thảo luận nhóm</b>


GV tổ chức cho HS thảo luận ở lớp theo
tuần tự các câu hỏi gợi ý như sau :


* Theo em, mỗi cơng dân phải làm gì để
góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước ta ?
* Em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình
trong việc tham gia xây dựng Nhà nước ta ?
HS:


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>3 Trách nhiệm của công dân trong việc</b>
<b>tham gia xây dựng Nhà nước pháp</b>


<b>quyền xã hội chủ nghĩa.</b>


1 Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền,
vận động mọi người thực hiện tốt đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.


2 Tích cực tham gia các hoạt động : xây
dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền ; giữ
gìn trật tự, an toàn xã hội.


3 Phê phán, đấu tranh với những hành vi
vi phạm pháp luật.


4 Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh
giác trước những âm mưu, thủ đoạn
chống phá của các thế lực thù địch.


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


-Nguồn gốc và bản chất của nhà nước
-Nhà nước pháp quyền XHCN


-Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa


-GV cho HS giải bài tập 5 ; 6; 7 ; 8 ở SGK sau bài học.
<i><b>V. Dặn dò</b></i>


Học bài, soạn trước phần 1 của bài : Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngày soạn:</b>


<b> Bài10 : </b>

<b>NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


* Biết được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.


* Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.


<i><b>2. Về kỹ năng: </b></i>Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.


<i><b>3. Về thái độ: </b></i>Phê phán các hành vi, luận điệu xấu, chống lại nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


1 Phương tiện:


Biểu đồ về nội dung và các quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.
2 Tài liệu SGK + SHD.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


* Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ?


<b>* Là HS, em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc tham gia xây dựng Nhà nước ta ? </b>


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>Dân chủ xã hội chủ nghĩa là một trong những mục tiêu của cách mạng XHCN
mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang ra sức xây dựng. Vậy dân chủ XHCN có bản chất như
thế nào? Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam có những nội dung gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu
<b>qua bài học hơm nay! </b>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV cho HS tự nghiên cứu kết hợp với phần
bài học ở SGK. Sau đó thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý như sau :


* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất
giai cấp nào ?


* Cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội của nền dân
chủ xã hội chủ nghĩa là gì ?


* Vì sao nền dân chủ xã hội chủ nghĩa tất yếu
đòi hỏi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo ?


* Dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ cho ai ?
Có phải cho mọi giai cấp khơng ? Vì sao ?
* Tại sao dân chủ xã hội chủ nghĩa tất yếu đòi
hỏi phải gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ
cương ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1 Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ</b>
<b>nghĩa.</b>


Dân chủ là quyền lực của nhân dân, thuộc về
nhân dân.


Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
bắt nguồn từ chính bản chất của chủ nghĩa
xã hội, được thể hiện trên 5 phương diện sau
:


* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản
chất giai cấp công nhân.


* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở
kinh tế là chế độ công hữu về TLSX



* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư
tưởng Mác-Lê-nin làm nền tảng tinh thần
của xã hội.


* Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
của nhân dân lao động.


* Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.


<i><b>b. Hoạt động 2: Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ sau
đó cho các em thảo luận ở lớp theo tuần tự các
câu hỏi sau :


* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ
nghĩa trong lĩnh vực kinh tế là gì ?


* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân
chủ trong lĩnh vực kinh tế hiện nay mà Đảng,
Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh
vực kinh tế mà em biết ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo


luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<b>Nội dung cơ bản của dân chủ trong</b>
<b>lĩnh vực chính trị</b>


GV hướng dẫn các em tiếp tục thảo luận theo
câu hỏi gợi ý như sau :


* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ
nghĩa trong lĩnh vực chính trị là gì ?


* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân
chủ trong lĩnh vực chính trị hiện nay mà Đảng,
Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh
vực chính trị mà em biết ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa</b>
<b>ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính</b>


<b>trị.</b>


<b>a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh</b>
<b>vực kinh tế.</b>


Nội dung :


Thực hiện quyền làm chủ của công dân đối
với TLSX, trên cơ sở đó làm chủ q trình
quản lí sản xuất và phân phối sản phẩm.
Biểu hiện


* Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành
phần kinh tế.


* Mọi công dân cũng như các thành phần
kinh tế đều bình đẳng và tự do kinh doanh
trong khn khổ pháp luật.


Tóm lại,Làm chủ trên lĩnh vực kinh tế là cơ
sở củng cố quyền làm chủ của nhân dân trên
mọi lĩnh vực, kể cả lĩnh vực chính trị.


<b>b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh</b>
<b>vực chính trị.</b>


Nội dung :


Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, trước hết
là nhân dân lao động.


Biểu hiện


Dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể
hiện trước hết ở các quyền sau đây :


* Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan
quyền lực nhà nước, các tổ chức CT- XH
* Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của
Nhà nước và địa phương.


* Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà
nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng
cầu ý dân.


* Quyền được thông tin, tự do ngơn luận, tự
do báo chí.


* Quyền giám sát hoạt động của các cơ
quan nhà nước.


* Quyền khiếu nại, tố cáo ...


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>GV cho HS giải bài tập 1 và 2 ở SGK sau bài học.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>Học bài vừa học ; soạn trước phần còn lại của bài


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Ngày soạn: </b>



<b>Bài 10 : </b>

<i><b>NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (TT)</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


* Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong lĩnh vực văn hố, xã hội.
* Những hình thức cơ bản của dân chủ.


<i><b>2. Về kỹ năng: </b></i>Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực văn hoá, xã hội.


<i><b>3. Về thái độ: </b></i>Phê phán các hành vi, luận điệu xấu, chống lại nền dân chủ XHCN


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


<b>1 Phương tiện: Biểu đồ về nội dung và các quyền DC của công dân trong lĩnh vực VH - XH.</b>
<b>2 Tài liệu SGK + SHD.</b>


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


* Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trên những phương diện nào ?
* Nêu nội dung và các biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực KT? Trong lĩnh vực xã hội ?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>



<i><b>a. hoạt động 1: </b><b> Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực VH- XH </b></i>


Hoạt động của thầy và trò


GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ sau
đó cho các em thảo luận ở lớp theo tuần tự các
câu hỏi sau :


* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ
nghĩa trong lĩnh vực văn hố là gì ?


* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân
chủ trong lĩnh vực văn hoá hiện nay mà Đảng,
Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh
vực văn hoá mà em biết ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<i>Nội dung cơ bản của dân chủ</i>


Nội dung kiến thức


<b>2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt</b>
<b>Nam </b>



<b>c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh</b>
<b>vực văn hoá.</b>


<i>Nội dung :</i>


Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của
cơng dân trong lĩnh vực văn hoá .


<i>Biểu hiện</i>


Dân chủ trong lĩnh vực văn hoá được thể
hiện trước hết ở các quyền sau đây :


* Quyền được tham gia vào đời sống văn
hố.


* Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo
văn hố, nghệ thuật của chính mình.


* Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ
thuật.


* Giải phóng con người khỏi những thiên
kiến lạc hậu, loại bỏ mọi áp bức về tinh thần
và đưa văn hoá đến cho mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>trong lĩnh vực xã hội.</i>


GV hướng dẫn các em tiếp tục thảo luận theo
câu hỏi gợi ý như sau



* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ
nghĩa trong lĩnh vực xã hội là gì ?


* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân
chủ trong lĩnh vực xã hội hiện nay mà Đảng,
Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh
vực xã hội mà em biết ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản


<i><b>d. Nội dung cơ bản của DC trong lĩnh vực</b></i>
<i><b>xã hội.</b></i>


Nội dung :


Đảm bảo những quyền xã hội của công dân.
Biểu hiện


Dân chủ trong lĩnh vực xã hội được thể hiện
trước hết ở việc đảm bảo những quyền xã
hội sau đây :


* Quyền lao động ; Quyền bình đẳng nam,
nữ ;



* Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo
hiểm xã hội ;


* Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức
khoẻ ;


* Quyền được đảm bảo về mặt vật chất và
tinh thần khi khơng cịn khả năng lao động ;
* Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi,
về cống hiến và hưởng thụ của các thành
viên trong xã hội.


<i><b>b. Hoạt động 2: Những hình thức cơ bản của dân chủ.</b></i>


Hoạt động của thầy và trò


* GV nêu khái niệm dân chủ trực tiếp và
lấy ví dụ minh hoạ. Sau đó nêu câu hỏi
thảo luận :


* Hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ
trực tiếp mà em biết ?


* GV kết luận : Dân chủ trực tiếp là hình thức
dân chủ mà trong đó mọi người trực tiếp tham
gia vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn
hoá, xã hội.


* GV nêu khái niệm dân chủ gián tiếp và


lấy ví dụ minh hoạ. Sau đó nêu câu hỏi
thảo luận :


* Hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ
gián tiếp mà em biết ?


* GV kết luận : Dân chủ gián tiếp là hình thức
nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình,
tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua
hoạt động của những người đại diện, cơ quan
đại diện của mình.


* Trong thực tế ta nên vận dụng hai hình thức
dân chủ trên như thế nào cho phù hợp ? Vì
sao ? ( GV kết lại như phần lưu ý ở bài ghi )


Nội dung kiến thức


<b>3 Những hình thức cơ bản của dân chủ.</b>
* Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ
thơng qua những quy chế, thiết chế để nhân
dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp
quyết định công việc của cộng đồng, của
Nhà nước.


* Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ
thơng qua những quy chế, thiết chế để nhân
dân bầu ra những người đại diện, cơ quan
đại diện thay mặt mình quyết định các cơng
việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.


Lưu ý


Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp có
mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy, cần
phải kết hợp sử dụng tốt cả hai hình thức
dân chủ trên để phát huy tối đa hiệu quả của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Khơng nên
tuyệt đối hố một hình thức dân chủ vì như
thế sẽ dẫn đến độc đốn, độc quyền hoặc vơ
tổ chức, vơ chính phủ.


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>GV cho HS giải bài tập 3 ; 4 ; 5 ; 6 ở SGK sau bài học.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>Học bài vừa học ; soạn trước bài : Chính sách dân số và giải quyết việc làm.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

...


<b>Ngày soạn: </b>


<b>Bài 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


* Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà
nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm.


* Hiểu được trách nhiệm của cơng dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc


làm.


<i><b>2 Về kỹ năng</b></i><b> </b>


* Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của
mình.


* Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực
hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.


* Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai.


<i><b>3 Về thái độ</b></i><b> </b>


* Tin tưởng , ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm ; phê phán các hiện tượng vi phạm
chính sách dân số ở nước ta.


* Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương
lai.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>
<b>1 Phương tiện </b>


* Bảng 1 : Số liệu thể hiện quy mô, phân bố, mật độ dân số


* Sơ đồ về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống. ( SGV trang 130 )
<b>2 Tài liệu SGK + SHD.</b>


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


* Em hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá, xã hội ?


* Dân chủ được thực hiện thơng qua các hình thức nào ? Vận dụng dân chủ như thế nào là tốt
nhất ? Vì sao?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>Vấn đề dân số hiện nay trên thế giới đã trở thành vấn đề toàn cầu và là sự quan
tâm của nhiều nước trên thế giới, nhất là những nước nghèo, đang phát triển. Ở nước ta, dân số
tăng nhanh là một áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. Vậy chúng ta nhận thức về thực
trạng dân số và việc làm như thế nào và đề ra mục tiêu, phương hướng cơ bản nào để giải quyết
tốt những vấn đề nói trên ? Nước ta vẫn đang phải đối mặt với vấn đề dân số tăng nhanh, giải
quyết việc làm khó khăn. Bài này giúp các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những phương
hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề trên.


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>
<i><b>a. hoạt động 1: </b></i><b>Chính sách dân số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV giới thiệu cho các em tìm hiểu khái niệm
quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư,
chất lượng dân số; quan niệm của Đảng và Nhà
nước ta về vấn đề dân số, sau đó GV treo bảng
số liệu chứng minh ý quy mô dân số, tốc độ
tăng nhanh rồi chia lớp thành hai nhóm thảo
luận về tình hình dân số ở nước ta theo các câu
hỏi gợi ý như sau :


* Với vốn hiểu biết của mình, em có nhận xét


gì về tình hình dân số nước ta hiện nay ?


* Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến chất lượng cuộc sống của con người và xã
hội ?


* Trước tình hình trên, mục tiêu của chính
sách dân số ở nước ta là gì ?


* Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập
trung vào những phương hướng nào ?


HS: Thảo luận nhóm


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


*GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung


* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<b>1 Chính sách dân số.</b>


<i><b>a. Tình hình dân số nước ta hiện nay :</b></i>
* Giảm được mức sinh, nhận thức về
DS-KHHGĐ của người dân được nâng lên.
* Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh,
chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và
phân bố chưa hợp lí.



 Cản trở tốc độ phát triển KT - XH


Gây khó khăn lớn cho việc nâng cao chất
lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu
nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường.


<i><b>b. Mục tiêu của chính sách dân số : </b></i>
<i><b>* Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng</b></i>
dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số
và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất
lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân
lực cho đất nước.


<i><b>*Phương hướng:</b></i>


-Tăng cường cơng tác lãnh đạo và quản lí,
tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ
trung ương đến cơ sở.


-Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền,
giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức
đa dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện
pháp kế hoạch hố gia đình.


-Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai
trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS,
nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số
về thể chất, trí tuệ, tinh thần.



-Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các
nguồn lực trong và ngồi nước ; thực hiện
XH hố dân số, tạo điều kiện thuận lợi để
mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động
tham gia công tác dân số.


<i><b> b. Hoạt động 2: Chính sách giải quyết việc làm.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Đàm thoại + Trực quan


GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở
SGV sau đó nêu câu hỏi :


* Các em có nhận xét gì về tình hình việc làm
ở nước ta hiện nay ? Nêu một vài số liệu minh
hoạ.


* Trước tình hình trên, mục tiêu của chính


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>2 Chính sách giải quyết việc làm.</b>


<i><b>a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay :</b></i>
Nhà nước đã tạo ra được nhiều việc làm mới
cho người lao động. Tuy vậy, tình trạng
thiếu việc làm vẫn là vấn đề bức xúc ở cả
nông thôn và thành thị.


<i><b>b. Mục tiêu và phương hướng của chính</b></i>


<i><b>sách giải quyết việc làm:</b></i>


<i><b>Mục tiêu :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì ?


* Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập
trung vào những phương hướng nào ?


* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


đào tạo nghề.


<i>Phương hướng </i>


<i>- Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ.</i>


- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự
do hành nghề, khôi phục các ngành nghề
truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập
nghiệp của thanh niên.


-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.


-Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong
chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết
việc làm.


<i><b>c. hoạt động 3: Trách nhiệm của cơng dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Thảo luận nhóm


GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các
câu hỏi gợi ý như sau :


* Trách nhiệm của cơng dân đối với hai chính
sách nói trên ?


* Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của
mình đối với chính sách dân số và giải quyết
việc làm ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>3. Trách nhiệm của công dân đối với</b>
<b>chính sách dân số và giải quyết việc làm.</b>
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về
dân số.


- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm
và pháp luật về lao động.



- Động viên người thân trong gia đình và
những người khác cùng chấp hành, đồng
thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm
chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ
thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng
đắn để tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm,
tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp
phần thúc đẩy sự phát triển chung.


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>GV cho HS giải bài tập 3 và 4 ở SGK sau bài học.


<i><b>V. Dặn dò: </b></i>Học bài và lam bài tập SGK; soạn trước bài : Chính sách tài ngun và bảo vệ mơi
trường.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Ngày soạn:</b>


<b> Bài 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


-Nêu được tình hình tài nguyên, môi trường và những phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài
nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay.


-Hiểu được trách nhiệm của cơng dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường.



<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


* Biết tham gia thực hiện và tuyên truyền thực hiện chính sách tài ngun và bảo vệ mơi trường
phù hợp với khả năng của bản thân.


* Biết đánh giá thái dộ hành vi của bản thân và của người khác trong việc thực hiện chính sách
tài nguyên và bảo vệ môi trường


<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


* Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường của Nhà nước.
* Phản đối và sẵn sàng đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên, môi trường.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


1 Phương tiện Tranh, ảnh về tình hình tài ngun và mơi trường ở nước ta.
2 Tài liệu SGK + SHD.


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


1,Nêu tình hình dân số nước ta hiện nay và tác động của nó đối với mọi mặt của ĐSXH?


2,Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết vấn đề dân số và việc làm ở nước ta hiện nay.


<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề</b></i>: Tài ngun, mơi trường có vai trị rất quan trọng đối với đời sống của mỗi người
và sự phát triển của mỗi quốc gia. Trên thế giới, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường đã trở


thành vấn đề nghiêm trọng. Cứu lấy Trái Đất là mệnh lệnh hành động chung của loài người.


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: </b><b> Tìm hiểu tình hình tài ngun, mơi trường ở nước ta hiện nay </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


Thảo luận nhóm


GV cho HS xem một số tranh ảnh về tài
nguyên và môi trường mà các tổ đã sưu tầm
được, rồi chia lớp thành hai nhóm thảo luận về
tình hình dân số ở nước ta theo các câu hỏi gợi
ý như sau :


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1. Tình hình tài ngun, mơi trường ở</b></i>
<i><b>nước ta hiện nay :</b></i>


<i><b>- Tài nguyên có khả năng phục hồi là loại</b></i>
tài nguyên mà trong một điều kiện môi
trường nào đó nó bị tàn phá nhưng có thể
phục hồi, được thay thế sau một thời gian
cần thiết và điều kiện mơi trường thích hợp
như : nước, khơng khí, đất …


<i><b>- Tài ngun khơng có khả năng phục hồi</b></i>
là loại tài nguyên do quá trình vận động của



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Hiện nay tình hình tài ngun, mơi trường ở
nước ta như thế nào ?


* Thông thường người ta chia tài nguyên ra
làm bao nhiêu loại ? Chia mơi trường ra bao
nhiêu loại ? Em hiểu gì về nôi dung của các
loại tài nguyên và môi trường mà người ta chia
ra ?


* Tại sao nói tài nguyên, môi trường nước ta
phong phú, thuận lợi cho phát triển đất nước ?
* Tại sao bên cạnh những thuận lợi, thực trạng
tài nguyên, môi trường nước ta lại là điều “
đáng lo ngại ? “


* Nguyên nhân chính nào dẫn đến thực trạng
trên ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


Trái Đất và tiến hoá tạo nên. Nếu tài ngun
đó bị phá hủy do điều kiện mơi trường khắc
nghiệt hoặc do con người tàn phá thì khơng
thể phục hồi được như : khống sản, nhiên
liệu khống, các thơng tin di truyền )



<i><b>- Môi trường tự nhiên : Là các điều kiện tự</b></i>
nhiên bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của sinh vật.


<i><b>- Môi trường sinh thái : là môi trường tự</b></i>
nhiên khi có tác động của con người.


* Nước ta có nguồn tài nguyên phong phú,
đa dạng thuận lợi cho sự phát triển đất nước
cụ thể như :


- Khoáng sản có dầu mỏ, sắt, bơxít, crơm,
thiếc, than ....


- Đất đai màu mỡ ; rừng có diện tích rộng và
có nhiều loài động , thực vật quý hiếm.
- Biển rộng lớn, có nhiều hải sản q, phong
cảnh đẹp.


- Khơng khí, ánh sáng và nguồn nước dồi
dào.


<b>* Những điều đáng lo ngại hiện nay :</b>
<i><b>- Về tài nguyên : Khống sản có nguy cơ</b></i>
cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp,
nhiều loài động, thực vật quý hiếm đã bị xoá
sổ hoặc đang đứng trước nguy cơ tuyệt
chủng, chất lượng đất suy giảm, đất canh tác


bị thu hẹp dần.


<i><b>- Về môi trường</b><b> : ô nhiễm nước, khơng khí</b></i>
và đất đã xuất hiện ở nhiều nơi, nhiều vấn đề
vệ sinh môi trường đã phát sinh ở cả thành
thị và nông thôn. Môi trường biển bắt đầu bị
ô nhiễm do khai thác dâu. Các sự cố môi
trường như bão, lụt, hạn hán ngày càng tăng
lên.


<i> Hậu quả trên do nguyên nhân chủ quan là</i>
<i>chính.</i>


<i><b>b. Hoạt động 2: </b></i><b>Mục tiêu , phương hướng và trách nhiệm của công dân đối với chính sách</b>
<b>tài ngun và bảo vệ mơi trường </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


Đàm thoại + Trực quan


GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở
SGV sau đó nêu câu hỏi :


* Để giải quyết những vấn đề trên, Đảng và
Nhà nước ta đề ra mục tiêu bảo vệ tài nguyên,
môi trường như thế nào ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>2 Mục tiêu và phương hướng cơ bản của</b></i>


<i><b>chính sách tài nguyên và bảo vệ môi</b></i>
<i><b>trường</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Để đạt được mục tiêu trên, chúng ta cần phải
thực hiện tốt những phương hướng cơ bản
nào ?


* Em suy nghĩ như thế nào về vấn đề khai thác,
sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong
điều kiện nước ta cịn nghèo, đang thực hiện
cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ?


GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


Thảo luận nhóm


GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các
câu hỏi gợi ý như sau :


* Trách nhiệm của cơng dân đối với hai chính
sách nói trên ?


* Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của
mình đối với chính sách tài nguyên và môi
trường ở nước ta hiện nay ?


* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung


* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.


<i><b>*Phương hướng: </b></i>


<i> -Tăng cường cơng tác quản lí của Nhà nước</i>


về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa
phương.


-Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây
dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên,
môi trường cho mọi người.


- Coi trọng nghiên cứu khoa học và công
nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.


- Chủ động phịng ngừa, ngăn chặn ơ nhiễm,
cải thiện mơi trường, bảo tồn thiên nhiên.
- Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên.


- Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác
tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng
ồn, nhất làởcác thành phố lớn.


<i><b>3. Trách nhiệm của cơng dân đối với chính</b></i>
<i><b>sách tài ngun và bảo vệ mơi trường.</b></i>
- Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo
vệ tài nguyên và môi trường.



- Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo
vệ tài nguyên, môi trường ở địa phương và ở
nơi mình hoạt động.


- Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng
thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm
pháp luật về tài nguyên mvà bảo vệ môi
trường.


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


-GV cho HS giải bài tập 3 và 5 ở SGK sau bài học.


-Em có nhận xét gì về tình hình tài ngun, mơi trường ở địa phương mình.
<i><b>V. Dặn dị</b></i>


-Học bài vừa học ; soạn trước bài :


-Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ, văn hố.
<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b> </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU :</b></i>



<b>- Giúp HS thấy rõ năng lực của bản thân để kịp thời có phương pháp học tốt hơn, đồng</b>
thời giúp GV dạy học cho phù hợp với đối tượng HS.


- Rèn luyện phương pháp học tập mơn GDCD cho HS, khơng chỉ thuộc lịng mà phải biết
liên hệ nội dung bài học với thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN :</b></i>
<b>1. Thầy: Soạn đề kiểm tra.</b>


<b>2. Trò: Học bài ...</b>


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Đề kiểm tra: </b></i>


<b>Câu 1: (3 điểm).</b>


Nguồn gốc của nhà nước, Bản chất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là gì ?
<b>Câu 2: (4 điểm)</b>


Thực chất của vấn đề dân chủ là gì ? Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền
dân chủ XHCN ?


<b>Câu 3: (3 điểm).</b>


Là 1 HS đang ngồi trên ghế nhà trường phổ thông, em phải làm gì để góp phần xây dựng
và bảo vệ Nhà nước ta ?


<i><b>III. Đáp án và hướng dẫn chấm:</b></i>
<b>Câu 1: Học sinh cần trình bày được: </b>



* Nguồn gốc nhà nước trong lịch sử: 1,5 điểm
* Bản chất của nhà nước: 1,5 điểm


- Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác.
- Nhà nước là bộ máy trấn ấp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.


=> Như vậy Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị


Vậy bản chất của Nhà nước ta mang bản chất của nhà nước pháp quyền Việt Nam:
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân. Tính ND rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
<b>Câu 2: Học sinh cần trình bày được:</b>


*Thực chất của vấn đề dân chủ: 2 điểm


* Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền dân chủ XHCN: 2 điểm
<b>Câu 3: Trình bày những việc làm của công dân HS khi đang ngồi trên ghế nhà trường</b>
<i><b>IV. Dặn dò</b></i>


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


...
<i><b>Tiết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

...
...


<b>Ngày soạn: </b>
<b> </b>



<b>Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ</b>


<b>CƠNG NGHỆ, VĂN HỐ</b>



<b> </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


- Thế nào là chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, VH.
- Vị trí của các chính sách trên.


- Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm phát triển các lĩnh vực trên.
<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


Vận dụng được những chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ, văn hố
đối với sự rèn luyện của bản thân.


<i><b>3. Về thái độ: Tin tưởng và có những việc làm thiết thực, cụ thể đối với chính sách trên</b></i>
của Đảng , Nhà nước.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


SGK, SGV, tranh ảnh, Văn kiện ĐH Đảng IX... Luật Giáo dục.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>


<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>



<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>
<i><b>a. hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


Điều 9 - Luật Giáo dục: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
"Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.


Mọi công dân không phân biệt dân tộc ....


Nhà nước thực hiện công bằng giáo dục ... của mình".
<i><b>b. hoạt động 2: Chính sách giáo dục và đào tạo</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV: Em hiểu gì về chính sách
giáo dục và đào tạo ?


DKTL:


Là chủ trương, biện pháp của
Đảng và Chính phủ. Nhằm phát
triển về tư tưởng, đạo đức,
khoa học, sức khoẻ và nghề
nghiệp cho mỗi cơng dân.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>1) Chính sách giáo dục và đào tạo:</b>


<i><b>a)Chính sách giáo dục và đào tạo, vị trí của nó:</b></i>
- Chính sách GD&ĐT là những chủ trương, biện pháp
của Đảng và Chính phủ nhằm bồi dưỡng và phát triển


các phẩm chất và năng lực cho mỗi cơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hỏi:


Giáo dục và đào tạo có vị trí
như thế nào ?


GV: Theo em nhiệm vụ của
giáo dục và đào tạo là gì ?
GV: Kết hợp với đàm thoại với
diễn giải từng nhiệm vụ để HS
hiểu bài sâu hơn.


Thảo luận nhóm.


GV: Chia lớp thành 5 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận
1 phương hướng, biện pháp.
GV: Gợi ý cho HS đặt ra các
câu hỏi về vấn đề đó.


Sau đó giải đáp.


GV yêu cầu HS đọc thêm tài
liệu nghiên cứu văn kiện ĐH
IX của Đảng (phần II - Đối với
GD&ĐT trang 170).


cho GD là đầu tư cho phát triển.
<i><b>b) Nhiệm vụ của GD&ĐT.</b></i>


GD &ĐT có 3 nhiệm vụ:
- Nâng cao dân trí
- Đào tạo nhân lực
- Bồi dưỡng nhân tài


<i><b>c) Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển</b></i>
<i><b>giáo dục và đào tạo:</b></i>


Để thực hiện nhiệm vụ trên Đảng và NN ta cần phải:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
- Mở rộng quy mô giáo dục.


- Ưu tiên đầu tư cho GD - nhà nước tăng ngân sách
cho giáo dục và đào tạo.


- Thực hiện công bằng xã hội trong GD.


Để thực hiện "giáo dục cho mọi người", "cả nước trở
thành một xã hội học tập.


-Xã hội hóa sự nghiệp GD


-Tăng cường hợp tác quốc tế về sự nghiệp giáo dục và
đào tạo


<i><b>IV/ Củng cố:</b></i>


GV vẽ sơ đồ giúp HS hệ thống hố chính sách GD&ĐT.


<i><b>V/ Dặn dị:</b></i>



- Làm bài tập SGK.
- Soạn phần tiếp theo.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


...
...
...


CHÍNH SÁCH GD VÀ Đ T


Nhiệm vụ của GD và
ĐT


Phương hướng của GD và ĐT


Nâng
cao
dân
trí
Đào
tạo
nhân
lực
Bồi
dưỡng
nhân
tài
Nâng


cao
chất
lượng
hiệu
quả
đào
Mở
rộng
quy

hình
thức
Tăng
ngân
sách,
huy
động
mọi
nguồ
Cơng
bằng
trong
giáo
dục và
đào
tạo
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠNG DÂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Ngày soạn: </b>



<b> Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,KHOA HỌC VÀ</b>
<b> CƠNG NGHỆ, VĂN HỐ (Tiết 2)</b>


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở</b></i>
Việt Nam hiện nay ?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>
<i><b>a. hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. hoạt động 2: Chính sách khoa học và cơng nghệ</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV: Hướng dẫn HS đọc phần tư liệu tham
khảo trong SGK để hiểu thế nào là KH &
CN.


Chính sách khoa học và cơng nghệ ?


Vì sao Đảng ta coi khoa học và công nghệ
là "Quốc sách hàng đầu"


Hỏi: Khoa học và cơng nghệ có vị trí như
thế nào trong sự phát triển của đất nước.



Hỏi: Theo em nhiệm vụ trọng tâm của khoa
học và cơng nghệ là gì ?


DKTL:


Nhiệm vụ của KH&CN


KHvà CN => Giải đáp những
vấn đề lý luận và thực tiễn, dự báo xe thế
phát triển, cung cấp luận cứ khoa học.


Hỏi: Để thực hiện nhiệm vụ trên, nước ta
cần tập trung vào những phương hướng và
biện pháp nào ?


Để hiểu sâu hơn về nhiệm vụ, phương
hướng, biện pháp của KH&CN.


GV yêu cầu học sinh đọc to phần đối với
KH&CN trong văn kiện ĐH của Đảng
-trang 174.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>2. Chính sách khoa học và cơng nghệ.</b>
<i><b>a. Chính sách khoa học và cơng nghệ,</b></i>
<i><b>vị trí của nó.</b></i>


- Chính sách khoa học và cơng nghệ là
các chủ trương, biện pháp của Đảng và


Nhà nước nhằm phát triển khoa học và
công nghệ phục vụ cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.


- KH và CN được Đảng ta xác định là
"Quốc sách hàng đầu", là nền tảng và
động lực thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước.


<i><b>b. Nhiệm vụ của khoa học và công</b></i>
<i><b>nghệ:</b></i>


Để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước,
KH-CN có nhiệm vụ cơ ban sau:


Giải đáp kịp thời những lý luận và thực
tiễn do cuộc sống đặt ra, cung cấp luận
cứ khoa học cho các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước; Đổi mới
nâng cao trình độ cơng nghệ; Nâng cao
trình độ quản lý...


<i><b>c. Phương hướng, biện pháp cơ bản để</b></i>
<i><b>phát triển khoa học và công nghệ:</b></i>


Đổi mới tổ chức, quản lý khoa học và
công nghệ, nhà nước tăng ngân sách và
huy động các nguồn lực khác để đi nhanh
vào 1 số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao.


- Tạo thị trường cho khoa học và công
nghệ.


- Phát triển tiềm lực khoa học và công
nghệ.


- Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
<i><b>Tiết: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV:


Thế nào là chính sách văn hố ?


Vị trí của văn bản hoá tong sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước?


Tại sao nói văn hố vừa là mục tiêu, vừa là
động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội?


HS trả lời.
GV kết luận:


<b>3) Chính sách văn hố:</b>


<i><b>a) Chính sách văn hố và vị trí của nó:</b></i>
- Chính sách văn hố là chủ trương, biện
pháp của Đảng và Nhà nước nhằm xây
dựng nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản
sắc dân tộc, phát triển con người toàn


diện, phục vụ đắc lực yều cầu phát triển
đất nước.


- Văn hố có vị trí quan trọng, nó vừa là
nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục
tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển KT - XH.


<b>TI</b>
<b> ẾT 3</b>


<i><b>a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b.Hoạt động 2: Chính sách văn hố</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV: Văn hố có nhiệm vụ gì ?


? Nêu những biểu hiện của bản sắc văn hố
dân tộc Việt Nam ?


Thảo luận nhóm.


Thảo luận sau đó trình bày phương án trả
lời câu hỏi sau đây:


? Làm sao phải làm cho chủ nghĩa Mác
-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trị
chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân
dân ?



? Tại sao phải tiếp thu tinh hoa văn hố
nhân loại ?


? Tác dụng của nó như thế nào ?


Sau khi kết luận GV yêu cầu HS đọc thêm
trang Văn kiện ĐH IX của Đảng trang 176.


<b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>b) Nhiệm vụ của văn hoá:</b></i>


- xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đạm đà
bản sắc dân tộc, xây dựng con người Việt
Nam về tư tưởng, đạo đức, tâm hồn, tình
cảm, lối sống, xây dựng mơi trường văn
hố lành mạnh cho sự phát triển xã hội.
- Nền văn hoá Việt Nam được thể hiện ở
tinh thần yêu nước và tiến bộ, các giá trị
truyền thống được phát huy. Nó được xây
dựng trên nền tảng thế giới quan khoa
học và hệ tư tưởng tiến bộ của thời đại.
<i><b>c) Phương hướng, biện pháp cơ bản để</b></i>
<i><b>xây nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản</b></i>
<i><b>sắc dân tộc .</b></i>


- Làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trị chủ đạo
trong đời sống tinh thần của nhân dân.
- Kế thừa, phát huy những di sản và


truyền thống văn hoá của dân tộc.


- Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hoá
phẩm độc hại.


- Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ
văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo
văn hoá của nhân dân.


<b>4) Trách nhiệm của cơng dân đối với</b>
<b>chính sách giáo dục và đào tạo, khoa</b>
<b>học và cơng nghệ, văn hố.</b>


- Là học sinh cần phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Nói lên trách nhiệm của bản thân trước
những vấn đề trên


Lấy 1 vài VD thực tiễn về các hoạt động
của địa phương trong việc thực hiện các
chính sách.


trương, CS của Đảng và Nhà nước.


- Thường xuyên nâng cao trình độ học
vấn, coi trọng việc tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.


- Ra sức trau dồi phẩm chất, đạo đức


chiếm lĩnh tri thức KHKT hiện đại.


- Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung
quanh, biết phê phán những thói hư tật
xấu trong xã hội.


<i><b>IV/ Củng cố:</b></i>


- Hệ thống hoá bài giảng bằng sơ đồ
<i><b>V/ Dặn dò:</b></i>


- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài 15.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>Bài 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHỊNG - AN NINH</b>
<b> </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


- Vai trò, nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh trong tình hình hiện nay.
- Phương hướng, biện pháp tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh.


<i><b>2. Về kỹ năng: Phân tích được mối quan hệ giữa QP và AN trong việc bảo vệ Tổ quốc.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>



Xác định được trách nhiệm của HS đối với việc thực hiện chính sách quốc phịng và an
ninh của Đảng và Nhà nước ta.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>
SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh ...
<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>


<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc?</b></i>
Trách nhiệm của bản thân em trong việc kế thừa và góp phần phát triển nền văn hóa tiên
tiến đậm đà bản sắc dân tộc?


<i><b>III. Bài mới:</b></i>
<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>


<i><b>a. hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ chiến lược</b></i>
của sự nghiệp cách mạng ở nước ta. Chính sách QP - AN sẽ giúp các em hiểu được nội
dung của nhiệm vụ này và phải làm như thế nào để tăng cường quốc phòng - an ninh.
<i><b>b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học “Chính sách quốc phịng và an ninh</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV: Hướng dẫn HS thảo luận những câu
hỏi sau để tìm hiểu về chính sách quốc
phịng - an ninh.


? Em hiểu Chính sách quốc phịng - an ninh


như thế nào ?


? Vì sao trong tình hình hiện nay, chúng ta
phải tăng cường quốc phòng - an ninh?
? Quốc phịng và an ninh có vai trị như thế
nào ?


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Chính sách quốc phịng và an ninh, </b>
<b>vai trị của nó.</b>


- Chính sách quốc phịng và an ninh là
các chủ trương, biện pháp của Đảng và
Nhà nước nhằm tăng cường quốc phòng
giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn
lãnh thổ.


- Ngày nay chúng ta đang sống trong hồ
bình nhưng khơng được lơi lỏng nhiệm
vụ bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
XHCN bởi các thế lực vẫn đang thực
hiện âm mưu "diễn biến hồ bình" vì vậy:
- Vai trị của quốc phịng và an ninh vơ
cùng quan trọng, đó là: Trực tiếp giữ gìn
và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
XHCN.


<b>2) Nhiệm vụ của quốc phòng và an</b>
<b>ninh.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

HS: Thảo luận, trả lời các câu hỏi.
GV: Kết luận phân tích thêm.


Lấy 1 số dẫn chứng về các sự kiện ở Hàm
Yên - Tuyên Quang; vụ Nguyễn Văn Lý ở
Huế, Khơ me; Tây Nguyên ...


GV: Theo em các nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
bao gồm những nội dung gì ?
HS trả lời: Gọi 1 - 2 HS


GV: Kết luận.


Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ to lớn, đòi hỏi
cần phải thấy rằng: Tăng cường quốc
phòng, giữ vững an ninh quốc gia và toàn
vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ thường xuyên của
Đảng, Nhà nước và của tồn dân. Nhưng
trong đó Qn đội nhân dân và Công an
nhân dân là lực lượng nòng cốt.


GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu tài liệu văn
kiện Đại hội Đảng IX (trang 181)


HS: Đọc văn kiện.
GV: Kết luận ý cơ bản.


Yêu cầu HS liên hệ bản thân



nhiệm vụ cơ bản sau:


- Bảo vệ vững chắc độc lập - chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an
ninh quốc gia, trật tự an toàn XH và nền
văn hoá.


- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và
chế độ XHCN.


- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích
quốc gia dân tộc.


<b>3) Phương hướng, biện pháp cơ bản</b>
<b>nhằm tăng cường quốc phòng va an</b>
<b>ninh.</b>


<i><b>* Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ</b></i>
<i><b>quốc chúng ta phải:</b></i>


- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối
đại đồn kết tồn dân, của hệ thống chính
trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.


- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại.


- Kết hợp quốc phòng với an ninh.


- Kết hợp kinh tế với quốc phòng với an


ninh.


- Xây dựng Quân đội nhân dân với Công
an nhân dân.


- Thường xuyên tăng cường sự lãnh đạo
tuyệt đối, trực tiếp của Đảng đối với quốc
phòng và an ninh.


<b>4) Trách nhiệm của cơng dân đối với</b>
<b>chính sách quốc phịng và an ninh.</b>
Mỗi HS đều cần phải có trách nhiệm đó
là:


- Tin tưởng vào chính sách quốc phịng
với an ninh của Đảng và Nhà nước.


- Thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh
giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi
của kẻ thù.


- Chấp hành pháp luật, giữ gìn trật tự an
ninh và bí mật quốc gia.


- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tham gia các hoạt động trên lĩnh vực
quốc phòng và an ninh ở nơi cư trú.


<i><b>IV. Củng cố: GV gợi ý để HS tự liên hệ về tình hình thực hiện chính sách quốc phịng</b></i>
và an ninh ở địa phương mình



<i><b>V. Dặn dị: - Làm bài tập SGK</b></i>
- Soạn trước bài 16.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

...
<b>Ngày soạn: </b>


<b> </b>


<b>Bài 15: CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI</b>
<b> </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b><b> </b></i>


- Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc và những phương hướng, biện pháp cơ bản để thực hiện
chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.


<i><b>2. Về kỹ năng:</b></i>


Vận dụng được chính sách đối ngoại trong hoạt động của mình
<i><b>3. Về thái độ:</b></i>


Tin tưởng vào chính sách đối ngoại có thái độ đúng đắn trước những diễn biến của tình
hình thế giới.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>



SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh liên quan đến bài học.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>


<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: Em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của chính sách QP - AN?</b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề:</b><b> </b></i>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>
<i><b>a. hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV:


? Theo em, chính sách đối ngoại là gì ?
HS: Gọi 1, 2 HS trả lời.


GV: Kết luận, giảng giải


? Trong bối cảnh tồn cầu hố hiện nay,
chính sách đối ngoại có vai trò như thế
nào ?


? Với vai trò quan trọng như vậy, nhiệm vụ
của chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay
như thế nào ?



* Văn kiện ĐH Đảng IX (trang 212)


GV: Uốn nắn những biểu hiện lệch lạc
trong suy nghĩ của HS.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1) Chính sách đối ngoại và vai trị của</b>
<b>nó.</b>


Chính sách đối ngoại là các chủ trương,
biện pháp của Đảng và NN trong quan hệ
với các nước khác nhau hay các tổ chức
quốc tế nhằm phục vụ cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần thúc
đẩy sự nghiệp phát triển của nhân loại.
- Chính sách ĐN có vai trị quan trọng
trong việc góp phần tạo ra các điều kiện
thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao
vị trí nước ta trên trường quốc tế.


<b>2) Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại:</b>
- Tiếp tục giữ vững mơi trường hồ bình
và tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát
triển KT - XH, cơng nghiệp hố - HĐH
đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.
- Góp phần tích cực đấu tranh chung của
nhân dân thế giới và hồ bình, độc lập


dân tộc và tiến bộ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Kết luận


Thảo luận nhóm.


GV: Chia nhóm thảo luận theo các nguyên
tắc, yêu cầu HS trình bày vào phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trình bày ý kiến.


GV: Hướng dẫn HS đọc văn kiện và đưa ra
kết luận về các nguyên tắc cơ bản.


GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu văn kiện
ĐH Đảng IX (trang 242)


Sau đó đặt câu hỏi để tìm hiểu.


? Theo em, tại sao chúng ta phải chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực?


? Yêu cầu trong việc chủ động hội nhập đó
như thế nào ?


? Em kể tên 1 số nước XHCN, các nước
láng giềng, các nước bạn bè truyền thống,
các tổ chức quốc tế mà nước ta có quan hệ
ngoại giao ?


HS: Gọi từng HS trả lời từng vấn đề.


GV: Kết luận.


GV: Gọi HS phát biểu về những suy nghĩ
của chính mình đối với chính sách đối
ngoại.


HS: Liên hệ bản thân.


GV: Uốn nắn những suy nghĩ lệch lạc sau
đó kết luận.


<b>sách đối ngoại.</b>


- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và tồn
vẹn lãnh thổ, khơng can thiệp vào cơng
việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực
hoặc đe doạ dùng vũ lực.


- Bình đẳng cùng có lợi.


- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp
bằng thương lượng hồ bình.


<b>4) Phương hướng, biện pháp cơ bản để</b>
<b>thực hiện chính sách đối ngoại.</b>


<b>* Quan điểm chỉ đạo CSĐN là: Giữ vững</b>
độc lập, tự chủ, rộng mở, địa phương
hoá, đa dạng hoá các QHQT; sẵn sàng là
bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong


cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hồ bình,
độc lập, phát triển.


<b>* Xuất phát từ u cầu đó phương hướng,</b>
biện pháp trong chính sách đối ngoại là:
- Mở rộng QH nhiều mặt, song phương,
đa phương với các nước vùng lãnh thổ.
- Chủ động hội nhập KT QT và khu vực.
- Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với
các nước XHCN và các nước láng giềng.
- Tiếp tục mở rộng quan hệ với các nước
bạn bè truyền thống, các nước độc lập
dân tộc, các nước đang phát triển, các
nước trong phong trào không liên kết.
- Thúc đẩy quan hệ đã dạng với các nước
phát triển và các tổ chức quốc tế.


- Tăng cường quan hệ đoàn kết và hợp
tác với các Đảng cộng sản và công nhân,
các phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào cách mạng, tiến bộ trên thế giới.
<b>5) Trách nhiệm của công dân đối với</b>
<b>chính sách đối ngoại.</b>


- Tin tưởng và chấp hành chính sách đối
ngoại của Đảng và Nhà nước.


- Ln quan tâm đến tình hình thế giới.
- Chuẩn bị những điều kiện để tham gia
vào các công việc như rèn luyện nghề ...


<i><b>IV. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3</b></i>


<i><b>V. Dặn dò: - Học bài</b></i>


- Xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập HKII.
<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>
<b> </b>


<b> </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<i><b>I/ Về kiến thức: </b></i>


- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản.
<i><b>II/ Về kỹ năng:</b></i>


- Tổng hợp, phân tích, đánh giá các đơn vị kiến thức.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.


<i><b>III/ Về thái độ: Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình huống trong</b></i>
cuộc sống.


<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i> SGK, đề cương ơn tập



<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>


<i><b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>1)Đặt vấn đề: </b></i>


<i><b>2)Triển khai các hoạt động:</b></i>


Củng cố lại các kiến thức cơ bản học kỳ II: Các chính sách lớn ở nước ta hiện nay bao
gồm:


Bài 12: Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Bài 13: Chính sách tài nguyên và BVMT.


Bài 14: Chính sách GD-ĐT, KH-CN, văn hố.
Bài 15: Chính sách quốc phịng và an ninh.
Bài 16: Chính sách đối ngoại.


Tất cả các chính sách trên đều phải chuẩn bị được các kiến thức cơ bản sau:
- Chính sách đó là gì ?


- Chính sách đó có vị trị, vai trị như thế nào ?
- Tình hình hiện nay ở nước ta hiện nay ?
- Mục tiêu của từng chính sách.


- Nhiệm vụ của từng chính sách.


- Phương hướng, biện pháp của từng chính sách ?



- Trách nhiệm của cơng dân đối với mỗi chính sách XH đó ?


- Liên hệ thực tiễn các HĐ của địa phương em trong việc thực hiện các chính sách đó.
<i><b>IV. Củng cố: Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn từ trước cho HS, yêu cầu các</b></i>
em làm bài vào phiếu. Gọi HS lên làm bài , GV nhận xét đánh giá và đưa ra đáp án đúng.
<i><b>V. Dặn dị: Ơn lại các nội dung kiến thức để chuẩn bị tốt bài để thi học kỳ II đạt kết quả</b></i>
cao.


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b> </b>


<b> </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:</b></i>


<b>- Giúp HS thấy rõ năng lực của bản thân để kịp thời có phương pháp học tốt hơn, đồng</b>
thời giúp GV dạy học cho phù hợp với đối tượng HS.


- Rèn luyện phương pháp học tập môn GDCD cho HS, khơng chỉ thuộc lịng mà phải biết
liên hệ nội dung bài học với thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.



<i><b>B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN :</b></i>
<b>I/ Thầy: Soạn đề kiểm tra.</b>


<b>II/ Trò: Học bài ...</b>


<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:</b></i>
<i><b>I/ Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>II/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: </b></i>
<i><b>III/ GV phát đề cho HS:</b></i>


<i><b>Đ</b></i>


<i><b> </b><b>Ề 1:</b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - LỚP 11</b>
<b>Môn: GDCD</b>


<i><b>(Thời gian làm bài 45 phút)</b></i>


<b>Câu 1: Hãy cho biết mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số? (2 điểm)</b>
<b>Câu 2: Lan và Hằng trao đổi với nhau:</b>


- Hằng: Theo tớ cứ để cho dân số tăng một cách tự nhiên việc gì Nhà nước phải bận
tâm ra chủ trương, chính sách này nọ để hạn chế tốc độ gia tăng dân số.


- Lan: Theo tớ dân số tăng nhanh sẽ có lợi, vì có nhiều người, nguồn nhân lực dồi
dào, tạo ra được nhiều của cải vật chất, Trung Quốc họ còn mấy tỉ dân thì sao.


Em đồng ý với ý kiến nào trên đây? Hoặc không đồng ý? Giải thích vì sao? (2 điểm)


<b>Câu 3: Hãy cho biết nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay? Em hãy lấy</b>
một ví dụ về áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất hoặc sáng kiến khoa
học và kỹ thuật mà em biết? (2 điểm)


<b>Câu 4: Tại sao Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học</b>
và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' ( 2 điểm)


<b>Câu 5: Để thực hiện chính sách đối ngoại, chúng ta phải thực hiện những mục tiêu và</b>
phương hướng cơ bản nào ? (2 điểm)


Hết
<i><b>-ĐỀ 2:</b></i>


<b>Câu 1: Hãy cho biết mục tiêu và phương hướng của chính sách bảo vệ tài nguyên môi</b>
trường? (2 điểm)


<b>Câu 2: Hôm trước Hương về quê nội em nghe mọi người nói chuyện về những cơn lũ</b>
hung dữ hay xuất hiện vào tháng 9,tháng 10 hằng năm gây ra biết bao nhiêu thiệt hại về
người và của cho dân làng.Thế nhưng người dân ở đây thì cho rằng,mưa lũ ở đây xảy ra
hồn tồn do ý trời con người khơng có lỗi lầm gì trong chuyện này cả.


Em có đồng ý với ý kiến của người dân ở quê nội Hương không ? Theo em nguyên
nhân nào dẫn đến hiện tượng trên ? (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Câu 3: Hãy cho biết vai trò, nhiệm vụ và phương hướng của giáo dục đào tạo ở nước ta</b>
hiện nay ? (2 điểm)


<b>Câu 4: Em hiểu như thế nào là xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ?</b>
Em hãy nêu một ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa phương
em ? (2 điểm)



<b>Câu 5: Em hãy nêu một số ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa</b>
phương em ? (2 điểm)


-
<i><b>Hết-ĐÁP ÁN: ĐỀ I</b></i>


<b>Câu 1: Mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số</b>


* Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và
phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho
đất nước.


*Phương hướng:


-Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ
trung ương đến cơ sở.


-Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa
dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện pháp kế hoạch hoá gia đình.


-Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trị của gia đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm
góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.


-Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước ; thực hiện XH
hoá dân số, tạo điều kiện thuận lợi để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia
cơng tác dân số.


<b>Câu 2: </b>



-Không đồng ý với ý kiến nào cả
-Giải thích vì…


<b>Câu 3: Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay </b>
<i><b>* Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ:</b></i>


Để đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, KH-CN có
nhiệm vụ cơ ban sau:


Giải đáp kịp thời những lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra, cung cấp luận cứ khoa
học cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; Đổi mới nâng cao trình độ
cơng nghệ; Nâng cao trình độ quản lý...


* Ví dụ về áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất hoặc sáng kiến khoa
học và kỹ thuật


<b>Câu 4: Giải thích, Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa</b>
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' …


<b>Câu 5: Để thực hiện chính sách đối ngoại, chúng ta phải thực hiện những mục tiêu và</b>
phương hướng cơ bản


<b>* Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại:</b>


- Tiếp tục giữ vững mơi trường hồ bình và tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát triển
KT - XH, cơng nghiệp hố - HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


- Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.


- Góp phần tích cực đấu tranh chung của nhân dân thế giới và hồ bình, độc lập dân tộc


và tiến bộ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>-Quan điểm chỉ đạo CSĐN là: Giữ vững độc lập, tự chủ, rộng mở, địa phương hoá, đa</b>
dạng hoá các QHQT; sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hồ bình, độc lập, phát triển.


<b>-Xuất phát từ u cầu đó phương hướng, biện pháp trong chính sách đối ngoại là:</b>
+ Mở rộng QH nhiều mặt, song phương, đa phương với các nước vùng lãnh thổ.
+Chủ động hội nhập KT QT và khu vực.


+Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước XHCN và các nước láng giềng.


+Tiếp tục mở rộng quan hệ với các nước bạn bè truyền thống, các nước độc lập dân tộc,
các nước đang phát triển, các nước trong phong trào không liên kết.


+Thúc đẩy quan hệ đã dạng với các nước phát triển và các tổ chức quốc tế.


+Tăng cường quan hệ đoàn kết và hợp tác với các Đảng cộng sản và công nhân, các
phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng, tiến bộ trên thế giới.


<i><b>IV. Dặn dò:</b></i>


<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Ngày soạn: </b>


<b> </b>



<b> THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA</b>



<b> PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC VẤN ĐỀ AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Giúp HS nắm vững khắc sâu kiến thức đã học.


- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các
vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.


- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng và các biện pháp đảm bảo an
tồn giao thông.


- Giúp các em nắm được 1 số biển báo hiệu an tồn giao thơng quan trọng
- Giáo dục ý thức các em đảm bảo an tồn giao thơng khi đi đường


<i><b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b></i>


- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Các bức tranh về tai nạn giao thông
- Một số biến báo hiệu giao thông
- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Một số bài tập trắc nghiệm.
- Học thuộc bài cũ.


- Chuẩn bị trước bài ngoại khóa.
<i><b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b></i>
<i><b>I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số</b></i>


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống?
2. Ta có thể rèn luyên lý tưởng sống bằng cách nào?
HS: trả lời theo nội dung bài học.


GV: Nhận xét, cho điểm.
<i><b>III. Bài mới</b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin của tình hình tai nạn giao thơng hiện nay :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao
thơng trên tồn quốc hện nay...


?Qua đó các em có nhận xét gì về tình
hình tai nạn giao thông hiện nay?


? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương
mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai
nạn giao thông xảy ra?


? Vậy theo các em có những nguyên nhân
nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thơng?


<b>Nội dung kiến thức</b>



1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thơng
hiện nay ở địa phương.


- Tình hình tai nạn giao thơng ngày càng
gia tăng, đã đến mức độ báo động.


- Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào
ô tô, người lái xe chết tại chỗ.


- Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô
đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết
hai hành khách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS:…….


- Xe đạp khi sang đường không để ý xin
đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi
sau đâm vào….


<b>b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thơng</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b>


? Trong những ngun nhân trên thì đâu là
hững ngun nhân chính dẫ đến các vụ tai
nạn giao thông?


HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của
người tham gia giao thơng như:đua xe trái
phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba,
hàng tư, đi không đúng làn đường…



? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao
thông, đảm bảo an tồn giao thơng khi đi
đường?


HS:…


<b>Nội dung kiến thức</b>


2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Do dân cư tăng nhanh.


- Do các phương tiện giao thông ngày
càng phát triển.


- Do ý thức của người tam gia giao thơng
cịn kém.


- Do đường hẹp xấu.


_ Do quản lí của nhà nước về giao thơng
cịn nhiều hạn chế.


3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn
giao thông.


- Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo
đúng những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền luật giao thông cho mọi
người nhất là các em nhỏ.



- Khắc phục tình trạng coi thường hoặc
cố tình vi phạm luật giao thơng.


c. Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại
biển lẫn lộn.


Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em
hãy phân biệt các loại biển báo.


- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường
theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
GV: giới thiệu khái qt ý nghĩa?


<b>Nội dung kiến thức</b>


4. Một số biển báo hiệu giao thông đường
bộ.


- Biển báo cấm.


- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn


- Biển hiệu lạnh
- Biển báo tạm thời


<i><b>IV. Củng cố</b></i>


<b>GV: đưa ra tình huống::</b>


Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia
đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.


? Việc T tham gia đua xe cóvi phạm luật giao thơng hay khơng? xe có bị thu giữ hay
khơng? HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Nhận xét cho điểm
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


-Khắc sâu các kiến thức đã học
-Vận dụng vào thực tế cuộc sống
<i><b>D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×