Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.33 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ỨNG DỤNG ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC</b>
<b>ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TOÁN VẬT LÝ</b>
<i><b>1) Sự tương tự giữa một dao động điều hòa và một chuyển động tròn đều.</b></i>
Một dao động điều hịa có dạng có thể được điểu diễn tương với một chuyển
động tròn đều có:
- Bán kính của đường trịn bằng với biên độ dao động: <b>R = A</b>
- Vị trí ban đầu của vật trên đường tròn hợp với chiều dương trục ox một góc
- Tốc độ quay của vật trên đường tròn bằng
Bên cạnh cách biểu diễn trên, ta cần chú ý thêm:
- Thới gian để chất điểm quay hết một vòng (3600<sub>) là một chu kỳ T</sub>
- Chiều quay của vật ngược chiều kim đồng hồ
<i><b>2) Các ứng dụng:</b></i>
<i><b>2.1 Ứng dụng để viết phươn trình dao động điều hịa.</b></i>
Ví dụ: Một lị xo có độ cứng K = 50 N/m đặt nằm ngang, một đầu cố định vào tường, đầu còn lại
gắn vật khối lượng m = 500g. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng x = cm và truyền cho vật
một vận tốc v = 10 cm/s theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
<i>Bài giải</i>
Tần số góc của dao động điều hịa:
ω = = 10 rad/s
Biên độ dao động của vật được tính bởi cơng thức:
A2<sub> = x</sub>2<sub> + v</sub>2<sub>/ω</sub>2<sub> = 3 + 1 = 4</sub>
→ A = 2 (cm)
Tam giác vng OxA có cos = /2 → = 600<sub>.</sub>
Trên hình trịn thì vị trí B có = - 600<sub> = - π/6</sub><sub> tương ứng với trường hợp </sub><sub>(1)</sub><sub> vật dao động đi theo </sub>
chiều dương, cịn vị trí A có = 600<sub> = π/6</sub><sub> ứng với trường hợp </sub><sub>(2)</sub><sub> vật dao động đang đi theo chiều âm. </sub>
Như vậy vị trí B là phù hợp với yêu cầu của đề bài.
Vậy ta chọn = - π/6
và nghiệm của bài toán x = 2 cos (10t - π/6) (cm).
<i>Các bài tốn áp dụng:</i>
1) Một lị xo độ cứng K = 50 N/m treo thẳng đứng, đầu trên cố định vào tường, đầu dưới gắn vật
<i>m =0,5 kg khi đó lò xo giãn ra một đoạn Δl . Đưa vật về vị trí ban đầu lúc lị xo chưa bị giãn rồi thả cho </i>
vật dao động. Chọn chiều dương từ trên xuống. Viết phương trình dao động của vật.
<i>hd: Δl = mg/K = 10 cm = A. ptdđ: x = 10 cos(10t + π)</i>
2) Lị xo có chiều dài ban đầu là 30 cm,. Khi treo vật m thì lò xo dài 40cm. Truyền cho vật khi
đang nằm cân bằng một vận tốc 40cm/s hướng thẳng lên. Chọn chiều dương hướng xuống. Viết phương
trình dao động của vật. Lấy g = 10m/s2
<i>hd: ω = </i> = 10 rad/s, tại VTCB v = ω A → A = 4cm. ptdđ: x = 4 cos(10t + π/2) (cm)
<i><b>2.2 Ứng dụng để tính khoảng thời gian.</b></i>
<i>Ví dụ 1: Vật dao động điều hịa với phương trình </i> . Tính:
a) Thời gian vật đi từ VTCB đến A/2
b) Thời gian vật đi từ biên đến – A/2 đến A/2 theo chiều dương.
c) Tính vận tốc trung bình của vật trong câu a
<i>Bài giải</i>
Nhận thấy: Vật quay một vòng 3600<sub> hết một chu kỳ </sub> <sub>T</sub>
Vậy khi vật quay 300<sub> hết khỏng thời gian</sub> <sub>t</sub>
Dùng quy tắc tam suất ta tính được
b) Khi vật đi từ vị trí – <b>A/2 đến A/2, tương ứng với vật chuyển động trên đường tròn từ A đến </b>
<b>B được một góc </b>π/6 + π/6 = 900<sub> (bạn đọc tự tính) như hình vẽ bên. </sub>
Nhận thấy: Vật quay một vòng 3600<sub> hết một chu kỳ </sub> <sub>T</sub>
Vậy khi vật quay 900<sub> hết khỏng thời gian</sub> <sub>t</sub>
Dùng quy tắc tam suất ta tính được
c) Vận tốc trung bình của vật: Vtb =
<i>Ví dụ 2: Một bóng đèn ống được nối vào nguồn điện xoay chiều u = 120</i> 2 cos100
rằng đèn chỉ sáng nếu hiệu điện thế hai cực U60 2V. Thời gian đèn sáng trong 1s là:
a) 1/3s b) 1s <b>c) 2/3s</b> d) 3/4s
<i>Bài giải</i>
Hình vẽ dưới đây mơ tà những vùng (tơ đậm) mà ở đó U60 2V khi đó đèn sáng. Vùng cịn
lại do U < U60 2V nên đèn tắt. Mỗi vùng sáng ứng với một góc quay 1200. Hai vùng sáng có tổng
góc quay là 2400<sub>.</sub>
<b>Thời gian sáng của đèn trong 1 chu kỳ là: </b>
Nhận thấy: Vật quay một vòng 3600<sub> hết một chu kỳ </sub> <sub>T</sub>
Vậy khi vật quay 2400<sub> hết khỏng thời gian</sub> <sub>t</sub>
Dùng quy tắc tam suất ta tính được
<b>Thời gian sáng của đèn trong 1s là: Ta lý luận như sau, 1 chu kỳ có thời gian 1/60s </b>
Dùng quy tắc tam suất ta thấy như vậy trong 1s sẽ có 60 chu kỳ
Một chu kỳ đèn sáng 1/90s. Vậy 60 chu kỳ thì đèn sáng 60/90 = 2/3 s
<i>Các bài tốn áp dụng:</i>
1) Một đèn ống mắc vào mạng điện xoay chiều 200V-50Hz. Hiệu điện thế để đèn sáng khi hiệu
điện thế tức thời giữa hai đầu đèn là 100 2 V. Xác định khoảng thời gian đèn sáng trong một chu kỳ
của dòng điện.
<b>A. 1/75 s</b> <b>B. 1/150 s</b> <b>C. 1/300 s</b> <b>D. 1/100 s</b>
<i>hd: Mạng 220V, đây là U hiệu dụng. Như vậy U0 = 220</i> <sub>2</sub> <i>V</i>
2) Lập biểu thức tính thời gian từ lúc vật chuyển động qua vị trí cân bằng theo chiều âm cho tới vị
trí - A/2. Biết vật đã đổi chiều chuyển động một lần.
<i>ĐS: t = 5T/12 (T là chu kỳ dao động)</i>
3)Lập biểu thức tính tốc độ trung bình từ lúc vật chuyển động qua vị trí cân bằng theo chiều âm
cho tới vị trí + A/2. Biết vật đã đổi chiều chuyển động một lần.
<i>ĐS: Vtb = 30A/7T</i>
<i><b>2.3 Ứng dụng để tính quãng đường vật đi được.</b></i>
<i>Ví dụ: Một vật dao động điều hịa theo phương trình x = 4 cos(2πt + π/3). Tính quãng đường mà </i>
vật đi được trong thời gian 3,75s.
Dễ dàng nhận thấy, trong thời gian 1 chu kỳ T vật dao động đi được quãng đường 4A
Chu kỳ dao động của vật: T = 1s (bạn đọc tự tính)
Khoảng thời gian 3,75s = 3 chu kỳ T + 0,75s
+ Quãng đường vật đi được trong 3s = quãng đường vật đi trong 3 chu kỳ = 3 × 4A = 48
+ Quãng đường vật đi được trong 0,75s được xác định theo hình vẽ dưới đây:
S0,75s = AO + OB + BO + OC = AO + 4 + 4 + OC = 10 + 2 3<sub> cm</sub>
trong đó OA = 4. sin 300<sub> = 2 cm và OC = 4 . sin 60</sub>0<sub> = 2</sub>
3<sub>cm</sub>
Vậy tổng quãng đường mà vật đi được: S = 58 + 2 3<sub>cm = 61,6 cm</sub>
<i>Bài tập áp dụng:</i>
1) Vật dao động theo phương trình x = 5cos(2πt + π/6) (cm). Tính qng đường mà vật đi được
trong 20,75s.
2) Một vật dao động điều hồ dọc theo trục Ox với phương trình : x = 6sin(4πt + π/6 )cm. Quãng
đường vật đi được từ thời điểm t1 = 5/24 s đến thời điểm t2 = 74/24 s là :
a) s = 103,5cm. b) s = 69cm. c) s = 138cm. d) s = 34,5cm.
3) Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = A cosωt(cm).
a) Hãy xác định quãng đường dài nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian t = T/3 (trong
đó T là chu kỳ dao động của vật).
b) Hãy xác định quãng đường ngắn nhất mà vật có thể đi được trong khoảng thời gian t = T/3
(trong đó T là chu kỳ dao động của vật).
đs: a) S = A 3<sub>; b) S = A</sub>
4) Có hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Tại thời điểm t vật 1 đang ở vị trí có li độ
x = A/2 và đang chuyển động ngược chiều dương, trong khi đó vật 2 đang chuyển động theo chiều dương
tại vị trí có li độ x = A 3<sub>/2 . Hãy xác định độ lệch pha của vật 2 so với vật 1.</sub>