Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

KT văn 9 HK i 17 18 2 (1) (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.31 KB, 6 trang )

PHỊNG GD & ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS LẦU THÍ NGÀI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn 9
Năm học: 2017-2018
Thời gian: 90 phút

ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm )
Câu 1(1,0 điểm): Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng.
“ Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi, tưởng như đến không thở được. Một
lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt một cái gì vướng ở cổ, ơng cất tiếng hỏi, giọng lạc hẳn đi:
- Liệu có thật khơng hở Bác ? Hay là chỉ lại...
- Thì chúng tôi vừa ở dưới ấy lên đây mà lại. Việt gian từ thằng chủ tịch mà đi cơ
ông ạ. Tây vào làng, chúng nó bảo nhau vác cờ thần ra hoa hơ. Thằng chánh Bệu thì khn cả tủ chè, đỉnh đồng,
vải vóc lên xe cam-nhơng, đưa vợ con lên vị trí với giặc ở ngồi tỉnh mà lại”.
( Trích ngữ văn 9 – tập 1)
Câu 1.1(0,25 điểm): Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Thuyết minh
C. Miêu tả
B. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 1.2(0,25 điểm): Đoạn văn trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa
B. Liệt kê
C. So sánh
D. Ẩn dụ
Câu 1.3(0,25 điểm): Việc sử dụng phép tu từ trong phần trích có tác dụng gì?
A. Diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn nội dung được nói đến
B. Nổi bật đối tượng


C. Nổi bật cảm xúc
D. Đối tượng trở nên sinh động, hấp dẫn
Câu 1.4(0,25 điểm): Nội dung chính của đoạn văn trên là ?
A. Miêu tả cảnh nơi ông Hai ở nơi tản cư
B. Kể về sức khỏe ông Hai không được tốt
C. Kể về tuổi tác ông Hai đã già
D. Miêu tả tâm trạng đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc và tình u làng của ơng.
Câu 2 (0,25 điểm): Bài thơ Ánh trăng là của tác giả nào?
A. Chính Hữu
C. Nguyễn Duy
B. Huy Cận
D. Phạm Tiến Duật
Câu 3( 0,25 điểm): Chi tiết trăng xuất hiện đột ngột, bất ngờ trong bối cảnh điện mất, phòng tối có ý
nghĩa gì?
A. Trăng gần gũi với con người
C. Trăng chung thủy, thức tỉnh con người
B.Trăng luôn sát cánh bên con người
D. Người chiến sỹ nhớ về ánh trăng
Câu 4(0,5 điểm): Khoanh trịn vào từ ngữ cần điền để hồn chỉnh câu thơ sau:
“(1)....................... xuống biển như hịn lửa.
Sóng đã cài then đêm (2)........................”
A. đóng cửa
C. xuất hiện
B. Mặt trời
D. sp ca
II. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm): Dựa vào ngữ liệu của câu 1 – phần I, em cần làm gì để thể hiện lịng u q hương
của mình?
Câu 6( 2,0 điểm):
a. Có mấy phương châm hội thoại ? Hãy kể tên các phương châm hội thoại đó?

b. Đọc câu sau và trả lời câu hỏi:
A: Cậu học bơi ở đâu vậy ?
B: Mình học bơi ở dưới nước chứ còn ở đâu nữa .
Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ trong câu trên ? Vì sao?
Câu 7(5,0 điểm): Kể về những đổi mới trên quê hương em sau 10 năm nữa.


PHỊNG GD & ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS LẦU THÍ NGÀI

Câu
1

2
3
4
5

6

7

HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KÌ I
Mơn: Ngữ văn 9
Năm học: 2017-2018

ĐỀ 2
Nội dung cần đạt

Điểm


Khoanh tròn
1.1: B
1.2: B
1.3: A
1.4: D
Khoanh tròn: C
Khoanh tròn: C
Khoanh tròn: B,D
Liên hệ: Em cần cố gắng, nỗ lực học hập thật tốt để góp sức
mình xây dựng quê hương
Có ý thức bảo vệ quê hương, tích cực tuyên tuyền vận động
nhân dân tránh xa những thói xấu, tiêu cực để quê hương ngày
càng phát triển…
a.Có 5 phương châm hội thoại:
- Phương châm về lượng
- Phương châm về chất
- Phương châm cách thức
- Phương châm quan hệ
- Phương châm lịch sự
b.- Câu trên không tuân thủ phương châm về lượng
- Vì: Câu trả lời chưa đáp ứng được yêu cầu nội dung trong
câu hỏi đặt ra.
Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng phải
làm theo đúng kiểu bài mà đề bài yêu cầu, chủ động định lượng
được bài viết, bố cục hợp lí, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng đầy
đủ, dùng từ, đặt câu chính xác, văn viết lưu lốt, mạch lạc,
thuyết phục, đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
A. Mở bài.
- Giới thiệu khái quát về quê em.

B. Thân bài.
- Quê em trong quá khứ như thế nào?
- Quê em ngày nay đã đổi mới ra sao?
+ Quang cảnh?
+ Nhịp sống?
+ Tinh thần hăng say lao động?
- Nhìn quê hương đổi mới, cảm giác của em thế nào?
C. Kết bài.
- Em mong ước như thế nào về quê hương trong tng lai ?

Phòng GD & ĐT Bắc Hà

Đề kiểm tra häc k× I

0,25
0,25
0, 25
0, 25
0,25
0, 25
0,5
1.0

1.0

1,0

1,0
1,0
1,0


1,0
1,0


Trờng PTDTBT THCS Lầu Thí Ngài
Đề Số 1

Môn : Ngữ văn 9
Năm học : 2017 - 2018
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề )

Phần I : Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Đọc k đoạn trích sau:
Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đà tiếp xúc với văn
hóa nhiều nớc, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phơng Đông và phơng Tây.Trên những con tàu vợt
trùng dơng, Ngời đà ghé lại nhiều hải cảng, đà thăm các nớc châu Phi, châu á, châu Mĩ.Ngời
đà từng sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Ngời viết và nói thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc : Pháp,
Anh, Hoa, Nga... và Ngời đà làm nhiều nghề.Có thể nói ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu nhiều về
các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc nh Chủ tịch Hồ Chí Minh.Đến đâu
Ngời cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm.Ngời cũng chịu
ảnh hởng của các nền văn hóa, đà tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu
cực của CNTB. Những điều kì lạ là tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đà nhào nặn với cái gốc
văn hóa dân tộc không gì lay chuyển đợc ở Ngời để trở thanh một nhân cách rất Việt Nam,
một lối sống bình dị, rất Việt Nam, rất phơng Đông, nhng đồng thời rất mới, rất hiện đại
(Ngữ văn 9, Tập 1)
HÃy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu tả lời đúng nhất (từ câu 1
đến câu 4)
Câu 1. 1 : Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự

B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Lập luận
Câu 1. 2: Đoạn văn trên đợc tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Sử dụng từ Hán Việt, phép liệt kê.
C. Kể, tả, so sánh
B. Từ Hán Việt, phÐp so s¸nh
D. Sư dơng tõ H¸n ViƯt, phÐp liƯt kê, so sánh
Câu 1.3 : Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trên?
A. Cho tháy vẻ ®Đp trong phong c¸ch Hå ChÝ Minh.
B. Cho thÊy sù kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Đó là việc học hỏi văn hóa của Hồ Chí Minh
D. Khẳng định vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
Câu 1.4 : Dòng nào sau đây khái quát nội dung chính của đoạn trích trên ?
A. Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đà tiếp xúc với văn hóa
nhiều nớc, nhiều vùng trên thế giới
B. Ngời chịu ảnh hởng của các nền văn hóa, tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê
phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản
C. Điều kì lạ là tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đà nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc
không gì lay chuyển đợc ở Ngời để trở thanh một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống bình
dị, rất Việt Nam, rất phơng Đông, nhng đồng thời rất mới, rất hiện đại
D.Cả thế giới ít có vị lÃnh tụ nào am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới
sâu sắc nh Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 2: Tên tác giả của bài thơ Đồng chí là:
A. Phạm Tiết Duật
B. Huy Cận
C. Chính Hữu
D. Bằng Việt
Câu 3: Biểu tợng của hình ảnh khẩu súng trong bài thơ Đồng Chí là :

A. Tình đồng chí của những ngời lính
B. Sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của những ngời lính
C. Biểu tợng cho cuộc chiến đấu ác liệt
D. Là sức mạnh của tình đồng đội
Câu 4. Điền hai từ còn thiếu trong khổ thơ sau:
Mặt trời xuống biển nh......
Sóng đà cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát.........cùng gió khơi.
Phần 2 : Tự luận ( 8 điểm )
Câu 5: (1 điểm):
Qua đoạn trích trên em hiểu thêm gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hóa của Chủ Tịch
Hồ Chí Minh? Bản thân em học hỏi đợc điều gì về phong cách ở Bác?
Cõu 6( 2,0 im):
a. Có mấy phương châm hội thoại ? Hãy kể tên các phương châm hội thoại đó?
b. Đọc câu sau và trả lời câu hỏi:
A: Cậu học bơi ở đâu vậy ?
B: Mình học bơi ở dưới nước chứ cịn ở đâu nữa .
Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ trong câu trên ? Vì sao?


Câu 7(5,0 ®iĨm): Kể về những đổi mới trên q hương em sau 10 năm nữa.


Phòng GD & ĐT Bắc Hà
Trờng PTDTBT THCS Lầu Thí
Ngài

Hớng dẫn chấm Đề kiểm tra học kì I
Đề Số 2

Môn : Ngữ văn 9
Năm học : 2017 2018

Phần I : Trắc nghiệm ( 2 điểm ) :
Câu 1: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm
ý
Đáp án

1
D

2
D

3
C

4
A

Câu 2: ý; C
Câu 3: ý; C
Câu 4 : Điền từ: Hòn lửa, căng buồm
Phần II : Tự luận ( 8 điểm )
Câu

Nội dung
- Hiểu thêm về phong cách Hồ Chí Minh

Điểm

0,5

5

6

11

- Rút ra bài học cho bản thân
a.Cú 5 phng chõm hi thoi:
- Phương châm về lượng
- Phương châm về chất
- Phương châm cách thức
- Phương châm quan hệ
- Phương châm lịch sự
b.- Câu trên khơng tn thủ phương châm về lượng
- V× câu trả lời cha đáp ứng đợc yêu cầu nội dung
trong câu hỏi đặt ra
Hc sinh cú th lm bi theo nhiều cách khác nhau nhưng phải làm
theo đúng kiểu bài mà đề bài yêu cầu, chủ động định lượng được bài
viết, bố cục hợp lí, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng đầy đủ, dùng từ, đặt
câu chính xác, văn viết lưu loát, mạch lạc, thuyết phục, đảm bảo các
nội dung cơ bản sau:
A. Mở bài.
- Giới thiệu khái quát về quê em.
B. Thân bài.
- Quê em trong quá khứ như thế nào?
- Quê em ngày nay đã đổi mới ra sao?
+ Quang cảnh?
+ Nhịp sống?

+ Tinh thần hăng say lao động?
- Nhìn quê hương đổi mới, cảm giác của em thế nào?
C. Kết bài.

0,5
1,0

1,0

1,0
1,0
1,0

1,0


- Em mong ước như thế nào về quê hương trong tương lai ?
1,0

Người ra đề

Tổ chuyên môn

BGH nhà trường



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×