Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.71 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>QUẢNG TRỊ</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<i>(Đề thi có trang) </i>
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HỐ LỚP 12 THPT </b>
<b>Khố ngày 06 tháng 10 năm 2020 </b>
<b>Mơn thi: HĨA HỌC </b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề </i>
<b>Câu 1. (4,0 điểm) </b>
<b>1. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: </b>
a) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH;
b) Trộn dung dịch Al2(SO4)3 với dung dịch K2S;
c) Sục khí H2S đến bão hịa vào dung dịch Fe2(SO4)3;
d) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch của ZnCl2.
<b>2. R là một nguyên tố hóa học ở nhóm A trong bảng tuần hồn. Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R </b>
có cơng thức R<b>2O5</b>. Phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất khí của nó với hiđro là 91,18%.
a) Xác định nguyên tố R
b) X là hợp chất chứa nguyên tố R trong quặng, cho biết MX = 310 g/mol; Z là một muối trung hịa chứa
<b>R. Hãy viết các phương trình hóa học để hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với </b>
một phản ứng hóa học): X R <b>RBr3</b> 2
H O
(Y) NaOH Z
<b>3. Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe</b>3O4 và Cu tác dụng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 2M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và m gam kim loại không tan. Dung dịch Y phản ứng
vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong mơi trường axit (H2SO4 lỗng, dư). Viết phương trình
hóa học các phản ứng xảy ra; tính giá trị của m và V.
<b>4. Hỗn hợp B gồm hai muối M</b>2CO3 và MHCO3. Chia 49,95 gam B thành ba phần bằng nhau:
Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa.
Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa.
Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 2,0 M.
Tính giá trị của V và viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) trong từng thí nghiệm trên.
<b>Câu 2. (4,0 điểm) </b>
<b>1. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: </b>
a) Cho NaHS vào dung dịch CuCl2; b) Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom;
c) Cho NaNO2 vào dung dịch H2SO4 (lỗng); d) Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat.
<b>2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO</b>3
đặc, nóng thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào <b>A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với </b>
dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu. Xác định cơng thức hóa học MX<b>2 và viết phương trình hóa </b>
học của các phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn.
<b>3. Vận dụng kiến thức mơn hóa học, hãy trả lời các câu hỏi : </b>
a) Vì sao khi bón phân đạm ure cho đồng ruộng không nên trộn chung với vơi?
b) Vì sao khơng dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại Mg?
<b>4. Hịa tan hồn toàn 14,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 100,0 gam HNO</b>3 50,4%, sau khi kim loại
tan hết thu được dung dịch X (khơng có muối amoni) và hỗn hợp khí B (gồm các sản phẩm khử của NO3
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>
nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 20,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được
chất rắn <b>T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 49,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra </b>
hồn tồn, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và nồng độ C% mỗi chất tan trong X.
<b>Câu 3. (4,0 điểm) </b>
<b>1. Chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím (các thiết bị cần thiết có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá </b>
học để nhận biết các chất trong các dung dịch riêng biệt: Na2SO4, KHCO3, Na2CO3, KHSO4, NaOH,
BaCl2. Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.
<b>2. Cho biết A1, A2, A3, A4, A5</b> lần lượt là các hợp chất của kim loại natri. Cho A<b>1</b> lần lượt tác dụng với
các dung dịch A<b>2, A3</b> thu được các khí tương ứng là A<b>6, A7. Cho A4, A5</b> lần lượt tác dụng với nước thu
được các khí tương ứng A<b>8, A9. Cho các khí A6, A7, A8, A9</b> tác dụng với nhau từng đôi một trong điều
kiện thích hợp. Tỷ khối của A<b>6 so với A8 bằng 2 và tỷ khối của A7</b> so với A<b>9</b> cũng bằng 2. A<b>6, A7, A8, A9</b>
là các khí được học trong chương trình hóa học phổ thông. Hãy xác định các chất: A<b>1, A2, A3, A4, A5, A6, </b>
<b>A7, A8 A9</b> phù hợp với dữ kiện trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các thí
nghiệm trên.
<b>3. Hịa tan m gam CuSO4.3H2O vào nước được dung dịch X. Cho 14,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe </b>
vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn Z có khối lượng 21,6 gam và
dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 14,0 gam. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra; tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của m.
<b>4. Cho 32,64 gam hỗn hợp A gồm Fe</b>3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn
sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch
<b>X và 5,76 gam kim loại M. Cho 5,76 gam kim loại M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời H</b>2SO4 0,7M
và KNO3 0,6M khuấy đều thì thu được dung dịch E, khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch
NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa B. Nung B trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được
19,2 gam chất rắn R. Cô cạn dung dịch E thu được m gam muối khan. Hãy xác định kim loại <b>M và tìm </b>
giá trị của m.
<b>Câu 4. (4,0 điểm) </b>
<b>1. Biết rằng X là hợp chất hữu cơ phổ biến trong tự nhiên có %m</b>C= 44,44%, %mH= 6,17% và %mO =
49,39%; mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học, hãy xác định các chất X, X<b>1, X2, X3, X4</b>
và viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
<b>2. Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới </b>
WHO giới thiệu một công thức như sau:
Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o
8333 ml
Dung dịch hiđro peroxit 3% 417 ml
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>
Nước cất đã đun sơi, để nguội Phần cịn lại
a) Hãy cho biết vai trò của hiđro peroxit và glixerol trong dung dịch trên.
b) Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Tính
khối lượng etanol có trong 8333 ml rượu 96o (96 độ) ở trên.
c) Khi đun nhẹ hoặc có mặt xúc tác MnO2, H2O2 bị phân hủy tạo ra khí oxi và nước. Đun nhẹ 100 gam
dung dịch H2O2 34% một thời gian thu được dung dịch H2O2 17%. Bỏ qua sự bay hơi nước, tính thể tích
khí oxi sinh ra (đktc).
d) Lập luận để so sánh độ dài liên kết O-O trong các phân tử H2O2, O2, O3.
<b>3. Sục 3,36 lít khí axetilen (đktc) vào dung dịch HgSO</b>4/H2SO4 lỗng, đun nóng ở 80oC một thời gian thu
được hỗn hợp Y (gồm hơi và khí). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được 33,12 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen.
b) Đốt cháy hồn tồn 2,02 gam Y trong khí oxi (dư) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung
dịch chứa đồng thời NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,08M. Tính khối lượng kết tủa thu được (nếu có) và khối
lượng chất tan có trong dung dịch thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả thiết rằng nước
không bay hơi trong suốt quá trình thực hiện các thí nghiệm.
<b>Câu 5. (4,0 điểm) </b>
<b>1. Dùng công thức cấu tạo thu gọn để viết phương trình hóa học các phản ứng sau: </b>
o
2 4
H SO ,t
propan-2-ol + axit formic.
b) Este + H2O
o
2 4
H SO ,t
axit acrylic + anđehit axetic.
c) Este (C5H8O4) + NaOH → 2 muối + ancol.
d) Este (C11H10O4) + NaOH → 2 muối + xeton + nước.
<b>2. Hỗn hợp A gồm hai anđehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (phân tử của chúng hơn kém nhau hai </b>
nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol A thu được 0,26 mol CO2 và 0,20 mol H2O. Nếu cho
0,14 mol A tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được p gam kết tủa. Hãy tính giá trị của p.
<b>3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglyxerit và các axit béo (trong đó n</b>triglyxerit: naxit béo = 1 :
1) cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu được CO2 và 2,82 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư
dung dịch brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hồn tồn X (Ni, to) rồi cho sản
phẩm tác dụng với một lượng dư NaOH thu được 48,40 gam muối. Tính giá trị của m.
<b>4. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (M</b>Y < MZ
< MT). Đốt cháy hoàn toàn 20,04 gam X cần dùng vừa hết 0,79 mol O2; hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình chứa một lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được 76,0 gam kết tủa và khối lượng dung
dịch sau phản ứng giảm đi 30,68 gam so với trước phản ứng. Nếu cho 20,04 gam <b>X tác dụng với một </b>
lượng dư NaOH thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 22,08 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng. Xác định công thức cấu tạo các chất Y, Z, T và tính khối
lượng của chúng trong X.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =
39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.
<b>I.Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>