Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giáo trình môn học Kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.67 KB, 44 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
PHẦN 1
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017
của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng GTVT Trung ƣơng I

1
Hà Nội,
2017



BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I

GIÁO TRÌNH

Mơ đun: Kế tốn doanh nghiệp phần 1
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Hà Nội – 2017
2



MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU……………………………………………………………………………5
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP……………………………..6
1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong các doanh nghiệp……...........6
2. Nội dung của cơng tác kế tốn doanh nghiệp…………………………………………..6
3. Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp………………………………………………...7
BÀI 2: KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU……………...12
A. Kế toán vốn bằng tiền…………………………………………………… …………..12
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán……………………………………………………...12
2. Kế toán tiền mặt ……………………………………………………………………...12
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng…………………………………………………………….18
4. Kế toán tiền đang chuyển……………………………………………………………...21
B. Kế toán các khoản phải thu……………………………………………………………23
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán……………………………………………………...23
2. Kế toán phải thu của khách hàng………………………………………………………24
3. Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ……………………………………………………26
4. Kế toán phải thu nội bộ ………………………………………………………………28
5. Kế toán các khoản phải thu khác………………………………………………………31
6. Kế tốn dự phịng phải thu khó địi

………………………………………………..35

7. Kế tốn tạm ứng ……………………………………………………………………...37
8. Kế tốn các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc…………………………………………..38
9. Kế toán chi phí trả trƣớc ………………………………………………………………40
BÀI 3: KẾ TỐN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ, HÀNG HĨA
1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ………………….44
2. Phân loại, nguyên tắc và phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ….. 44
3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ…………………………………….47
4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng

xuyên …………………………………………………………………………………….50
5. Phƣơng pháp hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ……………………………………………………………………………………55
6. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho……………………………………………..56

3


BÀI 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH………………………………………………..59
1. Tổng quan về TSCĐ

……………………………………………………………....59

2. Kế toán tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp……………………….60
3. Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê……………………….............................................65
4. Kế toán khấu hao TSCĐ ………………………............................................................71
5. Kế tốn sửa chữa, nâng cấp TSCĐ…………………………………………………….72
BÀI 5: KẾ TỐN CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ…………………………………………...75
1. Khái niệm và phân loại các hoạt động đầu tƣ ……………………………………….. 75
3. Kế toán đầu tƣ tài chính dài hạn ……………………………………………………….78
4. Kế tốn dự phịng các khoản đầu tƣ tài chính ………………………………………...85
5. Kế tốn bất động sản đầu tƣ………………………......................................................88
BÀI 6: KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
1. Ý nghĩa nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng …………….88
2. Hình thức tiền lƣơng, quỹ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ……………………88
3. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng…………………………..93
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………...96

4



LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, trƣớc sự hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, sự đổi mới trong lĩnh vực
quản lý kinh tế nói chung và lĩnh vực kế tốn nói riêng, để đáp ứng u cầu nâng cao
chất lƣợng đào tạo phục vụ cơng nghiệp hố - hiện đại hoá trong giai đoạn mới Khoa
Cơ Bản Trƣờng Cao GTVTTW1 biên soạn giáo trình Kế tốn doanh nghiệp giảng dạy
cho hệ Trung cấp nhằm đáp ứng yêu cầu về tài liệu trong giảng dạy và học tập cho
giáo viên và học sinh chun ngành kế tốn. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp khơng
những là nguồn tài liệu q báu phục vụ công tác giảng dạy, học tập của giáo viên và
học sinh trong Nhà trƣờng, mà còn là tài liệu thiết thực đối với cán bộ tài chính - kế
toán trong các lĩnh vực của nền kinh tế.
Nội dung mơn học đƣợc chia thành 2 phần:
Phần I: Kế tốn doanh nghiệp I bao gồm các chƣơng từ chƣơng 1 đến chƣơng 5.
Phần II: Kế toán doanh nghiệp II bao gồm các chƣơng từ chƣơng 6 đến chƣơng 9.
Trong quá trình biên soạn chúng tơi đã nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các thành
viên trong Hội đồng khoa học Nhà trƣờng, của các đồng nghiệp trong và ngoài trƣờng.
Giáo trình Kế tốn doanh nghiệp hồn thành là kết quả của quá trình lao động, nghiên
cứu khoa học nghiêm túc của tập thể tác giả. Mặc dù đã rất cố gắng để giáo trình đạt
đƣợc sự hợp lý, khoa học và phù hợp với quy trình đào tạo cán bộ kế toán trong giai
đoạn mới, song do sự phát triển không ngừng của nền kinh tế trong cơ chế thị trƣờng
nên giáo trình khơng tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Nhà trƣờng và tập thể
tác giả rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc để giáo
trình hồn thiện hơn trong lần xuất bản sau.
Xin chân thành cảm!

5


BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm, vai trị, nhiệm vụ, u cầu của kế tốn trong các doanh nghiệp

1.1. Khái niệm
Kế tốn là cơng cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý và xuất
hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế - xã hội loài ngƣời.
1.2. Vai trị
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn cho các đối tƣợng sử dụng khá nhau, với
mục đích khác nha, để ra các quyết định quản lý phù hợp. Điều này nói lên vai trị
quan trọng của kế tốn tài chính trong cơng tác quản lý vi mơ và vĩ mô của nhà nƣớc
1.3. Nhiệm vụ
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu theo đối tƣợng, nội dung công việc, theo chuẩn
mực và chế độ.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
tài chính…
Phân tích thơng tin, số liệu kế toán, tham mƣu, đề xuất các giải pháp phục vụ u
cầu quản trị…
Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.
1.4. Yêu cầu
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ
kế toán và BCTC.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán
- Phán ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính
- Thơng tin số liệu kế tốn đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc
hoạt động kinh tế.
- Phân loại sắp xếp thông tin, số liệu kế tốn theo trình tự
2. Nội dung của cơng tác kế tốn doanh nghiệp
Kinh doanh dich vụ nói chung và kinh doanh vận tải nói riêng là hoạt động cung ứng
lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và đời sống cũng nhƣ nhu cầu sản xuất kinh
doanh toàn xã hội. Tuy các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đa dạng, khác nhau,
song căn cứ vào đặc điểm tình hình và sự vận động của tài sản cũng nhƣ nội dung, tính


6


chất cùng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính, tồn bộ cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
vận tải nói chung bao gồm những nội dung cƣ bản sau:
- Kế toán vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn.
- Kế toán vật tƣ hàng hóa.
- Kế tốn tài sản cố định và các khoản đầu tƣ dài hạn.
- Kế toán tiền lƣơng, chi phí sản xuất..
- Kế tốn bán hàng, các khoản nợ Và nguồn vốn chủ sở hữu.
- Lập hệ thống báo cáo tài chính.
3. Tổ chức cơng tác kế tốn doanh nghiệp
3.1. Tổ chức cơng tác hạch tốn ban đầu ở đơn vị cơ sở
- Căn cứ vào hệ thống chứng từ nhà nƣớc đã ban hành và nội dung kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp để lựa chọn các mẫu chứng từ ban
đầu cho phù hợp với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp do nhà nƣớc ban hành
bao gồm:
Loại 1: Hàng tồn kho bao gồm các biểu mẫu: Phiếu nhập kho, xuất kho, thẻ kho...
Loại 2:Lao động - Tiền lƣơng bao gồm các biểu mẫu: Bảng chấm công, bảng
thanh toán...
Loại 3: Bán hàng bao gồm các biểu mẫu: Hóa đơn bán hàng, cƣớc vận chuyển...
Loại 4:Tiền tệ bao gồm các biểu mẫu: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị...
Loại 5: Tài sản cố định bao gồm các biểu mẫu: Biên bản giao nhận tài sản, thẻ TS...
3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đƣợc ban hành theo TT 200/2014/QĐ –
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn
Khái niệm hình thức kế tốn: Là hệ thống kế tốn sử dụng để ghi chép, hệ thống hóa

và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định.
3.3.1. Sổ kế toán tổng hợp
- Gồm:
Sổ nhật ký và sổ cái phản ánh đầy đủ:
+ Ngày, tháng ghi sổ.
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế tốn.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

7


+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
3.3.2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối
tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý.
Sổ kế toán chi tiết gồm:

8


- Hình thức kế tốn nhật ký chung.
- Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Hình thức sổ kế tốn nhật ký – chứng từ.
- Hình thức kế tốn nhật ký – sổ cái.
3.4. Tổ chức công tác lập báo cáo kế tốn
- Là cơng việc cuối cùng của cơng tác kế toán.
- Cuối mỗi kỳ (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) kế toán tổng hợp số liệu lập báo cáo tài
chính theo quy định để phản ảnh tình hình tài chính tháng, q, năm đó.
3.5. Tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện sử dụng máy vi tính
Trong điều kiện kỹ thuật tin học phát triển cao và đƣợc ứng dụng rộng, kế tốn trƣởng

doanh nghiệp phải có kế hoạch dần dần áp dụng các phƣơng tiện tính tốn thông tin
hiện đại vào công tác bồi dƣỡng cán bộ kế tốn về trình độ nghiệp vụ cũng nhƣ sử
dụng thành thạo phƣơng tiện thông tin.
3.6. Tổ chức bộ máy kế toán
* Gồm các nội dung: Xác định số lƣợng nhân viên kế toán, nhiệm vụ của từng nhân
viên kế toán, từng bộ phận kế toán, mối quan hệ giữa các bộ phận kế tốn và giữa
phịng kế tốn với các phòng khác trong DN.
* Nguyên tắc:
Phù hợp với quy định pháp lý.
Đảm bảo sự chỉ đạo toàn diện, tập trung.
Gọn nhẹ, hợp lý
Phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu.
Tạo điều kiện cơ giới hóa cơng tác kế tốn.
3.6.1. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung
- Ƣu điểm: Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung đối với công tác kế tốn trong
doanh nghiệp, cung cấp thơng tin kịp thời, thuận lợi cho việc phân cơng, chun mơn
hóa cán bộ kế tốn, cơ giới hóa cơng tác kế tốn.
- Nhƣợc điểm: Hạn chế việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh ở
đơn vị phụ thuộc luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thƣờng bị chậm.
- Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, địa bàn hoạt động sản xuất kinh
doanh tập trung.

9


BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Kế tốn trƣởng

Bộ
phận

kế
tốn
TSCĐ,
vật tƣ

Bộ phận
kế tốn
tiền
lƣơng
và các
khoản
trích
theo
lƣơng

Bộ
phận
KT tập
hợp
CPSX
và tính
giá
thành
SP

Bộ
phận
KT
thành
phẩm

tiêu
thụ

Bộ
phận
kế
tốn
vốn
bằng
tiền và
thanh
tốn

Bộ
phận
kế
tốn
tổng
hợp và
kiểm
tra kế
tốn

Bộ
phận
kế
tốn
xây
dựng
cơ bản


Bộ
phận
tài
chính

Nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc

3.6.2. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức phân tán
- Ƣu điểm: Kiểm tra, kiểm sốt tại chỗ có thuận lợi và có hiệu quả, cung cấp kịp thời
thơng tin phục vụ cho quản lý và điều hành.
- Nhƣợc điểm: Số lƣợng nhân viên kế tốn nhiều, khó khăn cho việc chỉ đạo tập trung
thống nhất của kế toán trƣởng.
- Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp lớn, địa bàn hoạt động rộng, phân tán có nhiều đơn vị
phụ thuộc ở xa và hoạt động tƣơng đối độc lập

10


BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA DOANH NGH

Kế tốn trƣởng

Bộ phận kế
tốn hoạt
động chung
tồn DN

Bộ phận
kiểm tra kế

tốn

Bộ phận kế
tốn tổng
hợp

Bộ phận
tài chính
doanh
nghiệp

Các phịng kế tốn đơn vị phụ thuộc

Bộ phận
kế tốn
TSCĐ, vật


Bộ phận kế
tốn tiền
lƣơng và các
khoản trích
theo lƣơng

Bộ phận kế
tốn tập hợp
CPSX và
tính giá
thành sản
phẩm


Bộ phận
kế tốn
vốn bằng
tiền,
thanh tốn

3.6.3. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức hỗn hợp (vừa tập trung vừa phân tán)
Tổ chức kế toán kết hợp đặc điểm của hai hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa
phân tán.

11


BÀI 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
A. Kế toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán
Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD của doanh nghiệp thuộc
TSLĐ hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán,
vốn bằng tiền thực hiện chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua
bán trao đổi, là tài sản sử dụng linh hoạt nhất vào khả năng thanh toán nhất thời của
doanh nghiệp. Vốn bằng tiền bao gồm Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc, đá q, kim khí q).
Ngun tắc kế tốn
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và đƣợc theo dõi chi
tiết riêng từng nguyên tệ.
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đƣợc đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm
phát sinh theo giá thực tế “nhập, xuất” ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lƣợng, trọng
lƣợng, quy cách và phẩm chất của từng loại.

- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
2. Kế toán tiền mặt
2.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán
a. Khái niệm
Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của Doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại
quỹ két của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q đá
q.
b. Ngun tắc hạch tốn
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ
tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào ngân hàng khơng qua quỹ
tiền mặt thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113
“Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký quỹ, ký cƣợc tại doanh
nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.

12


- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép nhập, xuất theo quy định của chế độ kế
toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn
quỹ tại mọi thời điểm, sổ quỹ tiền mặt cũng đƣợc mở riêng cho từng loại tiền mặt.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt.
2.2 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu, Phiếu chi , Bảng kê vàng bạc, đá quý ,Bảng kiểm kê quỹ
- Biên lai thu tiền …
Sổ kế toán sử dụng.

- Sổ cái các tài khoản 111
- Sổ chi tiết TK 111
- Sổ quỹ tiền mặt
……..
2.3 Kế toán tổng hợp Tiền mặt
a. Nội dung kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng TK 111 – Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc…nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền
mặt ngoại tệ)..
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc.. xuất quỹ.
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ.
- Chênh lệch tỷ giá hối đối giảm do đánh giá lại só dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền
mặt ngoại tệ)
Số dƣ bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có tại thời điểm cuối kỳ.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
b. Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
* Nghiệp vụ thu tiền mặt

13


a) Khi cung cấp dịch vụ vận tải thu ngay bằng tiền mặt
- Đối với dịch vụ vận tải thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111) (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chƣa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (Chi tiết từng loại thuế)

- Đối với dịch vụ vận tải không thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGTĐồng
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (Chi tiết từng loại thuế)
b. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thu
ngay bằng tiền mặt:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh hoạt động tài chính (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 -Thu nhập khác (giá bán chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
c) Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)
Có TK 131, 136, 138, 141
d) Thu hồi tiền đầu tƣ bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch lỗ so với giá vốn)
Có TK 121 , 128, 228, 515
e) Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.
e) Nhận các khoản ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cƣợc.
f) Rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
g) Vay, nợ thuê tài chính phát sinh bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính.

14



h) Nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt (1111)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
i) Khi nhận đƣợc tiền của ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 333 (3339) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
k) Thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Có TK 338 (3381) – Phải trả, phải nộp khác.
* Nghiệp vụ chi tiền mặt
a) Chi tiền mặt nộp ngân hàng
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng: Chi tiền nộp (gửi) vào ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
b) Chi tiền mặt đầu tƣ, ghi:
Nợ TK 121, 221, 222, 228
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
c) Chi tiền mặt cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
d) Chi tiền mặt mua tài sản cố định.
Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).

e) Chi tiền mặt cho hoạt động các dự án đầu tƣ XDCB
Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá mua chƣa có thuế GTGT):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).

15


Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá mua bao gồm cả thuế GTGT):
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
f) Chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để
dùng
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và thuế GTGT đầu
vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156,
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
Hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và thuế GTGT đâu
vào không đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 157
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
g) Chi tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111 - Tiền mặt (1111).
i) Chi tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
k) Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên nhân,
ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111 – Tiền mặt (1111).
* Các nghiệp liên quan đến tiền mặt là ngoại tệ
a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh tốn bằng tiền mặt là ngoại tệ.
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngồi vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ,
dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 621, 623, 627, 641,642,133,…(theo tỷ
giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)

16


Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đối trong giao dịch mua ngồi vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,621,623, 627, 641, 642,…(theo tỷ giá
giao dịch thực tế)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 111– Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đối).
c) Khi vay bằng tiền mặt là ngoại tệ.
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá giao dịch thực tế).
d) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt là ngoại tệ, ghi:
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341, … (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341, … (tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đối)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
e) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511, 515, 711,… (Theo tỷ giá giao dịch thực tế).
f) Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng tiền mặt là ngoại tệ (Phải thu của khách hàng,
phải thu nội bộ…):
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đối)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)

17


Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đối)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
g) Đánh giá lại tiền mặt là ngoại tệ cuối kỳ kế toán:
Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế để đánh giá
lại tiền mặt là ngoại tệ cuối kỳ:
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái (tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng tiền Việt Nam), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái (tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng tiền Việt Nam), ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đối
Có TK 111 – Tiền mặt (1112).
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán
a.. Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là một loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân
hàng, kho bạc nhà nƣớc, các công ty tài chính bao gồm: tiền Việt Nam, vàng bạc, kim
khí quý đá quý.
b. Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lý hợp pháp nhƣ:
giấy báo Có, giấy báo Nợ, bảng sao kê hoặc Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi…
- Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở các sổ kế toán chi tiết để theo dõi TGNH ở các
ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản và các sổ chi tiết này phải đƣợc theo dõi
theo từng loại tiền nhƣ tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý cả về
số lƣợng và giá trị.
2.2 Chứng từ, sổ kế tốn sử dụng
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có hoặc bảng sao kê, Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, Séc
chuyển khoản
- Sổ cái các tài khoản112, Sổ chi tiết TK 112, Sổ tiền gửi ngân hàng…
1.3.3 Kế toán tổng hợp TGNH
a. Nội dung kết cấu tài khoản

18



Tác dụng: TK 112 - TGNH
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân
hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân
hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ
Số dƣ đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… còn gửi tại
Ngân hàng đầu kỳ (cuối kỳ).
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
b. Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1. Khi cung cấp dịch vụ vận tải thu ngay băng TGNH
- Đối với dịch vụ vận tải chịu thuế GTGT
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
- Đối với dịch vụ vận tải không chịu thuế GTGT
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

19


Có TK 111 - Tiền mặt.
5. Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ
giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển.
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng;
Nhận ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344.
7. Khi bán các khoản đầu tƣ
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
8. Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
9. Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp
nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký
quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
11. Mua chứng khốn, cho vay hoặc đầu tƣ vào cơng ty con, công ty liên doanh, liên
kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.

20


12. Mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên), mua TSCĐ, chi cho
hoạt động đầu tƣ XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
- Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm
thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
- Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả
thuế GTGT.
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 635, 811, …
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
18. Thanh toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả

lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
19. Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
- Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế tốn ghi nhận doanh thu
hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nƣớc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế tốn ghi nhận chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nƣớc).
4. Kế toán tiền đang chuyển
4.1 Khái niệm, nguyên tắc hạch toán

21


a.. Khái niệmTiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh
nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi vào bƣu điện để chuyển trả
cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của Ngân hàng.
b. nguyên tắc hạch toán
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc nộp séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho các dơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho bạc Nhà nƣớc.
4.2 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi: phản ánh việc xuất quỹ tiền mặt để gửi vào ngân hàng

- Các bảng kê hoặc nộp séc, giấy nộp tiền trong trƣờng hợp thu tiền bán hàng là
tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng không qua quỹ.
- Các séc bảo chi
- Các giấy báo Có, báo Nợ
4.3 Kế tốn tổng hợp Tiền đang chuyển
a. Nội dung kết cấu tài khoản
TK 113- Tiền đang chuyển
Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đã nộp thẳng vào Ngân hàng,
gửi qua bƣu điện và số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại.
Bên Có: Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các TK liên quan và số chênh lệch giảm tỷ
giá ngoại tệ cuối kỳ do đáng giá lại số dƣ ngoại tệ.
Số dƣ đầu kỳ (cuối kỳ) bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển đầu kỳ
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
b. Phƣơng pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền
mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy
báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

22


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân

hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112).
3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhƣng chƣa
nhận đƣợc giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).
4. Khách hàng trả trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào Ngân
hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
5. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
6. Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho ngƣời bán, ngƣời
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132).
7. Việc đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển đƣợc thực hiện tƣơng tự
phƣơng pháp kế toán đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 111).
B. Kế toán các khoản phải thu
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán
Khái niệm: Khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tƣ và các khoản
dịch vụ khác chƣa thanh toán cho doanh nghiệp. Các khoản phải thu bao gồm: Phải
thu của khách hàng, Phải thu nội bộ, Phải thu khác
Nguyên tắc kế toán

23



- Cần đƣợc hạch toán chi tiết từng đối tƣợng phải thu, từng thời hạn thanh toán , theo
dõi chi tiết ngắn hạn, dài hạn
- Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định nợ trả ngắn hạn, nợ khó địi, khơng địi đƣợc để
làm căn cứ lập dự phịng
2. Kế tốn phải thu của khách hàng
2.1 Chứng từ kế tốn
Hóa đơn GTGT; Hóa đơn thơng thƣờng
Phiếu thu; Phiếu chi
Giấy báo Nợ, Có của Ngân hàng
Biên bản bù trừ cơng nợ…
2.2 Tài khoản sử dụng
TK 131 – Phải thu khách hàng
Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ, lao vụ đã
hoàn thành đƣợc xác định là tiêu thụ
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng khách hàng có khiếu nại;
doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại.
- Số thực thu về phí bảo hành cơng trình, xử lý số phí bảo hành cơng trình
khơng thu đƣợc.
Số dƣ bên Nợ: Số tiền còn phải thu khách hàng.
2.2.3 Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a. Khi cung cấp dịch vụ vận tải chƣa thu tiền
- Đối với dịch vụ vận tải thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.

- Đối với dịch vụ vận tải thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
b. Kế toán chiết khấu thƣơng mại và giảm giá vé, giá cƣớc vận chuyển
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chƣa có thuế)

24


×