Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng An sinh xã hội: Chương 3 - ĐH Kinh tế Quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.16 KB, 27 trang )

LOGO

CHƯƠNG 3.
CHĂM SÓC Y TẾ


CHƯƠNG 3
3.1. Chăm sóc sức khỏe tồn dân

3.2. Bảo hiểm y tế
3.3. BHYT một số nước trên thế giới
3.4. BHYT Việt Nam


3.1. KHÁI QT
Chăm sóc sức khỏe tồn dân:

Theo Liên Hợp Quốc: Bao phủ chăm sóc sức khỏe tồn
dân có nghĩa là tất cả mọi người dân đều được tiếp cận
các dịch vụ y tế cơ bản về nâng cao sức khoẻ, dự phòng,
điều trị, phục hồi chức năng và các loại thuốc thiết yếu,
an toàn, bảo đảm chất lượng, với mức chi phí có thể chi
trả được, bảo đảm người sử dụng dịch vụ, đặc biệt là
người nghèo và các đối tượng thiệt thịi, khơng phải đối
mặt với khó khăn về tài chính


3.1. KHÁI QT
Chăm sóc sức khỏe tồn dân:

WHO: “Bao phủ toàn dân (Universal Coverage), hoặc


bao phủ CSSK toàn dân (Universal Health Coverage),
đuợc định nghĩa là sự bảo đảm để mọi nguời dân khi cần
đều có thể sử dụng các dịch vụ nâng cao sức khỏe, dự
phòng, điều trị, phục hồi chức năng và chăm sóc giảm
nhẹ (palliative care) có chất lượng và hiệu quả, đồng thời
bảo dảm rằng việc sử dụng các dịch vụ này không làm
cho nguời sử dụng gặp phải khó khăn tài chính”


3.1. KHÁI QUÁT
Bao phủ CSSK toàn dân nhằm 3 mục tiêu:
 Công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế: Tất cả mọi người có
nhu cầu đều được sử dụng dịch vụ y tế, không phân biệt đối xử
và không phụ thuộc vào khả năng chi trả;
 Cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, toàn diện: Bao gồm dịch vụ
y tế cơ bản về nâng cao sức khoẻ, dự phịng, điều trị và phục
hồi chức năng có chất luợng đủ tốt để có hiệu quả nâng cao sức
khỏe cho người sử dụng dịch vụ;
 Bảo vệ người sử dụng trước rủi ro tài chính: Với mức chi phí
có thể chi trả đuợc, việc sử dụng dịch vụ không làm cho người
sử dụng, đặc biệt là người nghèo và các đối tượng thiệt thịi,
gặp phải khó khăn về tài chính.


3.1. KHÁI QUÁT
CSSK
 Chăm sóc sức khỏe cơ bản:
 Chăm sóc sức khỏe đặc biệt



3.1. KHÁI QT
 Chăm sóc sức khỏe cơ bản: (cịn gọi là gói dịch vụ CSSK
thiết yếu, hay tối thiểu, hay gói lợi ích) được xây dựng với mục
tiêu nhằm tập trung nguồn lực hạn hẹp vào các dịch vụ y tế mà
có thể mang lại hiệu quả dầu tư cao nhất.
- Y tế dự phịng
- Y tế cơng cộng
- Chăm sóc sức khỏe ban đầu


3.1. KHÁI QUÁT
Y tế dự phòng là các can thiệp phịng bệnh nhằm bảo vệ,
tang cường, duy trì sức khỏe và chất lượng sống, dự
phòng bệnh tật, tàn tật và tình trạng tử vong sớm ở cấp
độ cá nhân hay nhóm cộng đồng nhất định.


3.1. KHÁI QT
Y tế cơng cộng là tổng hịa các hoạt động phòng bệnh,
kéo dài tuổi thọ và tăng cường sức khỏe cho nguời dân
thơng qua những cố gắng có tổ chức của cộng đồng.
YTCC nhấn mạnh việc cải thiện và nâng cao sức khỏe ở
cấp độ tổng thể cộng đồng và đòi hỏi sự tham gia và nỗ
lực của các cá nhân, các tổ chức, cộng đồng và toàn xã
hội với sự chỉ đạo chung của Chính phủ


3.1. KHÁI QUÁT
Chăm sóc sức khỏe ban đầu là sự CSSK thiết yếu, dựa
trên các phương pháp và kỹ thuật có tính thực tiễn, có

cơ sở khoa học và được xã hội chấp nhận, phổ cập đến
mọi cá nhân và gia đình trong cộng dồng, qua sự tham
gia tích cực của họ với một phí tổn mà cộng đồng và
quốc gia có thể chi trả được ở bất cứ giai đoạn phát triển
nào, trên tinh thần tự lực và tự quyết


3.2. BẢO HIỂM Y TẾ

3.2.1. Bảo hiểm y tế nhà nước
3.2.2. Bảo hiểm y tế tư nhân


BHYT NHÀ NƯỚC
Khái niệm:
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, khơng vì mục
đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và

các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định
của Luật này


I. Những vấn đề chung
1. Vai trò của BHYT
2. Đối tượng và phạm vi của BHYT

25/09/2018

50



Trên phương diện cá nhân

Chi phí
y tế

Phịng bệnh
Chữa bệnh
Phục hồi chức năng

Thu
nhập
Sức khỏe

51

25/09/2018


Trên phương diện XH
• Áp lực đảm bảo cung cấp đủ dịch vụ cơng cho người

dân
• Gánh nặng cho NSNN:
Chi trợ cấp XH
Chi cho hệ thống y tế: thuốc men, máy móc, trang
thiết bị .v.v.

52



1. Vai trị của BHYT

25/09/2018

• San sẻ RR  được chăm sóc SK tốt hơn  cuộc sống
• Chia sẻ trách nhiệm chăm sóc y tế
• Góp phần phát triển hệ thống y tế
 chất lượng KCB, điều trị nâng cao
• Góp phần đảm bảo ASXH
BHYT càng ngày càng đặc biệt quan trọng do

sự gia tăng về chi phí KCB
53


2. Đối tượng BH và phạm vi BH

54


(1) Đối tượng BH
Nghĩa hẹp: Chi phí y tế

• Đối tượng BH Nghĩa rộng sức khỏe của con người
• Đối tượng/người TGBH
• Đối tượng/người được BH
• Đối tượng/người thụ hưởng
25/09/2018


55

Bắt buộc
Tự nguyện


(1) Đối tượng BH

Bên tham
gia BHYT

Bên BHYT

Cơ sở
y tế
25/09/2018

56


(2) Phạm vi BH

25/09/2018

• Là các quy định nhằm giới hạn trách nhiệm chi trả
của cơ quan BHYT
• Khác với phạm vi đối tượng được BH = diện bảo vệ
• Khác nhau:


Giữa các hình thức triển khai
Giữa các quốc gia
57


• Cố ý hủy hoại sức khỏe
• Sử dụng chất kích thích
• Vi phạm pháp luật .v.v.

58

Có được chi trả
BH không?


(2) Phạm vi BH
BHYT thơng thường

BHYT trọn gói
BHYT trừ
đại phẫu thuật
59


II. Quỹ BHYT

(1)Nguồn hình thành:

• Đóng góp của người tham gia BHYT
(25 nhóm đối tượng)

• Hỗ trợ từ NN
• Các nguồn khác

60


II. Quỹ BHYT
Mức đóng góp quỹ BHYT
 Xác định theo tỷ lệ % của:
• Tiền lương, tiền cơng,
• Tiền lương hưu, tiền trợ cấp
• Hoặc mức lương tối thiểu

61


II. Quỹ BHYT
Mục đích sử dụng:
• Chi trả BHYT
• Chi quản lý hệ thống
• Chi khác

62


×