T
H
T
H
TMU
D
T
DH
D
U
M
T
_
M
T
H
Chương 6
Kết cấu vốn
và chi phí sử dụng vốn
của cơng ty ĐQG
U
U
M
T
_
M
T
H
M
T
_
M
T
H
BM Quản trị tài chính
ĐH Thương Mại
D
1
D
T
DH
D
U
M
T
_
M
T
DH
Nội dung chính:
Tiếp cận bối cảnh chi phí vốn của các cơng ty
ĐQG về quy mô, mức độ xâm nhập thị trường vốn
quốc tế, rủi ro cũng như khả năng đa dạng hóa
Thảo luận về sự khác biệt chi phí vốn giữa các
nước và lợi ích của việc sử dụng chi phí vốn để
đánh giá các dự án đầu tư ở nước ngoài
Bàn luận về tác động của các đặc trưng công ty và
đặc trưng quốc gia đến việc quyết định và tạo lập
kết cấu vốn mục tiêu của công ty ĐQG
U
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
8/24/2017
U
2
U
M
T
_
M
T
H
D
M
T
_
M
T
H
D
Chi phí vốn bình qn (kc) của cơng ty:
kc = [D/(D+E)] kd (1-t) + [E/(D+E) ke
Trong đó :
D là số tiền nợ của công ty
kd là chi phí trước thuế của khoản nợ của nó
t là thuế suất thuế thu nhập công ty
E là vốn chủ sở hữu của công ty
ke là chi phí tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
U
M
T
_
TM
DH
8/24/2017
DFM_MFM2017_Ch06
M
T
DH
U
M
T
_
3
M
T
_
D
M
T
H
U
M
T
_
M
T
H
D
1
U
T
H
T
H
TMU
D
T
DH
D
T
DH
Tìm kiếm kết cấu vốn thích hợp
CFvốn
U
U
M
T
_
TM
DH
U
M
T
_
TM
M
T
_
M
T
H
Tỷ suất nợ
DH
8/24/2017
4
D
U
M
T
_
M
T
DH
Cơ hội và RR với CF vốn của công ty ĐQG
Lợi thế tài trợ với CF thấp do quy mô lớn (…)
Cơ hội tài trợ với CF thực thấp hơn do mức độ
thâm nhập sâu vào thị trường vốn quốc tế (…)
Đa dạng hóa quốc tế làm giảm rủi ro phá sản và
do đó giảm CF tài trợ
Đối diện với rủi ro hối đoái khi sử dụng phương án
tài trợ bằng ngoại tệ (…) dẫn tới tăng CF vốn
Đối diện với rủi ro quốc gia dẫn tới tăng CF vốn
U
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
8/24/2017
U
M
T
_
M
T
H
D
5
U
M
T
_
M
T
H
D
Sử dụng mơ hình CAPM để so sánh CF vốn
ke = Rf + ß(km - Rf)
U
M
T
_
TM
DH
U
Trong đó:
Rf: Lợi tức phi rủi ro
km: Lợi tức thị trường
ß : Hệ số bê ta của cổ phiếu
Cơng ty ĐQG có thể tìm kiếm các dự án có hệ số
ß thấp để giảm CF vốn chủ sở hữu đồng thời làm
giảm hệ số ß nói chung của công ty
8/24/2017
DFM_MFM2017_Ch06
M
T
DH
M
T
_
6
M
T
_
D
M
T
H
U
M
T
_
M
T
H
D
2
U
T
H
T
H
TMU
D
T
DH
D
T
DH
CF Nợ giữa các nước có thể khác nhau vì:
LS phi rủi ro giữa các nước khác nhau do các
nguyên nhân như Luật thuế (…), các vấn đề về
nhân khẩu học (…), điều hành chính sách tiền tệ
(…) và các điều kiện kinh tế (…)
Mức bù rủi ro giữa các nước khác nhau do các
nguyên nhân như điều kiện kinh tế (…), mối liên
hệ giữa công ty và người cho vay (…), sự can
thiệp của chính phủ (…) và mức độ địn bẩy tài
chính của các dự án (…)
U
U
M
T
_
M
T
H
D
M
T
_
M
T
H
8/24/2017
U
7
D
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
Vì sao CF VCSH tại QG này khác QG khác?
Cơ hội đầu tư và lợi tức tiềm tàng tại mỗi quốc gia
là khác nhau
Một quốc gia có nhiều cơ hội đầu tư và hứa hẹn
lợi tức tiềm tàng cao có thể dẫn tới u cầu chi phí
vốn CSH bản địa cao hơn
Cơng ty ĐQG có thể đánh giá chi phí vốn CSH tại
mỗi quốc gia thơng qua bội số Thị giá/Thu nhập
của cổ phiếu
U
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
8/24/2017
U
M
T
_
M
T
H
D
8
U
M
T
_
M
T
H
D
SD CF vốn đánh giá DA đầu tư quốc tế:
(1)Ước lượng chi phí tài trợ bằng Nợ
(2)Ước lượng chi phí tài trợ bằng vốn CSH
(3)Tính tốn CF vốn bình qn gia quyền
(4)Phân tích RR của dự án để điều chỉnh tỷ lệ chiết
khấu căn cứ vào CF vốn bình qn gia quyền
(5)Tính tốn NPV cho một bối cảnh đơn và/hoặc xác
lập phân phối xác suất NPV cho các bối cảnh đầu
vào và dòng tiền của DA
U
M
T
_
TM
DH
8/24/2017
DFM_MFM2017_Ch06
U
M
T
DH
M
T
_
9
M
T
_
D
M
T
H
U
M
T
_
M
T
H
D
3
U
T
H
T
H
TMU
D
T
DH
D
T
DH
Đặc trưng C.ty tác động tới kết cấu vốn:
Luồng tiền mặt ổn định hơn cho phép sử dụng Nợ
nhiều hơn
Rủi ro tín dụng thấp hơn cho phép tiếp cận Nợ với
chi phí thấp hơn
Thu nhập cao tạo điều kiện cho công ty tài trợ
bằng thu nhập giữ lại
Định hướng tăng trưởng cao thường đưa tới nhu
cầu vay Nợ nhiều hơn
U
U
M
T
_
M
T
H
D
M
T
_
M
T
H
8/24/2017
U
10
D
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
Đặc trưng QG tác động tới kết cấu vốn:
Những rào cản hạn chế đầu tư ra nước ngồi có
thể dẫn tới cơ hội cho cơng ty ĐQG huy động vốn
CSH ở địa phương với CF thấp hơn
LS thấp hứa hẹn CF tài trợ bằng Nợ thấp hơn
Bản tệ (LC) giảm giá khuyến khích vay bằng LC
RRQG cao làm tăng nhu cầu tài trợ bằng Nợ tại
địa phương
Thuế TN cao khuyến khích vay Nợ tại địa phương
U
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
8/24/2017
U
M
T
_
M
T
H
D
11
U
M
T
_
M
T
H
D
Tạo lập kết cấu tư bản mục tiêu:
Tối thiểu hóa CF vốn trên bình diện tồn bộ cơng
ty ĐQG
Lựa chọn mơ hình tài trợ thích hợp với từng địa
phương nơi thực hiện các dự án
Phối hợp việc tài trợ trên bình diện tồn bộ công ty
ĐQG để đảm bảo kết cấu tư bản tối ưu
Phối hợp yêu cầu hình thành kết cấu tư bản mục
tiêu với quản trị rủi ro
U
M
T
_
TM
DH
8/24/2017
DFM_MFM2017_Ch06
U
M
T
DH
M
T
_
12
M
T
_
D
M
T
H
U
M
T
_
M
T
H
D
4
U
T
H
T
H
TMU
D
T
DH
D
T
DH
Chi nhánh nào nên tài trợ bằng Nợ?
Quốc gia A không cho phép chi nhánh phát hành
cổ phiếu (…)
Quốc gia B cho phép phát hành cổ phiếu và dự án
tại đây dự kiến chưa có dịng thu nhập thuần trong
trung hạn (…)
Quốc gia C có nhiều cơ hội kinh doanh nhưng tụt
hạng trên bảng xếp hạng chỉ số rủi ro môi trường
kinh doanh – chỉ số BERI (…)
U
U
M
T
_
M
T
H
D
M
T
_
M
T
H
8/24/2017
U
13
D
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
Địa phương sở hữu một phần chi nhánh
Công ty ĐQG có thể khuyến khích địa phương
hóa một phần sở hữu chi nhánh (…)
Chính quyền sở tại có thể ưa thích chi nhánh
được địa phương hóa một phần hơn là các chi
nhánh 100% sở hữu nước ngoài (…)
Chia sẻ sở hữu với địa phương giúp tăng thêm sự
ủng hộ của địa phương, kiểm soát rủi ro quốc gia,
khai thác chi phí vốn CSH thấp, nhưng sẽ làm
tăng vấn đề đại lý (…)
U
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
DH
8/24/2017
U
M
T
_
TM
DH
8/24/2017
DFM_MFM2017_Ch06
U
14
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
DH
M
T
_
15
U
M
T
_
D
M
T
H
M
T
_
M
T
H
D
U
M
T
_
M
T
H
D
5
U