Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu mạch môn radix ophiopogonis japonici

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.8 MB, 209 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

LÊ NGUYỄN PHÚC HIỀN

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN
Radix Ophiopogonis japonici

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

LÊ NGUYỄN PHÚC HIỀN

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN
Radix Ophiopogonis japonici
Ngành: Dược liệu - Dược học cổ truyền
Mã số: 8720206


LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HUỲNH NGỌC THỤY

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Lê Nguyễn Phúc Hiền


TÓM TẮT
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ dược học – Khóa 2017 – 2019
Ngành: Dược liệu – Dược học cổ truyền; Mã: 8720206
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN Radix Ophiopogonis japonici
Học viên: Lê Nguyễn Phúc Hiền
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Huỳnh Ngọc Thụy
Đặt vấn đề
Rễ củ Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonicus) đã được sử dụng lâu đời trong các bài
thuốc y học cổ truyền ở Trung Quốc và Việt Nam. Hiện nay, rất khó để phân biệt và xác
định đúng Mạch môn với các chi khác trên thị trường vì chúng có đặc điểm hình thái giống
nhau. Đề tài thực hiện nghiên cứu thành phần hóa học và đề xuất quy trình định lượng acid
ursolic trong rễ củ Mạch mơn, bước đầu góp phần xác định và kiểm soát chất lượng nguồn
nguyên liệu, các bán thành phẩm trên thị trường, đồng thời làm tiền đề cho các nghiên cứu
tiếp theo trong thử hoạt tính sinh học.
Phương pháp nghiên cứu
Nguyên liệu: Rễ củ Mạch môn được thu mua ở những cửa hàng khác nhau ở quận 5, TPHCM.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp chiết xuất ngấm kiệt, các phương pháp sắc

ký để phân lập các chất. Cấu trúc chất phân lập được xác định bằng phổ MS và NMR. Xây
dựng quy trình định lượng: Khảo sát điều kiện UPLC, khảo sát điều kiện xử lý và chuẩn bị
mẫu, đề xuất quy trình thẩm định.
Kết quả
Thành phần hóa học của rễ củ Mạch mơn có sự hiện diện của các nhóm hợp chất saponin,
triterpenoid, polyuronic, flavonoid, anthranoid, acid hữu cơ.
4 kg bột rễ củ Mạch môn được chiết ngấm kiệt với EtOH 96% thu được 450 g cao chiết đậm
đặc. Tiến hành lắc phân bố lỏng - lỏng với lần lượt các dung mơi có độ phân cực tăng dần
thu được 32 g cao cloroform và 5 g cao ethyl acetat. Tiến hành chiết lỏng – rắn cao cloroform
thu được: 10,3 g n-hexan extract (OJH), 5,1 g cao n-hexan – cloroform (OJHC), 9,7 g cao
cloroform (OJC), 2,4 g cao cloroform – ethyl acetat (OJCE), 1,6 g cao ethyl acetat (OJE).
Bằng các kỹ thuật sắc ký là sắc ký cột cổ điển và sắc ký điều chế, tiến hành phân lập các cao
phân đoạn: OJH, OJHC, OJC thu được 4 hợp chất lần lượt xác định là: Acid ursolic (90,5
mg), chrysophanol (3 mg), β-sitosterolglucosid (6 mg), nolinospirosid – F (5,6 mg).
Xây dựng quy trình định lượng acid ursolic trong rễ củ Mạch môn với điều kiện sắc ký như
sau: chương trình rửa giải gradient H2O (1 % acid formic) – ACN, tốc độ dịng 0,3 ml/phút,
bước sóng định lượng 205 nm. Kết quả thống kê cho thấy quy trình thẩm định có hệ số tương
quan cao (R2 ≥ 0,995), độ lặp lại thể hiện qua giá trị độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic (RSD = 3,2 < 5,3%), độ đúng thể hiện qua tỉ lệ hồi phục nằm trong khoảng 94,1 – 100,2
%. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) lần lượt là: 0,2 ppm, 0,68 ppm.
Hàm lượng acid ursolic trong các mẫu rễ củ Mạch môn thay đổi đáng kể giữa các địa điểm
thu mua, các mẫu Mạch mơn có kích thước củ to, tròn, màu vàng sẫm, vị ngọt cho kết quả
định lượng hàm lượng acid ursolic trung bình là 0,034 %.
Kết luận
Đề tài đã phân lập 4 hợp chất từ cao các phân đoạn OJH, OJHC, OJC và xác định cấu trúc 4
hợp chất bằng các phương pháp phổ học.
Từ các kết quả trong xây dựng quy trình định lượng có thể bước đầu gợi ý lựa chọn nguồn
nguyên liệu rễ củ Mạch mơn có hàm lượng acid ursolic ≥ 0,03 % làm nguồn nguyên liệu đạt
chất lượng để sử dụng làm thuốc trong các bài thuốc y học cổ truyền hoặc sản xuất các chế
phẩm có tác dụng sinh học.



ABSTRACT
Thesis of Master of Pharmacy – Course: 2017 – 2019
Major: Traditional Pharmacy; Code: 8720206
DEVELOPMENT MEDICINAL PLANT STANDARDS OF RADIX
OPHIOPOGONIS JAPONICI
Student: Le Nguyen Phuc Hien
Instructor: PhD. Assoc. Prof. Huynh Ngoc Thuy
Introduction
Ophiopogon japonicus root is widely known as a traditional medicine and also a longstanding functional food ingredient in China and Vietnam to cure many diseases, but it is
difficult to distinguish between Ophiopogon species in the herbal market because of their
similar morphological characteristics. The purpose of this study is to investigate the chemical
composition and quantification of ursolic acid in Ophiopogon japonicus by UPLC/PDA
method. This method can be used for quality control of raw materials, semi-finished products
and finished products containing it on the main herb market. The results are the first step to
further studies of the biological effects of plants.
Material and method
Raw material: Ophiopogon japonicus root is collected from various shops in the herb market
in Ho Chi Minh City.
Methods: Liquid-liquid and liquid-solid distribution and various chromatographic
techniques are used for extraction and isolation. The structure of isolates was determined by
MS and NMR spectroscopy. Quantitative method using UPLC/PDA system is surveyed step
by step, surveying UPLC conditions, testing plant materials and preparing samples,
proposing validation procedures for developed methods…
Results
Chemical composition analysis revealed the presence of saponins, triterpenoids, flavonoids,
anthranoite and oganic acid.
4 kg of dry root powder is percolate with 96% ethanol to obtain 450 g of concentrated extract,
then a liquid-liquid distribution to obtain 32 g of chloroform and 5 g of ethyl acetate

extraction. Liquid-solid distribution of chloroform to obtain 10,3 g of n-hexane extract
(OJH), 5.1 g of n-hexane-chloroform extract (OJHC), 9.7 g of chloroform extract (OJC), 2.4
g of chloroform-ethyl acetate extract (OJCE), 1.6 g of ethyl acetate extract (OJE). Three
fractions OJH, OJHC, OJC were further separated and 4 elucidated compounds were
obtained: ursolic acid (90.5 mg), chrysophanol (3 mg), β-sitosterolglucoside (6 mg),
nolinospiroside - F (5,6 mg). Development of a method for the quantitative ursolic acid in
Ophiopogon japonicus by UPLC/PDA to investigate chromatographic conditions: gradient
elution with 0.1% acetonitril and formic acid, flow rate 0.3 ml/min, column temperature 30
ºC with a wavelength of 205 nm. Acceptable linearity (R2 ≥ 0.995) and recovery (about 94.1
- 100.2%). Detection limit (LOD) and quantitative limit (LOQ): 0.2 ppm; 0.68 ppm,
respectively. The results showed that the ursolic acid content was different among samples,
the average ursolic content in the samples was 0.034%.
Conclusion
In this study, 4 compounds were isolated from OJH, OJHC, OJC extract and 4 structures
were determined by spectrometry methods. The quantitive method can be used for the
analysis of the root of Ophiopogon japonicus in herb market. Results showed that the mean
percentage contents of ursolic acid must be greater than or equal to 0.03 %.


MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................... 2
1.1.

TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC ....................................................................2


1.1.1.
Đặc điểm chung họ Thiên môn (Asparagaceae) .........................................2
1.1.2.
Đặc điểm thực vật chi Ophiopogon Ker Gawl. ...........................................2
1.1.3.
Phân biệt các chi có đặc điểm tương đồng ..................................................2
1.1.4.
Các tên gọi đồng danh của lồi Ophiopogon japonicus .............................. 3
1.1.5.
Vị trí phân loại .............................................................................................4
1.1.6.
Đặc điểm cây Mạch môn (Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl.) .........4
1.2.
TỔNG QUAN HÓA HỌC ................................................................................5
1.2.1.
Saponin steroid ............................................................................................5
1.2.2.
Homoisoflavonoid .......................................................................................9
1.2.3.
Triterpenoid ............................................................................................... 10
1.2.4.
Anthranoid .................................................................................................10
1.2.5.
Polysaccharid ............................................................................................. 11
1.2.6.
Glycosid .....................................................................................................11
1.3.
TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ ..................................................11
1.3.1.

Theo y học cổ truyền .................................................................................11
1.3.2.
Theo y học hiện đại ...................................................................................11
1.4.
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM MẠCH MÔN ......16
1.4.1.
Các nghiên cứu trong nước........................................................................16
1.4.2.
Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................16
1.4.3.
Kiểm nghiệm dược liệu Mạch môn theo tiêu chuẩn của DĐVN V [2].....17
1.5.
TỔNG QUAN VỀ ACID URSOLIC ............................................................. 20
1.5.1.
Đặc tính lý hóa...........................................................................................20
1.5.2.
Tác dụng ....................................................................................................20
1.5.2.1. Chống ung thư .......................................................................................21
1.5.2.2. Phịng ngừa béo phì/đái tháo đường .....................................................21
1.5.2.3. Bảo vệ cơ tim .........................................................................................22
1.5.2.4. Bảo vệ tế bào thần kinh .........................................................................23


1.5.2.5. Bảo vệ gan ............................................................................................. 23
1.5.2.6. Phòng ngừa bệnh thiểu cơ và tăng khả năng vận động ........................23
1.5.3.
Các phương pháp định lượng acid ursolic trong dược liệu .......................23
1.6.
CÔNG DỤNG, LIỀU DÙNG ..........................................................................25
1.7.


CÁC BÀI THUỐC DÂN GIAN......................................................................25

1.8.

MỘT SỐ CHẾ PHẨM CHỨA MẠCH MÔN ...............................................26

CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 29
2.1.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................29

2.1.1.
Nguyên liệu ............................................................................................... 29
2.1.2.
Dung mơi, hóa chất....................................................................................29
2.1.3.
Dụng cụ và trang thiết bị ...........................................................................30
2.1.4.
Nơi thực hiện đề tài ...................................................................................31
2.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................31
2.2.1.
Kiểm tra nguyên liệu .................................................................................31
2.2.1.1. Khảo sát nguyên liệu .............................................................................31
2.2.1.2. Thử tinh khiết .........................................................................................32
2.2.2.
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ...................................................32
2.2.3.
Nghiên cứu thành phần hóa học của rễ củ Mạch mơn .............................. 32

2.2.3.1. Tiêu chí lựa chọn nguyên liệu nghiên cứu.............................................32
2.2.3.2. Chiết xuất cao dược liệu bằng phương pháp ngấm kiệt........................33
2.2.3.3. Phân tách phân đoạn cao toàn phần .....................................................33
2.2.3.4. Tinh chế các chất phân lập được ..........................................................35
2.2.3.5. Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được .....................................35
2.2.3.6. Xác định cấu trúc...................................................................................35
2.2.4.
Xây dựng quy trình định lượng .................................................................35
2.2.4.1. Xây dựng phương pháp định lượng chất chính. ....................................35
2.2.4.2. Thẩm định quy trình định lượng ............................................................ 36
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................................................................. 40
3.1.

KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU .........................................................................40

3.1.1.
Khảo sát nguyên liệu .................................................................................41
3.1.1.1. Đặc điểm vi phẫu rễ củ ..........................................................................41
3.1.1.2. Đặc điểm bột dược liệu .........................................................................42
3.1.2.
Kiểm tra độ tinh khiết ................................................................................44
3.1.2.1. Xác định độ ẩm ......................................................................................44
3.1.2.2. Xác định độ tro ......................................................................................44
3.1.2.3. Xác định hàm lượng chất chiết được.....................................................44
3.2.
PHÂN TÍCH SƠ BỘ THÀNH PHẦN HÓA THỰC VẬT ...........................45


3.3.


CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN TÁCH CAO CHIẾT TOÀN PHẦN ............................ 46

3.3.1.
Chiết xuất...................................................................................................46
3.3.2.
Phân tách cao chiết toàn phần ...................................................................46
3.4.
PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ CAO PHÂN ĐOẠN.......................................48
3.4.1.
Phân lập các chất tinh khiết từ cao OJHC .................................................48
3.4.1.1. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJHC-1 ......................................................49
3.4.1.2. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJHC-4 ......................................................50
3.4.1.3. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJHC-16 ....................................................50
3.4.2.
Phân lập chất tinh khiết từ cao OJH ..........................................................51
3.4.2.1. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJH-8 .........................................................53
3.4.3.
Phân lập chất tinh khiết từ cao OJC ..........................................................54
3.4.3.1. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJC-21 .......................................................56
3.5.
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC ........................58
3.5.1.
Xác định cấu trúc chất OJ-1 ......................................................................58
3.5.2.
Xác định cấu trúc chất OJ-2 ......................................................................60
3.5.3.
Xác định cấu trúc chất OJ-3 ......................................................................63
3.5.4.
Xác định cấu trúc chất OJ-5 ......................................................................65
3.6.

XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ACID URSOLIC TRONG RỄ
CỦ MẠCH MÔN .........................................................................................................69
3.6.1.
Khảo sát điều kiện sắc ký ..........................................................................69
3.6.2.
Khảo sát quy trình chuẩn bị mẫu ............................................................... 72
3.6.3.
Đề xuất phương pháp định lượng .............................................................. 76
3.6.4.
Đề xuất quy trình thẩm định ......................................................................77
3.6.5.
Ứng dụng quy trình định lượng .................................................................81
3.7.
ĐỀ NGHỊ TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN
(Radix ophiopogonis japonici) .....................................................................................82
3.8.

BÀN LUẬN ......................................................................................................86

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 91
4.1.

KẾT LUẬN ......................................................................................................91

4.2.

KIẾN NGHỊ .....................................................................................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 93
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................... 107

PHỤ LỤC 1. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-1 ...................................................... PL-1
PHỤ LỤC 2. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-2 .................................................... PL-19
PHỤ LỤC 3. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-3 .................................................... PL-38


PHỤ LỤC 4. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-5 .................................................... PL-38
PHỤ LỤC 5. SẮC KÝ ĐỒ UPLC – KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ .................... PL-71
PHỤ LỤC 6. SẮC KÝ ĐỒ UPLC – THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG .. PL-78
PHỤ LỤC 7. CHẤT CHUẨN................................................................................................. PL-78


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc điểm của ba chi Ophiopogon, Liriope, Peliosanthes ................................... 3
Bảng 1.2. Đặc điểm phân biệt chi Ophiopogon và Liriope................................................... 3
Bảng 1.3. Vị trí phân loại của loài Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl. ..................... 4
Bảng 1.4. Một số saponin steroid mới được phân lập từ loài O.japonicus ......................... 6
Bảng 1.5. Danh sách 15 dẫn xuất homoisoflavonoid............................................................. 9
Bảng 1.6. Công thức cấu tạo của 15 chất homoisoflavonoid..............................................10
Bảng 1.7. Thành phần cấu tạo các polysaccharid. ................................................................11
Bảng 1.10. Hoạt tính ức chế tế bào ung thư của 3 saponin steroid mới. ...........................13
Bảng 1.11. Hoạt tính ức chế NO của các homoisoflavonoid..............................................15
Bảng 1.8. Tác dụng của acid ursolic trong ức chế tế bào ung thư ......................................21
Bảng 1.9. Tác dụng của acid ursolic trong điều trị bệnh tim mạch ....................................22
Bảng 2.12. Đánh giá độ chính xác theo nồng độ chất phân tích.........................................38
Bảng 2.13. Mối liên quan giữa tỷ lệ phục hồi và nồng độ chất phân tích .........................39
Bảng 3.14. Kết quả thử tinh khiết mẫu dược liệu nghiên cứu. ...........................................44
Bảng 3.15. So sánh độ tinh khiết của mẫu nghiên cứu với các tiêu chí của chun luận
Mạch mơn ở DĐVN V .............................................................................................................45
Bảng 3.16. Kết quả phần tích sơ bộ thành phần hóa thực vật rễ củ Mạch môn ...............45
Bảng 3.17. Khối lượng các phân đoạn cao thu được từ cao CHCl3..................................46

Bảng 3.18. Khối lượng các phân đoạn phân tách được từ phân đoạn OJH-8 ..................53
Bảng 3.19. Dữ liệu phổ 13C, 1H–NMR và HMBC của OJ-1............................................59
Bảng 3.20. Dữ liệu phổ 13C, 1H–NMR và HMBC của OJ-2.............................................61
Bảng 3.21. Dữ liệu phổ 13C, 1H-NMR của OJ-3 .................................................................64
Bảng 3.22. Dữ liệu phổ 13C, 1H-NMR và HMBC của OJ-5..............................................66
Bảng 3.23. Chương trình rửa giải gradient được lựa chọn ..................................................70
Bảng 3.25. Kết quả khảo sát phương pháp chiết (n=3)........................................................74
Bảng 3.26. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống trên mẫu thử (n = 6)...................77
Bảng 3.27. Tương quan nồng độ và diện tích pic của acid ursolic.....................................79
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát độ lặp lại (n=6) ........................................................................80
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát tỷ lệ hồi phục (n=9).................................................................81
Bảng 3.30. Kết quả định lượng acid ursolic trong một số mẫu thu thập được .................81
Bảng 3.31. So sánh liều có tác dụng sinh học của các nhóm hợp chất..............................87


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Một số saponin steroid có trong rễ củ Mạch mơn................................................. 9
Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo 2 homoisoflavonoid.................................................................. 9
Hình 1.3. Cơng thức cấu tạo của các triterpenoid.................................................................10
Hình 1.4. Cơng thức cấu tạo của các anthranoid ..................................................................10
Hình 1.5. Cơng thức cấu tạo của các glycosid ......................................................................11
Hình 1.6. Cơng thức cấu tạo của acid ursolic........................................................................20
Hình 1.7. Một số chế phẩm chứa Mạch mơn trên thị trường .............................................28
Hình 2.8. Các mẫu rễ củ Mạch mơn ......................................................................................29
Hình 3.9. Sắc ký đồ 11 mẫu nghiên cứu................................................................................40
Hình 3.10. Sắc ký đồ UPLC - so sánh mẫu nghiên cứu với mẫu định danh....................41
Hình 3.11. Một số hình ảnh rễ củ Mạch mơn. ......................................................................41
Hình 3.12. Chi tiết rễ củ Mạch mơn .......................................................................................43
Hình 3.13. Một số thành phần bột rễ củ Mạch mơn ............................................................44
Hình 3.14. Kết quả sắc ký 2 phân đoạn phân tách từ cao EtOH. .......................................46

Hình 3.15. Kết quả sắc ký 5 phân đoạn phân tách từ cao CHCl3.......................................47
Hình 3.16. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn sắc ký cột cổ điển cao OJHC. .................48
Hình 3.17. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-1. .......................................................50
Hình 3.18. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-2 ........................................................50
Hình 3.19. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-3 ........................................................51
Hình 3.20. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn sắc ký cột cổ điển cao OJH .....................52
Hình 3.21. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-4 ........................................................53
Hình 3.22. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn sắc ký cột cổ điển cao OJC .....................54
Hình 3.23. Sắc ký đồ tổng kết sau khi phân tách phân đoạn OJC-21 ...............................56
Hình 3.24. Sắc ký điều chế phân đoạn OJC-21.12 ..............................................................57
Hình 3.25. Sắc ký đồ tổng kết sau khi phân tách phân đoạn OJC-21.12F ......................57
Hình 3.26. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-5 ........................................................58
Hình 3.28. Phổ khối ESI-MS (positive) của OJ-1 ...............................................................58
Hình 3.29. Cấu trúc OJ-1 và các tương tác HMBC quan trọng ........................................60
Hình 3.30. Phổ khối ESI-MS (negative) của OJ-2..............................................................60
Hình 3.31. Cấu trúc OJ-2 và các tương tác HMBC quan trọng. .......................................62
Hình 3.32. Phổ khối ESI-MS (positive) của OJ-3 ...............................................................63
Hình 3.33. Cấu trúc OJ-3 và phần đường .............................................................................65
Hình 3.34. Phổ khối ESI-MS (negative) của OJ-5..............................................................65


Hình 3.35. Cấu trúc OJ-5 và các tương tác HMBC quan trọng. .......................................68
Hình 3.36. Phổ UV của các mẫu ............................................................................................69
Hình 3.37. Sắc ký đồ của chất chuẩn ở các bước sóng khác nhau.....................................69
Hình 3.38. Sắc ký đồ mẫu thử với chương trình pha động được chọn. ............................70
Hình 3.39. Sắc ký đồ khảo sát tốc độ dịng. ..........................................................................71
Hình 3.40. Sắc ký đồ khảo sát nhiệt độ cột ...........................................................................72
Hình 3.41. Sắc ký đồ mẫu thử trong điều kiện sắc ký đã chọn ..........................................72
Hình 3.42. Diện tích pic của acid ursolic trong 3 dung mơi khảo sát (n = 3) ...................73
Hình 3.43. Diện tích pic của acid ursolic ở 2 phương pháp chiết (n = 3)..........................74

Hình 3.44. Kết quả khảo sát thời gian chiết...........................................................................75
Hình 3.45. Sắc ký đồ khảo sát tính tương thích hệ thống....................................................78
Hình 3.46. Sắc ký đồ khảo sát tính đặc hiệu. ........................................................................78
Hình 3.47. Đường biểu diễn phương trình hồi quy của acid ursolic..................................79
Hình 3.48. Sắc ký đồ khảo sát độ lặp lại ................................................................................80
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình chiết xuất và phân lập dự kiến.............................................................33
Sơ đồ 3.2. Kết quả quy trình chiết xuất – phân tách các phân đoạn từ cao EtOH 96
% ..................................................................................................................................................47
Sơ đồ 3.3. Kết quả phân lập các chất từ cao OJHC.............................................................49
Sơ đồ 3.4. Kết quả phân lập các chất từ cao OJH................................................................52
Sơ đồ 3.5. Kết quả phân lập các chất từ cao OJC ................................................................55


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ tắt

Ý nghĩa

Chữ nguyên

1

ACN

Acetonitril

2


13

13

3

1

4

br

Broad

5

COSY

Correlation spectroscopy

6

CHCl3

Cloroform

7

d


Doublet

8

DĐVN

Dược điển Việt Nam

9

DEPT

Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer

10

DMSO

Dimethyl sulfoxyd

11

EtOAc

Ethyl acetat

12


EC50

Effective concentration 50%

13

EtOH

Ethanol

14

ESI

Electrospray ionization

Phép đo phổ khối ion hóa
điện hóa

15

Fuc

Fucose

Đường Fucose

16

Fruc


Fructose

Đường Fructose

17

Glu

Glucose

Đường Glucose

18

HMBC

Heterronuclear
Correlation

19

HSQC

Heterronuclear Single Quantum
Correlation

C-NMR

H-NMR


1

C-Nuclear Magnetic Resonance

Cộng hưởng từ hạt nhân
C13

H-Nuclear Magnetic Resonance

Cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Đỉnh rộng

Đỉnh đôi

Multiple

Nồng độ mà tại đó đạt
50% hiệu lực đỉnh

Bond


STT

Chữ tắt

Ý nghĩa


Chữ nguyên

20

J

Coupling constant

Hằng số ghép

21

m

Multiplet

Nhiều đỉnh

22

MDA

Malonyl dialdehyd

23

MHz

Mega hertz


24

MS

Mass Spectroscopy

25

NOESY

Nuclear
Overhauser
spectroscopy

26

NMR

Nuclear Magnetic Resonance

Cộng hưởng từ hạt nhân

27

ppm

Parts per million

Phần triệu


28

PDA

Photodiode Array

Đầu dò diod quang

29

RSD

Relative Standard Deviation

Độ lệch chuẩn tương đối

30

Rha

Rhamnose

Mạch đường

31

SD

Standard deviation


Độ lệch chuẩn

32

s

Singlet

Đỉnh đơn

33

SKC

Sắc ký cột

34

SKLM

Sắc ký lớp mỏng

35

t

Triplet

36


TB

Trung bình

37

TT

Thuốc thử

38

UV-Vis

Ultraviolet and Visible

39

UA

Acid ursolic

40

UHPLC

Ultra High Performance Liquid Hệ thống sắc ký lỏng siêu
Chromatography
hiệu năng


41

VS

Vanillin-acid sulfuric

42

Xyl

Xylose

Phổ khối
effect

Đỉnh ba

Tử ngoại khả kiến

Đường xylose


Luận văn Thạc sĩ Dược học

Đặt vấn đề

ĐẶT VẤN ĐỀ
Mạch môn (Ophiopogon japonicus (L.f) Ker–Gawl) là dược liệu phổ biến có mặt trong
rất nhiều bài thuốc y học cổ truyền với mục đích chữa ho, long đờm, ho lao, đái tháo
đường, táo bón, thổ huyết, chảy máu cam. Các nghiên cứu trước đây về thành phần hóa

học chỉ ra rằng Mạch môn chứa các hợp chất saponin steroid, polysaccharid,
homoisoflavonoid và glycosid [5] [135]… Đây là những thành phần có nhiều hoạt tính
sinh học đáng chú ý như kháng viêm [50], chống oxy hóa [111], điều hịa miễn dịch
[138], giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, chống tăng sinh khối u [127], chống kết tập tiểu
cầu [30], phòng và ngăn ngừa bệnh đái tháo đường [84], bảo vệ gan [118] [70]…
Trong q trình trồng và sử dụng Mạch mơn, người ta thấy có sự nhầm lẫn về đặc điểm
hình thái rễ củ Mạch mơn với một số lồi thuộc chi khác như Liriope, Peliosanthes,
Aspidistra dẫn đến việc rất nhiều loài khác nhau được dân gian trồng với tên gọi “Mạch
môn” cũng như trên thị trường cũng xuất hiện nhiều loại củ với tên gọi chung là “Mạch
môn”. Ở Việt Nam, hiện nay dược liệu này chủ yếu được nhập khẩu, việc trồng vẫn còn
chưa phổ biến, việc nhập khẩu dược liệu có nguồn gốc khơng rõ ràng và tình trạng các
dược liệu đã bị ngâm chiết hết thành phần dược chất, chỉ còn bã dược liệu vẫn là các
vấn đề tồn đọng. Việc kiểm soát chất lượng là vấn đề nan giải đối với các dược liệu, các
tiêu chí đánh giá dựa trên tiêu chuẩn của DĐVN V vẫn còn sơ sài, hiện chưa có phương
pháp định lượng Mạch mơn trong DĐVN V nên không đánh giá hết được chất lượng
dược liệu. Vì vậy, việc xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu là hết sức cần thiết.
Từ những lý do trên, để có thể sử dụng được hiệu quả các dược tính q của Mạch mơn,
chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Mạch môn –
Radix Ophiopogonis japonici (L.f) Ker. – GawL.”
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát:
1. Kiểm tra nguyên liệu.
2. Khảo sát thành phần hóa học, chiết xuất và phân lập thành phần chính trong dược
liệu Mạch mơn.
3. Xây dựng quy trình định lượng thành phần chính của Mạch môn.
4. Đề nghị tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu.
Mục tiêu cụ thể:
- Kiểm tra nguyên liệu
- Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học rễ củ Mạch mơn.
- Chiết xuất cao toàn phần, phân tách các phân đoạn, phân lập và xác định cấu trúc

các hợp chất từ cao phân đoạn.
- Xây dựng quy trình định lượng chất chính: Khảo sát điều kiện sắc ký, khảo sát quy
trình chuẩn bị mẫu, đề xuất quy trình thẩm định.
- Đề nghị bổ sung một số tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu.


Luận văn Thạc sĩ Dược học
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC

1.1.1. Đặc điểm chung họ Thiên môn (Asparagaceae)
Thân cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ. Ngoài ra, cịn có một số lồi cây thân
gỗ như Lơ hội, Ngọc giá, Huyết dụ do sự phát triển của các lớp cấp 2 đặc biệt. Smilax
có thân quấn và dây leo.[3].
Lá đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vịng.
Cụm hoa: Hoa đơi khi riêng lẻ và đính ở ngọn, nhưng thường hoa tụ thành từng chùm,
xim ở ngọn thân. Tán của các cây Hành, Tỏi thật ra chỉ là những xim một ngả thu gọn
và bao bọc bởi một mo.
Hoa đều, lưỡng tính. Hoa đơn tính vì trụy hiếm gặp. Thông thường hoa mẫu 3, hiếm gặp
mẫu 2 hay mẫu 4 [3].
1.1.2. Đặc điểm thực vật chi Ophiopogon Ker Gawl.
Chi Ophiopogon có các đặc điểm thực vật như sau:
Cây thân cỏ nhiều năm. Thân rễ mập hay mảnh, mọc trườn và có thể phân nhánh. Rễ
chùm dạng sợi, đôi khi rễ chùm nổi lên mặt đất thành rễ chống, có lơng phủ hoặc khơng.
Thân trên mặt đất mọc đơn độc hoặc mọc thành cụm, có đốt hoặc khơng.
Lá mọc tập trung ở ngọn. Lá có cuống hoặc khơng; phiến lá hình dải, hình mũi giáo,
hình trứng hoặc hình tim, chất dai, mỏng.

Hoa mọc đơn độc hoặc tập hợp thành cụm hoa chùm, bông, mọc ở đầu cành hoặc nách
lá. Hoa nhỏ, đều, lưỡng tính.
Bao hoa 6 hoặc 4 mảnh, một số ít có 9 mảnh, rời hoặc phần dưới dính nhau thành ống,
hình chng, phần trên có 6 thùy, xếp 2 vòng, bằng nhau hoặc gần bằng nhau. Nhị 6,
một số ít 4 hoặc 8 đính ở gốc mảnh bao hoa hoặc trên vòng tràng phụ hoặc trên họng
ống bao hoa, thị ra ngồi hoặc ẩn trong bao hoa; chỉ nhị rời, dạng sợi hoặc dạng bản
dính liền nhau thành một vịng; trung đới khơng kéo dài hoặc kéo dài thành dạng màu;
bao phấn đính gốc hoặc đính lưng, 2 ô, hướng trong, mở dọc. Bầu trên hoặc bầu giữa, 3
hoặc 4 ơ, mỗi ơ có 2 hay nhiều nỗn; vịi nhụy dạng cột hoặc sợi, mảnh, một số ít gần
như khơng có; núm nhụy dạng đầu, đĩa hoặc chia 3 thùy.
Quả mọng, vỏ quả dai, một số nứt trước khi chín để lộ hạt ra ngồi. Hạt 1 hoặc nhiều,
một số ít mọng nước, hình cầu, hình trứng, nội nhũ to, phôi nhỏ hơn [4].
1.1.3. Phân biệt các chi có đặc điểm tương đồng
Có sự tương đồng về hình thái của ba chi Ophiopogon, Liriope, Peliosanthes nếu mẫu
khơng có hoa đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu. Các đặc điểm của ba chi được tóm
tắt trong bảng 1.1 [4].


Luận văn Thạc sĩ Dược học

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Bảng 1.1. Đặc điểm của ba chi Ophiopogon, Liriope, Peliosanthes
Đặc điểm

Ophiopogon

Liriope

Peliosanthes


Các lồi trong cả ba chi đều có thân rễ ngắn, dày với các sợi, đôi khi mọng nước.

Rễ củ

Thường hẹp, có khi giống như cỏ; tuy nhiên với lá
của lồi O. dracaenoides có thể rộng đến 50 mm



Chiều rộng khoảng 8 – 60 mm,
có thể lên tới 85 mm, có hình
mũi giáo

Chùm, bơng hoặc hỗn hợp

Cụm hoa

Hoa

Hoa rủ xuống,
bao hoa rời, bầu
giữa, chỉ nhị tự do

Hoa mọc hướng thẳng đứng,
hướng lên trên, bao hoa rời,
bầu trên, chỉ nhị tự do

Hoa hướng lên trên hoặc uốn
ngược lại, bao hoa dính nhau,

bầu giữa, chị nhị dính nhau
thành hình chng

Quả

Nang

Nang

Mọng

Các đặc điểm về hình thái ít có sự khác biệt giữa chi Liriope và Ophiopogon. Tác giả
Nguyễn Thị Đỏ đã phân biệt hai chi này dựa vào đặc điểm của bầu và chỉ nhị, trong đó
Liriope có chỉ nhị dài hơn hoặc bằng bao phấn và bầu trên cịn Ophiopogon thì chỉ nhị
ngắn hơn bao phấn và bầu giữa [4]. Còn theo Guy L. Nesom và các cộng sự đã dựa vào
đặc điểm của hoa và quả để phân biệt hai chi này. Những đặc điểm này được trình bày
cụ thể ở bảng 1.2 [25].
Bảng 1.2. Đặc điểm phân biệt chi Ophiopogon và Liriope
Đặc điểm

Hoa

Quả

Ophiopogon

Liriope

Hình dạng


Hoa rũ xuống

Hoa thẳng đứng

Vị trí

Nằm trên một cuống hoa/ống hoa uốn ngược

Nằm ở phần cuối cùng của
cuống hoa

Màu sắc

Hoa màu trắng

Hoa màu tím

Tràng hoa

Tràng hoa hình chuông, nằm ở bầu dưới
hoặc bầu giữa

Tràng hoa xếp xen kẽ nằm ở
bầu trên

Bao phấn

Bao phấn đồng sinh, hình mũi mác hẹp, đỉnh
nhọn và hẹp, nứt dọc


Bao phấn tự do, thuôn dài, đỉnh
tù, nứt ở đỉnh

Chỉ nhị

Chỉ nhị ngắn hơn nhiều so với bao phấn

Chỉ nhị dài hơn hoặc bao phấn

Đầu nhị

Đầu nhụy chia làm 3 thùy

Đầu nhụy liền thành một khối

Màu xanh, đen

Màu đen

1.1.4. Các tên gọi đồng danh của loài Ophiopogon japonicus
Chi Ophiopogon bao gồm 53 loài [106]. Lồi Ophiopogon japonicus có 8 tên gọi đồng
danh, bao gồm [106]:




Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.
Ophiopogon japonicus var. caespitosus Okuyama.
Ophiopogon japonicus var. elevatus Kuntze.



Luận văn Thạc sĩ Dược học






Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Ophiopogon japonicus var. intermedius (D.Don) Maxim.
Ophiopogon japonicus var. umbraticola (Hance) C.H.Wright.
Ophiopogon japonicus var. umbraticolus (Hance) C.H. Wright.
Ophiopogon japonicus var. umbrosus Maxim.
Ophiopogon japonicus var. wallichianus (Kunth) Maxim.

Tên khoa học được chấp nhận là: Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.
Tên khác: Tóc tiên, lan tiên, xà thảo, duyên giới thảo, mạch môn đông.
Tên nước ngoài: Japanese snake’s beard (Anh); Ophiopogon (Pháp) [10].
1.1.5. Vị trí phân loại
Bảng 1.3. Vị trí phân loại của lồi Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl.
Giới

Plantae

Ngành

Magnoliophyta

Lớp


Liliopsida

Bộ

Asparagales

Họ

Asparagaceae

Chi

Ophiopogon

Lồi

O. japonicus

1.1.6. Đặc điểm cây Mạch mơn (Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl.)
Đặc điểm thực vật: Mạch môn thân cỏ (thân thảo) sống lâu năm, cao 10 cm đến 40 cm,
rễ chùm, trên rễ có những chỗ phát triển thành củ mẫm. Lá mọc từ gốc, hẹp dài, như lá
lúa dài 15 – 40 cm, rộng 1 – 4 mm, phía cuống hơi có bẹ, gốc có bẹ to có màng bao màu
trắng ơm các bẹ lá bên trong. Cán hoa dài 10 – 20 cm, màu xanh nhạt, cuốn 3 – 5 mm,
tụ thành 1 – 3 hoa ở kẽ các lá bắc trắng nhạt. Quả mọng, màu tím đen nhạt, đường kính
6 mm, có 1 – 2 hạt [5].
Đặc điểm sinh thái và phân bố: Mạch môn là loài cây phân bố rộng khắp Trung Quốc.
Cây mọc riêng lẻ hay thành từng bụi trên đất ẩm, nhiều mùn, thích hợp với nơi ẩm và
bóng, thường mọc dưới tán rừng kín, rừng tre nứa, trên núi đất hoặc núi đá granit ở độ
cao 800 – 1300 m so với mặt nước biển. Cây ra hoa và quả hàng năm, tái sinh bằng hạt.

Thời kỳ ra hoa vào khoảng tháng 6 -7, quả tháng 9 -12 [101].
Chi Ophiopogon phân bố rải rác từ vùng ôn đới ấm đến vùng nhiệt đới thuộc khu vực
Đông Á và Đông Nam Á, trong đó tập trung nhiều ở Đơng Nam Á [4]. Ở nước ta, mạch
môn mọc hoang và được trồng để lấy củ dùng làm thuốc, nhiều nhất ở Hà Tây, Nghĩa
Trai (Hưng Yên), Ninh Hiệp (Hà Nội) [5].


Luận văn Thạc sĩ Dược học

Tổng quan tài liệu nghiên cứu



Hoa

Rễ củ
Quả
Nguồn: và />
Bộ phận dùng: Rễ củ của cây (Radix Ophiopogonis) 2 – 3 năm tuổi, thu hái vào tháng
6, cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất, củ nhỏ để nguyên, củ to bổ đôi, phơi khô [10].
Thu hái, chế biến: Mạch môn thường được thu hái vào tháng 6 – 7 ở những cây đã được
2 – 3 năm. Chọn những củ già, cắt bỏ sạch rễ con, rửa sạch đất. Củ to trên 6 mm bổ làm
đôi, củ nhỏ để nguyên phơi khô tước bỏ lõi trước khi dùng. Có khi hái về, dùng móng
tay rạch củ, tách bỏ lõi, rang với gạo cho đến khi gạo có màu vàng nhạt, bỏ gạo lấy mạch
mơn mà dùng. Củ mạch mơn hình thoi, màu vàng nhạt, hơi trong, dài 10 – 15 mm. Mùi
đặc biệt, vị ngọt. Củ to bằng đầu đũa, mềm, vỏ trắng vàng, thịt ngọt, không mốc, không
bị teo là tốt. Củ cứng, vị đắng thì khơng nên dùng [5].
1.2.

TỔNG QUAN HĨA HỌC


Thành phần hóa học trong rễ củ Mạch mơn (Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.)
gồm có đường, chất nhầy, tinh bột, chất khống, saponin steroid [135] [130] [131],
triterpenoid [100], homoisoflavonoid [17] [19] [72], polysaccharid [45], glycosid [92],
anthraquinone [143], sesquiterpen, β - sitosterol, stigmasterol, β – sitosterol – β - D
glucosid... [73] [5] [71] [29].
1.2.1. Saponin steroid
Đây là nhóm hợp chất quan trọng trong rễ củ Mạch mơn lồi Ophiopogon japonius
được nhiều tác giả nghiên cứu. Nổi bật trong số đó là nolinospirosid F [51],
ophiopogonin A, B, C, D. Ophiopogonin A, B và D khi thủy phân cho phần aglycon là
ruscogenin [130].
Từ năm 2000 đến 2013, nhiều tác giả đã phân lập được 25 saponin steroid mới bao gồm
các saponin furospirostanol và saponin furostanol, tên gọi của các hợp chất được thể
hiện ở bảng 1.4.


Luận văn Thạc sĩ Dược học

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Bảng 1.4. Một số saponin steroid mới được phân lập từ loài O.japonicus
Saponin steroid

Tên hợp chất

Cixi-ophiopogons A

3-O-α-L-rhamnopyranosyl (12)-[β-D-xylopyranosyl-(13]-βD-glucopyranosid

[110]

Cixi-ophiopogons B

[109]

ophiogenin 3- O -α-L rhamnopyranosyl (12) [β-Dxylopyranosyl (13]-[β-D-glucopyranosyl (14)]-β-Dglucopyranosid

Ophiopojaponin A

Pennogenin-3-O-[2’-O-acetyl-α-L rhamnopyranosyl (12)]-β-Dxylopyranosyl (13)β-D-glucopyranosid

Ophiopojaponin B
[22]

(25R)-3β, 14α, 2ξ, 26-tetrahydroxyfurost-5-ene-3-O-[α-Lrhamnopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosid]-26-O-β-Dglucopyranosid

Ophiopojaponin C

[28]
Ophiopogonin E

[140]

Ophiopogenin 3- O- [α-L-rhamnopyranosyl (12)]-β-Dxylopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosid
Pennogenin-3-O-β-D-xylopyranosyl-(14)-β-D- glucopyranosid

Ophiofurospisid A
[110], B [109]

26-O-β-D-glucopyranosyl-(22S, 25R)-furospirost-5-ene-3β, 17α,
26-triol-3- O- [α-L- rhamnopyranosyl-(12)]-[β-Dxylopyranosyl(14)]-glucopyranosid


Saponin C27-steroidal
glycosid

Pennogenin-3-O-α-L-r hamnopyranosyl-(12)-β- Dxylopyranosyl-(14)-β- D-glucopyranosid [39]

Saponin steroidal
glycosid

26-O-β-D-glucopyranosyl (25S)-furost-5-ene-1β, 3β, 22α, 26tetraol-1-O-β-D-xylopyranosyl-(13)-[α-L-rhamnopyranosyl(12)]-β-D-fucopyranosid

Saponin steroidal
glycosid

(25R) spirost-5-ene-3-β, 14α-diol-3-β-O-β-L-rhamnopyranosyl
(12)-[β-D-xylopyranosyl-(14)]-β-D-glucopyranosid [121]

Saponin steroidal
glycosid

(25R)-14α, 17α hydroxyspirost-5-en-3β-yl-3-O-α-Lrhamnpyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-Dglucopyranosid [133]

Saponin steroidal
glycosid

25(S)-ruscogenin-1-O-β-D-xylopyranosyl-(12)-[β-Dxylopyranosyl-(13)]-β-D-fucopyranosid,

Saponin steroidal
glycosid


Neo-ruscogenin-1-O-α-l-rhamnopyranosyl-(13)-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-β-D-fucopyranosid

Saponin steroidal
glycosid

25(S)-ruscogenin-1-O-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-[β-Dxylopyranosyl-(13)]-4-O-acetyl-β-D-fucopyranosid [128].

Ophiopogonin F

(25R)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl(12)-β- D -glucopyranosyl)]22α-hydroxyfurost-5-ene-3-O-β-D-xylopyranosyl-(14)-O[α-Lrhamnopyranosyl-(12)]-β-D-glucopyranosid


Luận văn Thạc sĩ Dược học
Ophiopogonin G

[103]

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

(25R)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D - glucopyranosyl)]22α-hydroxyfurost-5-ene-3-O-β-D-xylopyranosyl-(1→4)- O [α-Lrhamnopyranosyl-(12)]-β- D-glucopyranosid

Ophiopogonin H [75]

(25R )-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D- glucopyranosyl)]22α-hydroxyfurost-5-ene3-O-[α-L- rhamnopyranosyl-(12)]-βD-glucopyranosid

Ophiopogonin I [15]

(25R )-26-[(O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosyl)]20α-hydroxyfurost-5,22-diene- 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl(12)]-β-D-glucopyranosid

Ophiopogonin J


(25R)-26-O-[(β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosyl)]14-hydroxyfurost-5,20 (22)-diene 3-O-[α- L-rhamnopyranosyl(12)]-β-D-glucopyranosid

Ophiopogonin K

[142]

(25R)-26-O-[(β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosyl)]furost-5,20(22)-diene 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)[(β-D xylopyranosyl(14)-β- D -glucopyranosid)].

Ophiopogonin P

(25R)-26-O-[β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosyl]5ene-furost-1β,3β,22α,26-tetraol-3-O-α-lrhamnopyranosyl-(12)[β-d-xylopyranosyl(14)]-β-D-glucopyranosid

Ophiopogonin Q

(25R)-26-O-[β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl]-5ene-furost-1β, 3β, 22α, 26tetraol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl(12)-[β-D-xylopyranosyl-(14)]-β-D-glucopyranosid

Ophiopogonin R

12-hydroxy ophiogenin 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-β-Dglucopyranosid.

Ophiopogonin S [75]

14-hydroxy diosgenin 3-O-β-D-xylopyranosyl-(14)-β-Dglucopyranosid


Luận văn Thạc sĩ Dược học

Tổng quan tài liệu nghiên cứu


Cixi-ophiopogon A

Cixi-ophiopogon B


Luận văn Thạc sĩ Dược học

ophiofurospisid A

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

25(S)-ruscogenin 1-O-β-D-xylopyranosyl-(12)-[β-Dxylopyranosyl-(13)]-β-D-fucopyranosid

Hình 1.1. Một số saponin steroid có trong rễ củ Mạch môn
Ghi chú:
Fuco: Fucose, Fruc: Fructose, Glu: Glucose, Rha: Rhamnose, Xyl: Xylose.

1.2.2. Homoisoflavonoid
Vào năm 2010, các hợp chất homoisflavonoid có tác dụng kháng viêm từ rễ củ Mạch
mơn đã được phân lập là homoisoflavonoid (1) và là homoisoflavonid glycosid (2), (3)
[108] [18] [132].
R1 R2
(2) H -Glc
(3) - CH3 -Glc

Homoisoflavonoid (1)

Homoisoflavonoid glycosid (2), (3)

Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo 2 homoisoflavonoid


Vào năm 2012, Ning Li và cộng sự cũng đã chiết xuất và phân lập được thêm 15 hợp
chất homoisoflavonoid từ loài Ophiopogon japonicus [74].
Bảng 1.5. Danh sách 15 dẫn xuất homoisoflavonoid
STT
Tên hợp chất
1
Ophiopogonone E
2
Ophiopogonanone H
3
5,7,2′- trihydroxy-3′,4′-methylenedioxy-6,8-dimethyl homoisoflavone
4
5,7,4 ′ - trihydroxy- 3 ′- methoxy - 6,8 - dimethyl homoisoflavanone
5
5,7 - dihydroxy - 4 ′- methoxy-6-methyl homoisoflavanone
6
Methylophiopogonanone B
7
5,7,2 ′ - trihydroxy - 4′- methoxy - 6,8 - dimethyl homoisoflavanone
8
Ophiopogonanone A
9
Methylophiopogonanone A
10
Methylophiopogonone A
11
Ophiopogonanone E
12
5,7,2′- trihydroxy-3′,4′- methylenedioxy - 8 - methyl homoisoflavone

13
7,2′- dihydroxy - 5, 8 , 4′ - trimethoxy - 6 - methyl homoisoflavanone
14
5,7,4 ′ - trihydroxy homoisoflavone
15
5,7,4 ′ - trihydroxy - 6 - methyl homoisoflavanone


Luận văn Thạc sĩ Dược học

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Bảng 1.6. Công thức cấu tạo của 15 chất homoisoflavonoid.
Chất

R1

R2

R3

1
3
10
12
14
4
5
6
7

8
9
11
13
15

OCH3
CH3
CH3
CH3
H
CH3
H
CH3
CH3
H
CH3
OCH3
OCH3
H

CH3
CH3
CH3
H
H
OH
OH
OH
OH

OH
OH
OH
OCH3
OH

R4

OCH3
H
- O - CH2 - O - O - CH2 - O - O - CH2 - O OH
H
OH
OCH3
OCH3
H
OCH3
H
OCH3
H
- O - CH2 - O - O - CH2 - O OCH3
H
OCH3
H
OH
H

R5
OH
OH

H
OH
H
H
H
H
OH
H
H
OH
OH
H

2

1.2.3. Triterpenoid
Bao gồm 2 hợp chất đã biết là acid ursolic [139] [55] và acid oleanolic [141] [143] được
phân lập từ lồi Ophiopogon japonicus.

Acid ursolic

Acid oleanolic

Hình 1.3. Cơng thức cấu tạo của các triterpenoid

1.2.4. Anthranoid
Hai hợp chất nhóm anthranoid lần đầu tiên được phân lập vào năm 2005 từ loài
Ophiopogon japonicus là chrysophanol và emodin [143].

Chrysophanol


Emodin

Hình 1.4. Cơng thức cấu tạo của các anthranoid


Luận văn Thạc sĩ Dược học
1.2.5. Polysaccharid

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Bốn phân đoạn heteropolysaccharid (OJP-1, OJP-2, OJP-3 và OJP-4) đã được phân lập
và tinh chế từ loài Ophiopogon japonicus bằng phương pháp sắc ký cột nhanh DAESepharose và Sepharose 6 [94] [117].
Bảng 1.7. Thành phần cấu tạo các polysaccharid.
Polysaccharid

OPJ-1

OPJ-2

OPJ-3

OPJ-4

Thành phần

Mannose,
Glucose

Rhannose, Xylose,

Arabinose, Glucose

Arabinose,
Glucose

Rhamnose,
Glucose

1.2.6. Glycosid
Nghiên cứu gần đây cho thấy lõi của rễ củ Mạch mơn lồi Ophiopogon japonicus cũng
có những chất glycosid như borneol glycosid [62] (L-borneol-β-D glucosid, L- borneol
6-O-β-D-apiosyl-β-D-glucosid), bornyl glycosid, sesquiterpene glycosid (ophiosid A)
[92].

L-borneol-β-D glucosid

L- borneol 6-O-β-D-apiosyl-β-D-glucosid

Bornyl 7-O-α-L-arbinofuranosyl(16)-β-Dglucopyranosid.
Ophiosid A

Hình 1.5. Cơng thức cấu tạo của các glycosid

1.3.

TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

1.3.1. Theo y học cổ truyền
Nhuận phế, ích vị sinh tân, trừ phiền, nhuận trường, dưỡng vị [6].
Tính vị, cơng năng: Mạch mơn có vị ngọt hơi đắng, tính mát, có tác dụng nhuận phế,

giảm ho, cầm máu, làm mát tim, thanh nhiệt [10].
1.3.2. Theo y học hiện đại
Rễ củ Mạch mơn có tác dụng tăng huyết lượng động mạch vành, hỗ trợ phòng ngừa và
điều trị bệnh thiếu máu cơ tim, cải thiện lực co bóp cơ tim và chống rối loạn nhịp tim.
Trên thực nghiệm, rễ củ Mạch mơn cịn có tác dụng an thần. Tiêm bắp cho thỏ nước sắc
Mạch môn làm tăng đường huyết, nhưng cũng có báo cáo nói hạ đường huyết.


×