Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ng van 8 3 cottuan 1415 theo chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2010


Tiết 53 Ngày dạy: 15/11/2010


Bài


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Công dụng của dấu ngoặc kép.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dấu ngoặc kép.


- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.


<b>3. Thái độ:</b>


- Sử dụng dấu câu phù hợp, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ………


<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn



<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho biết công dụng của dấu
ngoặc đơn và dấu hai chấm? Nêu
ví dụ?


- Kiểm tra vở bài tập.


<b>3. Bài mới:</b> Ở tiết học trước, các
em đã được tìm hiểu công dụng
của hai loại dấu câu và có ý thức
sử dụng đúng cơng dụng của hai
loại dấu câu đó. Hơm nay, các em
sẽ được tìm hiểu công dụng của
một loại dấu câu nữa đó là dấu
ngoặc kép.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu cơng</b>
<b>dụng dấu ngoặc kép.</b>


- Gọi hs đọc các ngữ liệu sgk
( bảng phụ).



- Các dâu ngoặc kép trong các ví
dụ dùng để làm gì?


- Nhận xét- chốt lại


- Tác dụng chính của dấu ngoặc
kép dùng để làm gì?


- Diễn giảng về công dụng của dấu
ngoặc kép.


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc
kép với các công dụng như vừa
trình bày.


- Báo cáo sỉ số
- Trình bày.


- Lắng nghe


- Đọc ngữ liệu.


a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu
theo nghĩa đặc biệt → sử dụng
phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ
chiếc cầu.



c. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý
mỉa mai.


d. Đánh dấu tên tác phẩm.
- Suy nghĩ- trả lời (như đã ghi).


- Trình bày ghi nhớ.
- Trình bày.


<b>I. Cơng dụng dấu ngoặc kép.</b>


1. Ngữ liệu: (sgk)


<i><b>2. Công dụng dấu ngoặc kép: </b></i>
- Công dụng của dấu


+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp.


+ Đánh dấu được hiểu theo nghĩa
đặc biệt có hàm mĩa mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét.


<b>*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận thực
hiện yêu cầu bài tập 1.



- Gọi HS trình bày.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, đánh giá, trình bày đáp
án (bảng phụ).


- Gọi hs đọc và thực hiện yêu cầu
bài tập 2.


- Nhận xét, đánh giá, sửa chửa.
- Gọi hs đọc và thực hiện yêu cầu
bài tập 3.


- Nhận xét, đánh giá, sửa chửa.
- Chúng ta vừa được tìm hiểu cơng
<i>dụng của dấu ngoặc kép. Vậy</i>
<i>chúng ta phải có ý thức sử dụng</i>
<i>sao cho phù hợp khi tạo lập văn</i>
<i>bản để tăng thêm tính nghệ thuật</i>
<i>ngơn từ cho văn bản.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Dấu ngoặc kép có những cơng
dụng nào?


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc ghi nhớ.



- Làm bài tập 4,5 (trang 144)
- Xem lại các kiến thức đã học
phần Tiếng Việt chuẩn bị cho tiết
kiểm tra.


- Đọc.
- 4 phút.
- Trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.
- Sửa bài tập vào vở.


- Đọc và thực hiện yêu cầu ( làm
việc độc lập trả lời bằng giơ
tay). Hs khác nhận xét, bổ sung.
a. Đặt dấu hai chấm sau từ “
Cười bảo” ( báo trước lời đối
thoại); dấu ngoặc kép ở các từ:
cá tươi và tươi ( đánh dấu từ
ngữ được dẫn lại).


b. Đặt dấu hai chấm sau từ “ chú
Tiến Lê” ( báo trước lời dẫn trực
tiếp); đặt dấu ngoặc kép cho
phần còn lại ( đánh dấu lời dẫn
trực tiếp)


c. Đặt dấu hai chấm sau từ “ bảo
hắn” ( báo trước lời dẫn trực


tiếp).


- Đọc và thực hiện yêu cầu.
a. Dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn
trực tiếp ( dẫn nguyên lời văn
của Chủ tịch HCM)


b. Không dùng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép như ở trên vì câu
nói khơng được ngun văn ( lời
dẫn gián tiếp).


- Suy nghĩ- trả lời


- Lắng nghe


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


<i>- Công dụng của dấu ngoặc kép:</i>
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực
tiếp.


b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa
mai.


c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực
tiếp.



d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực
tiếp và cũng có hàm ý mĩa mai.
e. . Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực
tiếp.


2. Bài tập 2 (trang 143)


a. Đặt dấu hai chấm sau từ “ Cười
bảo” ( báo trước lời đối thoại); dấu
ngoặc kép ở các từ: cá tươi và tươi
( đánh dấu từ ngữ được dẫn lại).
b. Đặt dấu hai chấm sau từ “ chú
Tiến Lê” ( báo trước lời dẫn trực
tiếp); đặt dấu ngoặc kép cho phần
còn lại ( đánh dấu lời dẫn trực tiếp)
c. Đặt dấu hai chấm sau từ “ bảo
hắn” ( báo trước lời dẫn trực tiếp).
<i><b>3. Bài tập 3 (trang 143)</b></i>


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2010


Tiết 54 Ngày dạy: 19/11/2010


Bài


<b>LUYỆN NÓI</b>



<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cách tìm hiểu, quan sát, và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng,...của những vật dụng gần gũi với bản
thân.


- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thức đồ dùng trước lớp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh.


- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tích cực.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ………


<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định:</b>



- Kiểm trải số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đề văn thuyết minh có những đặc
điểm gì?


- Bố cục của bài văn thuyết minh và
nhiệm vụ từng phần?


<b>3. Bài mới:</b> Những kiến thức về văn
thuyết minh các em đã được tìm hiểu và
thực hành một số bài. Hôm nay các em
sẽ vận dụng những kiến thức ấy vào tiết
luyện nói để góp phần rèn khả năng nói
của bản thân trước mọi người.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn củng cố kiến thức.</b>


- Kể tên những phương pháp thuyết
minh đã học?


- Những yêu cầu cần thiết khi tạo lập
văn bản thuyết minh?


- Kết luận (bảng phụ).


<b>*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.</b>



- Trình bày đề (bảng phụ).
- Đề yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu


- Báo cáo sỉ số.
- Trình bày.


- Lắng nghe.


- So sánh, liệt kê, nêu ví dụ.
- Trình bày.


- Dựa vào nội dung của đề bài
trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.


- 6 phút.


<b>I. Củng cố kiến thức:</b>


- Các phương pháp thuyết minh:
so sánh, nêu ví dụ, liệt kê, ...
- Bố cục: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Quan sát kĩ đồ dùng cần thuyết
minh.


- Tìm hiểu cấu tạo, ngun lí hoạt
động, cơng dụng của đối tượng
thuyết minh.



<b>II. Luyện tập:</b>


Đề: thuyết minh về cái phích nước
( bình thuỷ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


cầu đề.


- Gv nêu yêu cầu khi nói: Hình thức
trình bày phải rỏ ràng, lưu lốt, giao tiếp
khi nói...; nội dung phải làm nổi bật
được yêu cầu của đề bài.


- Yêu cầu hs trình bày.


- Nhận xét, đánh giá, đọc đoạn văn mẫu
cho hs tham khảo.


<i>“ Kính thưa thầy và các bạn!</i>


<i> Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả có</i>
<i>bình nóng lạnh hoặc các loại phích điện</i>
<i>hiện đại, nhưng đa số các gia đình có</i>
<i>thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là</i>
<i>một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích.</i>
<i>Cái phích dùng để chứa nước sôi pha</i>
<i>trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ</i>
<i>em...Cái phích có cấu tạo đơn giản...giá</i>


<i>một cái phích rất phù hợp với túi tiền</i>
<i>của đại đa số người lao động, nhất là</i>
<i>bà con nông dân. Vì vậy, từ lâu cái</i>
<i>phích nước đã trở thành một vật dụng</i>
<i>quen thuộc trong nhiều gia đình người</i>
<i>Việt Nam chúng ta.</i>


<i> Phần trình bày của em đến đây là hết.</i>
<i>Xin cám ơn thầy và các bạn đã lắng</i>
<i>nghe!”</i>


<b>4.Củng cố:</b>


- Nhận xét phần trình bày của hs.


- Đánh giá ưu, nhược điểm của bài làm
và phần nói.


- Những vấn đề cần rút kinh nghiệm
chuẩn bị cho bài viết số 3.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Xem lại cách làm bài văn thuyết
minh.


- Xem và chuẩn bị các đề trang 145
chuẩn bị bài viết số 3.


- Trình bày dàn bày đã chuẩn bị.



- Thực hành nói trước lớp. Hs
còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe.


- Suy nghĩ- trả lời




- Lắng nghe


<i><b>IV. </b></i> <i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2010


Tiết 55 - 56 Ngày dạy: 18/11/2010


Bài


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>VĂN THUYẾT MINH</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức toàn diện những kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Tạo lập văn bản thuyết minh.


- Sử dụng ngơn ngữ dạng viết trình bày chủ động một thứ đồ dùng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp Đặt vấn đề, tái hiện
b/ ĐDDH: Đề bài………


<b>2. Học sinh:</b> Tập, viết…


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1.Ổn định:</b>


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.


<b>3.Bài mới:</b> Nêu yêu cầu của tiết
kiểm tra.


<b>*HĐ1:</b><i><b> Ghi đề:</b></i>



- Gv ghi đề bài lên bảng.
*


<b> HĐ2:</b> Theo dõi, quan sát.


- Gv quan sát hs làm bài, nhắc nhỡ
những em chưa nghiêm túc.


<b>*HĐ3:</b><i><b> Thu bài:</b></i>


- Khi hết giờ, gv yêu cầu ngưng
việc làm bài và thu bài.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhận xét ý thức của hs khi kiểm
tra.


<b>Dàn bài:</b>


<b>* MB:</b> Trình bày đặc điểm ngoại
hình, tính nết của con vật yêu
thích.


<b>* TB:</b>


- Giới thiệu những đặc điểm,
những bộ phận của con mèo.
- Nhận xét về ngoại hình, tính nết.


- Lợi ích của nó.


- Tình cảm đối với con mèo ntn.


<b>* KB:</b> Thái độ đối với con vật, lời
khuyên cho mọi người ( nếu có).


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Báo cáo sỉ số


- Trình bày sự chuẩn bị


- Hs ghi đề bài vào giấy kiểm tra.
- Hs nghiêm túc làm bài.


- Nộp bài


- Theo dõi và lắng nghe


<b>Đề: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Xem lại kiểu bài văn thuyết
minh.


- Soạn bài: Thuyết minh về một
thể loại văn học.



+ Muốn thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học phải làm ntn?
+ Khi làm bài cần chú ý những
vấn đề gì?


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...


...
....


Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2010


Tiết 53 Ngày dạy: 15/11/2010


Bài


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Công dụng của dấu ngoặc kép.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dấu ngoặc kép.



- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.


<b>3. Thái độ:</b>


- Sử dụng dấu câu phù hợp, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ………


<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho biết công dụng của dấu
ngoặc đơn và dấu hai chấm? Nêu
ví dụ?


- Kiểm tra vở bài tập.



<b>3. Bài mới:</b> Ở tiết học trước, các
em đã được tìm hiểu cơng dụng
của hai loại dấu câu và có ý thức
sử dụng đúng cơng dụng của hai
loại dấu câu đó. Hơm nay, các em
sẽ được tìm hiểu công dụng của
một loại dấu câu nữa đó là dấu
ngoặc kép.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu cơng</b>
<b>dụng dấu ngoặc kép.</b>


- Báo cáo sỉ số
- Trình bày.


- Lắng nghe


- Đọc ngữ liệu.


<b>I. Công dụng dấu ngoặc kép.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi hs đọc các ngữ liệu sgk
( bảng phụ).


- Các dâu ngoặc kép trong các ví
dụ dùng để làm gì?


- Nhận xét- chốt lại


- Tác dụng chính của dấu ngoặc


kép dùng để làm gì?


- Diễn giảng về công dụng của dấu
ngoặc kép.


- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc
kép với các công dụng như vừa
trình bày.


- Nhận xét.


<b>*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận thực
hiện yêu cầu bài tập 1.


- Gọi HS trình bày.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, đánh giá, trình bày đáp
án (bảng phụ).


- Gọi hs đọc và thực hiện yêu cầu
bài tập 2.


- Nhận xét, đánh giá, sửa chửa.


- Gọi hs đọc và thực hiện yêu cầu
bài tập 3.


- Nhận xét, đánh giá, sửa chửa.
- Chúng ta vừa được tìm hiểu cơng


a. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu
theo nghĩa đặc biệt → sử dụng
phương thức ẩn dụ: Dải lụa chỉ
chiếc cầu.


c. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý
mỉa mai.


d. Đánh dấu tên tác phẩm.
- Suy nghĩ- trả lời (như đã ghi).


- Trình bày ghi nhớ.
- Trình bày.


- Đọc.
- 4 phút.
- Trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.
- Sửa bài tập vào vở.


- Đọc và thực hiện yêu cầu ( làm
việc độc lập trả lời bằng giơ


tay). Hs khác nhận xét, bổ sung.
a. Đặt dấu hai chấm sau từ “
Cười bảo” ( báo trước lời đối
thoại); dấu ngoặc kép ở các từ:
cá tươi và tươi ( đánh dấu từ
ngữ được dẫn lại).


b. Đặt dấu hai chấm sau từ “ chú
Tiến Lê” ( báo trước lời dẫn trực
tiếp); đặt dấu ngoặc kép cho
phần còn lại ( đánh dấu lời dẫn
trực tiếp)


c. Đặt dấu hai chấm sau từ “ bảo
hắn” ( báo trước lời dẫn trực
tiếp).


- Đọc và thực hiện yêu cầu.
a. Dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn
trực tiếp ( dẫn nguyên lời văn
của Chủ tịch HCM)


b. Không dùng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép như ở trên vì câu
nói khơng được ngun văn ( lời
dẫn gián tiếp).


<i><b>2. Công dụng dấu ngoặc kép: </b></i>
- Công dụng của dấu



+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn
trực tiếp.


+ Đánh dấu được hiểu theo nghĩa
đặc biệt có hàm mĩa mai.


+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,
tập san,...được dẫn.


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


<i>- Công dụng của dấu ngoặc kép:</i>
a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực
tiếp.


b. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa
mai.


c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực
tiếp.


d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực
tiếp và cũng có hàm ý mĩa mai.
e. . Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực
tiếp.


2. Bài tập 2 (trang 143)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>dụng của dấu ngoặc kép. Vậy</i>
<i>chúng ta phải có ý thức sử dụng</i>
<i>sao cho phù hợp khi tạo lập văn</i>
<i>bản để tăng thêm tính nghệ thuật</i>
<i>ngơn từ cho văn bản.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Dấu ngoặc kép có những cơng
dụng nào?


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm bài tập 4,5 (trang 144)
- Xem lại các kiến thức đã học
phần Tiếng Việt chuẩn bị cho tiết
kiểm tra.


- Suy nghĩ- trả lời


- Lắng nghe


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...
...



Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2010


Tiết 54 Ngày dạy: 19/11/2010


Bài


<b>LUYỆN NÓI</b>



<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cách tìm hiểu, quan sát, và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng,...của những vật dụng gần gũi với bản
thân.


- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thức đồ dùng trước lớp.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh.


- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tích cực.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ………


<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm trải số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đề văn thuyết minh có những đặc
điểm gì?


- Bố cục của bài văn thuyết minh và
nhiệm vụ từng phần?


<b>3. Bài mới:</b> Những kiến thức về văn
thuyết minh các em đã được tìm hiểu và
thực hành một số bài. Hôm nay các em
sẽ vận dụng những kiến thức ấy vào tiết


- Báo cáo sỉ số.
- Trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



luyện nói để góp phần rèn khả năng nói
của bản thân trước mọi người.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn củng cố kiến thức.</b>


- Kể tên những phương pháp thuyết
minh đã học?


- Những yêu cầu cần thiết khi tạo lập
văn bản thuyết minh?


- Kết luận (bảng phụ).


<b>*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.</b>


- Trình bày đề (bảng phụ).
- Đề yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu
cầu đề.


- Gv nêu yêu cầu khi nói: Hình thức
trình bày phải rỏ ràng, lưu lốt, giao tiếp
khi nói...; nội dung phải làm nổi bật
được yêu cầu của đề bài.


- Yêu cầu hs trình bày.


- Nhận xét, đánh giá, đọc đoạn văn mẫu


cho hs tham khảo.


<i>“ Kính thưa thầy và các bạn!</i>


<i> Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả có</i>
<i>bình nóng lạnh hoặc các loại phích điện</i>
<i>hiện đại, nhưng đa số các gia đình có</i>
<i>thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là</i>
<i>một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích.</i>
<i>Cái phích dùng để chứa nước sôi pha</i>
<i>trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ</i>
<i>em...Cái phích có cấu tạo đơn giản...giá</i>
<i>một cái phích rất phù hợp với túi tiền</i>
<i>của đại đa số người lao động, nhất là</i>
<i>bà con nơng dân. Vì vậy, từ lâu cái</i>
<i>phích nước đã trở thành một vật dụng</i>
<i>quen thuộc trong nhiều gia đình người</i>
<i>Việt Nam chúng ta.</i>


<i> Phần trình bày của em đến đây là hết.</i>
<i>Xin cám ơn thầy và các bạn đã lắng</i>
<i>nghe!”</i>


<b>4.Củng cố:</b>


- Nhận xét phần trình bày của hs.


- Đánh giá ưu, nhược điểm của bài làm
và phần nói.



- Những vấn đề cần rút kinh nghiệm
chuẩn bị cho bài viết số 3.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Xem lại cách làm bài văn thuyết
minh.


- So sánh, liệt kê, nêu ví dụ.
- Trình bày.


- Dựa vào nội dung của đề bài
trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.


- 6 phút.


- Trình bày dàn bày đã chuẩn bị.


- Thực hành nói trước lớp. Hs
cịn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe.


- Suy nghĩ- trả lời




- Lắng nghe


<b>I. Củng cố kiến thức:</b>



- Các phương pháp thuyết minh:
so sánh, nêu ví dụ, liệt kê, ...
- Bố cục: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Quan sát kĩ đồ dùng cần thuyết
minh.


- Tìm hiểu cấu tạo, ngun lí hoạt
động, công dụng của đối tượng
thuyết minh.


<b>II. Luyện tập:</b>


Đề: thuyết minh về cái phích nước
( bình thuỷ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Xem và chuẩn bị các đề trang 145
chuẩn bị bài viết số 3.


<i><b>IV. </b></i> <i><b>Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...
...


Tuần 14 Ngày soạn: 11/11/2010



Tiết 55 - 56 Ngày dạy: 18/11/2010


Bài


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>VĂN THUYẾT MINH</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố kiến thức toàn diện những kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh.


- Sử dụng ngôn ngữ dạng viết trình bày chủ động một thứ đồ dùng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp Đặt vấn đề, tái hiện
b/ ĐDDH: Đề bài………


<b>2. Học sinh:</b> Tập, viết…



<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1.Ổn định:</b>


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.


<b>3.Bài mới:</b> Nêu yêu cầu của tiết
kiểm tra.


<b>*HĐ1:</b><i><b> Ghi đề:</b></i>


- Gv ghi đề bài lên bảng.
*


<b> HĐ2:</b> Theo dõi, quan sát.


- Gv quan sát hs làm bài, nhắc nhỡ


- Báo cáo sỉ số


- Trình bày sự chuẩn bị


- Hs ghi đề bài vào giấy kiểm tra.
- Hs nghiêm túc làm bài.



<b>Đề: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


những em chưa nghiêm túc.


<b>*HĐ3:</b><i><b> Thu bài:</b></i>


- Khi hết giờ, gv yêu cầu ngưng
việc làm bài và thu bài.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhận xét ý thức của hs khi kiểm
tra.


<b>Dàn bài:</b>


<b>* MB:</b> Trình bày đặc điểm ngoại
hình, tính nết của con vật yêu
thích.


<b>* TB:</b>


- Giới thiệu những đặc điểm,
những bộ phận của con mèo.
- Nhận xét về ngoại hình, tính nết.
- Lợi ích của nó.


- Tình cảm đối với con mèo ntn.



<b>* KB:</b> Thái độ đối với con vật, lời
khuyên cho mọi người ( nếu có).


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Xem lại kiểu bài văn thuyết
minh.


- Soạn bài: Thuyết minh về một
thể loại văn học.


+ Muốn thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học phải làm ntn?
+ Khi làm bài cần chú ý những
vấn đề gì?


- Nộp bài


- Theo dõi và lắng nghe


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...


...
....



Tuần 15 Ngày soạn: 15/11/2010


Tiết 57 Ngày dạy: 22/11/2010


Bài


<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>


<i><b>( Phan Bội Châu)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khí phách kiên cường phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hàon cảnh ngục
tù.


- Cảm hứng hào hùng, giọng thơ mạnh mẽ, khóang đạt được thể hiện trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ…



<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra việc soạn bài của hs.


<b>3. Bài mới:</b> Phan Bội Châu là
chiến sĩ cách mạng giàu lịng
u nước. Trên con đường hoạt
động cách mạng của mình có lúc
bị giam cầm, tù đày, kết án tù
vắng mặt...năm 1914, Phan Bội
Châu bị bắt ở tỉnh Quảng Đông
(TQ), trong thời gian này ông đã
viết một bài thơ rất hay “ Vào
nhà ngục Quảng Đông cảm tác”.
Hôm nay, chúng ta cùng tìm
hiểu tác phẩm này.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>chung:</b>


- Trình bày chân dung Phan bội


Châu.


- Trình bày vài nét về tác giả
Phan Bội Châu và hoàn cảnh ra
đời của bài thơ?


- Hướng dẫn hs tìm hiểu những
từ khó.


- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
- Gọi hs đọc bài thơ.


- Cho biết thể thơ của bài thơ?
- Bài thơ có bố cục ntn?


- Bài thơ được tác giả sáng tác
trong hoàn cảnh, thời gian nào?


<b>*HĐ2: Hướng dẫn đọc - hiểu</b>
<b>văn bản:</b>


- Trình bày văn bản bằng bảng
phụ.


- Gọi HS đọc lại văn bản.


- Những câu thơ nào thể hiện
cuộc đời của nhà thơ?


- Cuộc đời của nhà thơ được thể


hiện như thế nào?


- Gọi hs đọc lại hai câu đề.


- Báo cáo.


- Trình bày tập soạn.


- Trình bày chú thích (*).


- Tìm hiểu từ khó phần chú
thích.


- Đọc văn bản.


- Thất ngơn bát cú Đường luật.
- Đề thuật luận kết.


- Đọc hai câu đề.


- Trình bày.


- Đọc.


- hai câu thuật.


- Bơn ba, đầy sóng gió.
- Đọc.


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


<b>1. Đọc - hiải thích từ khó.</b>
<b>2. Tác giả:</b>


- Phan Bội Châu (1867 - 1940)
quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An, là nhà yêu nước, nhà
cách mạng lớn của dân tộc trong
vòng 20 năm đầu thế kỉ XX và
cũng là nhà văn, nhà thơ lớn với
những tác phẩm thể hiện lòng
yêu nước, thương dân, khát vọng
tự do, độc lập.


- Nhiều tác phẩm thơ, văn yêu
nước đầu thế kỉ chưa có sự đổi
mới về ngôn ngữ và thể loại
nhưng đã thể hiện được tinh thần
thời đại mới mẻ.


<b>3. Thể loại - hồn cảnh sáng</b>
<b>tác.</b>


- Thất ngơn bát cú Đường luật.
- Bài thơ ra đời năm 1914, sau
khi Phan Bội Châu bị bát giam ở
Trung Quốc.


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>
<b>A. Nội dung.</b>



<b>1. Hiện thực về cuộc đời nhà</b>
<b>chiến sĩ cách mạng.</b>


- Cuộc đời bôn ba chiến đấu,
một cuộc đời sóng gió và đầy bất
trắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Em hiểu hào kiệt, phong lưu là
người ntn?


- Tác giả xem việc ngồi tù là
ntn?


- Qua hai câu đầu, ta thấy khí
phách, phong thái của tác giả
ntn?


<i>Phong thái đường hoàng, tự tin,</i>
<i>thật ung dung, thanh thản, vừa</i>
<i>ngang tàng bất khuất, lại vừa</i>
<i>hào hoa tài tử, đã rơi vào vòng</i>
<i>tù ngục mà cứ như người chủ</i>
<i>động nghĩ chân ở một nơi nào</i>
<i>đó trên chặng đường bôn tẩu</i>
<i>dài dặc.</i>


- Gọi hs đọc lại hai câu thực.
- Em có nhận xét gì về âm
hưởng, giọng thơ so với hai câu
trên?



- Em hiểu nội dung hai câu trên
ntn?


Mười lăm năm lưu lạc, khi Nhật
<i>Bản, khi Trung Quốc, khi Xiêm</i>
<i>La, mười năm không một mái</i>
<i>ấm gia đình, cực khổ về vật</i>
<i>chất, cay đắng về tinh thần, tác</i>
<i>giả đã từng nếm trải biết bao</i>
<i>nhiêu!</i>


- Hai câu thơ như một lời tâm
sự. Em hiểu ý nghĩa của lời tâm
sự ấy ntn?


- Gọi hs đọc hai câu luận.


- Em có nhận xét gì về cách nói
của hai câu thơ này? Ý nghĩa
của cách nói ấy?


Lối nói khoa trương thường tạo
<i>nên những hình tượng nghệ</i>
<i>thuật gây ấn tượng mạnh, kích</i>
<i>thích cao độ cảm xúc người đọc,</i>
<i>tạo nên sức truyền cảm nghệ</i>
<i>thuật lớn.</i>


- Gọi hs đọc hai câu kết



- Em có nhận xét gì về cách diễn
đạt của hai câu thơ này?


- Hai câu thơ khẳng định điều
gì?


- Yêu cầu HS thảo luận:


- Tác giả đã xây dựng những thủ
pháp nghệ thuật gì trong văn


- Dựa vào chú thích 1,2 trả lời.
- Nhà tù là nơi dừng chân, là nơi
người tù yêu nước rèn luyện ý
chí, những bài học để khi được
tự do lại tiếp tục đấu tranh vì
độc lập của dân tộc, của đất
nước.


- Dựa vào nội dung ý nghĩa hai
câu đầu trả lời. Hs khác nhận
xét, bổ sung.


- Đọc


- Giọng điệu trầm thống, diễn tả
một nỗi đau cố nén.


- Dựa vào nội dung của hai câu


thơ trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.


- Dựa vào nội dung của hai câu
thơ trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.


- Đọc


- Cách nói khoa trương thể hiện
khẩu khí của bậc anh hùng, hào
kiệt.


- Lắng nghe.
- Đọc


- Dựa vào cách diễn đạt của hai
câu thơ trả lời. Hs khác nhận xét,
bổ sung.


- Khẳng định tư thế hiên ngang
của người đứng cao hơn cái
chết, khẳng định ý chí thép gang
mà kẻ .


- 4 phút.


<b>nước Phan Bội Châu.</b>


- Phong thái ung dung, khí


phách hiên ngang, bất khuất, bất
chấp mọi gian nguy, thử thách.
- Ý chí, niềm tin vào sự nghiệp
chính nghĩa của nhà chí sĩ yêu
nước Phan Bội Châu.


<b>B. Nghệ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bản?


- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét, đánh giá trình bày
đáp án trên bảng phụ (như đã
ghi).


- Qua văn bản điều gì để lại cho
em ấn tượng sâu sắc nhất?


<b>4. Củng cố:</b>


- Em có nhận xét gì về nội dung,
nghệ thuật của bài thơ?


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ, ghi
nhớ.


- Đọc thêm một tài liệu vềcuộc


đời hoạt động cách mạng Phan
Bội Châu.


- Làm luyện tập.


- Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn
+ Nắm vài nét về tác giả.
+ Hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm.


+ Nội dung của bài thơ.


- Trình bày.
- Lắng nghe.


- Vẻ đẹp và tư thế của người chí
sĩ cách mạng


- Trình bày.


- Lắng nghe


cường, tư thế hiên ngang, bất
khuất.


- Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ để
thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào
hùng, có sức lơi cuốn mạnh mẽ.


<b>C. Ý nghĩa:</b>



Vẻ đẹp và tư thế của người chí
sĩ cách mạng Phan Bội Châu.


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...


Tuần 15 Ngày soạn: 15/11/2010


Tiết 58 Ngày dạy: 23/11/2010


Bài


<b>ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN</b>



<b>( Phan Châu trinh)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.


- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Đọc - hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơthất ngơn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu mến, trân trọng tài năng, khí phách của người anh hùng dân tộc Phan Châu Trinh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ…


<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định</b>:


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đọc thuộc lòng bài thơ “ vào
nhà ngục Quảng Đơng cảm tác”
- Phân tích hai câu đề, hai câu
thực, hai câu luận và hai câu kết.


<b>3. Bài mới:</b> Đầu năm 1908, nhân


dân Trung Kì nổi dậy chống sưu
thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, bị
kết án chém và đày ra Côn Đảo (4/
1908). Vài tháng sau, nhiều thân sĩ
yêu nước khắp trung kì, Bắc kì
cũng bị đày ra đây. Ngày đầu tiên,
Phan Châu Trinh đã ném một
mảnh giấy vào khám của họ để an
ủi, động viên. Trong thời gian này
ông đã làm bài thơ “ Đập đá ở Cơn
Lơn” mà hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>chung:</b>


- Trình bày chân dung tác giả.
- Cho biết đơi nét về tác giả?
- Hịan cảnh sáng tác văn bản?
- Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó.
- Gọi hs đọc văn bản.


- Văn bản được sáng tác theo thể
thơ gì? Trong hồn cảnh như thế
nào?


<b>*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


- Em hình dung cơng việc đập đá


của người tù ở Côn Đảo là một
công việc ntn?


- Trình bày văn bảng bằng bảng
phụ.


- Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu.


- Câu thơ thứ nhất miêu tả việc gì?
<i>Câu thơ đầu miêu tả bối cảnh</i>
<i>không gian, đồng thời tạo dựng tư</i>
<i>thế của con người giữa đất trời</i>


Báo cáo sỉ số


- Suy nghĩ- trả bài


- HS lắng nghe


- Trình bày.
- Trình bày.
- Đọc văn bản.
- Trình bày.


- Dựa vào nội dung câu thứ nhất
trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.


- Đọc.


- Trình bày.


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>1. Đọc - hiải thích từ khó.</b>
<b>2. Tác giả:</b>


- Phan Châu Trinh (1872 - 1927)
quê ở tỉnh Quảng Nam, tham gia
hoạt động rất sôi nổi những năm
đầu thế kỉ XX. Văn chương của ông
thấm đẫm tinh thầ yêu nước và tinh
thần dân chủ.


<b>3. Thể loại - hồn cảnh sáng tác.</b>


- Thất ngơn bát cú Đường luật.
- Bài thơ ra đời năm 1908, khi Phan
Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra
côn đảo.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>A. Nội dung:</b>


<b>1. Hình ảnh người tù với việc lao</b>
<b>động khổ sai:</b>


<b>- </b>Trong tư thế ngạo nghễ vươn cao
ngang tầm vũ trụ, biến một công
việc lao động cưỡng bức hết sức
nặng nhọc, vất vả thành một cuộc


chinh phục thiên nhiên dũng mãnh
của con người có sức mạnh thần kì
như một dũng sĩ thần thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>Cơn Đảo.</i>


- Ba câu cịn lại miêu tả việc gì?


- Cơng việc đập đá được miêu tả
ntn?


Cách nói khoa trương làm nổi bật
<i>sức mạnh to lớn của con người:</i>
<i>khí thế hiên ngang “ lừng lẫy”</i>
<i>như bước vào một trận chiến đấu</i>
<i>mãnh liệt; hành động thì quả</i>
<i>quyết, mạnh mẽ phi thường:</i>
<i>“xách búa”, “ra tay”; sưca mạnh</i>
<i>thật là ghê gớm, gần như thần kì:</i>
<i>“ làm cho lỡ núi non”, “ đánh tan</i>
<i>năm bảy đống”, “đập bể mấy</i>
<i>trăm hòn"...</i>


- Nội dung 4 câu đầu thể hiện điều
gì?


- Bốn câu thơ cuối, tác giả sử dụng
nghệ thuật tu từ gì?



- Chỉ ra những hình ảnh, chi tiết
đối lập đó?


<i>Sự thực bản án mà Phan Châu</i>
<i>Trinh đang phải mang và hoàn</i>
<i>cảnh khắc nghiệt mà ông đang</i>
<i>phải chịu đựng đâu có phải là</i>
<i>“việc con con”, có điều, đặt bên</i>
<i>cái chí lớn, gan to ấy thì quả nó</i>
<i>chẳng có gì đáng phải kể đến.</i>
- Yêu cầu HS thảo luận:


- Tác giả đã xây dựng những thủ
pháp nghệ thuật gì trong văn bản?
- Gọi HS trình bày.


- Nhận xét, đánh giá trình bày đáp
án trên bảng phụ (như đã ghi).


- Qua văn bản điều gì để lại cho
em ấn tượng sâu sắc nhất?




<b>4. Củng cố:</b>


- Dựa vào nội dung 3 câu còn lại
trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.



- Vất vả, hiên ngang.
- Lắng nghe.


- Trong tư thế ngạo nghễ vươn
cao ngang tầm vũ trụ, biến một
công việc lao động cưỡng bức
hết sức nặng nhọc, vất vả thành
một cuộc chinh phục thiên nhiên
dũng mãnh


- So sánh đối lập.


- Câu 5-6 là sự đối lập giữa
những thử thách gian nan với
sức chịu đựng dẽo dai, bền bỉ
(thân sành sỏi) và ý chí chiến
đấu sắc son của người chiến sĩ
cách mạng (càng bền dạ sắc
son). Câu 7-8 là sự đối lập giữa
chí lớn của con người dám mưu
đồ sự nghiệp cứu nước.


- Phát hiện chi tiết trong 4 câu
thơ trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung.


- 4 phút.


- Trình bày.



- Trình bày.


<b>trong cảnh nguy nan:</b>


- Khí phách hiên ngang, lẫm liệt.
- niềm tin vào lí tưởng và chí chiến
đấu sắt son.


- Hành động phi thường, tầm vóc
lớn lao.


<b>B. Nghệ thuật:</b>


- Xây dựng hình tượng nghệ thuật
có tính đa nghĩa.


- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể
hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo
nghễ và giọng điệu hào hùng.
- Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút
khoa trương góp phần làm nổi bật
tầm vóc khổng lồ của người anh
hùng cách mạng.


<b>C. Nghĩa văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Em có nhận xét gì về nội dung,


nghệ thuật của bài thơ?


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ và ghi
nhớ.


- Ơn đặc điểm của thể thơ.


- Sưu tầm tranh ảnh, thơ văn về
côn đảo, nhà tù thực dân để hiểu
rõ hơn về văn bản.


- Soạn bài; Muốn làm thằng cuội
+ Cho biết vài nét về tác giả.
+ Nội dung của bài thơ.


+ Nghệ thuật chủ yếu của bài thơ.


- Trình bày.


- Lắng nghe.


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...


Tuần 15 Ngày soạn: 15/11/2010



Tiết 59 Ngày dạy: 23/11/2010


Bài


<b>ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt đông giao tiếp.


- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hệu quả cho văn bản. Ngược lại, sử dụng dấu câu sai có
thể làm cho người đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai người viết định diễn đạt.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; diễn giảng, thảo luận nhóm, gợi mở, vấn đáp, trực quan.
b/ ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ, …


<b>2. Học sinh:</b> sgk, vở bài soạn



<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra sỉ số.


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra vở
bài soạn của hs.


<b>3. Bài mới:</b> Để củng cố những
kiến thức đã học về dấu câu,
đồng thời có ý thức khi sử dụng
dấu câu và tránh các lỗi thường
gặp về dấu câu, hôm nay chúng
ta ơn luyện những kiến thức đó.


<b>*HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu</b>


- Báo cáo sỉ số


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>dấu câu và công dụng của dấu</b>


<b>câu.</b>


Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:


Hãy nhắc lại công dụng của các
loại dấu câu đã được học từ các
lớp 6,7,8?


- Hướng dẫn hs thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung,
dùng bảng phụ ghi kết quả ( bảng
tổng kết).


<b>*HĐ2: hướng dẫn tìm hiểu các</b>
<b>lỗi thường gặp về dấu câu.</b>


- Gọi hs đọc ngữ liệu phần 1.
- Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu
chổ nào? Nên dùng dấu gì kết
thúc câu ở chổ đó?


- Gọi hs đọc ngữ liệu phần 2.
- Dùng dấu chấm sau từ “ này” là
đúng hay sai? Vì sao? Ở chổ này
nên dùng dấu gì?


- Gọi hs đọc ngữ liệu phần 3
- Câu này thiếu dấu gì để phân
biệt ranh giới giữa các thành
phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó
vào chổ thích hợp?


- Gọi hs đọc ngữ liệu phần 4
- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu


thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu
thứ hai trong đoạn văn này đã
đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí
đó nên dùng dấu gì?


- Có những lỗi thường gặp nào
khi sử dụng dấu câu?


<b>*HĐ3: hướng dẫn luyện tập:</b>


- Gọi hs đọc và thực hiện yêu cầu
bài tập 1.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>4. Củng cố:</b>


- Có những lỗi thường gặp nào
khi sử dụng dấu câu?


- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Thảo luận trình bày. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Sửa chữa, ghi bài vào vở.


- Đọc ngữ liệu.



- Dựa vào ngữ liệu phát hiện trả lời.
Hs khác nhận xét, bổ sung.


- Đọc ngữ liệu.


- Dựa vào ngữ liệu phát hiện trả lời.
Hs khác nhận xét, bổ sung.


- Đọc ngữ liệu.


- Dựa vào ngữ liệu phát hiện trả lời.
Hs khác nhận xét, bổ sung.


- Đọc ngữ liệu.


- Dựa vào ngữ liệu phát hiện trả lời.
Hs khác nhận xét, bổ sung.


- Trình bày ghi nhớ.


- Làm việc độc lập, trả lời bằng cách
giơ tay. Hs khác nhận xét, bổ sung.


- Trình bày.


- Suy nghĩ- trả lời


<b>dấu câu:</b>



1. Dấu chấm
2. Dấu chấm hỏi
3. Dấu chấm than
4. Dấu phẩy
5. Dấu chấm lửng
6. Dấu chấm phẩy
7. Dấu gạch ngang
8. Dấu gạch nối
9. Dấu ngoặc đơn
10. Dấu hai chấm
11. Dấu ngoặc kép


<b>II. Các lỗi thường gặp về dấu</b>
<b>câu.</b>


<i><b>1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu</b></i>
<i><b>đã kết thúc:</b></i>


* Ngữ liệu: (sgk)


Thiếu dấu chấm đặt ngay sau từ
“ xúc động”


<i><b>2. Dùng dấu ngắt câu khi chưa</b></i>
<i><b>kết thúc.</b></i>


* Ngữ liệu: (sgk)


Dùng dấu chấm sau từ “này” là
sai vì câu chưa kết thúc. Nên


dùng dấu phẩy.


3. Thiếu dấu thích hợp để tách
<i><b>các bộ phận của câu khi cần</b></i>
<i><b>thiết.</b></i>


* Ngữ liệu: (sgk)


Thiếu dấu phẩy để tách các bộ
phận liên kết.


<i><b>4. Lẫn lộn công dụng của các</b></i>
<i><b>dấu câu.</b></i>


* Ngữ liệu: (sgk)


Dấu chấm hỏi dùng ở câu thứ
nhất là sai vì đây khơng phải là
câu nghi vấn. Đây là câu trần
thuật, nên dùng dấu chấm. Dùng
dấu chấm cuối câu thứ hai là sai
vì đây là câu nghi vấn, nên dùng
dấu chấm hỏi


* Ghi nhớ (sgk)


<b>III. Luyện tập</b>


- Bài tập 1 (trang 152)



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2


- Ôn lại tất cả các kiến thức đã
học phần Tiếng Việt chuẩn bị
kiểm tra.


- Lắng nghe


<i><b>IV. Rút Kinh Nghiệm</b></i>


...
...
...


Tuần 15 Ngày soạn: 15/11/2010


Tiết 60 Ngày dạy: 24/11/2010


Bài


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hoá kiến thức phần TV.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỉ năng phân tích yếu tố ngôn ngữ trong văn bản.
- Hệ thống háo kiến thức.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b> a/ Phương pháp; quan sát.
b/ ĐDDH: đề


<b>2. Học sinh:</b> giấy, bút.


<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1.Ổn định:</b>


Kiểm tra sỉ số


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra việc chuẩn
bị của hs


<b>3.Bài mới:</b> Nêu yêu cầu của giờ kiểm
tra.


<b>HĐ1:</b> Phát đề:



- Sau khi ổn định chổ ngồi, gv phát đề
cho hs, yêu cầu các em ghi đầy đủ thônh
tin cá nhân.


<b>HĐ2:</b> Quan sát, theo dõi.


- Gv quan sát, theo dõi hs làm bài, nhắc
nhỡ những em chưa nghiêm túc.


<b>HĐ3:</b> Thu bài:


- Sau khi hết thời gian làm bài, gv yêu
cầu hs ngưng việc làm bài và thu bài
của hs.


<b>4.Củng cố:</b>


- Nhận xét ý thức kiểm tra của hs


<b>5. Hướng dẫn học bài ở :</b>


- Soạn bài: Ôn tập TV


Báo cáo sỉ số


- Hs nhận đề, điền đầy đủ thông
tin cá nhân.


- Hs nghiêm túc làm bài.



- Hs nộp bài kiểm tra.


<b>* Đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×