Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Phân tích hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.26 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH
HUẾ


LÊ HOÀNG UYÊN PHƯƠNG


Niên khóa: 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH
HUẾ



Sinh viên thực hiện:
Lê Hoàng Uyên Phương
Mã sinh viên: 16K4021071
Lớp: K50A QTKD

Huế, tháng 12 năm 2019


Thực tập tốt nghiệp cuối khóa là q trình tơi được học
hỏi, tiếp thu và tôi luyện cho bản thân những kiến thức thực tế
và đồng thời thúc đẩy được những kiến thức đã được trang bị
ở nhà trường trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế.
Để hồn thiện khóa luận tốt nghiệp cuối khóa ày tơi
xin chân thành cảm ơn q thầy cơ giáo đã tận tình hướng
dẫn, giảng dạy và cung cấp cho tôi những những kiến thức
vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường Đại
học Kinh tế Huế.
Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS
Nguyễn Tài Phúc đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình trong
q trình tơi thực tập và hồn t
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế và chị
Nguyễn Thị Ngọc Diệp - trưởng phòng Dịch vụ khách hàng đã
giúp đỡ, chỉ dẫn và cung cấp cho tôi những kiến thức thực tế
vô cùng ý nghĩa cho cơng việc sau này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài khóa luận
này một cách hồn chỉnh nhất, song vì chưa được tiếp xúc
nhiều với cô

kinh nghiệm
kinh nghiệm hơn cho công việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
LỜI CAM ĐOAN

Tơi là Lê Hồng Un Phương, xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp đại học này
là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin số liệu, kết quả nêu trong bài
luận là trung thực, chính xác và đề tài chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Người thực hiện khóa luậ

Lê Hồng Un Phương

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
MỤC LỤC
Trang


Lời cảm ơn..................................................................................................................................................... i
Lời cam đoan............................................................................................................................................... ii
Mục lục......................................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................................................... vii
Danh mục các bảng biểu..................................................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ................................................................................................................ ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................ 3
4.1 Phương pháp thu thập thông tin............................................................................................ 3
4.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................................................. 3
5. Kết cấu khóa luận.............................................................................................................................. 3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........5
1.1 Tổng quan về n ân hàng thương mại và vốn của ngân hàng thương mại..................5
1.1.1 Khái quát về n ân hàng thương mại................................................................................. 5
1.1.1.1 Nguồ gốc ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại............................. 5
1.1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại.................................................................... 7
1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại......................................................................... 11
1.1.2 Vốn của ngân hàng thương mại...................................................................................... 12
1.1.3 Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại................................................................ 13
1.2 Cơ sở lý luận về huy động tiền gửi của khách hàng ở ngân hàng thương mại....17
1.2.1 Sự cần thiết của huy động vốn thông qua tiền gửi của khách hàng ở ngân
hàng thương mại.............................................................................................................................. 17
1.2.2 Các hình thức huy động tiền gửi của khách hàng.................................................... 17
1.2.2.1 Huy động tiền gửi........................................................................................................ 17


SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

1.2.2.2 Phát hành giấy tờ có giá............................................................................................ 19
1.2.3 Các đối tượng khách hàng gửi tiền tại ngân hàng thương mại........................... 19
1.2.4 Các yếu tố tác động đến công tác huy động tiền gửi của khách hàng.............20
1.2.4.1 Nhân tố khách quan..................................................................................................... 20
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan......................................................................................................... 21
1.2.5 Nội dung công tác huy động tiền gửi của khách hàng ở ngân hàng
thương mại......................................................................................................................................... 22
1.2.5.1 Quy định về tiền gửi................................................................................................... 22
1.2.5.2 Các chính sách, cơng cụ của ngân hàng nhằm thu hút tiền gử...................22
1.2.5.3 Các chính sách, cơng cụ đảm bảo an tồn cho khách hàng gửi tiền.........24
1.2.5.4 Quy định thủ tục gửi tiền.......................................................................................... 25
1.3 Nguồn vốn huy động từ tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
................................................................................................................................. 25
1.3.1 Khái niệm về tiền gửi khách hàng cá nhân................................................................ 25
1.3.2 Các nguyên tắc huy động vốn khách àng cá nhân.................................................. 26
1.4 Kinh nghiệm các nước và những vấn đề có thể nghiên cứu đối với Việt Nam ..26
1.4.1 Kinh nghiệm các nước....................................................................................................... 26
1.4.2. Những vấn đề có thể áp dụng tại Việt Nam.............................................................. 28
Tóm tắt chương I:................................................................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT

NAM – CHI NHÁNH HUẾ.............................................................................................................. 30
2.1 Khái quát về hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam - chi nhánh Huế......................................................................................................................... 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thư ng Việt Nam - Chi nhánh Huế............................................................................................ 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban tại ngân hàng
th ơng mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế....................................... 31
2.1.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Huế......................................................................................... 34
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Huế......................................................................................... 37
2.1.4.1. Công tác huy động vốn từ khách hàng............................................................... 37
2.1.4.2. Cơng tác tín dụng........................................................................................................ 38
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế................................. 39
2.2 Thực trạng huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế............................................................................................ 43
2.2.1 Tổ chức huy động vốn khách hàng ở Vietcombank Huế...................................... 43
2.2.2 Khái quát về chiến lược thu hút tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế............................................................... 44
2.2.3 Những kế hoạch, chính sách thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân àng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế.............................................................. 46

2.2.4 Những chính sách, cơng cụ đảm bảo an tồn cho khách hàng tiề gử.............48
2.2.5 Thủ tục khi khách hàng gửi và rút tiền ở ngân hàng thương mạ cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế............................................................................ 49
2.2.6 Tình hình huy động tiền gửi khách hàng ở ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế.............................................................................. 50
2.3. Đánh giá về công tác huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế................................................................... 56
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................................. 56
2.3.2 Những vấn đề còn hạn chế............................................................................................... 58
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tạ và hạn chế....................................................... 60
Tóm tắt chương 2................................................................................................................................ 63
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ...................64
3.1. Phương hướng phát triển hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở
ngân hàng Thươ g mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế...................64
3.1.1 Kế hoạch phát triển về huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế.................................................. 64
3.1.2 Định hướng phát triển huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng
TMCP ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế................................................................. 65
3.2. Hệ thống giải pháp nhằm phát triển công tác huy động tiền gửi của khách hàng
cá nhân ở ngân hàng TMCP Ngoại Thương- Chi nhánh Huế............................................. 66
3.2.1. Hoàn thiện những quy định về huy động tiền gửi.................................................. 66
3.2.2. Hồn thiện những cơng cụ khuyến khích khách hàng gửi tiền.........................68
3.2.2.1 Đa dạng hố các hình thức huy động tiền gửi................................................... 68
3.2.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt.................................................................. 69
3.2.3 Hồn thiện những cơng cụ đảm bảo an toàn cho khách hàng gửi tiền............69
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

3.2.4 Hồn thiện và đơn giản hoá các thủ tục nhận tiền gửi cho tới các thủ tục cho vay
................................................................................................................................................................ 70

3.2.5 Đổi mới cơng tác cán bộ và hồn thiện tổ chức bộ máy quản lý....................... 71
3.2.6 Đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ trong công tác thu hút tiền gửi....72
3.2.7 Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo................................................................. 73
3.2.8 Nâng cao nhận thức về công tác huy động tiền gửi, phát huy tối đa yếu tố
con người............................................................................................................................................ 74
Tóm tắt chương 3................................................................................................................................ 76
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 77
1. Kết luận.............................................................................................................................................. 77
2. Kiến nghị........................................................................................................................................... 78
2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................................................. 78
2.2 Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam...............80
2.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương............................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 82

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

vi


Khóa luận tốt nghiệp


NHNN
KBNN
Vietcombank
Vietcombank Huế
PGD
NHTM
TMCP
TCTD
VND
KH
KKH
NV
ATM
TD
TSCĐ
GTCG

SVTH: Lê Hồng Un Phương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại VCB Huế giai đoạn 2016 - 2018..............36
Bảng 2.2. Vốn huy động từ khách hàng và tỉ trọng của VCB Huế giai đoạn 2016 - 2018 . 37


Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ của VCB Huế giai đoạn 2016 - 2018............................................... 38
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế
giai đoạn 2016 – 2018............................................................................................................................ 42
Bảng 2.5: Phân bổ chi phí quảng cáo, quà tặng qua các năm 2016-2018.......................... 46
Bảng 2.6 Bảng giao chỉ tiêu huy động vốn năm 2018 so với năm 2017 cho các
phòng ban.................................................................................................................................................... 47
Bảng 2.7. Bảng chi tiêu huy động của các phòng hổ trợ năm 2018..................................... 48
Bảng 2.8: Tỉ lệ tăng trưởng so với năm trước về tình hình huy động vốn từ khách hàng
của Vietcombank Huế giai đoạn 2016-2018.................................................................................. 51
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy độngtừ khách àng theo loại tiền của Vietcombank
Huế giai đoạn 2016-2018...................................................................................................................... 52
Bảng 2.10 Cơ cấu nguồn vốn khách hàng theo tính chất tiền gửi của Vietcombank Huế
giai đoạn 2016-2018............................................................................................................................... 54
Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn huy động khách hàng theo kỳ hạn của Vietcombank
Huế giai đoạn 2016-2018...................................................................................................................... 56

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận tại VCB Huế....................................... 40
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn từ khách hàng theo loại tiền của Vietcombank Huế giai
đoạn 2016-2018........................................................................................................................................ 53
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn khách hàng theo tính chất tiền gửi của Vietcombank

Huế giai đoạn 2016-2018...................................................................................................................... 54
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn khách hàng theo kỳ hạn của Vietcombank Huế............56
giai đoạn 2016-2018............................................................................................................................... 56

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Vietcombank Huế................................................................... 33
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức huy động vốn............................................................................................ 43

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã đạt
được những thành tựu rất quan trọng góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc. Đây là mạch máu của nền kinh tế và là đầu tàu trong hệ thống tài chính - tiền ệ.
Ngân hàng cịn là nơi khơi dậy và động viên các nguồn lực cho sự phát triển của nền kinh
tế. Đối với hoạt động ngân hàng thì vốn là yếu tố quan trọng quyết định mọ hoạt động
kinh doanh, là "chìa khố" đảm bảo cho sự tăng trưởng, là cơ sở để ngân hàng đưa ra
những chính sách phù hợp cho đầu tư và phát triển. Nhưng thực tế tại các ngân hàng
thương mại cổ phần hiện nay vốn tự có chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, òn lại là vốn huy động,
vốn đi vay và vốn khác. Do vậy có thể khẳng định vốn huy động hay cơng tác huy động
vốn có vai trị to lớn quyết định đến khả năng hoạt động và phát triển của ngân hàng.

Tiềm lực về vốn trong nền kinh tế là rất lớn, n ưng để thu hút được là điều khơng

đơn giản, vì trên thị trường ngày nay càng có n iều các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tài chính (quỹ tiết kiệm bưu điện, quỹ tín dụng, cơng ty bảo hiểm...) cạnh tranh
phát triển, gây khó khăn cho công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại. Nhu
cầu vốn đầu tư ngày càng tăng củ nền kinh tế cũng tương đương với việc huy động
vốn của các ngân hàng thương mại phải được tăng cường phù hợp. Do vậy, để phát
huy vai trò và đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân
các ngân hàng, việc huy động vốn trong kinh doanh cho tương lai chắc chắn sẽ được
đặt lên hàng đầu đối với các ngân hàng thương mại.
Qua thực tiễn nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập ở
Việt Nam, việc tạo lập thu hút các nguồn vốn của ngân hàng thương mại nói chung và
ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam nói riêng là yếu tố có vai trò
quan trọng về sức cạnh tranh của ngân hàng. Trong đó việc đẩy mạnh thu hút vốn của
khách hàng đóng vai trò quyết định. Hiện nay các chi nhánh ngân hàng thương mại tại
địa phương và đặc biệt là ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế đang tập trung huy động vốn từ các tổ chức và dân cư để đảm bảo sự
tăng trưởng bền vững của đồng vốn.

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

Trong những năm qua, ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi
nhánh Huế chịu sức cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng thương mại khác, sự cạnh tranh
trong lĩnh vực dịch vụ tiền gửi đang ngày càng trở nên quyết liệt khi ngân hàng và các đối
thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ, chạy đua về lãi suất và áp lực cạnh
tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách

hàng, và từ sự thay đổi công nghệ buộc ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam - chi nhánh Huế phải nỗ lực vươn lên. Mặt khác, Thừa T iên Huế là một tỉnh
nhỏ mà lại có quá nhiều ngân hàng mở chi nhánh trong khi đó ngân hà g thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam là ngân hàng thương mại Nhà nước - có sự quản lý của Nhà
nước do đó cơ chế về lãi suất khơng được thơng thống như các ngân hàng khác trên địa
bàn. Vì vậy, một trong những nội dung này là làm sao thu hút được khách hàng gửi tiền,
chiếm được thị phần lớn là vấn đề mà hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam nói riêng và ngành ngân hàng nói chung đặc biệt quan tâm.

Do vậy việc nghiên cứu một cách toàn diện cả lý luận và thực tiễn về việc đẩy
mạnh thu hút vốn thông qua hoạt động tiền gửi của khách hàng là đòi hỏi cấp thiết
hiện nay đối với ngân hàng nói chung và ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam - chi nhánh Huế nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, em xin
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu ghiên cứu
- Hệ thố g hóa hững vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động thu hút vốn thơng
qua tiền gửi khách hàng.
- Phân tích thực trạng hoạt động thu hút vốn thông qua hoạt động tiền gửi của

khách hàng ở chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi
nhánh Huế và chỉ ra những vấn đề còn hạn chế cần xử lý.
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn thông qua hoạt

động tiền gửi ngân hàng phù hợp với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác huy động vốn từ tiền gửi của khách hàng cá nhân.


SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi chi nhánh ngân

hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế với thời gian khảo
sát số liệu từ năm 2016 – 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, cơ

cấu tổ chức, các tài liệu liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá n ân
ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhá h Huế qua ba năm

2016 - 2018 từ các bộ phận của ngân hàng.
- Thu thập các thông tin liên quan đến ngân hàng về quá trình hình thành và phát

triển cũng như hoạt động của ngân hàng trong những năm vừa qua và các thơng tin
khác từ các nguồn như: báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận, internet, trang website chính
thức của ngân hàng.
- Khóa luận có sử dụng các số liệu và tài liệu tr ng và ngồi nước đã cơng bố có

liên quan đến đề tài.

4.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được hiểu là sự biến động hay thay

đổi giữa chỉ tiêu hiện tại so với kế hoạch, giữa thực hiện năm này so với năm trước đó,
hoặc thực hiện giữa năm này so với kế hoạch năm tới. Có 3 kỹ thuật so sánh cơ bản:
+ So sánh theo chiều dọc: thường chọn một chỉ tiêu cơ bản làm gốc, sau đó chia
giá trị của các chỉ tiêu cịn lại cho tiêu chí gốc để thấy được cơ cấu phần trăm của các
chỉ tiêu.
+ So sánh theo chiều ngang: thường dùng bảng chia cột biến động tuyệt đối và tư
ng đối.
+ So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu với quy mô chung.
- Phương pháp quan sát, thực hành và tham khảo: qua những ngày thực tập tại

ngân hàng, tham gia, thực hiện và quan sát một số hoạt động của ngân hàng.
5. Kết cấu khóa luận
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân ở ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Huế
- Phần mở đầu

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động tiền gửi của khách


hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân ở

ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế.
- Chương 3: Phương hướng và hệ thống giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động

tiền gửi của khách hàng cá nhân ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việ
Nam - chi nhánh Huế.
- Kết luận & Kiến nghị

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
CỦA KHÁCH HÀNG Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại
Từ năm 3500 – 1800 trước Công nguyên, thời gian này ngân hàng chưa có tên.
Những người dân có của cải, sản vật dư thừa trong quá tình sản xuất và trao đổi lại là
mục tiêu của cướp bóc. Vì vậy, nghiệp vụ của nghề kinh doanh tiền tệ đầu tiên là nhận
giữ tiền vàng và những tài sản có giá trị khác được thực hiện ở các lãnh chúa, các nhà

thờ hoặc các thợ vàng. Sau khi gửi tiền thì người gửi tiền được nhận một biên lai làm
căn cứ để xác định quyền sở hữu và phải trả một k ản lệ phí gửi tiền.
Từ thế kỷ XVII trở về trước, nghề ngân àng chưa phát triển và chưa có vai trị
quan trọng. Hoạt động của ngân hàng chỉ mang tính chất độc lập, chưa tạo ra một hệ
thống, chưa có sự ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau. Đây chỉ là một nghề mua bán và
làm dịch vụ thông thường, mãi cho đến cuối thế kỷ XVII mới xuất hiện ngân hàng tư
bản lớn nhất thế giới đó là ngân hàng Luân Đôn ở Anh, với mức lãi suất cho vay thấp
hơn buộc các ngân hàng đang cho vay nặng lãi phải hạ lãi suất theo và chuyển sang
kinh doanh như các n ân hàng tư bản.
Suốt thế kỷ XVIII, hoạt động lưu thơng hàng hóa được mở rộng và phát triển cả
về qui mô lẫn phạm vi. Trong bối cảnh ấy, các ngân hàng tồn tại riêng lẻ và độc lập
nên trong nền kinh tế có nhiều loại tiền được phát ra lưu thông và phạm vi của nó phụ
thuộc vào uy tín, tiềm lực kinh tế của ngân hàng phát hành ra nó. Điều này đã làm cản
trở việc lưu thơng tiền tệ cũng như kìm hãm sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
Đầu thế kỷ XIX, do quy mô và phạm vi lưu thơng hàng hóa phát triển, các ngân
hàng lợi dụng ưu thế của mình phát hành một khối lượng lớn tiền tín dụng vào lưu
thơng, nhà nước khơng thể kiểm sốt được khối lượng tiền trong lưu thơng và khơng
đảm bảo tính chất của lượng tiền lưu thơng đó. Nhà nước buộc phải can thiệp nhằm
thiết lập trật tự cho việc phát hành tiền. Kết quả là ở Châu âu đến thế kỷ XIX và đầu
thế kỷ XX, nhà nước đã ban hành các đạo luật chỉ cho phép một ngân hàng duy nhất
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

được phép phát hành tiền và các ngân hàng cịn lại thì chuyển thành ngân hàng thương

mại. Ở Anh, từ năm 1844 cấm các ngân hàng tư nhân, cổ phần phát hành thêm tiền và
toàn bộ việc phát hành tiền được chuyển cho Anh quốc ngân hàng. Từ năm 1921, Anh
quốc ngân hàng trở thành ngân hàng độc quyền phát hành tiền ở nước Anh.
Từ cuối thế kỷ XIX đến nay, hệ thống ngân hàng hiện đại đã có những bước phát
riển mới và hồn thiện thực sự. Hình thành hệ thống ngân hàng 2 cấp: ngân hàng trung
ương là ngân hàng phát hành tiền và thực hiện xây dựng, quản lý chính sách tiền tệ quốc
gia; ngân hàng thương mại thực hiện cung cấp các dịch vụ tài chính trên cơ sở có lợ nhuậ .

Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển ủa nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn ao nhất là nền kinh tế thị
trường thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những
định chế tài chính khơng thể thiếu được. T ơng qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng
thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông
qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Ở Việt Nam, hoạt động ngân hàng ban đầu được chun mơn hóa theo một lĩnh

vực nhất định như: Ngân hàng Đầu tư, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại
thương. Dần dần hệ thống ngân hàng đa năng được hình thành và thực sự là một trung
gian tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế với mơ hình tổ chức, cơ chế điều hành
và hàng loạt nghiệp vụ tài chính khơng ngừng phát triển.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để đưa ra các khái niệm về ngân hàng thương
mại, theo Luật tổ chức tín dụng (TCTD) khoản 1 và khoản 7 Điều 20 năm 2010 đã xác
định "TCTD là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với
nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ
thanh tốn" và trong các loại hình TCTD thì "ngân hàng là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán".

Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là
cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, ngân hàng thương mại còn cung cấp
nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Sự ra đời của ngân hàng thương mại đánh dấu một bước phát triển trong đời sống
kinh tế - xã hội loài người. Hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay là kết quả của
quá trình hình thành và phát triển lâu dài, phù hợp với tiến trình phát triển của kinh ế
hàng hóa tiền tệ, ngân hàng thương mại được xem là con đẻ của kinh tế hàng hóa,
đồng thời nó cũng là một bộ phận khơng thể tách rời và tồn tại như một tất yếu lịch sử
trong đời sống kinh tế - xã hội hiện nay.
1.1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thực hiện các hoạt động cơ
bản: huy động vốn, sử dụng vốn và cung cấp dịch vụ. Ba loại nghiệp vụ đó có quan hệ mật
thiết, tác động hỗ trợ và thúc đẩy phát triển, tạo uy tín ho ngân hàng. Có hoạt động nguồn
vốn thì mới có nguồn vốn cho vay; cho vay có hiệu quả và phát triển kinh tế thì mới có
nguồn dồi dào để huy động; đồng thời muốn cho vay và huy động vốn tốt thì ngân hàng
phải làm tốt nghiệp vụ môi giới trung gian cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Thứ nhất, hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhưng
trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng từ

70% - 80% và nó có tính biến động. Nhất là đối với loại tiền gửi không kỳ hạn và vốn
ngắn hạn, hơn nữa vốn huy động chịu tác động lớn của thị trường và môi trường kinh
doanh trên địa bàn hoạt động.
Vai trò đầu tiên của vốn huy động đó là nó quyết định đến quy mơ của hoạt động
và quy mơ tín dụ g của ngân hàng. Thứ hai là vốn huy động quyết định đến khả năng
thanh tốn và đảm bảo uy tín của các ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế.
Các hình thức huy động vốn:
- Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền

gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
- Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá: phát hành trái phiếu, phát hành

chứng chỉ tiền gửi, pháp hành kỳ phiếu, giấy tờ có giá khác.
- Vay Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng khác.

Thứ hai, hoạt động sử dụng vốn
Các ngân hàng thương mại sau khi huy động được tiền gửi từ nền kinh tế sẽ phải
trả lãi. Do đó để tránh những thiệt hại và thu được lợi nhuận, ngân hàng tìm cách sử
SVTH: Lê Hồng Un Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

dụng vốn để sinh lời. Từ những khồn lãi thu đó, ngân hàng dùng nó để trả lãi cho số
vốn đã huy động, thanh tốn các chi phí trong hoạt động kinh doanh và phần còn lại là
lợi nhuận của ngân hàng.

Do điều kiện nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển nên hoạt động sử dụng vốn
của ngân hàng cũng phát triển theo và ngày càng đa dạng thông qua các hoạt động sau:
- Một là, hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao c o khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất đị h theo thoả thuận
với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi. Cho vay là hoạt động s nh lờ lớn nhất song
rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững
chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả.
Hiện nay, hoạt động cho vay được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau. Tuy
nhiên theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng, sau đây là một
số cách phân loại:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để

bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động cho các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: là các món vay có khoảng thời gian trên 12 tháng đến 60

tháng. Cho vay trung hạn chủ yếu được mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu động thường xuyên của các
doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập…
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thời hạn tối đa có

thể lên đến 20-30 năm. Cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ cho các cơng trình xây
dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị, phương tiện vận tải
có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
+ Cho vay tiêu dùng: là khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp


người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo
điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn.
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

+ Cho vay kinh doanh: là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự

án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho
vay công nghiệp, cho vay thương mại, cho vay nơng nghiệp…
- Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như

cầm cố, thế chấp, hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản

thân khách hàng đi vay mà khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bảo lã h bằng tài
sản của bên thứ 3.
- Căn cứ vào phương thức cho vay: cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn
mức tín dụng, cho vay thấu chi, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho vay gián
tiếp, cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
Ở mỗi loại hình cho vay đều có những đặc điểm về rủi ro, kỳ hạn lãi suất khác
nhau. Tất cả những điều này sẽ có thể tác động đến thu nhập và hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng nếu không lựa chọn được cơ cấu c o vay hợp lý.
- Hai là, hoạt động đầu tư

Đây cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn cho các ngân hàng nếu chiến lược
đầu tư có hiệu quả. Các ngân hàng thường sử dụng từ 1/5 đến 1/3 nguồn vốn kinh
doanh của mình cho những khoản mục đầu tư sinh lời khác ngồi cho vay. Thơng
thường, các ngân hàng sẽ đầu tư vào các loại chứng khốn mà ngân hàng đã lựa chọn
như tín phiếu, trái phiếu chính phủ, tín phiếu và trái phiếu cơng ty, các loại chứng
khoán nợ khác và một số cổ phiếu được pháp luật cho phép.
- Ba là, hoạt độ g khác
+ Mua bán ngoại tệ:

Ngân hàng đứng ra mua bán trao đổi loại tiền này lấy loại tiền khác để hưởng
chênh lệch tỷ giá và phí dịch vụ. Trong thị trường tài chính ngày nay, hầu hết các ngân
hàng thương mại đều có chức năng kinh doanh ngoại tệ. Tuy nhiên mức độ và phạm vi
là khác nhau. Lợi nhuận mang lại từ các giao dịch ngoại hối này lớn nhưng mức độ rủi
ro cũng rất cao vì tỷ giá ngoại tệ thay đổi thường xuyên.
+ Cung cấp các loại tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán:
Thực hiện mở tài khoản giao dịch và cho phép người gửi tiền viết séc thanh toán
mua hàng hoá, dịch vụ được xem như một trong những bước đi quan trọng nhất của
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

cơng nghiệp ngân hàng. Các tiện ích ngân hàng khơng dùng tiền mặt đã góp phần rút
gọn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho cá nhân. Điều này đã khuyến khích
các doanh nghiệp và cá nhân đến gửi tiền vào ngân hàng nhờ thanh toán hộ.
+ Bảo lãnh:


Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh)
với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên bảo lãnh. Khách hàng nhận nợ và trả nợ cho tổ chức tín dụ g số tiền đã
được trả thay. Như vậy bảo lãnh là dịch vụ có thu phí, sử dụng uy tín và khả năng
thanh tốn tài chính của ngân hàng. Trong những năm gần đây, nghiệp vụ bảo lãnh
ngày càng đa dạng và phát triển mạnh.
+ Tài trợ cho các hoạt động của chính phủ:

Do nhu cầu chi tiêu lớn và thường là cấp bách khi thu khơng đủ, Chính phủ các
nước đều muốn tiếp cận các khoản vay của ngân àng. Ngày nay, Chính phủ có quyền
cấp giấy phép hoạt động và kiểm soát các ngân hàng. Các ngân hàng được thành lập
với điều kiện phải cam kết thực hiện ở mức độ nào đó các chính sách của chính phủ
theo một tỷ lệ nhất định trên tổng tiền gửi mà ngân hàng huy động được hoặc phải cho
vay với điều kiện ưu đãi đối với các doanh nghiệp của Chính phủ.
+ Quản lý ngân quỹ:

Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền cho các doanh nghiệp để quản lý việc
thu chi cho doa h ghiệp và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các
chứng khốn sinh lời và tín dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để
thanh tốn.
+ Quản lý tài sản có giá trị cao:

Đây là việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản.
Ngân hàng giữ tài sản cho khách hàng và giao cho khách hàng tờ biên nhận. Lợi ích của
việc sử dụng phương tiện thanh toán bằng giấy thay cho kim loại đã khuyến khích khách
hàng gửi tiền vào ngân hàng để đổi lấy giấy chứng nhận của ngân hàng. Ngày nay, vật có
giá trị cao được tách khỏi tiền gửi và ngân hàng thu được phí bảo quản.


SVTH: Lê Hồng Un Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

+ Cung cấp một số dịch vụ khác:

Hiện nay các ngân hàng điều mong muốn gia tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động
dịch vụ. Do vậy việc đa dạng hoá các loại hình dịch vụ nhằm đem lại lợi ích tối đa cho
khách hàng là nhiệm vụ được các ngân hàng đặt lên hàng đầu. Ngoài ra các hoạt động
dịch vụ như trên còn cung cấp cho nhiều khách hàng nhiều sản phẩm khác như: dịch
vụ uỷ thác đầu tư chứng khoán, dịch vụ đại lý dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tư vấn.
1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại
Cùng với sự nghiệp đổi mới và đi lên của đất nước thì khơng thể phủ hậ vai trị
đóng góp to lớn của ngành Ngân hàng.
Thứ nhất: NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng
thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất
Trong nền kinh tế có những chủ thể có dư tiền và khoản tiền đó chưa được sử
dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn còn cất giấu trong nhà chưa được mang ra lưu
thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho mình và họ nghĩ là cho vay và có
những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Nhưng những chủ thể này khơng
quen biết nhau và cũng có thể không tin tưởng nhau nên tiền vẫn chưa được lưu thơng.
Ngân hàng thương mại với vai trị trung gian của mình, nhận tiền từ người muốn cho
vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người muốn vay vay. Thực hiện được điều
này NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; mặt khác
với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất kinh

doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM vừa là người đi vay vừa là
người cho vay và với số lãi suất chênh lệch có được nó sẽ duy trì họat động của mình.
Thứ hai: NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thơng qua hoạt
động tín dụng của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp
Thơng qua hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp, ngân hàng là cầu nối doanh
nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp
đóng vai trị rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng về mọi mặt của quá trình
sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường và từ đó tạo cho doanh nghiệp
chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
Thứ ba: NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Thông qua hoạt động của NHTM, NHTW thực hiện chính sách tiền tệ phục vụ
các mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của chính phủ bằng các cơng cụ như: ấn định hạn
SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

mức tín dụng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở để
tác động tới lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
Thứ tư: Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
Trong nền kinh tế thị trường, khi các mối quan hệ hàng hố, tiền tệ ngày càng
được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới ngày
càng trở nên cần thiết. Việc phát triển kinh tế ở các quốc gia luôn gắn liền với sự phát
triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy
nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hồ nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM
với các hoạt động của mình đã đóng góp vai trị vơ cùng quan trọng trong sự hồ nhập

này. Với các nghiệp vụ như thanh tốn, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các
NHTM nước ngồi, NHTM đã thực hiện vai trị điều tiết nền tài hính trong nước phù
hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại
thương phát triển.
Với vai trò quan trọng của mình NHTM trở t ành một bộ phận quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Và một vấn đề mà các NHTM đặc biệt quan tâm đó là vai trị về
vốn của NHTM.
1.1.2 Vốn của ngân hàng thương mại
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập hoặc
huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Thực chất, vốn của ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trì h sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ sở hữu của chúng
gửi vào Ngân hà g với mục đích thanh tốn, tiết kiệm hay đầu tư. Như vậy, ngân hàng
đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng
nhanh q trình ln chuyển vốn, kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng
thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
Vốn có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cụ thể:
Một là, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với NHTM vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng
tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt

SVTH: Lê Hoàng Uyên Phương

12


×