Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tam hiêp giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LU ẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TAM HIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

NIÊN KHÓA: 2016 -2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LU ẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TAM HIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Lớp: K50- QTKD
Niên khóa: 2016 -2020

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Trương Thị Hương Xuân



Huế, tháng 4 năm 2020


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

LỜI CẢM ƠN
Để có th ể hồn thành khố lu ận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến các
Thầy, Cô trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học tại trường vừa qua.
Tơi xin bày t ỏ lịng bi ết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S. Trương Thị Hương Xuân
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuy n kịp
thời và bổ ích, q giá cho tơi trong su ốt q trình hồn thành bài k óa lu ậ n.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty
TNHH Tam Hiệp, đặc biệt là các anh ch ị trong văn phịng Cơng ty TNHH Tam Hiệp
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình cung cấp số liệ u, tài liệu, giảng giải những
thắc mắc, góp ý nh ững sai sót c ũng như tạo điều kiện thu ậ n lợi để em hoàn thành k
ỳ thực tập của mình.
Mặc dù đã hồn thành bài khóa luậ n một cách tốt nhất có th ể nhưng do thời
gian cũng như kiến thức còn nhi ều hạn ch ế nên bài khóa lu ận này khơng tránh kh ỏi
những sai sót. Tơi r ất mong nhận được những sự quan tâm góp ý quý giá t ừ q th ầy
cơ cùng tồn th ể các bạn để bài khóa lu ận này được hồn thiện hơn.
Xin chân thành c ảm ơn!

Quảng Trị, ngày 05 tháng 4 năm
2020
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Minh Nguyệt

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................
MỤC LỤC.........................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................
DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..........................................................
TÓM T ẮT NGHIÊN C ỨU...............................................................................................
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................
1.

Lý do ch ọn đề tài.........................................................................................................

2.

Mục tiêu nghiên c ứu....................................................................................................

2.1

Mục tiêu nghiên c ứu chung..............................................................................

2.2


Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể..............................................................................

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................

3.1

Đối tượng nghiên cứu......................................................................................

3.2

Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................

4.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................

5.

Kết cấu đề tài...............................................................................................................

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K Ế T QUẢ NGHIÊN C ỨU..................................................
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA H ỌC CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH..........................
1.

Cơ sở lý lu ận................................................................................................................

1.1


Khái niệm hoạt động kinh doanh......................................................................

1.2

Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................................

1.3

Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh..........................................................

1.4

Vai trò c ủa việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................

1.5

Các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........

1.5.1 Nhóm nhân t ố bên trong doanh nghiệp.................................................................
1.5.2 Nhóm nhân t ố bên ngoài doanh nghi ệp................................................................
1.6

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh....

1.6.1 Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................
1.6.2 Nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................
2.1

Thực trạng nghành công nghi ệp chế biến gỗ ở Việt Nam.............................

2.2

Thực trạng nghành công nghi ệp chế biến gỗ ở Quảng Trị............................

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TAM HIỆP..................................................................................................
1. Tổng quan về Công ty TNHH Tam Hi ệp..................................................................
1.1 Khái quát chung v ề Công ty TNHH Tam Hi ệp.......................................................
1.2

Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty..............................................

1.3

Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ............................................................

1.4

Bộ máy quản lý c ủa Cơng ty.........................................................................

1.5


Quy trình chế biến dăm gỗ...........................................................................

2. Khát qt tình hình hoạt động của Cơng ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn (20162018)..............................................................................................................................
2.1Tình hình về lao động của Cơng ty TNHH Tam Hi ệp
2018)..............................................................................................................................
2.2 Tình hình về tài chính của Cơng ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn (2016–
2018)..............................................................................................................................36
2.3 Tình hình về sản lượng tiêu thụ của Cơng ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn (2016–
2018)..............................................................................................................................39
3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai
đoạn (2016 – 2018)........................................................................................................
3.1

Phân tích doanh thu Công ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016 – 2018)....

3.2

Phân tích chi phí Cơng ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016 – 2018).........

3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn
(2016– 2018).................................................................................................................49
4. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp
giai đoạn (2016 – 2018).................................................................................................
4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn (2016 –
2018)..............................................................................................................................52

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai
đoạn (2016 – 2018)................................................................................................................................. 60
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác...................64
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NH ẰM NÂNG CAO HI ỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TAM HIỆP............................................................... 70
1. Thuận lợi và khó khăn của Cơng ty............................................................................................. 70
1.1 Thuận lợi.............................................................................................................................................. 70
1.2 Khó khăn.......................................................................................................................................... ..70
2. Định hướng phát triển của Cơng ty trong th ời gian tới...................................................... 71
3. Các giải pháp nâng cao hi ệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH Tam
Hiệp.............................................................................................................................................................. 71
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...................................................................................... 75
1 KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 75
2 KIẾN NGHỊ........................................................................................................................................... 76
TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 77

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

HTK

Hàng tồn kho

KNTT

Khả năng thanh t oán

KPT

Khoản phả thu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NSLĐ

Năng suất lao động


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ DỒ
Bảng 1: Tình hình laođộng của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2: Tình hình tài chính Cơng ty TNHH Tam Hiệp giai đoạn (2016-2018)
Bảng 3: Tình hình về sản lượng tiêu thụ của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạ n
(2016-2018)
Bảng 4: Tình hình về doanh thu của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạ n (2016-2018)

Bảng 5: Tình hình doanh thu theo mặt hàng Cơng ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn
(2016-2018)
Bảng 6: Tình hình chi phí của Cơng ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn (2016-2018)
Bảng 7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai

đoạn (2016-2018)
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định c ủa Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn
(2016-2018)
Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn
(2016-2018)
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai đoạn
(2016-2018)
Bảng 11: Chỉ tiêu phả á h hiệu quả sản xuất kinh doanh khác của Công ty TNHH
Tam Hiệp giai đoạn (2016-2018)
Bảng 12 : Bảng nhận xét các ch ỉ tiêu và so sánh k ết quả mong muốn với thực tế
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp giai
đoạn (2016-2018)
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý t ại Công ty TNHH Tam Hi ệp
Sơ đồ 2: Quy trình chế biến dăm gỗ Cơng ty TNHH Tam Hi ệp

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xn

TĨM T ẮT NGHIÊN C ỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, quá trình kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn luôn phải gắn liền với thị trường. Những tín hiệu khơng kh ả quan,
sự vận động phức tạp, khó n ắm bắt của cơ chế thị trường cũng như sự cạnh tranh gay
gắt, đòi h ỏi các doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hi ệu quả hơn. Nâng cao hi
ệ u quả sản xuất kinh doanh không ch ỉ là cơ sở đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp,
nó cịn giúp doanh nghi ệp tiết kiệm các nguồn lực, chi phí, thúc đẩy sản xu ấ t, tăng
năng lực cạnh tranh cũng như năng lực tài chính,…tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài

c ủa doanh nghiệp. Đây là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng đến.
Công ty TNHH Tam Hiệp, nằm trên địa bàn Quả ng Trị là Công ty chuyên sản
xuất chế biến sản phẩm dăm gỗ để cung cấp cho các ông ty cung ứng trên thị trường
trong và ngồi nước. Với đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Tam Hiệp”, sau ba hơn 3 tháng thự c tập tại Công ty TNHH Tam Hiệp cùng với
những số liệu thu thập được, có th ể nhậ n thấy rõ vai trị quan tr ọng của hiệu quả hoạt
động kinh doanh đến sự tồn tại và phát tri ển của Cơng ty, góp ph ần tạo ra thu nhập và
nâng cao đời sống của nhân viên và công nhân lao động của Công ty.
Với mục tiêu chính của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Tam Hi ệ p. Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản
như: hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, những biến động trong doanh thu, chi phí, phân tích các chỉ tiêu để đánh giá
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời đưa ra những định
hướng và giải pháp nhằm góp ph ần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng
ty trong thời gian sắp tới.
Trong q trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng những dữ liệu thứ cấp thu thập
được từ các báo cáo tài chính c ủa công ty trong 3 năm 2016 - 2018. Các thông tin trên
sách báo , Internet và các đề tài nghiên c ứu khoa học, các luận văn của khoá trước có
nội dung liên quan đến đề tài nghiên c ứu. Phương pháp sử dụng chủ yếu trong khóa
luận này là phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và từ đó sử dụng kết hợp với các
phương pháp thống kê so sánh, phương pháp xử lý s ố liệu, phương pháp phân tích chi
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

tiết, ngồi ra cịn s ử dụng các bảng biểu, biểu đồ để làm rõ n ội dung đang nghiên cứu,
phỏng vấn chuyên gia và m ột số phương pháp khác.

Kết quả đat được: Những nội dung cơ bản về hoạt động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh, phân tích được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, đưa
ra các hạn chế, nguyên nhân trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của c ủ a
công ty. T ừ đó đưa ra những định hướng, giải pháp, nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạ t
động sản xuất kinh doanh của công ty trong th ời gian sắp tới.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do ch ọn đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế hiện nay, tình hình xã hội của đất nước ngày
càng phát tri ển đa dạng và phong phú song quá trình kinh doanh c ủa các doanh nghi ệ
p phải luôn g ắn với thị trường. Sự vận động phức tạp, khó n ắm bắt của cơ chế thị
trường cùng v ới sự cạnh tranh gay gắt đòi h ỏi các doanh nghiệp cần phải hoạt động
một cách có hi ệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả kinh doanh không ch ỉ là cơ sở đảm bả
o sự tồn tại của doanh nghiệp, nó còn giúp doanh nghi ệp tiết kiệm các nguồn lực, c i
phí, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tăng năng lực cạnh tranh cũng như năng lực tài
chính... tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài c ủa doanh nghiệp. Đây là điề u mà tất cả
doanh nghiệp đều hướng đến.
Hiện nay trên thế giới nền công nghi ệp chế biến gỗ có vai trị r ất quan trọng và
đang trên đà phát triển mạnh. Ngành chế biến và xuất khẩu gỗ dăm của Việt Nam tiếp
tục xu hướng mở rộng kể từ năm 2001. Đế n nay Việt Nam đã trở thành nước xuất
khẩu dăm lớn nhất thế giới, dăm xuất khẩ u c ủ a Việt Nam chủ yếu để phục vụ cho các
nhà máy s ản xuất bột giấy và giấy tập trung ở khu vực Châu Á Thái Bình D ương, đặt
biệt là tại Trung Quốc, Nh ậ t Bản và Indonesia. Năm 2009, Việt Nam có 47 nhà máy

dăm xuất khẩu đạt khoảng 2,3 triệu tấn khô. Đến 2014 số nhà máy tăng lên 130 với
lượng xuất khẩu đạt 7 triệu tấn khô. Năm 2018, con số xuất khẩu đạt ỷ lục gần 10,4
triệu tấn khô. Kim ng ạch xuất khẩu cũng tăng từ 796 triệu USD năm năm 2012 lên
đến 958 triệu USD năm 2014 và 1,34 tỉ USD năm 2018 (Tô Xuân Phúc và cộng sự
2019). Quảng Trị là một trong những địa phương đứng đầu của Việt Nam về diện tích
trồng rừng sản xuất, chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ, sản lượng gỗ của Tỉnh
được cung ứng cho các nhà máy ch ế biến gỗ trong nước và xuất khẩu ra nước ngồi.
Là một Cơng ty mặc dù đã thành l ập hơn 15 năm nhưng mới chuyển qua ngành
chế biến gõ d ăm vào năm 2015 với quy mơ cịn nh ỏ lẻ, Cơng ty TNHH Tam Hi ệp
cịn gặp nhiều khó khăn trong tổ chức và sản xuất kinh doanh, điều kiện cơ sở vật chất
còn hạn chế và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trên địa bàn như: Công ty
CP Gỗ MDF – VRG Quảng Trị, Công ty TNHH MTV Lân s ản Khánh Hân, Công ty

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

TNHH MTV Đại Cát Quảng Trị,… Để Cơng ty có th ể tồn tại và đứng vững trên thị
trường thì vấn đề được đặt lên hàng đầu là kinh doanh có hi ệu quả. Hiệu quả kinh
doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng sản xuất, đầu tư nâng cấp
máy móc, thi ết bị, đổi mới cơng ngh ệ tiên tiến và hiện đại. Với ngành nghề kinh
doanh chủ yếu là thu mua và ch ế biến cây nguyên li ệu dăm gỗ dùng để cung cứng
cho các Công ty xuất khẩu. Công ty luôn xem th ị trường trong nước là mối quan tâm
hàng đầu, cùng v ới việc tạo uy tín bền vững với các đối tác cũ và sự tin tưởng của
những đối tác mới, nâng cao địa vị, năng lực cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài
nước. Nhằm để doanh nghiệp có th ể xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ ội và
thách thức trong thị trường cạnh tranh hiện nay thì việc phân tích, đánh g á hiệu quả

của hoạt động của công ty trong nh ững năm qua là rất quan trọng. T ừ đó đưa các giải
pháp phù hợp cho doanh nghiệp gia tăng hiệu suất hoạt động, thúc đẩ y khả năng cạnh
tranh trên thị trường xuất khẩu trong và ngồi nước. Trong q trình thực tập tại Công
ty TNHH Tam Hiệp, tôi ch ọn đề tài “ Phân tích hiệ u quả ạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Tam Hiệp” để làm đề tài khóa lu ậ n c ủ a mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên c ứu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018. Trên
cơ sở đó, có thể thấy được k ế t quả mà Công ty đã đạt được trong 3 năm qua và những
điểm mạnh và điểm yếu để đưa ra những giải pháp phù h ợp nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất của Công ty.
2.2 Mục tiêu nghiên c ứu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh

doanh của Công ty trong n ền kinh tế thị trường.
-

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong giai đoạn 2016-

2018. Chỉ ra những kết quả đạt được và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho
Công ty trong thời gian tới.
3.Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt



Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá các vấn đề liên quan đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Tam Hiệp.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-Nội dụng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp. Chủ yếu tập trung xem xét, phân tích chỉ tiêu
của sản xuất, tài chính, kinh doanh thơng qua các b ảng kết quả kinh doanh, bảng cân
đối kế tốn,... của Cơng ty.
-Phạm vi không gian: Công ty T NHH Tam Hiệp, đường 75- Gio Bình – Gio
Linh – Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu trong 3 năm: 2016, 2017,
2018
- Đề tài thực hiện từ tháng 1/2020 đến 4/2020.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu :
-Thông t in chung về Công ty TNHH Tam Hi ệp: Cơ sở hình thành và phát
triển, cơ sở vật chất, nguồn lao động, bộ máy quản lý, quy trình sản xuất.
-Thu thập số liệu thứ cấp: Các dữ liệu và số liệu trong quá trình nghiên cứu chủ
yếu là dữ liệu thứ cấp thu thập được từ những tài liệu do công ty cung c ấp như: Báo
cáo kết quả kinh doanh, th ống kê, các hóa đơn chứng từ thu nhấp từ các phịng ban
trong cơng ty như: phị g hành chính, phịng k ế tốn tài chính ,phịng k ế hoạch kinh
doanh, phịng hành chính nhân s ự.
-

Ngồi ra cịn thu thập ở sách vở, báo, mạng internet có liên quan như khái


niệm hiệu quả, bản chất, mục đích, vai trị c ủa hiệu quả hoạt động kinh doanh. Các
cơng th ức tính tốn, ...
4.2 Phương pháp xử lý s ố liệu:
Từ các số liệu thu thập được sau đó áp dụng các cơng th ức xác định các chỉ số
tài chính , chỉ số đánh giá hiệu quả và liên h ệ với tình hình hiệu quả của các năm để
đánh giá chủ yếu bằng phần mền Microsoft Excel.
4.3 Phương pháp phân tích:

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

-

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

Trên cơ sở những số liệu đã thu thập được, vận dụng các phương pháp phân

tích thống kê như số tương đối, số liệu tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh
để phân tích kết quả và hiệu quả SXKD của Công ty qua các năm. Sử dụng phương
pháp chỉ số, phương pháp thay thế liên hồn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn qua các năm.
-Phương pháp phỏng vấn, điều tra: Trực tiếp phỏng vấn, điều tra quản lý hay
nhân viên trong công ty nh ằm để biết thêm hiệu quả sản xuất kinh doanh c ủa Công ty
một cách cụ thể, thực tế hơn.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và k ết quả nghiên cứu

Chương I: Cơ sở khoa học của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chương II: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tam Hi ệp.
Chương III: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Công ty TNHH Tam Hi ệp.
Phần 3: Kết luận và ki ến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Cơ sở lý lu ận
1.1 Khái ni ệm hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế.
Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết đòi h ỏi các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh phải có hi ệu quả.
Theo P. Samueleson và W. Nordhaus (1991) “ Hiệ u qu ả sản xuất diễn ra khi xã
hội không th ể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà khơng c ắ t giảm sản lượng của
một loại hàng hóa khác. M ột nền kinh tế có hi ệu quả nằm trên gi ới hạn khả năng sản
xuất của nó.” Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hi ệu quả
các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân b ổ các nguồn lực
kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọ ngu ồn lực trên đường giới hạn khả năng sản
xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hi ệu quả và rõ ràng xét trên ph ương diện lý thuy ết thì
đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có th ể đạt được. Trên góc độ lý
thuyết hiệu quả chỉ có th ể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất. Tuy nhiên

để đạt được mức hiệu quả này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó địi h ỏi phải dự báo
và quyết định đầu tư sả xuất theo quy mô phù h ợp với cầu thị trường. Thế mà không
phải lúc nào điều này cũng trở thành hiện thực.
Nhiều nhà quản trị học quan niệm hiệu quả được xác định bởi tỷ số giữa kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là tác
giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính
theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh
tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu th ụ hàng hoá ". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với
chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có th ể do tăng chi phí mở rộng sử
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng m ột kết quả có hai m ức chi phí khác nhau thì theo
quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Cò n theo Đỗ Hoàng Toàn (1994) "Hi ệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế-xã
hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động
thực tiễn ở mọi lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định c ầ n
đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân
nhắc, tính tốn chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan rong từng
điều kiện cụ thể".
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái iệ m về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sả n xuất k nh doanh) của các
doanh nghiệp như sau: Hiệu quả kinh doanh là m ột phạm trù kinh t ế phản ánh trình
độ lợi dụng các ngu ồn lực (lao động, máy móc, thi ết bị, tiền v ốn và các y ếu tố khác)

nh ằm đạt được mục tiêu mà doanh nghi ệp đã đề ra.
Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có t ể được đánh gia trong mối quan hệ với
kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở
mức độ nào. Vì vậy, có thể mơ tả hiệu quả kinh doanh bằng các cơng thức chung nhất
sau đây:
H

Trong đó:

K
=
C

H - Hiệu quả kinh doanh

K - Kết quả đạt được
C - Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo Nguyễn Khắc Toàn (2009) “Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói
chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định
bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên v ật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân


cuối cùng c ủa mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa
hóa l ợi nhuận.”
Tuy nhiên, để hiểu rõ b ản chất của phạm trù hi ệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa doanh
nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất
định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghi ệp. Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có th ể là những đại lượng cân đong đo đếm được
như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi uậ n, thị phần,

... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hồn tồn có tính ch ất
định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, ... Như thế, kết quả bao
giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, khái niệm về hiệu quả sản xuất
kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là k ết quả (đầu ra) và chi phí (các
nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuấ t kinh d anh. Trong lý thuy ết và thực
tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có t hể được xác định bằng
đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu
quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và “đầu ra” khơng có cùng một đơn
vị đo lường cịn vi ệc sử dụng đơn vị giá trị ln luôn đưa các đại lượng khác nhau về
cùng một đơn vị đo lường – tiền tệ . Vấn đề được đặt ra là: hiệu quả kinh tế nói dung
và hi ệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh nói riêng là m ục tiêu hay phương tiện
của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả như
mục tiêu cần đạt và trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như công
cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết quả.
1.3 Phân lo ại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Theo Chu Huy Phương (2013) thì hiệu quả có th ể được đánh giá ở nhiều góc
độ khác nhau với các đối tượng, phạm vi và thời kỳ cũng khác nhau. Điều quan trọng
là cần đứng trên từng góc độ rất cụ thể để đánh giá hiệu quả. Chính vì vậy, có th ể phân
biệt các loại hiệu quả theo các tiêu chí khác nhau. Dưới đây là các cách phân bi ệt chủ

yếu:

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

1.3.1 Hiệu quả kinh doanh cá bi ệt và hi ệu quả kinh tế - xã h ội của nền kinh tế
quốc dân.
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động
thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh
doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được.
Hiệu quả kinh tế - xã hội là hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc
dân là s ự đóng góp của nó vào vi ệc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấ u kinh tế, tăng
năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giả i quyết việc
làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có m ối quan hệ
nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có t hể đạt được
trên cơ sở hoạt động có hi ệu quả của các doanh nghiêp. M ỗi doanh nghiệp như một tế
bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hi ệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả
chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệ u quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích
cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó
chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, gi ữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng
thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp
và một nền kinh tế vận hành t ốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và
ngày một phát triển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp phải thường xuyên quan
tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hồ với lợi ích chung. Về

phía các cơ quan quản lý nhà n ước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của nền
kinh tế cần có các chính sách t ạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có th ể hoạt
động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.
1.3.2 Hiệu quả chi phí bộ phận và hi ệu quả chi phí tổng hợp
Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với môi trường kinh
doanh của nó nh ằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: Kinh
doanh cái gì? Kinh doanh cho ai? Kinh doanh như thế nào và c hi phí bao nhiêu?...
Mỗi doanh nghiệp cần tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những
điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson g ọi đó là "hộp đen" kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp.
Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá
biệt nhất định và nhà kinh doanh nào c ũng muốn tiêu thụ hàng hoá c ủa mình với số
lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng của nó và m ọi
doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong
những quy luật thị trường tác động rõ nét nh ất đến các chủ thể của nề n kinh tế là quy
luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cầ n hiết để sản
xuất ra một đơn vị hàng hoá s ản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp
với mức chi phí cá biệt khác nhau trên m ột mặt bằng trao đổ chung, đó là giá cả thị
trường.
Suy cho cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã h ội, nhưng đối với mỗi
doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí laođộng xã hội
đó lại được thể hiện dưới các dạng chi phí khác n au: giá thành sản xuất, chi phí sản

xuất Bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỷ mỷ hơn. Vì vậy, khi
đánh giá hiệu quả kinh doanh không th ể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các
loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay
nói cánh khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
1.3.3 Hiệu quả tuyệt đối và hi ệu quả tương đối
Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:
Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong
hoạt động kinh doanh.
Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai
loại:
-

Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính tốn cho từng phương án kinh

doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

-

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các ch ỉ tiêu hiệu quả

tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt

đối của các phương án.
1.3.4 Hiệu quả trước mắt và hi ệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà
người ta phân chia thành hi ệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hi ệu quả trước mắ t
là hiệu quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hi ệ u quả được
xem xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các ho ạ động kinh
doanh sao cho nó mang l ại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài c o doanh nghiệp.
Phải kết hợp hài hồ l ợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, khơng được chỉ vì lợi ích
trước mắt mà làm thi ệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghi ệ p.
1.4

Vai trò c ủa việc nâng cao hi ệu quả hoạt động kinh doanh

Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công c ụ hữu hiệu để các nhà qu ản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một
hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng
các nguồn lực mà doanh nghiệp có kh ả năng để có th ể tạo ra kết quả phù h ợp với
mục tiêu mà doanh nghi ệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì
doanh nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm
tồn b ộ q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ
sở sử dụng tối ưu các nguồ lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghi ệp phải sử dụng nhiều phương
pháp, nhiều công c ụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công
cụ hữu hiệu nhất để các nhà qu ản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thơng
qua việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh khơng nh ững cho phép các nhà qu ản
trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (các hoạt động có hi ệu quả hay không và hi ệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn
cho phép các nhà qu ản trị phân tích tìm ra các nhân t ố ảnh hưởng đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh
thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí và tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu

quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công c ụ
SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không ch ỉ được sử dụng để kiểm tra,
đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi tồn
doanh nghiệp mà cịn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu
vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh
nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý lu ận và thực tiễn thì phạm trù hi ệ u quả sản xuất
kinh doanh đóng vai trị r ất quan trọng và không thể thiếu được trong vi ệ c kiểm tra đánh
giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lự a chọn được các phương pháp
hợp lý nh ất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghi ệp đã đề ra.

Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hi ệu quả kinh tế như
là các nhi ệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nh à quản trị khi nói đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do
vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trị là cơng c ụ để thực hiện nhiệm vụ quản
trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.5 Các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả

ạt động sản xuất kinh doanh.

Theo Nguyễn Ngọc Huyền (2018) Các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh có th ể được chia thành hai nhóm đó là nhóm các nhân t ố ảnh hưởng bên ngồi
doanh nghiệp và nhóm các nhân t ố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp.
1.5.1 Nhóm nhân t ố bên trong doanh nghiệp



Lực lượng lao động

Người ta thườ g hắc đến luận điểm ngày nay khoa học kỹ thuật công ngh ệ đã
trở thành lực lượng lao động trực tiếp. Áp d ụng kỹ thuật là điều kiện tien quyết để
tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần
thấy rằng:
hứ nhất, dù cho cơng ngh ệ máy móc, thi ết bị có hi ện đại đến đâu cũng đều
do con người chế tạo ra. Nếu khơng có lao động sáng tạo của con người sẽ khơng th ể
có các cơng ngh ệ hoặc máy móc thi ết bị đó.
Thứ hai, máy móc thi ết bị dù có hi ện đại đến đâu cũng phải phù h ợp với trình
độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc c ủa người lao động. Thưc tế
cho thấy nhiều doanh nghiệp nhập tràn lan thiết bị hiện đại của nước ngoài nhưng do

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xn

trình độ sử dụng yếu kém nên v ừa không đem lại năng suất cao lại vừa tốn kém tiền
cho hoạt động sửa chữa, kết cục là hiệu quả sử dụng chúng r ất thấp.
Trong sản xuất kinh doanh, ực lượng lao động của doanh nghiệp có th ể sáng
tạo ra công ngh ệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo sản phẩm
mới với kiểu dáng phù h ợp với cầu của người tiêu dùng, làm cho s ản phẩm của doanh
nghiệp có th ể bán được tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính lực lượng
lao động sáng tạo có th ể nghiên cứu sử dụng vật liệu mới thay thế các v ậ liệu truyền

thống đăng ngày càng đắt đỏ do khan hiếm. Lao động của con gười cịn có th ể sáng
tạo ra cách thức làm ăn mới rút ng ắn chu kỳ kinh doanh, gi ảm thiểu sử dụng nguồn
lực,... Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử
dụng các nguồn lực khác (máy móc thi ết bị, nguyên vật liệu,...) nên tác động trực tiếp
và quyết định hiệu quả kinh doanh.
Ngày nay sự phát triển khoa học kỹ t uật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền k nh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh
trong sản phẩm rất cao đòi h ỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh nhuệ, có
trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng kh ẳng định vai trò quy ết định của lực
lượng lao động đối với việ c nâng cao hiệu quả kinh doanh.


Công ngh ệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật

Công ngh ệ quyết đị h năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc thi
ết bị là cơng c ụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hồn
thiện của máy móc, thi ết bị, cơng c ụ lao động gắn bó ch ặt chẽ với quá trình tăng
năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như thế,
công ngh ệ kỹ thuật là một nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng năng suất,
chất lượng, tăng hiệu quả kinh doanh. Chất lượng hoạt động của các doanh nghiệp
chịu tác động mạnh mẽ của trình độ cơng ngh ệ kỹ thuật, cơ cấu, tính đồng bộ của máy
móc thi ết bị, chất lượng cơng tác b ảo dưỡng, sửa chữa máy móc thi ết bị. Tuy nhiên
công ngh ệ kỹ thuật do con người sáng tạo ra và làm ch ủ nên chính con người đóng
vai trò quy ết định.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

Trong những năm chuyển đổi cơ chế kinh tế vừa qua cho thấy doanh nghiệp nào
được chuyển giao công ngh ệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu
tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh đạt được kết quả và hiệu quả kinh
doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành và có kh ả
năng phát triển
Ngày nay công ngh ệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kì nơng ngh ệ ngày
càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hi ện đại hơn. Càng ngày, cơng nghệ càng đóng
vai trị to l ớn mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suấ , chất lượng,
giảm chi phí kinh doanh. Điều này địi h ỏi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư
đúng đắn, chuyển giao công ngh ệ phù h ợp với trình độ cơng ngh ệ tiên tiến của thế
giới, bồi dưỡng và đào tạo lực lượng lao động công ngh ệ k ỹ thuật hiện đại để tiến tới
chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng ti ến tiến, sáng tạo công ngh ệ kỹ thuật mới,... làm cơ
sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.


Nhân t ố quản trị doanh nghiệp

Càng ngày nhân t ố quản trị càng đóng vai trị quan tr ọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng
đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng bi ến động. Chất lượng
của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan tr ọng nhất quyết định đến sự
thành công, đến hiệu quả kinh doanh cao hay ngược lại, dẫn đến thất bại, kinh doanh
phi hiệu quả của một doa h nghiệp. Định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu
dài c ủa doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các
lợi thể về chất lượng và sự khác biệt hóa s ản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng đảm
bảo cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan
và khả năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp. Đến nay, người ta cũng khẳng

định ngay cả đối với việc đảm bảo và ngày càng nâng cao ch ất lượng sản phẩm của
một doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng nhiều của nhân tố quản trị chứ không ph ải của
nhân tố kỹ thuật, quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000 chính là
dựa trên nền tảng tư tưởng này.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

Trong quá trình kinh doanh, quản trị doanh nghiệp khai thác và th ực hiện phân
bố các nguồn lực sản xuất. Chất lượng của hoạt động phân bổ nguồn lực cũng là nhân t
ố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của mỗi thời kỳ.
Phẩm chất và tài năng của đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là tác nhà qu ản
trị cao cấp có vai trị quan tr ọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính quyết định đến sự thành
b ạ i của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ
thu ộc rất lớn vào trình độ chun mơn c ủa đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu
tổ chức bộ máy quản trị, phụ thuộc vào việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của từng bộ phận, cá nhân và thi ết lập các mối quan hệ giữa các bộ phậ trong cơ cấu
tổ chức đó.


Hệ thống trao đổi và x ử lý thơng tin

Ngày nay sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kỹ thuật đang làm
thay đổi hẳn nhiều lĩnh vực sản xuất, trong đó cơng nghệ tin học đóng vai trị đặc biệt
quan trọng. Thơng tin được coi là hàng hóa, là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế thị
trường hiện nay là nền kinh tế thông tin hóa. Để đạt được thành cơng khi kinh doanh

trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng quy ết liệt, các doanh nghiệp rất cần
nhiều thơng tin chính xác về cung cầu thị trường hàng hóa, v ề cơng ngh ệ kỹ thuậ, về
người mua, về các đối thủ c ạ nh tranh,... Ngồi ra, doanh nghiệp cịn r ất cần đến các
thông tin v ề kinh nghiệm thành công hay th ất bại của các doanh nghiệp khác ở trong
nước và quốc tế, cầ biết thông tin v ề các thay đổi trong các chính sách kinh tế của Nhà
nước và các nước khác có liên quan.
Trong kinh doanh nếu biết mình, biết người và nhất là hiểu rõ được các đối thủ cạnh
t anh thì mới có đối sách giành th ắng lợi trong cạnh tranh, có chính sách phát triển mối
quan hệ hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Kinh nghiệm thành công c ủa nhiều doanh nghiệp cho
thế nắm được các thông tin c ần thiết, biết xử lý và s ử dụng các thông tin đó kịp thời là
một điều kiện rất quan trọng để ra các quyết định kinh doanh có hi ệu quả cao, đem lại
thắng lợi trong cạnh tranh. Những thông tin chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là cơ sở
vững chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh
doanh dài hạn cũng như hoạch định các chương trình sản xuất ngắn hạn. Nếu không được
cung cấp thông tin m ột cách thường xuyên và liên t ục,

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt


Khóa lu ận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xn

khơng có trong tay các thơng tin c ần thiết và xử lý m ột cách kịp thời doanh nghiệp
khơng có cơ sở để ban hành các quy ết định kinh doanh dài và ng ắn hạn và do đó sẽ
dẫn đến thất bại.
1.5.2 Nhóm nhân t ố bên ngồi doanh nghi ệp


Môi trường pháp lý


Môi trường pháp lý g ắn với các hoạt động ban hành và th ực thi luật pháp từ các
bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi qui định pháp luật về kinh doanh đều tác động
trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì mơi trường pháp lý t ạo “ra sân” chơi để các doanh nghiệp cù g t am gia kinh
doanh, vừa cạnh tranh lại phù h ợp tác với nhau nên việc t ạo ra môi trường pháp lý
lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trường pháp lý lành m ạ nh v ừa tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa
điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không ch ỉ chú ý đến kết quả và
hiệu quả riêng mà cịn ph ải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã h ội.
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp sẽ
điều chỉnh chính xác các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một
cách lành m ạnh. Mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý phát tri ển các nhân t ố nội lực,
ứng dụng các thành t ựu khoa h ọc k ỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng
được các cơ hội bên ngồi nh ằm phát triển kinh doanh của mình, tránh những đổ vỡ
khơng cần thiết, có h ại cho xã hội.
tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong mơi trường kinh doanh thực tế ở
mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Sẽ chỉ có k ết quả và hiệu quả tích cực nếu mơi trường kinh doanh mà
mọi thành viên đều tranh thủ pháp luật. Nếu ngược lại, nhiều doanh nghiệp sẽ lao vào
con đường làm ăn bất chính, trốn lậu thuế, sản xuất hàng giả, hàng nhái c ũng như gian
lận thương mại, vi phạm pháp lệnh mơi trường,.. làm cho mơi trường kinh doanh
khơng cịn lành m ạnh. Trong môi trường này, nhiều khi kết quả và hiệu quả kinh
doanh không do các y ếu tố nội lực từng doanh nghiệp quyết định dẫn đến những thiệt
hại rất lớn về kinh tế và làm xói mòn đạo đức xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Nguyệt



×