Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.18 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.</b>
<b> Mục Tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết được định nghĩa đđường tròn , các cách xác định một đường tròn ,
đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- HS biết được đường trịn làhình có tâm đối xứng, có trục đối xứng .
<b>2. Kỹ năng:</b>
- HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
- Biết cách chứng minh một điểm nẳm trên, nằm bên trong, bên ngồi đường trịn.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
<b>II.</b>
<b> Chuẩn Bị:</b>
- GV: SGK, thước thảng, compa.
- HS: SGK, thước thảng, compa.
<b>III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.</b>
<b> Tiến Trình:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 9A1:...; 9A4:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (12’)</b>
<b> </b> - Thế nào là đường trịn? Kí hiệu. Vẽ hình minh hoạ.
- Phát biểu tính chất về trục đối xứng, tâm đối xứng của đường tròn.
- Trả lời bài tập 6 và 7.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: (10’)</b>
GV vẽ hình.
Gọi O là giao điểm
của AC và BD. Các em hãy
so saùnh OA, OB, OC, OD?
OA = OB = OC = OD
thì A, B, C, D nằm trên
đường nào?
Nếu biết AC thì tính
được OA khơng? p dụng
HS đọc đề và vẽ
hình vào vở.
OA = OB = OC = OD
Nằm trên đường tròn
tâm O, bán kính OA.
OA = một nửa AC.
HS áp dụng định lý
Pitago để tính AC.
<b>Bài 1:</b>
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có: OA = OB = OC = OD nên A, B,
C, D cùng thuộc một đường trịn tâm O
bán kính là OA.
Theo định lý Pitago ta coù:
AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2
AC2<sub> = 12</sub>2<sub> + 5</sub>2<sub> = 169</sub>
AC = 13 cm. Vaäy: OA = 6,5 cm
<b>Ngày soạn: /10/2010</b>
<b>Ngày dạy: /10/2010</b>
GV vẽ hình.
So sánh OA, OB, OC?
OB = OC thì O là gì của BC?
Giả sử BC là đường
kính. Hãy so sánh OB và OC.
Vậy 3 đoạn thẳng OA,
OB, OC như thế nào với
nhau? Tam giác ABC là tam
giác gì?
HS đọc đề và vẽ
hình vào vở.
OA = OB = OC
O là trung điểm của BC.
OB = OC.
OA = OB = OC.
ABC vuông tại A.
<b>Bài 3: </b>
a) Vì (O) ngoại tiếp ABC nên OA =
OB = OC O là trung điểm của BC.
b) Nếu BC là đường kính thì OB = OC.
Mặt khác: OB = OA.
Do đó: OA = OB = OC.
Hay ABC vuông tại A.
<b>Hoạt động 3: (10’)</b>
(O) qua B và C thì O
nằm trên đường nào của BC?
Theo đề bài thì điểm
O nằm trên đường nào nữa?
Vậy O là giao điểm
của hai đường nào?
Sau khi phân tích, GV
vẽ chậm cho Hs theo dõi.
Điểm O nằm trên
đường trung trực của BC.
O thuoäc Ay.
O là giao điểm của
đường trung trực của BC
với tia Ay.
HS theo dõi và vẽ.
<b>Bài 8: </b>
- Dựng đường thẳng d là trung trực của
BC cắt Ay tại O.
- Veõ (O; OB)
<b> 4. Củng Cố </b>
<b> </b> <b>- GV cho HS nhắc lại các tính chất đối xứng của đường tròn.</b>
<b> 5. Dặn Dò: (3’)</b>
<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài 2.
<b> 6. Rút kinh nghiệm tiết daïy: </b>