Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Gián án Ke hoach gaing day NV 6 - 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.77 KB, 31 trang )

Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
Phòng: Giáo duc – Đào tạo Phù Cát
Trường: THCS Cát Thành
KẾ HOẠCH BỘMÔN
Môn: Ngữ văn

Năm học: 2010-2011
GV: Nông Hữu Tích
Tổ: Văn – Sử – Công dân
G/ dạy :Ngữ văn lớp 6A3,6A4,6A5.

Kế hoạch giảng dạy - 1 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN NGỮ VĂN 6.
------------------*&*---------------

Năm học : 2010 – 2011.
Đơn vò : Trường THCS Cát Thành
Tổ : Văn – Sử - Công Dân
I. Đặc điểm tình hình :
1) Đặc điểm chung:
Về phía HS
-Nhìn chung các lớp 6A3,6A4 và6A5 ( Tổng số:125.em) phần đông là con em lao động, có tinh thần học tập tốt, đạo đức tốt và cầu tiến song được phân
bố trên đòa bàn rộng lớn ( Gồm có các thôn: Chánh Thắng, Chánh Hùng, Chánh Thiện, Chánh Hóa, Hoá Lạc, Phú Trung,) ,nên rất khó việc tổ chức
học tập nhóm. Đồng thời trang thiết bò ở trường quá ít ỏi, thiếu thốn, một số em vẫn chưa thực sự yêu thích môn học do một số điều kiện chủ quan
cũng như khách quan.
Về phía GV
* Tổng số viên Ngữ văn: 09 người.
- Trình độ chuyên môn: + Đại học: 07 người.
+ Cao đẳng: 02 người
- Trình độ vi tính: A tin có 07 người.


- Giáo viên phân công giảng dạy khôi 6 hai GV ,cả hai đều có trình độ chuyên môn đại học vàchứng chỉ A tin.
2. Thuận lợi :
- Có tư liệu tham khảo, đồ dụng dạy học, SGK, SGV đầy đủ.
- Đội ngũ giáo viên cùng bộ môn đông nên đễ dàng học hỏi, kinh nghiệm lẫn nhau.
- Học sinh đa số gần trường , ngoan ngoãn biết vâng lời.
3. Khó khăn :
- Đa số học sinh yếu kém về bộ môn Ngữ Văn rất nhiều nhất là đọc văn, chử viết và lỗi chính tả.
- Nhiều học sinh mất căn bản từ lớp dưới nên việc tiếp thu kiến thức mới rất khó khăn.
- Học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học, còn ham chơi chưa tự giác học tập.
- Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em, chỉ phó thác cho nhà trường, cho thầy cô giảng dạy.
Kế hoạch giảng dạy - 2 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
- Đa số học sinh chưa biết cách học như thế nào để có hiệu quả, cách học và trình độ tiếp thu còn chậm. Nhiều em chưa biết chú ý nghe giảng, tham gia
góp ý xây dựng bài mà chỉ loay hoay lo viết để theo kòp bạn.
- Về phía giáo viên vẫn còn lúng túng về mặt thời gian và phương pháp giảng dạy cho từng đối tượng học sinh vì trong lớp có nhiều học sinh khá giỏi
nhưng vẫn còn nhiều học sinh yếu kém nên trình độ tiếp thu kiến thức không giống nhau. Nếu dạy để nâng cao kiến thức cho học sinh khá giỏi thì học sinh
yếu kém không theo kòp, mà quan tâm nhiều đến học sinh yếu kém thì học sinh khá giỏi lại mất đi cơ hội nâng cao kiến thức.
4. Chất lượng đầu năm :
T T Lớp Sỉ Số GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU KÉM
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
1
6A3
44
01
02%
04
09%
20
45%
17

39%
02
05%
2
6A4
39
05
13%
26
67%
08
20%
3
6A5
42
02
05%
24
57%
11
26%
05
12%
TC
125
06
04%
32
26%
52

42%
28
22%
07
06%
II. Yêu cầu bộ môn :
1. Kiến thức :
- Cung cấp cho học sinh các kiểu văn bản văn học ( giúp học sinh tiếp tục phát triển kỉ năng : nghe_nói_đọc_viết )
- Hoc sinh có kiến thức về các tác phẩm : Văn học dân gian, Văn học Trung Đại, Văn học Hiện Đại và Văn học Nước Ngoài.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về từ, về câu, về các phương diện tu từ.
- Tim hiểu về các kiểu bài Tập làm văn : Tự sự, Miêu tả, Viết đơn.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kó năng : Nghe_nói_đọc_viết về các kiểu văn bản, có năng lực tiếp nhận, hiểu và cảm thụ các loại văn bản có kó năng phân tích, bình giá tác
phẩm văn học.
- Biết phân tích nội dung, ý nghóa của tác phẩm, thấy được cái hay của các hình thức nghệ thuật.
- Biết kể, biết tóm tắt một câu chuyện bằng lời của mình.
- Biết vận dụng thành thạo và chín chắn những kiến thức về từ, về câu, về các phương tiện tu từ trong quá trình học tập.
- Biết viết những văn bản tự sự, miêu tả, viết đơn theo yêu cầu của người khác hay do nhu cầu của chính mình.
3. Giáo dục :
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, q trọng, yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
- Tự hào về nòi giống dân tộc, về truyền thống yêu nước và đấu tranh bảo vệ đất nước.
- Biết ơn Tổ tiên, thờ cúng trời đất.
Kế hoạch giảng dạy - 3 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
- Yêu văn thơ Việt Nam.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, yêu q tiếng mẹ đẻ.
- Bồi dưỡng tình cảm chân thật.
- Hướng các em phấn đấu trở thành con người có ích cho xã hội noi gương cha anh đi trước.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
III. Chỉ tiêu phấn đấu :

T T Lớp Sỉ Số GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU KÉM
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
1
6A3
44
03
07%
06
14%
20
45%
15
34%
2
6A4
39
10
26%
24
62%
05
12%
3
6A5
42
04
10%
28
67%
10

23%
TC
125
13
11%
34
27%
53
42%
25
20%
IV. Biện pháp thực hiện :
1. Về phía Giáo viên :
- Chuẩn bò đầy đủ đồ dùng giảng dạy bộ môn như : bài soạn, SGK, tranh minh họa, dụng cụ trực quan, bảng phụ, …
- Xác đònh phương pháp, mục tiêu giảng dạy từng bài đúng đắn.
- Vận dụng phương pháp mới, phù hợp vào giảng dạy, cố gắng tìm nhiều câu hỏi tích hợp, nâng cao.
- Luyện cách phát âm đúng, chuẩn. Giọng nói, đọc, kể nhẹ nhàng, diễn cảm gây hứng thú cho học sinh.
- Sử dụng linh hoạt hệ thống câu hỏi, phải bao quát hết cả lớp.
- Cần chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém.
- Không được nóng nảy la hét mà phải ân cần nhắc nhở chỉ bảo nhất là các học sinh yếu.
- Đối với các bài tập về nhà và chuẩn bò bài mới giáo viên cần gợi ý cách làm, hướng dẫn chuẩn bò phần trọng tâm ở bài sắp học.
- Động viên khuyến khích yêu cầu các em đến lớp nghe giảng theo dõi SGK kòp thời, về nhà làm bài tập đầy đủ, chuẩn bò tốt bài mới và học thuộc bài.
- Có các chế độ bồi dưỡng học sinh yếu kém và học sinh khá giỏi thường xuyên.
( do nhà trường qui đònh )
- Giáo viên luôn nghiên cứu học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ
- Thực hiện đúng chương trình soạn giảng do bộ qui đònh.
- Dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
2. Về phía học sinh :
- Phải có đầy đủ SGK và vở ghi chép.
Kế hoạch giảng dạy - 4 - G/V : Nông Hữu Tích

Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
- Kết hợp việc học ở trường và học ở nhà, có thời gian biểu tự học ở nhà cụ thể.
- Phải học thuộc bài và chuẩn bò bài trước khi đến lớp.
- Tránh tình trạng bỏ giờ và nghỉ học không có lý do.
- Phải đọc sách nhiều, nhất là sách tài liệu có liên quan đến bộ môn nâng cao kiến thức.
- Rèn luyện chữ viết để có chữ viết đẹp và không sai lỗi chính tả.
- Bài kiểm tra phải sạch sẽ và trình bày rõ ràng.
- Nếu học sinh vi phạm sẽ bò giáo viên phạt như là : chép phạt, phê bình cảnh cáo trước lớp, viết điểm kém, viết giấy cam đoan, gặp phụ huynh, …
V/ Biện pháp nâng cao chất lượng :
-Để nâng cao chất lượng bộ môn Ngữ Văn của các lớp ( có tổng số học sinh là …. em (Nữ:…. em, còn lại là Nam). Để đạt chất lượng chỉ tiêu phấn đấu
đầu học kì I và cuối năm, bản thân tôi là giáo viên bộ môn (GVBM) đặc biệt chú trọng đến 3 đối tượng sau:
1. Học sinh Giỏi+ Khá:
Đây là lực lượng chủ chốt nhưng qúa ít , bởi vậy GVBM cần :
-Tăng cường kiểm tra miệng, kiểm tra vở ghi,vở soạn và thường xuyên đưa ra những câu hỏi nâng cao đối với đối tượng này.
-Giáo viên cung cấp các em giới thiệu các em các tài liệu mới,tư liệu mới để phục vụ cho bộ môn Ngữ Văn.
-Giáo viên tăng cường câu hỏi và bài tập nâng cao. Đồng thời bắt buộc các em phải có sổ tay văn học. GVBM cần phải theo dõi chặt chẽ để kòp thời phát
hiện và khen chê nhằm tác động các em học tập.
-Động viên đối tượng này tham gia nhiệt tình vào phong trào tự quản lớp:15’ đầu giờ: giải bài tập khó hướng dẫn dìu dắt các em TB và yếu cùng nhau thi
đua học tập.
-GVBM + GVCN nên bố trí các em rải đều trong lớp để thúc đẩy phong trào học tập của lớp.
2) Học sinh Trung bình:
Đại đa số là học sinh trung bình GVBM cần :
-Tăng cường và đưa ra phương pháp học tập bộ môn Ngữ Văn.Đây là khâu quan trọng để học sinh thích thú và lónh hội được kiến thức tốt hơn.
-Thường xuyên kiểm tra miệng(bài cũ),kiểm tra vở ghi,kiểm tra sự chuẩn bò bài ở nhà.
-Đưa ra những bài tập,những câu hỏi phù hợp với đối tượng này.
* Cụ thể:
 Ở nhà:
+Góc học tập riêng,có thời khóa biểu ở nhà + trường.
+Học bài cũ (Không phải học vẹt) hiểu được vấn đề,hiểu được ý nghóa của nó rồi diễn đạt thành lời văn của riêng mình.(Nếu có thể)
+Chuẩn bò mới:

+Đọc văn bản (Đọc ví dụ mẫu), đọc câu hỏi SGK, nghiền ngẫm, suy nghó , trả lời các câu hỏi SGK .
+Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến bài học nhằm mục đích bổ sung thêm những kiến thức mới vào bài học của riêng mình.
Kế hoạch giảng dạy - 5 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
 Ở lớp: Giáo viên hướng dẫn cụ thể
+Nghe giảng,chú ý trật tự,nghiêm túc.
+Thảo luận,phát biểu xây dựng bài,tìm ra điều đúng nhất.
+Ghi vở bằng sự hiểu biết của mình.
+Điều gì chưa hiểu,hiểu không rõ ràng, mạnh dạn hỏi giáo viên để được giải đáp.
+Trong kiểm tra nghiêm túc,trật tự độc lập làm bài.+Đặc biệt GVBM động viên học sinh chủ yếu bằng tình thương của người thầy và vì trách nhiệm chung
đối với học sinh.
3) Học sinh yếu :
Đây là đối tượng mất căn bản,lười học,thường gặp ở các lớp.Nâng được đối tượng này lên người giáo viên cần phải:
+Tăng cường kiểm tra vở ghi,vở soạn bài,kiểm tra miệng.
+Cung cấp cho học sinh phương pháp để học tập bộ môn.
+Hướng dẫn các em học ở nhà,ở trường cụ thể và hiệu qủa.
 Ở nhà:
+Học thuộc bài cu.õ
+Học thuộc lòng ghi nhớ SGK.
+Tìm hiểu bài mới(soạn bài).
+Học hỏi bạn bè.(Nhất là trong 15’ đầu giờ)
 Ở lớp:
+Đến lớp là thuộc bài
+Nghe giảng(Trật tự,nghiêm túc)
+Ghi bài đầy đủ những nội dung đã học
+Phát biểu xây dựng bài
+Trong kiểm tra phải tự giác và nghiêm túc.




Tóm lại

: Để nâng cao chất lượng học tập bộ môn Ngữ Văn cho các lớp 9A3, 9A4, trước hết người thầy mãi mãi là tấm gương sáng để học sinh noi theo
và bằng tình thương và lương tâm thật sự của người thầy.
Kế hoạch giảng dạy - 6 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
VI/ Kết quả thực hiện:
LỚP SĨ SỐ
SƠ KẾT HỌC KÌ I
GIỎI KHÁ T/BÌNH YẾU KÉM
6A3

6A4

6A5
LỚP SĨ SỐ
TỔNG KẾT CẢ NĂM HỌC
GIỎI KHÁ T/BÌNH YẾU KÉM
6A3

6A4

6A5
VII/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
1) Cuối học kì I : (so sánh kết qủa đạt được với chỉ tiêu phấn đấu,rút kinh nghiệm học kì II,biện pháp)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ..................................................................................................................
Kế hoạch giảng dạy - 7 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2) Cuối năm học : (so sánh kết qủa đạt được với chỉ tiêu phấn đấu,rút kinh nghiệm năm sau ,biện pháp)
........................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
VIII-Kế hoạch cụ thể từng phân môn:
Phân mơn: Văn.
Tuần Tên
Chương/bài
Tiết Mục tiêu
của chương/
bài
Kiến thức trọng tâm Phương pháp
giảng dạy

Chuẩn bị của
GV/HS
Ghi
chú
Kế hoạch giảng dạy - 8 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
1
Con Rồng
cháu Tiên
1
1. Văn học
dân gian
Hiểu, cảm
nhận được
những nét
chính về nội
dung và
nghệ thuật
của một số
truyện
truyền
thuyết, cổ
tích ngụ
ngôn, truyện
cười:
- Phản ánh
hiện thực
cuộc sống
lòch sử đấu
tranh dựng

nước, giữ
nước, khát
vọng chinh
phục tự
nhiên.
- Mâu thuẫn
trong đời
sống, khát
vọng chiến
thắng của
Hiểu đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết . Hiểu nội
dung , ý nghóa của hai truyền thuyết : Con rồng , Cháu
tiên và Bánh chưng , bánh giầy
Chỉ ra và hiểu được ý nghiã của những chi tiết “ tưởng
tượng là ảo” của truyện kể
Đọc , vấn
đáp , thảo luận
, giải thích
Tái hiện , vấn
đáp
Tranh về Long
Quân , Âu cơ
cùng 100 người
con chia tay
Bánh chưng
bánh giầy
2 Hiểu nội dung , ý nghóa của truyền thuyết : Bánh
chưng , bánh giầy
Chỉ ra và hiểu được ý nghiã của những chi tiết “ tưởng
tượng là ảo” của truyện kể

Đọc , vấn
đáp , thảo luận
, giải thích
Tái hiện , vấn
đáp
2
Thánh Gióng
5 - Nắm được nội dung, ý nghóa một số nghệ thuật tiêu
biểu của truyện Thánh Gióng .
Đọc , kể , vấn
đáp , diễn
giảng,tích
hợp.,giảng
bình,tích hợp
Tranh , ảnh , bài
thơ , đoạn thơ về
Thánh Gióng
3
Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
9 - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh , Thuỷ Tinh nhằm giải
thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ . Khát
vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ
lụt , bảo vệ cuộc sống của mình.
Đọc , kể , vấn
đáp diễn
giảng , gợi
mơ,hợp tác,thảo
luận nhóm
Tranh Sơn Tinh ,

Thuỷ Tinh
4
Sự tích Hồ
Gươm
13 - Hiểu nội dung , ý nghóa và vẻ đẹp của một số hình ảnh
trong truyện “ Sự tích Hồ Gươm ”
Đọc hiểu , gợi
mở
Tranh về Hồ
Gươm
6
Thạch Sanh
21,
22
- Hiểu nội dung ý nghóa của truyện Thạch Sanh và một
số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật “người dũng
só”
Diễn giảng ,
vấn đáp , gợi
mở
Tranh Thạch Sanh
nấu cơm thần kì
7
Em bé thơng
minh
Kiểm tra Văn
25,26
28
- Hiểu nội dung , ý nghóa của truyện : Em bé thông
minh và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông

minh trong truyện
Tranh em bé đối
đáp với viên quan
Kế hoạch giảng dạy - 9 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
cái thiện, về
công bằng
hạnh phúc.
- Các đạo -
Các đạo lý
sống, lối
sống
2. Truyện
trung đại
- Quan niệm
8
Cây bút thần
30,31 - Hiểu nội dung , ý nghóa của truyện cổ tích “ Cây bút
thần ” và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc
của truyện
Diễn giảng ,
vấn đáp ,
gợi mở,khăn
trải bàn
Tranh minh hoạ
9
Ơng lão đánh
cá và con cá
vàng
34,35 - Hiểu nội dung , ý nghóa của truyện cổ tích “ Ông lão

đánh cá và con cá vàng ”
- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu biểu , đặc sắc trong truyện
Diễn giảng ,
vấn đáp ,
gợi mở, thảo
luận,học theo
góc
Tranh ông lão
đang gọi cá vàng
10
Ếch ngồi đáy
giếng
39 - Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn
- Hiểu nội dung , ý nghóa và một số nét nghệ thuật đặc
sắc của truyện .
(Liên hệ về sự thay đổi môi trường- mối tổng hoà xã
hội của con người)
Diễn giảng ,
vấn đáp , gợi
mở, thảo luận
Tranh ảnh
Thầy bói xem
voi
40 - Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn
- Hiểu nội dung , ý nghóa và một số nét nghệ thuật đặc
sắc của các truyện
Diễn giảng ,
vấn đáp , gợi
mở, thảo luận

Tranh ảnh
12
Chân, Tay,
Tai, Mắt,
Miệng
45 - Hiểu nội dung , ý nghóa của truyện : Chân ,tay , tai ,
mắt , miệng
Đọc , kể , vấn
đáp, thảo luận
Phấn màu
13
Treo biển
51 - Hiểu được thế nào là truyện cười
- Hiểu nội dung ý nghóa nghệ thuật gây cười trong hai
truyện : Treo biển và Lợn cưới , áo mới
Diễn giảng ,
vấn đáp , gợi
mở , thảo luận
Bảng phụ , phấn
màu
Lợn cưới, áo
mới
14
Ơn tập truyện
dân gian
54,55 - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân
gian đã học
n luyện, thảo
luận, học theo
góc,sơ đồ tư

duy
Bảng phụ
15
Con hổ có
nghĩa
59 - Hiểu được giá trò của đạo làm người trong truyện “
Con hổ có nghóa ”
Đọc , kể , diễn
giảng , vấn
đáp
Đọc , kể , diễn
giảng , vấn đáp
16
Mẹ hiền dạy
62 - Hiểu thái độ , tính cách và phương pháp dạy con trở Đọc , kể , diễn Tranh bà mẹ đang
Kế hoạch giảng dạy - 10 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
con
đạo đức
nhân nghóa.
- Cốt truyện
ngắn gọn,
cách xây
dựng nhân
vật đơn
giản , cách
sắp xếp tình
tiết , sự kiện
hợp lí , ngôn
ngữ súc tích

-Biết kể tóm
tắt chi tiết
các truyện
trung đại
được học
-Bước đầu
biết đọc –
hiểu các
truyện trung
đại theo đặc
trưng thể
loại
3.Truyện
hiện đại
thành bậc vó nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử . ( Liên hệ
về ảnh hưởng của môi trường đối vơí việc giáo dục )
giảng , vấn
đáp
dạy con
17
Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở
tấm lòng
65 - Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của
một bậc lương y chân chính
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí , viết sử ở
thời Trung đại
Diễn giảng ,
vấn đáp, thảo
luận, đàm

thoại,đóng vai,
khăn trải bàn
Tranh thầy thuốc
và 2 người bệnh
20
Bài học
đường đời
đầu tiên
73,74 - Hiểu được nội dung , ý nghóa “ Bài học đường đời đầu
tiên ”
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và
kể chuyện của bài văn
Đọc , kể , vấn
đáp , so sánh ,
diễn giảng,
bình giảng,
khăn trải bàn
chân dung tác giả
21
Sơng nước Cà
Mau
77 - Học sinh cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của
thiên nhiên sông nước Cà Mau .
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác
giả ( Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã)
Đọc , kể , vấn
đáp , so sánh ,
diễn giảng
Bảng phụ , phấn
màu

22
Bức tranh của
81,82 Hiểu nội dung , ý nghóa của truyện nghóa “bức tranh Đọc , thảo Phấn màu
Kế hoạch giảng dạy - 11 - G/V : Nông Hữu Tích
Trường : THCS Cát Thành Năm học: 2010 - 2011
em gái tơi
Việt Nam
và nước
ngoài
- Hiểu ,
cảm nhận
được những
nét chính về
nội dung và
nghệ thuật
của các tác
phẩm ( hoặc
trích đoạn)
truyện hiện
đại Việt
Nam và
nước ngoài
( Bài học
đường đời
đầu tiên –
Tô Hoài;
Sông nước
Cà Mau –
Đoàn Giỏi ;
Vượt thác –

Võ Quảng ;
Bức tranh
của em gái
tôi – Tạ Duy
Anh ; Buổi
học cuối
của em gái tôi ”
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý
nhân vật trong tác phẩm.
luận , vấn đáp
23
Vượt thác
85 - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vó của thiên
nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người Lao động
được miêu tả trong bài.
- Nắm được NT phối hợp miêu tả khung cảnh thiên
nhiên và hoạt động của con người.
Đọc , gợi mở ,
vấn đáp , phân
tích
Phấn màu
24
Buổi học cuối
cùng
89,90 Nắm được cốt truyện nhân vật và tư tưởng của truyện
nghóa “ Buổi học cuối cùng ”
Nắm được tác của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ
nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngôn
ngữ , cử chỉ , ngoại hình , hành động
Đọc , gợi mở ,

vấn đáp , phân
tích
Bảng phụ , phấn
màu
25
Đêm nay Bác
khơng ngủ
93,94 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong
bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông , sự chăm
sóc ân cần đối với các chiến só và đồng bào , thấy được
tinh thần yêu quý kính trọng của người chiến só đối với
Bác
- Nắm được những nghệ thuật đặc sắc của bài thơ kết
hợp miêu tả, kể với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng.
Đọc , diễn
giảng , phân
tích , vấn đáp ,
gợi mở
Tranh ảnh về
Bác.
26
Lượm
99 - Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi trong sáng
của hình ảnh Lượm , ý nghóa cao cả trong sự hy sinh của
nhân vật
Đọc , diễn
giảng , phân
tích , vấn đáp ,
gợi mở
Bảng phụ , phấn

màu
Mưa
100 - Cảm nhận được sức sống , sự phong phú , sinh động
của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được
miêu tả trong bài thơ .
Đọc , diễn
giảng , phân
tích , vấn đáp ,
gợi mở
Bảng phụ , phấn
màu
27
Cơ Tơ
103,
104
- Cảm nhận vẻ đẹp trong sáng , sinh động của những
bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở quần đảo
Đọc , diễn
giảng , phân
Bảng phụ , phấn
màu
Kế hoạch giảng dạy - 12 - G/V : Nông Hữu Tích

×