Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần tài phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HỆ THỐNG IỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT

Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG THỊ THÚY VÂN

Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU HỆ THỐNG IỂM SỐT
NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG –
THU TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TÀI PHÁT

Họ, tên sinh viên:
Trươ Thị Thúy Vân
Lớp: K50D - Kế Tốn
Niên khóa: 2016 - 2020



Huế, tháng 01 năm 2020


Được sự đồng ý và cho phép của Trường Đại học Kinh tế Huế, của Khoa
Kế toán – Kiểm toán, của công ty Cổ phần Tài Phát và sự giúp đỡ của cơ
Nguyễn Trà Ngân, tơi đã hồn thành tốt đợt thực tập cuối khóa với đề tài tốt
nghiệp “Tìm hiểu hệ thống Kiểm sốt n ội bộ chu trình bán hàng – thu tiề n
tại công ty C ổ phần Tài Phát”.
Để có thể hồn thành tốt đợt thực tập cuối khóa này, tơi xin chân thành
cảm ơn trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là cô – Th.S Nguyễn Trà Ngân đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi để có thể hồn thiệ k óa luận một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, cũng xin cảm ơn quý thầy cơ trong khoa Kế tốn – Kiểm
tốn đã trang bị cho tôi những kiến thứ ần thiết thông qua các mơn học để có
thể sử dụng trong đợt thực tập này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến công ty Cổ phần Tài Phát,
đã tạo điều kiện cho tơi có cơ ộ tìm iểu, làm quen với môi trường làm việc thực
tế, đặc biệt gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở bộ phận kế tốn và văn phịng, đã
tận tình chỉ bảo tơi trong thời gian vừa qua.
Ngồi ra, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ, bạn bè và những người
thân đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên tôi trong suốt bốn năm Đại học.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp,
song do hạn chế về thời gian, kiến thức và chưa có kinh nghiệm nên khơng t
ánh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được những đóng góp từ phía
q thầy cơ để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thúy Vân



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .........................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................
DANH MỤC LƯU ĐỒ .................................................................................................
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................
DANH MỤC BIỂU .....................................................................................................
DANH MỤC KÝ HIỆU.............................................................................................
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................
1

LÝ DO L ỰA CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................

2

MỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU .....................................................................................

3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN C ỨU............................................................................................
4 PHẠM VI NGHIÊN C ỨU ................................................................................................
5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................
6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ..........................................................................................................
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN ........................................................................
1.1

KHÁI QUÁT CHUNG V Ề H Ệ THỐ NG KIỂM SOÁT N ỘI BỘ ....................................

1.1.1


Khái niệm về Kiểm soát nộ bộ.............................................

1.1.2

Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ...............................

1.1.3

Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

1.1.4

Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............

1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt..........................................................................................
1.1.4.2 Đá h giá rủi ro ..................................................................................................
1.1.4.3 Hoạt động kiểm sốt .........................................................................................
1.1.4.4 Thơng tin và truy ền thông .................................................................................
1.1.4.5 Giám sát ............................................................................................................
1.1.5
1.2

Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................

KHÁI QUÁT CHU TRÌNH B ÁN HÀNG – THU TIỀN..............................................

1.2.1

Đặc điểm chu trình bán hàng – thu tiền.............................


1.2.2

Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng –

i


1.3 MỘT SỐ THỦ THUẬT GIAN LẬN THƯỜNG GẶP TRONG CHU TRÌNH BÁ N HÀNG – THU
TIỀN................................................................................................................................................................ 21

1.3.1 Gian lận trong khâu xét duyệt bán hàng............................................................................. 21
1.3.2 Biển thu tiền bán hàng thu được............................................................................................. 21
1.3.3 Chiếm đoạt tiền khách hàng trả do mua hàng trả chậm............................................... 21
1.4 CÁC THỦ TỤC KIỂM SỐT CH Ủ YẾU ĐỐI VỚI CHU TRÌNH BÁN HÀNG...........................–
THU TIỀN
22
1.4.1 Những thủ tục kiểm soát chung............................................................................................... 22
1.4.1.1 Phân chia trách nhi ệm giữa các chức năng.................................................................... 22
1.4.1.2 Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin................................................................................... 23
1.4.1.3 Kiểm tra độc lập việc thực hiện.......................................................................................... 24
1.4.2 Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn.................................................... 24
1.4.2.1 Kiểm soát quá trình tiếp nhận đơn đặt hàng và xét duy ệ t bán chịu....................24
1.4.2.2 Kiểm sốt q trình giao hàng và lập hóa đơn.............................................................. 25
1.4.2.3 Kiểm sốt việc thu tiền và nợ phải thu khách hàng..................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG –

THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI PHÁT................................................................ 28
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY C Ổ PHẦN TÀI PHÁT..................................................................... 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển cơng ty c ổ phần Tài Phát........................................ 28
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm của công ty................................................................. 28

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................................................. 29
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................................................. 29
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................................................. 31
2.1.6 Các chính sách kế toán áp dụng............................................................................................. 33
2.1.7 Nguồ lực kinh doanh................................................................................................................. 34
2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT N ỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG

– THU TIỀN

TẠI

CƠNG TY C Ổ PHẦN TÀI PHÁT.............................................................................................................. 40

2.2.1 Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần Tài Phát............40
2.2.2 Kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền công ty c ổ phần Tài Phát............70
2.2.2.1 Môi trường kiểm soát.............................................................................................................. 70
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro........................................................................................................................... 71
2.2.2.3 Hoạt động kiểm sốt................................................................................................................ 73
2.2.2.4 Thơng tin và truy ền thơng.................................................................................................... 76

ii


2.2.2.5 Giám sát....................................................................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

TÀI PHÁT................................................................................................................................................ 78
3.1 ĐÁNH GIÁ H Ệ THỐNG KIỂM SOÁT N ỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG


– THU TIỀN

TẠI

CƠNG TY C Ổ PHẦN TÀI PHÁT.............................................................................................................. 78

3.1.1 Ưu điểm........................................................................................................................................... 78
3.1.1 Hạn chế............................................................................................................................................. 81
3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NH ẰM HOÀN THI ỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT N ỘI BỘ C U TRÌNH
BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN TÀI

PHÁT........................................................ 83

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 86
1. KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 86
2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 88

iii


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

CCDC:

Cơng c ụ dụng cụ


CP:

Cổ phần

ĐĐH:

Đơn đặt hàng

GTGT:

Giá trị gia tăng

HĐQT:

Hội đồng quản trị

HTK:

Hàng tồn kho

KH:

Khách hà g

KSNB:

Ki ể m soát nộ bộ

MTV:


Một thành viên

NKC:

Nhật ký chung

NNH:

Nợ ngắn hạn

NVL:

Nguyên vật liệu

NXB:

Nhà xuất bản

PTKH:

Phải thu khách hàng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạng

TP:

Thành phố

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty CP Tài Phát ........................ trang 30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty CP Tài Phát ......................... trang 32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ bằng phần mềm MISA ............................................ trang 33
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Ban kế tốn khi có thêm phịng Xét duy ệt bán chịu . trang 84

DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Giai đoạn xử lý ĐĐH..................................................................... trang 43
Lưu đồ 2.2: Giai đoạn xuất kho, giao hàng ....................................................... trang 52
Lưu đồ 2.3: Lập hóa đơn, quản lý n ợ PTKH ..................................................... trang 55


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Sai phạm có th ể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền .............. trang 17
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn ............................... trang 20
Bảng 1.3: Kiểm soát quá trình tiếp nhận ĐĐH và xét duyệt bán chịu .............. trang 24
Bảng 1.4: Kiểm sốt q trình giao hàng và l ập hóa đơn.................................. trang 25

Bảng 2.1: Tình hìnhlao động công ty CP Tài Phát năm 2017-2018 ................ trang 34
Bảng 2.2: Tình hình cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn của công ty CP Tài Phát trong năm
2017-2018 .......................................................................................................... trang 36
Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của cơng ty CP Tài Phát năm 2017 -2018...... trang 38

Bảng 2.4: Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạ tại công ty CP Tài Phát
........................................................................................................................... trang 75

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hợp đồng nguyên t ắ c công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế........... trang 41
Biểu 2.2: Báo giá công ty TNHH M TV Thực Phẩm Huế ................................. trang 45
Biểu 2.3: ĐĐH công ty TNHH MTV Thực Phẩm Huế..................................... trang 47
Biểu 2.4: Maquette s ả n phẩm ............................................................................ trang 48
Biểu 2.5: Hợp đồ ng nguyên tắc Bưu điện Thành Phố Huế ............................... trang 50
Biểu 2.6: Phụ lục kèm theo hợp đồng Bưu điện Thành Phố Huế ..................... trang 51
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho và giao nhận hàng hóa .............................................. trang 54

Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT điện tử...................................................................... trang 56
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 971 ...................................................................... trang 57
Biểu 2.10: Giấy báo có ngân hàng BIDV .......................................................... trang 60
Biểu 2.11: Sổ chi tiết công n ợ phải thu ............................................................. trang 61

Biểu 2.12: Sổ tổng hợp công n ợ phải thu khách hàng ....................................... trang 64

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU

Chứng từ

Nhập liệu

Xử lý th ủ công

Xử lý b ằng máy tính

Sổ sách, báo cáo

Bắt đầ u, kết thúc

N

Lưu trữ thủ công:
N: Lưu theo số thứ tự
A: Lưu theo Alphabel
D: Lưu theo ngày

Tập tin trong máy tính

Điểm nối cùng trang


Điểm nối sang trang

vii


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới phát triển hội nhập đã đem đến cho những doanh nghiệp tại Việt
Nam rất nhiều cơ hội để phát triển, bên cạnh đó cũng tồn tại khơng ít những thách thức.
Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh kh ốc liệt như ngày nay,
ngoài chiến lược kinh doanh khôn khéo, doanh nghi ệp phả i không ng ừng chú tr ọng vào
hiệu quả quản lý nh ằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp
đều mong muốn hoạt động của đơn vị mình hữ u hiệu và hiệu quả, vì vậy việc xây dựng
một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt là vơ cùng c ần thiết. Kiểm sốt nội bộ (KSNB) là một
bộ phận rất quan trọng g úp hà qu ả lý có th ể giám sát m ọi hoạt động trong doanh nghiệp,
giúp loại bỏ cũng như phịng ng ừa các rủi ro có th ể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp hồn
thành m ục tiêu đặt ra một cách nhanh chóng và hi ệu quả. Một doanh nghiệp có h ệ thống
KSNB yế u kém sẽ có r ủi ro và khả năng xảy ra gian lận cao hơn một doanh nghiệp có h
ệ thống KSNB hữu hiệu, chính vì thế việc xây dựng hệ thống KSNB trong doanh ng iệp
hữu hiệu là xu hướng chung mà mọi doanh nghiệp hướng đến nhằm nâng cao chất lượng
quản lý và hi ệu quả kinh doanh của

mình.
Cơng ty c ổ phầ n Tài Phát là công ty có quy mơ v ừa, chun sản xuất và cung
cấp thùng gi ấy carton cho rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và
các tỉnh lân cậ . Để công ty ho ạt động một cách thực sự hiệu quả và đem lại lợi nhuận

tốt thì phải đặc biệt chú tr ọng đến chu trình bán hàng – thu tiền, vì đây là quá trình
chuyển quyền sử dụng hàng hóa – tiền tệ giữa người mua, người bán, quyết định trực
tiếp đến lợi ích kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, việc xây dựng hệ
thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền chặt chẽ, đầy đủ và chính xác để
tránh mất mát và th ất thốt tài sản của cơng ty là vô cùng c ần thiết.
Từ những vấn đề trên, tơi quy ết định chọn đề tài “Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt
nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty Cổ phần Tài Phát” để làm đề tài
tốt nghiệp nhằm tìm hiểu kĩ hơn vấn đề kiểm sốt nội bộ và góp ph ần đưa ra một số
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

1


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

giải pháp để hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại
cơng ty.
2

Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ chu trình

bán hàng, thu ti ền tại công ty c ổ phần Tài Phát.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống lại một số lý lu ận về kiểm soát nội bộ và kiểm soát n ội bộ chu trình

bán hàng – thu tiền.
+ Tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng tình hình kiểm sốt n ội bộ chu trình bán


hàng – thu tiền tại cơng ty C ổ phần Tài Phát.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp ph ầ n hồn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ

chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty.

3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về hệ thống kiể m sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công
ty cổ phần Tài Phát.
4

Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian : đề tài nghiên c ứu tập trung vào những thông tin s ố liệu trên

BCTC của công ty trong 2 năm 2017, 2018 và thơng tin về Hệ thống KSNB chu trình
bán hàng – thu tiề ăm 2018 tại công ty c ổ phần Tài Phát.
- Về không gian: không gian nghiên c ứu tại công ty c ổ phần Tài Phát, đặc biệt

tập t ung vào bộ phận kế toán – tài chính.
5

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thu thập bao gồm cả số liệu sơ cấp và số

liệu thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: các số liệu ghi nhận được từ phỏng vấn những nhà quản lý.

Trao đổi, phỏng vấn Giám đốc, Trưởng các bộ phận tại công ty, đặc biệt là bộ phận kế
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán


2


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

tốn để được giải đáp các thắc mắc, cũng như được hướng dẫn về nghiệp vụ liên quan,
từ đó có cái nhìn tổng quan về cơng tác k ế tốn và ki ểm sốt nội bộ tại cơng ty.
+ Số liệu thứ cấp: thu được từ BCTC của công ty, t ừ chứng từ, sổ sách. BCTC

được Kế toán trưởng xuất từ phần mềm kế toán sử dụng tại doanh nghiệp, cụ thể là
phần mềm MISA. Các chứng từ kế toán khác như Phiếu xuất kho và giao nhận, sổ chi
tiết công n ợ khách hàng c ũng được nhân viên k ế toán cung cấp để tham khảo.
- Phương pháp phân tích, so sánh: tiến hành so sánh s ố liệu giữa các năm để

thấy được biến động, từ đó phân tích và tìm hiểu ngun nhân gây ra nh ữ ng biến
động đó. Đồng thời, so sánh Hệ thống KSNB chu trình bán hàng – hu iề n thự c tiễn
với cơ sở lý lu ận để thấy được những ưu, nhược điểm tồn tại ở công ty.
- Phương pháp tổng hợp, đánh giá: Từ nhữ g số liệu, t ông tin th u thập được về
chu trình bán hàng – thu tiền, tổng hợp lại để đưa ra đá h giá khách quan hoạt động
kiểm sốt chu trình này tại đơn vị.

6 Kết cấu đề tài
Gồm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kế t quả ng iên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận về kiểm sốt nội bộ và kiểm sốt nội bộ chu
trình bán hàng – thu tiền t i doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền

tại công ty c ổ phần Tài Phát.
Chương 3: Một số giải pháp góp ph ần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty c ổ phần Tài Phát. Phần 3: Kết luận
và kiến nghị.

Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

3


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là thuật ngữ được xuất hiện đầu tiên trong l ĩnh vự c kiểm tốn,
sau đó lan rộng sang các lĩnh vực khác. Có r ất nhiều quan điể m khác nhau về kiểm
soát nội bộ, được thể hiện trong các công b ố của các tổ chứ c ngh ề nghiệp khác nhau
như Hiệp hội Kế tốn viên cơng ch ứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên n
ội bộ (IIA), COSO - Ủy ban thuộc hội đồng qu ốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận
về BCTC,… Một số khái niệm về Kiểm soát n ội bộ có th ể kể đến như sau:
Theo Liên Đồn Kế Toán Quố

Tế (IFAC- The International Federation Of


Accountant): “Hệ thống KSNB là ệ thống các chính sách và thủ tục được thiết lập
nhằm đạt được bốn mục t êu: b ả o v ệ tài sản của doanh nghiệp; bảo đảm độ tin cậy
của thông tin; b ảo đảm tuân thủ pháp luật; bảo đảm hiệu quả hoạt động và hiệu năng
quản lý.”
Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Quốc Tế (ISA) 400: “Hệ thống KSNB là tồn b ộ
những chính sách và thủ tục do Ban Giám Đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc
quản lý ch ặt chẽ và hiệu quả các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này đòi
hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, b ảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hi ện các
sai sót gian l ận, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép k ế toán và đảm bảo lập các
báo cáo trong th ời gian mong muốn.”
Theo Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA – American
Institute of Certified Public Accountants): “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của
tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh
nghiệp để đảm bảo an toàn tài s ản của họ, kiểm tra sự phù h ợp và độ tin cậy của dữ

Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

4


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

liệu kế tốn, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện
các chính sách quản lý lâu dài.”
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “Hệ thống KSNB là
các quy định và các th ủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây d ựng và áp d
ụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm
soát, ngăn ngừa và phát hi ện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực, hợp lý và s ử

dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.”
Định nghĩa được chấp nhận và sử dụng rộng rãi nhất về hệ thống KSNB là định
nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission), Ủy ban của các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway được thành lập
vào năm 1985. Theo COSO 2013: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi
HĐQT, người quản lý và các nhân viên c ủa đơn vị, ó được thiết lập để cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý nh ằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân th ủ.”
Theo định nghĩa này, KSNB chính là q trình kiểm sốt các ho ạt động lập kế hoạch,
thực hiện và giám sát t ại đơn vị, đượ thiế t k ế và vận hành bởi con người, bao gồm
HĐQT, Ban giám đốc, nhà qu ả n lý và các nhân viên trong đơn vị nhằm cung cấp sự
đảm bảo hợp lý trong vi ệc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO 2013 đã xác định ba nhóm m ục tiêu mà đơn vị hướng tới:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của

việc sử dụ các n u ồn lực như nhân lực, vật lực và tài l ực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo: gồm báo cáo tài chính và phi tài chính cho người

bên ngồi và bên trong: Nh ấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo
tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy

định, cụ thể là các quy định pháp luật ban hành và quy định của công ty.
1.1.3 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Hệ thống KSNB trong doanh nghiệp là một công c ụ hữu hiệu nhằm giúp nhà
quản lý giám sát, ki ểm tra các hoạt động trong doanh nghiệp, loại bỏ cũng như phòng
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

5



Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

ngừa các rủi ro có th ể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp hoàn thành m ục tiêu đặt ra một
cách nhanh chóng và hi ệu quả.
1.1.4 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo báo cáo COSO năm 2013, hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng dựa
trên năm bộ phận, có m ối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là: Mơi trường kiểm sốt,
Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin truy ền thơng và Giám sát.
1.1.4.1 Mơi trường kiểm sốt

Mơi trường kiểm sốt là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấ u trúc làm n ền
tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong một đơn vị. Mơi trường kiểm
sốt bao gồm tính trung thực và các giá tr ị đạo đức, các yếu t ố c o phép HĐQT thực
hiện trách nhiệm giám sát; cơ cấu tổ chức, việc phân ch a trách nhi ệm, quyền hạn; quy
trình thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực; các biện pháp khen
thưởng và kỷ luật để đảm bảo trách nhiệm gi ả i trình của mỗi cá nhân v ề kết quả đạt
được.
Theo báo cáo COSO 2013, mơi trường kiểm sốt được đánh giá là hữu hiệu nếu
đảm bảo được năm nguyên tắ c sau:
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo
đức.
Để thể hiện được sự cam kết về tính trung thực và các giá tr ị đạo đức, đơn vị cần
lưu ý các điểm quan trọng sau:
- Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị: HĐQT và các nhà quản

lý c ấp cao cần có quan điểm đúng đắn trong việc xây dựng các giá tr ị của đơn vị, xác
định triết lý kinh doanh và th ể hiện thông qua phong cách điều hành. Quan điểm về tính

chính trực và các giá tr ị đạo đức trong đơn vị bị tác động và chi phối bởi phong cách điều
hành và ứng xử cá nhân c ủa người quản lý c ũng như HĐQT, thái độ đối với rủi ro, quan
điểm trong việc lựa chọn các chính sách hay ước tính, và mức độ hình thức trong các quy
định. Như vậy, quan điểm của HĐQT và nhà qu ản lý c ấp cao trong đơn vị là nhân t ố
quan trọng trong việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ,

Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

6


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

nhà quản lý c ấp cao nhất có th ể được xem là người thúc đẩy nhưng cũng đồng thời có
thể xem là người gây trở ngại đối với hệ thống kiểm soát nội bộ, điều này phụ thuộc
vào quan điểm điều hành của chính nhà quản lý đó.
- Các tiêu chu ẩn ứng xử: Các tiêu chu ẩn ứng xử được thiết lập nhằm hướng

dẫn nhân viên trong các hành vi, các ho ạt động hằng ngày và khi đưa ra các quyết
định để đạt được mục tiêu của đơn vị.
- Đánh giá sự tuân thủ các tiêu chu ẩn ứng xử: Các tiêu chu ẩn về ứ ng xử đã được

xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá sự tuân thủ tính trung thự c và các giá tr ị
đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và cả các nhà cung c ấ p d ị ch v ụ. Vi ệc đánh giá
tuân thủ các quy tắc ứng xử có th ể được thực hiện bởi người quả n lý ho ặc bởi một bộ

phận độc lập. Các nhân viên c ũng có thể tham gia vào quá trì đánh giá và báo cáo về
các vi phạm qua các kinh chính thức và khơ ng chính thức.

Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức
năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
Để đảm bảo sự độc lập và nâng ao vai trò giám sát c ủa HĐQT, cần lưu ý các
điểm quan trọng sau:
- Quyền hạn và trách n ệ m của HĐQT: HĐQT có quyền tuyển dụng, sa thải

Giám đốc điều hành và các ch ứ c v ụ tương đương, là người chịu trách nhiệm về việc
triển khai các chi ến lược, thực thi các mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm sốt nội bộ c ủa đơn vị. HĐQT cịn có trách nhi ệm giám sát và ch ất vấn nhà quản lý
v ề các quyết định và hành động của họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết

kế và vậ hà h một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu tại đơn vị.
- Độc lập và có chuyên môn phù hợp: HĐQT phải độc lập với nhà quản lý và

các thành viên HĐQT cần có k ỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng
giám sát. Thành viên HĐQT luôn được kỳ vọng là những người trung thực và tôn
trọng các giá tr ị đạo đức, có kh ả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có k ỹ năng
giải quyết các vấn đề.
- Giám sát c ủa HĐQT: Chức năng giám sát của HĐQT trong thiết kế và vận

hành hệ thống KSNB liên quan đến cả năm bộ phận của hệ thống KSNB.

Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

7


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân


Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, nhà quản lý xây dựng cơ cấu, các
cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp cho việc
thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Để thực hiện tốt nguyên tắc này, đơn vị cần chú tr ọng các điểm sau:
- Xác định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo: Nhà qu ản lý c ấp cao và HĐQT

thiết lập cơ cấu tổ chức và các c ấp bậc báo cáo c ần thiết để giúp l ập kế hoạch, thực
hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân định quyền hạn và trách nhi ệm: Là việc xác định mức độ tự chủ, quyền

hạn của từng cá nhân hay từng nhóm người trong việc đề xuấ và gi ả i quyết vấn đề,
trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan. Cách th ức phân định trách nhiệm và
quyền hạn chung trong đơn vị thông thường như sau:
+ HĐQT chịu trách nhiệm giám sát, thông qua ch ất vấn nhà quản lý c ấp cao

khi cần thiết, và cho ý ki ến đối với các quy ết đị nh quan trọng.
+ Nhà quản lý c ấp cao, bao gồm Giám đốc điều hành hoặc tương đương,

chịu trách nhiệm trước HĐQT và các bên liên quan trong việc đưa ra các chỉ thị,
hướng dẫn và kiểm soát để giúp m i người trong đơn vị hiểu và thực hiện trách nhiệm
của họ.
+ Nhà quản lý ở các c ấ p trung gian thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý

cấp cao tại bộ phậ n c ủa mình.
+ Nhân viên được mong đợi là hiểu rõ các tiêu chu ẩn ứng xử, các mục tiêu

liên quan đến ph ạ m vi trách nhiệm của mình, các rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin

truyền thơ , và các giám sát để đảm bảo họ hoàn thành trách nhi ệm được giao.

- Giới hạ việc ủy quyền: Ủy quyền đem lại quyền lực cần thiết cho một người

để thực hiện một vai trị nào đó, tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả của việc ủy
quyền, cần xác định giới hạn của việc ủy quyền.
Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nhân lực thông qua thu hút, phát
triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị.
Để thực hiện cam kết này, đơn vị lưu ý các điểm quan trọng sau:
- Chính sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế: Chính sách và thực

tế về nguồn nhân lực là các hướng dẫn, quy định về tuyển dụng, đãi ngộ, để giữ chân
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

8


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

các nhân viên có năng lực và việc áp dụng các hướng dẫn, quy định này vào th ực tế.
Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu c ầu của nhà đầu tư, cơ quan
nhà nước và các bên liên quan khác, và là n ền tảng để xác định năng lực cần thiết cho
tất cả nhân viên trong doanh nghi ệp. Nó là cơ sở giúp doanh nghi ệp đạt được các mục
tiêu, cũng như có phản ứng phù h ợp với các thay đổi trong môi trường kinh doanh.
- Thu hút, phát tri ển và giữ chân các cá nhân có năng lực: Chính sách về nguồn
nhân lực thể hiện thông qua s ự thu hút, phát tri ển, đánh giá và gi ữ chân các nhà qu
ản lý, các nhân viên và các nhà cung c ấp dịch vụ bên ngoài phù h ợp v ới việc đạt
được mục tiêu của đơn vị.
- Lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm: Người qu ả n lý c ần xác định và


đánh giá vị trí nào là chính yếu, quan trọng nhất giúp đạt được các mục tiêu của đơn
vị. Các vị trí quan trọng cần chuẩn bị tốt người kế hiệm cũ g như cần có ngu ồn lực dự
phịng.
Ngun tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt đượ mục tiêu được thiết lập.
Để đảm bảo trách nhiệ m giả i trình của từng cá nhân, đơn vị cần chú tr ọng các
điểm sau:
- Xác lập trách nhiệm gi ả trình thơng qua cơ cấu, quyền hạn và trách nhi ệm: Trách

nhiệm giả i trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm về KSNB thì
phải báo cáo và ch ịu trách nhiệm về việc thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận của mình,
qua đó giúp đơn vị đối phó v ới các rủi ro và đạt được mục tiêu của đơn

vị. Trách hiệm iải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao nhất trong
đơn vị cũ g hư cam kết tính trung thực và các giá tr ị đạo đức, năng lực của đội ngũ
nhân viên, cơ cấu tổ chức.
- Xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó gồm cả biện pháp khuyến

khích và khen thưởng: Nhà quản lý và H ĐQT chịu trách nhiệm xây dựng tiêu thức đo
lường kết quả hoạt động, trong đó cần chú ý đến các biện pháp khuyến khích và khen
thưởng phù h ợp với các trách nhi ệm khác nhau ở tất cả các cấp cũng như xem xét cả việc
đáp ứng cả mục tiêu ngắn và dài h ạn. Ngoài việc thiết lập các tiêu chuẩn

Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

9


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

đánh giá, cần có bi ện pháp khuyến khích tạo động lực cho các nhà qu ản lý và nhân
viên hoàn thành nhi ệm vụ.
- Xem xét các áp l ực quá mức: Trong quá trình xây dụng các mục tiêu cần đạt

được, có khi vơ tình t ạo ra các áp l ực trong đơn vị. Nhà quản lý c ần nắm rõ các áp l ực

và cân b ằng chúng v ới những thơng điệp, khuyến khích và khen thưởng phù h ợp.
- Đánh giá hiệu quả làm việc, khen thưởng và kỷ luật: HĐQT đánh giá hiệ quả
làm việc của Giám đốc điều hành, Giám đốc điều hành đánh giá hiệu qu ả làm việc của
các nhà qu ản lý c ấp cao khác. Các nhà qu ản lý c ấp cao lại đánh giá hiệ u quả làm
việc của các nhà qu ản lý trung gian và ti ếp tục như vậy đến các c ấ p hấp hơn trong
đơn vị. Cuối cùng hi ệu quả làm việc của nhân viên s ẽ được đánh giá. Việc đánh giá
hiệu quả làm việc cũng như các biện pháp khen thưởng, kỷ luật cầ được truyền đạt rõ
ràng để nhân viên hi ểu và thực hiện.
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro

Mỗi đơn vị ln ph ải đối phó v ới hàng lo ạ t rủi ro từ bên trong và bên ngoài. R
ủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiệ n sẽ xả y ra có th ể tác động tiêu cực đến
việc đạt được mục tiêu. Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi
ro ảnh hưởng đến việc đạt được m ục tiêu, từ đó có thể quản trị rủi ro. Khi đánh giá rủi
ro đe dọa mục tiêu của doanh nghi ệ p cần xem xét trong mối quan hệ với các ngưỡng
chịu đựng rủi ro đã thi ế t lập. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục
tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và ph ải nhất quán. Nhà qu
ản lý cũng cần xem xét s ự phù h ợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện
kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên
cơ chế nhận dạng và đối phó r ủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
Ngưỡng chịu đựng rủi ro là mức độ dao động tối đa có thể chấp nhận được khi so
sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra. Ngưỡng chịu đựng rủi ro thường được xác

định trong quá trình thiết lập mục tiêu của đơn vị.
Theo báo cáo COSO 2013, đánh giá rủi ro cần tuân thủ bốn nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc
nhận dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến việc đạt được mục tiêu.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

10


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Để đánh giá rủi ro, trước tiên cần xác định mục tiêu. Thiết lập mục tiêu và xây
dựng chiến lược không ph ải là một nhân tố của KSNB, nhưng nó là điều kiện tiên
quyết để đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm sốt. Có ba nhóm m ục tiêu
đối với một đơn vị: hoạt động, báo cáo và tuân th ủ.
- Mục tiêu hoạt động: Gắn liền với việc hoàn thành nhi ệm vụ cơ bản của đơn

vị. Chúng bao g ồm những mục tiêu chi tiết có liên quan đến hoạt động nhằm nâng cao
tính hữu hiệu và hiệu quả trong việc đạt được mục đích cuối cù ng của đơn vị. Mục
tiêu hoạt động thường phản ánh đặc điểm hoạt động, ngành nghề và môi trường kinh
doanh mà đơn vị đang hoạt động. Mục tiêu hoạt động càng rõ ràng s ẽ ạo điề u kiện
phân bổ các nguồn lực chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn.
- Mục tiêu báo cáo: Liê n quan đến việc lập các báo cáo có ch ất lượng, tức là

báo cáo phải đáng tin cậy, kịp thời, minh bạch để cung cấp cho các đối tượng bên
trong và bên ngồi đơn vị, bao gồm các thơng tin tài chính và phi tài chính. Các báo
cáo bên ngồi phải tuân thủ các quy định, các hu ẩ n mực do cơ quan chức năng, luật
pháp hoặc cơ quan khác ban hành. Các báo áo bên trong cần đáp ứng yêu cầu về định

hướng chiến lược, và các mong đợi của nhà quản lý và H ĐQT.
- Mục tiêu tuân th ủ: L ên quan đến việc chấp hành các lu ật lệ và quy định được

đặt ra.
Nguyên tắc 7: ơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu của đơn vị và phân
tích rủi ro để quản trị các rủi ro này.
Để thực hiện vi ệc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm sau:
- Nhận dạng rủi ro: Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường

nằm trong quy trình lập kế hoạch của một đơn vị. Nhận dạng rủi ro cần xem xét các r
ủi o ở các cấp khác nhau trong cơ cấu tổ chức của đơn vị, bao gồm rủi ro ở mức độ
toàn đơn vị và rủi ro ở mức độ hoạt động.
- Phân tích rủi ro: Sau khi đã nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ

hoạt động, cần tiến hành phân tích rủi ro. Q trình phân tích rủi ro nhìn chung thường
bao gồm đánh giá khả năng rủi ro xảy ra và ước tính các tác động của chúng, t ừ đó
xác định tầm quan trọng của rủi ro.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

11


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

- Phản ứng với rủi ro đã xác định: Một khi đã đánh giá tầm quan trọng của rủi

ro, nhà quản lý c ần xem xét phương pháp để quản trị rủi ro một cách thích hợp nhất.
Khi lựa chọn các biện pháp quản trị rủi ro cần đảm bảo biện pháp đó sẽ giảm rủi ro cịn

l ại dưới hoặc bằng ngưỡng chịu đựng rủi ro của đơn vị.
Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe dọa
đạt được mục tiêu.
Để xem xét khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro, đơn vị c ần lưu ý các điểm
sau:
- Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong
việc lập và trình bày báo cáo, bi ển thủ tài sản và tham ô.
- Sự lạm quyền của nhà quản lý: Là hành độ g mà hà qu ản lý v ượt qua hệ

thống KSNB nhằm đem lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có được các
khoản lương thưởng cao.
- Các nhân t ố tác động đến rủi ro ó gian l ận: Rủi ro có gian l ận thường phát
sinh khi hội đủ ba nhân tố, đó là động cơ hay áp lực dẫn đến việc thực hiện gian lận,
cơ hội thực hiện gian lận và t ái độ ay sự hợp lý hóa để biện minh cho các gian lận
thực hiện.
Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến hệ thống KSNB.
Để nhận dạng và đánh giá sự thay đổi, đơn vị cần lưu ý đến quản trị sự thay đổi.
Để KSNB phù h ợp với sự thay đổi của môi trường, việc nhận dạng rủi ro phải
thực hiện liên tục theo sự thay đổi này, đó chính là quản trị sự thay đổi. Quản trị sự
thay đổi là một phần của quy trình đánh giá rủi ro nhưng nó thường được trình bày
tách biệt nhằm lưu ý nhà qu ản lý vì chún g dễ dàng bị bỏ qua hay thiếu sự quan tâm
đúng mức trong quá trình giải quyết những vấn đề xảy ra hằng ngày. Để quản trị sự
thay đổi, cần chú ý các v ấn đề:
-

Thay đổi từ bên ngoài:

+ Sự thay đổi của môi trường hoạt động


Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

12


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

+ Biến động của môi trường tự nhiên
- Thay đổi trong hoạt động kinh doanh:
+ Thay đổi mơ hình kinh doanh
+ Mua, bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng
+ Mở rộng hoạt động nước ngồi
+ Tăng trưởng nhanh chóng
+ Kỹ thuật mới
- Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt:
+ Thay đổi nhân sự chủ chốt

1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát

Hoạt động kiểm sốt là t ập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện
các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiể u r ủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của
đơn vị. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn
khác nhau của quy trình kinh doanh bao gồm cả các kiểm sốt đối với cơng ngh ệ.

Khi xây dựng các hoạt động kiểm soát cần chú ý đến sự cân đối giữa chi phí và
lợi ích, cân đối giữa ho t động kiểm soát với rủi ro phát sinh. Nếu các biện pháp kiểm
soát quá nhi ều, gây t ốn kém thì cần thay đổi cơ cấu kiểm sốt và ngược lại.
Theo Báo cáo COSO 2013, ho ạt động kiểm soát hữu hiệu cần thỏa mãn 3

nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm
thiểu rủi ro (đe dọa đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp nhất có thể thực hiện
được.
Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm sốt chung đối
với cơng nghệ nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua chính sách
và thủ tục kiểm soát.
Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

13


Khóa Lu ận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân

Xét về mục đích, có các hoạt động kiểm sốt sau: kiểm sốt phịng ng ừa, kiểm
sốt phát hi ện và kiểm sốt bù đắp.
-

Kiểm sốt phịng ng ừa: Là hoạt động kiểm soát nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu

khả năng xảy ra sai sót và gian l ận, ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu của
doanh nghiệp.
-

Kiểm soát phát hi ện: Là hoạt động kiểm soát nhằm phát hiện kịp thời những

hành vi gian lận hoặc sai sót nào đó đã được thực hiện.

-

Kiểm soát bù đắp: Là hoạt động kiểm soát nhằm phát hiện các sai phạm và

bù đắp cho sự thiếu hụt hay khiếm khuyết của một thủ tục kiểm soát khác.
Xét về chức năng, các loại hoạt động kiểm soát phổ biế n c ủa doanh nghiệp bao
gồm:
-

Soát xét c ủa nhà quản lý c ấp cao: Là việc soát xét c ủa nhà quản lý c ấp cao

trong doanh nghiệp như so sánh thực tế và d ự toán, dự báo; so sánh k ết quả của kỳ
này so với kỳ trước,...Nhà quản lý c ần sốt xét các chương trình, kế hoạch của doanh
nghiệp để xác định mức độ hoàn thành.
-

Quản trị hoạt động: N à quản lý ở các cấp trung gian sẽ soát xét và báo cáo về

hiệu quả hoạt động so vớ kế oạc , dự toán đã đề ra. Nội dung soát xét ph ải tập trung
vào cả ba mục tiêu của KSNB: mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo và m ục tiêu tuân
thủ.
-

Phân chia trách nhi ệm hợp lý: D ựa trên hai nguyên t ắc là phân công, phân

nhiệm và bất kiêm nhiệm. Việc phân chia trách nhi ệm yêu cầu không để cho một cá
nhân ắm tất cả các khâu c ủa một quy trình nghiệp vụ từ khi phát sinh cho đến khi kết
thúc. Đồ g thời phải tách biệt giữa các chức năng: chức năng xét duyệt và chức ăng
bảo quản tài sản, chức năng kế toán và ch ức năng bảo quản tài sản, chức năng xét
duyệt và chức năng kế toán.

-

Kiểm soát q trình xử lý thơng tin: gồm kiểm sốt chung và ki ểm soát ứng

dụng.
Kiểm soát chung áp d ụng cho tất cả các hệ thống ứng dụng để đảm bảo cho các
hệ thống này hoạt động liên tục và ổn định. Cịn k iểm sốt ứng dụng là kiểm soát cho

Trương Thị Thúy Vân – K50D Kế toán

14


×